PH N I - ĐT V N Đ
1. Lý do ch n đ tài
Ngày nay s bùng n c a công ngh thông tin (CNTT) nói riêng và khoa h c
công ngh (KHCN) nói chung đã và đang tác đng m nh m đn s phát tri n c a ế
t t c các ngành, các lĩnh v c c a đi s ng xã h i. Vi c s d ng có tính s ph m ư
nh ng thành qu khoa h c công ngh s làm thay đi l n đn hi u qu c a quá ế
trình d y h c, hi u qu c a vi c s d ng các ph ng ti n d y h c cũng nh góp ươ ư
ph n tích c c vào vi c đi m i ph ng pháp d y h c. Không nh ng th , nh có ươ ế
cu c cách m ng này mà giáo d c đào t o đã có th th c hi n đc các tiêu chí ượ
m i: H c m i n i, h c m i lúc và h c su t đi. Đ đáp ng yêu c u c a s ơ
nghi p phát tri n đt n c và b t k p nh ng thay đi l n c a th i đi, đòi h i ph i ướ
có ngu n nhân l c phát tri n cao, ph i có nh ng con ng i năng đng, sáng t o, t ườ
l c, t c ng… đi u đó cho th y giáo d c và đào t o đóng vai trò h t s c quan ườ ế
tr ng, là n n t ng cho vi c hoàn thi n con ng i và là ti n đ c b n đ phát tri n ườ ơ
đt n c. Vì v y giáo d c và đào t o đc xem là qu c sách hàng đu trong ch ướ ượ
tr ng, đng l i c a Đng.ươ ườ
Trong công cu c đi m i toàn di n ngành giáo d c, đi m i ph ng pháp ươ
d y h c có ý nghĩa quy t đnh và đc tri n khai s m các môn h c và c p h c. ế ượ
Ngh quy t s 29-NQ/TW; H i ngh Trung ng 8 khoá XI v đi m i căn b n, ế ươ
toàn di n GD&ĐT cũng đã nêu rõ:“Ti p t c đi m i m nh m ph ng pháp d yế ươ
h c theo h ng hi n đi; phát huy tính tích c c ch đng sáng t o c a ng i h c; ướ ườ
kh c ph c l i truy n th áp đt m t chi u, ghi nh máy móc. T p trung d y cách
h c, cách nghĩ, khuy n khích t h c, t o c s đ ng i h c t c p nh p và đi ế ơ ườ
m i tri th c, kĩ năng, phát tri n năng l c” . Đnh h ng c b n c a vi c đi m i ướ ơ
giáo d c là chuy n t n n giáo d c hàn lâm, xa r i th c ti n sang m t n n giáo
d c chú tr ng hình thành năng l c hành đng, phát huy tính ch đng sáng t o c a
h c sinh. Đ th c hi n t t đnh h ng trên giáo viên (GV) c n thay đi ph ng ướ ươ
pháp d y h c đ HS có th t h c, t nghiên c u tri th c và phát tri n năng l c
c a t ng cá nhân. Đó cũng là xu h ng th gi i trong c i cách ph ng pháp giáo ướ ế ươ
d c và phù h p v i m c tiêu c a ch ng trình giáo d c ph thông m i năm 2018 ươ
theo h ng phát tri n ph m ch t, năng l c h c sinh. ướ
Môn Đa lí THPT xác đnh th c hành, luy n t p, v n d ng là n i dung quan
tr ng, đng th i là công c thi t th c, hi u qu đ phát tri n năng l c c a h c ế
sinh; chú tr ng vi c v n d ng ki n th c đa lí vào th c ti n nh m góp ph n phát ế
tri n các năng l c đc thù c a môn h c. Chính vì v y, GV c n ph i t o đi u ki n
đ HS đc tr c ti p s d ng các thi t b h c t p, đc bi t là các thi t b công ượ ế ế ế
ngh nh m đáp ng hi u qu ngày càng cao h n c a quá trình d y h c. H n n a, ơ ơ
môn Đa lí đòi h i HS c n có s ch đng trong h c t p nh t là kh i l ng tri th c ượ
2
khá l n, th i l ng rèn kĩ năng khá nhi u, tính m i và c p nh t có th di n ra liên ượ
t c do nh ng thành t u c a khoa h c kĩ thu t không ng ng phát tri n, vì v y
ng i h c c n có kĩ năng h c t p và khi đó, các thi t b công ngh , ph n m m,ườ ế
h c li u s s là nh ng tr th đc l c cho các em.
