B Y T
-------
C NG HÒA XÃ H I CH NGHĨA VI T NAM
Đc l p - T do - H nh phúc
---------------
S : 5628/QĐ-BYTHà N i, ngày 09 tháng 12 năm 2021
QUY T ĐNH
V VI C PHÊ DUY T Đ ÁN NÂNG CAO NĂNG L C KHÁM CH A B NH RĂNG HÀM
M T VÀ D PHÒNG B NH RĂNG MI NG C NG ĐNG GIAI ĐO N 2021-2030
B TR NG B Y T ƯỞ
Căn c Ngh quy t s 20-NQ/TW ngày 25/10/2017 H i ngh l n th 6 Ban Ch p hành Trung ế
ng khóa XII v tăng c ng công tác b n v , chăm sóc và nâng cao s c kh e nhân dân trong ươ ườ
tình hình m i.
Căn c Ngh đnh s 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 c a Chính ph quy đnh ch c
năng, nhi m v , quy n h n và c c u t ch c c a B Y t ; ơ ế
Theo đ ngh c a C c tr ng C c Qu n lý Khám, ch a b nh. ưở
QUY T ĐNH:
Đi u 1. Phê duy t kèm theo Quy t đnh này “Đ án Nâng cao năng l c khám ch a b nh Răng ế
Hàm M t và d phòng b nh Răng Mi ng c ng đng giai đo n 2021-2030”.
Đi u 2: Giao C c Qu n lý Khám, ch a b nh là c quan th ng tr c và B nh vi n Răng Hàm ơ ườ
M t Trung ng Hà N i là đn v t ch c tri n khai th c hi n khu v c phía B c; B nh vi n ươ ơ
Răng Hàm M t Trung ng thành ph H Chí Minh là đn v t ch c tri n khai th c hi n khu ươ ơ
v c phía Nam.
Đi u 3: Kinh phí th c hi n Đ án đc c p t ngu n Ngân sách Nhà n c, các ngu n kinh phí ượ ướ
v n đng tài tr và ngu n kinh phí h p pháp khác.
Đi u 4. Quy t đnh này có hi u l c k t ngày ký, ban hành.ế
Đi u 5. Các Ông, Bà: C c tr ng C c Qu n lý Khám, ch a b nh, Chánh Văn phòng B , Chánh ưở
Thanh tra B , V tr ng, C c tr ng các V , C c thu c B Y t ; Giám đc S Y t các t nh, ưở ưở ế ế
thành ph tr c thu c Trung ng, Th tr ng Y t các B , ngành; Giám đc B nh vi n Răng ươ ưở ế
Hàm M t Trung ng Hà N i; Giám đc B nh vi n Răng Hàm M t thành ph H Chí Minh và ươ
các b nh vi n tham gia Đ án; Th tr ng các đn v có liên quan ch u trách nhi m thi hành ưở ơ
Quy t đnh này./.ế
N i nh n:ơ
KT. B TR NG ƯỞ
TH TR NG ƯỞ
- Nh Đi u 5;ư
- B tr ng (đ báo cáo) ưở
- Các đ/c Th tr ng; ưở
- UBND các t nh, thành ph ;
- Các V , C c, Ttra BYT;
- L u: VT, KCB.ư
Nguy n Tr ng S n ườ ơ
Đ ÁN
NÂNG CAO NĂNG L C KHÁM CH A B NH RĂNG HÀM M T VÀ D PHÒNG B NH
RĂNG MI NG C NG ĐNG GIAI ĐO N 2021-2030
(Ban hành kèm theo Quy t đnh s 5628/QĐ-BYT ngày 09 tháng 12 năm 2021 c a B tr ng Bế ưở
Y t )ế
Ph n th nh t
B I C NH XÂY D NG Đ ÁN
I. S C N THI T XÂY D NG Đ ÁN
S c kh e răng mi ng có tác đng l n đn s c kh e m i cá nhân, đc chăm sóc s c kh e răng ế ư
mi ng (CSSKRM) là quy n c b n c a con ng i. M i ng i dân đu c n đc CSSKRM phù ơ ườ ườ ượ
h p và chi phí h p lý. Đ tăng c ng hi u qu CSSKRM c n m t s y u t : m ng l i tri n ườ ế ướ
khai, ngu n l c, hành lang pháp lý, nh n th c, giáo d c s c kh e răng mi ng và ti p c n d ch ế
v .
