intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quyết định số 42/2019/QĐ-UBND tỉnh Cao Bằng

Chia sẻ: Trần Văn San | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:2

5
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quyết định số 42/2019/QĐ-UBND bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành. Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quyết định số 42/2019/QĐ-UBND tỉnh Cao Bằng

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH CAO BẰNG Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc  ­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­ Số: 42/2019/QĐ­UBND Cao Bằng, ngày 26 tháng 9 năm 2019   QUYẾT ĐỊNH BÃI BỎ MỘT SỐ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO  BẰNG BAN HÀNH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ­CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết  một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Bãi bỏ toàn bộ 10 Quyết định và 05 Chỉ thị do Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban  hành, gồm: 1. Quyết định số 331/2006/QĐ­UBND ngày 14/3/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy  chế quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của cán bộ, công chức trong tỉnh Cao Bằng; 2. Quyết định số 1419/2007/QĐ­UBND ngày 10/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban  hành cơ chế, chính sách ưu đãi đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng thực hiện quy hoạch thị xã Cao  Bằng; 3. Quyết định số 719/2008/QĐ­UBND ngày 09/5/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy  định chính sách hỗ trợ các dịch vụ, cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân, trợ giúp pháp lý để  nâng cao nhận thức pháp luật thuộc Chương trình 135 giai đoạn II trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; 4. Quyết định số 501/2009/QĐ­UBND ngày 03/4/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy  chế phối hợp quản lý, tổ chức thực hiện Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc  trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; 5. Quyết định số 1460/2010/QĐ­UBND ngày 01/9/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy  định quản lý hoạt động kinh doanh bất động sản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; 6. Quyết định số 896/2011/QĐ­UBND ngày 23/5/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy  định phát triển nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị tỉnh Cao Bằng;
  2. 7. Quyết định số 25/2014/QĐ­UBND ngày 28/8/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về giá một số  dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; 8. Quyết định số 28/2016/QĐ­UBND ngày 10/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy  định về hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; 9. Quyết định số 19/2017/QĐ­UBND ngày 31/7/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế  về quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; 10. Quyết định số 31/2017/QĐ­UBND ngày 20/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về quy định  mức chi trả nhuận bút trong lĩnh vực báo chí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; 11. Chỉ thị số 13/2008/CT­UBND ngày 23/10/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tổ chức  triển khai thi hành Luật Phòng, chống bạo lực gia đình; 12. Chỉ thị số 01/CT­UBND ngày 05/01/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tăng cường thực  hiện bảo hiểm xã hội đối với người lao động tại các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; 13. Chỉ thị số 10/2013/CT­UBND ngày 09/8/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tăng cường  thực hiện công tác đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; 14. Chỉ thị số 14/CT­UBND ngày 23/8/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tăng cường sử  dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan Nhà nước tỉnh Cao Bằng; 15. Chỉ thị số 15/2014/CT­UBND ngày 19/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tăng cường  thực hiện công tác đăng ký và quản lý hộ tịch trên địa bàn tỉnh Cao Bằng. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 10 năm 2019. Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các cơ quan,  đơn vị; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cá nhân, tổ chức có liên quan chịu  trách nhiệm thi hành Quyết định này./.   TM. ỦY BAN NHÂN DÂN Nơi nhận: CHỦ TỊCH ­ Như Điều 3; ­ Bộ Tư pháp; ­ TT. Tỉnh ủy; ­ TT. HĐND tỉnh; ­ CT, PCT UBND tỉnh; ­ CVP, PCVP UBND tỉnh; ­ Các sở, ban, ngành tỉnh; ­ Cổng thông tin điện tử tỉnh; Hoàng Xuân Ánh ­ UBND các huyện, thành phố; ­ Các CV khối NCTH; ­ Lưu: VT, NC.  
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2