SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

ĐỀ TÀI

SỬ DỤNG VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ THEO ĐƯỜNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC ĐỂ GHI NHẬN SỰ TIẾN BỘ CỦA HỌC SINH VÀ ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC PHẦN LẬP TRÌNH THPT

Lĩnh vực: PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC BỘ MÔN

SỞ GD & ĐT NGHỆ AN

TRƯỜNG THPT QUỲNH LƯU 4

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

ĐỀ TÀI

SỬ DỤNG VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ THEO ĐƯỜNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC ĐỂ GHI NHẬN SỰ TIẾN BỘ CỦA HỌC SINH VÀ ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC PHẦN LẬP TRÌNH THPT

Lĩnh vực: PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC BỘ MÔN

Người thực hiện: HỒ ĐÌNH THƯỜNG

Tổ: TOÁN - TIN – VP

Điện thoại: 0976465759

Nghệ An, 3/2021

MỤC LỤC

Trang

PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU 1 Lí do chọn đề tài ........................................................................................ 1 2 Mục đích nghiên cứu ................................................................................. 1 3 Đối tượng nghiên cứu ................................................................................ 2 4 Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 2 5 Nội dung nghiên cứu ................................................................................. 2 PHẦN II: NỘI DUNG I Thực trạng trước khi thực hiện các giải pháp sáng kiến......................... 3 II Nghiên cứu về hình thức, phương pháp, công cụ kiểm tra đánh giá

theo hướng phẩm chất năng lực môn tin học phần lập trình .................. 5

1. Nghiên cứu về hình thức, phương pháp kiểm tra, đánh giá học tập

giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực. ........................ 5

1.1 Hình thức kiểm tra, đánh giá kết quả học tập trong dạy học, giáo dục

học sinh THPT ..................................................................................... 5 1.2 Hình thức đánh giá thường xuyên ......................................................... 5 1.3 Hình thức đánh giá định kỳ ................................................................... 5

2. Phương pháp kiểm tra, đánh giá kết quả học tập trong dạy học,

giáo dục học sinh. .................................................................................. 6 2.1 Phương pháp kiểm tra viết .................................................................... 6 2.2 Phương pháp quan sát ........................................................................... 6 2.3 Phương pháp hỏi đáp ............................................................................ 6 2.4 Phương pháp đánh giá hồ sơ học tập ..................................................... 6

III. Sử dụng và phân tích kết quả đánh giá theo đường phát triển năng lực để ghi nhận sự tiến bộ của học sinh................................................ 7 1. Sử dụng và phân tích kết quả đánh giá học sinh theo đường phát triển năng lực để ghi nhận sự tiến bộ của học sinh ......................................... 7 1.1 Khái niệm về đường phát triển năng lực ............................................. 7 1.2 Xác định đường phát triển năng lực chung .......................................... 7

2. Định hướng đánh giá kết quả hình thành, phát triển năng lực chung

thông qua đánh giá kết quả hình thành các năng lực đặc thù ................... 7 3. Xác định đường phát triển năng lực đặc thù môn tin học ...................... 8 3.1 Xác định chủ đề của phần học lập trình, xác định yêu cầu chung cần đạt mỗi chủ đề .................................................................................. 8

3.2 Tạo bảng xác định yêu cầu cần đạt phân chia theo mức độ biểu hiện của mỗi năng lực đặc thù trong mỗi chủ đề ..................................... 8 3.3 Phân tích công cụ đánh giá, hướng thu thập minh chứng đánh giá cho từng chủ đề ....................................................................................... 9 4. Tổ chức thực nghiệm .............................................................................. 10 4.1 Xác định các tiêu chí, cách đánh giá từng tiêu chí trong hồ sơ theo

dõi đánh giá năng lực học sinh .............................................................. 10

4.2 Tiến hành thực nghiệm, khảo sát trên học sinh khối 10, khối 11, tại trường THPT Quỳnh Lưu 4, thu thập các nguồn minh chứng thực nghiệm .................................................................................................. 11 IV. Kết quả sau khi thực hiện sáng kiến ..................................................... 21 PHẦN III: KẾT LUẬN 1 Một số kết luận: .......................................................................................... 25 2 Một số kiến nghị: ....................................................................................... 25 Tài liệu tham khảo: ...................................................................................... 26

PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU

I. Lí do chọn đề tài

Kiểm tra, đánh giá trong giáo dục có mục đích cung cấp thông tin để ra các quyết định về dạy học và giáo dục. Kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh chú trọng đến đánh giá quá trình để phát hiện kịp thời sự tiến bộ của học sinh và vì sự tiến bộ của học sinh, từ đó điều chỉnh kịp thời hoạt động dạy và hoạt động học trong quá trình dạy học.

Hiện nay, bộ GD-ĐT đã ban hành thông tư số 32/2020/TT-BDĐT ngày 15/9/2020 ban hành điều lệ trường THCS, trường THPT và trường có nhiều cấp học, trong đó có điều 22 quy định về Đánh giá kết quả rèn luyện và học tập của học sinh. Đặc biệt, thông tư số 26/2020/TT-BDĐT ngày 26/8/2020 sửa đổi, bổ sung quy định về đánh giá xếp loại học sinh cơ sở và học sinh THPT kèm theo thông tư 58/2011/TT-BDĐT. Trong đó điểm chuyển biến mới ở cấp THPT là chuyển từ đánh giá bằng cho điểm sang đánh giá bằng kết hợp giữa đánh giá cho điểm và đánh giá bằng nhận xét sự tiến bộ của học sinh, nghĩa là các đánh giá nhận xét phải mang tính định lượng. Trong quá trình thực hiện, giáo viên gặp rất nhiều khó khăn trong các cách thức triển khai đánh giá, thu thập minh chứng để đánh giá học sinh, cũng như đưa ra các phương pháp giáo dục thích hợp để hỗ trợ học sinh tiến bộ. Ngoài ra, do cách bố trí chuyên môn giáo viên/lớp ở cấp THPT thường không cố định, nên đòi hỏi cần có quá trình đánh giá mang tính định lượng, giúp giáo viên mới tiếp nhận làm căn cứ đánh giá đúng. Xuất phát từ thực tế trên tôi đã chọn thực hiện đề tài: Sử dụng và phân tích kết quả đánh giá theo đường phát triển năng lực để ghi nhận sự tiến bộ của học sinh và đổi mới phương pháp dạy học phần lập trình THPT.

II. Mục tiêu, phạm vi nghiên cứu

1. Mục tiêu

- Xây dựng hệ thống đánh giá theo đường phát triển năng lực để ghi nhận sự

tiến bộ học sinh trong học lập trình ở bậc THPT.

- Áp dụng một số phương pháp dạy học tích cực, để hỗ trợ, giáo dục học

sinh tiến bộ.

2. Phạm vi

Đề tài áp dụng nghiên cứu và thực nghiệm trên học sinh tại một số lớp thuộc

khối 11.

1

3. Đối tượng nghiên cứu

- Sách giáo khoa tin học 11.

- Chuẩn kiến thức kỹ năng môn Tin học trung học phổ thông _ NXB Giáo

dục.

- Tài liệu tập huấn về dạy học theo chương trình mới, modunle1, modunle2,

modunle3.

- Học sinh khối 10, khối 11 năm học 2020-2021.

4. Phương pháp nghiên cứu

4.1 Nghiên cứu lý thuyết

- Nghiên cứu tài liệu hướng dẫn bồi dưỡng giáo viên theo chương trình mới 2018, Mô đun 2: Phương pháp dạy học tích cực, theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực trong dạy học môn tin học.

- Nghiên cứu tài liệu hướng dẫn bồi dưỡng giáo viên theo chương trình mới 2018, mô đun 3: Kiểm tra đánh giá học sinh THPT theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực trong dạy học môn tin học.

- Nghiên cứu về Sử dụng và phân tích cách xây dựng ma trận đề kiểm tra

tham chiếu Rubric đánh giá năng lực.

4.2 Nghiên cứu thực nghiệm

- Xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá học tập và sự tiến bộ của học sinh

khối 11.

- Xây dựng các biểu mẫu, phiếu học tập, hồ sơ theo dõi thu thập các minh

chứng để đánh giá, ghi nhận sự tiến bộ của học sinh qua từng chủ đề.

5. Nội dung nghiên cứu

- Nghiên cứu về xu hướng hiện đại về kiểm tra, đánh giá học tập giáo dục

theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực.

- Nghiên cứu về hình thức, phương pháp kiểm tra, đánh giá học tập giáo dục

theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực.

- Nghiên cứu về xây dựng công cụ kiểm tra, đánh giá học tập và sự tiến bộ học

sinh THPT về hướng phát triển phẩm chất, năng lực môn Tin học.

- Nghiên cứu về Sử dụng và phân tích kết quả đánh giá theo đường phát triển năng lực để ghi nhận sự tiến bộ của học sinh và đổi mới phương pháp dạy học môn Tin học.

2

PHẦN II: NỘI DUNG

I. THỰC TRẠNG TRƯỚC KHI THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP SÁNG KIẾN

Việc thực hiện đánh giá bằng cách cho điểm, đang biểu hiện sự bất cập trong quá trình áp dụng các phương pháp dạy học tích cực cách đánh giá này thường được thực hiện sau quá trình hoạt động dạy học, chưa đánh giá toàn diện năng lực học sinh. Khi thực hiện các biện pháp dạy học tích cực chúng ta phải đánh giá toàn diện năng lực học sinh, và thấy được sự tiến bộ của học sinh trong từng năng lực cụ thể.

Tôi đã tiến hành khảo sát tại 3 lớp 11A3, 11A5, 10A1 với 130 học sinh được

khảo sát với 3 nội dung như sau:

Đánh giá

MỨC ĐỘ

Đánh giá được

Đánh giá

được một

TT

toàn diện các

được cơ bản

phần các

năng lực

các năng lực

NỘI DUNG

năng lực

Em hãy chọn mức độ đánh giá

ND1

bằng điểm so với các năng lực

hiện có của bản thân?

MỨC ĐỘ

Sau khi kết

Thường xuyên,

TT

thúc một quá

liên tục

trình học tập

NỘI DUNG

Theo em, việc đánh giá cho

ND2

điểm thường diễn ra vào thời

điểm nào?

Nhận thấy

Không nhận

Nhận thấy rõ

MỨC ĐỘ

một phần

thấy hướng

nét hướng phát

TT

hướng phát

phát trển

triển năng lực

triển năng lực

năng lực bản

NỘI DUNG

bản thân

bản thân

thân

Em có nhận thấy hướng phát

triển năng lực bản thân thông

ND3

qua kết quả đánh giá bằng

điểm?

3

Kết quả khảo sát với từng nội dung như sau:

NỘI DUNG 1

5%

37%

58%

Đánh giá toàn diện năng lực

Đánh giá cơ bản năng lực

Đánh giá một phần các năng lực

NỘI DUNG 2

38%

62%

Thường xuyên, liên tục

Sau khi kết thúc quá trình học tập

NỘI DUNG 3

8%

16%

76%

Nhận thấy rõ nét hướng phát triển năng lực bản thân

Nhận thấy một phần hướng phát triển năng lực bản thân

Không nhận thấy hướng phát triển năng lực bản thân

4

Kết quả trên thể hiện phương pháp đánh giá bằng điểm chưa bao phủ được hiết năng lực hiện có của học sinh. Trển khai đánh giá chưa thường xuyên (62%), chưa cung cấp được hướng phát triển năng lực bản thân mỗi học sinh (76%). Do đó, học sinh chưa nhận thấy được vị trí của mình và có những thay đổi về phương pháp để tiến bộ hơn. Đề tài tôi thực hiện với mục đích song hành cùng với cách đánh giá bằng điểm, các em được cung cấp các thông tin để định hướng phát triển năng lực.

II. NGHIÊN CỨU VỀ HÌNH THỨC, PHƯƠNG PHÁP, CÔNG CỤ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ THEO HƯỚNG PHẨM CHẤT NĂNG LỰC MÔN TIN HỌC PHẦN LẬP TRÌNH

1. Nghiên cứu về hình thức, phương pháp kiểm tra, đánh giá học tập giáo

dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực.

1.1. Hình thức kiểm tra, đánh giá kết quả học tập trong dạy học, giáo dục học

sinh THPT.

Đánh giá thường xuyên (ĐGTX) còn gọi là đánh giá quá trình và đánh giá định kỳ (ĐGĐK) còn gọi là đánh giá tổng kết là hai hình thức cơ bản được vận dụng hiện nay. Đặc trưng của quan điểm đánh giá (đánh giá như một hoạt động học, đánh giá vì sự phát triển học tập, đánh giá kết quả học tập) được thể hiện và gắn kết chặt chẽ với mục đích đánh giá trong từng hình thức.

1.2. Hình thức đánh giá thường xuyên (Đánh giá quá trình)

Đánh giá thường xuyên là hoạt động diễn ra trong tiến trình thực hiện hoạt động giảng dạy môn học, cung cấp thông tin phản hồi cho giáo viên và học sinh nhằm mục tiêu cải thiện hoạt động giảng dạy, học tâp.

Đánh giá thường xuyên nhằm thu thập minh chứng liên quan đến kết quả học tập của học sinh trong quá trình học để cho học sinh biết những gì mình đã làm được so với mục tiêu, để điều chỉnh hoạt động dạy và học.

Giáo viên không chỉ giao nhiệm vụ, xem xét học sinh có hoàn thành hay không, mà phải xem xét từng học sinh hoàn thành như thế nào, thường xuyên theo dõi và thông báo về sự tiến bộ của học sinh hướng đến việc đạt được các mục tiêu học tập theo từng chủ đề.

Đánh giá sự hứng thú, tự tin, trách nhiệm trong hoạt động học tập cá nhân và

thực hiện các nhiệm vụ hợp tác theo nhóm.

Đánh giá thường xuyên có thể được thực hiện thông qua kiểm tra viết, quan sát, thực hành, sản phẩm học tập. có thể dùng các phiếu quan sát, thang đo, bảng kiểm, câu hỏi vấn đáp…

Trong quá trình đánh giá giáo viên không so sánh học sinh này với học sinh khác, hạn chế những nhận xét tiêu cực, trước sự chứng kiến của các học sinh. Giáo viên không chỉ đánh giá kiến thức kỷ năng mà phải chú trọng đến đánh giá năng lực, phẩm chất.

5

1.3. Hình thức đánh giá định kỳ (ĐGĐK)

ĐGĐK là đánh giá kết quả giáo dục của học sinh sau một giai đoạn học tập, rèn luyện, nhằm xác định mức độ hoàn thành nhiệm vụ học tập của HS so với yêu cầu cần đạt so với quy định trong chương trình giáo dục phổ thông và sự hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất học sinh.

Mục đích chính của đánh giá định kỳ là thu thập thông tin từ học sinh để đánh giá thành quả học tập và giáo dục sau một giai đoạn học tập nhất định. Dựa vào kết quả này để xác định thành tích của học sinh, xếp loại học sinh và đưa ra kết luận giáo dục cuối cùng.

Nội dung của ĐGĐK là đánh giá mức độ thành thạo của học sinh ở các yêu cầu

cần đạt về phẩm chất, năng lực sau một giai đoạn học tập (giữa kỳ hoặc cuối kỳ).

ĐGĐK thường được tiến hành sau khi kết thúc một giai đoạn học tập. Phương pháp đánh giá định kỳ có thể là kiểm tra viết trên giấy hoặc trên máy tính, thực hành, vấn đáp, đánh giá thông qua sản phẩm học tập và thông qua hồ sơ học tập…

2. Phương pháp kiểm tra, đánh giá kết quả học tập trong dạy học, giáo

dục học sinh.

2.1. Phương pháp kiểm tra viết

Kiểm tra viết là phương pháp kiểm tra phổ biến, được sử dụng đồng thời với nhiều học sinh cùng một một thời điểm, được sử dụng sau khi học xong một phần của chương, một chương hay nhiều chương, hoặc sau khi học xong toàn bộ chương trình môn học, nội dung kiểm tra có thể bao quát từ vấn đề lớn có tính chất tổng hợp đến vấn đề nhỏ, học sinh phải diễn đạt câu trả lời bằng ngôn ngữ viết. Xét theo dạng thức của bài kiểm tra có hai loại là kiểm tra viết dạng tự luận và kiểm tra viết dạng trắc nghiệm khách quan.

