ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN -------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------
Số: 03/2013/QĐ-UBND Bình Thuận, ngày 11 tháng 01 năm 2013
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH NGUYÊN TẮC VÀ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ TÀI SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ĐỂ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 06/TTr-STC ngày 03/01/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về nguyên tắc và đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản khi Nhà nước thu hồi đất để xây dựng các công trình trên địa bàn tỉnh Bình Thuận (có các Phụ lục số 1 và số 2 kèm theo).
Điều 2.
1. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
2. Quyết định này thay thế Quyết định số 41/2011/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận về việc ban hành Quy định nguyên tắc và đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản khi Nhà nước thu hồi đất để xây dựng các công trình trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã La Gi, thành phố Phan Thiết, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH Lê Tiến Phương
QUY ĐỊNH
NGUYÊN TẮC VÀ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ TÀI SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ĐỂ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN (Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2013/QĐ-UBND ngày 11/01/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
Điều 1. Phạm vi áp dụng
1. Quy định này quy định về bồi thường thiệt hại đối với tài sản khi Nhà nước thực hiện việc thu hồi đất, giao mặt bằng để xây dựng các công trình và được áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
2. Tài sản tại Quy định này, bao gồm: nhà cửa, vật kiến trúc, hoa màu, mồ mả và các tài sản khác gắn liền trên đất bị thu hồi.
Điều 2. Các nguyên tắc áp dụng
1. Nguyên tắc áp dụng về đơn giá bồi thường về nhà cửa, vật kiến trúc:
a) Đơn giá: Phụ lục số 1 quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà cửa, vật kiến trúc.
Riêng đối với địa bàn huyện Phú Quý, đơn giá bồi thường về nhà cửa, vật kiến trúc được tăng gấp 1,5 (một phẩy năm) lần so với giá chuẩn nhà cửa, vật kiến trúc tương ứng tại Phụ lục số 1;
b) Giá trị thu hồi:
- Đối với nhà ở cấp 4, công trình phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân: chủ hộ được tận thu lại các tài sản và được bồi thường theo đơn giá tại Phụ lục kèm theo Quy định này;
- Đối với nhà ở từ cấp 3 trở lên, công trình phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân (không bao gồm các vật kiến trúc): chủ hộ được tận thu lại các tài sản và được bồi thường theo đơn giá tại Phụ lục kèm theo Quy định này, sau khi đã trừ đi giá trị thu hồi được tính bằng 5 (năm) % giá trị bồi thường;
- Đối với nhà ở, công trình xây dựng khác (không bao gồm các vật kiến trúc) của các tổ chức, các doanh nghiệp (không sử dụng nguồn vốn của ngân sách): các tổ chức, các doanh nghiệp được tận thu lại các tài sản và được bồi thường theo đơn giá tại Phụ lục kèm theo Quy định này, sau khi đã trừ đi giá trị thu hồi được tính bằng 10 (mười) % giá trị bồi thường;
- Đối với nhà, công trình xây dựng khác do các cơ quan Nhà nước quản lý (thuộc nguồn vốn ngân sách): được bồi thường theo quy định; đồng thời, giao thủ trưởng đơn vị quản lý và thanh lý tài sản đó, bán nộp vào ngân sách.
Việc tính trừ giá trị thu hồi chỉ áp dụng đối với trường hợp bị giải tỏa 100 (một trăm) % nhà, công trình. Trường hợp bị cắt xén thì không áp dụng theo quy định trên (không tính trừ giá trị thu hồi tài sản);
c) Hỗ trợ mồ mả: các loại mồ mả, nếu là mộ mới chôn cất dưới 36 tháng (theo Giấy chứng tử của chính quyền địa phương) thì ngoài tiền bồi thường theo đơn giá mồ mả tại Phụ lục số 1 còn được hỗ trợ thêm 5.000.000 (năm triệu) đồng/mộ.
2. Nguyên tắc quy định chung về phân cấp nhà ở:
a) Nhà cấp 2: nhà cao từ 03 tầng đến 05 tầng và ít nhất phải có 02 sàn bằng bê tông cốt thép, có niên hạn sử dụng từ 50 năm đến 100 năm.
