ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN -------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------

Số: 727/QĐ-UBND

Điện Biên, ngày 30 tháng 05 năm 2016

QUYẾT ĐỊNH

V/V BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH VẬN ĐỘNG, THU HÚT VIỆN TRỢ PHI CHÍNH PHỦ NƯỚC NGOÀI TỈNH ĐIỆN BIÊN, GIAI ĐOẠN 2016-2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/06/2015;

Căn cứ Nghị quyết số 22-NQ/TW ngày 10/4/2013 của Bộ Chính trị về Hội nhập quốc tế;

Căn cứ Nghị định số 93/2009/NĐ-CP, ngày 22/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài; Quyết định số 40/QĐ-TTg, ngày 10/7/2013 của Thủ tướng Chính phủ về Chương trình quốc gia xúc tiến vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài giai đoạn 2013-2017;

Căn cứ Nghị quyết số 11-NQ/TU ngày 25/3/2014 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy tỉnh Điện Biên về Hội nhập quốc tế;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại vụ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Chương trình vận động, thu hút viện trợ phi chính phủ nước ngoài tỉnh Điện Biên, giai đoạn 2016 - 2020”.

Điều 2. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm tổ chức triển khai, thực hiện Chương trình vận động, thu hút viện trợ phi chính phủ nước ngoài tỉnh Điện Biên, giai đoạn 2016-2020.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH

Mùa A Sơn

Nơi nhận: - TT Tỉnh ủy (b/c) - LĐ UBND tỉnh; - UB Công tác về các TCPCPNN; - PACCOM; - Thành viên Ban công tác PCPNN tỉnh; - Như điều 3; - Lưu: VT, NC.

CHƯƠNG TRÌNH

VẬN ĐỘNG, THU HÚT VIỆN TRỢ PHI CHÍNH PHỦ NƯỚC NGOÀI TỈNH ĐIỆN BIÊN, GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 (Ban hành kèm theo Quyết định số: 727/QĐ-UBND, ngày 30 tháng 5 năm 2016 của UBND tỉnh Điện Biên)

Thực hiện Nghị quyết số 31/NQ-CP, ngày 13/5/2014 của Chính phủ về ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 22-NQ/TW ngày 10/4/2013 của Bộ Chính trị về hội nhập quốc tế.

UBND tỉnh Điện Biên xây dựng Chương trình vận động, thu hút viện trợ phi chính phủ nước ngoài (PCPNN) tỉnh Điện Biên, giai đoạn 2016-2020 (sau đây gọi tắt là Chương trình) như sau:

A. Nội dung Chương trình

I. Cơ sở pháp lý chính trị để xây dựng Chương trình

- Nghị quyết số: 22-NQ/TW ngày 10/4/2013 của Bộ Chính trị về hội nhập quốc tế;

- Quyết định số: 40/QĐ-TTg ngày 10/7/2013 của Thủ tướng Chính phủ về Chương trình quốc gia xúc tiến vận động viện trợ PCPNN giai đoạn 2013-2017;

- Nghị quyết Đại hội tỉnh Đảng bộ lần thứ XIII, nhiệm kỳ 2015 - 2020 tỉnh Điện Biên;

- Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Điện Biên, giai đoạn 2016 - 2020;

II. Mục tiêu của Chương trình

1. Mục tiêu tổng quát

Tăng cường huy động, khai thác và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn viện trợ của các tổ chức PCPNN, góp phần phát triển kinh tế - xã hội và giảm nghèo tại tỉnh Điện Biên.

2. Mục tiêu cụ thể

- Củng cố, tăng cường quan hệ hợp tác giữa tỉnh Điện Biên với các tổ chức quốc tế và các tổ chức PCPNN đã và đang hoạt động tại tỉnh Điện Biên.

- Mở rộng quan hệ với các tổ chức PCPNN mới, có tiềm lực tài chính có tiêu chí hoạt động phù hợp với các điều kiện chính trị, kinh tế, xã hội của tỉnh Điện Biên.

- Duy trì và nâng cao giá trị viện trợ của các tổ chức PCPNN, tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá, nâng cao nhận thức và năng lực hợp tác với các tổ chức PCPNN.

- Tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động viện trợ của các tổ chức PCPNN; nâng cao tính chủ động của các Sở, ban, ngành, các địa phương và tổ chức nhân dân trong quan hệ với các tổ chức PCPNN.

- Phấn đấu giá trị viện trợ PCPNN trong 5 năm đạt 400 tỷ đồng trở lên.

III. Nội dung Chương trình

1. Định hướng công tác vận động, thu hút viện trợ phi chính phủ nước ngoài

Viện trợ PCPNN cần phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội, kế hoạch xóa đói, giảm nghèo của tỉnh. Đảm bảo thực hiện đúng pháp luật Việt Nam, các quy định hiện hành của Chính phủ, của tỉnh; phù hợp với luật pháp và thông lệ quốc tế; phù hợp với các tiêu chí hoạt động của các tổ chức PCPNN.

2. Định hướng, chỉ tiêu theo lĩnh vực

- Viện trợ PCPNN cần được định hướng vào các lĩnh vực mà các tổ chức PCPNN có lợi thế và có tiêu chí hoạt động phù hợp với các điều kiện chính trị, kinh tế, xã hội của tỉnh.

- Là những lĩnh vực mà tỉnh ưu tiên trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2016 - 2020.