2.2. Phương pháp quan sát

Quan sát là phương pháp đề cập đến việc theo dõi HS thực hiện các hoạt động (quan sát quá trình) hoặc nhận xét một sản phẩm do HS làm ra (quan sát sản phẩm).

2.3. Phương pháp hỏi đáp

Hỏi – đáp (còn gọi là vấn đáp) là phương pháp GV đặt câu hỏi và HS trả lời câu hỏi (hoặc ngược lại), nhằm rút ra những kết luận, những tri thức mới mà HS cần nắm, hoặc nhằm tổng kết, củng cố, kiểm tra mở rộng, đào sâu những tri thức mà HS đã học.

Các dạng phương pháp này có thể là: Hỏi đáp gợi mở, hỏi đáp cũng cố, hỏi đáp

tổng kết, hỏi đáp kiểm tra…

2.4. Phương pháp đánh giá hồ sơ học tập

Đây là phương pháp đánh giá thông qua tài liệu minh chứng (hồ sơ) cho sự tiến

6

bộ của HS, trong đó HS tự đánh giá bản thân mình, tự ghi lại kết quả học tập trong quá trình học tập, tự đánh giá, đối chiếu với mục tiêu học tập đã đặt ra để nhận ra sự tiến bộ hoặc chưa tiến bộ, tìm nguyên nhân và cách khắc phục trong thời gian tới.

Các loại hồ sơ học tập gồm có: Hồ sơ tiến bộ, hồ sơ quá trình, hồ sơ mục tiêu,

hồ sơ thành tích.

III. SỬ DỤNG VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ THEO ĐƯỜNG

PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC ĐỂ GHI NHẬN SỰ TIẾN BỘ CỦA HỌC SINH

1. Sử dụng và phân tích kết quả đánh giá học sinh theo đường phát triển

năng lực để ghi nhận sự tiến bộ của học sinh.

1.1. Khái niệm về đường phát triển năng lực

Đường phát triển năng lực là sự mô tả các mức độ phát triển khác nhau của mỗi năng lực mà học sinh cần hoặc đã đạt được. Đường phát triển năng lực không có sẵn, mà GV cần phải phác họa khi thực hiện đánh giá năng lực học sinh. Đường phát triển năng lực được xem xét dưới hai góc độ:

Đường phát triển năng lực là tham chiếu để đánh giá sự phát triển năng lực cá

nhân học sinh.

Đường phát triển năng lực là kết quả phát triển năng lực của mỗi cá nhân học

sinh.

1.2. Xác định đường phát triển năng lực chung

Để xác định đường phát triển năng lực chung, giáo viên cần căn cứ vào mỗi thành tố của từng năng lực và yêu cầu cần đạt của mỗi thành tố năng lực trong từng chủ đề. Sau đó, giáo viên cần thiết lập các mức độ đạt được của năng lực với những tiêu chí cụ thể để thu thập minh chứng xác định điểm đạt được của học sinh trong đường phát triển năng lực để ghi nhận và có những tác động điều chỉnh hoặc thúc đẩy.

2. Định hướng đánh giá kết quả hình thành, phát triển năng lực

chung thông qua đánh giá kết quả hình thành các năng lực đặc thù.

Xây dựng các biểu hiện tương ứng với từng năng lực đặc thù trong môn tin

học, đối chiếu với từng năng lực thành tố của năng lực chung (phụ lục 1).

Bằng cách so sánh sự tương đồng trong các biểu hiện năng lực chung và các năng lực đặc thù, ta có thể xây dựng bảng đánh giá năng lực chung thông qua các năng lực đặc thù sau:

7

TT

Năng lực chung

Thông qua các năng lực đặc thù

Nlb: Ứng xử phù hợp trong môi trường số

1

Năng lực tự chủ, tự học

Nld: Ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong học và tự học

Nle: Hợp tác trong môi trường số

2

Năng lực giao tiếp, hợp tác

Nla: Sử dụng và quản lí các phương tiện thông tin truyền thông

3

Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo

Nlc: Giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin và truyền thông

Có thể khẳng định việc đánh giá các năng lực đặc thù sẽ giúp đánh giá các năng lực chung.

3. Xác định đường phát triển năng lực đặc thù môn tin học

3.1. Xác định chủ đề của phần học lập trình, xác định yêu cầu chung cần đạt

mỗi chủ đề.

Trong phần lập trình bậc THPT, tôi chia thành 7 chủ đề tương ứng với từng

giai đoạn học tập, gồm:

TT

Tên chủ đề

Ghi chú

CĐ1

Phép toán, biểu thức

CĐ2 Cấu trúc rẽ nhánh

CĐ3 Cấu trúc lặp

CĐ4 Mảng và kiểu chỉ số

CĐ5 Xâu kí tự

CĐ6 Kiểu dữ liệu tệp

CĐ7 Chương trình con và phân loại

3.2. Tạo bảng xác định yêu cầu cần đạt phân chia theo mức độ biểu hiện của

mỗi năng lực đặc thù trong mỗi chủ đề.

Tại mỗi chủ đề, tôi xây dựng bảng tham chiếu xác định vị trí của các yêu cầu cần đạt. Dựa trên bảng tham chiếu để xây dựng các biểu hiện của mỗi yêu cầu cần đạt.

8

Ví dụ: Xây dựng bảng tham chiếu và bảng biểu hiện của yêu cầu cần đạt tại

chủ đề Phép toán, biểu thức như sau:

1. Xác định vị trí, yêu cầu

Bảng tham chiếu yêu cầu đạt được

Biểu hiện

Sử dụng được các biến, biểu thức phù hợp

(i) Nhận biết cấu trúc, các thành phần cơ bản của chương trình

(ii) Biết khai báo biến phù hợp với các kiểu dữ liệu chuẩn.

(iii) Biết cách diễn đạt, thực hiện biểu thức trong ngôn ngữ lập trình.

2. Mô tả biểu hiện chung của yêu cầu cần đạt

Yêu cầu cần đạt

Biểu hiện của yêu cầu cần đạt

- Biết được khái niệm lập trình và ngôn ngữ lập trình

Nhận biết cấu trúc, các thành phần cơ bản của chương trình

(i)

- Biết được thành phần ngôn ngữ lập trình C++

- Biết được cấu trúc của chương trình bằng ngôn ngữ C++

- Biết được một số kiểu dữ liệu chuẩn

trong C++

(ii)

Biết khai báo biến phù hợp với các kiểu dữ liệu chuẩn.

- Biết cách khai báo biến

Biết cách diễn đạt, thực hiện biểu thức trong ngôn ngữ lập trình.

- Biết được các phép toán thông dụng và một số hàm chuẩn trong ngôn ngữ lập trình C++

(iii)

- Biết diễn đạt một biểu thức trong ngôn ngữ lập trình.

- Biết được chức năng của các toán tử gán hợp nhất và toán tử tăng, giảm

Xác định vị trí, yêu cầu và xây dựng bảng biểu hiện các yêu cầu cần đạt của

các chủ đề, thể hiện trong phần phụ lục 2.

3.3. Phân tích công cụ đánh giá, hướng thu thập minh chứng đánh giá cho

từng chủ đề.

9

Trên cơ sở xây dựn bảng biểu hiện các yêu cầu cần đạt, tôi sẽ xây dựng bảng chi tiết các mức độ biểu hiện của các yêu cầu cần đạt tương ứng với từng năng lực mà chuyên đề hướng tới. Từ đó, lập kế hoạch kiểm tra đánh giá cho từng biểu hiện của các chủ đề (Phụ lục 2).

4. Tổ chức thực nghiệm

4.1. Xác định các tiêu chí, cách đánh giá từng tiêu chí trong hồ sơ theo dõi

đánh giá năng lực học sinh.

Dựa trên bảng mô tả chi tiết mức độ cần đạt (Phụ lục 2), song hành cùng với sổ

điểm theo thông tư 26, tôi xây dựng hồ sơ theo dõi các mức độ biểu hiện của học

sinh.

Bảng theo dõi mức độ biểu hiện của học sinh

* Mã hóa các tiêu chí thành điểm (theo thang điểm 10) như sau:

- Điểm phát biểu:

+ Mỗi học sinh sẽ được cộng 6 điểm cho mỗi chủ đề.

+ Mỗi dấu (-) thể hiện cho một lần trả lời nội dung chưa hoàn thiện được

cộng 1 điểm.

10

+ Mỗi dấu (+) thể hiện cho một lần trả lời đúng được cộng 2 điểm

Số điểm tối đa là 10 điểm.

- Điểm thuyết trình: Nếu học sinh đại diện nhóm lên thuyết trình sẽ được

cộng 10 điểm/lần. Học sinh hỗ trợ (nếu có) được cộng 8 điểm/lần.

- Điểm hoạt động nhóm: Giáo viên đánh giá hoạt động nhóm dựa vào điểm

chung cả nhóm và thái độ tham gia xây dựng của thành viên trong nhóm theo

phương pháp của webPA.

Từ hồ sơ theo dõi và cách mã hóa các tiêu chí, tôi xây dựng bảng các tiêu chí

đánh giá với từng chủ đề (điểm các tiêu chí được quy về thang điểm 10).

Bảng tiêu chí đánh giá mỗi chủ để được quy thành điểm

4.2. Tiến hành thực nghiệm, khảo sát trên học sinh khối 10, khối 11, tại trường

THPT Quỳnh Lưu 4, thu thập các nguồn minh chứng thực nghiệm.

Trong quá trình giảng dạy, tôi đã áp dụng một số phương pháp dạy học tích

cực trong tiết dạy, nhằm tăng hứng thú học tập của các em, đồng thời tạo cơ hội

cho các em thể hiện được năng lực bản thân, giúp đánh giá chính xác hơn.

4.2.1. Phương pháp dạy học theo dự án

Phương pháp này tôi đã áp dụng cho chủ đề Kiểu mảng và kiểu chỉ số - tin học

11, Bài toán – thuật toán – tin học 10

11

Hình ảnh hoạt động nhóm chủ đề mảng và chỉ số - lớp 11A3

12

Học sinh thuyết trình dự án chủ đề mảng, kiểu chỉ số - lớp 11A3

13

Một số hình ảnh dạy học dự án chủ đề: Bài toán – thuật toán, lớp 10A1

Kế hoạch dạy học theo dự án của 2 chủ đề được thể hiện phần phụ lục 3.

14

4.2.2. Áp dụng kỹ thuật khăn trải bàn

Giáo viên phân lớp thành các nhóm, giao nhiệm vụ học tập. Học sinh sẽ có 2 hoặc

3 phút đầu để ghi ý kiến cá nhân, sau đó có khoảng thời gian khoảng 2 phút để

tổng hợp thành sản phẩm chung của nhóm. Giáo viên treo sản phẩm của nhóm lên

bảng và mời nhóm có nhiều ý trả lời lên thuyết trình, các nhóm khác đóng góp ý kiến bổ sung. Kỹ thuật khăn trải bàn được thể hiện trên giấy A0 các ý kiến cá nhân ghi xung quanh, ý kiến tập thể ghi ở giữa. Trong quá trình triển khai tôi đã triển

khai cho các em dùng giấy node để ghi ý kiến cá nhân, sau đó các ý kiến cá nhân được dán trên mẫu giấy A4 các ý kiến cá nhân được tổng hợp thành ý kiến chung, kỹ thuật này được gọi là kỹ thuật bể cá. Kỹ thuật này có ưu điểm là bắt buộc em

nào cũng phải hoạt động. Từ sản phẩm của các em giáo viên dễ dàng đánh giá từng

cá nhân bằng kết hợp mức độ hoàn thành của nhóm với mức độ hoàn thành từng cá

nhân.

Hình ảnh đại diện cho sản phẩm hoạt động chủ đề Phép toán – biểu thức

Hình ảnh đại diện cho sản phẩm hoạt động chủ đề Bài toán – thuật toán

15

4.2.3. Áp dụng kỹ thuật hoạt động trò chơi

Trong bài dạy Cấu trúc lặp, giáo viên có thể hoạt động khởi động bằng trò chơi

như sau:

Chia lớp thành 4 nhóm, phát động trò chơi. Mỗi nhóm cử 1 thành viên lên tham gia.

Nhiệm vụ: Hãy dùng đũa và gắp các hòn bi vào bình của nhóm mình.

Gv: Cho học sinh hoạt động trong 2 phút. Đội chiến thắng lọt vào vòng phát vấn.

Giáo viên: phát vấn 3 câu hỏi:

CH 1: Qua trò chơi vừa rồi em thấy mình làm đi làm lại nhóm thao tác nào?

CH2: kích thước bi trong các lần có khác nhau không?

CH3: Thao tác trên lặp đến khi nào thì dừng

Thông qua trò chơi, học sinh sẽ hình dung được thao tác lặp và những tình huống

lặp trong cuộc sống.

16

Hoạt động khởi động bằng trò chơi – lớp 11A5 (giáo án thực hiện phụ lục 3)

4.2.4. Áp dụng phương pháp dạy học thực hành

Thực hành là phương pháp tốt nhất để đánh giá khả năng ứng dụng các kiến thức được lĩnh hội để giải quyết các bài toán thực tế. Trong quá trình giảng dạy tôi thường cho học sinh thực hành theo nhóm, tìm lỗi chương trình, tổ chức xây dựng

chương trình, chạy chương trình điền vào phiếu học tập. Tùy theo mức độ hoàn

thành của nhóm, quan sát ý thức làm việc của học sinh, giáo viên cho điểm hoạt

động nhóm, và điểm kỹ năng theo năng lực a.

17

Hoạt động nhóm trong giờ dạy thực hành

18

Sản phẩm hoạt động của 1 nhóm trong giờ dạy thực hành về cấu trúc lặp

4.3. Tổng hợp các nguồn minh chứng, phân tích thông tin, đưa ra thống kê từng

học sinh theo đánh giá năng lực.

Từ các nguồn minh chứng thu thập được, cùng với cách mã hóa điểm như trên,

tôi xây dựng hệ thống các tiêu chí theo năng lực, như sau:

- Năng lực a (Nla): năng lực quản lí và sử dụng các phương tiện thông tin

truyền thông.

Điểm năng lực được giáo viên theo dõi và đánh giá về kỹ năng sử dụng phần

mềm codeBlock trong giờ thực hành.

- Năng lực c (Nlc): Năng lực giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của công nghệ

thông tin và truyền thông.

Điểm từng chủ đề của năng lực này được tổng hợp từ điểm trung bình của các

con điểm có trong chủ đề đó.

- Năng lực e (Nle): Năng lực hợp tác trong môi trường số

19

Điểm năng lực từng chủ đề là điểm hoạt động nhóm.

Bảng tổng hợp theo dõi đánh giá theo từng chủ đề

Số liệu từ bảng tổng hợp, tôi thiết kế biểu đồ phát triển 3 năng lực từng học

sinh, giúp học sinh thấy rõ vị trí phát triển năng lực của mình trong từng chủ đề.

Biểu đồ thể hiện đường phát triển năng lực của học sinh

Dựa vào điểm trung bình môn cuối kỳ, cuối năm, điểm trung bình mỗi năng

lực, tôi thiết kế lời nhận xét tự động theo khung điểm, giáo viên có thể tham khảo

hoặc sử dụng hệ thống để đánh giá, nhận xét bám sát năng lực học sinh. Giáo viên

có thể sửa đổi các lời nhận xét mẫu tương ứng.

20

Bảng tổng hợp điểm trung bình học kỳ, điểm TB các năng lực

Thiết kế các mẫu nhận xét năng lực tương ứng từng khung điểm

21

Dùng hàm tổng hợp lời nhận xét tự động theo mẫu

IV. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC

Khi triển khai các phương pháp kỹ thuật trên vào các hoạt động học tập thực

tiễn, đã thu nhận được tín hiệu tích cực từ học sinh. Các em đã được hoạt động nhiều hơn, có cơ hội để được thuyết trình, tranh luận. Sau khi được quan sát biểu

đồ đường phát trển năng lực, cùng với thông tin nhận xét tương ứng với năng lực

học sinh. Tôi đã tiến hành khảo sát 130 học sinh của các lớp 10A1, 11A3, 11A5.

Mẫu các nội dung phiếu khảo sát như sau:

22

PHIẾU KHẢO SÁT HỌC SINH

Lớp: ……………

Sau khi được thực hiện các hoạt động học tập, và được quan sát biểu đồ đường phát

triền năng lực bản thân trong học kì 1, năm học 2020 – 2021. Các em hãy chọn các mức

độ đánh giá từng mục sau (bằng cách tích dấu “X” vào mức độ mình lựa chọn)

Đánh giá

Đánh giá

Đánh giá

MỨC ĐỘ

được toàn

được cơ

được một

TT

diện các năng

bản các

phần các

NỘI DUNG

lực

năng lực

năng lực

Em hãy chọn mức độ đánh giá bằng

điểm, kết hợp đánh giá năng lực so

ND1

với các năng lực hiện có của bản

thân?

