intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quyết định số 1441/QĐ-UBND 2013

Chia sẻ: Nfihg Vnwoghiw | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:15

60
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quyết định số 1441/QĐ-UBND về việc ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của ban chỉ đạo cấp nước an toàn tỉnh Vĩnh Phúc.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quyết định số 1441/QĐ-UBND 2013

  1. Quyết định số 1441/QĐ-UBND 2013
  2. UỶ BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT TỈNH VĨNH PHÚC NAM -------- Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 1441/QĐ-UBND Vĩnh Phúc, ngày 06 tháng 6 năm 2013 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN CHỈ ĐẠO CẤP NƯỚC AN TOÀN TỈNH VĨNH PHÚC. CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ V/v sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch; Căn cứ Thông tư 08/2012/TT-BXD, ngày 21/11/2012 của Bộ Xây dựng V/v hướng dẫn thực hiện bảo đảm cấp nước an toàn;
  3. Căn cứ Quyết định số 1380 /QĐ-UBND ngày 31/5/2013 của UBND tỉnh V/v thành lập Ban Chỉ đạo cấp nước an toàn tỉnh; Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại công văn số 986/SXD-HTKT ngày 31/ 5/2013, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1: Ban hành kèm theo quyết định này “Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo cấp nước an toàn tỉnh”. Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký; Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ngành: Xây dựng, Tài nguyên & Môi trường, Y tế, Kế hoạch & Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công an tỉnh; Trung tâm y tế dự phòng; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị; các đơn vị: Công ty Cổ phần cấp thoát nước số I Vĩnh Phúc, Công ty Cổ phần nước sạch Vĩnh Phúc; các Thành viên Ban Chỉ đạo và Thủ trưởng các cơ quan liên quan căn cứ Quyết định thi hành./. TM ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH
  4. Phùng Quang Hùng QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN CHỈ ĐẠO CẤP NƯỚC AN TOÀN TỈNH (Ban Chỉ đạo hành kèm theo Quyết định số 1441/QĐ -UBND ngày 06 tháng 6 năm 2013 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc) Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Quy chế này quy định về tổ chức, hoạt động và mối quan hệ làm việc của Ban Chỉ đạo cấp nước an toàn tỉnh Vĩnh Phúc (sau đây gọi tắt là Ban Chỉ đạo). Điều 2. Nguyên tắc tổ chức, hoạt động và mối quan hệ công tác
  5. 1. Tổ chức và hoạt động của Ban Chỉ đạo phải đảm bảo tinh gọn, chuyên nghiệp, hiệu quả; chức năng, nhiệm vụ của các thành viên được quy định rõ ràng, không chồng chéo. 2. Hoạt động của Ban Chỉ đạo có sự chỉ đạo, điều hành thống nhất, đồng bộ từ Ban Chỉ đạo, các cơ quan, đơn vị liên quan đến Ban Chỉ đạo. 3. Đảm bảo quan hệ phối hợp hiệu quả trong nội bộ Ban Chỉ đạo và quan hệ phối hợp làm việc với các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân ngoài Ban Chỉ đạo trong quá trình thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Ban Chỉ đạo. Chương II HOẠT ĐỘNG VÀ PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ ĐỐI VỚI CÁC THÀNH VIÊN BAN CHỈ ĐẠO Mục 1. HOẠT ĐỘNG CỦA BAN CHỈ ĐẠO Điều 3. Chức năng, nhiệm vụ và tổ chức của Ban Chỉ đạo 1. Chức năng, nhiệm vụ và tổ chức của Ban Chỉ đạo thực hiện theo Quyết định số 1380/2013/QĐ-UBND ngày 31/5/2013 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc thành lập Ban Chỉ đạo cấp nước an toàn tỉnh.
