1
PH N I: ĐT V N Đ
I. Lý do ch n đ tài
1. C s lí lu nơ
Trong báo cáo c a UNESCO [4,66,67,83]: “H c t p m t kho báu ti m
n” đã xác đnh các tr c t c a giáo d c nh sau: “H c đ hi u, h c đ làm, ư
h c đ h p tác, cùng chung s ng và h c đ làm ng i”, h ng t i xây d ng ườ ướ
m t xã h i h c t p. Mu n th c hi n đc đi u này, trong d y h c hi n nay, ượ
m t trong nh ng m c tiêu quan tr ng là ph i hình thành ph ng pháp t h c ươ
ng i h c. H c sinh không ch h c tri th c c a mà còn h c c cách tìm ra triườ
th c và nh ng k năng c n thi t đ có th t h c t p m t cách đc l p và ch ế
đng. Nh v y, ki n th c ch a ph i là đích cu i cùng mà thông qua ki n th c ư ế ư ế
h c thúc đy đc đng c , hình thành đc ph ng pháp, k năng h c. ượ ơ ượ ươ
Hi n nay, Đng và Nhà n c ướ ta cũng r t coi tr ng s c m nh n i l c t
h c c a con ng iườ . Ngh quy t Trung ng ế ươ II khóa VIII (12/1996) đã kh ng đnh:
Đi m i ph ng pháp ươ giáo d c đào t o, kh c ph c l i truy n th m t chi u,
rèn luy n thành n p ết ưduy sáng t o c a ng i ườ h c; t ng b c ướ áp d ng các
ph ng pháp ươ tiên ti n, ếhi n đi vào quá trình d y h c, đm b o đi u ki n và th i
gian t h c, t p trung nâng cao ch t l ng, ượ phát tri n phong trào t h c, t đào
t o th ng ườ xuyên, r ng kh p trong toàn dân, nh t là thanh nhiên…”. Mu n th c
hi n đc đi u này, trong d y h c hi n nay, m t trong nh ng m c tiêu quan ượ
tr ng là ph i hình thành ph ng pháp t h c ng i h c. H c sinh không ch ươ ườ
h c tri th c c a mà còn h c c cách tìm ra tri th c và nh ng k năng c n thi t ế
đ có th t h c t p m t cách tích c c, ch đng và đc l p . Nh ưv y, có th
nói t h c là m t trong nh ng kĩ năng quan tr ng c a giáo d c, là năng l c c n có
c a m i h c sinh. Đc bi t, đi v i ch ng ươ trình ph thông m i thì vi c t h c là
m t trong năng l c quan tr ng và c n thi t ếđi v i h c sinh.
2. C s th c ti nơ
2
Tuy nhiên, đi v i h c sinh nói chung và h c sinh THCS nói riêng, kh năng
t h c còn ch a t t, các ư em ch a ưcó ý th c, kĩ năng, ph ng pháp ươ cũng nh ưkinh
nghi m. Đi u đó d n đn ế ho t đng t h c c a h c sinh hi n nay v n còn nhi u
b t c p. Trong ho t đng d y h c nói chung và d y h c môn Ng văn c p
THCS nói riêng, h c sinh v n h c theo l i ghi chép máy móc, h c nh i nhét, th
đng. Kh năng t h c - y u ết n i l c h c sinh v n d i ướ d ng ti m năng.
Vi c rèn ph ng pháp t ươ h c cho h c sinh trong môn Ng văn còn g p không ít
khó khăn. Th c t ếhi n nay cho th y, s h c sinh yêu thích môn Ng văn ngày
càng ít đi, m t s ít b ph n h c sinh có ý th c h c thì chúng ta l i ch a ưphát huy
đc ượ ni m đam mê h c Văn các em.
Trong hai năm h c v a qua , do tình hình đi d ch Covid di n bi n ph c ế
t p nên ho t đng d y h c đã b nh h ng r t l n. Thay vì d y h c tr c ti p ưở ế
nh tr c, đã có nhi u th i đi m trong năm h c chúng ta ph i chuy n sangư ướ
hình th c d y h c tr c tuy n. Trong b i c nh d y h c tr c tuy n, vi c t h c ế ế
l i càng tr nên c n thi t và c p bách. ế Theo tinh th n Công văn 4040/BGDĐT –
GDTrH ngày 16/9/2021, h ng d n th c hi n Ch ng trình giáo d c ph thôngướ ươ
c p THCS, THPT năm h c 2021 2022 ng phó v i d ch Covid 19 thì s
gi m t i đã đc th hi n r t rõ t t c các môn h c. Trong đó, b môn Ng ượ
văn có r t nhi u các đn v bài h c đã đc chuy n thành hình th c t đc, t ơ ượ ư
h c, t làm nên càng làm cho vai trò c a ho t đng t h c tr nên quan tr ng
h n bao gi h t. Làm th nào đ h c sinh THCS có thói quen t h c? Đây làơ ế ế
m t bài toán mà các giáo viên c n đc bi t quan tâm và cũng là v n đ mà b n
thân tôi vô cùng trăn tr , khi giáo viên và h c sinh ch có th t ng tác v i nhau ươ
qua màn hình nh . Nh m đáp ng đc nh ng đòi h i đó và góp ph n vào vi c ượ
nâng cao ch t l ng h c t p cho h c sinh hi n nay, tôi đã th c hi n đ tài: “Rèn ượ
k năng t h c Ng văn cho h c sinh trung h c c s (THCS) qua ho t đng t ơ
h c nhà v i mong mu n góp m t s ý ki n nh c a mình trong vi c rèn k ế
năng t h c, phát tri n năng l c h c t p cho h c sinh, nâng cao ch t l ng d y ượ
h c.