Mô hình 5E là m t trong nh ng mô hình d y h c hi n đi đã đáp ng đc ượ
nh ng yêu c u nêu trên. 5E vi t t t c a 5 t b t đu b ng ch E trong ti ng Anh: ế ế
Engage (G n k t), Explore (Khám phá), Explain (Gi i thích), Elaborate (Áp d ng) ế
và Evaluate (Đánh giá). Mô hình d y h c 5E có tính h th ng, g m m t chu i ho t
đng t ch c theo logic ch t ch , t vi c khám phá tri th c khoa h c c b n đn ơ ế
áp d ng tri th c đó vào th c ti n. V n d ng mô hình 5E và ng d ng CNTT trong
d y đã t o đi u ki n cho HS tham gia khám phá tìm hi u ki n th c, t do t duy ế ư
sáng t o và phát bi u ý ki n, ế HS đc ti p thu ki n th c d i hình th c tr iượ ế ế ướ
nghi m và v n d ng vào đi s ng th c ti n. T đó h c sinh có c h i phát tri n ơ
năng l c m t cách khoa h c và b n v ng.
Qua nghiên c u ch ng trình và th c ti n d y h c cho th y, ươ môn Đa lí l p
10 có kh i l ng ki n th c l n, ượ ế có nhi u ki n th c g n gũi, thi t th c, d áp d ng ế ế
vào th c ti n nên khá phù h p đ t ch c d y h c theo mô hình 5E. Vì v y, vi c
áp d ng mô hình 5E và ng d ng CNTT trong b môn Đa lí tr ng ph thông là ườ
có tính kh thi và hi u qu , không ch t o môi tr ng h c t p tiên ti n mà còn d a ườ ế
trên s t ng tác hi u qu c a CNTT đã ươ góp ph n phát tri n năng l c cho HS, đáp
ng yêu c u c a Ch ng trình giáo d c ph thông m i. ươ Xu t phát t nh ng lý do
trên, chúng tôi ch n đ tài nghiên c u: “V n d ng mô hình 5E và ng d ng công
ngh thông tin trong d y h c ch đ “C u trúc c a Trái Đt. Th ch Quy n”
Đa Lí 10 – THPT” .
2. M c đích nghiên c u
- Nghiên c u v n d ng mô hình 5E và ng d ng CNTT vào d y h c ch đ
“C u trúc c a Trái Đt. Th ch Quy n” Đa lí 10 nh m phát huy năng l c HS, góp
ph n nâng cao ch t l ng d y và h c môn Đa lí tr ng THPT. ượ ườ
- Ngoài ra thông qua đ tài giúp b n thân và các đng nghi p b i d ng ưỡ
thêm ki n th c đ đi m i PPDH theo công ngh giáo d c hi n đi.ế
3. Nhi m v nghiên c u
Sáng ki n này nghiên c u các n i dung sau đây:ế
- Nghiên c u c s lý lu n v mô hình 5E và ng d ng CNTT trong d y h c. ơ
- Kh o sát, đánh giá v th c tr ng s d ng mô hình 5E và ng d ng CNTT
trong d y h c Đa lí trên đa bàn huy n Đô L ng, t nh Ngh An. ươ
3
- Đ xu t quy trình d y h c theo mô hình 5E và các ph n m m, thi t b công ế
ngh s d ng trong d y h c ch đ “C u trúc c a Trái đt. Th ch Quy n” Đa lí
10.
- Xây d ng các k ho ch bài d y trong ch đ “C u trúc c a Trái Đt. ế
Th ch Quy n” Đa lí 10 theo h ng v n d ng mô hình 5E và s d ng CNTT. ướ
- Ti n hành th c nghi m s ph m đ xem xét kh năng ng d ng c a đ tàiế ư
trong vi c nâng cao hi u qu d y h c ch đ “C u trúc c a Trái Đt. Th ch
Quy n” Đa lí 10.