Sau khi kết

Thường

MỨC ĐỘ

thúc một

xuyên, liên

TT

quá trình

NỘI DUNG

tục

học tập

Theo em, việc đánh giá cho điểm

ND2

kết hợp đánh giá năng lực thường

diễn ra vào thời điểm nào?

Nhận thấy

Nhận thấy rõ

Không nhận

một phần

nét hướng

thấy hướng

MỨC ĐỘ

hướng phát

TT

phát triển

phát trển

triển năng

NỘI DUNG

năng lực bản

năng lực bản

lực bản

thân

thân

thân

Em có nhận thấy hướng phát triển

năng lực bản thân thông qua kết

ND3

quả đánh giá bằng điểm kết hợp

đánh giá năng lực?

23

Tôi thu được kết quả như sau:

NỘI DUNG 1

80

75

69

70

60

48

50

40

40

30

21

20

7

10

0

Đánh giá toàn diện năng lực Đánh giá cơ bản năng lực Đánh giá một phần các năng

lực

Trước khi áp dụng

Sau khi áp dụng

Biểu đồ so sánh kết quả đánh giá năng lực

Quat sát biểu đồ ta thấy, phương pháp nêu trong đề tài đã đánh giá được toàn diện năng lực của học sinh. Số học sinh chọn phần đánh giá toàn diện năng lực tăng lên đồng thời số học sinh chọn đánh giá một phần năng lực giảm xuống điều này cho thấy tính khả thi của đề tài, bao phủ toàn diện hơn các năng lực của học sinh.

NỘI DUNG 2

90

81

80

80

70

60

50

49

50

40

30

20

10

0

Thường xuyên, liên tục

Sau khi kết thúc quá trình học tập

Trước khi áp dụng

Sau khi áp dụng

Biểu đồ so sánh kết quả thời điểm đánh giá

24

Quan sát biểu đồ, với hơn 2/3 số học sinh được khảo sát chọn việc đánh giá

theo đường phát triển năng lực của học sinh diễn ra thường xuyên hơn. Cho thấy

việc áp dụng đề tài giáo viên sẽ đánh giá học sinh thường xuyên, liên tục điều này

giúp giảm được cách học thụ động, học sinh hoạt động nhiều hơn, sôi nổi hơn.

NỘI DUNG 3

120

99

100

80

69

57

60

40

21

20

10

4

0

Nhận thấy rõ nét hướng phát triển năng lực bản thân

Nhận thấy một phần hướng phát triển năng lực bản thân

Không nhận thấy hướng phát triển năng lực bản thân

Trước khi áp dụng

Sau khi áp dụng

Biểu đồ thể hiện kết quả hướng phát triển năng lực

Quan sát biểu đồ ta thấy với việc áp dụng đề tài, số học sinh nhận thấy vị trí

năng lực và hướng phát trển năng lực tăng lên đáng kể.

25

PHẦN 3: PHẦN KẾT LUẬN

1. Một số kết luận

Từ những kết quả trên cho thấy, phương pháp kiểm tra, đánh giá theo hướng

phát triển năng lực là phương pháp có tính khả thi cao, đánh giá toàn diện năng lực

học sinh. Kết quả phân tích theo đường phát triển năng lực cho học sinh biết được

mình đang ở đâu (đã/chưa biết, hiểu và làm được gì), bước tiếp theo học sinh sẽ đi

về đâu (biết, hiểu và làm được gì), và bằng cách nào? Điều chỉnh, đổi mới phương

pháp dạy học sẽ giúp học sinh cách thức đi đến đích để hoàn thành mục tiêu dạy

học. Như vậy, phương pháp kiểm tra, đánh giá theo đường phát triển năng lực học

sinh chú trọng đến đánh giá quá trình để phát hiện kịp thời sự tiến bộ của học sinh

và vì sự tiến bộ của học sinh, từ đó điều chỉnh kịp thời hoạt động dạy và hoạt động

học của học sinh.

Trên đây là một số kinh nghiệm, phương pháp của bản thân, tôi đã áp dụng, chia sẻ và thu được kết quả rất khả quan. Tuy nhiên, đây là phương pháp mới, trong quá trình thực hiện dạy học thu thập minh chứng, mặc dù đã cố gắng, nhưng vẫn chưa bao quát được toàn diện năng lực của học sinh, xin đưa ra để đồng nghiệp tham khảo. Rất mong đồng nghiệp đóng góp ý kiến, bổ sung để bản thân ngày càng hoàn thiện hơn và có kết quả tốt hơn.

2. Kiến nghị

Từ kết quả thu được rất khả quan, theo ý kiến bản thân, các đơn vị nên triển khai rộng rãi để các giáo viên học tập áp dụng xây dựng kế hoạch kiểm tra đánh giá theo đường phát triển năng lực học sinh, đây là phương pháp sẽ áp dụng trong chương trình THPT mới 2018.

26

TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1]. Bộ GD&ĐT, Tài liệu hướng dẫn bồi dưỡng giáo viên phổ thông cốt cán, mô

đun 2, mô đun 3 trường Đại học sư phạm Hà Nội, 2020

[2]. Bộ GD&ĐT, Chương trình tin học phổ thông môn Tin học, 2018

[3]. Hồ Sĩ Đàm, Hồ Cẩm Hà, Trần Đỗ Hùng, Nguyễn Đức Nghĩa, Nguyễn Thanh

Tùng, Ngô Ánh Tuyết, Sách giáo khoa Tin học 10, 11, NXB Giáo Dục, 2006

[4]. Giáo trình C++ trên trang https://codelearn.io/learning

27

PHỤ LỤC 1

ĐỊNH HƯỚNG ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CHUNG THÔNG QUA NĂNG LỰC ĐẶC THÙ MÔN TIN HỌC

1. Định hướng: Có thể đánh giá năng lực chung giao tiếp và hợp tác thông qua đánh giá

NLe (Hợp tác trong môi trường số).

Biểu hiện Năng lực thành tố

NLe

Biểu hiện của năng lực thành tố

Xác định mục đích, nội dung, phương tiện và thái độ giao tiếp.

HS biết lựa chọn và sử dụng được các công cụ, các dịch vụ ICT thông dụng để chia sẻ, trao đổi thông tin và hợp tác một cách an toàn.

HS biết lựa chọn nội dung, kiểu loại văn bản, ngôn ngữ và các phương tiện giao tiếp khác phù hợp với ngữ cảnh và đối tượng giao tiếp.

HS giao lưu được trong xã hội số một cách văn hoá.

HS nhận biết và thấu cảm được suy nghĩ, tình cảm, thái độ của người khác.

Thiết lập, phát triển các quan hệ xã hội; điều chỉnh và hoá giải các mâu thuẫn.

HS xác định đúng nguyên nhân mâu thuẫn giữa bản thân với người khác hoặc giữa những người khác với nhau và biết cách hoá giải mâu thuẫn.

HS có khả năng làm việc

Xác định mục đích và phương thức hợp tác.

Biết chủ động đề xuất mục đích hợp tác để giải quyết một vấn đề do bản thân và những người khác đề xuất. nhóm, hợp tác được trong việc tạo ra, trình bày và giới thiệu được sản phẩm số.

HS biết lựa chọn hình thức làm việc nhóm với quy mô phù hợp với yêu cầu và nhiệm vụ.

2 . Định hướng: Có thể đánh giá năng lực chung giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua đánh giá NLa (Sử dụng và quản lí các phương tiện công nghệ thông tin và truyền thông) và NLc (Giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ

của công nghệ thông tin và truyền thông).

NLa Biểu hiện

Biểu hiện của năng lực thành tố Năng lực thành tố

Đề xuất, lựa chọn giải pháp.

HS sử dụng được một số ứng dụng thiết thực trên mạng. Biết thu thập và làm rõ các thông tin có liên quan đến vấn đề.

ra ý

Nhận tưởng mới

HS biết xác định và làm rõ thông tin, ý tưởng mới và phức tạp từ các nguồn thông tin khác nhau.

HS nhận biết được vai trò quan trọng của các hệ thống tự động hoá xử lí và truyền thông tin trong xã hội tri thức.

3. Định hướng “Đánh giá năng lực NLc đồng thời sẽ đánh giá các

thành tố của năng lực Giải quyết vấn đề và sáng tạo”.

Biểu hiện

NLc

Biểu hiện của năng lực thành tố Năng lực thành tố

ra ý

Nhận tưởng mới

HS biết thu thập và làm rõ các thông tin có liên quan đến vấn đề.

HS sử dụng được máy tìm kiếm để khai thác thông tin một cách hiệu quả, an toàn và hợp pháp.

HS biết phân tích các nguồn thông tin độc lập để thấy được khuynh

hướng và độ tin cậy của ý tưởng mới.

HS tìm kiếm, lựa chọn được thông tin phù hợp và tin cậy.

Đề xuất, lựa chọn giải pháp.

HS biết thu thập và làm rõ các thông tin có liên quan đến vấn đề.

HS sử dụng được các công cụ kĩ thuật số để tổ chức, chia sẻ dữ liệu và thông tin trong quá trình phát hiện và giải quyết vấn đề.

HS biết đề xuất và phân tích được một số giải pháp giải quyết vấn đề; lựa chọn được giải pháp phù hợp nhất.

Phát hiện và làm rõ vấn đề.

HS có những hiểu biết và hình dung ban đầu về trí tuệ nhân tạo và nêu được một số ứng dụng điển hình của trí tuệ nhân tạo. HS phân tích được tình huống trong học tập, trong cuộc sống; phát hiện và nêu được tình huống có vấn đề trong học tập, trong cuộc sống.

PHỤ LỤC 2

Chủ đề 1: Phép toán, biểu thức

1. Xác định vị trí, yêu cầu

Bảng tham chiếu yêu cầu đạt được

Mã Biểu hiện

Sử dụng được các biến, biểu thức phù hợp

(i) Nhận biết cấu trúc, các thành phần cơ bản của chương trình

(ii) Biết khai báo biến phù hợp với các kiểu dữ liệu chuẩn.

(iii) Biết cách diễn đạt, thực hiện biểu thức trong ngôn ngữ lập trình.

2. Mô tả biểu hiện chung của yêu cầu cần đạt

Mã Yêu cầu cần đạt Biểu hiện của yêu cầu cần đạt

(i)

- Biết được khái niệm lập trình và ngôn ngữ lập trình

Nhận biết cấu trúc, các thành phần cơ bản của chương trình

- Biết được thành phần ngôn ngữ lập trình C++

- Biết được cấu trúc của chương trình bằng ngôn ngữ C++

(ii) - Biết được một số kiểu dữ liệu chuẩn trong

Biết khai báo biến phù hợp với các kiểu dữ liệu chuẩn. C++

- Biết cách khai báo biến

(iii)

- Biết được các phép toán thông dụng và một số hàm chuẩn trong ngôn ngữ lập trình C++

Biết cách diễn đạt, thực hiện biểu thức trong ngôn ngữ lập trình.

- Biết diễn đạt một biểu thức trong ngôn ngữ lập trình.

- Biết được chức năng của các toán tử gán hợp nhất và toán tử tăng, giảm

3. Mô tả mức độ biểu hiện của yêu cầu cần đạt, lập kế hoạch kiểm tra đánh giá

Năng lực tin học thành tố mà chuyên đề hướng đến

Nla: Sử dụng và quản lí các phương tiện thông tin truyền thông

NLc: Giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin và truyền

thông.

Nle: Hợp tác trong môi trường số

NLa: Sử dụng và quản lí các phương tiện thông tin truyền thông

Các mức biểu hiện của yêu cầu cần đạt và phương pháp, công cụ đánh giá

Yêu cầu cần đạt Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4

Biết:  - Dùng

 Mở tắt máy

Hiểu được các chức năng soạn thảo trong CodeBlocks an toàn. Khởi động được CodeBlocks Biết sử dụng hệ thống báo lỗi trong CodeBlocks để hiệu chỉnh chương trình

CodeBlock s để soạn thảo chương trình đơn giản

Kiểm tra, đánh giá 1. Mở tắt máy an toàn, biết sử dụng phần mềm codeBlocks

Phương pháp Công cụ

Quan sát Quan sát thực hành

Vấn đáp Các câu hỏi về kỹ năng, mức độ hiểu các câu lệnh

Đánh giá sản - Chương trình của học sinh trên máy.

phẩm

NLc: Giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin và truyền thông.

Các mức biểu hiện của yêu cầu cần đạt và phương pháp, công cụ đánh giá

Yêu cầu cần đạt Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4

Biết:

Viết được chương trình đơn giản.

Hiểu được Quy tắc đặt tên, Phân biệt các loại tên, lấy ví dụ về tên đúng.

 Phân tích các thành phần trong cấu trúc của chương trình đơn giản 1. Nhận biết cấu trúc, các thành phần cơ bản của chương trình  Các khái niệm Lập trình, chương trình dịch, Tên, hằng, biến, cấu trúc chương trình

Kiểm tra, đánh giá

Công cụ

Phương pháp

Quan sát

Thang đánh giá, ghi chép các sự kiện thường nhật

Vấn đáp Các câu hỏi về các mức nhận thức

Đánh giá sản - Phiếu yêu cầu tạo sản phẩm;

phẩm

- Phiếu hướng dẫn tự đánh giá sản phẩm nhóm và Bảng kiểm kết hợp tự đánh giá sản phẩm nhóm;

- Phiếu hướng dẫn tự đánh giá hoạt động nhóm và Bảng tự đánh hoạt động nhóm.

Biết được: Hiểu được

 Các kiểu dữ liệu chuẩn

Phân tích được bài toán để khai báo dữ liệu cho các biến sao cho tối ưu nhất.  Cấu trúc khai báo biến  Xác định được kiểu dữ liệu cho các biến phù hợp với yêu cầu của bài toán.

Ý nghĩa các kiểu dữ liệu, phạm vi bộ nhớ, phạm vi giá trị. Lấy ví dụ khai báo biến đúng quy tắc

Kiểm tra, đánh giá

Công cụ

Phương pháp

2. Biết khai báo biến phù hợp với các kiểu dữ liệu chuẩn. Quan sát

Thang đánh giá, ghi chép các sự kiện thường nhật

Vấn đáp Các câu hỏi về các mức nhận thức

Đánh giá sản - Phiếu yêu cầu tạo sản phẩm;

phẩm

- Phiếu hướng dẫn tự đánh giá sản phẩm nhóm và Bảng kiểm kết hợp tự đánh giá sản phẩm nhóm;

- Phiếu hướng dẫn tự đánh giá hoạt động nhóm và Bảng tự đánh hoạt động nhóm.

Biết:

Hiểu cách thức thực hiện biểu thức số học.

Phân tích được giá trị trả về của biểu thức có sử dụng phép chia (/) trong C++

Xây dựng, thực hiện các biểu thức số học, biểu thức quan hệ - Các phép toán sử dụng trong biểu thức ngôn ngữ C++ 3. Biết cách diễn đạt, thực hiện biểu thức trong ngôn ngữ lập trình.

Hiểu cách xác định miền biểu thức qua hệ, biểu thức lôgic - Biết giá trị trả về khi thực hiện các biểu thức

- Biết thứ tự ưu tiên thực hiện trong biểu thức số học, thứ tự ưu tiên các biểu thức

Kiểm tra, đánh giá

Phương pháp Công cụ

Quan sát

Thang đánh giá, ghi chép các sự kiện thường nhật

Vấn đáp Các câu hỏi về các mức nhận thức

Đánh giá sản - Phiếu yêu cầu tạo sản phẩm;

phẩm

- Phiếu hướng dẫn tự đánh giá sản phẩm nhóm và Bảng kiểm kết hợp tự đánh giá sản phẩm nhóm;

- Phiếu hướng dẫn tự đánh giá hoạt động nhóm và Bảng tự đánh hoạt động nhóm.

- Tạo ma trận đề

Kiểm tra bài thu hoạch - Ra đề, tiến hành kiểm tra lấy điểm

NLe: Hợp tác trong môi trường số

Các mức biểu hiện của yêu cầu cần đạt và phương pháp, công cụ đánh giá

Yêu cầu cần đạt Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4

 Có ý thức

Tham gia tích cực trong các hoạt động nhóm

tham gia hoạt động theo nhóm

Có ý thức tham gia góp ý cùng tổ, nhóm giải quyết bài toán đặt ra.