Chỉ tiêu trong giai đoạn 2016 - 2020, mỗi năm vận động tài trợ từ các tổ chức PCPNN khoảng 80 tỷ đồng trên các lĩnh vực cụ thể sau:

2.1. Giáo dục - Văn hóa

- Xây dựng hạ tầng cơ sở giáo dục: hỗ trợ xây dựng kiên cố các trường mầm non, tiểu học, các điểm trường vùng cao, vùng sâu; Xây dựng hệ thống các trường nội trú cho con em đồng bào dân tộc thiểu số, phát triển hệ thống thư viện ngoài phù hợp với yêu cầu của từng cấp.

- Xây dựng phòng học, cung cấp trang thiết bị cho học sinh nội trú người dân tộc thiểu số theo học tại các trường chuyên nghiệp của tỉnh; Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật tổng hợp tỉnh.

- Hỗ trợ dạy và học ngoại ngữ, tin học, tuyển chọn giáo viên dạy giỏi cho các trường chuyên, lớp chọn của các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông.

- Hỗ trợ đào tạo công nghệ thông tin cho các trường phổ thông, nhất là vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa. Đặc biệt là các Trường dân tộc nội trú từ cấp tỉnh đến huyện.

- Trao đổi các đoàn văn hóa, thể thao.

- Tuyên truyền giá trị văn hóa và bảo vệ văn hóa phi vật thể; bảo tồn và phát triển văn hóa truyền thống, các di sản văn hóa, lịch sử.

- Chỉ tiêu (Biểu số 1)

2.2. Y tế

- Hỗ trợ trường Cao đẳng Y tế tỉnh Điện Biên đào tạo cán bộ y tế thông qua chia sẻ kinh nghiệm, trao đổi phương pháp và nghiệp vụ; cấp học bổng đào tạo cán bộ y tế, đặc biệt là cô đỡ thôn, bản ở các vùng sâu.

- Phát triển cơ sở hạ tầng y tế: Nâng cấp, xây dựng, cung cấp trang thiết bị, chuyển giao công nghệ... cho bệnh viện các tuyến từ tỉnh, huyện đến xã.

- Hỗ trợ các Chương trình Quốc gia về phòng chống sốt rét, sốt xuất huyết, nước sạch vệ sinh môi trường.

- Phòng, chống HIV/AIDS, hỗ trợ và điều trị cho người nhiễm HIV/AIDS, phòng chống và giảm tác hại của ma túy, truyền thông về tác hại của ma túy trong cộng đồng, đặc biệt là trong thanh thiếu niên.

- Các hoạt động dân số như: Kế hoạch hóa gia đình, kiểm soát tỷ lệ sinh, truyền thông nâng cao nhận

thức về dân số, chăm sóc sức khỏe sinh sản.

- Chỉ tiêu (Biểu số 2)

2.3. Nông nghiệp và phát triển nông thôn

- Phát triển mạng lưới khuyến nông, khuyến lâm; đào tạo, tập huấn, chia sẻ kiến thức và kinh nghiệm cho cán bộ khuyến nông, khuyến lâm.

- Hạ tầng cơ sở nông thôn: phát triển hạ tầng sản xuất quy mô nhỏ như các công trình thủy lợi, trạm bơm nước, đường liên thôn, liên bản...

- Xây dựng mô hình phát triển nông thôn tổng hợp; phát triển ngành nghề thủ công, sản xuất dịch vụ nhỏ; hỗ trợ chuyển đổi cơ cấu kinh tế thông qua tăng cường thu nhập phi nông nghiệp.

- Tín dụng và tiết kiệm dựa vào cộng đồng (tài chính vi mô);

- Phòng chống dịch cúm gia cầm.

- Bảo vệ môi trường: khuyến khích các dự án nhằm bảo vệ, cải thiện môi trường sống, môi trường thiên nhiên (trồng, bảo vệ rừng, vệ sinh môi trường...)

- Quản lý tài nguyên thiên nhiên, khuyến khích các dự án nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng bền vững tài nguyên đất, nước, rừng, không khí...

- Bảo tồn động vật hoang dã, đa dạng sinh học

- Xây dựng các công trình, cung cấp trang thiết bị, tổ chức triển lãm, hội thảo, tập huấn phòng chống thiên tai.

- Chỉ tiêu (Biểu số 3)

2.4. Giải quyết các vấn đề xã hội

- Giáo dục và giúp đỡ trẻ em khuyết tật, mồ côi, lang thang.

- Phòng chống buôn bán phụ nữ, trẻ em.

- Hỗ trợ đào tạo dạy nghề, chú trọng tới vùng nông thôn, vùng sâu vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn, vùng đô thị hóa, khu vực tái định cư...

- Hỗ trợ phát triển cơ sở vật chất cho đào tạo và dạy nghề, xây dựng cơ sở và cung cấp trang thiết bị dạy nghề cho hệ thống các trường, các trung tâm dạy nghề.

- Cung cấp và bổ sung chuyên gia và giáo viên hướng dẫn giỏi có chuyên môn cao.

- Tuyên truyền phòng ngừa và giảm thiểu tai nạn giao thông

- Cứu trợ khẩn cấp.

- Chỉ tiêu (Biểu số 4).

3. Định hướng theo địa bàn

Định hướng theo địa bàn cho viện trợ phi PCPNN, cần ưu tiên các huyện nghèo, các xã vùng núi cao nơi có nhiều đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống. Nội dung ưu tiên cụ thể, căn cứ vào tình hình thực tế về chính trị, kinh tế - xã hội của từng địa phương, từng thời điểm cụ thể.

3.1. Khu vực thành phố, thị xã, thị trấn

- Phòng chống HIV/AIDS, tệ nạn ma túy, mại dâm.

- Phát triển ngành nghề thủ công, hỗ trợ phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ.

