BẢN MÔ TẢ SÁNG KIẾN
THÔNG TIN CHUNG VỀ SÁNG KIẾN
1. Tên sáng kiến: "Mt s bin pháp giúp tr 3-4 tui hc tt môn tạo hình”.
2. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến: Phát triển thẩm mỹ.
3. Tác gi:
H và tên: Nguyn Th Hin
Ngày tháng năm sinh: 12/10/1987
Chc vụ, đơn vị công tác: Giáo viên trưng mm non Trung lp
Đin thoại: DĐ: 0346409968
4. Đơn vị áp dng sáng kiến:
Tên đơn vị: Trưng mm non Trung Lp
Địa ch: Thôn 4 xã Trung Lp, huyện Vĩnh Bảo - Hi Phòng
I. Mô t giải pháp đã biết:
Mt s bin pháp giúp tr hng thú tích cc tham gia gi hc to hình cho trhu hết giáo viên mm non s dng hin nay ch
yếu là cho tr thc hin mt cách dp khuôn máy móc theo mu ca cô hoặc chưa khuyến khích tính sáng to ca tr.
* Ưu điểm: Không mt thi gian chun b đồ dùng, tr v, tô màu, nn theo ý ca
* Hn chế: Tr chưa thực s hng thú tích cực, chưa phát huy được năng lực ca tr. Tr còn th động, chưa sáng atọ.
II. Ni dung giải pháp đề ngh công nhn sáng kiến.
1. Ni dung gii pháp mà tác gi đề xut.
Gii pháp 1: Khảo sát ban đầu: Năm 2020- 2021 tôi đã tiến hành kho sát chất lượng cho tr lúc ban đầu để nm bắt được kh năng tạo
hình ca tr, t đó có biện pháp phù hp.
+ Tng s tr: 54 tr. T l 100 %
+ S tr đạt loi gii: 7 = 13%
+ S tr đạt loi khá: 10 = 18,5%
+ S tr đạt loi trung bình: 34 = 63%
+ S tr đạt loi yếu, kém: 3 = 5,5%
Qua kho sát ban đầu như trên, tôi thy kết qu trên tr chưa cao điều tôi cn phải suy nghĩ làm thế nào để dy tr đạt hiu qu
cao và to cho tr hc mt cách thoi mái, t tin, không gò bó, tr luôn hng thú trong gi hc. Tôi tiến hành thc nghim:
Gii pháp 2: Xây dng n nếp hc tp trong gi hc trên lp.
N nếp ca tr ớc đầu ca mt tiết hc, nếu chúng ta không đưa tr vào n nếp thì gi học không đạt kết qu cao. Khi tr
n nếp tt cùng vi s hướng dn khoa hc của ngay ban đầu tr đã say vi gi hc, luôn th hin cm c, trí tưởng ng cho
hoạt đông nghệ thuật. Tôi đã rèn luyện n nếp bng cách: Xếp xen k cháu mnh dn vi cháu nhút nhát, cháu nam xen cháu n. Chia t,
đặt tên cho t “t chim xanh, t bướm trng, t ong nâu” và bầu ra t trưởng để quán xuyến, nhc nh thành viên của mình. Tôi luôn động
viên tr trong tiết hc, un nn tác phong ngi hc cho tr, tr ngồi đúng thế, không nói chuyn, không nói leo, nói phi xin phép ,
nói rõ ràng, mch lc, đủ câu,… Với nhng bin pháp trên tr đã có thói quen tốt trong vic xây dng n nếp hc tp.
Gii pháp 3: Tạo môi trường hoạt đng thun li đ phát huy tính tích cc, kh năng sáng tạo ca tr.
Tạo điều kiện để tr thường xuyên tiếp xúc với môi trường xung quanh để từng bước cung cp các biểu tượng phong phú v đi
ng cho tr t khám phá bằng cách huy động s tham gia của các giác quan, các qúa trình tâm khác nhau đ lĩnh hội các khía cnh
khác nhau ca s vt. Tạo hội để tr khám phá đối tượng (quan sát, nghe, hi, tiếp xúc miêu t) t din đạt nhn thc cm xúc
ca mình v đối tượng. Tn dng các thời đim hp trong ngày cho tr tiếp xúc như được ngắm nghía, chăm sóc, vut ve, âu yếm vi
các con vt gần gũi (thỏ, mèo, con…) chơi với các đồ vt, tri giác tranh nh ngh thut. Trong quá trình cung cp biểu tượng v đối
ng to hình tôi ch cho tr thấy được những nét đặc trưng nổi bt, những cái đẹp thú gn gũi trẻ. Đồng thi giúp tr phân tích, so
sánh tng hp tìm ra những đặc điểm riêng, chung ca những đồ vt cùng nhóm, cùng loi. T đó giúp trẻ tìm ra phương thức th hin
trong nhng tình hung khác nhau.