Có kế hoạch phân công từng thành viên trong nhóm làm việc

 - Chủ động khám phá kiến thức, góp ý có hiệu quả giúp nhóm giải quyết bài toán đặt ra.

Tham gia thuyết trình cho sản phẩm của nhóm.

Kiểm tra, đánh giá 1. Thái độ tích cực trong làm việc nhóm

Công cụ

Phương pháp

Quan sát Quan sát quá trình thực hiện của nhóm.

Đánh giá sản - Phiếu yêu cầu tạo sản phẩm;

phẩm

- Phiếu hướng dẫn tự đánh giá sản phẩm nhóm và Bảng kiểm kết hợp tự đánh giá sản phẩm nhóm;

- Phiếu hướng dẫn tự đánh giá hoạt động nhóm và Bảng tự đánh hoạt động nhóm.

Chủ đề 2: Cấu trúc rẽ nhánh

1. Xác định vị trí, yêu cầu

Bảng tham chiếu yêu cầu đạt được

Mã Biểu hiện

Nhận diện và sử dụng cấu trúc rẽ nhánh phù hợp

(i) Hiểu nhu cầu của cấu trúc rẽ nhánh trong biểu diễn thuật toán

(ii) Hiểu cấu trúc lệnh rẽ nhánh (dạng thiếu và dạng đủ)

(iii) Biết sử dụng câu lệnh ghép.

2. Mô tả biểu hiện chung của yêu cầu cần đạt

Mã Yêu cầu cần đạt Biểu hiện của yêu cầu cần đạt

(i)

Hiểu nhu cầu của cấu trúc rẽ nhánh trong biểu diễn thuật toán - Biết được cấu trúc rẽ nhánh trong đời sống thường nhật: Nếu… thì …, Nếu không thì…

(ii) - Biết được cấu trúc rẽ nhánh dạng thiếu và

Hiểu cấu trúc lệnh rẽ nhánh (dạng thiếu và dạng đủ) đủ trong C++

- Biết được cơ chế hoạt động của 2 cấu trúc

lệnh

- Áp dụng 2 cấu trúc dạng thiếu và đủ để thực hiện thuật toán của một số bài toán đơn giản.

(iii) Biết sử dụng câu lệnh ghép. - Biết cấu trúc câu lệnh ghép trong ngôn ngữ

lập trình C++

- Biết sử dụng cấu trúc lệnh ghép để thực hiện thuật toán của một số bài toán

3. Mô tả mức độ biểu hiện của yêu cầu cần đạt, lập kế hoạch kiểm tra đánh giá

Năng lực tin học thành tố mà chuyên đề hướng đến

Nla: Sử dụng và quản lí các phương tiện thông tin truyền thông

NLc: Giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin và truyền

thông.

Nle: Hợp tác trong môi trường số

NLa: Sử dụng và quản lí các phương tiện thông tin truyền thông

Các mức biểu hiện của yêu cầu cần đạt và phương pháp, công cụ đánh giá

Yêu cầu cần đạt Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4

Biết:

 - Biết sử dụng cấu trúc rẽ nhánh trong CodeBlocks

 - Nhận biết Phân tích lỗi cú pháp và lỗi ngữ nghĩa để hiệu chỉnh chương trình trong CodeBlocks

Hiểu được các chức năng, soạn thảo được chương trình trong CodeBlock  Một số chức năng: Mở file, lưu file, chạy chương trình của CodeBlocks

được hệ thống báo lỗi soạn thảo của CodeBlocks để hiệu chỉnh chương trình.

1. Sử dụng được phần mềm CodeBlocks để diễn đạt cấu trúc lệnh Kiểm tra, đánh giá

Công cụ

Phương pháp

Quan sát Quan sát thực hành

Vấn đáp

Các câu hỏi về kỹ năng, mức độ hiểu các câu lệnh

Đánh giá sản - Chương trình của học sinh trên máy.

phẩm

NLc: Giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin và truyền thông.

Các mức biểu hiện của yêu cầu cần đạt và phương pháp, công cụ đánh giá

Yêu cầu cần đạt Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4

Biết:

 Phân biệt các dạng rẽ nhánh trong các tình huống cụ thể

Hiểu được quy tắc sử dụng dạng rẽ nhánh trong các tình huống. Vận dụng các dạng rẽ nhánh trong các tình huống thực hiện với một điều kiện nào đó.  Tồn tại cấu trúc rẽ nhánh trong các tình huống hàng ngày

Kiểm tra, đánh giá

Công cụ

Phương pháp

Quan sát 1. Hiểu nhu cầu của cấu trúc rẽ nhánh biểu trong diễn thuật toán Thang đánh giá, ghi nhận trong các tình huống thường nhật

Vấn đáp Các câu hỏi về các mức nhận thức

Đánh giá sản - Phiếu yêu cầu tạo sản phẩm;

phẩm

- Phiếu hướng dẫn tự đánh giá sản phẩm nhóm và Bảng kiểm kết hợp tự đánh giá sản phẩm nhóm;

- Phiếu hướng dẫn tự đánh giá hoạt động nhóm và Bảng tự đánh hoạt động nhóm.

Biết được: Hiểu được

 Cấu trúc rẽ nhánh dạng thiếu  Biết sử dụng cấu trúc rẽ nhánh vào các dạng toán quen thuộc

 Cấu trúc rẽ nhánh dạng đủ Phân tích, áp dụng cấu trúc rẽ nhánh trong các bài toán mới phát sinh. Biết xây dựng thuật tối toán ưu nhất. Cách thức hoạt động của cấu trúc rẽ nhánh dạng thiếu và đủ

Kiểm tra, đánh giá 2. Hiểu cấu trúc lệnh rẽ nhánh (dạng thiếu và dạng đủ)

Phương pháp Công cụ

Quan sát

Thang đánh giá, ghi chép các sự kiện thường nhật

Vấn đáp Các câu hỏi về các mức nhận thức

Đánh giá sản - Phiếu yêu cầu tạo sản phẩm;

phẩm

- Phiếu hướng dẫn tự đánh giá sản phẩm nhóm và Bảng kiểm kết hợp tự đánh giá sản phẩm nhóm;

- Đánh giá thực hành theo nhóm.

Biết:

3. Biết sử dụng câu lệnh ghép. Hiểu ý nghĩa câu lệnh ghép. - Cấu trúc câu lệnh ghép

Sử dụng câu lệnh ghép để giải quyết các bài toán phát sinh trong C++

Sử dụng câu lệnh ghép để giải quyết các bài toán quen thuộc trong C++

Kiểm tra, đánh giá

Công cụ

Phương pháp

Quan sát

Thang đánh giá, ghi chép các sự kiện thường nhật

Vấn đáp Các câu hỏi về các mức nhận thức

Đánh giá sản - Phiếu yêu cầu tạo sản phẩm;

phẩm

- Phiếu hướng dẫn tự đánh giá sản phẩm nhóm và Bảng kiểm kết hợp tự đánh giá sản phẩm nhóm;

- Đánh giá thực hành

- Tạo ma trận đề

Kiểm tra bài thu hoạch - Ra đề, tiến hành kiểm tra lấy điểm

NLe: Hợp tác trong môi trường số

Các mức biểu hiện của yêu cầu cần đạt và phương pháp, công cụ đánh giá

Yêu cầu cần đạt Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4

 Có ý thức

Tham gia tích cực trong các hoạt động nhóm

tham gia hoạt động theo nhóm

Có ý thức tham gia góp ý cùng tổ, nhóm giải quyết bài toán đặt ra.  - Chủ động khám phá kiến thức, góp ý có hiệu quả giúp nhóm giải quyết bài toán đặt ra. Có kế hoạch phân công từng thành viên trong nhóm làm việc

Tham gia thuyết trình cho sản phẩm của nhóm.

Kiểm tra, đánh giá 1. Thái độ tích cực trong làm việc nhóm

Công cụ

Phương pháp

Quan sát Quan sát quá trình thực hiện của nhóm.

Đánh giá sản - Phiếu yêu cầu tạo sản phẩm;

phẩm

- Phiếu hướng dẫn tự đánh giá sản phẩm nhóm và Bảng kiểm kết hợp tự đánh giá sản phẩm nhóm;

- Phiếu hướng dẫn tự đánh giá hoạt động nhóm và Bảng tự đánh hoạt động nhóm.

Chủ đề 3: Cấu trúc lặp

1. Xác định vị trí, yêu cầu

Bảng tham chiếu yêu cầu đạt được

Mã Biểu hiện

Nhận diện và sử dụng cấu trúc lặp phù hợp

(i) Hiểu nhu cầu của cấu trúc lặp trong biểu diễn thuật toán

(ii) Hiểu cấu trúc lặp với số lần biết trước và cấu trúc lặp với số lần chưa biết

trước

2. Mô tả biểu hiện chung của yêu cầu cần đạt

Mã Yêu cầu cần đạt Biểu hiện của yêu cầu cần đạt

(i)

- Biết được công việc có tính chất lặp trong đời sống hàng ngày.

Hiểu nhu cầu của cấu trúc lặp trong biểu diễn thuật toán

(ii) - Biết được cấu trúc lặp biết trước và lặp chưa

biết trước trong ngôn ngữ C++

Hiểu cấu trúc lặp với số lần biết trước và cấu trúc lặp với số lần chưa biết trước - Biết được cơ chế hoạt động của 2 cấu trúc

lệnh lặp

- Áp dụng 2 cấu trúc lặp để thực hiện thuật toán

của một số bài toán đơn giản.

3. Mô tả mức độ biểu hiện của yêu cầu cần đạt, lập kế hoạch kiểm tra đánh giá

Năng lực tin học thành tố mà chuyên đề hướng đến

Nla: Sử dụng và quản lí các phương tiện thông tin truyền thông

NLc: Giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin và truyền

thông.

Nle: Hợp tác trong môi trường số

NLa: Sử dụng và quản lí các phương tiện thông tin truyền thông

Các mức biểu hiện của yêu cầu cần đạt và phương pháp, công cụ đánh giá

Yêu cầu cần đạt Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4

Biết:

 Mở tắt máy an

toàn

Biết cách kiểm tra cú pháp của từng câu lệnh bằng CodeBlocks

 - Biết sử dụng cấu trúc 2 cấu trúc lặp trong CodeBlocks

 Biết soạn thảo cấu trúc lệnh lặp for trong CodeBlocks - Phân tích lỗi cú pháp và lỗi ngữ nghĩa để hiệu chỉnh chương trình trong CodeBlocks

- Hiểu nguyên nhân của việc lặp vô hạn, cách xử lí.

1. Sử dụng được phần mềm CodeBlocks để diễn đạt cấu trúc lệnh lặp  - Nhận biết được hệ thống báo lỗi soạn thảo của CodeBlocks để hiệu chỉnh chương trình.

Kiểm tra, đánh giá

Công cụ

Phương pháp

Quan sát Quan sát thực hành

Vấn đáp

Các câu hỏi về kỹ năng, mức độ hiểu các câu lệnh

Đánh giá sản - Chương trình của học sinh trên máy.

phẩm

NLc: Giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin và truyền thông.

Các mức biểu hiện của yêu cầu cần đạt và phương pháp, công cụ đánh giá

Yêu cầu cần đạt Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4

Biết:

Hiểu được quy tắc sử dụng lệnh lặp trong cuộc sống.  Các tình huống hàng ngày sử dụng cấu trúc lặp Vận dụng các câu lệnh lặp trong các tình huống cụ thể

 Phân biệt cấu trúc lặp biết trước và chưa biết trước trong huống cụ thể.

Kiểm tra, đánh giá

Công cụ

Phương pháp

1. Hiểu nhu cầu của cấu trúc lặp trong diễn biểu thuật toán Quan sát

Thang đánh giá, ghi nhận trong các tình huống thường nhật

Vấn đáp Các câu hỏi về các mức nhận thức

Đánh giá sản - Phiếu yêu cầu tạo sản phẩm;

phẩm

- Phiếu hướng dẫn tự đánh giá sản phẩm nhóm và Bảng kiểm kết hợp tự đánh giá sản phẩm nhóm;

- Phiếu hướng dẫn tự đánh giá hoạt động nhóm và Bảng tự đánh hoạt động nhóm.

Biết được: Hiểu được

 Cấu trúc lặp với số lần biết trước  Biết sử dụng cấu trúc lặp vào các dạng toán quen thuộc Cách thức hoạt động của 2 dạng cấu trúc lặp

 Cấu trúc lặp với số lần chưa biết trước 2. Hiểu cấu trúc lặp với số lần biết trước và cấu trúc lặp với số lần chưa biết trước

tích, Phân áp dụng cấu trúc lặp các trong toán bài phát mới sinh. Biết xây dựng toán thuật tối ưu nhất.

Kiểm tra, đánh giá

Công cụ

Phương pháp

Quan sát

Thang đánh giá, ghi chép các sự kiện thường nhật

Vấn đáp Các câu hỏi về các mức nhận thức

Đánh giá sản - Phiếu yêu cầu tạo sản phẩm;

phẩm

- Phiếu hướng dẫn tự đánh giá sản phẩm nhóm và Bảng kiểm kết hợp tự đánh giá sản phẩm nhóm;

- Đánh giá thực hành theo nhóm.

- Kiểm tra bài thu hoạch hết chuyên đề.

Viết bài thu hoạch

NLe: Hợp tác trong môi trường số

Các mức biểu hiện của yêu cầu cần đạt và phương pháp, công cụ đánh giá

Yêu cầu cần đạt Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4

 Có ý thức

tham gia hoạt động theo nhóm

Tham gia tích cực trong các hoạt động nhóm

Có ý thức tham gia góp ý cùng tổ, nhóm giải quyết bài toán đặt ra.

 - Chủ động khám phá kiến thức, góp ý có hiệu quả giúp nhóm giải quyết bài toán đặt ra. 1. Thái độ tích cực trong làm việc nhóm

Có kế hoạch phân công từng thành viên trong nhóm làm việc

Tham gia thuyết trình cho sản phẩm của nhóm.

Kiểm tra, đánh giá

Công cụ

Phương pháp

Quan sát Quan sát quá trình thực hiện của nhóm.

Đánh giá sản - Phiếu yêu cầu tạo sản phẩm;

phẩm

- Phiếu hướng dẫn tự đánh giá sản phẩm nhóm và Bảng kiểm kết hợp tự đánh giá sản phẩm nhóm;

- Phiếu hướng dẫn tự đánh giá hoạt động nhóm và Bảng tự đánh hoạt động nhóm.

Chủ đề 4: Mảng và kiểu có chỉ số

1. Xác định vị trí, yêu cầu

Bảng tham chiếu yêu cầu đạt được

Mã Biểu hiện

Sử dụng kiểu dữ liệu mảng để giải quyết bài toán phù hợp

(i) Hiểu khái niệm, cách khai báo, truy cập đến các phần tử của mảng một

chiều

(ii) Thực hiện được khai báo, nhập, in, truy cập, xử lí các phần tử trên mảng 1

chiều

2. Mô tả biểu hiện chung của yêu cầu cần đạt

Mã Yêu cầu cần đạt Biểu hiện của yêu cầu cần đạt

(i)

- Nhận biết các dạng toán cần sử dụng mảng 1 chiều

Hiểu khái niệm, cách khai báo, truy cập đến các phần tử của mảng một chiều

- Hiểu cách khai báo, cách tham chiều đến phần tử mảng 1 chiều.

(ii) - Thực hiện các thao tác nhập, in mảng 1

chiều thông qua việc nhập in từng phần tử.

Thực hiện được khai báo, nhập, in, truy cập, xử lí các phần tử trên mảng 1 chiều - Thực hiện các thao tác tính toán, xử lí trên

mảng một chiều.

3. Mô tả mức độ biểu hiện của yêu cầu cần đạt, lập kế hoạch kiểm tra đánh giá

Năng lực tin học thành tố mà chuyên đề hướng đến

Nla: Sử dụng và quản lí các phương tiện thông tin truyền thông

NLc: Giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin và truyền

thông.