- Đào tạo nghề gắn với việc làm.

- Chăm sóc sức khỏe cộng đồng, chú trọng các đối tượng có hoàn cảnh khó khăn, hỗ trợ các cơ sở y tế về trang thiết bị, cơ sở hạ tầng; đào tạo lại cán bộ y tế.

- Trợ giúp các đối tượng có hoàn cảnh khó khăn (trẻ em mồ côi không nơi nương tựa, người khuyết tật...)

3.2. Khu vực nông thôn

- Phát triển khuyến nông, khuyến lâm, hỗ trợ phát triển hạ tầng sản xuất quy mô nhỏ như các công trình thủy lợi, trạm bơm, đường liên thôn... Xây dựng các mô hình phát triển nông thôn tổng hợp, phát triển nông thôn theo vùng, phát huy đặc điểm lợi thế từng vùng.

- Đào tạo cán bộ y tế thông qua chia sẻ kinh nghiệm, trao đổi phương pháp và nghiệp vụ; Phát triển hạ tầng cơ sở y tế như nâng cấp, xây dựng, cung cấp trang thiết bị cho các bệnh viện, trung tâm y tế từ cấp tỉnh đến cấp xã; cung cấp hệ thống nước sạch, nâng cao vệ sinh môi trường.

- Đào tạo nghề, phát triển các ngành nghề thủ công, tạo cơ hội việc làm và thu nhập phi nông nghiệp, hỗ trợ các chương trình tín dụng và tiết kiệm dựa vào cộng đồng (tài chính vi mô).

- Phòng chống HIV/AIDS và phòng chống ma túy, hỗ trợ và điều trị cho người nhiễm HIV/AIDS, phòng, chống và giảm tác hại của ma túy, tuyên truyền về nguy cơ và hiểm họa của HIV/AIDS và ma túy.

- Tuyên truyền sử dụng các biện pháp tránh thai an toàn... Hỗ trợ các hoạt động kế hoạch hóa gia đình, kiểm soát tỷ lệ sinh, chăm sóc sức khỏe sinh sản.

- Hỗ trợ đào tạo giáo viên các cấp, ưu tiên giáo viên tiểu học, mẫu giáo vùng sâu vùng xa; Xây dựng hạ tầng các cơ sở giáo dục, kiên cố hóa hệ thống các trường học, phân hiệu vùng sâu, vùng xa đặc biệt là trường tiểu học và mẫu giáo, trường dân tộc nội trú, hệ thống nhà nội trú cho học sinh dân tộc thiểu số.

- Trợ giúp các đối tượng có hoàn cảnh khó khăn (trẻ em mồ côi không nơi nương tựa, người khuyết tật...)

- Bảo vệ và cải thiện môi trường

- Phát triển mô hình phòng chống và giảm nhẹ thiên tai dựa vào cộng đồng.

B. Biện pháp và tổ chức thực hiện

I. Biện pháp

1. Về quản lý Nhà nước

- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về vai trò của hoạt động phi PCPNN nói chung, viện trợ PCPNN nói riêng, trong việc góp phần vào sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội của cả nước và của tỉnh Điện Biên, tới các cấp các ngành.

- Thực hiện phổ biến các văn bản của Chính phủ, của tỉnh về quản lý các hoạt động của các tổ chức PCPNN, về quản lý vận động, thu hút, sử dụng viện trợ PCPNN trên địa bàn tỉnh Điện Biên, tới các cấp các ngành, các đơn vị trong tỉnh, các doanh nghiệp và nhân dân các dân tộc tỉnh Điện Biên, trong đó có việc quản lý về các mặt đối với Trung tâm phát triển cộng đồng.

- Nâng cao vai trò chủ động tích cực của cơ quan đầu mối quản lý các hoạt động viện trợ PCPNN; xây dựng cơ chế phối hợp giữa các đơn vị trong Ban Công tác PCPNN. Đẩy mạnh hoạt động của tổ chuyên viên giúp việc Ban Công tác PCPNN, tham mưu tốt cho Ban Công tác PCPNN tỉnh các kế hoạch vận động viện trợ.

- Tham mưu xây dựng các cơ chế, chính sách khen thưởng nhằm động viên, khuyến khích các ngành, các đơn vị có thành tích trong vận động, sử dụng viện trợ PCPNN và quản lý các hoạt động của các tổ chức PCPNN;

- Kịp thời khen thưởng các tổ chức PCPNN có sự đóng góp vào công tác xóa đói giảm nghèo, góp phần vào sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

2. Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá

- Xây dựng được quy trình giám sát, đánh giá các chương trình, dự án PCPNN để kịp thời rút kinh nghiệm, nhân rộng hoặc chấn chỉnh các hoạt động và kết quả của chương trình, dự án trên quy mô toàn tỉnh.

- Các cơ quan truyền thông của tỉnh cần tăng cường công tác tuyên truyền về hiệu quả của nguồn viện trợ PCPNN như: những mô hình dự án hiệu quả, các bài học, kinh nghiệm thiết thực cho các nhà tài trợ cũng như các cơ quan, đơn vị và nhân dân trong tỉnh biết.

- Thúc đẩy mô hình tham gia giám sát các dự án viện trợ PCPNN có sự tham gia của cộng đồng.

3. Tăng cường công tác thông tin kết nối

- Thiết lập hệ thống thông tin, xây dựng website nhằm giới thiệu các nhu cầu kêu gọi đầu tư, giúp đỡ của tỉnh Điện Biên với các tổ chức PCPNN, hướng viện trợ vào các địa bàn ưu tiên của tỉnh.