  6. 2. Số lượng thành viên của Ban Chỉ đạo được UBND tỉnh giao phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và khối lượng công việc UBND tỉnh giao hàng năm. Điều 4. Chế độ họp 1. Ban Chỉ đạo họp định kỳ 6 tháng một lần và họp đột xuất theo yêu cầu của Trưởng Ban Chỉ đạo. Các phiên họp của Ban Chỉ đạo do Trưởng Ban Chỉ đạo chủ trì hoặc do Phó Trưởng Ban Chỉ đạo thường trực chủ trì khi được Trưởng Ban Chỉ đạo ủy quyền. Các thành viên của Ban Chỉ đạo và Cơ quan thường trực có trách nhiệm tham gia đầy đủ các phiên họp của Ban Chỉ đạo và chuẩn bị nội dung công việc thuộc nhiệm vụ được phân công. 2. Trưởng Ban Chỉ đạo hoặc Phó Trưởng Ban Chỉ đạo thường trực chủ trì cuộc họp và kết luận phiên họp. Cơ quan thường trực có trách nhiệm thông báo nội dung phiên họp bằng văn bản gửi cho các thành viên của Ban Chỉ đạo, các Bộ, ngành, địa phương và các cơ quan có liên quan để triển khai thực hiện. Điều 5. Chế độ thông tin, báo cáo 1. Các thành viên của Ban Chỉ đạo có trách nhiệm báo cáo tình hình triển khai nhiệm vụ theo lĩnh vực được phân công.
  7. 2. Cơ quan thường trực chịu trách nhiệm tổng hợp và định kỳ (6 tháng/lần) báo cáo Ban Chỉ đạo các hoạt động triển khai thực hiện Kế hoạch cấp nước an toàn (sau đây gọi tắt là Kế hoạch). Điều 6. Kinh phí hoạt động 1. Kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo: a) Kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo do ngân sách nhà nước cấp, được bố trí trong kinh phí hoạt động thường xuyên của UBND tỉnh. b) Cơ cấu dự toán chi phí hoạt động của Ban Chỉ đạo bao gồm: - Chi phí văn phòng phẩm, trang thiết bị phục vụ làm việc; - Chi phí công tác của thành viên Ban Chỉ đạo và Cơ quan thường trực; - Phụ cấp làm việc kiêm nhiệm của Ban Chỉ đạo và Cơ quan thường trực; - Chi phí hội họp, in ấn tài liệu; - Các chi phí khác phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành và những hoạt động liên quan đến việc triển khai thực hiện nhiệm vụ.
  8. c) Giao cho Cơ quan thường trực lập dự toán và quản lý kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo. Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và thanh, quyết toán kinh phí hoạt động này tuân thủ theo các quy định hiện hành. 2. Kinh phí hoạt động khác của Kế hoạch, theo chức năng, nhiệm vụ của các địa phương được bố trí trong nguồn dự toán chi ngân sách nhà nước giao cho các, địa phương để thực hiện. Điều 7. Sử dụng con dấu Trưởng Ban Chỉ đạo sử dụng con dấu của UBND tỉnh trong công tác chỉ đạo, điều hành hoạt động; Phó trưởng ban thường trực và cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo sử dụng con dấu của Sở Xây dựng để thực hiện những nhiệm vụ do Trưởng ban uỷ quyền và điều hành hoạt động thuộc phạm vi trách nhiệm được giao. Mục 2. PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ ĐỐI VỚI CÁC THÀNH VIÊN BAN CHỈ ĐẠO Điều 8. Nhiệm vụ của các thành viên Ban Chỉ đạo 1. Ông Hà Hoà Bình – Phó Chủ tịnh UBND tỉnh, Trưởng Ban Chỉ đạo: a) Là người đứng đầu Ban chỉ đạo, phụ trách chung, chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động của Ban Chỉ đạo. Chỉ đạo xây dựng chương trình, kế hoạch công tác của