Ví d: v “Vườn hoa” có bông cao, bông thp, bông cánh tròn, bông cánh nhn, bông mầu vàng, bông màu đỏ… Nếu tr đã đưc
ngắm vườn hoa trong thc tế thì khi to hình tr s biết s dng phi hp các k năng vẽ nét cong, nét cong tròn khép kín, nét xiên, nét
thẳng và tô màu để v vườn hoa sinh động và đẹp hơn.
Đặt xp xếp các vt liu sao cho tr th thy ly được d dàng để thc hin hoạt động to hình vào bt c lúc nào tr
thích th trưng y các sản phm ca mình. Tạo môi trưng ngh thut xung quanh tr như: bầy đồ chơi đẹp, xp xếp các nguyên
vt liệu, đồ dùng mt cách hợp lý đẹp mt,...T đây tạo cho tr cm giác thích thú và mong muốn được tái to.
Giải pháp 4: Phương pháp hướng dn phi da vào tr ly trm trung tâm:
Trong gi hc nói chung và gi hc tạo hình nói riêng hãy để tr t th hiện, cô luôn là người động viên, khuyến khích tr sáng to.
Tr cần được động viên đ th hin ý mun, tình cm, cm xúc nhng hiu biết ca tr đối vi s vt, tr muốn được la chn. + Cái
tr mun làm (ni dung) + Làm thế nào để đạt được (quá trình) + Cái hoàn thành s như thế nào (kết qu, sn phm)
Mong mun ca tr cần được t th hin vi những phương tiện to hình khác nhau. S th hin mang tính cá nhân, bi vì tr luôn
tiếp cận theo đặc tính riêng ca mình. Chng hn sau chuyến đi thăm quan “Trường Tiu học” một nhóm tr được khuyến khích hoạt động
to hình, mt tr v trưng Tiu hc, 5 tr khác lp ghép, tr thì dán trưng Tiu hc. Mi tr t la chn bằng cách đưc phn ánh
bng xé dán, v, lp ghép và các hình thức khác nhau để thc hiện cái ý nghĩa đối vi nhân trẻ. Tăng cưng các câu hi gi ý giúp
tr cng c và áp dng nhng kinh nghiệm đã lĩnh hội trong các hoạt động khác nhau, động viên tr suy nghĩ, thăm dò, tìm cách giải quyết
vấn đề ca trẻ. Hãy để t tr miêu t nhng gì tr biết và có th làm. Ví dụ: “Hãy cho cô biết vì sao”, “Nếu như vậy thì sao”, “Vì sao cháu
li biết”, “Cháu suy nghĩ gì”, “Còn để”, Hay cách nào khác để”,… Với nhng c chỉ, hành động, li nói to ra cho tr thy
tr được đánh giá tốt (khá) qua vic làm ca tr. Ví dụ: “Ôi cô rất thích tô màu ngôi trường này”, “Bức tranh này trông đẹp quá!”
Không lm dng các sn phm mu m mu, càng ít m mu càng ít s dng vt mu s càng kích thích tr duy tìm
kiếm cách th hin. Thc tế cho thy các sn phm mu s làm tê lit các cm c đãtrước ca tr, m gim tính tích cc hot động
trí tu ca tr, vì các hot đng cn thiết đ tạo hình đã được làm mẫu đầy đủ, tr luôn ghi nh, bt trưc. Nếu có trưng hp yêu cu làm
mu, phi gi ý ch đừng nên làm ngay. Bắt đầu xé t đâu, hình gì, xé như thế nào,… To tình huống để tr làm giúp. Ví dụ: “Để đất
mềm ra chúng ta làm như thế nào?”. Trong khi làm mẫu tôi luôn coi trọng quan điểm ca tr, làm cho tr phát trin kh năng so sánh, phân
tích, suy nghĩ v nhim vụ. Động viên kích thích tr t tìm, t sáng to trong khi th hin.
