intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quyết định số 02/2018/QĐ-UBND tỉnh Đắk Nông

Chia sẻ: Võ đình Thiên | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:26

44
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quyết định số 02/2018/QĐ-UBND ban hành quy định giá các loại tài nguyên trên địa bàn tỉnh Đắk Nông. Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quyết định số 02/2018/QĐ-UBND tỉnh Đắk Nông

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH ĐẮK NÔNG Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc  ­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­ Số: 02/2018/QĐ­UBND Đắk Nông, ngày 18 tháng 01 năm 2018   QUYẾT ĐỊNH QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Thuế Tài nguyên ngày 25 tháng 11 năm 2009; Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017; Căn cứ Nghị định số 157/2013/NĐ­CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử  phạt vi phạm hành chính về quản lý rừng, phát triển rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản; Căn cứ Nghị định 41/2017/NĐ­CP ngày 05 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung  một số điều của các nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thủy sản; lĩnh  vực thú y, giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi; quản lý rừng, phát triển rừng, bảo vệ rừng và  quản lý lâm sản; Căn cứ Nghị định số 29/2014/NĐ­CP ngày 10 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định về thẩm   quyền, thủ tục xác lập quyền sở hữu của Nhà nước về tài sản và quản lý, xử lý tài sản được xác   lập quyền sở hữu của Nhà nước; Căn cứ Nghị định số 26/2005/NĐ­CP ngày 02 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ về Hội đồng  định giá tài sản trong tố tụng hình sự; Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ­CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết  và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên; Căn cứ Nghị định số 203/2013/NĐ­CP ngày 28 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ Quy định về  phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản; Căn cứ Nghị định số 12/2015/NĐ­CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết   thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều  của các Nghị định về thuế; Căn cứ Thông tư số 173/2013/TT­BTC ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn  thực hiện một số nội dung về quản lý, xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm  giữ, tịch thu theo thủ tục hành chính;
  2. Căn cứ Thông tư số 152/2015/TT­BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn  về thuế tài nguyên; Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT­BTC ngày 20 tháng 01 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ  sung khoản 1 Điều 7 Thông tư số 152/2015/TT­BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 hướng dẫn về  thuế tài nguyên; Căn cứ Thông tư số 44/2017/TT­BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định về  khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 275/TTr­STC ngày 19 tháng 12 năm  2017. