YOMEDIA
ADSENSE
Quyết định số 1087/QĐ-UBND
56
lượt xem 4
download
lượt xem 4
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ GIAI ĐOẠN 2011 2015 ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Quyết định số 1087/QĐ-UBND
- ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT TỈNH BÌNH DƯƠNG NAM ------- Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Thủ Dầu Một, ngày 07 tháng 4 năm 2011 Số: 1087/QĐ-UBND QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ GIAI ĐOẠN 2011 - 2015 ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Nghị định số 119/1999/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 1999 của Chính phủ về một số chính sách và cơ chế tài chính khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào hoạt động khoa học và công nghệ; Căn cứ Thông tư liên tịch số 2341/2000/TTLT/BKHCNMT-BTC ngày 28 tháng 11 năm 2000 của Bộ Khoa học, Công nghệ và Mội trường và Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 119/1999/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 1999 của Chính phủ về một số chính sách và cơ chế tài chính khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào hoạt động khoa học và công nghệ; Căn cứ Thông tư liên tịch số 25/2003/TTLT/BKHCN-BTC ngày 25 tháng 8 năm 2003 của Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính về việc bổ sung một số quy
- định tại Thông tư liên tịch số 2341/2000/TTLT/BKHCNMT-BTC ngày 28 tháng 11 năm 2000 “Hướng dẫn thực hiện nghị định số 119/1999/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 1999 của Chính phủ về một số chính sách và cơ chế tài chính khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào hoạt động khoa học và công nghệ”; Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại tờ trình số 11/TTr- SKHCN ngày 23 tháng 3 năm 2011, QUYẾT ĐỊNH : Điều 1. Phê duyệt chương trình hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư vào hoạt động khoa học và công nghệ giai đoạn 2011 – 2015 với những nội dung chính sau đây: I. Mục tiêu chương trình: Hỗ trợ các doanh nghiệp thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ nhằm tạo ra sản phẩm mới; công nghệ mới, vật liệu mới; đổi mới, cải tiến máy móc thiết bị, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Hỗ trợ doanh nghiệp nghiên cứu, ứng dụng các thành tựu khoa học công nghệ vào sản xuất nhằm nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm và hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trong giai đoạn 2011 - 2015, dự kiến triển khai 30 nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc chương trình (trung bình 6 nhiệm vụ/năm). II. Nội dung chương trình: 1. Đối tượng doanh nghiệp được hỗ trợ tham gia chương trình: Các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế hoạt động theo pháp luật Việt Nam.
- 2. Các hoạt động khoa học và công nghệ khuyến khích doanh nghiệp thực hiện theo chương trình này gồm: a) Phương thức thực hiện các nhiệm vụ: Do doanh nghiệp tự thực hiện hoặc ký kết hợp đồng với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước thực hiện. b) Ứng dụng các kết quả khoa học và công nghệ, nghiên cứu cải tiến đổi mới công nghệ, sản xuất sản phẩm mới: Ứng dụng các kết quả của hoạt động nghiên cứu triển khai vào thực tế; nghiên cứu cải tiến công nghệ đã có; sản xuất các sản phẩm mới hoặc các sản phẩm hiện có nhưng đã được cải tiến tính năng, chất lượng sản phẩm. 3. Hoạt động khoa học công nghệ và ngành nghề ưu tiên khuyến khích tham gia chương trình: a) Hoạt động nghiên cứu, ứng dụng: - Nghiên cứu tạo ra sản phẩm mới; sản phẩm thay thế hàng nhập khẩu; sản phẩm xuất khẩu sử dụng chủ yếu nguyên liệu trong nước; sản phẩm sử dụng nguyên liệu tại chỗ; sản phẩm thuộc ngành công nghiệp hỗ trợ; sản phẩm thuộc ngành công nghệ cao; sản phẩm nông nghiệp kỹ thuật cao đảm bảo chất lượng an toàn vệ sinh thực phẩm và đáp ứng nhu cầu xã hội; vật liệu mới, vật liệu quý hiếm, vật liệu có tính năng đặc biệt. - Nghiên cứu ứng dụng công nghệ mới về sinh học phục vụ y học, công nghiệp, nông nghiệp, bảo vệ môi trường, … - Nghiên cứu tạo ra dây chuyền công nghệ đạt trình độ tiên tiến, công nghệ sản xuất linh kiện bộ phận có kỹ thuật cao, công nghệ tự động hóa cao.