4. Đi t ng và ph m vi nghiên c u ượ
4.1. Đi t ng nghiên c u ượ
Mô hình 5E và CNTT vào d y h c ch đ “C u trúc c a Trái Đt. Th ch
Quy n” Đa lí 10 .
4.2. Ph m vi nghiêm c u
- N i dung: Đ tài t p trung nghiên c u c s lí lu n, c s th c ti n d y ơ ơ
h c v mô hình 5E và ng d ng CNTT. Đ xu t quy trình d y h c theo mô hình
5E, các thi t b , ph n m m… Xây d ng đc các k ho ch bài d y trong ch đế ượ ế
“C u trúc c a Trái Đt. Th ch Quy n” Đa lí 10 theo mô hình 5E.
- Không gian nghiên c u: Đ tài đc tri n khai nghiên c u cho HS kh i 10 ượ
t i tr ng THPT Đô L ng 2, Đô L ng 3, t nh Ngh An. ườ ươ ươ
- Th i gian nghiên c u: Đ tài th c hi n trong 2 năm, năm h c 2020 - 2021
và 2021-2022.
5. Ph ng pháp nghiên c uươ
Đ nghiên c u đ tài chúng tôi s d ng các ph ng pháp sau: ươ
- Nhóm ph ng pháp nghiên c u lý lu nươ :
+ S d ng các ph ng pháp phân tích, t ng h p, h th ng, khái quát ươ
hóa,...các thông tin, các văn ki n, tài li u, Ngh quy t c a Đng, Nhà n c và các ế ướ
tài li u có liên quan đn đ tài nh m thi t l p c s lý lu n cho v n đ nghiên ế ế ơ
c u.
+ Nghiên c u lý lu n v mô hình d y h c 5E và ng d ng CNTT trong d y
h c
- Nhóm ph ng pháp nghiên c u th c ti nươ :
+ Ph ng pháp đi u tra theo b ng h i nh m tìm hi u th c tr ng v n d ngươ
mô hình 5E và ng d ng CNTT trong d y h c môn Đa lí các tr ng THPT trên ườ
đa bàn.
4
+ Ph ng pháp quan sát các ho t đng c a giáo viên, h c sinh trong các giươ
h c, đi u ki n d y và h c c a giáo viên và h c sinh.
+ Ph ng pháp ph ng v n giáo viên và h c sinh, các nhà qu n lý giáo d cươ
nh m có đc nh ng thông tin v d y h c theo mô hình 5E, làm sáng t nh ng ượ
nh n đnh khách quan c a k t qu nghiên c u. ế
+ Nghiên c u các s n ph m c a giáo viên và h c sinh (giáo án, phi u h c ế
t p,...).
+ Ph ng pháp th ng kê toán h c s d ng đ tính toán các tham s đcươ
tr ng, so sánh k t qu th c nghi m.ư ế
6. Đi m m i trong k t qu nghiên c u đ tài ế
- V lý lu n:
Phân tích làm sáng t c s lý lu n v d y h c theo mô hình 5E và ng d ng ơ
CNTT trong d y h c. Trong đó bao g m h th ng các khái ni m liên quan đn d y ế
h c theo mô hình 5E, b n ch t, quy trình d y h c và lý thuy t v ng d ng các ế
ph n m m trong d y h c.
- V th c ti n:
+ Đ tài góp ph n đánh giá đc th c tr ng v n d ng mô hình 5E ượ và ng
d ng CNTT trong d y h c môn Đa lí các tr ng THPT ườ .
+ Đ xu t đc quy trình d y h c theo mô hình 5E trong d y h c Đa lí ượ
THPT
+ Thi t k môt sô bài h c theo mô hình 5E có ng d ng CNTT ế ế '
+ ng d ng m t s ph n m m và thi t b vào d y h c Đa lí ế
+ Thông qua sáng ki n này chúng tôi đóng góp thêm v i các b n đng nghi pế
v đi m i PPDH phát tri n ph m ch t, năng l c h c sinh.
5