- Nhà cấp 2A: móng trụ bê tông cốt thép, móng tường xây đá chẻ; cột, giằng, dầm sàn bê tông cốt thép; tường gạch; mái ngói hoặc tôn; trần thạch cao; nền lát gạch Ceramic, cầu thang và mặt tiền nhà ốp đá Garanic; khu vệ sinh và bếp khép kín, thiết bị vệ sinh tốt; cửa gỗ tốt; hệ thống điện nước hoàn chỉnh;
- Nhà cấp 2B: móng trụ bê tông cốt thép, móng tường xây đá chẻ; cột, giằng, dầm sàn bê tông cốt thép; tường gạch; mái ngói hoặc tôn; phần mái hiên đổ bê tông cốt thép; trần thạch cao; nền lát gạch Ceramic, cầu thang và mặt tiền nhà ốp đá Garanic; khu vệ sinh và bếp khép kín, thiết bị vệ sinh tương đối tốt; cửa sắt hoặc gỗ trung bình; hệ thống điện nước hoàn chỉnh; công trình sơn nước mastic.
b) Nhà cấp 3: nhà cao tối đa là 2 tầng, có niên hạn sử dụng từ 20 năm đến 50 năm.
- Nhà cấp 3A: móng trụ bê tông cốt thép, móng tường xây đá chẻ; cột, giằng, dầm sàn bê tông cốt thép; tường gạch; mái ngói hoặc tôn; trần thạch cao hoặc tấm nhựa; nền lát gạch Ceramic loại tốt (hoặc gạch hoa loại tốt); khu vệ sinh và bếp khép kín, thiết bị vệ sinh tương đối tốt; cửa sắt kính hoặc gỗ tương đối tốt; hệ thống điện nước hoàn chỉnh;
- Nhà cấp 3B: móng trụ bê tông cốt thép, móng tường xây đá chẻ; cột, giằng, dầm sàn bê tông cốt thép; sàn gỗ; tường gạch; mái ngói hoặc tôn; trần tôn lạnh hoặc tấm nhựa; nền lát gạch Ceramic hoặc gạch hoa thường; khu vệ sinh và bếp khép kín, thiết bị vệ sinh thường; cửa sắt kính hoặc gỗ trung bình.
c) Nhà cấp 4: niên hạn sử dụng dưới 20 năm.
- Nhà cấp 4A: móng, trụ bê tông cốt thép, tấm đan bê tông cốt thép hoặc mái ngói trang trí, mái tôn trang trí; tường xây gạch; mái ngói hoặc mái tôn; xà gồ sắt hay gỗ tương đối tốt; trần thạch cao, nhựa hoặc tôn lạnh; nền lát gạch Ceramic hoặc gạch hoa loại tốt; khu vệ sinh và bếp hoàn chỉnh, thiết bị vệ sinh tương đối tốt; cửa gỗ tốt hoặc khung nhôm kính; công trình sơn nước hoặc quét vôi;
- Nhà cấp 4B: móng đá chẻ; tường xây gạch; mái tôn kẽm hoặc xi măng; nền gạch Ceramic hoặc gạch hoa trung bình; khu vệ sinh và thiết bị vệ sinh trung bình; cửa sắt kính hoặc gỗ tương đối tốt; công trình sơn nước hoặc quét vôi;
- Nhà cấp 4C: móng đá chẻ; mái tôn kẽm hoặc xi măng; tường xây gạch; nền láng xi măng; khu vệ sinh và thiết bị vệ sinh thường; cửa sắt kính hoặc gỗ thường.
3. Nguyên tắc áp dụng bồi thường thiệt hại về cây trái, hoa màu:
a) Đơn giá: Phụ lục số 2 quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trái, hoa màu;
b) Nguyên tắc:
Chủ hộ được tận thu sản phẩm và được bồi thường theo hiện trạng như sau:
- Đối với cây ăn trái lâu năm:
+ Giá chuẩn được áp dụng đối với cây trong thời kỳ thu hoạch được quy định là loại A;
+ Cây sắp thu hoạch thì được bồi thường bằng 80% giá trị cây loại A;
+ Cây nhỏ mới trồng thì bồi thường bằng 20% giá trị cây loại A;
+ Cây lão sắp thanh lý thì bồi thường bằng 30% giá trị cây loại A.