Các v n đ s c kh e răng mi ng c a ng i dân có tác đng đn n n kinh t . T i các n c phát ườ ế ế ướ
tri n (OECD), trung bình 5% t ng chi phí y t có liên quan đn vi c đi u tr các b nh răng ế ế
mi ng. Chi phí đi u tr tr c ti p do các b nh răng mi ng trên toàn th gi i c tính kho ng 298 ế ế ướ
t USD hàng năm, t ng ng v i m c trung bình 4,6% chi phí y t toàn c u. Chi phí gián ti p do ươ ế ế
các b nh răng mi ng trên toàn th gi i lên t i 144 t USD hàng năm, t ng ng v i thi t h i ế ươ
kinh t n m trong ph m vi c a 10 nguyên nhân gây t vong th ng xuyên nh t trên toàn c u.ế ườ
Tr c các tác đng c a s c kh e răng mi ng, nhi u n c trên th gi i đã quan tâm đu t cho ướ ướ ế ư
các ch ng trình CSSKRM c ng đng. Các ch ng trình này tác đng đn các đi t ng trong ươ ươ ế ượ
xã h i, bao g m tr em, ng i cao tu i, các đi t ng đc bi t nh b nh nhân đái tháo đng, ườ ượ ư ườ
ph n có thai, nhóm ng i d t t… Các ch ng trình này th ng đc c p kinh phí t Chính ườ ươ ườ ượ
ph ho c các t ch c phi chính ph khác.
T i Vi t Nam, trong nh ng năm qua ngành Răng Hàm M t đã n l c đt đc thành công nh t ượ
đnh trong công tác khám ch a b nh và trong công tác d phòng b nh răng mi ng cho c ng đng.
Tuy v y, đ đáp ng nhu c u ngày càng cao, h ng t i s hài lòng c a nhân dân cũng nh xóa ướ ư
b s b t công b ng v s c kh e răng mi ng trong c ch th tr ng đnh h ng xã h i ch ơ ế ườ ướ
nghĩa và h i nh p qu c t , ngành Răng Hàm M t v n c n ph i kh c ph c nh ng m t còn h n ế
ch , y u kém, b t c p hi n nay nh : s k t n i h th ng công l p và ngoài công l p c a các c ế ế ư ế ơ
s y t trong CSSKRM, ch a có h th ng thu th p qu n lý s d ng d li u s c kh e và ế ư
CSSKRM toàn dân s hóa th ng nh t, c p nh t và áp d ng k thu t m i trong phòng và đi u tr
b nh răng mi ng không đng đu các tuy n và vùng mi n, ngu n l c h n ch v nhân l c và ế ế
kinh phí đu t , ch a huy đng đc ngu n l c to l n và b n v ng là toàn xã h i tham gia vào ư ư ượ
công tác chăm sóc và nâng cao s c kh e răng mi ng…
V công tác phòng b nh, ch ng trình Nha h c đng là ch ng trình CSSKRM c ng đng duy ươ ườ ươ
nh t còn th c hi n. Trong 10 năm g n đây, do thay đi c ch qu n lý, thi u s g n k t v i ơ ế ế ế
ngành Giáo d c, thi u s nhi t tình c a chính quy n đa ph ng và thi u ngu n nhân l c đc ế ươ ế ượ
đào t o đ đáp ng đúng theo Lu t khám ch a b nh, thi u kinh phí th c hi n nên ch ng trình ế ươ
này nên ch ng trình ngày càng kém hi u qu . M t s mô hình CSSKRM c ng đng khác cũng ươ
đc tri n khai tr c đây nh Fluor hóa ngu n n c sinh ho t, Fluor hóa mu i ăn, ch ng trình ượ ướ ư ướ ươ
“P/S b o v n c i Vi t Nam” nh ng thi u tính b n v ng vì không th đ kinh phí và nhân l c ườ ư ế
cũng nh không thúc đy đc s tham gia c a c h th ng y t và c ng đng vào các ho t ư ượ ế
đng c a mô hình.