Nle: Hợp tác trong môi trường số

NLa: Sử dụng và quản lí các phương tiện thông tin truyền thông

Các mức biểu hiện của yêu cầu cần đạt và phương pháp, công cụ đánh giá

Yêu cầu cần đạt Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4

Biết:

 Mở tắt máy an

toàn

Biết cách kiểm tra cú pháp của từng câu lệnh bằng CodeBlocks  - Biết biểu diễn câu mảng 1 chiều trong CodeBlocks

- Phân tích lỗi cú pháp và lỗi ngữ nghĩa để hiệu chỉnh chương trình trong CodeBlocks  Biết sử dụng CodeBlocks để khai báo, nhập mảng 1 chiều

1. Sử dụng phần được mềm CodeBlocks để diễn đạt mảng 1 chiều  - Nhận biết được hệ thống báo lỗi soạn thảo của CodeBlocks để hiệu chỉnh chương trình.

Kiểm tra, đánh giá

Công cụ

Phương pháp

Quan sát Quan sát thực hành

Vấn đáp

Các câu hỏi về kỹ năng, mức độ hiểu các câu lệnh

Đánh giá sản - Chương trình của học sinh trên máy.

phẩm

NLc: Giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin và truyền thông.

Các mức biểu hiện của yêu cầu cần đạt và phương pháp, công cụ đánh giá

Yêu cầu cần đạt Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4

Biết:

 phân biệt 2 giá trị vị trí, giá trị tại vị trí.  Khai báo mảng một chiều

Lấy được ví dụ về mảng 1 chiều, Hiểu cách truy cập đến phần tử mảng 1 chiều. Biết ứng dụng mảng 1 chiều trong một số bài toán cụ thể.

Kiểm tra, đánh giá

Công cụ

Phương pháp

Quan sát

Thang đánh giá, ghi nhận trong các tình huống thường nhật 1. Hiểu khái niệm, cách khai báo, truy cập đến các phần tử của một mảng chiều Vấn đáp Các câu hỏi về các mức nhận thức

Đánh giá sản - Phiếu yêu cầu tạo sản phẩm;

phẩm

- Phiếu hướng dẫn tự đánh giá sản phẩm nhóm và Bảng kiểm kết hợp tự đánh giá sản phẩm nhóm;

- Phiếu hướng dẫn tự đánh giá hoạt động nhóm và Bảng tự đánh hoạt động nhóm.

Biết được: Hiểu được

 Kỹ năng khai báo, cách nhập, in mảng 1 chiều  Biết sử dụng kiểu dữ liệu mảng 1 chiều vào các dạng toán quen thuộc Các câu lệnh khai báo, nhập, in, xử lí trên mảng 1 chiều.

tích, Phân sử dụng kiểu mảng chiều 1 các trong toán bài mới phát sinh.

2. Thực hiện được khai báo, nhập, in, truy cập, xử lí các phần tử trên mảng 1 chiều

xây Biết dựng thuật toán tối ưu nhất.

Kiểm tra, đánh giá

Công cụ

Phương pháp

Quan sát

Thang đánh giá, ghi chép các sự kiện thường nhật

Vấn đáp Các câu hỏi về các mức nhận thức

Đánh giá sản - Phiếu yêu cầu tạo sản phẩm;

phẩm

- Phiếu hướng dẫn tự đánh giá sản phẩm nhóm và Bảng kiểm kết hợp tự đánh giá sản phẩm nhóm;

- Đánh giá thực hành theo nhóm.

- Kiểm tra bài thu hoạch hết chuyên đề.

Viết bài thu hoạch

NLe: Hợp tác trong môi trường số

Các mức biểu hiện của yêu cầu cần đạt và phương pháp, công cụ đánh giá

Yêu cầu cần đạt Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4

 Có ý thức

tham gia hoạt động theo nhóm

Tham gia tích cực trong các hoạt động nhóm

Có ý thức tham gia góp ý cùng tổ, nhóm giải quyết bài toán đặt ra.

 - Chủ động khám phá kiến thức, góp ý có hiệu quả giúp nhóm giải quyết bài toán đặt ra. 1. Thái độ tích cực trong làm việc nhóm

Tham gia thuyết trình cho sản phẩm của nhóm.

Kiểm tra, đánh giá

Công cụ

Phương pháp

Quan sát Quan sát quá trình thực hiện của nhóm.

Đánh giá sản - Phiếu yêu cầu tạo sản phẩm;

phẩm

- Phiếu hướng dẫn tự đánh giá sản phẩm nhóm và Bảng kiểm kết hợp tự đánh giá sản phẩm nhóm;

- Phiếu hướng dẫn tự đánh giá hoạt động nhóm và Bảng tự đánh hoạt động nhóm.

Chủ đề 5: Kiểu xâu

1. Xác định vị trí, yêu cầu

Bảng tham chiếu yêu cầu đạt được

Mã Biểu hiện

Sử dụng kiểu dữ liệu mảng để giải quyết bài toán phù hợp

(i) Hiểu khái niệm, cách khai báo, truy cập đến các phần tử của xâu

(ii) Biết một số thao tác, hàm liên quan đến xâu

2. Mô tả biểu hiện chung của yêu cầu cần đạt

Mã Yêu cầu cần đạt Biểu hiện của yêu cầu cần đạt

(i)

- Nhận biết xâu là dãy kí tự, mỗi kí tự là một phần tử của xâu, độ dài xâu

Hiểu khái niệm, cách khai báo, truy cập đến các phần tử của kiểu xâu

- Hiểu cách khai báo, cách tham chiều đến phần tử xâu

(ii) - Thực hiện các thao tác xử lí trên xâu

Biết một số thao tác, hàm liên quan đến xâu - Hiểu ý nghĩa của một số hàm liên quan đến

xâu trên ngôn ngữ CodeBlocks

3. Mô tả mức độ biểu hiện của yêu cầu cần đạt, lập kế hoạch kiểm tra đánh giá

Năng lực tin học thành tố mà chuyên đề hướng đến

Nla: Sử dụng và quản lí các phương tiện thông tin truyền thông

NLc: Giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin và truyền

thông.

Nle: Hợp tác trong môi trường số

NLa: Sử dụng và quản lí các phương tiện thông tin truyền thông

Các mức biểu hiện của yêu cầu cần đạt và phương pháp,

công cụ đánh giá

Yêu cầu cần đạt Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4

Biết:

 Mở tắt máy an toàn  - Biết biểu diễn xâu ký tự trong CodeBlocks

Biết cách kiểm tra cú pháp của từng câu lệnh bằng CodeBlocks

- Phân tích lỗi cú pháp và lỗi ngữ nghĩa để hiệu chỉnh chương trình trong CodeBlocks  Biết sử dụng CodeBlocks để khai báo, nhập xâu.

 - Nhận biết được hệ thống báo lỗi soạn thảo của CodeBlocks để hiệu chỉnh chương trình. 1. Sử dụng phần được mềm CodeBlocks để diễn đạt kiểu dữ liệu xâu

Kiểm tra, đánh giá

Công cụ

Phương pháp

Quan sát Quan sát thực hành

Vấn đáp

Các câu hỏi về kỹ năng, mức độ hiểu các câu lệnh

Đánh giá sản - Chương trình của học sinh trên máy.

phẩm

NLc: Giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin và truyền thông.

Các mức biểu hiện của yêu cầu cần đạt và phương pháp, công

cụ đánh giá

Yêu cầu cần đạt Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4

Biết:

Lấy được ví dụ về xâu, Hiểu cách truy cập phần tử xâu Ứng dụng cách nhập xâu trong một số dạng toán cụ thể.  Khai báo kiểu xâu bằng từ khóa string

 Hiểu được giá trị độ dài xâu trong khai báo, ứng dụng khai báo bài toán cụ thể

Kiểm tra, đánh giá

Công cụ

Phương pháp

Quan sát

Thang đánh giá, ghi nhận trong các tình huống thường nhật 1. Hiểu khái cách niệm, báo, khai nhập cách truy cập đến các phần tử của kiểu dữ liệu xâu

Vấn đáp Các câu hỏi về các mức nhận thức

Đánh giá sản - Phiếu yêu cầu tạo sản phẩm;

phẩm

- Phiếu hướng dẫn tự đánh giá sản phẩm nhóm và Bảng kiểm kết hợp tự đánh giá sản phẩm nhóm;

- Phiếu hướng dẫn tự đánh giá hoạt động nhóm và Bảng tự đánh hoạt động nhóm.

Biết được:

Hiểu được cơ chế hoạt động của các thao tác, các hàm xử lí xâu

 Vận dụng được thao tác, hàm xử lí để giải quyết một số bài toán đơn giản.  Các thao tác xử lí xâu như: ghép xâu, so sánh xâu Phân tích, sử các dụng thao tác, hàm trong các bài toán mới phát sinh.

2. Biết một số thao tác, hàm liên quan đến xâu

xây Biết dựng thuật toán tối ưu nhất.

 Một số hàm xử lí xâu như: erase; insert; substr; length; toupper; find; replace…

Kiểm tra, đánh giá

Công cụ

Phương pháp

Quan sát

Thang đánh giá, ghi chép các sự kiện thường nhật

Vấn đáp Các câu hỏi về các mức nhận thức

Đánh giá sản - Phiếu yêu cầu tạo sản phẩm;

phẩm

- Phiếu hướng dẫn tự đánh giá sản phẩm nhóm và Bảng kiểm kết hợp tự đánh giá sản phẩm nhóm;

- Đánh giá thực hành theo nhóm.

- Kiểm tra bài thu hoạch hết chuyên đề.

Viết bài thu hoạch

NLe: Hợp tác trong môi trường số

Các mức biểu hiện của yêu cầu cần đạt và phương pháp, công cụ đánh giá

Yêu cầu cần đạt Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4

 Có ý thức

tham gia hoạt động theo nhóm Tham gia tích cực trong các hoạt động nhóm

Có ý thức tham gia góp ý cùng tổ, nhóm giải quyết bài toán đặt ra.

Tham gia thuyết trình cho sản phẩm của nhóm. 1. Thái độ tích cực trong làm việc nhóm  - Chủ động khám phá kiến thức, góp ý có hiệu quả giúp nhóm giải quyết bài toán đặt ra.

Kiểm tra, đánh giá

Công cụ

Phương pháp

Quan sát Quan sát quá trình thực hiện của nhóm.

Đánh giá sản - Phiếu yêu cầu tạo sản phẩm;

phẩm

- Phiếu hướng dẫn tự đánh giá sản phẩm nhóm và Bảng kiểm kết hợp tự đánh giá sản phẩm nhóm;

- Phiếu hướng dẫn tự đánh giá hoạt động nhóm và Bảng tự đánh hoạt động nhóm.

Chủ đề 6: Kiểu dữ liệu tệp

1. Xác định vị trí, yêu cầu

Bảng tham chiếu yêu cầu đạt được

Mã Biểu hiện

Sử dụng kiểu dữ liệu tệp để giải quyết bài toán phù hợp

(i) Hiểu đặc điểm, vai trò kiểu tệp, khái niệm tệp văn bản

(ii) Biết các thao tác cơ bản đối với tệp

2. Mô tả biểu hiện chung của yêu cầu cần đạt

Mã Yêu cầu cần đạt Biểu hiện của yêu cầu cần đạt

(i) - Nhận biết vai trò kiểu tệp

Hiểu đặc điểm, vai trò kiểu tệp, khái niệm tệp văn bản - Hiểu được phân loại tệp

(ii) - Biết cách mở tệp để đọc và ghi tệp

Biết các thao tác cơ bản đối với tệp - Biết được cách đọc/ ghi dữ liệu vào tệp

3. Mô tả mức độ biểu hiện của yêu cầu cần đạt, lập kế hoạch kiểm tra đánh giá

Năng lực tin học thành tố mà chuyên đề hướng đến

Nla: Sử dụng và quản lí các phương tiện thông tin truyền thông

NLc: Giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin và truyền

thông.

Nle: Hợp tác trong môi trường số

NLa: Sử dụng và quản lí các phương tiện thông tin truyền thông

Các mức biểu hiện của yêu cầu cần đạt và phương pháp, công cụ đánh giá

Yêu cầu cần đạt Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4

Biết:

 Mở tắt máy an toàn

Biết cách kiểm tra cú pháp của từng câu lệnh bằng CodeBlocks

- Phân tích lỗi cú pháp và lỗi ngữ nghĩa để hiệu chỉnh chương trình trong CodeBlocks

 Biết sử dụng CodeBlocks để khai báo sử dụng tệp văn bản

 - Nhận biết được hệ thống báo lỗi soạn thảo của CodeBlocks để hiệu chỉnh chương trình.

Kiểm tra, đánh giá

Công cụ 1. Diễn đạt kiểu tệp văn bản bằng phần mềm CodeBlocks

Phương pháp

Quan sát Quan sát thực hành

Vấn đáp

Các câu hỏi về kỹ năng, mức độ hiểu các câu lệnh

Đánh giá sản - Chương trình của học sinh trên máy.

phẩm

NLc: Giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin và truyền thông.

Các mức biểu hiện của yêu cầu cần đạt và phương pháp, công

cụ đánh giá

Yêu cầu cần đạt Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4

Biết:

Phân loại được các loại tệp

 Ý nghĩa, vai trò của kiểu tệp văn bản

 So sánh được số lượng phần tử lưu trữ trong tệp với các kiểu dữ liệu khác 1. Hiểu đặc điểm, vai trò kiểu tệp, khái niệm tệp văn bản

 Phân tích được cách truy cập trong tệp văn bản. Biết xây dựng thuật toán tối ưu nhất.

Kiểm tra, đánh giá

Công cụ

Phương pháp

Quan sát

Thang đánh giá, ghi nhận trong các tình huống thường nhật

Vấn đáp Các câu hỏi về các mức nhận thức

Đánh giá sản - Phiếu yêu cầu tạo sản phẩm;

phẩm

- Phiếu hướng dẫn tự đánh giá sản phẩm nhóm và Bảng kiểm kết hợp tự đánh giá sản phẩm nhóm;

- Phiếu hướng dẫn tự đánh giá hoạt động nhóm và Bảng tự đánh hoạt động nhóm.

Biết được:

Thực hiện được các thao tác làm việc với tệp: mở tệp đọc/ ghi.

 Vận dụng cấu trúc lệnh while trong đọc, ghi dữ liệu.  Cú pháp mở tệp để đọc và mở tệp để ghi

Phân tích, sử dụng kiểu dữ tệp để liệu trích xuấy hay lưu trữ liệu dữ chương trình.

Kiểm tra, đánh giá

Công cụ

Phương pháp

2. Biết các thao tác cơ bản đối với tệp Quan sát

Thang đánh giá, ghi chép các sự kiện thường nhật

Vấn đáp Các câu hỏi về các mức nhận thức

Đánh giá sản - Phiếu yêu cầu tạo sản phẩm;

phẩm

- Phiếu hướng dẫn tự đánh giá sản phẩm nhóm và Bảng kiểm kết hợp tự đánh giá sản phẩm nhóm;

- Đánh giá thực hành theo nhóm.

NLe: Hợp tác trong môi trường số

Các mức biểu hiện của yêu cầu cần đạt và phương pháp, công cụ đánh giá

Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Yêu cầu cần đạt

 Có ý thức

tham gia hoạt động theo nhóm Tham gia tích cực trong các hoạt động nhóm

Có ý thức tham gia góp ý cùng tổ, nhóm giải quyết bài toán đặt ra.

Tham gia thuyết trình cho sản phẩm của nhóm.  - Chủ động khám phá kiến thức, góp ý có hiệu quả giúp nhóm giải quyết bài toán đặt ra.

Kiểm tra, đánh giá

1. Thái độ tích cực trong việc làm nhóm Công cụ

Phương pháp

Quan sát Quan sát quá trình thực hiện của nhóm.

Đánh giá sản - Phiếu yêu cầu tạo sản phẩm;

phẩm

- Phiếu hướng dẫn tự đánh giá sản phẩm nhóm và Bảng kiểm kết hợp tự đánh giá sản phẩm nhóm;

- Phiếu hướng dẫn tự đánh giá hoạt động nhóm và Bảng tự đánh hoạt động nhóm.

Chủ đề 7: Chương trình con và phân loại

1. Xác định vị trí, yêu cầu

Bảng tham chiếu yêu cầu đạt được

Mã Biểu hiện

Phân tích bài toán thành các bài toán con để giải quyết

(i) Phân biệt hàm trả về giá trị và hàm không trả về giá trị trong C++

(ii) Biết các tham số hình thức, tham số thực sự, biến cục bộ, biến toàn cục

2. Mô tả biểu hiện chung của yêu cầu cần đạt

Mã Yêu cầu cần đạt Biểu hiện của yêu cầu cần đạt

(i) - Biết cấu trúc của 2 hàm

Phân biệt hàm trả về giá trị và hàm không trả về giá trị trong C++ - Phân tích, sử dung loại hàm phù hợp với bài toán cần giải quyết.