- Đối với cây lấy gỗ, cây bóng mát và cây cảnh:
+ Giá chuẩn được áp dụng đối với cây lớn sắp thu hoạch (trên 3/4 thời gian) theo chu kỳ sinh trưởng và được tính là loại A;
+ Cây trồng > 4 năm: bồi thường bằng 80% giá trị cây loại A;
+ Cây trồng từ 2 - 4 năm thì bồi thường bằng 50% giá trị cây loại A;
+ Cây nhỏ mới trồng (dưới 2 năm) thì bồi thường bằng 20% giá trị cây loại A.
Riêng đối với cây rừng trồng các loại do Nhà nước quản lý thực hiện đơn giá bồi thường theo quy định tại Quyết định số 08/2011/QĐ-UBND ngày 12/5/2011 của UBND tỉnh. Sau khi bồi thường xong, giao các đơn vị chủ rừng quản lý và lập thủ tục thanh lý tận thu sản phẩm trên và bán nộp vào ngân sách theo quy định.
- Đối với cây hàng năm:
+ Giá chuẩn được áp dụng đối với những diện tích hoa màu trồng trên 2/3 thời gian theo chu kỳ sinh trưởng và được tính là loại A;
+ Đối với những diện tích hoa màu trồng từ 1/3 - 2/3 thời gian theo chu kỳ sinh trưởng thì được bồi thường bằng 80% giá trị cây loại A;
+ Đối với những diện tích hoa màu mới trồng dưới 1/3 thời gian theo chu kỳ sinh trưởng thì được bồi thường bằng 50% giá trị cây loại A.
Tất cả những cây trồng trong chậu có thể di chuyển được thì không được bồi thường, chỉ hỗ trợ chi phí di dời.
Riêng đối với cây thuốc lá, thời gian sinh trưởng được quy định:
+ Cây loại C: dưới 20 ngày sau khi trồng;
+ Cây loại B: trên 20 ngày và dưới 40 ngày sau khi trồng;
+ Cây loại A: trên 40 ngày sau khi trồng.
c) Mật độ cây trồng:
- Đối với các loại cây có trên đất từ 04 năm trở xuống tính đến thời điểm thu hồi đất, số lượng cây trồng trên đất được bồi thường không vựơt quá mật độ quy chuẩn tối đa theo quy định sau:
+ Các loại keo, bạch đàn (thuần) : 1.667 cây/ha;
+ Cây phi lao (thuần loại) : 2.500 cây/ha;
+ Cây xà cừ (thuần loại) : 625 cây/ha;
+ Cây xoan chịu hạn (hỗn giao) : 1.333 cây/ha; tỷ lệ hỗn giao 50:50;
+ Cây xoan chịu hạn (thuần loại) : 1.100 cây/ha;
+ Cây lâm nghiệp hỗn giao với cây lâm nghiệp: 1.250 cây/ha; tỷ lệ hỗn giao 50:50;
+ Cây lâm nghiệp hỗn giao với cây công nghiệp: 1.250 cây/ha; tỷ lệ hỗn giao 50:50;
+ Cây điều (đào) : 300 cây/ha;
+ Cây cao su : 555 cây/ha;
+ Cây trôm : 800 cây/ha;
+ Cây chuối : 2.000 cây/ha;
+ Thuốc lá : 20.000 cây/ha.
- Đối với các loại cây quy định tại Điểm c được trồng trên 04 năm, tính đến thời điểm thu hồi đất thì số lượng cây trồng trên đất được bồi thường theo thực tế (không áp dụng mật độ quy chuẩn tối đa theo quy định tại Điểm c).
Điều 3. Điều khoản thi hành:
1. Đối với các dự án chưa được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thì được điều chỉnh và áp dụng theo Quy định này.
2. Đối với các dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, đã hoặc đang tổ chức chi trả tiền bồi thường thì vẫn tiếp tục áp dụng theo đơn giá bồi thường tài sản tại quy định tại Quyết định số 41/2011/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận.
3. Trường hợp dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã tổ chức chi trả tiền bồi thường nhưng chưa bố trí đất tái định cư (lỗi do Nhà nước gây ra) hoặc chưa tổ chức chi trả tiền (lỗi do Nhà nước vì chưa có vốn) thì được điều chỉnh và áp dụng theo Quy định này.