V tình hình b nh răng mi ng trong c ng đng, theo k t qu đi u tra s c kh e răng mi ng toàn ế
qu c l n th 3 th c hi n năm 2015 cho th y ng i Vi t Nam có t l m c các b nh răng mi ng ườ
cao m i l a tu i. M t s k t qu đáng l u tâm nh t l sâu răng s a nhóm tu i 6-8 tu i là ế ư ư
r t cao (86,4%), trung bình m i tr em có 6,21 răng b sâu; sâu răng vĩnh vi n tr em xu t hi n
s m và có chi u h ng tăng theo th i gian. Tr em 6-8 tu i đã có 20,9% sâu răng vĩnh vi n, l a ướ
tu i then ch t 6 tu i: 85,6% sâu răng s a, tu i 12 và tu i 17 t l sâu răng vĩnh vi n là 44,8% và
35,2 t l sâu răng ng i l n tu i 18-34 là 72,8%, tu i t 35-44 là 70,4%, tu i trên 45 là ườ
66,7%. T l m c b nh vùng quanh răng cũng m c cao nh ch y máu l i chi m 54,5%; túi l i ư ế
nông chi m 7,0%; túi l i sâu là 3,9%. T l tr em b l ch l c răng cao chi m trên 90,1%. T l ế ế
ng i cao tu i b m t răng cao (chi m 79,4%), trong đó t l m t 1-8 răng (còn l i trên 20 răng ườ ế
còn ch c năng) th p chi m 65,7%, t l m c b nh quanh răng ng i trên 65 tu i r t cao ế ườ
(chi m 77,3%).ế
V công tác đi u tr , ngành răng hàm m t Vi t Nam đã làm ch và th c hi n th ng quy nhi u ườ
k thu t m i, tiên ti n, áp d ng các v t li u và trang thi t b hi n đi. Tuy nhiên nhi u ng i ế ế ườ
dân các vùng nông thôn, mi n núi không đc chăm sóc hay khó đc ti p c n v i các d ch v ượ ượ ế
khám ch a b nh và CSSKRM, đc bi t vùng sâu, vùng xa, biên gi i và h i đo. Trình đ
chuyên môn k thu t c a các bác s răng hàm m t ch a đng đu, t i m t s b nh vi n huy n ư
không có bác s răng hàm m t. Vi c qu n lý các b nh lý mi ng và ph u thu t mi ng - hàm m t
nh ung th , ch n th ng hàm m t, d d ng b m sinh vùng hàm m t, t o hình và th m m vùngư ư ươ
hàm m t, b nh lý kh p thái d ng hàm, các bi n d ng x ng hàm… cũng g p khó khăn do ươ ế ươ
thi u nhân l c và trang thi t b ph c v đi u tr . Bên c nh đó, s thi u g n k t gi a các c s ế ế ế ế ơ
khám b nh ch a b nh công l p và v i các c s ngoài công l p trong đi u tr và CSSKRM c ng ơ
đng đã làm gi m hi u qu ho t đng.