(ii) - Biết cách khai báo các loại tham số

- Hiểu cách truyền tham số, phân biệt tham Biết các tham số hình thức, tham số thực sự, biến cục bộ, biến toàn cục biến và tham trị

- Phân biệt biến cục bộ và biến toàn cục

3. Mô tả mức độ biểu hiện của yêu cầu cần đạt, lập kế hoạch kiểm tra đánh giá

Năng lực tin học thành tố mà chuyên đề hướng đến

Nla: Sử dụng và quản lí các phương tiện thông tin truyền thông

NLc: Giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin và truyền

thông.

Nle: Hợp tác trong môi trường số

NLa: Sử dụng và quản lí các phương tiện thông tin truyền thông

Các mức biểu hiện của yêu cầu cần đạt và phương pháp, công cụ đánh giá

Yêu cầu cần đạt Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4

Biết:  - Nhận biết

 Mở tắt máy an toàn

Biết cách kiểm tra cú pháp của từng câu lệnh bằng CodeBlocks

được hệ thống báo lỗi soạn thảo của CodeBlocks để hiệu chỉnh chương trình.

- Phân tích lỗi cú pháp và lỗi ngữ nghĩa để hiệu chỉnh chương trình trong CodeBlocks  Biết sử dụng CodeBlocks cài đặt chương trình con

1. Diễn đạt cấu trúc chương trình con bằng phần mềm CodeBlocks Kiểm tra, đánh giá

Công cụ

Phương pháp

Quan sát Quan sát thực hành

Vấn đáp

Các câu hỏi về kỹ năng, mức độ hiểu các câu lệnh

Đánh giá sản - Chương trình của học sinh trên máy.

phẩm

NLc: Giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin và truyền thông.

Các mức biểu hiện của yêu cầu cần đạt và phương pháp,

công cụ đánh giá

Yêu cầu cần đạt Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4

Hiểu ý nghĩa của 2 loại hàm

Biết cấu trúc khai báo của hàm trong ngôn ngữ C++

 Phân biệt được sự khác nhau giữa 2 loại hàm, sử dụng hàm phù hợp với một số bài toán quen thuộc

Lấy được ví dụ về 2 loại hàm trả về giá trị và không trả về giá trị trong C++

 Phân tích hình thành khái niệm hàm đệ quy và khử đệ quy. Biết xây dựng thuật toán tối ưu nhất.

Kiểm tra, đánh giá 1. Phân biệt trả về hàm giá trị và hàm không trả về giá trị trong C++

Công cụ

Phương pháp

Quan sát

Thang đánh giá, ghi nhận trong các tình huống thường nhật

Vấn đáp Các câu hỏi về các mức nhận thức

Đánh giá sản - Phiếu yêu cầu tạo sản phẩm;

phẩm

- Phiếu hướng dẫn tự đánh giá sản phẩm nhóm và Bảng kiểm kết hợp tự đánh giá sản phẩm nhóm;

- Phiếu hướng dẫn tự đánh giá hoạt động nhóm và Bảng tự đánh hoạt động nhóm.

- Chương trình trên máy tính

Biết được:

 Phân biệt tham biến và tham trị

 Khái niện các loại biến, tham số.

Hiểu ý nghĩa, cách dùng các tham số và biến liên quan đến chương trình con

 Vận dụng các loại tham biến trong chương trình con phù hợp với yêu cầu bài toán.

tích, Phân dụng vận các tham số phù hợp với dạng các toán mới sinh. phát xây Biết dựng thuật toán tối ưu nhất.

Kiểm tra, đánh giá

Công cụ

Phương pháp

2. Biết các tham số hình thức, tham số thực sự, biến cục bộ, biến toàn cục Quan sát

Thang đánh giá, ghi chép các sự kiện thường nhật

Vấn đáp Các câu hỏi về các mức nhận thức

Đánh giá sản - Phiếu yêu cầu tạo sản phẩm;

phẩm

- Phiếu hướng dẫn tự đánh giá sản phẩm nhóm và Bảng kiểm kết hợp tự đánh giá sản phẩm nhóm;

- Đánh giá thực hành theo nhóm.

- Đánh giá thực hành

NLe: Hợp tác trong môi trường số

Các mức biểu hiện của yêu cầu cần đạt và phương pháp,

công cụ đánh giá

Yêu cầu cần đạt Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4

 Có ý thức

tham gia hoạt động theo nhóm

Tham gia tích cực trong các hoạt động nhóm

Có ý thức tham gia góp ý cùng tổ, nhóm giải quyết bài toán đặt ra.

 - Chủ động khám phá kiến thức, góp ý có hiệu quả giúp nhóm giải quyết bài toán đặt ra.

Tham gia thuyết trình cho sản phẩm của nhóm.

Kiểm tra, đánh giá 1. Thái độ tích cực trong việc làm nhóm

Công cụ

Phương pháp

Quan sát Quan sát quá trình thực hiện của nhóm.

Đánh giá sản - Phiếu yêu cầu tạo sản phẩm;

phẩm

- Phiếu hướng dẫn tự đánh giá sản phẩm nhóm và Bảng kiểm kết hợp tự đánh giá sản phẩm nhóm;

- Phiếu hướng dẫn tự đánh giá hoạt động nhóm và Bảng tự đánh hoạt động nhóm.

PHỤ LỤC 3

THẾT KẾ KẾ HOẠCH DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ

TÊN CHỦ ĐỀ: BÀI TOÁN, THUẬT TOÁN

Thời gian dự kiến: Tuần 5,6; lớp 10A1.

Thời lượng dự kiến: 3 tiết.

Bước 1: Lựa chọn chủ đề, nội dung bài dạy học

Bài toán, thuật toán.

Bước 2: Xác định yêu cầu kiến thức, kĩ năng, thái độ

1. Kiến thức

- Luyện tập cách xác định ý tưởng, xây dựng thuật toán của bài toán.

2. Kỹ năng

- Biết cách xác định Input và Output của một bài toán bất kỳ

- Biểu diễn thuật toán bằng một trong hai cách: liệt kê hoặc sơ đồ khối.

3. Thái độ

- Luyện khả năng tư duy lôgic khi giải quyết một vấn đề nào đó.

4. Năng lực hướng tới

- Phát triển năng lực chung: phát hiện giải quyết vấn đề, năng lực hoạt

động nhóm.

- Phát triển năng lực đặc thù: Giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của công

nghệ thông tin và truyền thông, Năng lực thiết kế thuật toán.

Bước 3: Xác định phương pháp, đồ dùng dạy học

1. Phương pháp: Thuyết trình, hoạt động giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm,

báo cáo sản phẩm hoạt động.

2. Phương tiện dạy học:

- Giáo viên: Máy chiếu, phiếu học tập, hình ảnh minh họa trên slide.

- Học sinh: Sách giáo khoa, bảng phụ, máy tính trình bày sản phẩm.

Bước 4: Lập bảng mô tả yêu cầu cần đạt

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng

Nội dung Loại câu hỏi/bài tập thấp Vận dụng cao

Câu hỏi/bài định tập tính HS biết cách xác định bài toán. 1.Khái niệm bài toán HS xác định ý được của nghĩa định xác HS xác định các được thuật toán trên các bài

thuật toán toán cụ thể.

Bài tập định lượng

HS biết được cách tính giá trị các biểu thức.

Chỉ ra được dữ liệu cần vào đưa máy tính, dữ liệu cần từ ra lấy máy tính.

tập

Bài thực hành

Xác định bài toán của một số bài toán thông dụng.

Câu hỏi/bài tập định tính

HS mô tả các bước thiết kế toán thuật bằng sơ đồ khối. hiểu ý của bước kế

HS được nghĩa các thiết thuật toán

Bài tập định lượng

HS biết cơ hoạt chế động của Thuật toán HS hiểu các chất tính của thuật toán.

2. Khái niệm thuật toán HS thiết kế thuật được toán của một số bài toán quen thuộc. HS điều chỉnh được toán thuật trong tình huống mới.

tập

Bài thực hành

HS sửa lỗi toán thuật trong tình huống quen thuộc có lỗi.

HS vận dụng thuật toán để giải quyết vấn đề trong huống tình quen thuộc.

HS vận dụng thuật toán để giải quyết đề vấn trong tình huống mới.

Bước 5. Câu hỏi và bài tập

1. Nhận biết:

CH1: Cho biết khái niệm của bài toán?

CH2: Cho biết khái niệm thuật toán?

CH3: Nêu các tính chất của thuật toán?

CH4: Nêu cách biểu diễn thuật toán bằng sơ đồ khối?

2. Thông hiểu.

CH1: Cho biết ý nghĩa của các thành phần của thuật toán?

CH2: Nêu Ý nghĩa của input và Output?

CH3: Ý nghĩa của các thuộc tính mô tả điều kiện trong mẫu hỏi?

3. Vận dụng

CH1: Viết các biểu thức điều kiện với tình huống quen thuộc?

4. Vận dụng cao

CH2: Viết biểu thức điều kiện trong một số tình huống phát sinh?

Bước 6. Thiết kế hoạt động chủ đề

Nội dung Người thực Thời lượng Thời điểm Ghi chú

hiện (tiết) Thiết bị DH, học liệu

1 tiết

Hồ Đình Thường Tuần 5, lớp 10A1

Máy chiếu, phiếu học tập, phiếu dự án

1. Khái niệm bài toán, thuật toán. Chuyển giao dự án

1 tiết

Hồ Đình Thường Tuần 6, lớp 10A1

2. Nhóm 1,2 trình bày dự án

Máy chiếu, phiếu học tập, bảng phụ

1 tiết

Hồ Đình Thường Tuần 6, lớp 10A1

3. Nhóm 3,4 trình bày dự án

Máy chiếu, phiếu học tập, bảng phụ

Bước 7. Thực hiện chủ đề

Tiết 1: Tìm hiểu khái niệm về bài toán và thuật toán

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

– Biết khái niệm bài toán và thuật toán.

– Biết biểu diễn thuật toán bằng cách liệt kê

2. Kỹ năng:

– Xác định được Input và Output của một bài toán.

3. Thái độ: Luyện khả năng tư duy lôgic khi giải quyết một vấn đề nào đó.

4. Năng lực hướng tới:

- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề

- Năng lực sáng tạo qua những tình huống cụ thể

II. Chuẩn bị

- Giáo viên:

Sách giáo khoa, Sách giáo viên, giáo án, bài tập giao cho hs trước

- Học Sinh.

Sách giáo khoa tin học 10, vở …

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Chuỗi hoạt động dạy-học

Các bước Hoạt động Tên hoạt động Thời gian

Khởi động Hoạt động 1 Đặt vấn đề 10P

Hoạt động 2 Khái niệm bài toán 10P

Hình thành kiến thức Hoạt động 3 Khái niệm thuật toán 15P

Hoạt động 4 10P Chuyển giao nội dung dự án Chuyển giao nội dung dự án cho các nhóm thực hiện.

Hoạt động 1: Đặt vấn đề

a. Mục tiêu: Học sinh biết phát hiện ra bài toán và giải quyết từ thực tiễn cuộc sống

b. Kỹ thuật: Thảo luận cặp đôi.

c. Sản phẩm hướng tới: Là bài toán được phát hiện và cách giải quyết được viết vào vở.

d. Các bước tiến hành:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

- GV Việc tính tiền điện hàng tháng của các hộ dân. Tiền điện được tính như thế nào? HS: (Csm – Csc)*1.500

HS: suy nghĩ trả lời - Gv Nếu tiêu thụ điện vượt mức tiêu thụ sẽ tính như thế nào?

Dự kiến: hs có thể chưa giải quyết được

- GV: Việc tính tiền điện hàng tháng của các hộ dân trong cả 2 trường hợp trên gọi là bài toán tính tiền điện. HS: Lắng nghe

- Gv giới thiệu bài mới, mục tiêu, nội dung

Hoạt động 2: Khái niệm bài toán

a. Mục tiêu: Học sinh biết khái niệm bài toán trong tin học

b. Phương tiện: Máy tính, máy chiếu

c. Phương pháp, kỹ thuật: Phương pháp giải quyết vấn đề.

d. Sản phẩm hướng tới: Là khái niệm bài toán trong tin học được viết ra giấy

e. Các bước tiến hành:

Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Bài toán - HS: suy nghĩ, trả lời.

- Gv: yêu cầu kể một số bài toán mà em biết?

1) Tìm UCLN của 2 số nguyên dương.

Bài toán là một việc nào đó ta muốn máy tính thực hiện.

- Dự kiến: gọi 5 đến 6 hs trình bày 2) Tìm nghiệm của ptb2 (a≠0).

- Các bài toán được cấu tạo bởi 2 thành phần cơ bản:

3) Kiểm tra tính nguyên tố của 1 số nguyên dương.

+ Input: các thông tin đã có. - Gv: yêu cầu hs thảo luận theo nhóm và đưa ra kết luận bài toán thuộc toán học, bài toán thuộc tin học.

- Gv: chốt kiến thức. 4) Xếp loại học tập của HS.

+ Output: Các thông tin cần tìm từ Output.

- HS: Các nhóm thảo luận, trả lời: - Gv: Tương tự BT toán học, đối với BT tin học, trước tiên ta cần quan tâm đến các yếu tố nào? + Cách giải

+ Dữ liệu vào, ra

- Gv: Cho HS tìm Input, Output của các bài toán trên.

- HS: suy nghĩ, trả lời.

Hoạt động 3: Khái niệm thuật toán

a. Mục tiêu: Biết các khái niệm thuật toán.

b. Kỹ thuật: Làm việc nhóm

c. Sản phẩm hướng tới: Là khái niệm thuật toán

d. Các bước tiến hành:

Nội dung Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên

suyluaänloâgic 

giaûthieát

keát luaän

2. Thuật toán HS: suy nghĩ, trả lời

- GV Trong toán học, việc giải một bài toán theo qui trình nào?

HS: Lắng nghe

HS đưa ra câu trả lời.

– Là một dãy thao tác Thuật toán để giải một bài toán là một dãy hữu hạn các thao tác được sắp xếp theo 1 trình tự xác định sao cho sau khi thực hiện dãy thao tác ấy, từ Input của bài toán, ta nhận ra Output cần tìm. tìm

Cách biểu diễn thuật toán:

- Gv Trong tin học, để giải một bài toán, ta phải chỉ ra một dãy các thao tác nào đó để từ ra được Input Output. Dãy thao tác đó gọi là thuật toán. – Sau khi thực hiện dãy thao tác với bộ Input thì cho ra Output.

HS: Quan sát, ghi chép Thểhiện thao tác nhập xuất

- Gv Cho HS tìm hiểu khái niệm thuật toán là gì?

Thể phép gán, tính toán Học sinh theo dõi.

Thể phép so sánh - Gv ví dụ thuật toán tìm số lớn nhất trong 2 số a, b.

- Gv giới thiệu cách biểu diễn thuật toán, theo sơ đồ khối. Thể hiện quy trình thực hiện

Hoạt động 4: Hướng dẫn, chuyển giao dự án

a. Mục tiêu: Biết xây dựng thuật toán để giải một bài toán

b. Kỹ thuật: Làm việc nhóm

c. Sản phẩm hướng tới: Là thuật toán để giải bài toán được trình bày trên giấy A0

d. Các bước tiến hành:

Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Nhóm 1: Cho n, và dãy a=a1,a2,…,an. Hãy xác định Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, giao nhiệm vụ học tập Học sinh thực hiện bầu nhóm trưởng

các vị trí có giá trị nhỏ nhất trong dãy a cho các nhóm. Các nhóm bầu nhóm trưởng.

VD: A= 4, 1 , 6, 1, 3 Giáo viên phân công nhiệm vụ:

KQ: 2,4;

1. Mỗi nhóm thảo luận, phân chia thành viên trong nhóm trình bày trên 03 khổ giấy A0 (có trang trí):

Nhóm 2: Cho n, và dãy a=a1,a2,…,an. Hãy xác định các vị trí có giá trị lớn nhất trong dãy a Các nhóm tiếp nhận nhiệm vụ, phân công nhiệm vụ từng nhóm. VD: A= 4, 1 , 6, 1, 3

Khổ giấy A0 số 1: Trình Bày bài toán và ý tưởng giải bài toán, Phân công nhiệm vụ thành viên trong nhóm KQ: 3;

Khổ giấy A0 số 2: Trình bày thuật toán bằng sơ đồ khối.