4. Trong quá trình thực hiện Quy định này nếu có phát sinh, vướng mắc, thì các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tổ chức thực hiện việc bồi thường kịp thời báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tài chính tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh) xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH Lê Tiến Phương
PHỤ LỤC 1
BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ CỬA VẬT KIẾN TRÚC (Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2013/QĐ-UBND ngày 11/01/2013 của UBND tỉnh Bình Thuận)
Danh mục công trình Đơn vị tính Đơn giá Số TT
I Nhà cửa
1 Nhà cấp 2A 4.500.000
2 Nhà cấp 2B 4.200.000
3 Nhà cấp 3A 3.800.000
4 Nhà cấp 3B 3.200.000
5 Nhà cấp 4A 2.750.000
6 Nhà cấp 4B 2.600.000
7 Nhà cấp 4C đồng/m2 sử dụng (SD) đồng/m2 SD đồng/m2 SD đồng/m2 SD đồng/m2 xây dựng (XD) đồng/m2 XD đồng/m2 XD 2.350.000
đồng/m2 XD 2.900.000 8 Nhà cấp 4 có gác lửng, chiều cao gác thấp nhất là 1,6m
1.450.000 9 Nhà tạm, xây gạch, nền xi măng
890.000 10 Nhà tạm, tôn, ván, nền xi măng
đồng/m2 XD đồng/m2 XD đồng/m2 XD 500.000 11 Nhà tạm, tôn đất, tôn lá, tôn cót, nền xi măng
430.000 12 Nhà tạm, đất, lá, nền xi măng đồng/m2 XD
13 Nhà tạm, nền đất đồng/m2 XD Bằng 80% đơn giá nhà tạm nền xi măng tương ứng
14 Nhà tạm, nền gạch bông đồng/m2 XD Bằng 120% đơn giá nhà tạm nền xi măng tương ứng
II Vật kiến trúc
1 Nhà vệ sinh xây cao cấp 3.000.000
2 Nhà vệ sinh thường 1.700.000
đồng/m2 XD đồng/m2 XD đồng/m2 XD 3 500.000 Nhà vệ sinh tạm (không có hầm tự hoại)
4 Chái tạm không vách 90.000
5 Mái che khung sắt tiền chế 300.000
6 Ốp gạch men hoặc đá trang trí đồng/m2 XD đồng/m2 XD đồng/m2 150.000
7 đồng/m3 1.000.000 Hầm rút (tường gạch xây thẻ 10 cm, có nắp đan bê tông đá 1 x 2 mác 200)
8 đồng/m3 700.000 Hầm rút không có nắp đậy; hầm phân heo xây tường gạch dày 10 cm
9 Chuồng heo xây gạch nền bê tông 640.000
đồng/m2 XD đồng/m2 XD 10 500.000 Chuồng heo xây gạch, gỗ; nền gạch, ximăng
đồng/m2 XD 11 140.000 Chuồng heo, chuồng gà và chim bồ câu che lát gỗ tạm
đồng/m3 12 2.150.000 Hồ nước xây tường 20 cm có nắp đậy bê tông
đồng/m3 13 1.700.000 Hồ nước xây tường 20 cm không có nắp đậy bê tông
đồng/m3 14 1.250.000 Hồ nước xây tường 10 cm, có nắp đậy bê tông
đồng/m3 15 1.180000 Hồ nước xây tường 10 cm không có nắp đậy bê tông
16 Giếng xây đường kính > 2 m đồng/mét sâu 2.680.000
17 Giếng xây đường kính 1-2 m đồng/mét sâu 1.250.000
18 Giếng bi D<1 m đồng/mét sâu 420.000
19 Giếng bi D>1 m đồng/mét sâu 520.000
20 Giếng khoan tay đồng/cái 2.100.000
21 Giếng khoan máy đồng/cái 26.000.000
22 Giếng đất đường kính 2 m, sâu < 1m 65.000
đồng/m3 đồng/m3 23 90.000 Giếng đất đường kính > 2m, sâu > 1m
24 Sân lát gạch thẻ có mạch 100.000
25 Sân lát gạch thẻ không mạch 76.000