- Tham gia các đoàn công tác ra nước ngoài của Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam, của PACCOM nhằm tìm hiểu trực tiếp về đối tác; đồng thời quảng bá hình ảnh tỉnh Điện Biên cũng như nhu cầu về viện trợ PCPNN cũng như các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài.

- Nắm bắt kịp thời về tình hình và nhu cầu của các ngành, các địa phương để giới thiệu với các tổ chức PCPNN xem xét, tài trợ.

- Kết nối thông tin với Trung tâm dữ liệu PCPNN, thuộc Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam, với PACCOM nhằm đáp ứng được nhu cầu thông tin hai chiều giữa bên tài trợ và bên nhận tài trợ.

- Hợp tác với các tổ chức PCPNN trong việc xây dựng kế hoạch hoạt động dài hạn của tổ chức này tại Điện Biên; xây dựng cơ chế hợp tác với các tổ chức PCPNN với các cơ quan có trách nhiệm tại Điện Biên.

4. Tăng cường nguồn nhân lực

- Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng kiến thức nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác PCPNN về kỹ năng

xây dựng, vận động, quan hệ, tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát, đánh giá các dự án PCPNN theo các quy định của Nhà nước.

- Tăng cường chia sẻ thông tin giữa các thành viên trong Ban Công tác PCPNN và tổ chuyên viên giúp việc, nhằm phối hợp quản lý hiệu quả hoạt động của các tổ chức PCPNN trên địa bàn tỉnh Điện Biên.

II. Tổ chức thực hiện

1. Ban Công tác phi chính phủ nước ngoài tỉnh

Chịu trách nhiệm đôn đốc, theo dõi thực hiện Chương trình, cụ thể hóa Chương trình bằng các kế hoạch hành động cụ thể; Hướng dẫn, phối hợp và hỗ trợ các ngành, các đơn vị trong tỉnh, các tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện công tác vận động, thu hút viện trợ PCPNN.

2. Sở Ngoại vụ

- Là cơ quan đầu mối trong công tác vận động, thu hút viện trợ PCPNN hàng năm, phục vụ các nội dung, định hướng phát triển kinh tế xã hội của UBND tỉnh Điện Biên; Chịu trách nhiệm hướng dẫn, tập hợp và cung cấp thông tin về công tác vận động viện trợ và quan hệ với các tổ chức PCPNN với các ngành, các đơn vị trong tỉnh.

- Chủ trì phối hợp với các cơ quan hữu quan quản lý, hướng dẫn các đoàn phi PCPNN đến tìm hiểu, khảo sát, thiết kế các chương trình, dự án sẽ thực hiện trên địa bàn tỉnh.

- Phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan liên quan tham mưu về cơ chế khuyến khích thu hút, vận động, quản lý, sử dụng viện trợ PCPNN trên địa bàn tỉnh.

- Xây dựng dự toán kinh phí hằng năm phục vụ cho công tác vận động viện trợ PCPNN.

- Xây dựng dự toán kinh phí phục vụ cho hoạt động của Ban Công tác PCPNN tỉnh Điện Biên, trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.

- Là cơ quan đầu mối giúp Ban Công tác PCPNN tỉnh trong việc tổ chức xin ý kiến các ngành liên quan thẩm định các chương trình, dự án, phi dự án của các tổ chức PCPNN triển khai trên địa bàn tỉnh; tham mưu cho UBND tỉnh trong công tác quản lý, sử dụng có hiệu quả các khoản viện trợ PCPNN trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn, quản lý các chuyên gia, các nhà tài trợ nước ngoài đi thăm, kiểm tra, đánh giá, nghiệm thu các chương trình, dự án PCPNN.

3. Sở Kế hoạch và Đầu tư

- Phối hợp với Sở Ngoại vụ và các cơ quan liên quan tham gia thẩm định, góp ý kiến đối với các khoản viện trợ PCPNN trước khi trình UBND tỉnh phê duyệt đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức PCPNN hoạt động hợp pháp tại tỉnh Điện Biên.

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức tập huấn và hướng dẫn thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật; các quy định của tỉnh về quản lý và sử dụng viện trợ PCPNN cho các huyện, thị xã, thành phố và các ngành của tỉnh.

- Lập kế hoạch vốn đối ứng hàng năm đối với các chương trình, dự án PCPNN có nhu cầu vốn đối ứng của địa phương, trình UBND tỉnh phê duyệt.

4. Công an tỉnh

Hướng dẫn và hỗ trợ các cơ quan, đơn vị trong quá trình tiếp nhận và sử dụng các nguồn viện trợ PCPNN theo đúng quy định của pháp luật và các quy định của tỉnh Điện Biên.

Phối hợp với Sở Ngoại vụ và các cơ quan liên quan trong việc thẩm định các nguồn viện trợ, các tổ chức cá nhân liên quan đến công tác PCPNN trước khi trình UBND tỉnh phê duyệt; tham gia giám sát việc tiếp nhận và sử dụng các nguồn viện trợ PCPNN.

Đảm bảo an toàn cho các tổ chức, cá nhân triển khai dự án PCPNN trên địa bàn tỉnh, đồng thời làm tốt công tác an ninh quốc gia, phát hiện và ngăn chặn kịp thời các hành vi lợi dụng hoạt động nhân đạo, từ thiện để hoạt động trái pháp luật; các hành vi tiêu cực liên quan đến quá trình vận động, quản lý viện trợ PCPNN trên địa bàn tỉnh.

5. Sở Tài chính

Chủ trì phối hợp với Sở Ngoại vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư xây dựng cơ chế khuyến khích các tổ chức, cá nhân làm công tác thu hút, vận động, quản lý viện trợ PCPNN trên địa bàn tỉnh.

Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư trong việc bố trí vốn đối ứng cho các đơn vị thuộc đối tượng được cấp ngân sách để tiếp nhận và thực hiện khoản viện trợ PCPNN mà UBND tỉnh đã cam kết với bên tài trợ.

Thẩm định, tham mưu UBND tỉnh bố trí giao dự toán kinh phí hoạt động của Ban Công tác phi chính phủ tỉnh trong nhiệm vụ chi thường xuyên của đơn vị thường trực.

Chủ trì, phối hợp với các cấp các ngành liên quan trong việc thực hiện chế độ quản lý tài chính đối với các khoản viện trợ PCPNN; thực hiện việc ghi thu ghi chi ngân sách nhà nước từ các hoạt động viện trợ PCPNN theo quy định pháp luật hiện hành.

6. Sở Nội vụ

Hướng dẫn và hỗ trợ các cấp, các ngành thực hiện tốt đường lối, chính sách tôn giáo của Đảng và Nhà nước trong quá trình tiếp nhận, sử dụng các khoản viện trợ PCPNN trên địa bàn tỉnh.

Phối hợp với các ngành liên quan quản lý hoạt động của các tổ chức phi chính phủ trong nước đúng với đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước và các quy định của tỉnh.

Hướng dẫn, kiểm tra và trình UBND tỉnh xử lý theo thẩm quyền, việc thực hiện Điều lệ đối với Hội, tổ chức phi chính phủ của tỉnh.

7. Ban Dân tộc tỉnh

Phối hợp với các ngành hữu quan thẩm định các chương trình dự án, đặc biệt là các dự án liên quan đến đồng bào các dân tộc thiểu số, đảm bảo cho các chương trình, dự án phi chính phủ nước ngoài đến được với đồng bào dân tộc thiểu số và không đi ngược lại với chính sách dân tộc của Đảng, Nhà nước.

8. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố

Căn cứ theo Chương trình để cụ thể hóa các ưu tiên trong vận động viện trợ PCPNN, trên cơ sở thực tế ở mỗi địa phương, đơn vị mình; tăng cường chỉ đạo công tác phối hợp giữa các ngành, các huyện, thị xã, thành phố với các đơn vị trực thuộc trong định hướng vận động, quản lý viện trợ PCPNN.

Chủ động thực hiện ngay các thủ tục ghi thu, ghi chi hàng viện trợ vào ngân sách nhà nước theo qui định, khi đã nhận được hàng hóa, dịch vụ do bên viện trợ cung cấp.

Ngân sách cho việc xây dựng và triển khai thực hiện Chương trình vận động, thu hút viện trợ PCPNN tỉnh Điện Biên giai đoạn 2016 - 2020 được trích từ ngân sách Nhà nước và được dự toán trong ngân sách hàng năm của tỉnh.

BIỂU SỐ 1

LĨNH VỰC GIÁO DỤC

Mục tiêu

Nguồn lực cần huy động

2016 2017 2018 2019 2020

Nội dung

Tổng tiền (triệu đồng)

ST T

201 6

201 7

201 8

201 9

202 0

Tổn g

ĐP

ĐP

ĐP

ĐP

ĐP

ĐP PCP

Đơn giá (triệ u đồn g)

Địa bàn (huyệ n, thị, thành phố)

PC P

PC P

PC P

PC P

PC P

1

400 20 22 22 22 25 111 15 5 15 7 15 7 16 6 18 7 31.600

12.80 0

Nhà bếp (Công trình)

Mườn g Ảng, Tuần Giáo, Điện Biên Đông, Tủa Chùa, Mườn g Chà

2

100 25 25 26 28 30 134 17 8 17 8 17 9 19 9 20 10 9.000 4.400

Công trình vệ sinh (Công trình)

Mườn g Ảng, Tuần Giáo, Điện Biên Đông, Tủa Chùa, Mườn g Lay

3

500 20 25 30 32 32 139 15 5 18 7 22 8 24 8 25 7 52.000

17.50 0

Xây dựng điểm trường (Công trình)

Mườn g Ảng, Tuần Giáo, Điện Biên Đông, Tủa Chùa, Điện Biên Phủ

10 20 20 22 25 25 112 15 5 15 5 15 7 15 10 15 10 750

370

Mườn g Chà

Téc chứa nước (Cái)

4 200 220 230 250 250

50

60

70

80

80 3.240 1.360

1.15 0

15 0

16 0

16 0

17 0

17 0

Giường tầng cho HS nội trú (Cái)

Mườn g Chà, Tuần Giáo, Điện Biên Đông

50 78.000 48.00

200 100 120 120 140 150 630 60 40 70 50 70 50 90 50 10 0

0

4 Nhà nội trú cho học sinh (Phòng)

Mườn g Chà, Tủa Chùa, Điện Biên Đông, Tuần Giáo,

Mườn g Lay

5

0 100 120 120 130 150 620 60 40 70 50 70 50 70 60 80 50

18

13

Sách thư viện (Bộ)

Điện Biên Đông, Tủa Chùa, Mườn g Ảng, Mườn g Lay, Điện Biên

6

30 25 25 30 30 35 145 15 10 15 10 20 10 20 10 20 15 2.700 1.650

Tập huấn Giáo viên (Lớp)

Mườn g Chà, Tủa Chùa, Tuần Giáo, Mườn g Lay, Điện Biên Đông

7

50 20 25 25 30 35 135 15 5 17 8 17 8 18 12 20 15 4.350 2.400

Bể nước (Cái)