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Quy định giá các loại tài nguyên trên địa bàn tỉnh Đắk Nông (Chi tiết như phụ lục đính  kèm). Điều 2. Phạm vi điều chỉnh 1. Làm cơ sở để các tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên thiên nhiên trên địa bàn tỉnh thực hiện  việc đăng ký, kê khai, nộp thuế tài nguyên và là cơ sở để cơ quan thuế tính toán, xác định mức  thu, quản lý thu thuế tài nguyên (trừ “Động vật rừng’’ tại Phụ lục V kèm theo). 2. Làm cơ sở để xác định giá theo quy định của pháp luật. Điều 3. Triển khai thực hiện 1. Trách nhiệm của Sở Tài chính Chủ trì, phối hợp với Cục Thuế tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan, đơn vị liên  quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh hàng năm điều chỉnh giá tính thuế tài nguyên cho phù hợp  với biến động của thị trường, phù hợp theo khung giá của Bộ Tài chính. 2. Trách nhiệm của Cục Thuế tỉnh Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính và các Sở, ngành có liên quan  hướng dẫn, kiểm tra, giám sát các tổ chức, cá nhân có chức năng hoạt động kinh doanh liên quan  đến tài nguyên trên địa bàn tỉnh thực hiện nghiêm việc đăng ký, kê khai, nộp thuế tài nguyên theo  quy định tại Quyết định này; kịp thời thông báo Sở Tài chính trong trường hợp phát hiện giá tính  thuế tài nguyên quy định tại Điều 1 Quyết định này không còn phù hợp. 3. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường Hàng năm thực hiện theo dõi, rà soát và kịp thời thông báo cho Sở Tài chính trong trường hợp có  biến động về giá hoặc có bổ sung các loại khoáng sản có phát sinh khai thác trên địa bàn tỉnh. Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/02/2018 và thay thế Quyết định số  21/2012/QĐ­UBND ngày 04/12/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định giá gỗ tròn, gỗ  xẻ, lâm sản ngoài gỗ và động vật rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông; Quyết định số 2138/QĐ­
  3. UBND ngày 29/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Bảng giá tính thuế tài  nguyên trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, Quyết định số 689/QĐ­UBND ngày 25/4/2017 của Ủy ban  nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh Quyết định số 2138/QĐ­UBND ngày 29/12/2015 của Ủy ban  nhân dân tỉnh về việc ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Đắk Nông. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển  nông thôn, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các  huyện, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành  Quyết định này./.   TM. ỦY BAN NHÂN DÂN Nơi nhận: CHỦ TỊCH ­ Như Điều 4;  ­ Văn phòng Chính phủ; ­ Website Chính phủ; ­ Bộ Tài chính; ­ Cục Kiểm tra VBQPPL ­ Bộ Tư pháp; ­ Thường trực Tỉnh ủy; ­ Thường trực HĐND tỉnh; ­ CT, các PCT UBND tỉnh; Nguyễn Bốn ­ Đoàn ĐBQH tỉnh; ­ UBMTTQVN tỉnh; ­ Sở Tư pháp; ­ Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; ­ Chi cục Văn thư ­ Lưu trữ; ­ Công báo tỉnh; ­ Cổng Thông tin điện tử tỉnh; ­ Báo Đắk Nông; ­ Lưu: VT, KTKH.   PHỤ LỤC I BẢNG GIÁ CÁC LOẠI KHOÁNG SẢN KIM LOẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG (Kèm theo Quyết định số: 02/2018/QĐ­UBND ngày 18 tháng 01 năm 2018 của UBND tỉnh Đắk  Nông) Tên nhóm, loại tài nguyên/ Sản  Stt Đơn vị tính Mức giá (đồng) phẩm tài nguyên I Sắt     1 Sắt kim loại tấn 8.000.000 2 Quặng Manhetit (có từ tính)     Quặng Manhetit có hàm lượng  2.1 tấn 250.000 Fe