  9. Ban Chỉ đạo; báo cáo kết quả hoạt động, những khó khăn, vướng mắc, đề xuất giải phát triển khai thực hiện nhiệm vụ đảm bảo cấp nước an toàn tỉnh của Ban Chỉ đạo. b) Phân công, điều chỉnh, bổ sung nhiệm vụ của các Phó Ban Chỉ đạo, các thành viên phù hợp với điều kiện thực tế. d) Trực tiếp kiểm soát các hồ sơ, văn bản thuộc chức năng, nhiệm vụ của Ban Chỉ đạo để ký trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. c) Ủy quyền cho Phó Trưởng Ban Chỉ đạo thường trực giải quyết các công việc thuộc thẩm quyền của Trưởng Ban Chỉ đạo khi cần thiết. d) Phân công, điều chỉnh nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên Ban Chỉ đạo theo chức năng, nhiệm vụ của các Sở, cơ quan. 2. Ông Nguyễn Văn Chiến – Phó Giám đốc Sở Xây dựng, Phó Trưởng ban thường trực a) Giúp Trưởng Ban Chỉ đạo trực tiếp chỉ đạo điều hành Ban Chỉ đạo và kế hoạch công tác của Ban Chỉ đạo. b) Thay mặt Trưởng Ban Chỉ đạo xử lý công việc thường xuyên của Ban Chỉ đạo; xem xét ký các văn bản có tính chất chỉ đạo điều hành hoạt động thường xuyên của
  10. Ban Chỉ đạo và các văn bản quan trọng khi được Trưởng Ban Chỉ đạo ủy quyền; chủ trì các cuộc họp của Ban Chỉ đạo trong trường hợp Trưởng Ban Chỉ đạo đi vắng hoặc ủy quyền. c) Chịu trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn triển khai thực hiện các nhiệm vụ có liên quan đến hoạt động cấp nước an toàn bao gồm: Hướng dẫn các đơn vị cấp nước trên địa bàn tỉnh lập các dự án cấp nước an toàn; Trên cơ sở kế hoạch cụ thể của các đơn vị cấp nước: Lập kế hoạch hàng năm và 5 năm thực hiện Kế hoạch; Tổng hợp danh mục các dự án về nâng cao nhận thức cộng đồng, tăng cường năng lực quản lý đơn vị cấp nước và dự án đầu tư cấp nước an toàn; tổ chức triển khai, kiểm tra, giám sát, đánh giá chất lượng, tiến độ, hiệu quả cũng như tổng kết việc thực hiện Kế hoạch. d) Trực tiếp chỉ đạo hoạt động của Cơ quan thường trực . 3. Ông Phùng Văn Bính - Phó Giám đốc Sở Y tế, Phó Trưởng ban a) Giúp Trưởng Ban chỉ đạo về lĩnh vực Y tế, xây dựng hoàn thiện các quy định về chất lượng nước ăn uống. b) Giám sát, kiểm tra đánh giá chất lượng nước ăn uống của các hoạt động sản xuất, tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh. c) Thực hiện các công việc khác do Trưởng Ban giao hoặc Uỷ quyền.
  11. 4. Ông Nguyễn Văn Khước - Phó Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Phó Trưởng ban a) Giúp Trưởng Ban chỉ đạo trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường; kiểm tra, đánh giá các tác động ảnh hưởng đến chất lượng nguồn nước; đề xuất các giải pháp quản lý nguồn ô nhiễm nhằm bảo vệ và duy trì chất lượng nguồn nước. b) Chịu trách nhiệm nghiên cứu xây dựng và hướng dẫn về cơ chế chính sách ưu đãi, khuyến khích tiết kiệm tài nguyên nước đối với hoạt động đảm bảo cấp nước an toàn. c) Thực hiện các công việc về quản lý đất đai cho các dự án đảm bảo cấp nước an toàn. d) Thực hiện các công việc khác do Trưởng Ban giao hoặc Uỷ quyền. 5. Ông Nguyễn Văn Mạnh - Phó Giám đốc Sở Tài chính, Ủy viên. a) Giúp Trưởng Ban chỉ đạo trong lĩnh vực tài chính. b) Bố trí vốn ngân sách hàng năm, vận động thu hút nguồn vốn ODA cho các hoạt động của kế hoạch cấp nước an toàn.