26 Sân láng ximăng 108.000
27 Sân đúc bê tông xi măng 170.000
28 Sân lát gạch bát tràng có mạch 105.000
29 Sân lát gạch con sâu 200.000
30 Sân lát gạch hoa 20 x 20 (cm) 180.000
31 Nền gạch ceramic 30 x 30 (cm) đồng/m2 đồng/m2 đồng/m2 đồng/m2 đồng/m2 đồng/m2 đồng/m2 đồng/m2 260.000
32 Tường rào xây cao ≥ 1,5 m 715.000 đồng/mét dài (md)
33 Tường rào xây cao ≥ 1,5 m không trát 650.000 đồng/mét dài (md)
34 Tường rào xây cao < 1,5 m 650.000 đồng/mét dài (md)
35 Tường rào xây cao < 1,5 m không trát 580.000 đồng/mét dài (md)
36 Kiềng nhà gạch thẻ 120.000 đồng/mét dài (md)
37 Kiềng nhà đá chẻ cao 0,6 mét trở lên 300.000
38 Khối xây đá chẻ (đặc) 1.015.000
39 Khối xây gạch vữa ximăng M50 1.250.000
40 Khối bê tông móng 1.800.000
41 Khối bê tông cột 2.200.000
42 Khối bê tông dầm sàn 2.000.000
43 Khối bê tông nền đồng/mét dài (md) đồng/m3 đồng/m3 đồng/m3 đồng/m3 đồng/m3 đồng/m3 1.500.000
44 đồng/m2 300.000 Nền đường bê tông nhựa dày 6 cm (đá dăm kẹp đất dày 14 cm)
45 đồng/m2 200.000 Nền đường đá dăm láng nhựa 3,5 kg/m2 (đá dăm kẹp đất dày 14 cm)
đồng/m2 110.000 46 Nền đường cấp phối (đá dăm kẹp đất
dày 14 cm)
47 Cống thoát nước các loại ngoài nhà đồng/md 90.000
III Mồ mả
đồng/mộ 1 1.800.000
2 đồng/mộ 6.800.000
3 đồng/mộ 8.000.000 Mả đất (bao gồm quan tài và các chi phí khác) Mả xây ≤ 4m2 (không bao gồm tường rào xây xung quanh) Mả xây > 4m2 (không bao gồm tường rào xây xung quanh)
IV Điện nước
1 Hỗ trợ di chuyển đồng hồ điện đồng/cái 2.500.000
2 đồng/cái 2.500.000 Hỗ trợ di chuyển đồng hồ nước (bao gồm các chi phí hợp đồng sửa chữa)
3 Hỗ trợ di chuyển điện thoại đồng/cái 1.000.000
V Hỗ trợ công
1 Công đào ao đồng/m3 25.000
2 20.000 Công tháo dỡ và làm lại các loại hàng rào
3 Công di dời sàn ván (nhà sàn) đồng/mét dài(md) đồng/m2 25.000
4 đồng/lô 200.000 Hỗ trợ nộp lại tiền đất cho nghĩa trang (3 m x 3,5 m = 10,50 m2/lô)
5 Hỗ trợ khối lượng đất đổ nền đồng/m3 40.000
PHỤ LỤC 2
BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY CỐI VÀ HOA MÀU (Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2013/QĐ-UBND ngày 11/01/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
Danh mục Đơn vị tính Đơn giá Số TT
I Cây ăn trái
1 Sầu riêng đồng/cây 970.000
2 Mít, vú sữa, dừa, me đồng/cây 330.000
Thanh long 3 đồng/trụ 320.000
Xoài 4 đồng/cây 320.000
Bưởi, chanh, cam, quýt 5 đồng/cây 260.000
6 đồng/cây 100.000 Mãng cầu (ta, tây), táo lai ghép, mận, sơ ri, bơ, sabôchê, ổi, khế, cóc, lựu, chùm ruột, ôma, chùm quân, táo thường
Nhãn, chôm chôm 7 đồng/cây 355.000
Nho 8 đồng/gốc 195.000
Chuối 9 đồng/cây 40.000
10 Đu đủ đồng/cây 50.000
II Cây lấy gỗ, cây bóng mát, cây cảnh
- Keo lai, keo lá tràm, bạch đàn đồng/cây 36.000 1 - Phi lao đồng/cây 45.000