  4. Quặng Manhetit có hàm lượng  2.4 tấn 700.000 50%≤Fe
  5. TiO2>20% 2 Quặng titan sa khoáng     Quặng Titan sa khoáng chưa qua  2.1 tấn 1.000.000 tuyển tách Titan sa khoáng đã qua tuyển tách  2.2     (tinh quặng Titan) 2.2.1 Ilmenit tấn 1.950.000 Quặng Zircon có hàm lượng  2.2.2 tấn 6.600.000 ZrO2
  6. Tinh quặng vàng có hàm lượng  3.1 tấn 154.000.000 82240 gram/tấn V Đất hiếm     Quặng đất hiếm có hàm lượng  1 tấn 84.000 TR203≤1% Quặng đất hiếm có hàm lượng  2 tấn 133.000 1%
  7. 1 Wolfram     Quặng wolfram có hàm lượng  1.1 tấn 1.295.000 0,1%
  8. Quặng chì + kẽm hàm lượng  3.1 tấn 560.000 Pb+Zn
  9. PHỤ LỤC II BẢNG GIÁ CÁC LOẠI KHOÁNG SẢN KHÔNG KIM LOẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK  NÔNG (Kèm theo Quyết định số: 02/2018/QĐ­UBND ngày 18 tháng 01 năm 2018 của UBND tỉnh Đắk  Nông) Đơn vị  Stt Tên nhóm, loại tài nguyên Mức giá (đồng) tính Đất khai thác để san lấp, xây dựng công  I m3 49.000 trình II Đá, sỏi     1 Sỏi     1.1 Sạn trắng m3 400.000 1.2 Các loại cuội, sỏi, sạn khác m3 168.000 2 Đá xây dựng     Đá khối để xẻ (trừ đá hoa trắng, granit và    1.1 m3 dolomit) 1.1.1 Đá khối để xẻ có diện tích bề mặt dưới 0,1m2 m3 850.000 Đá khối để xẻ có diện tích bề mặt từ 0,1m2 đến  1.1.2 m3 1.700.000 dưới 0,3m2 Đá khối để xẻ có diện tích bề mặt từ 0,3 đến  1.1.3 m3 5.100.000 dưới 0,6m2 Đá khối để xẻ có diện tích bề mặt từ 0,6 đến  1.1.4 m3 7.000.000 dưới 01m2 Đá khối để xẻ có diện tích bề mặt từ 0,1m2 trở  1.1.5 m3 9.000.000 lên Đá mỹ nghệ (bao gồm tất cả các loại đá làm      1.2 mỹ nghệ) 1.2.1 Đá mỹ nghệ có độ nguyên khối dưới 0,4m3 m3 850.000 Đá mỹ nghệ có độ nguyên khối đến từ 0,4m3  1.2.2 m3 1.700.000 đến dưới 1m3 Đá mỹ nghệ có độ nguyên khối từ 1m3 đến  1.2.3 m3 2.550.000 dưới 3m3 1.2.4 Đá mỹ nghệ có độ nguyên khối trên 3m3 m3 3.500.000 1.3 Đá làm vật liệu xây dựng thông thường     1.3.1 Đá sau nổ mìn, đá xô bồ (khoáng sản khai thác) m3 100.000 1.3.2 Đá hộc và đá base m3 110.000 1.3.3 Đá cấp phối m3  
  10. 1.3.3.1 Đá cấp phối Dmax 37 m3 140.000 1.3.3.2 Đá cấp phối Dmax 25 m3 160.000 1.4 Đá dăm các loại     1.4.1 Đá 1x2 m3 180.000 1.4.2 Đá 2x4 m3 168.000 1.4.3 Đá 4x6 m3 168.000 1.4.4 Đá dăm 0,5x1 m3 170.000 1.4.5 Bột đá (mi bụi) m3 168.000 1.5 Đá lô ca m3 140.000 1.6 Đá chẻ, đá bazan dạng cột     1.6.1 Đá chẻ m3 340.000 1.6.2 Đá bazan dạng cột (trụ) m3 1.500.000 III Đá nung vôi và sản xuất xi măng     Đá vôi sản xuất vôi công nghiệp (khoáng sản  1 m3 161.000 khai thác) 2 Đá sản xuất xi măng     2.1 Đá vôi sản xuất xi măng (khoáng sản khai thác) m3 105.000 2.2 Đá sét sản xuất xi măng (khoáng sản khai thác) m3 63.000 2.3 Đá làm phụ gia sản xuất xi măng     2.3.1 Đá puzolan (khoáng sản khai thác) m3 110.000 2.3.2 Đá cát kết silic (khoáng sản khai thác) m3 45.000 2.3.3 Đá cát kết đen (khoáng sản khai thác) m3 45.000 2.3.4 Quặng laterit sắt (khoáng sản khai thác) tấn 105.000 IV Đá hoa trắng     Đá hoa trắng (không phân loại màu sắc, chất  1 m3 700.000 lượng) kích thước ≥0,4m3 sau khai thác Đá hoa trắng dạng khối (≥0,4m3) để xẻ làm  2     ốp lát 2.1 Loại 1 ­ trắng đều m3 15.000.000 2.2 Loại 2 ­ vân vệt m3 10.500.000 2.3 Loại 3 ­ màu xám hoặc màu khác m3 7.000.000 3 Đá hoa trắng sản xuất bột carbonat m3 280.000 V Cát     1 Cát san lấp (bao gồm cả cát nhiễm mặn) m3 56.000