  12. c) Xây dựng và hướng dẫn cơ chế ưu đãi, khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư xây dựng, cải tạo, quản lý mạng để thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn. d) Thực hiện các công việc khác do Trưởng Ban giao. 6. Ông Nguyễn Văn Độ - Phó Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Uỷ viên a) Giúp Trưởng Ban Chỉ đạo trong lĩnh vực phân bổ nguồn nước sạch và thuỷ lợi . b) Chịu trách nhiệm xây dựng và chỉ đạo tổ chức thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn liên quan đảm bảo nguồn nước mặt. c) Thực hiện các công việc khác do Trưởng Ban giao. 7. Ông Nguyễn Đức Tài - Phó Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Uỷ viên a) Giúp Trưởng Ban chỉ đạo về đầu tư trong lĩnh vực cấp nước an toàn. b) Phối hợp với Sở Tài chính và các sở ngành liên quan cân đối, bố trí kinh phí các dự án trong lĩnh vực cấp nước an toàn tỉnh. c) Đề xuất một số cơ chế, chính sách về xã hội hoá đầu tư các công trình về cấp nước an toàn.
  13. d) Thực hiện một số công việc khác do Trưởng Ban giao. 8. Bà Hà Minh Nguyệt - Phó Giám đốc Trung tâm y tế dự phòng, Uỷ viên a) Giúp Trưởng Ban chỉ đạo trong lĩnh vực kiểm tra, giám sát, quản lý chất lượng nước ăn uống, chất lượng nguồn nước. b) Đề xuất các quy định về lĩnh vực quản lý chất lượng nước sạch ăn uống, chất lượng nguồn nước. c) Thực hiện một số công việc khác do Trưởng Ban giao 9. Ông Hoàng Hữu Hiệp - Phó Trưởng phòng cảnh sát phòng chống tội phạm về môi trường, Uỷ viên a) Giúp Trưởng Ban Chỉ đạo về công tác kiểm tra, giám sát thực hiện cấp nước, bảo vệ nguồn nước. b) Đề xuất, xây dựng các quy định pháp lý về đảm bảo cấp nước an toàn. c) Thực hiện một số công việc khác do Trưởng Ban giao. 10. Ông Nguyễn Văn Khánh - Phó Tổng giám đốc Công ty cổ phần cấp thoát nước số I Vĩnh Phúc, Uỷ viên
  14. a) Giúp Trưởng Ban Chỉ đạo trong công tác và trực tiếp triển khai thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn trên địa bàn công ty mình quản lý. b) Thường xuyến kiểm tra, đánh giá, báo cáo công tác triển khai kế hoạch cấp nước an toàn. Đề xuất các giải pháp triển khai kế hoạch cấp nước an toàn hiệu quả nhất. c) Thực hiện một số công việc khác do Trưởng Ban giao. 11. Ông: Ngô Trường Giang - Phó Tổng giám đốc Công ty cổ phần nước sạch Vĩnh Phúc, Uỷ viên a) Giúp Trưởng Ban Chỉ đạo trong công tác và trực tiếp triển khai thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn trên địa bàn công ty mình quản lý b) Thường xuyến kiểm tra, đánh giá, báo cáo công tác triển khai kế hoạch cấp nước an toàn. Đề xuất các giải pháp triển khai kế hoạch cấp nước an toàn hiệu quả nhất. c) Thực hiện một số công việc khác do Trưởng Ban giao. Chương III ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 9. Tổ chức thực hiện
  15. 1. Các thành viên của Ban Chỉ đạo, Cơ quan thường trực và các địa phương, cơ quan, tổ chức liên quan có trách nhiệm thực hiện Quy chế này. 2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các tổ chức, cá nhân phản ảnh về Cơ quan thường trực. Cơ quan thường trực có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo Trưởng Ban Chỉ đạo xem xét, quyết định./.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1