Nhóm 3: Cho n và k, và dãy a=a1,a2,…,an. Hãy xác định các vị trí có giá trị chia hết cho k trong dãy a

VD: A= 4, 1 , 6, 1, 3 Khổ giấy A0 số 3: Trình bày chương trình (Khuyến khích nếu làm được)

2. Khuyến khích trình bày K=2

bằng powerpoint. KQ: 1,3;

3. Cử đại diện lên thuyết trình, chú ý khi xây dựng thuật toán cần chạy thuật toán đó trên bộ test thử nghiệm. Nhóm 4: Cho n, và dãy a=a1,a2,…,an. Hãy xác định các vị trí có giá trị là số yên ngựa trong dãy a

4. Dự kiến các tình huống phản biện của nhóm khác để trả lời. Biết số yên ngựa là số nằm giữa 2 số lớn hơn.

VD: A= 4, 1 , 6, 1, 3

KQ: 2,4;

Tiết 2: Trình bày sản phẩm hoạt động nhóm 1, 2

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

– Biết khái niệm bài toán và thuật toán.

– Biết biểu diễn thuật toán bằng sơ đồ khối

2. Kỹ năng:

– Biết vận dụng xây dựng thuật toán để giải quyết bài toán cụ thể.

3. Thái độ: Luyện khả năng tư duy lôgic khi giải quyết một vấn đề nào đó.

4. Năng lực hướng tới:

- Nla: Hợp tác trong môi trường số

- Nlc: Giải quyết bài toán với sự hỗ trợ của máy tính điện tử

II. Chuẩn bị

- Giáo viên: Sách giáo khoa, Sách giáo viên, giáo án, bài tập giao cho hs trước

- Học Sinh: Sản phẩm thực hiện ở nhà

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Chuỗi hoạt động dạy-học

Các bước Hoạt động Tên hoạt động Thời gian

Hoạt động 1 Trình bày của nhóm 1 20P

Hoạt động cũng cố Hoạt động 2 Trình bày của nhóm 2 20P

Cũng cố Hoạt động 3 Đánh giá hoạt động 5 P

d. Tiến hành hoạt động

Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

em

Nhóm 1: Cho n, và dãy a=a1,a2,…,an. Hãy xác định các vị trí có giá trị nhỏ nhất trong dãy a

1 thuyết trình, 1 em hỗ trợ máy tính phần trình chiếu. VD: A= 4, 1 , 6, 1, 3

KQ: 1;

Dự kiến nội dung

Bài toán Yêu cầu đại sinh học diện nhóm 1 lên thuyết trình.

Input: Giá trị n nguyên, dãy a= a1, a2,...,an

Output: Tìm giá trị nhỏ nhất trong dãy a. Cho học sinh giải đáp thắc mắc, phản biện Đại diện trả lời câu hỏi phản biện các bạn. Ý tưởng:

Khởi tạo giá trị min = a1

Xét i chạy từ 2 đến n, nếu min >ai thì gán ai cho min. Gv: Quan sát nhận xét đánh giá sản phẩm của nhóm.

Thuật toán:

NhËp N vµ d·y a1,..., aN

Min  a1, i  2

§óng

i > N ?

§­a ra Min råi kÕt thóc

Sai

Sai

ai < Min?

§óng

Min  ai

i  i + 1

Chạy test:

Với A= 4, 3 , 6, 1, 3

Số lần 1 2 3 4 5

i 2 3 4 5 6

Min 3 3 1 1 1

em

Nhóm 2: Cho n, và dãy a=a1,a2,…,an. Hãy đưa ra giá trị lớn nhất trong dãy a

VD: A= 4, 1 , 6, 1, 3 1 thuyết trình, 1 em hỗ tính trợ máy phần trình chiếu. KQ: 6;

Dự kiến nội dung Yêu cầu đại diện sinh học nhóm 2 lên thuyết trình.

Bài toán

Input: Giá trị n nguyên, dãy a= a1, a2,...,an

Cho học sinh giải đáp thắc mắc, phản biện

Output: Tìm giá trị nhỏ nhất trong dãy a.

Ý tưởng: Đại diện trả lời câu hỏi phản biện các bạn. Khởi tạo giá trị max = a1 Gv: Quan sát nhận xét đánh giá sản phẩm của nhóm.

Xét i chạy từ 2 đến n, nếu max

NhËp N vµ d·y a1,..., aN

Max  a1, i  2

§óng

i > N ?

§­a ra Max råi kÕt thóc

Sai

Sai

ai > Max?

§óng

Max  ai

i  i + 1

Chạy test:

Với A= 4, 3 , 6, 1, 3

Số lần 1 2 3 4 5

i 2 3 4 5 6

Min 4 4 6 6 6

Tiết 3: Trình bày sản phẩm hoạt động nhóm 3,4

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

– Biết khái niệm bài toán và thuật toán.

– Biết biểu diễn thuật toán bằng sơ đồ khối

2. Kỹ năng:

– Biết vận dụng xây dựng thuật toán để giải quyết bài toán cụ thể.

3. Thái độ: Luyện khả năng tư duy lôgic khi giải quyết một vấn đề nào đó.

4. Năng lực hướng tới:

- Nla: Hợp tác trong môi trường số

- Nlc: Giải quyết bài toán với sự hỗ trợ của máy tính điện tử

II. Chuẩn bị

- Giáo viên: Sách giáo khoa, Sách giáo viên, giáo án, bài tập giao cho hs trước

- Học Sinh: Sản phẩm thực hiện ở nhà

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Chuỗi hoạt động dạy-học

Các bước Hoạt động Tên hoạt động Thời gian

Hoạt động 1 Trình bày của nhóm 3 20P

Hoạt động cũng cố Hoạt động 2 Trình bày của nhóm 4 20P

Cũng cố Hoạt động 3 Đánh giá hoạt động 5 P

d. Tiến hành hoạt động

Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Nhóm 3: Cho n và k, và dãy a=a1,a2,…,an. Hãy xác định các vị trí có giá trị chia hết cho k trong dãy a Yêu cầu đại sinh lên 1 em thuyết trình, 1 em hỗ trợ máy tính phần trình chiếu.

diện học nhóm 3 thuyết trình. VD: A= 4, 1 , 6, 1, 3

K=2

KQ: 1,3;

Dự kiến nội dung

Bài toán

Input: Giá trị n nguyên, k nguyên, dãy a= a1, a2,...,an

Đại diện trả lời câu hỏi phản biện các bạn. Output: Vị trí các phần tử chia hết cho k. Cho học sinh giải đáp thắc mắc, phản biện

Ý tưởng:

Xét i chạy từ 1 đến n, nếu ai chia hết cho k thì đưa ra vị trí đó.

NhËp n, K vµ d·y a1,..., aN

i  1

§óng

kÕt thóc

i > N ?

Sai

Sai

ai chia hết k? §óng

Đựa ra i

i  i + 1

Gv: Quan sát nhận xét đánh giá sản phẩm của nhóm. Thuật toán:

Chạy test:

Với A= 4, 3 , 6, 1, 3; k = 2

Số lần 1 2 3 4 5

i 1 2 3 4 5

Yêu cầu đại sinh lên 1 1 1,3 1, 3 1, 3 Màn hình diện học 4 nhóm thuyết trình.

1 em thuyết trình, 1 em hỗ trợ máy tính phần trình chiếu.

Nhóm 4: Cho n, và dãy a=a1,a2,…,an. Hãy xác định các vị trí có giá trị là số yên ngựa trong dãy a

Biết số yên ngựa là số nằm giữa 2 số lớn hơn.

VD: A= 4, 1 , 6, 1, 3

Cho học sinh giải đáp thắc mắc, phản biện KQ: 2,4;

Dự kiến nội dung Đại diện trả lời câu hỏi phản biện các bạn. Bài toán

Gv: Quan sát nhận xét đánh giá sản phẩm của nhóm. Input: Giá trị n nguyên, dãy a= a1, a2,...,an

Output: Đưa ra vị trí số yên ngựa.

Ý tưởng:

Xét i chạy từ 2 đến n-1, nếu ai-1 > ai < ai+1 thì đưa ra i.

NhËp n, vµ d·y a1,..., aN

i  1

§óng

kÕt thóc

i > N ?

Sai

Sai

Ai- 1>ai

§óng

Đựa ra i

i  i + 1

Thuật toán:

Chạy test:

Với A= 4, 3 , 6, 1, 3

Số lần 1 2 3 4

i 2 3 4 5

Min 2 2 2, 4 2, 4

MẢNG VÀ KIỂU CHỈ SỐ

I. THÔNG TIN CHUNG1

− Chủ đề F: GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH.

+ Chủ đề con: Kĩ thuật lập trình.

+ Nội dung dạy học cụ thể: Kiểu mảng và biến có chỉ số.

- Yêu cầu cần đạt của của chủ đề con “Kĩ thuật lập trình”. (2 tiết)

+ Cài đặt được thuật toán của một số bài toán đơn giản với kiểu dữ liệu mảng một chiều.

+ Thực hiện được khai báo mảng, truy cập, tính toán các phần tử của mảng

- Yêu cầu cần đạt chọn minh hoạ:

+ Hiểu khái niệm, cách khai báo và truy cập đến các phần tử mảng một chiều

+ Thực hiện được khai báo mảng, truy cập, tính toán các phần tử của mảng

− Thời lượng: 1 tiết.

II. MỤC TIÊU DẠY HỌC

Yêu cầu cần đạt Phẩm chất, năng lực (STT của YCCĐ)

Năng lực Tin học

- Biết được vai trò của phần mềm mô phỏng.

NLc: - Biết các thuật toán sắp xếp và tìm kiếm cơ bản.

(1) - Xác định được cấu trúc dữ liệu thích hợp để biểu diễn thông tin.

Giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của công nghệ thông tin và truyền thông - Lựa chọn và xây dựng được thuật toán hiệu quả để giải quyết vấn đề.

- Sử dụng được ngôn ngữ lập trình bậc cao để viết được chương trình đơn giản.

(2) - Sử dụng được Code Block để hỗ trợ học tập, tự tin, sẵn sàng tìm hiểu những phần mềm tương tự.

NLd: Ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong học và tự học.

1 Theo Công văn 410/CV-ETEP, ban hành ngày 24/9/2020, cấu trúc của kế hoạch bài dạy gồm 3 nội dung chính: 1) Mục tiêu; 2) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh và 3) Tiến trình dạy học. Các thành phần khác trong ví dụ minh hoạ trên, GV có thể thiết kế tuỳ chọn không bắt buộc.

Yêu cầu cần đạt (STT của YCCĐ) Phẩm chất, năng lực

Năng lực chung

- Xác định được nhiệm vụ học tập;

Tự chủ và tự học (3)

- Tự nhận ra và điều chỉnh được những sai sót, hạn chế của bản thân trong quá trình học tập

- Biết chủ động trong giao tiếp; tự tin và biết kiểm soát cảm xúc, thái độ khi nói trước nhiều người Giao tiếp và hợp tác (4)

- Phân tích được các công việc cần thực hiện để hoàn thành nhiệm vụ của nhóm.

(5) Giải quyết vấn đề và sáng tạo Phân tích được tình huống, đề xuất và lựa chọn giải pháp để chọn được phương án nhằm giải quyết các vấn đề.

Phẩm chất

Chăm chỉ Tích cực tìm tòi và sáng tạo trong học tập. (6)

Trách nhiệm (7) Có trách nhiệm khi nhận nhiệm vụ được giao.

III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

1. Giáo viên

- Máy chiếu, laptop, điện thoại thông minh đã cài đặt sẵn phần mềm Code Block,

- Kế hoạch dạy học (nội dung dạy học, phiếu học tập, trò chơi sử dụng trong bài

học).

2. Học sinh

- Laptop hoặc điện thoại thông minh đã cài đặt sẵn phần mềm Code Block, (mỗi

nhóm ít nhất 1 điện thoại và 1 laptop), đã quen với việc học tập theo nhóm.

 Lớp học: sĩ số từ 35 đến 40 HS; bàn ghế thuận tiện cho việc làm việc theo

nhóm; phòng học rộng rãi.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. Tiến trình dạy học

Hoạt động học Mục tiêu PP, KTDH Nội dung dạy học trọng tâm Phương án đánh giá

(3) - PP Giải

Hoạt động 1: Khởi động (8p)

Định hướng bài học thông qua file mẫu quyết vấn đề - Quan sát quá trình học tập

Hoạt động 2:

(2), (3), (4), (7) -Quan sát quá trình học

- Dạy học hợp tác - PP giải

Tìm hiểu kiểu mảng một chiều (20p) Nhận biết khái niệm, cách khai báo, truy xuất đến phần tử mảng. quyết vấn đề

- Dạy học

(1), (2), (3), (4), (7) thực hành

Hoạt động 3: Thực hành viết chương trình hoàn chỉnh. (15p) - Quan sát quá trình học, sản phẩm thực hành

Vận dụng các kiến thức chiếm lĩnh được để viết chương trình.

(1),(3),(4), (5), (7) - Dạy học dự án

Hoạt động 4: Vận dụng kiến thức hoàn thành sản phẩm (tiết 2) (2p) -Báo cáo sản phẩm và chấm sản phẩm của hs

- Sử dụng được các thao tác khi làm việc với mảng. Viết và giới thiệu sản phẩm.

B. Các hoạt động học

Hoạt động 1. Khởi động (8 phút)

1.1. Mục tiêu: (3)

1.2. Tổ chức hoạt động

* Chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV chuẩn các câu hỏi khởi động trên các máy tính của HS, HS chia nhóm: 4 nhóm

và cử nhóm trưởng, thư kí.

GV phổ biến luật tính điểm cho phần khởi động:

− Mỗi nhóm trả lời 3 câu hỏi vào bảng phụ, mỗi câu trả lời đúng sẽ được 10 điểm.

− Đội nào nhanh nhất sẽ được cộng thêm 10 điểm, đội thứ 2 sẽ được cộng 5 điểm.

− Đội có tổng số điểm cao nhất đội chiến thắng.

− Thời gian tối đa: 3 phút.

Nội dung:

Câu 1: Viết khai báo biến cho bài toán: tính nhiệt độ trung bình của 2 ngày

trong tuần.

Câu 2: Viết khai báo biến cho bài toán: tính nhiệt độ trung bình của 7 ngày

trong tuần.

Câu 3: Viết khai báo cho bài toán: Tính nhiệt độ trung bình của 30 ngày

trong tháng.

* Thực hiện nhiệm vụ học

Các nhóm HS tiến hành thảo luận và trả lời:

− Cả nhóm cùng đọc hướng dẫn, thực hiện.

− Nhóm tự chuẩn bị giấy, thư kí ghi lại các bước thực hiện ở để chia sẻ và rút

kinh nghiệm.

* Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ

Sau khi các nhóm hoàn thành hoặc hết thời gian (3 phút):

− Nếu có nhóm chiến thắng, GV mời nhóm chiến thắng chia sẻ kinh nghiệm.

− Nếu các nhóm đều không thể hoàn thành trò chơi, GV mời các nhóm chia sẻ

những khó khăn gặp phải trong khi chơi.

Dự kiến sản phẩm của HS:

Câu 1:

float t1, t2, tb;

Câu 2:

float t1, t2, t3, t4, t5, t6, t7, tb;

Câu 3:

float t1, t2, t3, t4, t5, t6, t7,….,t30, tb;

* Đánh giá hoạt động học của HS

GV tổng kết và đánh giá.

1.3. Sản phẩm học tập: Kết quả.

1.4. Phương án đánh giá

− Thái độ tham gia của các thành viên trong nhóm.

− Kết quả (điểm).

Hoạt động 2. Tìm hiểu mảng một chiều (18 phút)

2.1. Mục tiêu: (1), (3), (4) và (7)

2.2. Tổ chức hoạt động

* Chuyển giao nhiệm vụ học tập

Hoạt động “Khởi động”:

- GV chiếu thuật toán của bài toán: Tính nhiệt độ trung bình của n ngày (với n nguyên nhập từ bàn phím) và cho biết có bao nhiêu ngày có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ trung bình.

GV phát vấn: Em sử dụng kiểu dữ liệu nào để mô tả các biến trong bài toán trên?

Dự kiến: Hầu hết là: không trả lời đúng.