Tủa Chùa, Mườn g Lay, Điện Biên Đông, Mườn g Ảng

0 100 120 150 150 200 720 0 100 0 120 0 150 0 150 0 200

0

216

8

Quần áo ấm cho học sinh (Bộ)

Các huyện thị trong tỉnh (trừ các huyện biên giới)

30 50 50 60 60 70 290 35 15 35 15 40 20 40 20 45 25 5.850 2.850

9

Trang thiết bị đồ dùng dạy - học (Bộ)

Tuần Giáo, Tủa Chùa, Điện Biên, Điện Biên Đông, Mườn g Chà

10

60 15 15 20 20 25 95

15

15

20

20

25

5.700

187.50 8

Giáo viên tình nguyện dạy ngoại ngữ (lượt người/nă m)

Tủa Chùa, Tuần Giáo, Mườn g Ảng, Điện Biên Đông

Tổng cộng

375.01 5

97.25 9

BIỂU SỐ 2

LĨNH VỰC Y TẾ

Mục tiêu Nguồn lực cần huy động

Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 Tổng tiền (triệu đồng) ST T Đơn vị tính Tổng số NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 ĐP PCP ĐP PCP ĐP PCP ĐP PCP ĐP PCP ĐP PCP Đơn giá (triệ u đồn g)

1 Đầu tư xây dựng 199.8 00 129.6 00

10 12 12 12 15 61 6 4 7 5 8 4 8 4 8 7 Xây dựng trạm Y tế xã Công trình 5.40 0 199.8 00 129.6 00

2 13.88 0 20.83 0 Chăm sóc sức khỏe BM & TE

Đơn vị 720 2 2 1 1 720 720

Thành lập 02 đơn nguyên sơ sinh tại 02 huyện Mường Ảng, Nậm Pồ (gồm mua sắm trang thiết bị, đào tạo...)

Lần 1 5.000 5.000 5.000 5.000 5.000 25.000 2.000 3.000 2.000 3.000 2.000 3.000 2.000 3.000 2.000 3.000 10.00 0 15.00 0

Hỗ trợ kinh phí cho phụ nữ người dân tộc thiểu số đẻ tại cơ sở y tế Trung bình mỗi năm hỗ trợ cho 5.000 phụ nữ là người dân tộc thiểu số đến đẻ tại cơ sở y tế: 5.000 PN đẻ tại CSYT x 1.000.000 đồng/người/ lần)

Lớp 50 3 3 1 2 50 100

Đào tạo, tập huấn cho CBYT: 03 lớp x 50.000.000 đồng/lớp (Dự 30-40 người/lớp)

Xã 10 41 41 11 30 110 300

Điều tra, sàng lọc trẻ SDD nặng cấp tính tại cộng đồng: 41 xã x 10.000.000 đồng/xã

Kg 0,3 420 420 420 420 420 2.100 420 420 420 420 420 630

Mua sản phẩm phục hồi dinh dưỡng cho trẻ SDD nặng/cấp tính (HEBI) Dự kiến 300.000 đồng/kg x 2.100 kg

Lớp 20 130 130 130 390 50 80 50 80 50 80 3.000 4080

Đào tạo, cập nhật kiến thức về kỹ năng, nội dung truyền thông TCMR, CSSKBM&T E, suy DD cho NVYT TB tại 130 xã/phường thị trấn: 130 lớp x 20.000.000 đ/lớp (thực hiện 02 năm/lần) Dự kiến 20-30 người/lớp 3 Dân số Kế 6.864 10.42

5 hoạch hóa gia đình

Ca 6.000 7.000 8.000 8.000 8.000 37.000 2.000 4.000 2.500 4.500 3.000 5.000 3.000 5.000 3.000 5.000 2.646 4.606 0,19 6

Số ca đặt DCTC. Trung bình mỗi năm 7000 - 8000 ca (Dự kiến giá thuốc vật tư 196.000 đ/ca)

Ca 0,68 3.000 3.500 4.000 4.000 4.000 18.500 1.000 2.000 1.500 2.000 1.500 2.500 1.500 2.500 1.500 2.500 510 748

Số ca thuốc tiêm: Trung bình mỗi năm 4000 ca (Dự kiến giá thuốc vật tư: 68.000 đ/ca)

57 2 2 1 1 57 57 Hội nghị

Hội nghị triển khai Mô hình: Năm 2016: 2 huyện mới triển khai (Mỗi huyện 80 đại biểu trong đó 50 đại biểu không được hưởng lương từ ngân sách nhà nước)

lớp 50 2 2 1 1 50 50

Tập huấn, đào tạo tuyên truyền viên cho cán bộ dân số xã, CTV, Dân số thôn bản, chủ nhiệm câu lạc bộ, bí thư đoàn trường THPT dân tộc nội trú: 1 lớp/huyện (50 người/huyệ n). Năm 2016: 2 huyện.