  11. 2 Cát xây dựng     2.1 Cát đen dùng trong xây dựng m3 70.000 2.2 Cát vàng dùng trong xây dựng m3 245.000 Cát vàng sản xuất công nghiệp (khoáng sản  3 m3 105.000 khai thác) VI Cát làm thủy tinh (cát trắng) m3 245.000 VII Đất làm gạch (sét làm gạch, ngói) m3 119.000 VIII Đá Granite     1 Đá Granite màu ruby m3 6.000.000 2 Đá Granite màu đỏ m3 4.200.000 3 Đá Granite màu tím, trắng m3 1.750.000 4 Đá Granite màu khác m3 2.800.000 5 Đá gabro và diorit m3 3.500.000 Đá granite, gabro, diorit khai thác (không đồng   6 m3 800.000 nhất về màu sắc, độ hạt, độ thu hồi) IX Sét chịu lửa     1 Sét chịu lửa màu trắng, xám, xám trắng tấn 266.000 2 Sét chịu lửa các màu còn lại tấn 126.000 X Dolomit, quartzite     1 Dolomit     1.1 Đá Dolomit sau nổ mìn (khoáng sản khai thác) m3 84.000 Đá Dolomit có kích thước ≥0,4m3 sau khai thác  1.2 m3 315.000 (không phân loại màu sắc, chất lượng) 1.3 Đá khối Dolomit dùng để xẻ     Đá khối dùng để xẻ tính theo sản phẩm có diện  1.3.1 m3 2.800.000 tích bề mặt dưới 0,3m2 Đá khối dùng để xẻ tính theo sản phẩm có diện  1.3.2 m3 5.600.000 tích bề mặt từ 0,3m2 đến dưới 0,6m2 Đá khối dùng để xẻ tính theo sản phẩm có diện  1.3.3 m3 8.000.000 tích bề mặt từ 0,6m2 đến dưới 1m2 Đá khối dùng để xẻ tính theo sản phẩm có diện  1.3.4 m3 10.000.000 tích bề mặt từ 1m2 trở lên Đá Dolomit sử dụng làm nguyên liệu sản xuất  1.4 m3 140.000 công nghiệp 2 Quarzit    
  12. 2.1 Quặng Quarzit thường tấn 112.000 2.2 Quặng Quarzit (thạch anh tinh thể) tấn 210.000 2.3 Đá Quarzit (sử dụng áp điện) tấn 1.500.000 3 Pyrophylit     3.1 Pyrophylit (khoáng sản khai thác) tấn 100.000 3.2 Pyrophylit có hàm lượng 25%
  13. XVI Than antraxit hầm lò     Than sạch trong than khai thác (cám 0­15, cục   1 tấn 1.306.000 ­15) XVII Than antraxit lộ thiên     Than sạch trong than khai thác (cám 0­15, cục   1 tấn 1.306.000 ­15) XVIII Than nâu, than mỡ     1 Than nâu tấn 365.000 2 Than mỡ tấn 1.750.000 XIX Than bùn tấn 280.000 XX Kim cương, rubi, sapphire kg   1 Rubi     Rubi làm tranh đá quý, bột mài kích thước nhỏ  1.1 kg 3.000.000 hơn 2mm 1.2 Rubi trang sức không khuyết tật ≥ 2mm viên 25.000.000 1.3 Rubi trang sức khuyết tật ≥ 2mm viên 500.000 Ám tiêu đá hoa chứa rubi khuyết tật nguồn gốc  1.4 kg 3.000.000 pegmatit 2 Sapphire     2.1 Sapphire trang sức không khuyết tật ≥ 2mm viên 25.000.000 2.2 Sapphire trang sức khuyết tật ≥ 2mm viên 500.000 2.3 Sapphire làm tranh đá quý kích thước nhỏ 2mm kg 3.000.000 3 Corindon     Corindon làm tranh đá quý kích thước nhỏ hơn  3.1 kg 3.000.000 2,5 mm Corindon trang sức hoặc kích thước lớn hơn 2,5  3.2 viên 500.000 mm XXI Emerald, alexandrite, opan kg   XXII Adit, rodolite, pyrope, berin, spinen, topaz kg   Berin, mã não có màu xanh da trời, xanh nước   1 viên 600.000 biển, sáng ngọc Thạch anh tinh thể màu; cryolite; opan quý  XXIII     màu trắng, đỏ lửa; fenspat, birusa; nefrite 1 Thạch anh ám khói, trong suốt, tóc tấn 800.000.000 2 Anmetit (thạch anh tím) tấn 1.000.000.000