GV: Tiếp tục dẫn dắt, định hướng để HS biết khái niệm mảng một chiều, dùng

trong các trường hợp nào?

Hoạt động “Khám phá”:

- GV chiếu chương trình giải quyết bài toán phần khởi động. Phát phiếu học tập cho học sinh gồm các câu hỏi sau:

CH 1: Hãy xác định dòng lệnh khai báo biến mảng trong chương trình trên và

cho biết cú pháp chung?

CH 2: Hãy xác định đoạn lệnh dùng để nhập các phần tử mảng và cho biết cú

pháp chung?

CH 3: Xác định cách thức truy xuất đến từng phần tử mảng và cho biết cú pháp

chung?

CH 4: Hãy cho biết cú pháp để in mảng?

(Chỉ yêu cầu xác định STT của dòng lệnh mà HS quan sát được, ko cần ghi cụ thể dòng lệnh)

* Thực hiện nhiệm vụ học

HS trả lời phát vấn, tìm đến khái niệm mảng một chiều.

HS thảo luận nhóm và hoàn thành các câu hỏi trong Phiếu học tập.

* Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ

GV mời một vài nhóm trình bày kết quả thực hiện và thảo luận toàn lớp về kết

quả.

Dự kiến sản phẩm của HS:

CH 1: - Dòng lệnh: 5 ( float nhietdo[366];)

- Cú pháp chung:

[kích thước tối đa];

CH 2: - Dòng lệnh 10, 11, 12,13.

- Cú pháp chung: - Nhập:

for(;< BT giới hạn>;)

cin>>([]);

CH 3: -Dòng lệnh 13,14,20

- Cú pháp chung: [< chỉ số>];

CH 4: - Cú pháp in mảng một chiều, có thể có học sinh tìm sai.

for(;< BT giới hạn>;) cout<<([]);

* Đánh giá hoạt động học của HS

GV hệ thống lại kiến thức bài học, tổng kết và đánh giá.

2.3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời trên phiếu học tập.

2.4. Phương án đánh giá

− Thái độ tham gia của các thành viên trong nhóm.

− Câu trả lời trên Phiếu học tập của các nhóm.

Hoạt động 3. Thực hành viết chương trình hoàn chỉnh (14 phút)

3.1. Mục tiêu: (1), (2), (3), (4) và (7)

3.2. Tổ chức hoạt động

* Chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV yêu cầu các nhóm HS thực hiện hoạt động

Hoạt động “Trải nghiệm”: Mỗi nhóm dùng laptop đã chuẩn bị sẵn phần mềm Code Block để tự tay viết chương trình: Nhập vào mảng một chiều gồm n phần tử, in các phần tử chẵn có trong mảng ra màn hình.

Ví dụ: Nhập mảng gồm 5 phần tử: 3 6 8 5 10 thì kết quả là: 6 8 10.

Ví dụ: Nhập mảng gồm 5 phần tử: 3 5 7 9 11 thì kết quả: Không thấy kết quả nào

được in ra.

* Thực hiện nhiệm vụ học

HS thảo luận nhóm và hoàn thành chương trình lên máy tính.

* Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ

GV kết nối máy tính với máy chiếu để HS thực hiện trình bày kết quả trước lớp.

GV mời một vài nhóm trình bày kết quả thực hiện và thảo luận toàn lớp về kết

quả.

* Đánh giá hoạt động học của HS

GV hệ thống lại kiến thức bài học, tổng kết và đánh giá.

3.3. Sản phẩm: Chương trình mà HS viết được.

3.4. Phương án đánh giá

- Thái độ tham gia của các thành viên trong nhóm.

- Kết quả thực hiện chương trình

Hoạt động 4. Vận dụng kiến thức hoàn thành sản phẩm (5 phút)

4.1. Mục tiêu: (1), (3), (4), (5) và (7)

4.2. Tổ chức hoạt động

* Chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV giao nhiệm vụ cho các nhóm HS thực hiện dự án.

Nhóm 1,3: Lập trình tìm Max của một dãy cho trước, in ra Max và chỉ số của

Max?

VD: Mảng gồm 5 phần tử: 1 4 10 3 5 thì kết quả là: Max=10, chỉ số Max là =3;

Mảng gồm 5 phần tử: 1 4 10 3 10 thì kết quả là: Max=10, chỉ số Max là =3 và

5;

Nhóm 2,4: Lập trình tìm Min của một dãy cho trước, in ra Min và chỉ số của Min?

VD: Mảng gồm 5 phần tử: 1 4 10 3 5 thì kết quả là: Min=1, chỉ số Min là =1;

Mảng gồm 5 phần tử: 1 4 10 1 5 thì kết quả là: Min=1, chỉ số Min là =1,4;

* Thực hiện nhiệm vụ học

HS thảo luận nhóm và hoàn thành chương trình lên máy tính. (Thực hiện ngoài

tiết học)

Tiết 2 báo cáo kết quả, trao đổi, chia sẻ kinh ngiệm.

* Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ

Tiết 2.

4.3. Sản phẩm: File Chương trình mà HS viết được.

4.4. Phương án đánh giá

- Thái độ tham gia của các thành viên trong nhóm.

- Kết quả thực hiện chương trình

V. HỒ SƠ DẠY HỌC

A. Nội dung dạy học cốt lõi

Chủ đề: Kỹ thuật lập trình: Kiểu mảng một chiều.

Trọng tâm:

- Khi nào sử dụng biến kiểu mảng một chiều.

- Làm thế nào để sử dụng được kiểu dữ liệu mảng một chiều.

1. Khái niệm mảng một chiều

K/n: Mảng một chiều là dãy hữu hạn các phần tử có cùng kiểu dữ liệu.

Để xđ mảng một chiều cần phải biết những yếu tố:

- Tên kiểu mảng một chiều.

- Số lượng phần tử

- Kiểu dữ liệu của phần tử.

- Cách khai báo

- Cách tham chiếu đến phần tử.

2. Quy tắc, cách thức sử dụng kiểu mảng một chiều.

a. Khai báo biến:

[kích thước tối đa];

Ví dụ . Các khai báo kiểu mảng một chiều sau đây là hợp lệ:

float nhietdo[365];

int a[100];

b. Nhập/ xuất

- Nhập:

for(;< BT giới hạn>;)

cin>>([]);

- Xuất:

for(;< BT giới hạn>;)

cout<<([]);

c. Tham chiếu tới phần tử của mảng một chiều:

[< chỉ số>] ;

Ví dụ, tham chiếu tới nhiệt độ của ngày thứ 20, trong chương trình trên, được viết

là nhietdo[20].

B. Phiếu học tập

Phiếu học tập số 1

Nhóm :

Lớp:

Ngày:

Chủ đề: KĨ THUẬT LẬP TRÌNH

Nội dung: KIỂU MẢNG MỘT CHIỀU

- Khi nào sử dụng biến kiểu mảng một chiều.

Nội dung trọng tâm - Làm thế nào để sử dụng được kiểu dữ liệu mảng một chiều.

Câu 1: Viết khai báo biến cho bài toán: tính nhiệt độ trung bình của 2

ngày trong tuần.

Trả lời:

…………………………………………………………………………………

………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

………………………………………………………

Câu 2: Viết khai báo biến cho bài toán: tính nhiệt độ trung bình của 7

ngày trong tuần.

Trả lời:

…………………………………………………………………………………

………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

………………………………………………………

Câu 3: Viết khai báo cho bài toán: Tính nhiệt độ trung bình của 30 ngày

trong tháng.

Trả lời:

…………………………………………………………………………………

………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

………………………………………………………

Phiếu học tập số 2

Nhóm :

Lớp:

Ngày:

Chủ đề: KĨ THUẬT LẬP TRÌNH

Nội dung: KIỂU MẢNG MỘT CHIỀU

- Khi nào sử dụng biến kiểu mảng một chiều.

Nội dung trọng tâm - Làm thế nào để sử dụng được kiểu dữ liệu mảng một chiều.

CH 1: Hãy xác định dòng lệnh khai báo biến mảng trong chương trình trên và cho biết cú pháp chung?

Trả lời:

……………………………………………………………………………………

………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………

CH 2: Hãy xác định đoạn lệnh dùng để nhập các phần tử mảng và cho biết cú pháp chung?

Trả lời:

……………………………………………………………………………………

………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………

CH 3: Xác định đoạn lệnh truy xuất đến từng phần tử mảng và cho biết cú pháp

chung?

Trả lời:

……………………………………………………………………………………

………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………

CH 4: Hãy cho biết cú pháp dùng để in các phần tử mảng?

Trả lời:

……………………………………………………………………………………

………………………………………………………….

(Chỉ yêu cầu xác định STT của dòng lệnh mà HS quan sát được, ko cần ghi cụ thể

dòng lệnh

BÀI 10: CẤU TRÚC LẶP

I. MỤC TIÊU.

1.Kiến thức:

- Hiểu được nhu cầu của cấu trúc lặp trong biểu diễn thuật toán.

- Hiểu cấu trúc lặp với số lần biết trước, cấu trúc lặp kiểm tra điều kiện trước.

- Biết cách vận dụng đúng đắn từng loại cấu trúc lặp vào tính huống cụ thể.

- Mô tả được thuật toán của một số bài toán đơn giản có sử dụng lệnh lặp.

- Viết đúng các lệnh lặp với số lần biết trước, lệnh lặp kiểm tra điều kiện trước.

2. Kỹ năng:

- Bước đầu sử dụng được lệnh lặp FOR . trong C++

- Bước đầu có khả năng phân tích môt số bài toán đơn giản.

3. Thái độ

- Tiếp tục xây dựng lòng ham thích giải toán bằng lập trình trên máy tính điện tử.

- Tiếp tục rèn luyện phẩm chất cần thiết của người lập trình như xem xét giải quyết vấn đề một cách cẩn thận, chu đáo, có sáng tạo không thoả mãn với các kết quả ban đầu đạt được….

4. Năng lực hướng tới

- Nlc: Giải quyết bài toán với sự hỗ trợ của máy tính.

- Nle: Hợp tác trong môi trường số.

II. PHƯƠNG PHÁP.

- Thuyết trình kết hợp phát vấn học sinh.

- Tổ chức hoạt động nhóm, trò chơi.

III. CHUẨN BỊ.

*Giáo viên:

- Sách giáo khoa, nội dung trình chiếu, máy tính, một số đoạn clip ngắn.

- Một số bài tập về cấu trúc vòng lặp.

*Học sinh: Chuẩn bị sách giáo khoa, vở ghi, bảng phụ.

IV. NỘI DUNG

1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.

2. Nội dung bài mới:

2. Giảng bài mới:

Chuỗi hoạt động dạy-học

Các bước Hoạt động Tên hoạt động Thời gian

Khởi động Hoạt động 1 10P Tạo tình huống có vấn đề để hs nhận ra tình huống lặp.

Hoạt động 2 15P Tìm hiểu bài toán với số lần lặp biết trước Hình thành kiến thức Hoạt động 3 Tìm hiểu cấu trúc lệnh for 5P

Hoạt động 4 Hoạt động nhóm cũng cố vòng lặp 10P Vận dụng-Tìm tòi mở rộng

Hoạt động 1: Tạo tình huống có vấn đề.

a. Mục tiêu: Học sinh hiểu thao tác lặp trên thực tế.

b. Phương tiện: Máy tính, máy chiếu

c. Phương pháp, kỹ thuật: Phương pháp dạy học trò chơi

d. Sản phẩm hướng tới: Học sinh thực hiện các thao tác, tự rút ra được thao tác lặp cũng như các vấn đề liên quan đến lặp.

e. Các bước tiến hành:

NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Lặp

Đại diện các nhóm tham gia. Trong vòng 2 phút.

Chia lớp thành 4 nhóm, phát động trò chơi. Đại diện mỗi nhóm 1 thành viên lên tham gia. k/n: Lặp là việc thực hiện đi thực hiện lại một hoặc một vài thao tác nào đó.

- Cấu trúc lặp là mô tả các thao tác lặp. Nhiệm vụ: Hãy dùng đũa và gắp các hòn bi vào bình của nhóm mình.

Chúc mừng, mời đội chiến thắng ở lại, gv phát vấn 3 câu hỏi:

Có, thực hiện nhiều lần thao tác gắp bi vào bình.

CH 1: Qua trò chơi vừa rồi em thấy mình làm đi làm lại nhóm thao tác nào? Có

CH2: kích thước bi trong các lần có khác nhau không?

Khi có lệnh hết giờ.

CH3: Thao tác trên lặp đến khi nào thì dừng

Dẫn dắt sang bài mới: Bài 10: Cấu trúc lặp

Hoạt động 2: Tìm hiểu bài toán với số lần lặp biết trước.

a. Mục tiêu: Học sinh biết được 2 loại lặp.

b. Phương tiện: Máy tính, máy chiếu

c. Phương pháp, kỹ thuật: Phương pháp dạy học nêu vấn đề qua thí nghiệm thực hành.

d. Sản phẩm hướng tới: Học sinh thực hiện các thao tác, tự rút ra 2 loại lặp cơ bản trên thực tế.

e. Các bước tiến hành:

NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

Có 2 loại lặp

Thực hiện 2 trường hợp đổ nước vào bình - Lặp với số lần biết trước

TH1: Đổ 5 ca nước vào bình - Lặp với số lần chưa biết trước

TH2: Đổ nước cho cho đến khi đầy bình.

Gv: Nêu sự khác nhau giữa 2 trường hợp trên? H/s đứng tại chỗ trả lời

Dự kiến câu trả lời:

Gv: Chuẩn hóa câu trả lời, đưa ra loại lặp.

TH1: Đã biết số ca nước cần đổ vào bình.

TH2: Chưa biết được

số ca cần đổ vào bình

Hoạt động 3: Tìm hiểu cấu trúc FOR

NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

Trình chiếu đoạn clip 1.

2. Lặp với số lần biết trước câu lệnh FOR Quan sát trả lời câu hỏi.

a. Dạng lặp tiến: S=1+2+3+4+...+10. Quan sát clip trên, cho biết cách viết biểu thức tính tổng?

For (; thức giới hạn>;

) điểm khác so với clip 1? Quan sát, trả lời câu hỏi

; Dự kiến câu trả lời: Chuẩn hóa, dẫn dắt đến lặp tiến và lùi. b. Dạng lặp lùi:

Giống: Đều thực hiện lặp thao tác tính tổng

Khác: For (; ; ) TH1: Lặp từ 1 đến 10 ; TH2: Lặp từ 10 về 1

Gv: Trình chiếu thuật toán giải bài toán tính tổng trong 2 trường hợp phân nhiệm vụ:

4 nhóm thảo luận trong vòng 5 phút, đưa ra câu trả lời. Thực hiện: Thực hiện vòng lặp với số vòng lặp từ biểu thức khởi tạo đến biểu thức giới hạn theo, theo biểu thức tăng giảm.

Nhóm 1,2: Xác định biểu thức khởi tạo, biểu thức giới hạn, biểu thức tăng, viết cấu trúc lặp cho ví dụ trên?

Nhóm 3,4: Xác định biểu thức khởi tạo, biểu thức giới hạn, biểu thức giảm, viết cấu trúc lặp cho ví dụ trên? Đại diện nhóm 1 và nhóm 3 lên thuyết trình.

Dự kiến

Nhóm 1,2:

Biểu thức khởi tạo i=1 Gv: Mời đại diện nhóm 1 và đại diện nhóm 3 lên thuyết trình. Các thành viên còn lại góp ý.

Biểu thức giới hạn: i<=10

Biểu thức tăng: i=i+1

Cấu trúc:

FOR(i=1;i<=10;i++)

S=s+i;

Nhóm 3,4:

Biểu thức khởi tạo i=10

Biểu thức giới hạn: i>=1

Biểu thức tăng: i=i-1

Cấu trúc:

FOR(i=10;i>=1;i--)

S=s+i;

Hoạt động 4:Cũng cố, tìm tòi kiến thức

NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

Giao nhiệm vụ cho nhóm hoạt động.

Viết chương trình tính tổng các số hạng từ 1 đến n theo 2 cách Các nhóm thảo luận, cử đại diện thuyết trình. 1,2: Nhóm

Viết chương trình tính tổng từ 1 đến n, sử dụng dạng lặp tiến

3,4: Nhóm

Viết chương trình tính tổng từ n về 1, sử dụng dạng lặp lùi.

Gv: Mời đại diện nhóm 2 và đại diện nhóm 4 lên thuyết trình. Các thành viên còn lại góp ý.