Vi c phát tri n k thu t cao, ng d ng công ngh cao và trí tu nhân t o trong khám ch a b nh
răng hàm m t là đnh h ng quan tr ng nh m phát tri n mũi nh n cho các tuy n trung ng. ướ ế ươ
Công ngh 4.0 ngày nay đc áp d ng nhi u trong lĩnh v c nha khoa và Răng Hàm M t trên th ượ ế
gi i nh Trí tu nhân t o (AI) d a trên d li u nha khoa/Răng Hàm M t, Rô-b t ph u thu t, ư
công ngh in 3D, ph n m m ph u thu t o, các ph n m m lên k ho ch đi u tr v i giao di n ế
t ng tác đ cho ng i b nh nhìn th y tr c k t qu ph u thu t r t thuy t ph c. Tuy nhiên, ươ ườ ướ ế ế
Vi t Nam hi n nay m i ti p c n đc Công ngh in 3D và m t s ph n m m l p k ho ch ế ượ ế
đi u tr , ph u thu t o và ch a đc áp d ng r ng rãi, c s n n t ng căn b n cho vi c chuy n ư ượ ơ
đi s hóa trong công tác chăm sóc răng mi ng nhân dân hi n ch a đc xây d ng m c dù đây là ư ượ
m t trong nh ng yêu c u c p thi t đ đa Vi t Nam phát tri n và h i nh p trong th i k m i đã ế ư
đc Chính ph đ ra. Do đó, năng l c đi u tr răng hàm m t c n đc nâng cao h n n a trong ượ ượ ơ
th i gian t i đ đáp ng nhu c u c a ng i dân. ườ
Đnh h ng ch đo c a Đng, Chính ph và B Y t cũng đã yêu c u thúc đy phát tri n ướ ế
chuyên ngành răng hàm m t. Các b nh vi n răng hàm m t c n ti p t c th c hi n t t các ch c ế
năng, nhi m v c a b nh vi n, tri n khai xây d ng h th ng khám ch a b nh theo h ng công ướ
b ng, hi u qu và phát tri n; đy m nh c i cách th t c hành chính ph c v công tác khám
ch a b nh; nâng cao ch t l ng d ch v y t , đáp ng nhu c u ngày càng cao c a nhân dân v ượ ế
b o v , chăm sóc và nâng cao s c kh e nói chung và CSSKRM nói riêng.
Các b nh vi n c n tích c c, ch đng tri n khai ng d ng công ngh thông tin trong công tác
khám ch a b nh, đc bi t là tri n khai khám ch a b nh t xa đ giúp ng i dân đc th ườ ượ
h ng d ch v CSSKRM ch t l ng cao c a tuy n trung ng ngay t i c s . Đc bi t, c n ưở ượ ế ươ ơ
chú tr ng th c hi n ch tr ng c a Đng đ không ai b b l i phía sau, trong đó quan tâm tr ươ
em m c d t t vùng hàm m t, đc bi t tr em các vùng sâu, vùng xa, h ng t i m i ng i dân ướ ườ
đu đc qu n lý và CSSKRM. ượ
Chính vì v y, vi c xây d ng Đ án “Nâng cao năng l c khám ch a b nh Răng Hàm M t và d
phòng b nh Răng mi ng c ng đng giai đo n 2021-2030” là nhi m v h t s c c n thi t, đòi h i ế ế
s tham gia không ch riêng ngành Y t , Giáo d c, Chính ph , các B , ban ngành mà còn là trách ế
nhi m c a toàn xã h i, góp ph n mang l i s c kh e răng mi ng t t h n cho th h t ng lai. ơ ế ươ
II. M T S KHÁI NI M
M t s t ng trong Đ án này đc hi u nh sau: ượ ư
1. B nh răng mi ng th ng g p: là các b nh liên quan đn răng mi ng, có t n su t m c cao ườ ế
trong c ng đng nh sâu răng, viêm l i, viêm quanh răng… ư
2. S c kh e răng mi ng: là tình tr ng lành m nh c a các c u trúc gi i ph u trong khoang mi ng,
răng, hàm m t đ th c hi n t t các ch c năng, th m m .
