A . ĐT V N Đ
I. L I M ĐU
Khi gi i m t bài toán v n đ khó khăn nh t là gi i thích đc t i sao ượ
l i xu t hi n nh ng y u t không có s n trong quá trình gi i toán đ đi đn ế ế
l i gi i.
Ph i có m t quá trình suy lu n logic nào đó đ d n t i s xu t hi n c a y u ế
t đó trong khi gi i toán. Khi gi i đc bài toán r i l i ph i tìm l i gi i t i ượ
u nh t. Quá trình xu t hi n l i gi i và xu t hi n l i gi i t i u đ l i nhi uư ư
kinh nghi m quý, n u GV bi t khai thác m t cách h p lí đ d y cho h c sinh ế ế
quá trình t duy y thì ch c ch n vi c h c c a h c sinh s mang tính chư
đng, sáng t o h n. ơ
Xu h ng ra đ thi Đi h c hi n nay chú tr ng nhi u đn tính sángướ ế
t o c a h c sinh, vì v y trong đ thi không có nhi u bài toán mà rõ ràng v
m t đng l i gi i toán. Th c ti n đó yêu c u h c sinh ph i đc trang b ườ ượ
đy đ ki n th c, đc bi t là kh năng suy lu n logic tìm ki m l i gi i ế ế
II. TH C TR NG C A V N Đ NGHIÊN C U
1. Th c tr ng
Đng tr c m t bài toán h c sinh th ng lúng túng và đt ra câu h i: ướ ườ
Ph i đnh h ng tìm l i gi i bài toán t đâu ?”. M t s h c sinh có thói quen ướ
không t t là khi đc đ ch a k đã v i làm ngay, có khi s th nghi m đó s ư
d n t i k t qu , tuy nhiên hi u su t gi i toán nh th là không cao. V i tình ế ư ế
hình y đ giúp h c sinh đnh h ng t t h n trong quá trình gi i toán, ng i ướ ơ ườ
giáo viên c n t o cho h c sinh thói quen xem xét bài toán d i nhi u góc đ, ướ
khai thác các y u t đc tr ng c a bài toán đ tìm l i gi i.Trong đó vi c hìnhế ư
thành cho h c sinh kh năng t duy theo suy lu n logic là m t đi u c n thi t. ư ế
Vi c tr i nghi m qua quá trình gi i thích tính logic trong suy lu n gi i toán s
giúp h c sinh hoàn thi n k năng đnh h ng và gi i toán. ướ
C n nh n m nh m t đi u r ng, đa s các h c sinh sau khi gi i xong m t
bài toán th ng d ng l i mà không suy nghĩ, đào sâu thêm. B i đn gi n cácườ ơ
em nghĩ r ng tìm đc l i gi i bài toán là xong mà ch a suy nghĩ t i sao l i ượ ư
xu t hi n l i gi i y. Các y u t nào c a gi thi t bài toán g i ý cho ta ế ế
h ng suy lu n y?, “Còn l i gi i nào khác cho bài toán?”... Chính vi c trướ
1
l i các câu h i y s giúp h c sinh n m đc b n ch t c a bài toán và l a ượ
ch n cho mình l i gi i bài toán ng n g n và sáng t o nh t.
2
2. K t qu , hi u qu c a th c tr ng trênế
V i th c tr ng đã ch ra, thông th ng h c sinh s d dàng cho l i gi i ườ
đi v i các bài toán có c u trúc t ng t các bài toán đã g p ho c các bài ươ
toán đã có đnh h ng s n v đng l i gi i toán. Còn khi đa ra bài toán ướ ườ ư
khác m t chút c u trúc thông th ng y h c sinh th ng t ra r t lúng túng ườ ườ
và không bi t đnh h ng tìm l i gi i bài toán. T đó, hi u qu gi i toán c aế ướ
h c sinh b h n ch r t nhi u. ế
Tr c th c tr ng đó c a h c sinh, tôi th y c n thi t ph i hình thành choướ ế
h c sinh m t thói quen xem xét bài toán cũng nh n i dung ki n th c. Và vì ư ế
v y song song v i vi c tìm ra l i gi i cho bài toán, tôi luôn yêu c u h c sinh
tìm tòi nhi u l i gi i cho m t bài toán, t ng quát hoá bài toán? cũng nh ư gi i
thích quá trình suy lu n logic đ đi đn l i gi i y. ế
Trong sáng ki n kinh nghi m này tôi s ch ra m t trong nhi u n i dungế
đc áp d ng có hi u qu ( C th là ph n BĐT và hình h c to đ trongượ
m t ph ng - nh ng v n đ sáng t o trong các đ thi Đi h c nh ng năm g n
đây). Vi c đa n i dung này nh m khai thác các y u t đc bi t c a c u trúc ư ế
bài toán đ đnh h ng tìm l i gi i bài toán. Qua đó giúp h c sinh nh n th c ư
đc r ng: “Gi a n i dung và hình th c c a bài toán có m i quan h bi nượ
ch ng”. Nh n d ng hình th c c a bài toán đ t đó đnh h ng tìm ki m l i ướ ế
gi i cho bài toán. đây, yêu c u h c sinh d a vào c u trúc c a bài toán đ
đa ra các suy l ân có lí , t đó đoán nh n l i gi i sao cho nhanh nh t. N uư ế
nh n th c đc m i quan h bi n ch ng gi a hình th c và n i dung bài toán ượ
thì h c sinh s cho nh ng l i gi i “ đc bi t” đi v i các bài toán có các y u ế
t đc bi t”.