2 1 1 25 25 25 2 Hội nghị Hội nghị triển khai Đề án năm 2016: 2 huyện

Bản 590 910 910 910 910 4.230 190 400 400 510 400 510 400 510 400 510 688 938 0,38 4

Truyền thông nhóm nhỏ tại bản: Năm 2016 duy trì 590 bản và mở rộng 320 bản. Năm 2017 - 2020 duy trì hoạt động: 910 bản

Lớp 28 7 7 7 7 7 35 3 4 3 4 3 4 3 4 3 4 428 571

TH chuyên môn nghiệp vụ (tổ chức tại tỉnh): + Tập huấn nâng cao kỹ năng truyền thông cho cán bộ Dân số huyện và cán bộ chuyên trách dân số xã (Dự kiến 4 lớp/năm x 30 người/lớp) + TH nâng cao Kỹ thuật lấy máu gót chân cho cán bộ kỹ thuật; (Dự kiến 3 lớp/năm x 30 người/lớp) Lần 50 1 1 2 1 1 100

Hội nghị sơ, tổng kết năm: Năm 2016: 1 lần; Năm 2020:1

lẩn

18 50 60 60 60 60 290 20 30 25 35 25 35 25 35 25 35 2.210 3.130 Huyện/ xã

Mô hình tư vấn sức khỏe tiền hôn nhân: Năm 2016: Duy trì 8 huyện - 40 xã và mở rộng 2 huyện 10 xã. Năm 2017 - 2020: duy trì hoạt động mỗi năm 10 huyện - 50 xã.

Lớp 30 3 3 3 3 3 15 1 2 1 2 1 2 1 2 1 2 150 300

Tập huấn kỹ năng truyền thông và kỹ năng hoạt động cho chủ nhiệm CLB, cán bộ xã, huyện (60 người/lớp x3 lớp/năm) Tổ chức tại tỉnh:

4 480 788 Nước sạch - Vệ sinh môi trường

lớp 6,3 11 11 11 11 11 55 4 7 4 7 4 7 4 7 4 7 127 222

Đào tạo cho cán bộ y tế các tuyến về kỹ năng truyền thông, quản lý chương trình, kỹ năng giám sát và hướng dẫn kỹ thuật xây dựng, sử dụng và bảo quản nhà tiêu hợp vệ sinh: 1 lớp tuyến tỉnh. 10 lớp tuyến huyện và 130 lớp tuyến xã. (Dự kiến 20 - 30 người/Lớp)

Xã 3,5 130 130 260 50 80 50 80 353 566

Điều tra đánh giá 14 chỉ số cấp nước hộ gia đình tại 130 xã/10 huyện.

5 4.466 145.0 33 Phòng chống HIV/AIDS

Lớp 14,0 16 16 16 16 16 80 6 10 6 10 6 10 6 10 6 10 435 725

Tập huấn cho CB làm công tác xét nghiệm, tư vấn HIV: 16 lớp/năm đào tạo cho 200 cán bộ/năm

Đợt 27 8 8 8 8 8 40 3 5 3 5 3 5 3 5 3 5 405 675

Giám sát, hỗ trợ kỹ thuật công tác khám, tư vấn, xét nghiệm sàng lọc tại các huyện 4 đợt/năm tại tuyến tỉnh và 4 đợt/năm tại các huyện

Đợt 72 3 3 3 3 3 15 1 2 1 2 1 2 1 2 1 2 360 720

Truyền thông trực tiếp. Thực hiện 03 đợt/năm cho các đối tượng là học sinh, sinh viên, phạm nhân trại giam. Lớp 19 11 11 11 11 11 55 4 7 4 7 4 7 4 7 4 7 398 696 Tập huấn nâng cao kỹ năng, nội

dung truyền thông về phòng chống HIV/AIDS cho CB huyện, xã, YYTB (11 lớp cho 250 người/năm)

Năm 6 52 52 52 52 52 260 52 52 52 52 52 1.560

Phụ cấp cho tuyên truyền viên đồng đẳng (Dự kiến phụ cấp cho 52 đồng đẳng viên/năm)

Lớp 18 11 11 11 11 11 55 4 7 4 7 4 7 4 7 4 7 367 642

Đào tạo, tập huấn cho tuyên truyền viên đồng đẳng và y tế thôn bản (11 lớp cho 330 lượt người/năm)

Cái 2.501 5.002 0,03 8 4.000.0 00 4.000.0 00 4.000.0 00 4.000.0 00 4.000.0 00 20.000.0 00 1.300.0 00 2.700.0 00 1.300.0 00 2.700.0 00 1.300.0 00 2.700.0 00 1.300.0 00 2.700.0 00 1.300.0 00 2.700.0 00

Mua và cấp phát bơm kim tiêm sạch (Do KP CT được cấp không đủ theo nhu cầu nên đề nghị cấp thêm từ nguồn tài trợ) Dự kiến số BKT mua hàng năm 3.600 người nghiện chích ma túy là 3.949.665 bơm tiêm sạch/năm

6,9 2.700 2.700 2.700 8.100 2.700 2.700 2.700 Người/ năm 56.17 3

Mua thuốc Methedone (Do KP CT được cấp không đủ theo nhu cầu nên đề nghị cấp thêm từ nguồn tài trợ) Dự kiến điều trị Methadone 2700 người/năm

10 2.400 2.400 2.400 7.200 2.400 2.400 2.400 Người/ năm 78.84 0

Mua thuốc ARV, thuốc điều trị dự phòng lây truyền mẹ con (Do KP CT được cấp không đủ theo nhu cầu nên đề nghị cấp thêm từ nguồn tài trợ). Dự kiến điều trị cho 2400 người/năm.