3
4
PH N II: GI I QUY T V N Đ
I. Nh ng n i dung lí lu n liên quan tr c ti p đn v n đ nghiên c u ế ế
1. Khái ni m t h c
T h c là ho t đng nh n th c có tính đc l p cao do cá nhân t tri giác, ti pế
thu, lĩnh h i các ki n ếth c, các kinh nghi m thông qua các hình th c, thao tác trí
tu khác nhau nh m hoàn thi n, nâng cao trình đ, năng l c ng i ư h c, bi n nh ngế
tri th c c a nhân loài thành tri th c c a b n thân. T h c có th thông qua các
ph ng pháp ươ và hình th c khác nhau nh : ưT h c qua sách v , giáo trình; t h c
qua m ng xã h i, qua t p chí sách báo.
2. Nh ng l i ích c a vi c t h c
Lu t Giáo d c đc Qu c h i ượ n c ướ C ng hòa xã h i ch nghĩa Vi t Nam
thông qua năm 2019 quy đnh rõ: “Ph ng ươ pháp giáo d c phát huy tính tích c c, ch
đng, t ưduy sáng t o c a ng i ườ h c, b i d ng cho ưỡ ng i ườ h c năng l c t h c,
kh năng th c hành, lòng say mê h c t p và ý chí v nươ lên.
T h c giúp con ng i ườ có đc ý ượ th c t t nh t trong quá trình h c: ch đng
suy nghĩ, tìm tòi, khám phá, nghiên c u và n m đc b n ch t ượ v n đ t đó t h c
giúp ta ti p ếthu đc ượ ki n ếth c t nhi u ngu n khác nhau nh ưsách, báo, t truy n
hình tivi, t b n bè ho c t nh ng ng i ườ xung quanh, nh ng kinh nghi m s ng c a
nhân dân. T h c giúp ta có th ch đng ghi nh các bài gi ng trên l p, ti t ếki m
đc ượ th i gian, có th ti p ếthu m t l ng ượ ki n ếth c l n mà v n hi u và n m ch c
bài h c. Qua t h c, chúng ta bi t ếch đng luy n t p th c hành, giúp ta có th
nhanh chóng hình thành kĩ năng, c ng c và nâng cao ki n ếth c đã h c. Vì v y,
ch đng t h c s giúp ta tìm ra đc ượ ph ng pháp ươ h c t t nh t mang l i hi u
qu cao cho chính b n thân mình. T h c là cách t t nh t giúp ta ti n ếb h n ơtrong
h c t p, mang l i m t k t ếqu h c t p cao nh t có th . T h c s giúp ta nh lâu
và v n d ng nh ng ki n ếth c đã h c m t cách h u ích h n ơtrong cu c s ng.
Ngoài ra, t h c còn giúp con ng i ườ tr nên năng đng, sáng t o, tích c c, không
5
l i, không ph thu c vào ng i ườ khác. Ng i bi t ườ ế t h c là ng i ườ có ý th c cao,
ch đng trong cu c s ng c a chính mình, nh ng ng i này ườ s đi nhanh đn ếthành
công h n. ơT h c giúp con ng i ườ ch đng trong vi c tìm ki mế thông tin, ti p ếthu
đc ượ nhi u ki n ế th c b ích và có th t rút ra đc ượ nh ng bài h c cho riêng
mình.
II. Th c tr ng v v n đ kĩ năng t h c c a h c sinh
1. Th c tr ng
Trong đi m i ph ng pháp d y h c hi n nay, vi c rèn luy n k năng t ươ
h c cho h c sinh là vô cùng c n thi t, quan tr ng. ế
Trong ho t đng d y h c nói chung và d y h c môn Ng văn c p THCS
nói riêng, h c sinh v n h c theo l i ghi chép máy móc, h c nh i nhét, th đng.
Kh năng t h c - y u ết n i l c h c sinh v n d i ướ d ng ti m năng. Vi c
rèn ph ng pháp t ươ h c cho h c sinh trong môn Ng văn còn g p không ít khó
khăn. Th c t ếhi n nay cho th y, s h c sinh yêu thích môn Ng văn ngày càng ít
đi, m t s ít b ph n h c sinh có ý th c h c thì chúng ta l i ch a ưphát huy đcượ
ni m đam mê h c Văn các em. M t khác, Ng Văn là môn h c có kh i l ngượ
ki n ếth c khá r ng, m i tu n các kh i 6, 7, 8 chi m ếs l ng ượ 4 ti t/tu n ế riêng
kh i 9 có 5 ti t/tu n. ế V i s l ng ượ trên ta th y môn Ng Văn chi m ếs l ng ượ ti tế
nhi u nh t trong t t c các môn h c. Trong khi đó, các ti t ếd y trên l p, giáo
viên tuy có dành th i gian rèn k năng t h c cho h c sinh nh ng ưch a ưnhi u,
ch y u ết p trung h ng ướ d n h c sinh tìm ki m, ếkhai thác ki n ếth c m i, gi i
quy t ếm t s bài t p sách giáo khoa. Vì v y, đòi h i h c sinh ph i có ph ngươ
pháp t h c nhà th t t t m i có th n m ki n ếth c trên l p, giáo viên c n chú
tr ng rèn k năng t h c cho h c sinh, đc bi t là t h c nhà.
Cùng v i đi m i ch ng trình, ươ đi m i sách giáo khoa và tr c ướ yêu c u đi
m i ph ng pháp ươ d y h c hi n nay, thì vi c đi m i ph ng ươ pháp d y h c môn
Ng văn b c đu cũng ướ đã có nh ng thành công nh t đnh. Nhi u th y cô giáo d y
Ng văn cũng đã r t nhi t tình, tích c c tìm tòi nghiên c u, đ xu t và th c hi n