  14. 3 Thạch anh tinh thể khác tấn 25.000.000 XXIV Khoáng sản không kim loại khác     1 Barit     1.1 Quặng Barit khai thác tấn 315.000 1.2 Tinh quặng Barit hàm lượng 60%≤BaSO4
  15. Granat có màu đỏ đậm, đỏ nâu, nâu, làm tranh  11.8 kg 3.000.000 đá quý, bột mài kích thước nhỏ hơn 2,5mm Granat có màu đỏ đậm, đỏ nâu, nâu trang sức  11.9 viên 400.000 bán quý hoặc có kích thước từ 2,5mm trở lên   PHỤ LỤC III BẢNG GIÁ NƯỚC THIÊN NHIÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG (Kèm theo Quyết định số: 02/2018/QĐ­UBND ngày 18 tháng 01 năm 2018 của UBND tỉnh Đắk  Nông) Stt Tên nhóm, loại tài nguyên Đơn vị tính Mức giá (đồng) Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng      I thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc  đóng chai, đóng hộp Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng       1 thiên nhiên đóng chai, đóng hộp Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng  thiên nhiên dùng để đóng chai, đóng  1.1 hộp chất lượng trung bình (so với tiêu  m3 200.000 chuẩn đóng chai phải lọc bỏ một số  hợp chất để hợp quy với Bộ Y tế Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng  thiên nhiên dùng để đóng chai, đóng  1.2 hộp chất lượng cao (lọc, khử vi khuẩn,  m3 450.000 vi sinh, không phải lọc một số hợp  chất vô cơ) Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng  1.3 m3 1.100.000 thiên nhiên đóng chai, đóng hộp Nước khoáng thiên nhiên dùng để  1.4 m3 20.000 ngâm, tắm, trị bệnh, dịch vụ du lịch Nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai,    2   đóng hộp Nước thiên nhiên khai thác tinh lọc  2.1 m3 200.000 đóng chai, đóng hộp Nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai,  2.2 m3 500.000 đóng hộp Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất  II     kinh doanh nước sạch 1 Nước mặt m3 2.000
  16. 2 Nước dưới đất (nước ngầm) m3 3.000 Nước thiên nhiên dùng cho mục đích  III     khác Nước thiên nhiên dùng trong sản xuất  1 m3 40.000 rượu, bia, nước giải khát, nước đá 2 Nước thiên nhiên dùng cho khai khoáng m3 40.000 Nước thiên nhiên dùng cho mục đích  khác (làm mát, vệ sinh công nghiệp,  3 m3 3.000 xây dựng, dùng cho sản xuất, chế biến  thủy sản, hải sản...) Khí CO2 thu hồi từ nước khoáng  IV   2.300.000 thiên nhiên   PHỤ LỤC IV GIÁ CÁC LOẠI SẢN PHẨM TỪ RỪNG TỰ NHIÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG (Kèm theo Quyết định số: 02/2018/QĐ­UBND ngày 18 tháng 01 năm 2018 của UBND tỉnh Đắk  Nông) I. Giá các loại gỗ: Đơn vị  Stt Tên nhóm, loại tài nguyên Mức giá(đồng) tính I Gỗ nhóm I     1 Cẩm lai, lát       D
  17.   25cm≤D
  18.   D≥50cm m3 19.650.000 II Gỗ nhóm II     1 Cẩm xe m3 6.400.000 2 Đinh (đinh hương)       D
  19.   D≥50cm m3 10.500.000 III Gỗ nhóm III     1 Bằng lăng m3 4.400.000 2 Cà chắc (cà chí) m3     D
  20.   35cm≤D
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2