6 2.500 17.55 0

Đào tạo phát triển nguồn nhân lực và cô đỡ thôn bản là người dân tộc thiểu số

-

Hỗ trợ kinh phí đào tạo và học phí cho bác sĩ chuyên tu hệ 04 năm

Người 20,3 120 120 120 120 480 120 120 120 120 120 9.768

(Dự kiến từ 2016 - 2020 cử 120 CB đi học BS chuyên tu). Định mức 20.350.000 đồng/người/ năm Người 1,1 120 120 120 120 480 120 120 120 120 120 528 Hỗ trợ tiền ăn, ở cho

bác sĩ chuyên tu hệ 04 năm. Định mức 1.100.000 đồng/người/ tháng x 10 tháng/năm (lấy theo mức hỗ trợ DA WB)

Người 0,25 120 120 120 120 480 120 120 120 120 120 120

Hỗ trợ tiền tài liệu, VPP cho bác sĩ chuyên tu hệ 04 năm: Định mức 250.000 đồng/người/ năm

-

Hỗ trợ kinh phí đào tạo và học phí sau đại học chuyên ngành Y:

Người 20,3 30 30 30 30 120 30 30 30 30 30 2.442

Dự kiến từ 2016-2020 cử 30 Bs học sau đại học. Định mức 20.350.000 đồng/người/ năm

Người 1,1 30 30 30 30 120 30 30 30 30 30 132

Hỗ trợ tiền ăn, ở cho bác sĩ đào tạo sau đại học.Định mức 1.100.000 đồng/người/ tháng/năm (lấy theo mức hỗ trợ DA WB)

Người 0,5 30 30 30 30 120 30 30 30 30 30 60

Hỗ trợ tiền tài liệu, VPP cho bác sĩ đào tạo sau đại học: Định mức 500.000 đồng/người/ năm

- Lớp 500 2 3 3 3 3 14 1 1 1 2 1 2 1 2 1 2 2.500 4.500

Đào tạo cô đỡ thôn bản cho các bản vùng sâu, vùng xa (20 cô/lớp)

Tổng cộng 227.9 90 324.2 26

BIỂU SỐ 3

LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP & PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Mục tiêu

Nguồn lực cần huy động

2016 2017 2018 2019 2020

Tổng tiền (triệu đồng)

ST T

NỘI DUNG

201 6

201 7

201 8

201 9

202 0

Tổn g

Đơn giá (triệu đồng )

ĐP

PCP

Địa bàn (huyện , thị, thành phố)

Đ P

PC P

Đ P

PC P

Đ P

PC P

Đ P

PC P

Đ P

PC P

1

200 30 35 35 37 37 174 20 10 25 10 25 10 25 12 13 14 21.600

11.20 0

Nước sinh hoạt (Công trình)

Tủa Chùa, Mườn g Lay, Điện Biên Đông, Mườn g Ảng, Mườn g Chà

30

2 Tập huấn

30 35 35 36 35 171 22 8 25 10 25 10 25 11 25 10 3.660 1.470 Các huyện

thị trong tỉnh (trừ huyện vùng biên giới)

khuyế n nông, khuyế n lâm, sản xuất hàng hóa (Lớp)

3

40

35 38 38 35 35 181 27 8 28 10 28 10 25 10 25 10 5.320 1.920

Kiến thức về sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững (lớp)

Mườn g Lay, Mườn g Chà, Mườn g Ảng, Tủa Chùa, Điện Biên Đông

4

300 30 34 34 36 36 170 22 8 25 9 25 9 28 8 28 8 38.400

12.60 0

Thủy lại nhỏ (Công trình)

Mườn g Ảng, Tủa Chùa, Mườn g Chà, Tuần Giáo, Điện Biên Đông

5

400 26 26 30 30 32 144 20 6 20 6 22 8 22 8 22 10 42.400

15.20 0

Giao thông nông thôn (Công trình)

Các huyện thị trong tỉnh (trừ huyện vùng biên giới)

6

20

60 65 65 65 70 325 50 10 50 10 52 18 45 20 50 20 4.940 1.560

Tủa Chùa, Tuần Giáo Mườn g Ảng, Mườn g Chà, Điện Biên Đông

Kiến thức về nâng cao nhận thức về biến đổi khí hậu, rủi ro thiên tai (lớp)

7

Tổng cộng

116.32 0

43.95 0

BIỂU SỐ 4

PHÁT TRIỂN CỘNG ĐỒNG

ST NỘI Đơn

Mục tiêu

Nguồn lực cần huy động

Địa

2016 2017 2018 2019 2020

Tổng tiền (triệu đồng)

T

DUN G

201 6

201 7

201 8

201 9

202 0

Tổn g

ĐP PCP

giá (triệu đồng )

Đ P

PC P

Đ P

PC P

Đ P

PC P

Đ P

PC P

Đ P

PC P

bàn (huyện , thị, thành phố)

1

500 15 20 25 25 25 110 10 5 10 10 15 10 15 10 15 10

32.50 0

22.50 0

Xây dựng nhà văn hóa thôn, bản (Công trình)

Tủa Chùa, Mườn g Ảng, Điện Biên Đông, Mườn g Lay, Mườn g Chà

2

50

15 18 18 20 25 96 5 10 5 13 5 13 6 14 6 19 1.350 3.450

Tập huấn về Tài chính vi mô (Lớp)

Điện Biên Đông, Mườn g Ảng, Tủa Chùa, Mườn g Chà, huyện Điện Biên

3

20

20 20 22 22 25 109 5 15 5 15 6 16 6 16 7 18 580 1.600

Học tập cộng đồng (Lớp)

Điện Biên, Điện Biên Đông, Tủa Chùa, Mườn g Chà

4

20

20 20 25 25 30 120 5 15 5 15 6 19 7 18 10 20 660 1.740

Giới, bình đẳng giới (Lớp)

Các huyện thị trong tỉnh (trừ huyện vùng biên giới)

5

10

25 25 28 28 30 146 10 15 10 15 12 16 12 16 13 17 570

790

Giúp đỡ trẻ em mồ côi, khuyế t tật (Trẻ)

Điện Biên Phủ, Mườn g Ảng, Tuần Giáo, Mườn g Chà

35.66 0

30.08 0

Tổng cộng