Gii pháp 5: S dng nguyên vt liu to hình:
Khi thc hin hoạt động to hình, nguyên vt liu không th thiếu được. Vậy đ hoạt đng to hình hiu qu, vic s dng
nguyên vt liu to hình cùng quan trng. Nguyên vt liu nhng loại đồ dùng, dng c d kiếm. th tr t kiếm như y,
phế liệu hư, vỏ hp, thùng catong, quần áo cũ, bông, vải vụn,… Chúng thể được sn xuất như: giấy, h dán, o, Sự đa dạng ca
nguyên vt liu tạo hình để la chọn để khuyến khích kh năng sáng tạo ca tr. Hot động to hình phi th hin qua mu sắc như: tô,
ct, dán, v, nặn, … Để đảm bo khi s dng nguyên vt liu to hình tôi cn cân nhc những điểm sau:
+ An toàn (không nhn, không có cnh sắc, không độc hại,…) + Rẻ tin (nhng nguyên vt liu mua địa phương) + Dễ kiếm: Ví d: v
c, hến, ht na, bưởi, len, …) + Dễ bo qun hay ct gi + D cm: (phù hp vi tm tay ca tr) + D cung cp kinh nghim bao gm c
giác quan. + D sa cha + Tạo hội để la chn sp xếp nguyên vt liu + Luôn quan sát s ởng ng và s dng trí nh linh
hot tng đồ dùng, đồ chơi còn nhiều hn chế tôi luôn huy động tr m kiếm nguyên vt liu, phế thi sn địa phương. d:
Bng nhng ht go, hạt đỗ, rơm, rạ, y, v hến, giy vn, tôi thể to ra nhiu con vt ngh nghĩnh, sinh động, nhng bc v,
các đ tài khác nhau.
Gii pháp 6: Tích hp các môn hc khác:
Tích hợp phương pháp đòi hi giáo viên s sáng to linh hot khéo léo khi vn dng, quá trình vn dng tích hp, cn la
chn ni dung phù hp, logic, tránh quá trình hot đng tr lên ri rc, chp vá.
Ví d: Đi vi tiết học “Vẽ phương tiện giao thông” (đề tài) tôi chun b rt nhiều phương tiện giao thông (đồ chơi) và chun b t
2 4 tranh v phương tiện giao thông cho bé quan sát. Khi vào bài cho tr hát bài “Em tập lái ôtô”. Sau đó tôi hỏi tr; C lp va hát bài
gì? - Vy trong lp có những đồ chơi gì là phương tin giao thông. - Cho tr nói tên và đếm các phương tiện giao thông.
*. Sau đó tôi cho tr quan sát các bc tranh mà tr va đưc mô t qua đồ chơi trong lp.
*. Gii thiệu và đàm thoại vi tr v các bc tranh mu (t 2 4 tranh)
*. Tr thc hin: i m băng các bài hát trong ch điểm gi cho tr say làm vic trong khi tr thc hiện, tôi đến tng bàn động
viên khuyến khích đối vi nhng cháu còn lúng túng, gi ý cho tr làm t đơn giản đến phc tạp. Đối vi tr khá tôi gi ý đ tr có nhiu
sáng to trong bài v.
* Nhn xét sn phm: Cho tr để bài theo tổ, theo bàn và làm đoàn tầu đi quanh quan sát, nhận xét để tr chn bc tranh mà tr thích nht:
con thích bài nào nhất? sao con thích? Sau đó cô phân tích ưu điểm ca tng bc tranh tng nét v, màu sc, b cục, hình dáng,
cho tr đếm phương tiện đã vẽ được, những bài đã vẽ được.
* Kết thúc: Cho tr vận động bài “Đoàn tàu nhỏ xíu”.
Vi mt tiết học như vậy, tôi đã thu đưc kết qu rất đáng mừng, xuyên sut tiết hc là ch điểm phương tin giao thông, tr rt hng
thú và tích hợp được MTXQ, toán, âm nhạc. Như vậy, thường cui mt tháng thc hiện chương trình tạo hình tôi li t chc mt cuc thi
“bé khéo tayngay ti lp mình. Mun vy tôi phi t chc tt khâu chun b, chun b phông màn dán ch, trang trí tht ging mt cuc
thi, cũng những phần thưng (là chiếc đng h, chong chóng, làm bng da hay nhng con vt ngh nghĩnh bằng y, …) cho
những ai đạt giải. Điều đó sẽ khuyến khích tr thi đua thc hin. Trong sut tiết y đóng vai trò ngưi dẫn chương trình cho hi thi.