- - Nghiên cứu công nghệ xử lý ô nhiễm và bảo vệ môi trường, công nghệ xử lý chế biến chất thải rắn, chất lỏng, khí. - Nghiên cứu tạo ra công nghệ sản xuất sử dụng ít nhiên liệu, nguyên liệu, vật liệu so với công nghệ hiện có. - Nghiên cứu công nghệ nhằm thúc đẩy các hoạt động sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả: Công nghệ sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng, sử dụng các thiết bị chiếu sáng có hiệu suất cao, công nghệ hiện đại trong điều khiển chiếu sáng. - Nghiên cứu các dạng năng lượng sạch, năng lượng mới và năng lượng tái tạo không gây ô nhiễm môi trường. - Ứng dụng các thành tựu khoa học công nghệ thuộc các hoạt động nghiên cứu nêu trên vào sản xuất, nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. b) Ngành sản xuất khuyến khích tham gia chương trình, bao gồm: Các ngành công nghiệp có ý nghĩa trong phát triển kinh tế của tỉnh và các ngành công nghiệp ưu tiên, công nghiệp mũi nhọn như: - Dệt may và công nghiệp hỗ trợ ngành dệt may; - Da, giày và công nghiệp hỗ trợ ngành da, giày; - Cơ khí; - Điện - điện tử - viễn thông; công nghệ thông tin; - Chế biến nông, lâm sản, thực phẩm; chế biến thức ăn gia súc;
- - Công nghiệp hóa chất, dược phẩm (kể cả thuốc thú y), cao su (hóa chất cơ bản, hóa dược, hóa mỹ phẩm, các sản phẩm từ cao su thiên nhiên); - Chế biến giấy; - Ngành sản xuất nhiều năng lượng, nhiên liệu (như sản xuất thép, xi măng, …); - Các ngành có mức độ ô nhiễm môi trường cao. Các ngành nghề truyền thống như: sơn mài, gốm sứ, sản xuất vật liệu xây dựng. 4. Mức kinh phí hỗ trợ và hình thức hỗ trợ: Nhà nước hỗ trợ cho doanh nghiệp thông qua việc nghiên cứu, ứng dụng các đề tài, dự án tại doanh nghiệp. Kinh phí hỗ trợ cho doanh nghiệp tối đa không quá 30% tổng kinh phí chi cho việc thực hiện đề tài, dự án nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ tại doanh nghiệp. 5. Nội dung chi hỗ trợ: Kinh phí nhà nước hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện đề tài, dự án nghiên cứu khoa học tạo ra công nghệ mới hoặc ứng dụng thành tựu khoa học công nghệ được chi cho những nội dung sau: - Chi cho hoạt động nghiệp vụ nghiên cứu khoa học. - Chi mua tài liệu kỹ thuật, bí quyết công nghệ phục vụ nghiên cứu, ứng dụng. - Chi phân tích mẫu, đánh giá chỉ tiêu chất lượng sản phẩm. - Chi mua vật tư, nguyên vật liệu thiết yếu dùng cho nghiên cứu.
- - Chi mua hoặc thuê trang thiết bị phục vụ trực tiếp cho nghiên cứu. - Chi hợp tác quốc tế phục vụ trực tiếp nội dung nghiên cứu, ứng dụng. - Chi nghiệm thu, đánh giá kết quả. - Chi khác phục vụ trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu, ứng dụng. - Không sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ để chi khấu hao tài sản cố định, chi sửa chữa và xây dựng cơ sở vật chất, chi quản lý đề tài, dự án. III. Trình tự thực hiện: Trình tự thủ tục thực hiện đề tài, dự án theo chương trình hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư vào hoạt động khoa học và công nghệ tuân theo quy chế quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trên địa bàn tỉnh Bình Dương. Sau khi đề tài, dự án được đưa vào kế hoạch nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ hàng năm của tỉnh và thực hiện theo chương trình hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư vào hoạt động khoa học và công nghệ, các bước triển khai đề tài, dự án gồm: 1. Xây dựng đề cương nghiên cứu, phê duyệt đề tài: Doanh nghiệp tự xây dựng (tự nghiên cứu) hoặc phối hợp với cơ quan nghiên cứu khoa học để xây dựng đề cương đề tài nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, trình cho Sở Khoa học và Công nghệ xem xét. Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức khảo sát tại doanh nghiệp (có thể mời thêm một số chuyên gia chuyên ngành tham gia để cho ý kiến đánh giá) để xác định tính cần thiết của đề tài. Sở Khoa học và Công nghệ ra quyết định thành lập Hội đồng xét chọn hồ sơ. Sau khi doanh nghiệp chỉnh sửa nội dung đề cương theo ý kiến kết luận của Hội đồng