III. CĂN C PHÁP LÝ XÂY D NG Đ ÁN
1. Lu t Khám b nh, Ch a b nh ngày 23 tháng 11 năm 2009;
2. Ngh đnh s 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 c a Chính ph quy đnh ch c năng,
nhi m v , quy n h n và c c u t ch c c a B Y t ; ơ ế
3. Ngh quy t s 20-NQ/TW ngày 25/10/2017, H i ngh l n th sáu Ban Ch p hành Trung ng ế ươ
Đng khóa XII v tăng c ng công tác b o v , chăm sóc và nâng cao s c kh e nhân dân trong ườ
tình hình m i;
4. Quy t đnh s 1092/QĐ-TTg ngày 02/9/2018 c a Th t ng Chính ph phê duy t Ch ng ế ướ ươ
trình S c kh e Vi t Nam;
5. Quy t đnh s 4469/QĐ- BYT ngày 16/9/2021 c a B tr ng B Y t v vi c ban hành ế ưở ế
Ch ng trình hành đng c a B Y t th c hi n Ngh quy t Đi h i đi bi u toàn qu c l n th ươ ế ế
XIII c a Đng;
6. Quy t đnh s 1660/QĐ-TTg ngày 02/10/2021 c a Th t ng Chính ph phê duy t Ch ng ế ướ ươ
trình S c kh e h c đng giai đo n 2021 - 2025. ườ
Ph n th hai
M C TIÊU VÀ PH M VI Đ ÁN
I. QUAN ĐI M CH ĐO
Đ án đc xây d ng v i quan đi m ch đo: ượ
S c kho nói chung và s c kh e răng mi ng nói riêng là v n quý nh t c a m i ng i dân và c a ườ
c xã h i. B o v , chăm sóc và nâng cao s c kho răng mi ng là nghĩa v , trách nhi m c a m i
ng i dân, c a c h th ng chính tr và toàn xã h i, đòi h i s tham gia tích c c c a các c p u , ư
chính quy n, M t tr n T qu c và các đoàn th , các ngành, trong đó ngành Y t là nòng c t. ế
II. M C TIÊU CHUNG
Phát tri n ngành răng hàm m t Vi t Nam hi n đi, h i nh p, đáp ng yêu c u nâng cao ch t
l ng khám ch a b nh, d phòng và s c kh e răng mi ng nhân dân.ượ
III. M C TIÊU C TH
1. Ki n toàn, phát tri n h th ng CSSKRM, g n k t các c s khám, ch a b nh v i nhà tr ng ế ơ ườ
và các t ch c xã h i.
2. Nâng cao ho t đng chăm sóc và d phòng các b nh răng mi ng.
3. Xây d ng và chu n hóa quy trình chuyên môn k thu t răng hàm m t.
4. Phát tri n năng l c khám, ch a b nh, áp d ng k thu t tiên ti n trong ch n đoán, đi u tr các ế
b nh răng hàm m t.
5. Áp d ng các gi i pháp công ngh thông tin và xây d ng h th ng qu n lý thông tin qu c gia
v s c kh e răng mi ng ng i Vi t Nam. ườ
IV. PH M VI Đ ÁN
Đ án đc tri n khai trên ph m vi toàn qu c. ượ
1. Ph m vi chuyên môn: Tr ng tâm t i các b nh vi n chuyên khoa răng hàm m t tuy n Trung ế
ng, các c s khám, ch a b nh đa khoa và chuyên khoa răng hàm m t các tuy n, c s khám, ươ ơ ế ơ
ch a b nh răng hàm m t ngoài công l p và các c s đào t o th c hành chuyên khoa. ơ
2. Ph m vi c ng đng: Tr ng tâm t i các S Y t , S Giáo d c - Đào t o, Trung tâm ki m soát ế
b nh t t tuy n t nh, c s đào t o h c sinh, sinh viên các c p và chính quy n đa ph ng, các t ế ơ ươ
ch c xã h i.
V. TH I GIAN TRI N KHAI
Phân k th i gian tri n khai Đ án nh sau: ư