B GI I QUY T V N Đ
I CÁC GI I PHÁP TH C HI N
1. T ch c cho h c sinh hình thành k năng suy lu n logic trong quá
trình tìm l i gi i cho bài toán thông qua m t (hay nhi u) bu i h c có s
h ng d n c a giáo viênướ
3
2. T ch c rèn luy n kh năng đnh h ng gi i toán c a h c sinh. ướ
Trong đó yêu c u kh năng l a ch n l i gi i t i u và l i gi i ph d ng. ư
3. T ch c ki m tra đ thu th p thông tin v kh năng n m v ng ki n ế
th c c a h c sinh.
4. Trong m i bài h c SGK, m i n i dung, m i bài toán đu yêu c u h c
sinh khai thác m r ng, gi i thích suy lu n logic cho quá trình gi i toán.
5. Cung c p h th ng các bài t p m r ng đ h c sinh t rèn luy n.
II. CÁC BI N PHÁP T CH C TH C HI N
N i dung này đc tri n khai thông qua 3 bu i h c (m i bu i h c 3 ượ
ti t):ế
- Bu i h c th nh t: T ch c th c hi n hình thành k năng gi i toán.
- Bu i h c th hai: T ch c cho h c sinh rèn luy n k năng gi i toán.
- Bu i h c th ba: T ch c ki m tra đ l y k t qu n i dung tri n ế
khai và k năng mà h c sinh đt đc. ượ
B.1:Bu i h c th nh t
Giáo viên nêu v n đ và đnh h ng cách suy nghĩ gi i toán, giáo viên ướ
h ng d n làm các ví d m u 1, 2. Qua đó, b ng nhi u cách gi i khác nhau,ướ
giáo viên phân tích l i ích c a vi c “suy nghĩ có đnh h ng” cũng nh phân ướ ư
tích cho h c sinh th y r ng vi c l a ch n ph ng pháp gi i không ph i là ươ
ng u nhiên mà luôn ch t ch a nh ng nguyên nhân sâu xa r t b n ch t. Đó
chính là c u trúc c a bài toán, hình th c c a bài toán và các m i quan h “t t
y u” gi a các y u t t o nên bài toán. Cũng chính vì đi u đó mà vi c th cế ế
hi n nhi u l i gi i khác nhau cho m t bài toán m t m t cho h c sinh th y
đc s đa d ng c a l i gi i, m t khác giúp h c sinh có đnh h ng trongượ ướ
vi c tìm l i gi i “t i u”. Tuy nhiên chúng ta cũng c n nhìn nh n đc r ng ư ượ
đôi khi l i gi i "ph d ng" m i là thích h p h n trong các kì thi v i th i gian ơ
h n ch . Vì v y vi c ch ra"l i gi i t i u" là r t t t nh ng vi c hoàn thành ế ư ư
l i gi i trong th i gian suy nghĩ h n ch là quan tr ng h n trong các kì thi ế ơ
4
Đ bu i h c này đt hi u qu , tôi đã cung c p cho h c sinh m t h
th ng các bài t p đ h c sinh chu n b . Yêu c u h c sinh v nhà chu n b l i
gi i v i g i ý “cách gi i nào t i u, cách gi i nào ph d ng, c s logic c a ư ơ
các suy lu n y”.
5