2 đồng/cây 100.000 Bàng, bồ đề, đa, phượng đỏ, bò cạp, gòn, viết, me tây, lồng mứt
Sanh, lộc vừng 3 đồng/cây 150.000
Xoan, sến, thị, bằng lăng, xà cừ (30 tuổi) 4 đồng/cây 240.000
5 đồng/cây 50.000 Điệp vàng, trứng cá, đào tiên, keo gai, dâu, sung, so đũa, cóc rừng, dứa rừng, osaca, giang
Dầu, sao, căm xe, lim...(cây gỗ lớn 30 tuổi) 6 đồng/cây 450.000
7 Tre đồng/cây 10.000
8 Trúc đồng/cây 7.000
9 Ngũ trảo, nhào (thuốc nam) đồng/cây 40.000
10 Mai các loại đồng/cây 120.000
Cau kiểng (cau bụng) đồng/cây 200.000
11 Cau kiểng (vàng, đỏ) đồng/cây 50.000
Cau thường đồng/cây 30.000
Hoa kiểng các loại thanh cứng đồng/cây 40.000 12 Hoa kiểng các loại thanh mềm 15.000
13 Cỏ kiểng (cỏ nhung) 35.000
14 Cỏ kiểng các loại đồng/cây đồng/m2 đồng/m2 20.000
15 Hàng rào cây kiểng đồng/m2 15.000
III Cây công nghiệp
Cao su
- Cây giống bầu mắt ngủ (có bầu đất) 13.000
- Cây giống stum trần (không có bầu đất) 11.000
60.000 - Cây 01-02 năm tuổi 1 đồng/cây 120.000 - Cây >02-05 năm tuổi
250.000 - Cây >05-08 năm tuổi
680.000 - Cây >8-20 năm tuổi
260.000 - Cây >20-30 năm tuổi
Tiêu đồng/trụ 190.000 - Cây 01 năm tuổi
2 250.000 - Cây 02-03 năm tuổi
320.000 - Cây >03-20 năm tuổi (áp dụng trụ gạch; trụ khác trừ(-) 100.000 đồng/trụ) 100.000 - Cây >20 năm tuổi
Điều (đào)
10.000 - Cây dưới 01 năm tuổi
47.000 - Cây 01 năm tuổi
3 đồng/cây 100.000 - Cây 02- 04 năm tuổi
250.000 - Cây >04-10 năm tuổi
300.000 - Cây >10-20 năm tuổi
160.000 - Cây >20 năm tuổi
Cà phê, ca cao
37.000 - Cây 01 năm tuổi
4 đồng/cây 68.000 - Cây 02 năm tuổi
180.000 - Cây >2- 8 năm tuổi
117.000 - Cây >8 năm tuổi
đồng/cây 5 Trôm
90.000 - Cây 1-2 năm tuổi
130.000 (chưa trừ giá trị thu hồi) - Cây >2-5 năm tuổi
250.000 - Cây >5-10 năm tuổi
- Cây >10-15 năm tuổi 390.000
- Cây >15 năm tuổi 120.000
Thuốc lá
2.500 Cây loại A (trên 2/3 thời gian theo chu kỳ sinh trưởng)
6 đồng/cây 1.800 Cây loại B (trên 1/3 và dưới 2/3 thời gian theo chu kỳ sinh trưởng)
1.200 Cây loại C (dưới 1/3 thời gian theo chu kỳ sinh trưởng)
Cây Dó Bầu
- Cây trồng năm thứ 1 43.000
- Cây trồng năm thứ 2 51.000 7 đồng/cây - Cây trồng năm thứ 3 55.000
- Cây trồng năm thứ 4 60.000
- Cây trồng năm thứ 5-8 72.000
IV Cây hàng năm
1 Mía 4.400
2 Bông vải, bắp, bo bo 4.200 đồng/m2 đồng/m2
- Lúa > 20 ngày tuổi 3.700 3 đồng/m2 - Lúa mới gieo hoặc cấy < 20 ngày tuổi 2.000
4 Khoai mì, khoai lang 5.000
5 Mè 2.500
6 Khoai môn, bình tinh, khoai chuối 3.500
7 Đậu các loại 4.500
8 Rau các loại 3.000
9 Bầu, bí, dưa (trồng trên đất) 5.000
10 Bầu, bí, mướp, hoa (trồng trên giàn) 8.000 đồng/m2 đồng/m2 đồng/m2 đồng/m2 đồng/m2 đồng/m2 đồng/m2
11 Trầu 85.000 đồng/bụi
12 Sả, ớt, nghệ, gừng 3.000 đồng/cây,bụi
13 Thơm (khóm) 7.000 đồng/cây
14 Cà các loại 10.000
15 Cỏ (gia súc) 5.000 đồng/cây đồng/m2
16 Thầu dầu, cây hạt màu đồng/m2 9.000