Ngoài ra vi tiết học này tôi cũng còn có các môn học khác. Sau đây là một s ví d đi vi tiết hc nặn (theo đ tài) mu giáo lớn. “Nặn
các loi đ chơi”, tôi chuẩn b đầy đủ như trên, ngoài ra tôi còn chuẩn b mt ca hàng trưng by đồ chơi trẻ em và mt s đồ chơi cô nặn
mẫu đẹp. Trưc khi ổn định t chc tôi cho tr đi thăm quan cửa hàng trưng y đ chơi ngay tại lp. Tr va quan sát va nhn xét so
sánh s ging nhau và khác nhau, s đa dng, phong phú, muôn hình ng nghĩnh ca đ chơi. Sau phần này t 2 3 phút tôi cho tr ngi
vào bàn để thu hút tr vào ch đề gi học, cô nói: Loa loa loa … ngày mai nhà máy sản xut các loại đồ chơi trẻ em s m cuc trin lãm
những đồ chơi đẹp. Vì vậy hôm nay trường mm non s t chc hội thi “Bé khéo tay” để chn ra những “bác thợ” và “nghệ nhân” tài giỏi
nht, khéo tay nht nặn được nhiều đồ chơi đẹp s được gửi đi trin lãm nhà máy sn xuất đồ chơi và có phần thưng cao nht, cũng có
nhng phần thưởng cho đồng đội na. Vy các “nghệ nhân” hon hãy cùng tr tài xem tsinh nào nn gii nht, t th nào khéo tay
nht. Đ thi hôm nay là: “Nặn các loi đ chơi”. Sau đó tôi cho trẻ đàm thoại hướng tới đề tài bng các câu hi, cho tr k tên các loại đồ
chơi mà tr đã biết qua bui tham quan cửa hàng đ chơi mẫu (được trưng bày hàng ngày ở lp). Tr k đến đâu cô đưa các mẫu đồ chơi
cô nặn ra đến đó cho tr xem và kết hợp phân tích đặc điểm, hình dáng phong phú ca các loại đồ chơi,… Tôi cho trẻ đếm s đồ chơi
nặn sau đó cất các đồ chơi đó đi cho trẻ thc hin. Trong quá trình tr nn cô nói những câu vui tươi, dí dm (ngôn ng ngh thut, biu
cm) cùng vi c chỉ, điệu b, nét mặt để to hng thú, hp dn tr say mê vi hoạt động. Phn kết thúc nhn xét và phần trao thưởng cho
các gii là nhng chiếc đng h, chong chóng lá da, các con vt ng nghĩnh bằng lá cây,…
Gii pháp 7: Dy to hình thông qua các môn hc khác:
Môn làm quen vi toán: Ví d: Cho tr trang trí hình vuông và hình ch nht. - Môn làm quen với môi trưng xung quanh: Ví d
cho tr v các con vt, các loi qu hay các phương tiện giao thông, người thân trong gia đình,… - Môn văn hc: d sau khi hc
xong bài thơ “cây dừa” cho tr v cây da.
Môn ha Ví d: v các con vt trong truyn.
Môn làm quen vi ch cái. Ví d: trmàu vào ch in rng, vào v tp tô.
Gii pháp 8: Hc to hình mi lúc, mọi nơi
Tr được m quen với môi trưng xung quanh khi đi dạo chơi trẻ được ngm nhìn vt thật, đựơc sờ nm, khi cho tr họat động
ngoài tri cô có th phát phấn để tr có th v lên nn. Ví d: tr dùng phấn để in cánh hoa, lá hoa, v nhng biểu tưng mà tr thích. Khi
hoạt động ngoài tri tôi yêu cu tr ợm lá khô, cành khô để làm vt liu cho tr hoạt động to hình. + Gi sinh hot chiu: Ví d: tôi cho
tr k v nhng con vt tr thích cho tr v nhng con vt đó. + các hoạt động góc: Góc hc tp tr th chơi dậy v, nn, xé,
dán. Góc ngh thut tr: d: Mt nhóm tr th to nên mt bức tranh dán Ngôi nhà của bé”. Bên cạnh dy to hình lp tôi