- xét chọn và xây dựng lại dự toán cho phù hợp. Sở Khoa học và Công nghệ kiể m tra lại nội dung chỉnh sửa. Sở Khoa học và Công nghệ thẩm định kinh phí hoặc ra quyết định thành lập tổ thẩm định kinh phí để tổ chức thẩm định kinh phí cần thiết hỗ trợ cho doanh nghiệp thực hiện đề tài. Nguồn vốn đối ứng của doanh nghiệp được tính từ khi triển khai đề tài. Trên cơ sở đề cương nghiên cứu đã được chỉnh sửa, bổ sung theo ý kiến của Hội đồng xét chọn và biên bản thẩm định kinh phí, Sở Khoa học và Công nghệ phê duyệt hoặc trình Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh ra quyết định phê duyệt đề tài. 2. Triển khai thực hiện: a) Ký kết hợp đồng: Sở Khoa học và Công nghệ ký kết hợp đồng khoa học công nghệ với doanh nghiệp. Kinh phí hỗ trợ không quá 30% tổng kinh phí chi cho việc thực hiện đề tài, dự án nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của doanh nghiệp. b) Cấp kinh phí: Căn cứ Hợp đồng khoa học và công nghệ đã ký với doanh nghiệp, Sở Khoa học và Công nghệ bố trí vào kế hoạch hàng năm làm căn c ứ để cấp kinh phí cho doanh nghiệp. Việc cấp kinh phí trong những giai đoạn thực hiện tiếp theo căn cứ vào báo cáo tình hình thực hiện đề tài của doanh nghiệp, biên bản kiểm tra thực hiện đề tài của cơ quan quản lý. c) Kiểm tra tình hình thực hiện đề tài: Định kỳ Sở Khoa học và Công nghệ và Sở Tài chính tiến hành kiểm tra tình hình thực hiện đề tài về nội dung, sử dụng kinh phí và lập biên bản kiểm tra có đủ chữ
- ký của đại diện các cơ quan kiểm tra và lãnh đạo doanh nghiệp, chủ nhiệm đề tài. Trong trường hợp phát hiện doanh nghiệp sử dụng kinh phí sai mục đích, cơ quan cấp kinh phí có quyền dừng cấp hoặc thu hồi kinh phí đã cấp. d) Tổ chức nghiệm thu và thanh lý hợp đồng khoa học công nghệ: Sau khi nhận được Báo cáo kết quả thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học, Sở Khoa học và Công nghệ ra quyết định thành lập Hội đồng nghiệm thu đề tài. Nếu đề tài được Hội đồng nghiệm thu đánh giá đạt yêu cầu, thì Sở Khoa học và Công nghệ sẽ tiến hành thanh lý hợp đồng. 3. Hồ sơ đăng ký tham gia chương trình: Doanh nghiệp tham gia chương trình hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư vào hoạt động khoa học và công nghệ gửi hồ sơ đăng ký tham gia chương trình gồm: a) Đơn đề nghị tham gia chương trình hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư vào hoạt động khoa học và công nghệ (Mẫu 1). b) Đề cương đề tài nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ theo mẫu thống nhất do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành (Mẫu 2). c) Lý lịch khoa học của cá nhân đăng ký chủ nhiệm (Mẫu 3). IV. Kinh phí và thời gian thực hiện chương trình Kinh phí thực hiện chương trình chi từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học hàng năm và theo phân cấp ngân sách Nhà nước hiện hành. Thời gian thực hiện chương trình từ năm 2011 đến hết năm 2015. V. Tổ chức thực hiện:
- Giao Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện chương trình, hàng năm báo cáo kết quả về Ủy ban nhân dân tỉnh; tổ chức tuyên truyền về kết quả của chương trình bằng hình thức hội thảo, tham quan; tổ chức giao lưu giữa các Viện, trường và các doanh nghiệp để tạo mối liên kết hiểu biết lẫn nhau, xây dựng ý tưởng và hình thành các nhiệm vụ khoa học công nghệ. Khi chính sách khoa học và công nghệ có thay đổi, Sở Khoa học và Công nghệ phối hợp với các cơ quan có liên quan điều chỉnh chương trình và trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định. Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này, kể từ ngày ký./. TM.ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KT.CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Huỳnh Văn Nhị
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn