SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO AN GIANG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THPT CHÂU VĂN LIÊM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------- -------------------------------
Chợ Mới, ngày 20 tháng 02 năm 2019
BÁO CÁO
Kết quả thực hiện sáng kiến, cải tiến, giải pháp kĩ thuật, quản lý, tác nghiệp, ứng
dụng tiến bộ kỹ thuật hoặc nghiên cứu khoa học sƣ phạm ứng dụng
I. Sơ lƣợc lý lịch tác giả:
- Họ và tên: Từ Thị Mỹ Chi
- Ngày tháng năm sinh: 20/03/1983
- Nơi thường trú: Ấp Long Định, Xã Long Điền A, Huyện Chợ Mới, An Giang.
- Đơn vị công tác: Trường THPT Châu Văn Liêm
- Chức vụ hiện nay:Giáo viên
- Trình độ chuyên môn: Đại học sư phạm Hóa
- Lĩnh vực công tác: giảng dạy Hóa Học
II. Sơ lƣợc đặc điểm tình hình đơn vị:
1. Thuận lợi
- Nhà trường tạo mọi nhiều điều kiện thuận lợi trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.
- Trang thiết bị dạy học, công nghệ thông tin được trang bị đầy đủ góp phần nâng cao chất lượng dạy
học.
2. Khó khăn
- Việc thay đổi phương pháp dạy học của giáo viên trong tổ bộ môn chưa đồng loạt, thường xuyên.
- Một số học sinh còn lơ là, chưa thật sự tích cực trong học tập.
- Đa số còn thụ động trong lĩnh hội kiến thức, chưa biết cách phát huy khả năng tự học và sáng tạo.
- Trình độ không đồng đều, hầu hết học sinh không được trang bị kiến thức cơ bản theo dàn ý nhất
định. Đặc biệt các học sinh mới chuyển cấp dẫn đến nhiều em còn “sợ” môn hoá.
II. Tên đề tài : Phát huy vai trò hoạt động nhóm trong dạy học hóa học ở trường trung học phổ thông
III. Lĩnh vực: Phương pháp giảng dạy
IV. Mục đích yêu cầu của sáng kiến:
1. Thực trạng ban đầu trƣớc khi áp dụng sáng kiến:
- Hoạt động đổi mới phương pháp dạy học ở trường THPT chưa mang lại kết quả cao. Giáo viên
truyền thụ tri thức một chiều vẫn là chủ đạo.
- Số giáo viên thường xuyên chủ động phối hợp áp dụng các phương pháp dạy học phát huy tính
tích cực chưa nhiều.
1
- Dạy học vẫn nặng về truyền thụ kiến thức lý thuyết. Việc rèn kỹ năng sống, kỹ năng giải quyết
các tính huống thực tiễn cho học sinh chưa được quan tâm nhiều.
- Việc ứng dụng công nghệ thông tin, các phương tiện dạy học chưa được rộng rãi.
- Hoạt động kiểm tra đánh giá chưa được khách quan, chính xác.
- Quan điểm của giáo viên dạy và học sinh học còn mang nặng việc thi gì, học đó.
* Một số nguyên nhân dẫn đến hạn chế của việc đổi mới phƣơng pháp.
Thực trạng trên xuất phát từ nhiều nguyên nhân, trong đó có một số nguyên nhân cơ bản sau:
- Nhận thức về sự cần thiết của việc đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá và ý thức
thực hiện đổi mới của một số giáo viên chưa cao.
- Lý luận về các phương pháp dạy học tích cực chưa được nghiên cứu sâu, nên áp dụng còn chưa
đạt hiệu quả.
- Chỉ chú trọng đến kiểm tra định kì, đánh giá cuối kì, chưa chú trọng đến đánh giá thường xuyên
và kỹ năng vận dụng vào thực tiễn của học sinh.
- Nguồn lực phục vụ cho quá trình đổi mới phương pháp dạy học trong nhà trường như: Cơ sở vật
chất, thiêt bị, hạ tầng công nghệ thông tin . . còn thiếu .
2. Sự cần thiết phải áp dụng sáng kiến:
Ngày 04 tháng 11 năm 2013 Ban Chấp Hành Trung Ương Đảng ra nghị quyết 29-NQ/TW về đổi
mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo. Với quan điểm đó đòi hỏi phải có sự đổi mới về cả nội dung và
phương pháp dạy học. Một trong sự chuyến biến đó là thay đổi phương pháp dạy học nhằm giúp học sinh
chủ động trong lĩnh hội kiến thức cơ bản.
Đổi mới phương pháp dạy học là một nhiệm vụ cấp bách mà chúng ta – những người giáo viên
đứng lớp cần phải tiến hành. Bản chất của việc đổi mới phương pháp dạy học là cho người học được học
tập trong hoạt động và bằng hoạt động tự giác, tích cực, sáng tạo, trong đó việc xây dựng phong cách học
tập sáng tạo là cốt lõi của đổi mới phương pháp giáo dục nói chung và phương pháp dạy học nói riêng.
Định hướng trên đây về đổi mới phương pháp dạy học là dựa trên cơ sở của những nghiên cứu tâm lí
về khả năng lưu giữ thông tin của học sinh. Khả năng lưu giữ thông tin bằng đọc chỉ đạt 5%, bằng nghe chỉ
đạt 15%, bằng nhìn đạt 20%, vừa nghe vừa nhìn đạt 25%, bằng thảo luận 55%, thu nhận kinh nghiệm bằng
hành động đạt 75%...
2
Như vậy nếu quá trình tiếp thu kiến thức của HS thụ động thì kết quả ghi nhớ rất nhỏ. Việc thảo
luận nhóm, được làm thực hành và đặc biệt khi hướng dẫn và truyền đạt cho bạn khác thì hiệu quả thu nhận
và nhớ kiến thức rất lớn.
Xuất phát từ lý do trên, qua tham khảo các tài liệu và các đề thi THPTQG nhiều năm tôi đã tích lũy
được một số kiến thức, kinh nghiệm dạy học và giúp các học sinh yêu thích môn Hóa học. Từ nhu cầu
giảng dạy, học tập của giáo viên và học sinh, từ thực tế giảng dạy của bản thân, tôi đã mạnh dạn viết đề tài
sáng kiến kinh nghiệm: “PHÁT HUY VAI TRÒ HOẠT ĐỘNG NHÓM TRONG DẠY HỌC HOÁ HỌC Ở
TRƯỜNG THPT ”. Có thể nói đây là phương pháp dạy học tích cực rèn luyện cho các em khả năng làm
việc nhóm, nâng cao hứng thú tìm hiểu môn học này cho học sinh.
Qua đề tài này, tôi mong muốn giúp giáo viên chủ động hơn khi tiến hành giảng dạy một số bài. Tõ ®ã gióp
häc sinh sự tư duy logic về Hoá học phát huy tính tích cực, sáng tạo trong học tập bộ môn. Gây hứng thú
học tập cao trong học tập bộ môn, nhằm đạt kết quả cao trong các kỳ thi trung học phổ thông quốc gia hàng
năm.
3. Nội dung đề tài:
3.1. Cơ sở lý luận:
Muốn đổi mới cách học phải đổi mới cách dạy. Cách dạy chỉ đạo cách học, nhưng ngược lại thói
quen học tập của học sinh cũng ảnh hưởng tới cách dạy của giáo viên. Chẳng hạn, có trường hợp học sinh
đòi hỏi cách dạy tích cực hoạt động nhưng giáo viên chưa đáp ứng được, hoặc có trường hợp giáo viên
hăng hái áp dụng PPDH tích cực nhưng không thành công vì học sinh chưa thích ứng, vẫn quen với lối học
tập thụ động. Vì vậy, giáo viên phải kiên trì dùng cách dạy hoạt động để dần dần xây dựng cho học sinh
phương pháp học tập chủ động một cách vừa sức, từ thấp lên cao. Trong đổi mới phương pháp dạy học
phải có sự hợp tác cả của thầy và trò, sự phối hợp nhịp nhàng hoạt động dạy với hoạt động học thì mới
thành công và cần phải có thời gian, không nên nóng vội.
3
Dạy học hợp tác theo nhóm là một phương pháp dạy học ( PPDH) tích cực, phát huy tính năng động,
sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác của học sinh. Khi làm việc theo nhóm, học sinh và giáo viên đều gặp
những khó khăn nhất định. Tuy nhiên, nếu giáo viên biết cách chia nhóm, tổ chức và điều khiển hoạt động
thì sẽ phát huy được các mặt mạnh, khắc phục mặt yếu của hoạt động nhóm, từ đó nâng cao hiệu quả dạy
học.
Sự phát triển của xã hội và đổi mới đất nước đang đòi hỏi cấp bách phải nâng cao chất lượng giáo dục
và đào tạo. Cùng với những thay đổi về phần nội dung cần có những đổi mới căn bản về phương pháp dạy
học. Một trong những trọng tâm của việc đổi mới PPDH hiện nay là hướng vào người học, phát huy tính
tích cực và sáng tạo của họ. Dạy học hợp tác theo nhóm là một phương pháp dạy học tích cực đã được
nghiên cứu và áp dụng có hiệu quả ở các nước phát triển. Phương pháp này ở Việt Nam đang được ngành
giáo dục quan tâm vì tác dụng đặc biệt của nó trong việc hình thành nhân cách con người mới năng động,
sáng tạo, có khả năng giao tiếp, năng lực hợp tác và năng lực thích ứng…
3.2. Ƣu, nhƣợc điểm của dạy học hợp tác theo nhóm
3.2.1. Ƣu điểm
Dạy học hợp tác theo nhóm được đánh giá là phương pháp dạy học tích cực vì có những ưu
điểm sau:
- Tạo điều kiện cho học sinh hoạt động , trao đổi, khám phá, thu nhận tri thức.
- Phát huy tính tích cực, sáng tạo, độc lập, tự chủ và khả năng ghi nhớ của học sinh.
- Thúc đẩy quá trình học tập và nâng cao hiệu quả học tập. Nếu tổ chức tốt cho mỗi cá nhân có
trách nhiệm đóng góp vào công việc chung của nhóm, không ai được dựa dẫm vào ai thì các thành viên sẽ
làm việc hiệu quả hơn.
- Phát triển kĩ năng hợp tác, giao tiếp, kĩ năng xã hội cho học sinh. Tạo môi trường cho học sinh
nhút nhát có điều kiện tham gia xây dựng bài, cải thiện quan hệ giữa các học sinh với nhau.
- Tạo không khí học tập sôi nổi, bình đẳng và gắn bó, trạng thái tâm lí học tập tốt. Khi trao đổi,
mỗi học sinh nhận rõ trình độ hiểu biết của mình về vấn đề nêu ra, xác định điều cần học hỏi thêm.
- Tạo môi trường học tập thuận lợi để học sinh giúp đỡ, chia sẻ, giải thích và động viên lẫn nhau,
tăng thêm tinh thần đoàn kết, sự hợp tác, ý thức tập thể.
3.2.2. Hạn chế
Dạy học hợp tác nhóm được nhiều nước áp dụng và thể hiện nhiều yếu tố của PPDH tích cực. Song
dạy học hợp tác theo nhóm cũng có những hạn chế:
- Một số thành viên trong nhóm có thể ỷ lại, không làm việc.
- Các nhóm có thể đi lệch hướng thảo luận
- Tốn thời gian chuẩn bị và thực hiện, gây ồn ào.
- Khi giáo viên áp dụng cứng nhắc, quá thường xuyên hoặc thời gian hoạt động nhóm quá dài,
hoạt động nhóm sẽ không có tác dụng.
4
- Khó điều khiển khi mới làm lần đầu và chưa có kinh nghiệm.
IV. THIẾT KẾ MỘT SỐ GIÁO ÁN SỬ DỤNG PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC THEO KĨ THUẬT
HỢP TÁC NHÓM
Sau đây tôi xin giới thiệu một số mẫu giáo án soạn theo phương pháp dạy học hợp tác nhóm. Các
giáo án này được soạn và đã thông qua góp ý của tổ bộ môn Hóa Trường THPT Châu Văn Liêm và đã
đƣợc các giáo viên dạy thử nghiệm ở một số lớp và rút kinh nghiệm ở các buổi họp tổ chuyên môn.
5
CHỦ ĐỀ 1: SỰ ĐIỆN LI
AXIT – BAZO – MUỐI – PH – CHẤT CHỈ THỊ AXIT -BAZO
( Tiết 3-4-5)
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tên chủ đề : Axit – bazo- muối –pH –chất chỉ thị axit bazo
2. Nội dung chủ đề
Nội dung 1 : Sự điện li
- Hiện tượng điện li
- Phân loại chất điện li
Nội dung 2 : Axit – bazo – muối
- Bazo - Axit
- Muối - Hidroxit lưỡng tính
Nội dung 3 : Sự điện li của nước – pH – Chất chỉ thị axit bazo
- Nước là chất điện li rất yếu
- Khái niệm vế pH. Chất chỉ thị axit bazo
3. Mục tiêu của chủ đề:
a. Kiến thức: Biết được :
- Khái niệm về sự điện li, chất điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu, cân bằng điện li.
Định nghĩa : axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính và muối theo thuyết A-rê-ni-ut.
Axit một nấc, axit nhiều nấc, muối trung hoà, muối axit.
- Tích số ion của nước, ý nghĩa tích số ion của nước.
- Khái niệm về pH, định nghĩa môi trường axit, môi trường trung tính và môi trường kiềm.
- Chất chỉ thị axit - bazơ : quỳ tím, phenolphtalein và giấy chỉ thị vạn năng
b. Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm, rút ra được kết luận về tính dẫn điện của dung dịch chất điện li.
- Phân biệt được chất điện li, chất không điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu.
- Viết được phương trình điện li của chất điện li mạnh, chất điện li yếu.
Nhận biết được một chất cụ thể là axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính, muối trung hoà, muối axit
theo định nghĩa.
Viết được phương trình điện li của các axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính cụ thể.
Tính nồng độ mol ion trong dung dịch chất điện li mạnh.
- Tính pH của dung dịch axit mạnh, bazơ mạnh.
- Xác định được môi trường của dung dịch bằng cách sử dụng giấy chỉ thị vạn năng, giấy quỳ tím
hoặc dung dịch phenolphtalein.
6
c. Thái độ
- Say mê, hứng thú học tập, yêu khoa học;
- Sử dụng hiệu quả và tiết kiệm hóa chất, thiết bị thí nghiệm;
- Ứng dụng vào mục đích phục vụ đời sống con người.
d. Định hƣớng các năng lực đƣợc hình thành
- Năng lực tự học; năng lực hợp tác;
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học;
- Năng lực thực hành hoá học;
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học;
- Năng lực tính toán hóa học;
- Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
4. Sản phẩm của chủ đề
- Báo cáo của các nhóm HS;
- Bài học của HS;
- Tranh ảnh mô hình sưu tầm của GV và HS
II. KẾ HOẠCH DẠY HỌC CHỦ ĐỀ
Kết quả /
sản phẩm
Thời gian Tên nội dụng Kiến thức trọng tâm Hỗ trợ của GV dự kiến của
HS
-Khái niệm về sự điện li - Cho HS xem - Phân biệt được chất điện li, thí nghiệm - Báo cáo chất không điện li, chất điện minh họa Sự điện li li mạnh, chất điện li yếu của các Tiết 3 Giao nhiệm vụ nhóm - Viết được phương trình điện trực tiếp hoặc li của chất điện li mạnh, chất phiếu học tập điện li yếu
-Định nghĩa : axit, bazơ, Cho HS xem
hiđroxit lưỡng tính và muối mô hình, hình
theo thuyết Arêniut ảnh… Báo cáo của Axit – bazo – -Viết được phương trình điện Làm rõ nhiệm Tiết 4 các nhóm muối li của các axit, bazơ, muối, vụ học tập
hiđroxit lưỡng tính cụ thể.
-Tính nồng độ mol ion trong
7
dung dịch chất điện li mạnh.
- Khái niệm về pH, định Cho HS xem
nghĩa môi trường axit, môi mô hình, hình
trường trung tính và môi ảnh… - Báo cáo Sự điện li của trường kiềm. Làm rõ nhiệm của các Tiết 5 nước – pH vụ học tập Tính nồng độ mol ion trong nhóm dung dịch chất điện li mạnh.
- Tính pH của dung dịch axit
mạnh, bazơ mạnh.
NỘI DUNG 1: SỰ ĐIỆN LI
1. Chuẩn bị
GV:- Dông cô vµ ho¸ chÊt thÝ nghiÖm ®o ®é dÉn ®iÖn
- Tranh vÏ( h×nh 1.2 vµ h×nh 1.3 SGK )
- Hệ thống câu hỏi cho bài dạy.
HS - Bài soạn theo yêu cầu
- Dụng cụ học tập.
2. Phƣơng pháp dạy học:
- Phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Học tập hợp tác (thảo luận nhóm).
- PP sử dụng TBDH, tranh ảnh, SGK.
- PP sử dụng câu hỏi bài tập.
- Kĩ thuật sơ đồ tư duy
3. Các hoạt động dạy học
A. HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM KẾT NỐI
a- Mục tiêu hoạt động:
Huy động kiến thức đã được học của HS và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới
Nội dung hoạt động: tìm hiểu hiện tượng điện li, phân loại chất điện li
b- Phƣơng thức tổ chức hoạt động:
- GV yêu cầu HS cho các VD về các vật dụng (hoặc các chất) dẫn điện trong đời sống xung quang các
em?
- GV đặt vấn đề: Tại sao chất này dẫn được điện? chất kia không dẫn được điện?
- Sau đó GV cho HS hoạt động chung cả lớp, tự viết câu trả lời, mời một số HS báo cáo, HS khác bổ
sung nếu có. GV không chốt kiến thức mà liệt kê lại những những câu hỏi HS trả lời.
8
- GV dự đoán các hướng trả lời của HS và các khó khăn mà HS gặp phải.
c - Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động:
Sản phẩm: HS hoàn thành các câu trả lời theo yêu cầu. -
Đánh giá kết quả hoạt động: -
+ Thông qua quan sát
+ Thông qua báo cáo của HS và góp ý của bạn khác, GV biết HS đã có được kiến thức nào, những
kiến thức nào phải điều chỉnh, bổ sung ở các hoạt động tiếp theo.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động1: Tìm hiểu hiện tƣợng điện li
a- Mục tiêu hoạt động:
Nêu được chất nào dẫn được điện, chất nào không dẫn được điện
-
Rèn năng lực hợp tác, năng lực thực hành hóa học.
-
b- Phƣơng thức tổ chức HĐ:
GV: L¾p hÖ thèng thÝ nghiÖm nh SGK vµ lµm thÝ nghiÖm biÓu diÔn, HS quan s¸t, nhËn xÐt vµ rót ra
kÕt luËn.
- Lµm thÝ nghiÖm t ¬ng tù, thay dung dịch NaCl bằng NaCl r¾n, khan, NaOH r¾n khan, c¸c dung dÞch
C2H5OH, C3H5(OH)3
Yêu cầu đối với HS : Từ thí nghiệm trên xác định chất nào dẫn được điện, chất nào không dẫn được
điện?
c- Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động:
- Sản phẩm: Báo cáo của HS
+ Các chất dẫn được điện : các dung dịch axit, bazo, muối
+ Các chất không dẫn được điện: Nước cất, dung dịch saccarozo, ancol etylic, glixerol, NaCl r¾n,
khan, NaOH r¾n khan
- Đánh giá giá kết quả hoạt động:
+ Thông qua quan sát HS thảo luận
+ Thông qua báo cáo của HS và góp ý của bạn khác, GV biết HS đã có được kiến thức nào,
những kiến thức nào phải điều chỉnh, bổ sung ở các hoạt động tiếp theo.
9
Hoạt động2: Tìm hiểu nguyên nhân tính dẫn điện của các dung dịch axit, bazo, muối
a- Mục tiêu hoạt động:
Nêu được nguyên nhân tính dẫn điện của các dung dịch axit, bazo, muối. Định nghĩa sự điện li,
-
chất điện li, viết pt điện li một số chất
Rèn năng lực hợp tác, làm việc nhóm
-
b- Phƣơng thức tổ chức HĐ:
GV cho HS nghiên cứu SGK và trả lời các câu hỏi sau :
+Taïi sao caùc dd axit, bazô, muoái daãn ñieän ñöôïc?
+Trong dd axit, bazô, muoái coù nhöõng haït mang ñieän tích naøo?
+ Định nghĩa sự điện li? Chất điện li. Viết pt điện li các chất sau: HNO3, Ba(OH)2, FeCl2
c- Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động:
- Sản phẩm: Báo cáo của HS
+ Các dung dịch axit, bazo, muối dẫn được điện là do trong dung dịch của chúng có các tiểu phân
mang điện tích chuyển động tự do được gọi là các ion
+ Trong dd axit, bazô, muoái coù nhöõng haït mang ñieän tích là ion dương và ion âm
+ Quá trình phân li các chất trong nước ra ion là sự điện li
+ Những chất tan trong nước phân li ra ion được gọi là chất điện li. Vậy các xait, bazo, muối là
-
những chất điện li
+ Phương trình điện li HNO3 H+ + NO3 Ba(OH)2 Ba2+ + 2OH- FeCl2 Fe2+ + 2Cl-
-Đánh giá kết quả: Thông qua báo cáo của HS và góp ý của bạn khác, GV biết HS nắm được
kiến thức nào, những kiến thức nào phải điều chỉnh, bổ sung ở các hoạt động tiếp theo.
Hoạt động3: Tìm hiểu phân loại chất điện li
a- Mục tiêu hoạt động:
Nêu được khái niệm chất điện li mạnh, chất điện li yếu. Viết pt điện li của chất điện li mạnh, chất
-
điện li yếu
Rèn năng lực hợp tác, làm việc nhóm
-
b- Phƣơng thức tổ chức HĐ:
GV tiến hành thí nghiệm như SGK , yêu cầu đặt ra cho HS như sau
- Trong thí nghiệm trên làm sao nhận biết chất điện li mạnh, chất điện li yếu
- Dựa vào SGK hoàn thành nội dung theo mẫu sau
Chất điện li mạnh Chất điện li yếu
10
Khái niệm
Ví dụ và viết pt
điện li
c- Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động:
- Sản phẩm: Báo cáo của HS
+ Dựa vào độ sáng của bóng đèn để xác định chất điện li mạnh, chất điện li yếu
Bóng đèn ở cốc HCl sáng mạnh Chất điện li mạnh
Bóng đèn ở cốc CH3COOH sáng mờ Chất điện li yếu
Chất điện li mạnh Chất điện li yếu
Khái niệm Chất điện li mạnh là chất khi tan Chất điện li yếu là chất khi tan trong
trong nước các phân tử hòa tan đều nước chỉ có một phần số phân tử hòa
phân li ra ion tan phân li ra ion, phần còn lại tồn tại
dưới dạng phân tử trong dung dịch
Ví dụ và viết pt -Axit yếu: CH3COOH,HClO,H2S,HF..
…
điện li -Axit mạnh: HCl, HNO3, H2SO4… HCl H+ + Cl- CH3COOH H+ + CH3COO-
-Bazo mạnh: NaOH, KOH,
-Bazo yếu ( kết tủa): Mg(OH)2
2-
Ba(OH)2… NaOH Na+ + OH- - Một số muối : HgCl2, Hg(CN)2
-Hầu hết các muối Na2SO4 2Na+ + SO4
-Đánh giá kết quả: Thông qua báo cáo của HS và góp ý của bạn khác, GV biết HS nắm được
kiến thức nào, những kiến thức nào phải điều chỉnh, bổ sung ở các hoạt động tiếp theo.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a- Mục tiêu hoạt động:
- Củng cố, khắc sâu kiến thức về:
+ Khái niệm sự điện li, chất điện li,Nguyên nhân tính dẫn điện cuả dung dịch chất điện li
+ Khái niệm chất điện li mạnh, chất điện li yếu. Viết pt điện li của chúng
- Rèn kỹ năng giải bài tập tính toán liên quan
- Phát triển năng lực tự học, sử dụng ngôn ngữ hóa học, giải quyết các tình huống thực tiễn.
b- Phƣơng thức tổ chức hoạt động:
- Cách tiến hành: Tổ chức cho HS tham gia thảo luận nhóm để giải quyết các câu hỏi theo hình thức trắc
nghiệm
Câu 1: Câu nào dưới đây đúng khi nói về sự điện li?
11
A. Sự điện li là sự hào tan một chất vào nước tạo thành dung dịch.
B. Sự điện li là sự phân li một chất dưới tác dụng của dòng điện.
C. Sự điện li là sự phân li một chất thành ion dương và ion âm khi chất đó tan trong nước hay ở
trạng thái nóng chảy.
D. Sự điện li thực chất là quá trình oxi hóa – khử.
Câu 2: Các dung dịch axit, bazơ, muối dẫn được điện là do trong dung dịch của chúng có các
A. ion trái dấu. B. anion. C. cation. D. chất.
Câu 3: Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau đây:
Dung dịch chất điện li dẫn điện được là do
A. sự chuyển dịch của các electron. B. sự chuyển dịch của các cation.
C. sự chuyển dịch của các phân tử hòa tan. D. sự chuyển dịch của cả cation và anion.
Câu 4: Chất nào sau đây không dẫn được điện?
A. KCl, rắn, khan B. CaCl2 nóng chảy.
C. NaOH nóng chảy. D. HBr hòa tan trong nước.
c- Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động:
- Sản phẩm: Báo cáo của các nhóm -Đánh giá kết quả: Thông qua báo cáo của HS và góp ý của bạn khác, GV biết HS nắm được
kiến thức nào, những kiến thức nào phải điều chỉnh, bổ sung ở các hoạt động tiếp theo.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG VÀ TÌM TÒI MỞ RỘNG
a) Mục tiêu hoạt động:
- Hoạt động vận dụng và tìm tòi mở rộng được thiết kế cho học sinh về nhà giúp học sinh vận dụng kiến
thức kỹ năng đã học trong bài để giải quyết các câu hỏi, bài tập gắn với thực tiễn và kiến thức mở rộng của
học sinh
- Củng cố và thúc đẩy hoạt động theo nhóm, kích thích hứng thú học tập bộ môn
b) Nội dung hoạt động
Viết PT điện li của các chất sau:
a. HNO3, Ba(OH)2, NaOH, H2SO4, Ca(OH)2, Na2CO3, BaCl2, NaHCO3, H2S.
b. CuSO4, Na2SO4 , Fe2(SO4)3, NaHPO4, Mg(OH)2, CH3COOH, H3PO4, HF.
c) Phƣơng thức tổ chức hoạt động
- GV chia lớp thành nhóm
+ Nhóm 1-2-3: Hoàn thành câu a
+ Nhóm 4-5-6: Hoàn thành câu b
- GV thông báo thời gian nộp sản phẩm : Tiết luyện tập
+ Tìm tài liệu, thông tin để hoàn thành sản phẩm ( từ nhiều nguồn: internet, sách tham khảo,...)
d) Sản phẩm ,Kiểm tra, đánh giá kết quả HĐ:
12
- Sản phẩm: Trình bày báo cáo
-Đánh giá kết quả: Thông qua báo cáo của HS và góp ý của bạn khác, GV biết HS nắm được kiến thức
nào, những kiến thức nào phải điều chỉnh, bổ sung.
NỘI DUNG 2: AXIT – BAZO – MUỐI
1. Chuẩn bị
- Duïng cuï: oáng nghieäm, giaù ñôõ
- Hoaù chaát: dd NaOH, ZnCl2, HCl, NH3, quyø tím.
- Bài soạn theo yêu cầu của GV
2. Phƣơng pháp dạy học:
- Phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Học tập hợp tác (thảo luận nhóm).
- PP sử dụng TBDH, tranh ảnh, SGK.
- PP sử dụng câu hỏi bài tập.
- Kĩ thuật sơ đồ tư duy
3. Các hoạt động dạy học
A.HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM KẾT NỐI
a- Mục tiêu hoạt động:
Huy động kiến thức đã được học của HS và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới
Nội dung hoạt động: tìm hiểu định nghĩa axit, bazo, hidroxit lưỡng tính, muối
b- Phƣơng thức tổ chức hoạt động:
- GV yêu cầu HS cho VD các công thức axit , bazo, muối đã học
- Sau đó GV cho HS hoạt động chung cả lớp, tự viết câu trả lời, mời một số HS báo cáo, HS
khác bổ sung nếu có. GV không chốt kiến thức mà liệt kê lại những những câu hỏi HS trả lời.
- GV dự đoán các hướng trả lời của HS và các khó khăn mà HS gặp phải.
c - Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động:
Sản phẩm: HS hoàn thành các câu trả lời theo yêu cầu. -
Đánh giá kết quả hoạt động: -
+ Thông qua quan sát
+ Thông qua báo cáo của HS và góp ý của bạn khác, GV biết HS đã có được kiến thức nào, những
kiến thức nào phải điều chỉnh, bổ sung ở các hoạt động tiếp theo.
B.HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động1: Tìm hiểu định nghĩa về axit – bazo theo Areniut
a- Mục tiêu hoạt động:
13
Nêu được định nghĩa axit, bazo theo Areniut. Viết pt điện li của axit , bazo
-
Rèn năng lực hợp tác, năng lực thực hành hóa học.
-
b- Phƣơng thức tổ chức HĐ:
GV:- Axit, bazô coù phaûi laø chaát ñieän li khoâng?
- Vieát pt ñieän li cuûa caùc chất sau: HCl, HNO3, NaOH, Ba(OH)2 CH3COOH
-Tính chaát chung cuûa axit, bazô laø do ion naøo quyeát ñònh?
-Töø phöông trình ñieän li höôùng daãn HS ruùt ra ñònh nghóa môùi veà axit, bazô.
c- Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động:
- Sản phẩm: Báo cáo của HS
+ Các axit, bazo đều là chất điện li
+ Phương trình điện li
-
HCl H+ + Cl-
HNO3 H+ + NO3
CH3COOH H+ + CH3COO-
+ OH-
KOH K+
Ba(OH)2 Ba2+ + 2OH-
+ Tính chất của axit do ion H+ quyết định, chất của bazo do in OH- quyết định + Định nghĩa axit: là chất khi tan trong nước phân li ra cation H+ + Định nghĩa bazo: là chất khi tan trong nước phân li ra anion OH-
- Đánh giá giá kết quả hoạt động:
+ Thông qua quan sát HS thảo luận
+ Thông qua báo cáo của HS và góp ý của bạn khác, GV biết HS đã có được kiến thức nào,
những kiến thức nào phải điều chỉnh, bổ sung ở các hoạt động tiếp theo.
Hoạt động2: Tìm hiểu về axit nhiều nấc
a- Mục tiêu hoạt động:
Xác định được axit 1 nấc, axit nhiều nấc
-
Rèn năng lực hợp tác, năng lực thực hành hóa học.
-
b- Phƣơng thức tổ chức HĐ:
GV höôùng daãn vieát pt ñieän li cuûa H2SO4 vaø H3PO4.
Từ đó:So saùnh pt ñieän li cuûa HCl, CH3COOH vaø H2SO4 hoaëc H3PO4?
c- Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động:
-
- Sản phẩm: Báo cáo của HS
H2SO4 H+ + HSO4
14
2-
-
HSO4 H+ + SO4
-
H3PO4 H+ + H2PO
2-
H+ + HPO H2PO4
H+ + PO HPO4
+ Axit 1 nấc: HCl, CH3COOH
+ Axit nhiều nấc : H2SO4 hoaëc H3PO4
- Đánh giá giá kết quả hoạt động:
+ Thông qua quan sát HS thảo luận
+ Thông qua báo cáo của HS và góp ý của bạn khác, GV biết HS đã có được kiến thức nào,
những kiến thức nào phải điều chỉnh, bổ sung ở các hoạt động tiếp theo.
Hoạt động3: Tìm hiểu về hidroxit lƣỡng tính
a- Mục tiêu hoạt động:
Nêu được định nghĩa hidroxit lưỡng tính, viết pt điện li
-
Rèn năng lực hợp tác, năng lực thực hành hóa học.
-
b- Phƣơng thức tổ chức HĐ:
GV laøm thí nghieäm: Nhoû töø töø dd ZnCl2 vaøo 1 ít dd NaOH ñeán khi keát tuûa khoâng xuaát hieän theâm
nöûa. Chia keát tuûa laøm 2 phaàn:
* PhầnI: cho theâm vaøi gioït axit
* PhầnII: cho theâm kieàm vaøo.
Yêu cầu HS: Quan saùt vaø giaûi thích hiện tượng
HS: Vieát pt phaân li cuûa Zn(OH)2 theo kieåu axit vaø bazô. Từ đó nêu định nghĩa hidroxit lưỡng tính?
c- Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động:
- Sản phẩm: Báo cáo của HS
+ Kết tủa trong hai phần đều tan hết Keát luaän: Zn(OH)2 vöøa taùc duïng ñöôïc vôùi axit, vöøa
taùc duïng ñöôïc vôùi bazô hiñroâxit löôõng tính.
+ Pt phaân li cuûa Zn(OH)2 theo kieåu axit vaø bazô.
Zn2+ + 2OH- Zn(OH)2
Zn2- + 2H+ Zn(OH)2
+ Hidroxit lưỡng tính : là hidroxit khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit, vừa có thể
phân li như bazo
GV bổ sung : Các hidroxit lưỡng tính thường gặp: Zn(OH)2, Pb(OH)2, Al(OH)3
GV: Vieát caùc hiñroâxit döôùi daïng coâng thöùc axit:
15
Zn(OH)2 H2ZnO2
Pb(OH)2 H2PbO2
Al(OH)3 HAlO2.H2O
- Đánh giá giá kết quả hoạt động:
+ Thông qua quan sát HS thảo luận
+ Thông qua báo cáo của HS và góp ý của bạn khác, GV biết HS đã có được kiến thức nào,
những kiến thức nào phải điều chỉnh, bổ sung ở các hoạt động tiếp theo.
Hoạt động4: Tìm hiểu về muối
a- Mục tiêu hoạt động:
Nêu được định nghĩa muối, muối trung hòa, muối axit, viết pt điện li của muối
-
Rèn năng lực hợp tác, năng lực thực hành hóa học.
-
b- Phƣơng thức tổ chức HĐ:
GV:- Muoái laø gì? Cho ví dụ
-Theá naøo laø muoái axit? muoái trung hoaø? Cho ví duï?
c- Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động:
- Sản phẩm: Báo cáo của HS
) và anion là +Muối là hợp chất khi tan trong nước phân li ra cation kim loại (hoặc cation
gốc axit
+ + Thí dụ: NH4NO3 →
NaHCO3 → Na+ +
+ Muối trung hòa là muối mà anion gốc axit không còn Hidro có khả năng phân li ra ion H+ + Muối axit là muối mà anion gốc axit còn Hidro có khả năng phân li ra ion H+
NaHCO3 → Na+ +
2-
H+ + CO3
- Đánh giá giá kết quả hoạt động:
+ Thông qua quan sát HS thảo luận
+ Thông qua báo cáo của HS và góp ý của bạn khác, GV biết HS đã có được kiến thức nào,
những kiến thức nào phải điều chỉnh, bổ sung ở các hoạt động tiếp theo.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a- Mục tiêu hoạt động:
- Củng cố, khắc sâu kiến thức về:
+ Khái niệm về axit, bazo, hidroxit lưỡng tính, muối
+ Viết pt điện li của chúng
16
- Rèn kỹ năng giải bài tập tính toán liên quan
- Phát triển năng lực tự học, sử dụng ngôn ngữ hóa học, giải quyết các tình huống thực tiễn.
b- Phƣơng thức tổ chức hoạt động:
- Cách tiến hành: Tổ chức cho HS tham gia thảo luận nhóm để giải quyết các câu hỏi theo hình thức trắc
nghiệm
Baøi 1: Caùc chaát ñieän li sau chaát naøo laø chaát ñieän li maïnh:
A. NaCl, Al(NO3)3, Ca(OH)2 B. NaCl, Al(NO3)3, CaCO3
C. NaCl, Al(NO3)3, AgCl D. Ca(OH)2, CaCO3, AgCl
Baøi 2: Pöù naøo sau ñaây khoâng phaøi laø pöù axit – bazô:
A. HCl + NaOH B. H2SO4 + BaCl2 C. HNO3 + Fe(OH)3 D. H2SO4 + BaO
Baøi 3: Hiñroxit naøo sau ñaây khoâng phaûi laø hiñroxit löôõng tính:
A. Zn(OH)2 B. Al(OH)3 C. Ca(OH)2 D. Ba(OH)2
Baøi 4: dd muoái n aøo sau ñaây coù tính axit:
A. NaCl, K2SO4 B. Na2CO3, ZnCl2 C. ZnCl2, NH4Cl D. CH3COONa, Na2CO3
Câu 5. Tính nồng độ các ion trong các dung dịch sau
a. dd NaOH 0,1M b. dd BaCl2 0,2 M c. dd Ba(OH)2 0,1M
Câu 6. Hòa tan 20 gam NaOH vào 500 ml nước thu được dung dịch A.
a. Tính nồng độ các ion trong dung dịch A.
b. Tính thể tích dung dịch HCl 2M để trung hòa dung dịch A.
c- Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động:
- Sản phẩm: Báo cáo của các nhóm -Đánh giá kết quả: Thông qua báo cáo của HS và góp ý của bạn khác, GV biết HS nắm được
kiến thức nào, những kiến thức nào phải điều chỉnh, bổ sung ở các hoạt động tiếp theo.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG VÀ TÌM TÒI MỞ RỘNG
a) Mục tiêu hoạt động:- Hoạt động vận dụng và tìm tòi mở rộng được thiết kế cho học sinh về nhà giúp
học sinh vận dụng kiến thức kỹ năng đã học trong bài để giải quyết các câu hỏi, bài tập gắn với thực tiễn và
kiến thức mở rộng của học sinh
- Củng cố và thúc đẩy hoạt động theo nhóm, kích thích hứng thú học tập bộ môn
b) Nội dung hoạt động
Câu 1. Trộn 100 ml dung dịch NaOH 2M với 200 ml dung dịch KOH 0,5M thu được dung dịch C.
a. Tính nồng độ các ion trong dung dịch C.
b. Trung hòa dung dịch C bằng 300 ml dung dịch H2SO4 CM. Tính CM.
17
Câu 2. Trộn 100 ml dung dịch HCl 1M với 100 ml dung dịch H2SO4 0,5M thu được dung dịch D.
a. Tính nồng độ các ion trong dung dịch D.
b. Cho dung dịch D tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được m gam kết tủa. Tính m.
c) Phƣơng thức tổ chức hoạt động
- GV chia lớp thành nhóm
+ Nhóm 1-2-3: Hoàn thành câu 1
+ Nhóm 4-5-6: Hoàn thành câu 2
- GV thông báo thời gian nộp sản phẩm : Tiết luyện tập
+ Tìm tài liệu, thông tin để hoàn thành sản phẩm ( từ nhiều nguồn: internet, sách tham khảo,...)
d) Sản phẩm ,Kiểm tra, đánh giá kết quả HĐ:
- Sản phẩm: Trình bày báo cáo
-Đánh giá kết quả: Thông qua báo cáo của HS và góp ý của bạn khác, GV biết HS nắm được kiến thức
nào, những kiến thức nào phải điều chỉnh, bổ sung.
NỘI DUNG 3: PH- CHẤT CHỈ THỊ AXIT – BAZO . LUYỆN TẬP
1. Chuẩn bị
-Tranh veõ, aûnh chuïp.
-Hoaù chaát: Dd axit loaõng (HCl hoaëc H2SO4); Dd bazô loaõng (NaOH hoaëc Ca(OH)2); Dd
phenolphtalein; Giaáy chæ thò axit - bazô vaïn naêng.
-Duïng cuï: oáng nghieäm, giaù ñôõ, oáng nhoû gioït.
2. Phƣơng pháp dạy học:
- Phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Học tập hợp tác (thảo luận nhóm).
- PP sử dụng TBDH, tranh ảnh, SGK.
- PP sử dụng câu hỏi bài tập.
3. Các hoạt động dạy học
A.HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM KẾT NỐI
a.Mục tiêu hoạt động.
Huy động các kiến thức đã được học của HS và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới của HS
Nội dung hoạt động: Tìm hiểu các nhận biết các dung dịch axit, bazơ, và cách xác định pH của các
chất lỏng: nước, dung dịch axit, bazơ, muối hường gặp trong thực tế đời sống
b.Phƣơng thức tổ chức hoạt động.
Giáo viên yêu cầu HS làm các thí nghiệm cho quỳ tím, Phenol phtalein vào các ống nghiệm chứa
nước cất, dung dịch NaCl, dung dịch nước vôi Ca(OH)2, giấm ăn
18
Tiếp tục cho HS đo pH của các dung dich nước cất, dung dịch NaCl, dung dịch nước vôi Ca(OH)2,
giấm ăn.
Kết qua thu được điền vào bảng sau:
Nước cất Nước muối Nước vôi Giấm
Quỳ tím
Phenol Phtalein
pH
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
Sản phẩm: Hs hoàn thành các nội dung trong bảng
Đánh giá kết quả hoạt động:
Thông qua quan sát : trong quá trình HS làm thí nghiệm GV quan sát các hoạt động của HS kịp thời phát
hiện những khó khăn vướng mắc của Hs có biện pháp hỗ trợ hợp lý và kịp thời
Thông qua báo cáo của HS và sự góp ý bổ xung của các nhóm khác giáo
viên nắm được HS đã được những kiến thức nào những kiến thức nào cần phải điều chỉnh bổ xung ở các
hoạt động tiếp theo
B.HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Nöôùc laø chaát ñieän li raát yeáu:
1. Söï ñieän li cuûa nöôùc: Hoạt động cá nhân
GV: - Nước là chất điện li rất yếu. Hãy viết ptđli rất yếu của nước.
H+ + OH- (1) Theo Areâniut: H2O
- Từ (1) hãy so sánh số lượng ion H+ và OH-. -Mối quan hệ giữa nồng độ ion H+ và OH-.
- Nước nguyên chất có môi trường trung tính, nên có thể nói môi trường trung tính là môi trường có: [H+] = [OH-] = 1,0.10-7. mol/lít. - Đặt KH2O=[H+].[OH-]=1,0.10-7.1,0.10-7=1,0.10-14.
KH2O gọi là tích số ion của nước.
Hoạt động 2: YÙ nghóa tích soá ion cuûa nöôùc: Hoạt động nhóm
GV:- Do có thể coi KH2O là hằng số cho các dd loãng của các chất khác. [H+].[OH-]=1,0.10-14 là một hằng số, nên trong môi trường axit khi [H+] ↑ thì [OH-] ↓. Vd: Hòa tan HCl vào nước để [H+]=1,0.10-3M thì [OH-] = ? - So sánh [H+] và [OH-] trong dd axit trên. - Do [H+].[OH-]=1,0.10-14 là một hằng số, nên trong môi trường bazơ khi [OH-] ↑ thì [H+] ↓.
Vd: Hòa tan NaOH vào nước để [OH-]=1,0.10-5M thì [H+] = ?
19
- So sánh [H+] và [OH-] trong dd kiềm trên. - HS nêu kết luận về [H+] so với 1,0.10-7M trong các môi trường.
Keát luaän. - Moâi tröôøng axit : [H+] >10-7M
- Moâi tröôøng kieàm : [H+]< 10-7M
- Moâi tröôøng trung tính : [H+] = 10-7M
Hoạt động 3: Khaùi nieäm veà pH, chaát chæ thò axit - bazô:
1. Khaùi nieäm veà pH: họat động cá nhân
GV: - Trong thực tế người ta thường sử dụng giấy pH để xác định mtr của dd là axit, bazơ, …
- pH là gì? - [H+] = 1,0.10-pH và [H+] = 1,0.10-a => pH=a.
GV cho Ví duï: Tính [H+] vaø [OH-] và pH
- Dd HCl 0,01M
- Dd NaOH 0,01M
HS: Thaûo luaän theo nhoùm.
2. Chaát chæ thò axit - bazô:
GV: - Chất chỉ thị axit-bazơ là chất có màu biến đổi phụ thuộc vào giá trị pH của dd.
- Chất chỉ thị axit-bazơ: quỳ tím, phenolphthalein, chất chỉ thị vạn năng, …
=> Chất chỉ thị chỉ cho phép xác định giá trị pH một cách gần đúng. Muốn xđ chính xác pH phải dung máy
đo pH.
10-5 10-7 10-6 10-3 10-2 10-9 10-8 10-4 10-10 10-11 10-12 10-13
3 2 10 11 4 5 6 7 8 9 12 13 14
tím xanh đỏ
[H+] 10-1 10-14 pH 1 độ axit tăng (mtr axit) (trung tính) độ kiềm tăng (mtr kiềm) * Quỳ tím: * Phenolphtalein: không màu màu hồng C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Hoạt động 4: Hoạt động luyện tập
a.Mục tiêu tiêu hoạt động.
Củng cố khắc sâu kiến thức về cách tính nồng độ mol/l của các ion H+, OH-, trong dung dịch axit, -
bazơ, nước dựa vào tích số ion của nước
Tiếp tục phát triển các năng lực: tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề -
b.Phƣơng thức tổ chức hoạt động.
- GV cho HS thảo luận hoàn thành phiếu học tập số 2
20
Baøi 1: dd H2SO4 0,005M coù pH baèng:
A. 2 B. 3 C. 3 D. 5
Baøi 2: Troän 100ml dd Ba(OH)2 0,5M vôùi 100ml dd KOH 0,5M ñöôïc dd A. Noàng ñoä mol/lít cuûa ion OH-
trong dd A laø:
A. 0,65M B. 0,55M C. 0,75M D. 1,5M
Baøi 3: Cho 100ml dd axit HCl 0,1M taùc duïng vôùi 100ml dd NaOh thu ñöôïc dd coù pH = 12. Noàng ñoä mol/l
cuûa dd NaOH ban ñaàu laø:
A. 0,1 B. 0,2 C. 0,3 D. 0,4
Câu 4. Tính pH của các dung dịch sau
a. NaOH 0,001M b. HCl 0,001M
c. Ca(OH)2 0,0005M d. H2SO4 0,0005M
Câu 5. Trộn 200 ml dung dịch NaOH 0,1M với 300 ml dung dịch HCl 0,2M thu được dung dịch A.
a. Tính nồng độ các ion trong dung dịch A.
b. Tính pH của dung dịch A.
Câu 6. Trộn 100 ml dung dịch NaOH 0.1M với 100 ml dung dịch KOH 0.1M thu được dung dịch D.
a. Tính nồng độ các ion trong dung dịch D.
b. Tính pH của dung dịch D.
c. Trung hòa dung dịch D bằng dung dịch H2SO4 1M. Tính thể tích dung dịch H2SO4 1M cần dùng.
Câu 7. Hỗn hợp dung dịch X gồm NaOH 0.1M và KOH 0.1M. Trộn 100 ml dung dịch X với 100 ml dung
dịch H2SO4 0.2M thu được dung dịch A.
a. Tính nồng độ các ion trong dung dịch A.
b. Tính pH của dung dịch A.
c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
Sản phẩm: Hs hoàn thành các nội dung phiếu số 2
Đánh giá kết quả hoạt động:
Thông qua quan sát : trong quá trình HS thảo luận GV quan sát các hoạt động của HS kịp thời phát hiện
những khó khăn vướng mắc của Hs có biện pháp hỗ trợ hợp lý và kịp thời
Thông qua báo cáo của HS và sự góp ý bổ xung của các nhóm khác giáoviên nắm được HS đã được
những kiến thức nào những kiến thức nào cần phải điều chỉnh bổ xung ở các hoạt động tiếp theo
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG VÀ TÌM TÒI MỞ RỘNG
a.Mục tiêu hoạt động
HĐ vận dụng và tìm tòi mở rộng được thiết kế cho HS về nhà làm, nhằm mục đích giúp HS vận dụng
kiến thức, kĩ năng đã học trong bài để giải quyết các câu hỏi, bài tập gắn với thực tiễn và mở rộng kiến thức
21
của HS, không bắt buộc tất cả HS đều phải làm, tuy nhiên GV nên động viên khuyến khích HS tham gia,
nhất là các HS say mê học tập, nghiên cứu, HS khá, giỏi và chia sẻ kết quả với lớp.
b.Nội dung hoạt động: HS tìm hiều về vai trò pH của đất đối với cây trồng
Thang đánh giá pH đất
Độ pH Đánh giá đất
3,0 – 4,0 Đất rất chua
4,0 – 5,5 Đất chua
5,5 – 6,5 Đất hơi chua
6,5 – 7,0 Đất trung tính
7,1 – 7,5 Đất hơi kiềm
7,5 – 8,0 Đất kiềm
> 8,0 Đất kiềm nhiều
pH đất ảnh hưởng đến cây trồng như thế nào? Các phương pháp cải tạo đất
c/ Phƣơng án tổ chức HĐ
GV hướng dẫn HS về nhà tìm nguồn tư liệu tham khảo và hoàn thành các yêu cầu GV đưa ra.
d/ Sản phẩm hoạt động: Viết báo cáo.
e/ Kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động:
GV cho HS báo cáo kết quả HĐ vận dụng và tìm tòi mở rộng vào đầu giờ của buổi học tiếp theo để kịp thời
động viên, khích lệ HS.
GV: Tìm hiểu thêm các ứng dụng của PH trong đời sống?
Gợi ý: đo độ phèn cho ruộng lúa, ao nuôi ca, nuôi tôm…
22
CHỦ ĐỀ 2: SỰ ĐIỆN LI
PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CHẤT ĐIỆN LI
( Tiết 7-8)
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tên chủ đề : Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li
2. Nội dung chủ đề
Nội dung 1: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li
- Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li
- Kết luận
Nội dung 2 : Luyện tập
3. Mục tiêu của chủ đề:
a. Kiến thức: Biết được :
- Baûn chaát cuûa pöù xaûy ra trong dd caùc chaát ñieän li laø pöù giöõa caùc ion.
- Ñeå xaûy ra phaûn öùng trao ñoåi trong dung dòch chaát ñieän li phaûi coù ít nhaát 1 trong caùc ñieàu kieän: taïo
thaønh chaát keát tuûa, chaát ñieän li yeáu, chaát khí.
b. Kyõ naêng:
- Quan saùt hieän töôïng thí nghieäm ñeå bieát coù pöù hoùa hoïc xaûy ra.
- Döï ñoaùn keát quaûpöù trao ñoåi ion trong dd caùc chaát ñieän li.
- Vieát ñöôïc phöông trình ion ñaày ñuû vaø ruùt goïn cuûa phaûn öùng.
- Tính khoái löôïng keát tuûa hoaëc theå tích khí sau pöù; tính % veà khoái löôïng caùc chaát trong hoãn hôïp; tính
noàng ñoä mol ion thu ñöôïc sau pöù.
c. Thái độ
- Say mê, hứng thú học tập, yêu khoa học;
- Sử dụng hiệu quả và tiết kiệm hóa chất, thiết bị thí nghiệm;
- Ứng dụng vào mục đích phục vụ đời sống con người.
d. Định hƣớng các năng lực đƣợc hình thành
- Năng lực tự học; năng lực hợp tác;
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học;
- Năng lực thực hành hoá học;
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học;
- Năng lực tính toán hóa học;
- Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
4. Sản phẩm của chủ đề
23
- Báo cáo của các nhóm HS;
- Bài học của HS;
- Tranh ảnh mô hình sưu tầm của GV và HS
II. KẾ HOẠCH DẠY HỌC CHỦ ĐỀ
Kết quả /
sản phẩm
Thời gian Tên nội dụng Kiến thức trọng tâm Hỗ trợ của GV dự kiến của
HS
- Hiểu được bản chất điều
kiện xảy ra phản ứng trong dd
các chất điện li và viết - Cho HS xem Phản ứng trao phương trình ion rút gọn của thí nghiệm đổi ion trong các phản ứng - Báo cáo minh họa Tiết 7 dung dịch chất - Vận dụng vào việc giải của các Giao nhiệm vụ điện li các bài toán tính khối lượng nhóm trực tiếp hoặc và thể tích của các sản phẩm phiếu học tập thu được, tính nồng độ mol
của các ion thu được sau phản
ứng
-Biết các khaùi nieäm axit,
bazô, chaát löôõng tính theo Giao nhiệm vụ - Báo cáo thuyeát Areâniut. trực tiếp hoặc của các Tiết 8 Luyện tập - Biết bản chất phaûn öùng phiếu học tập nhóm trao ñoåi xaûy ra trong dung
dòch caùc chaát ñieän li.
NỘI DUNG 1 : PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION
1. Chuẩn bị
- Duïng cuï: Giaù oáng nghieäm, oáng nghieäm.
- Hoaù chaát: Dd BaCl2, NaOH, HCl, Na2SO4, dd phenolphtalein, CH3COONa, Na2CO3, CaCO3.
2. Phƣơng pháp dạy học:
- Phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Học tập hợp tác (thảo luận nhóm).
- PP sử dụng TBDH, tranh ảnh, SGK.
24
- PP sử dụng câu hỏi bài tập.
- Kĩ thuật sơ đồ tư duy
3. Các hoạt động dạy học
A. HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM KẾT NỐI (5 phút)
1. Mục tiêu hoạt động
- Huy động các kiến thức đã được học của HS và tạo nhu cầu, hứng thú tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới của
HS.
- Nội dung HĐ: Tìm hiểu về các phản ứng xảy ra trong dung dịch chất điện li
2. Phương thức tổ chức HĐ
- GV tổ chức cho HS HĐ nhóm để hoàn thành phiếu học tập số 1
- Sau đó GV cho HS HĐ chung cả lớp bằng cách mời một số nhóm báo cáo, các nhóm khác góp ý, bổ
sung. Trong HĐ này không chốt kiến thức mà chỉ liệt kê các câu hỏi hoặc vấn đề chủ yếu mà HS đã nêu ra,
các vấn đề này sẽ được giải quyết ở HĐ hình thành kiến thức và HĐ luyện tập.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Baûn chaát cuûa pöù trao ñoåi trong dd caùc chaát ñieän li laø gì? Ñieàu kieän xaûy ra pöù? Ta ñi tìm hieåu baøi môùi.
HS viết ptpt các phản ứng sau
NaOH + HCl →
BaCl2 + H2SO4 →
K2CO3 + HCl →
Các pứ trên đều thuộc pứ trao đổi ion, vậy chúng có đặc điểm gì?
3. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
- Sản phẩm: HS hoàn thành phiếu học tập số 1
- Đánh giá kết quả hoạt động:
+) Thông qua quan sát: trong quá trình hoạt động nhóm, GV kịp thời phát hiện khó khăn vướng mắc của
HS để có giải pháp hỗ trợ hợp lý.
+) Thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV biết được các Hs đã có
những kiến thức nào, những kiến thức nào cần điều chỉnh, bổ sung ở các hoạt động tiếp theo.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li (30
phút).
a) Mục tiêu hoạt động
- Nêu, hiểu được các điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
- Rèn luyện năng lực hợp tác, năng lực thực hành hóa học.
b) Phƣơng thức tổ chức HĐ:
- GV: Yêu cầu HS cho biết điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi đã được học ở lớp dưới
25
- GV mời một số nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung.
- GV phân công các nhóm làm thí nghiệm:
+) Nhóm 1-2: Làm TN với phản ứng tạo thành chất kết tủa
+) Nhóm 3: Làm TN với phản ứng tạo thành nước
+) Nhóm 4: Làm TN với phản ứng tạo thành axit yếu
+) Nhóm 5-6: Làm TN với phản ứng tạo thành chất khí
- GV thông báo các dụng cụ, hóa chất thí nghiệm có thể có, trên cơ sở đó các nhóm kết hợp với nghiên cức
SGK tự lựa chọn và đề xuất cách thực hiện các thí nghiệm
- Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm, sau đó GV mời đại diện một số nhóm báo cáo kết quả đạt được theo
định hướng của phiếu học tập số 2:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
STT TN Hiện tƣợng PTHH dạng phân tử PTHH dạng ion rút gọn
Nhóm 1-2
Nhóm 3
Nhóm 4
Nhóm 5-6
Trả lời các câu hỏi
1) Bản chất của phản ứng này là sự kết hợp giữa những ion nào với nhau?
.......................................................................................................................................................
2) Vì sao các ion khác không diễn ra sự kết hợp như vậy?
.......................................................................................................................................................
3) Muốn có chất này thì cần trộn hai dung dịch có chứa ion nào với nhau?
.......................................................................................................................................................
-Các nhóm khác góp ý, bổ xung. GV hướng dẫn HS chuẩn hóa kiến thức về điều kiện của phản ứng trao
đổi ion.
- GV: Yêu cầu HS cắn cứ vào các kết quả thí nghiệm của các nhóm hãy rút ra kết luận về điều kiện của
phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li?
c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động:
Sản phẩm:
+ HS ghi vào phiếu học tập và các câu trả lời sau khi đã được góp ý của các nhóm và hoàn thiện của GV
STT TN Hiện tƣợng
Kết tủa tráng Nhóm 1-2 Nhỏ dd Na2SO4 vào PTHH dạng phân tử PTHH dạng ion rút gọn 2- → BaSO4↓. BaCl2 + Na2SO4 → Ba2++ SO4
BaSO4↓ + 2NaCl.
Nhóm 3 dd BaCl2 Nhỏddphenolphthalein Lúc đầu dd NaOH + HCl → OH- + H+ → H2O.
26
vào cốc đựng dd màu hồng, sau NaCl + H2O
NaOH 0,1M, sau đó đó nhạt dần
thêm từ từ dd HCl vào đến mất màu
Nhóm 4 Sau phản ứng CH3COONa + HCl → CH3COO- + H+ → CH3COONa + HCl
có mùi của CH3COOH + NaCl. CH3COOH
giấm
2- H2O +
Khí thoát ra Nhóm 5-6 HCl + Na2CO3 2HCl + Na2CO3 2H+ + CO3
2NaCl + H2O + CO2 CO2
+ Rút ra được điều kiện của phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li:
1. Phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion
2. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi các ion kết hợp được với
nhau tạo thành ít nhất một trong các chất sau:
- Chất kết tủa.
- Chất điện li yếu.
- Chất khí.
Đánh giá kết quả hoạt động:
+ Thông qua hoạt động quan sát: Qua quá trình HĐ cá nhân/ nhóm làm thí nghiệm, phân tích đánh
giá các tình huống phát sinh trong quá trình TN thực hành. Phát hiện các khó khăn, vướng mắc của các cá
nhân, các nhóm HS và có giải pháp hỗ trợ.
+ Thông qua báo cáo của các cá nhân, các nhóm HS. GV hướng dẫn HS chốt kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu hoạt động
- Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học trong bài về phản ứng tạo kết tủa, phản ứng tạo chất điện li yếu,
phản ứng tạo chất khí.
- Tiếp tục phát triển năng lực: tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, phát triển kĩ năng thực hành
thí nghiệm.
b) Phƣơng thức tổ chức hoạt động:
- Ở HĐ này GV cho HS HĐ cá nhân là chủ yếu, bên cạnh đó có thể cho HS HĐ cặp đôi hoặc trao đổi nhóm
nhỏ để chia sẻ kết quả giải quyết các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 3.
- HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS lên trình bày kết quả/lời giải, các HS khác góp ý, bổ sung. GV giúp
HS nhận ra những chỗ sai sót cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức/phương pháp giải bài tập.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Câu 1: Những cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?
A. KCl và NaNO3. B. HCl và AgNO3. C. KOH và HCl. D. NaHCO3 và NaOH.
27
Câu 2: Trong phản ứng: , nước đóng vai trò là
A. Axit. B. Bazơ. C. Chất oxi hóa. D. Chất khử.
Câu 3: Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?
A. AlCl3 và Na2CO3. B. HNO3 và NaHCO3.
C. NaNO3 và KOH. D. Ba(OH)2 và FeCl3.
Câu 4: Trong các chất dưới đây, chất làm quỳ tím hóa đỏ là
B. Dung dịch NaOH. A. H2O. C. Dung dịch NH4Cl. D. Dung dịch K2SO4.
Câu 5: Phương tình hóa học nào dưới đây viết không đúng?
A. Na2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2NaCl. B. FeS + ZnCl2 ZnS + FeCl2.
D. FeS + 2HCl C. 2HCl + Mg(OH)2 MgCl2 + 2H2O. FeCl2 + H2S.
Câu 6: Thể tích dung dịch HCl 0,2M cần để trung hòa 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M là
A. 50 ml. B. 100 ml. C. 200 ml. D. 500 ml.
Câu 7: Thể tích dung dịch HCl 0,3M cần để trung hòa 100 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,1M và Ba(OH)2
0,1M.
A. 100 ml. B. 150 ml. C. 200 ml. D. 250 ml.
Câu 8. Viết PT phân tử và ion rút gọn của các phản ứng (nếu có) khi trộn lẫn các chất sau:
a. dd HNO3 và CaCO3 b. dd KOH và dd FeCl3
c. dd H2SO4 và dd NaOH d. dd Ca(NO3)2 và dd Na2CO3
e. dd NaOH và Al(OH)3 f. dd Al2(SO4)3 và dd NaOHvừa đủ
h. FeS và dd HCl g. dd NaOH và Zn(OH)2
i. dd CuSO4 và dd H2S k. dd NaOH và NaHCO3
l. dd NaHCO3 và HCl m. Ca(HCO3)2 và HCl
c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động:
Sản phẩm:
- Kết quả trả lời các bài tập trong phiếu học tập số 3.
Kiểm tra, đánh giá hoạt động:
+ Thông qua quan sát: Khi HS hoạt động cá nhân, GV chú ý quan sát kịp thời phát hiện những khó
khăn, vướng mắc của HS để có những giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Thông qua sản phẩm học tập: Cho HS trình bày lời giải trong phiếu học tập số 3. GV tổ chức cho
HS chia sẻ, thảo luận, tìm ra các chỗ sai cần điều chỉnh và chuẩn hóa kiến thức.
28
CHỦ ĐỀ 3: NITO- AMONIAC – MUỐI AMONI
( Tiết 11-12-13)
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tên chủ đề : Nito – amoniac – muối amoni
2. Nội dung chủ đề
Nội dung 1 : Nito
- Vị trí – cấu tạo - Tính chất vât lí
-Ứng dụng – trạng thái tự nhiên -Điều chế - Tính chất hóa học
Nội dung 2 : Amoniac
-Tính chất vật lí - Cấu tạo phân tử
-Ứng dụng – điều chế - Tính chất hóa học
Nội dung 3 : Muối amoni
-Tính chất hóa học - Tính chất vật lí
3. Mục tiêu của chủ đề:
a. Kieán thöùc:
Bieát ñöôïc:
- Vò trí trong BTH, caáu hình electron nguyeân töû cuûa nguyeân toá nitô.
- Caáu taïo phaân töû, tính chaát vaät lí (traïng thaùi, maøu, muøi, tính tan), öùng duïng, traïng thaùi töï nhieân, ñieàu
cheá nitô trong coâng nghieäp.
- Caáu taïo phaân töû, tính chaát vaät lí (tính tan, tæ khoái, maøu, muøi), öùng duïng, caùch ñieàu cheá amoniac
trong phoøng thí nghieäm vaø trong coâng nghieäp.
Hieåu ñöôïc
- Phaân töû nitô coù lieân keát ba raát beàn, neân nitô khaù trô ôû nhieät ñoä thöôøng nhöng hoaït ñoäng hôn ôû nhieät
ñoä cao.
- Hieåu ñöôïc tính chaát hoùa hoïc ñaëc tröng cuûa nitô: tính oxi hoùa (taùc duïng vôùi kim loaïi maïnh, vôùi
hiñro), ngoaøi ra nitô coøn coù tính khöû (taùc duïng vôùi oxi).
- Tính chaát hoaù hoïc cuûa Amoniac: tính bazô yeáu (taùc duïng vôùi nöôùc, dd muoái, axit) vaø tính khöû (taùc
duïng vôùi oxi).
b. Kyõ naêng:
- Döï ñoaùn vaø keát luaän veà tính chaát hoùa hoïc cuûa nitô.
- Vieát caùc pthh minh hoïa tính chaát cuûa nitô.
29
- Tính theå tích khí nitô ôû ñieàu kieän tieâu chuaån trong pöù hoùa hoïc, Tính % veà theå tích cuûa nitô trong
hoãn hôïp khí.
- Quan saùt caùc thí nghieäm hoaëc hình aûnh, ruùt ra nhaän xeùt veà tính chaát vaät lí vaø hoùa hoïc cuûa amoniac.
- Vieát caùc phöông trình hoùa hoïc daïng phaân töû hoaëc ion ruùt goïn.
- Phaân bieät Amon iac vôùi moät soá khí ñaõ bieát baèng pphh
- Tính thể tích amoniac SX được ở đktc theo hiệu suất
c. Thái độ
- Say mê, hứng thú học tập, yêu khoa học;
- Sử dụng hiệu quả và tiết kiệm hóa chất, thiết bị thí nghiệm;
- Ứng dụng vào mục đích phục vụ đời sống con người.
d. Định hƣớng các năng lực đƣợc hình thành
- Năng lực tự học; năng lực hợp tác;
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học;
- Năng lực thực hành hoá học;
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học;
- Năng lực tính toán hóa học;
- Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
4. Sản phẩm của chủ đề
- Báo cáo của các nhóm HS;
- Bài học của HS;
- Tranh ảnh mô hình sưu tầm của GV và HS
II. KẾ HOẠCH DẠY HỌC CHỦ ĐỀ
Kết quả /
sản phẩm
Thời gian Tên nội dụng Kiến thức trọng tâm Hỗ trợ của GV dự kiến của
HS
- Phaân töû nitô coù lieân keát ba
Cho HS xem raát beàn, neân nitô khaù trô ôû mô hình, hình - Báo cáo nhieät ñoä thöôøng nhöng hoaït Tiết 11 ảnh… của các Nito ñoäng hôn ôû nhieät ñoä cao. Làm rõ nhiệm nhóm - Hieåu ñöôïc tính chaát hoùa vụ học tập
hoïc ñaëc tröng cuûa nitô: tính
30
oxi hoùa (taùc duïng vôùi kim
loaïi maïnh, vôùi hiñro), ngoaøi
ra nitô coøn coù tính khöû (taùc
duïng vôùi oxi).
- Tính chaát hoaù hoïc cuûa - Cho HS xem
Amoniac: tính bazô yeáu (taùc thí nghiệm - Báo cáo duïng vôùi nöôùc, dd muoái, minh họa Tiết 12 của các Amoniac Giao nhiệm vụ axit) vaø tính khöû (taùc duïng nhóm trực tiếp hoặc vôùi oxi).
phiếu học tập
- Cho HS xem
thí nghiệm - Tính chaát hoaù hoïc cuûa muối - Báo cáo minh họa amoni ( tác dụng với dung Tiết 13 của các Muối amoni Giao nhiệm vụ dịch kiềm và phản ứng nhiệt nhóm trực tiếp hoặc phân)
phiếu học tập
NỘI DUNG 1: NITƠ
1. Chuẩn bị
- Tranh vÏ
- Hệ thống câu hỏi cho bài dạy.
HS - Bài soạn theo yêu cầu
- Dụng cụ học tập.
2. Phƣơng pháp dạy học:
- Phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Học tập hợp tác (thảo luận nhóm).
- PP sử dụng TBDH, tranh ảnh, SGK.
- PP sử dụng câu hỏi bài tập.
- Kĩ thuật sơ đồ tư duy
3. Các hoạt động dạy học
A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (5 phút)
a.Mục tiêu hoạt động
31
- Huy động các kiến thức đã được học của HS và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới của HS.
- Nội dung hoạt động: Tìm hiểu vị trí và cấu hình electron của nguyên tử N
b.Phƣơng thức tổ chức hoạt động
GV chiếu cho HS xem các hình ảnh về sấm xét , các loại phân bón , diêm tiêu….
GV đặt vấn đề : Trong các hình ảnh trên có liên quan đến 1 nguyên tố quan trọng chiếm khoảng 78% trong
không khí
yêu cầu HS cho biết nguyên tố nào? Hãy nêu các hiểu biết cơ bản của HS về nguyên tố này?
-HĐ chung: GV gọi một số HS lên trình bày kết quả, các HS khác góp ý bổ sung. GV giúp HS nhận ra
những sai sót, chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức.
- Dự kiến khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ:
c.Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động
-Sản phẩm hoạt động : Báo cáo của HS
-Đánh giá kết quả:
+ Thông qua quan sát: Trong quá trình HS cá nhân, GV cần quan sát kĩ tất cả các nhóm, kịp thời phát hiện
những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí
+ Thông qua kết quả của một số cá nhân HS và sự góp ý, bổ sung của các HS khác, GV biết được HS đã có
được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung các HĐ tiếp theo.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí và cấu hình electron nguyên tử (5 phút)
a.Mục tiêu hoạt động
- Nêu được vị trí, cấu hình electron nguyên tử, công thức electron, công thức cấu tạo, liên kết giữa hai
nguyên tử nitơ.
- Rèn năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ.
b.Phƣơng thức tổ chức hoạt động
-HĐ cá nhân: GV cho HS quan sát Bảng hệ thống tuần hoàn, mô hình phân tử nitơ
HS kết hợp kết quả trong hoạt động trải nghiệm kết nối và nghiên cứu SGK trả lời các câu hỏi sau:
1. Xác định vị trí của nguyên tố nitơ trong bảng tuần hoàn. Viết cấu hình electron của nguyên tử?
2. Viết công thức phân tử và công thức electron, công thức cấu tạo của phân tử nitơ? Nhận xét về liên kết
trong phân tử N2?
-HĐ chung cả lớp: GV gọi một số HS lên trình bày kết quả, các HS khác góp ý bổ sung. GV giúp HS nhận
ra những sai sót, chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức
-Dự kiến khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ.
HS có thể gặp khó khăn khi xác định loại liên kết giữa hai nguyên tử nitơ. GV kết nối từ kiến thức đã học
liên kết cộng hóa trị không cực. HS cũng có thể gặp khó khăn viết công thức electron và công thức cấu tạo
của N2. GV gợi ý HS nhắc lại sự hình thành liên kết cộng hóa trị.
32
c.Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động
-Sản phẩm hoạt động: HS hoàn thành câu hỏi số 1 và câu hỏi số 2.
1. Vị trí và cấu hình electron nguyên tử -Cấu hình e của N (Z=7) 1s22s22p3 có 5e ở lớp ngoài cùng.
-Vị trí của N trong bảng tuần hoàn: Ô thứ 7, nhóm VA, chu kì 2.
2. CTPT: N2
CT electron: Phân tử nitơ gồm 2 nguyên tử N, liên kết với nhau bằng 3 liên kết cộng hóa trị không cực.
- CTCT: N N
-Đánh giá kết quả hoạt động:
+ Thông qua quan sát: Trong quá trình HS cá nhân, GV cần quan sát kĩ để kịp thời phát hiện những khó
khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí
+ Thông qua kết quả của một số HS và sự góp ý, bổ sung của các HS khác, GV biết được HS đã có được
những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất vật lý của nitơ ( 5phút)
a.Mục tiêu hoạt động
- Biết các tính chất vật lý của nitơ.
- Biết cách thu khí nitơ.
- Rèn luyện năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
b.Phƣơng thức tổ chức hoạt động
-HĐ nhóm: GV cho các nhóm HS quan sát hình ảnh về các trạng thái tồn tại của nito
Khí nito Nitơ lỏng Nitơ rắn
Yêu cầu các nhóm kết hợp nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi sau vào bảng phụ:
1. Nêu tính chất vật lí của nitơ?
2. Đề xuất phương pháp thu khí nitơ?
-HĐ chung cả lớp: GV yêu cầu các nhóm gắn bảng phụ lên bảng. Cho các nhóm so sánh và chọn kết quả
đúng. GV nhận xét và kết luận.
-Dự kiến khó khăn và giải pháp hỗ trợ cho HS:
HS có thể gặp khó khăn khi xác định phương pháp thu khí nitơ, khi đó GV cung cấp cho HS có hai phương
pháp thu khí là đẩy nước và đẩy không khí.
c.Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động
-Sản phẩm hoạt động
1. Tính chất vật lý
33
- Ở điều kiện thường là chất khí , không màu, không mùi, không vị, hơi nhẹ hơn không khí. - Hóa lỏng ở -1960C, hóa rắn ở -2100C
- Rất ít tan trong nước.
- Không duy trì sự sống và sự cháy
2. Cách thu khí Nitơ: Bằng phương pháp đẩy không khí.
-Đánh giá kết quả hoạt động:
+ Thông qua quan sát: trong quá trình HS hoạt động nhóm, GV chú ý quan sát để kịp thời phát hiện những
khó khăn vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Thông qua báo cáo của các nhóm và sự góp ý bổ sung của các nhóm khác, GV hướng dẫn HS chốt được
các kiến thức về tính chất vật lý của nitơ
Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất hóa học của nitơ (15 phút)
a.Mục tiêu hoạt động
- Biết cách viết các phương trình phản ứng chứng minh tính khử, tính oxi hóa của nitơ
- Rèn luyện năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
b.Phƣơng thức tổ chức hoạt động
-HĐ cá nhân: Huy động kiến thức đã học về số oxh và phản ừng oxh hóa khử kết hợp nghiên cứu SGK
hoàn thành câu hỏi trong phiếu học tập số 1.
-HĐ nhóm: GV cho HS hoạt động nhóm nhằm trao đổi, bổ sung trong kết quả hoạt động cá nhân và ghi kết
quả chung vào bảng phụ.
-HĐ chung cả lớp: GV yêu cầu các nhóm gắn bảng phụ lên bảng. Cho các nhóm so sánh và chọn kết quả
đúng. GV nhận xét và kết luận.
-Dự kiến khó khăn và giải pháp hỗ trợ cho HS:
+ HS có thể gặp khó khăn khi xác định số oxi hóa của nitơ trong các hợp chất, khi đó GV cung cấp cho HS
cách xác định số oxi hóa, chất oxi hóa, chất khử.
+ HS cũng có thể gặp khó khăn về dự đoán tính chất hóa học của nitơ GV gợi ý cho HS số oxi hóa của nitơ
trong N2 là số oxi hóa trung gian.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
1. Xác định số oxi hóa của nguyên tố nitơ trong các chất sau: NH3, N2, N2O, NO, N2O3, NO2, HNO3
…………………………………………………………………………………………………………..
2. Dựa vào đặc điểm cấu tạo nguyên tử, phân tử nitơ, số oxi hóa của nitơ trong phân tử N2 hãy dự đoán
tính chất hóa học cơ bản của nitơ? Theo em phản ứng xảy ra giữa nitơ và các chất phải thực hiện ở điều
kiện nào? Vì sao?
…………………………………………………………………………………………………………..
3. Viết PTHH của các phản ứng khi cho nitơ tác dụng với Na, Mg, H2, O2? Xác định sự thay đổi số oxi
34
hóa của nguyên tố nitơ và rút ra kết luận về tính chất hóa học của nitơ?
c.Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động
-Sản phẩm hoạt động: HS hoàn thành nội dung trong phiếu học tập số 1
Từ kết quả hoàn thành nội dung trong phiếu học tập số 1. GV giúp HS chuẩn hóa lại kiến thức về tính chất
hóa học của nitơ.
- Ở nhiệt độ thường, N2 rất bền (trơ).
- Ở nhiệt độ cao, N2 là nguyên tố hoạt động.
- Với các nguyên tố có độ âm điện bé hơn như hidro, kim loại...nitơ tạo hợp chất với số oxi hóa -3.
Trong hợp chất với các nguyên tố có độ âm điện lớn hơn như oxi, flo, nitơ có các số oxi hóa dương.
1. Tính oxi hoá
a. Tác dụng với kim loại mạnh (Li, Ca, Mg ,Al.. tạo nitrua kim loại)
6 Li + N2 2Li3N
3 Mg + N2 Mg3N2
b. Tác dụng với hiđro
N2 + 3 H2 2 NH3
2. Tính khử
-Tác dụng với oxi : ở 3000OC hoặc hồ quang điện.
N2 + O2
2NO
- NO dễ dàng kết hợp với O2 tạo NO2 (màu nâu đỏ)
2NO + O2 2 NO2
-Một số oxít khác của Nitơ: NO2, N2O3, N2O5 chúng không điều chế trực tiếp từ N và O.
Kết luận: Nitơ vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử, trong đó tính oxi hóa là tính chất chủ yếu.
- Đánh giá kết quả hoạt động:
+ Thông qua quan sát: trong quá trình HS hoạt động nhóm, GV chú ý quan sát để kịp thời phát hiện những
khó khăn vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Thông qua báo cáo của các nhóm và sự góp ý bổ sung của các nhóm khác, GV hướng dẫn HS chốt được
các kiến thức về tính chất hóa học của nitơ
Hoạt động 4: Tìm hiểu ứng dụng, trạng thái tự nhiên, điều chế nitơ (5 phút)
a.Mục tiêu hoạt động
-Biết các ứng dụng, trạng thái tự nhiên, cách điều chế ni tơ trong công nghiệp và phòng thí nghiệm
- Biết cách sử dụng khí nitơ hiệu quả.
- Rèn luyện năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
b.Phƣơng thức tổ chức hoạt động
-HĐ nhóm: GV cho HS hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học tập số 2
35
-HĐ cả lớp: GV yêu cầu các nhóm gắn bảng phụ lên bảng. Cho các nhóm so sánh, góp ý, bổ sung và chọn
kết quả đúng. GV nhận xét và kết luận.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
1. Nêu ứng dụng và trạng thái tự nhiên của nitơ
…………………………………………………………………………………………………………
2. Trình bày phương pháp điều chế N2 trong CN
…………………………………………………………………………………………………………
c.Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động
-Sản phẩm hoạt động: HS hoàn thành phiếu học tập số 2
1. Ứng dụng
- Là thành phần dinh dưỡng chính của thực vật.
- Là nguyên liệu tổng hợp NH3, HNO3, phân đạm...
- Tạo môi trường trơ cho các nghành công nghiệp : luyện kim, thực phẩm, điện tử...
- Nitơ lỏng dùng để bảo quản máu và các mẫu vật sinh học khác.
15N (0,37%).
2 . Trạng thái tự nhiên
14N (99,63%) và 7
- Ở dạng tự do : chiếm 78,16% thể tích không khí (4/5) gồm 2 đồng vị là 7
- Ở dạng hợp chất : khoáng NaNO3 (diêm tiêu natri).
3. Điều chế
- Trong CN: Chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
*Đánh giá kết quả hoạt động:
+ Thông qua quan sát: trong quá trình HS hoạt động cá nhân/nhóm, GV chú ý quan sát để kịp thời phát
hiện những khó khăn vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Thông qua báo cáo của các nhóm và sự góp ý bổ sung của các nhóm khác, GV hướng dẫn HS chốt được
các kiến thức về ứng dụng, trạng thái tự nhiên và phương pháp điều chế khí nitơ
C. Hoạt động luyện tập (7 phút)
a.Mục tiêu hoạt động
- Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học trong bài về tính chất vật lí; tính chất hóa học; ứng dụng; trạng
thái tự nhiên; điều chế nito.
- Tiếp tục phát triển các năng lực: tự học, sử dụng ngôn ngữ hóa học, phát hiện và giải quyết vấn đề thông
qua môn học.
Nội dung HĐ: Hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 3
Phiếu học tập số 3
Câu 1: Khí N2 tương đối trơ ở nhiệt độ thường do nguyên nhân chính là
A. nitơ có bán kính nguyên tử nhỏ. B. phân tử N2 không phân cực.
36
C. nitơ có độ âm điện lớn. D. liên kết trong phân tử N2 là liên kết 3, có năng lượng lớn.
Câu 2: N2 phản ứng với O2 tạo thành NO ở điều kiện nào dưới đây?
A. Điều kiện thường. C. Nhiệt độ cao khoảng 10000c. B. Nhiệt độ cao khoảng 1000c. D. Nhiệt độ cao khoảng 30000c.
Câu 3: Người ta sản xuất nitơ trong công nghiệp bằng cách nào dưới đây?
A. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng. B. Nhiệt phân dung dịch NH4NO2 bão hòa.
C. Dùng photpho để đốt cháy hết oxi không khí. D. Cho không khí đi qua bột đồng nung nóng
Câu 4: Cặp công thức của liti nitrua và nhôm nitrua là
A. LiN3 và Al3N. B. Li3N và AlN. C. Li2N3 và Al2N3. D. Li3N2 và Al3N2.
Câu 5: Chiều tăng dần số oxi hóa của N trong các hợp chất của nitơ dưới đây là
A. NH4Cl, N2, NO2, NO, HNO3. B. N2, NH4Cl, NO2, NO, HNO3.
C. NH4Cl, N2, NO, NO2, HNO3. D. N2, NO2, NO, HNO3, NH4Cl.
Câu 6: Ở nhiệt độ thường N2, phản ứng được với chất nào dưới đây?
A. Li. B. Na. C. Ca. D. Cl2.
Câu 7: Cho hỗn hợp gồm N2, H2 và NH3 đi qua dung dịch H2SO4 đặc, dư thì thể tích khí còn lại một nữa.
Thành phần phần trăm theo thể tích của NH3 là
A. 25,0%. B. 50,0%. C. 75,0%. D. 33,33%.
Câu 8: Thể tích khí N2 (đktc) thu được khi nhiệt phân hoàn toàn 16 gam NH4NO2 là
A. 5,6 lít. B. 11,2 lít. C. 0,56 lít. D. 1,12 lít.
Câu 9: Để điều chế 4 lít NH3 từ N2 và H2 với hiệu suất 50%, thì thể tích H2 cần dùng ở cùng điều kiện là
bao nhiêu?
A. 4 lít. B. 6 lít. C. 8 lít. D. 12 lít.
Câu 10: Cho 4 lít N2 và 14 lít H2 vào bình phản ứng, hỗn hợp thu được sau phản ứng có thể tích bằng 16,4
lít (thể tích các khí được đo ở cùng điều kiện). Hiệu suất phản ứng là
A. 50%. B. 305. C. 20%. D. 40%.
b.Phƣơng thức tổ chức hoạt động
-HĐ cá nhân: Cho HS giải quyết các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 3.
-HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS lên trình bày kết quả các HS khác góp ý, bổ sung. GV giúp HS nhận
ra những chỗ sai sót cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức/phương pháp giải bài tập.
c.Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động
-Sản phẩm hoạt động: HS hoàn thiện nội dung trong phiếu học tập số 3 của cá nhân.
-Đánh giá kết quả hoạt động:
+ Thông qua quan sát: trong quá trình HS hoạt động cá nhân GV chú ý quan sát để kịp thời phát hiện
những khó khăn vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
37
+ Thông qua báo cáo của các nhóm và sự góp ý bổ sung của các nhóm khác, GV hướng dẫn HS chốt được
các kiến thức về nitơ.
D. Hoạt động vận dụng và tìm tòi mở rộng (3 phút)
a.Mục tiêu hoạt động
- Thiết kế cho HS về nhà làm nhằm mục đích giúp HS giải quyết các câu hỏi bài tập gắn với thực tiễn và
mở rộng kiến thức cho HS.
- GV động viên các HS tham gia nghiên cứu và chia sẻ kết quả với lớp (đặc biệt là HS yêu thích, HS khá
giỏi).
b.Nội dung hoạt động
HS giải quyết các câu hỏi/bài tập sau
1. Trình bày hiểu biết của em về hiện tượng ngộ độc khí oxi của thợ lặn.
2. Vì sao trồng cây họ đậu thì không bón phân đạm.
c.Phƣơng thức tổ chức hoạt động
GV hướng dẫn HS về nhà làm và hướng dẫn HS tìm nguồn tài liệu tham khảo (internet, thư viện, góc học
tập của lớp, trực tiếp tại địa phương..)
d.Sản phẩm của hoạt động
Nộp báo cáo cá nhân. GV cho 1 số HS báo cáo và đánh giá trong tiết học sau.
38
CHỦ ĐỀ 4: AXIT NITRIC – MUỐI NITRAT
( Tiết 14-15)
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tên chủ đề : Axit nitric – muối nitrat – luyện tập
2. Nội dung chủ đề
Nội dung 1 : Axit nitric
- Cấu tạo - Tính chất vât lí
-Ứng dụng -Điều chế - Tính chất hóa học
Nội dung 2 : Muối nitrat
-Ứng dụng - Tính chất
3. Mục tiêu của chủ đề:
a. Kieán thöùc:
Bieát ñöôïc:
- Caáu taïo phaân töû, tính chaát vaät lyù (traïng thaùi, maøu saéc, khoái löôïng rieâng, tính tan), öùng duïng, caùch
ñieàu cheá axít nitric trong phoøng thí nghieäm vaø trong coâng nghieäp.
Hiểu được :
- HNO3 laø moät trong nhöõng axit maïnh nhaát.
- HNO3 laø chaát oxi hoùa raát maïnh: oxi hoùa haàu heát caùc kim loaïi, moät soá phi kim, nhieàu hôïp chaát voâ cô
vaø höûu cô.
- Pöù ñaëc tröng cuûa ion NO vôùi Cu trong moâi tröôøng axit
b. Kyõ naêng:
- Döï ñoaùn TCHH, kieåm tra dö ñoaùn baèng thí nghieäm vaø ruùt ra keát luaän tính chaát cuûa HNO3.
- Quan saùt thí nghieäm, hình aûnh ruùt ra nhaän xeùt veà tính chaát hoaù hoïc cuûa HNO3 vaø muoái nitrat.
- Vieát caùc phöông trình phaûn öùng oxihoùa - khöû vaø phaûn öùng trao ñoåi ion minh hoïa tính chaát hoùa hoïc
cuûa HNO3 vaø muoái nitrat.
- Tính thaønh phaàn % veà khoái löôïng cuûa hoãn hôïp kim loaïi taùc duïng vôùi HNO3, cuûa muoái nitrat trong
hoãn hôïp muoái, noàng ñoä hoaëc theå tích dd muoái nitrat tham gia hoaëc taïo thaønh trong pöù..
c. Thái độ
- Say mê, hứng thú học tập, yêu khoa học;
- Sử dụng hiệu quả và tiết kiệm hóa chất, thiết bị thí nghiệm;
- Ứng dụng vào mục đích phục vụ đời sống con người.
d. Định hƣớng các năng lực đƣợc hình thành
39
- Năng lực tự học; năng lực hợp tác;
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học;
- Năng lực thực hành hoá học;
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học;
- Năng lực tính toán hóa học;
- Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
4. Sản phẩm của chủ đề
- Báo cáo của các nhóm HS;
- Bài học của HS;
- Tranh ảnh mô hình sưu tầm của GV và HS
II. KẾ HOẠCH DẠY HỌC CHỦ ĐỀ
Kết quả /
sản phẩm
Thời gian Tên nội dụng Kiến thức trọng tâm Hỗ trợ của GV dự kiến của
HS
- HNO3 laø moät trong nhöõng
axit maïnh nhaát.
- Cho HS xem - HNO3 laø chaát oxi hoùa raát thí nghiệm maïnh: oxi hoùa haàu heát caùc - Báo cáo minh họa Axit nitric Tiết 14 của các kim loaïi, moät soá phi kim, Giao nhiệm vụ nhóm nhieàu hôïp chaát voâ cô vaø höûu trực tiếp hoặc
cô phiếu học tập
- Viết pthh chứng minh
-Nhận biết chất
- Phản ứng nhiệt phân muối nitrat
Tiết 15 Muối nitrat - Pöù ñaëc tröng cuûa ion trong moâi NO vôùi Cu - Báo cáo của các nhóm
- Cho HS xem thí nghiệm minh họa Giao nhiệm vụ trực tiếp hoặc phiếu học tập tröôøng axit
NỘI DUNG 1: AXIT NITRIC
1. Chuẩn bị
Duïng cuï: Oáng nghieäm, giaù ñôõ, oáng nhoû gioït, ñeøn coàn.
40
Hoaù chaát: Axít HNO3 ñaëc vaø loaõng, d2 H2SO4 loaõng, d2 BaCl2, d2 NaNO3, NaNO3, Tinh theå Cu(NO3)2,
Cu, S.
- Caùc maãu muoái Nitrat: Cu(NO3)2, NH4NO3; dd H2SO4 loaõng
- Heä thoáng caâu hoûi vaø baøi taäp coù lieân quan.
HS - Bài soạn theo yêu cầu
- Dụng cụ học tập.
2. Phƣơng pháp dạy học:
- Phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Học tập hợp tác (thảo luận nhóm).
- PP sử dụng TBDH, tranh ảnh, SGK.
- PP sử dụng câu hỏi bài tập.
- Kĩ thuật sơ đồ tư duy
3. Các hoạt động dạy học
A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (10 phút)
a.Mục tiêu hoạt động:
- Huy động các kiến thức đã được học của HS và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới của HS
- Nội dung HĐ: Tìm hiểu về cấu tạo phân tử và tính chất vật lí của axit nitric
b.Phƣơng thức tổ chức hoạt động:
-HĐ cá nhân: GV yêu cầu HS dựa vào câu thơ sau hãy giải thích hiện tượng nêu trên bằng kiến thức hóa
học
“ Lúa chiêm lấp ló đầu bờ
Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên”
-HĐ chung: GV gọi một số HS lên trình bày kết quả, các HS khác góp ý bổ sung. GV giúp HS nhận ra
những sai sót, chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức.
- Dự kiến khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ:
c.Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động
-Sản phẩm hoạt động : N2 ( khộng khí) Sấm chóp tạo NO NO2 Mưa axit HNO3 Phân đạm
-Đánh giá kết quả hoạt động
+ Thông qua quan sát: Trong quá trình HS cá nhân, GV cần quan sát kĩ tất cả các nhóm, kịp thời phát hiện
những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí
+ Thông qua kết quả của một số cá nhân HS và sự góp ý, bổ sung của các HS khác, GV biết được HS đã có
được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung các HĐ tiếp theo.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo phân tử và tính chất vật lí của axit nitric (10 phút)
41
a.Mục tiêu hoạt động
- Biết được cấu tạo phân tử và tính chất vật lí của axit nitric.
- Rèn năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ.
b.Phƣơng thức tổ chức hoạt động
GV cho HS quan sát mô hình phân tử axit nitric và 2 lọ chứa axit nitric.
Mô hình phân tử HNO3 Axit nitric lúc đầu và sau một thời gian
-HĐ cá nhân: GV yêu cầu HS kết hợp sản phẩm ở hoạt động trải nghiệm, kết nối với nghiên cứu SGK để
trả lời các câu hỏi sau:
1.Hãy cho biết công thức phân tử ; công thức electron và công thức cấu tạo của axit nitric. Xác định số oxh
của N.
2. Nêu tính chất vật lí của axit nitric?
-HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS trình bày kết quả, các HS khác góp ý, bổ sung
Dự kiến khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ
HS có thể lung túng khi viết công thức electron của phân tử HNO3. GV gợi ý về cách hình thành liên kết
cho- nhận.
c.Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động
-Sản phẩm hoạt động:HS hoàn thành 2 câu hỏi 1 và 2.
1. Cấu tạo phân tử HNO3
- CTCT:
- N có số oxi hóa +5.
2. Tính chất vật lí
- Chất lỏng, không màu, bốc khói mạnh trong không khí ẩm (dd đặc).
- D HNO3n/c = 1,53g/ml.
- Tan vô hạn trong nước.
- Kém bền, ở điều kiện thường, khi có ánh sáng phân hủy cho NO2 → dung dịch có màu vàng và C% ≤
68% , Ddd = 1,4g/ml.
-Đánh giá kết quả hoạt động
42
+ Thông qua quan sát: Trong quá trình HS cá nhân, GV cần quan sát kĩ tất cả các nhóm, kịp thời phát hiện
những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí
+ Thông qua kết quả của một số cá nhân HS và sự góp ý, bổ sung của các HS khác, GV biết được HS đã
có được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung các HĐ tiếp theo.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính axit của axit nitric (5 phút)
a.Mục tiêu hoạt động
- Nêu được tính axit mạnh của axit nitric và viết phương trình phản ứng chứng minh tính axit của axit
nitric.
- Rèn năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ.
b.Phƣơng thức tổ chức hoạt động
-HĐ cá nhân: Nghiên cứu SGK để trả lời câu hỏi hoàn thành các câu hỏi trong phiếu học tập 1
Phiếu học tập số 1
1. Viết phương trình điện li của HNO3?
2. Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
a) HNO3 + CuO
b) HNO3 + Fe(OH)3
c) HNO3+CaCO3
Ở các phương trình hóa học trên, dung dịch HNO3 thể hiện tính chất gì? Giải thích?
-HĐ nhóm: GV cho HS hoạt động nhóm nhằm trao đổi, bổ sung trong kết quả hoạt động cá nhân.
-HĐ chung cả lớp: GV mời một số nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung . GV giúp HS
tìm lỗi sai để hoàn chỉnh kiến thức.
-Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ:
+ HS có thể gặp khó khăn khi trả lời câu hỏi về viết phương trình phản ứng. Khi đó GV lưu ý cho HS về
tính chất chung của axit.
c.Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động
-Sản phẩm hoạt động: HS hoàn thành câu hỏi phiếu học tập số 1:
I. Tính chất hóa học của axit nitric:
1. Tính axit mạnh:
- HNO3 là axit mạnh, dd HNO3 làm đổi màu quỳ tím, tác dụng bazơ, oxit bazơ, muối.
2HNO3 + CuO Cu(NO3)2 + H2O
3HNO3 + Fe(OH)3 Fe(NO3)3 + 3H2O
2HNO3+CaCO3 Ca(NO3)2+CO2 +H2O
-Đánh giá kết quả hoạt động:
43
+ Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ nhóm, GV cần quan sát kĩ tất cả các nhóm, kịp thời phát
hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí
+ Thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV biết được HS đã có được
những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung các HĐ tiếp theo.
Hoạt động 3: Tìm hiểu tính oxi hóa của axit nitric (15 phút)
a.Mục tiêu hoạt động
- Biết cách viết phương trình phản ứng chứng minh tính oxi hóa của axit nitric
- Rèn luyện năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
c.Phƣơng thức tổ chức hoạt động
GV: Cho 6 nhóm HS tiến hành thảo luận, hoàn thành các nhiệm vụ của phiếu học tập
- Nhóm 1, 2: (tìm hiểu về tính chất của dd HNO3 khi tác dụng với kim loại) nghiên cứu kỷ SGK và tìm tòi
kiến thức liên quan để dự kiến câu trả lời cho các câu hỏi còn lại của phiếu học tập số 2.
Phiếu học tập số 2
(Nhóm 1, 2) Nghiên cứu tính chất của HNO3 khi tác dụng với kim loại
1) Nội dung thảo luận:
Câu 1: Dựa vào số oxi hóa của nguyên tố nitơ trong phân tử HNO3 hãy dự đoán tính chất hóa học của
HNO3? Tính chất đó được thể hiện khi HNO3 tác dụng với những loại chất nào?
Câu 2: Nghiên cứu các thí nghiệm sau:
TN: “ HNO3 tác dụng với Cu”.
TN1: Cho mẫu Cu vào một nhánh của ống nghiệm (hai nhánh), cho 2ml dd HNO3 loãng vào nhánh còn
lại, dùng bông có tẩm dd NaOH đặt trên miệng ống nghiệm, nghiêng ống nghiệm cho dd HNO3 tràn qua
nhánh chứa kim loại Cu, đun nóng nhẹ ống nghiệm (nếu chưa có hiện tượng).
TN2: Cho mẫu Cu vào một nhánh của ống nghiệm (hai nhánh), cho 2ml dung dịch HNO3 đặc vào nhánh
còn lại, dùng bông có tẩm dd NaOH đặt trên miệng ống nghiệm, nghiêng ống nghiệm cho dung dịch HNO3
tràn qua nhánh chứa kim loại Cu.
Quan sát, nêu hiện tượng, viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra và xác định vai trò
của HNO3 trong 2 phản ứng trên dựa vào sự thay đổi số oxi hóa của nguyên tố nitơ?
Câu 3: Viết PTHH của các phản ứng xảy ra (nếu có) trong các trường hợp sau, xác định sự thay đổi số oxi
hóa của nguyên tố nitơ?
.............................................................. a. Al + HNO3 loãng
............................................................... b. Fe + HNO3(đặc)
c. Viết sơ đồ tổng quát khi cho kim loại M tác dụng với dung dịch HNO3? → Nhận xét:
44
- Nhóm 3, 4: (tìm hiểu về tính chất của dd HNO3 khi tác dụng với phi kim) nghiên cứu kỹ SGK và tìm tòi
kiến thức liên quan để dự kiến câu trả lời cho các câu hỏi còn lại của phiếu học tập số 3
Phiếu học tập số 3: (nhóm 3, 4)
Nghiên cứu tính chất của HNO3 khi tác dụng với phi kim, hợp chất.
1) Nội dung thảo luận:
Câu 1: Dựa vào số oxi hóa của nguyên tố nitơ trong phân tử HNO3 hãy dự đoán tính chất hóa học của dung
dịch HNO3? Tính chất đó được thể hiện khi HNO3 tác dụng với những loại chất nào?
Câu 2: Nghiên cứu thí nghiệm sau:
TN: “HNO3 đặc tác dụng S”.
Cho vào ống nghiệm 2 nhánh, một nhánh 2 ml dung dịch HNO3 đ; nhánh còn lại một ít bột S. Dùng bông có
tẩm dd NaOH đặt trên miệng ống nghiệm, đun nóng nhánh chứa bột S cho đến khi nóng chảy, nghiêng ống
nghiệm cho dung dịch HNO3 tràn qua nhánh chứa S nóng chảy.
Quan sát, nêu hiện tượng, viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra và xác định vai trò
của HNO3 trong phản ứng trên dựa vào sự thay đổi số oxi hóa của nguyên tố nitơ?
Câu 3: Viết PTHH của các phản ứng xảy ra (nếu có) trong các trường hợp sau? Xác định sự thay đổi về số
oxi hóa của nguyên tố nitơ?
.......................................................... a. C + HNO3(đặc)
........................................................................ b. P + HNO3(đặc)
Trong các phản ứng trên, HNO3 thể hiện tính oxi hóa, tính axit ở phương trình nào?
- Nhóm 5, 6: (tìm hiểu về tính chất của dd HNO3 khi tác dụng với tác dụng với hợp chất) nghiên cứu kỹ
SGK và tìm tòi kiến thức liên quan để dự kiến câu trả lời cho các câu hỏi còn lại của phiếu học tập số 4.
Phiếu học tập số 4: (nhóm 5, 6)
Nghiên cứu tính chất của HNO3 khi tác dụng với hợp chất.
1) Nội dung thảo luận:
Câu 1: Dựa vào số oxi hóa của nguyên tố nitơ trong phân tử HNO3 hãy dự đoán tính chất hóa học của dung
dịch HNO3? Tính chất đó được thể hiện khi HNO3 tác dụng với những loại chất nào?
Câu 2: Nghiên cứu thí nghiệm sau:
TN: “HNO3 đặc tác dụng FeO”.
Cho mẫu FeO vào một nhánh của ống nghiệm (hai nhánh), cho 2ml dung dịch HNO3 đặc vào nhánh còn
lại, dùng bông có tẩm dd NaOH đặt trên miệng ống nghiệm, nghiêng ống nghiệm cho dung dịch HNO3 tràn
qua nhánh chứa FeO
Quan sát, nêu hiện tượng, viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra và xác định vai trò
của HNO3 trong phản ứng trên dựa vào sự thay đổi số oxi hóa của nguyên tố nitơ?
45
Câu 3: Viết PTHH của các phản ứng xảy ra (nếu có) trong các trường hợp sau? Xác định sự thay đổi về số
oxi hóa của nguyên tố nitơ?
.......................................................... a. Fe(OH)2 + HNO3 loãng
.......................................................... b. FeS + HNO3(đặc)
Trong các phản ứng trên, HNO3 thể hiện tính oxi hóa, tính axit ở phương trình nào?
Sau 10 phút:
HS: Đại diện các nhóm HS được treo bảng lên trình bày. Các nhóm HS còn lại theo dõi so sánh với phần
nghiên cứu mà mình thu nhận được, nhận xét và hoàn thiện phần kiến thức vào phiếu học tập.
GV: Nhận xét, đính chính một số điểm kiến thức quan trọng và thiếu chính xác nếu HS còn nhầm lẫn đồng
thời bổ sung, minh họa một số phần kiến thức trên slide.
c.Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động
- Sản phẩm của hoạt động
* Phiếu số 2
2. Tính oxi hóa mạnh:
* Dự đoán:
- Số oxi hóa của N trong phân tử HNO3 là +5 (cao nhất) vậy HNO3 có tính oxi hóa mạnh.
- HNO3 thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng được với nhiều kim loại, một số phi kim (như: C, S, P…) và
hợp chất có tính khử.
* Kiểm nghiệm:
a) Tác dụng với kim loại:
Thí nghiệm 1: HNO3(l) tác dụng với Cu.
Hiện tƣợng: Kim loại Cu tan dần, dung dịch chuyển sang màu xanh, có khí không màu hóa nâu trong
không khí thoát ra.
Thí nghiệm 2: HNO3(đ) tác dụng với Cu.
(đặc)
Hiện tƣợng: Kim loại Cu tan dần, dung dịch chuyển sang màu xanh, có khí màu nâu thoát ra.
Tổng quát:
M+ HNO3 M(NO3)n+sản phẩm khử + H2O
Trong đó, n là hóa trị cao nhất của kim loại M.
46
Nhận xét: HNO3 có tính oxi hóa mạnh, oxi hóa hầu hết các kim loại trừ Au và Pt, đưa kim loại lên mức oxi
hóa cao nhất, tạo muối nitrat.
Một số trƣờng hợp thƣờng gặp: Khi kim loại tác dụng với dd HNO3.
- K.loại + HNO3 đặc, sản phẩm khử là NO2
- K.loại có tính khử trung bình, yếu (như: Fe, Cu, Ag...)+ HNO3(l), sản phẩm khử là NO.
- K.loại mạnh (như: Mg, Al, Zn...)+ HNO3(l), sản phẩm khử có thể là: NO, N2, N2O, NH4NO3.
Lƣu ý: Fe,Al,Cr thụ động với HNO3 đặc nguội.
* Phiếu số 3
* Dự đoán:
- Số oxi hóa của N trong phân tử HNO3 là +5 (cao nhất) vậy HNO3 có tính oxi hóa mạnh.
- HNO3 thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng được với nhiều kim loại, một số phi kim (như: C, S, P…) và
hợp chất có tính khử.
* Kiểm nghiệm:
b) Tác dụng với phi kim:
Thí nghiệm: HNO3 đặc tác dụng với S
Hiện tƣợng: Có khí màu nâu thoát ra.
đặc
+
=> Nhận xét: HNO3 oxi hóa được 1 số phi kim như C, S, P… lên mức oxi hóa cao nhất.
* Phiếu số 4
c) Tác dụng với hợp chất:
Nhận xét: HNO3 oxi hóa được nhiều hợp chất (vô cơ và hữu cơ) có tính khử như: FeO, H2S, HI, SO2 …
- Đánh giá kết quả hoạt động:
+ Thông qua quan sát: trong quá trình HS hoạt động cá nhân/nhóm, GV chú ý quan sát để kịp thời phát
hiện những khó khăn vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Thông qua báo cáo của các nhóm và sự góp ý bổ sung của các nhóm khác, GV hướng dẫn HS chốt được
các kiến thức tính chất oxi hóa mạnh của axit nitric .
Hoạt động 4: Tìm hiểu ứng dụng và điều chế axit nitric (5 phút)
a.Mục tiêu hoạt động
-Biết được ứng dụng và điều chế axit nitric.
- Rèn luyện năng lực tự học, năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
b.Phƣơng thức tổ chức hoạt động
-HĐ cá nhân: GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập số 5
47
-HĐ chung cả lớp: GV gọi một số HS lên trình bày kết quả, các HS khác góp ý bổ sung. GV giúp HS nhận
ra những sai sót, chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức về ứng dụng, điều chế axit nitric.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5
Quan sát hình ảnh và nêu ứng dụng của axit nitric 1.
Nghiên cứu SGK hãy cho biết cách điều chế axit nitric tròn PTN và trong CN. 2.
……………………………………………………………………………………………………
c.Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động
-Sản phẩm hoạt động
HS hoàn thiện nội dung trong phiếu học tập số 5 của cá nhân.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5
1.Ứng dụng
- Sản xuất phân đạm NH4NO3; …..
- Sản xuất thuốc nổ, thuốc nhuộm, dược phẩm.
2.Điều chế
a. Trong phòng thí nghiệm
Cho tinh thể NaNO3 (hoặc KNO3) tác dụng với H2SO4 đặc, đun nóng
NaNO3(r)+H2SO4đ NaHSO4+HNO3
b. Trong công nghiệp
- Oxi hoá khí NH3 bằng oxi không khí thành NO:
4NH3 + 5O2 4NO + 6H2O
- Oxi hoá NO thành NO2 bằng oxi không khí ở điều kiện thường
2NO + O2 2NO2
- NO2 tác dụng với nước và oxi không khí tạo HNO3
4NO2 + O2 + 2H2O 4HNO3
Dung dịch thu được có C% =(52% →68%). Để có nồng độ cao hơn, người ta chưng cất axit này với
H2SO4 đặc.
-Đánh giá kết quả hoạt động
+ Thông qua quan sát: trong quá trình HS hoạt động cá nhân GV chú ý quan sát để kịp thời phát hiện
những khó khăn vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Thông qua kết quả của HS và sự góp ý bổ sung các các nhóm khác, GV hướng dẫn HS chốt được các
kiến thức về ứng dụng và điều chế axit nitric.
C. Hoạt động: Luyện tập (7 phút)
a.Mục tiêu hoạt động:
48
- Củng cố, khắc sâu các kiến thức về tính chất vật lí điều chế axit nitrric và tính chất ứng dụng
- Tiếp tục phát triển các năng lực: tự học, sử dụng ngôn ngữ hóa học, phát hiện và giải quyết vấn đề thông
qua môn học.
Nội dung HĐ: Hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 6
b.Phƣơng thức tổ chức hoạt động
-HĐ cá nhân: GV cho HS giải quyết các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 6
-HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS lên trình bày kết quả, các HS khác góp ý, bổ sung. GV giúp HS
nhận ra những chỗ sai sót cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức/phương pháp giải bài tập.
Phiếu học tập số 6
Câu 1: Để điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm, các hóa chất cần sử dụng là
A. dung dịch NaNO3 và dung dịch H2SO4 đặc.
B. NaNO3 tinh thể và dung dịch H2SO4 đặc.
C. dung dịch NaNO3 và dung dịch HCl đặc.
D. NaNO3 tinh thể và dung dịch HCl đặc.
Câu 2: Dung dịch axit nitric tinh khiết để ngoài ánh sáng lâu ngày sẽ chuyển dần sang màu
A. đen sẫm. B. vàng. C. đỏ. D. trắng đục.
Câu 3: HNO3 loãng không thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với chất nào dưới đây?
A. Fe. C. FeO. B. Fe(OH)2. D. Fe2O3.
Câu 4: HNO3 loãng thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với chất nào dưới đây?
A. CuO. C. Cu. B. CuF2. D. Cu(OH)2.
Câu 5: Hiện tượng quan sát được khi cho Cu vào dung dịch HNO3 đặc là
A. dung dịch không đổi màu và có khí màu nâu đỏ thoát ra.
B. dung dịch chuyển sang màu nâu đỏ, có khí màu xanh thoát ra.
C. dung dịch chuyển sang màu xanh và có khí không màu thoát ra.
D. dung dịch chuyển sang màu xanh và có khí màu nâu đỏ thoát ra.
Câu 6: Hòa tan hoàn toàn m gam Fe vào dung dịch HNO3 loãng thu được 0,448 lít khí NO duy nhất (đktc).
Giá trị của m là
A. 1,12 gam. B. 11,2 gam. C. 0,56 gam. D. 5,6 gam.
Câu 7: Cho 11 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe vào dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 6,72 lít khí NO
(đktc). Khối lượng của Al và Fe trong hỗn hợp X tương ứng là
A. 5,4 gam và 5,6 gam. B. 5,6 gam và 5,4 gam.
C. 8,1 gam và 2,9 gam. D. 8,2 gam và 2,8 gam.
Câu 8: Hòa tan hoàn toàn m gam nhôm vào dung dịch HNO3 rất loãng thì thu được hỗn hợp gồm 0,015 mol
khí N2O và 0,01 mol khí NO (phản ứng không tạo NH4NO3). Giá trị của m là
A. 13,5 gam. B. 1,35 gam. C. 0,81 gam. D. 8,1 gam.
49
c.Sản phẩm, đánh giá hoạt động
-Sản phẩm của hoạt động: Báo cáo của HS
- Đánh giá kết quả:
+ Thông qua quan sát: trong quá trình HS hoạt động cá nhân GV chú ý quan sát để kịp thời phát hiện
những khó khăn vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Thông qua kết quả của 1 số HS và sự góp ý bổ sung HS khác, GV giúp HS tìm ra lỗi sai và hướng dẫn
HS chốt được các kiến thức.
D. Hoạt động: Vận dụng và tìm tòi mở rộng (3 phút)
a.Mục tiêu hoạt động
- Giúp HS giải quyết các câu hỏi bài tập gắn với thực tiễn và mở rộng kiến thức cho HS.
- GV động viên các HS tham gia nghiên cứu và chia sẻ kết quả với lớp.
b.Nội dung hoạt động: HS giải quyết các câu hỏi/bài tập sau: Trình bày những hiểu biết của em về lịch sử
chế tạo ra thuốc nổ đen . Viết PTPU thuốc nổ đen?.
c.Phƣơng pháp hoạt động
HĐ cá nhân: HS về nhà nghiên cứu và viết báo cáo.
HĐ chung cả lớp: Cho 1 số HS báo cáo vào tiết học sau.
d.Sản phẩm, đánh giá hoạt động
-Sản phẩm: Báo cáo của HS.
-Đánh giá kết quả hoạt động: Thông qua kết quả của các bài báo cáo.
NỘI DUNG 2 : MUỐI NITRAT
1. Chuẩn bị
Duïng cuï: OÁng nghieäm, giaù oáng nghieäm, chaäu thuyû tinh, bình thuyû tinh vôùi nuùt cao su coù oáng vuùt
nhoïn
Hoùa chaát: NaNO3
- Hệ thống câu hỏi cho bài dạy.
HS - Bài soạn theo yêu cầu
- Dụng cụ học tập.
2. Phƣơng pháp dạy học:
- Phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Học tập hợp tác (thảo luận nhóm).
- PP sử dụng TBDH, tranh ảnh, SGK.
- PP sử dụng câu hỏi bài tập.
- Kĩ thuật sơ đồ tư duy
50
3. Các hoạt động dạy học
A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (10 phút)
a.Mục tiêu hoạt động:
- Huy động các kiến thức đã được học của HS và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới của HS
- Nội dung HĐ: Tìm hiểu về tính chất của muối nitrat
b.Phƣơng thức tổ chức hoạt động:
- GV phát cho HS một số muối nitrat dạng tinh thể NaNO3, NH4NO3,Cu(NO3)2 yêu cầu HS hòa tan vào
nước và rút ra nhận xét ( kết hợp với bảng tính tan)
-HĐ chung: GV gọi một số HS lên trình bày kết quả, các HS khác góp ý bổ sung. GV giúp HS nhận ra
những sai sót, chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức.
- Dự kiến khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ:
c.Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động
-Sản phẩm hoạt động : Báo cáo của HS
1.Làm TN và quan sát bảng tính tan nhận về xét tính tan của muối nitrat
Tất cả các muối nitrat đều tan trong nước và là chất điện li mạnh.
-Đánh giá kết quả hoạt động
+ Thông qua quan sát: Trong quá trình HS cá nhân, GV cần quan sát kĩ tất cả các nhóm, kịp thời phát hiện
những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí
+ Thông qua kết quả của một số cá nhân HS và sự góp ý, bổ sung của các HS khác, GV biết được HS đã có
được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung các HĐ tiếp theo.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất và ứng dụng của muối nitrat (10 phút)
Mục tiêu hoạt động
-Biết được tính chất và ứng dụng của muối nitrat.
- Viết các PTPU minh họa cho các tính chất hóa học của muối nitrat.
51
- Rèn luyện năng lực tự học, năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực thuyết trình.
Phƣơng thức tổ chức hoạt động
-HĐ nhóm: GV yêu cầu các nhóm HS trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập số 2.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
2. Hoàn thành các phƣơng trình phản ứng sau dƣới dạng phân tử và ion rút gọn. Nhận xét.
a. Ba(NO3)2 + H2SO4→……. +……..
b. Fe(NO3)3 + KOH →…….. + ……..
c. Ca(NO3)2 + K2CO3→ …….+ ……..
d. Cu(NO3)2 + Mg → …….. + ………
1. Quan sát các thí nghiệm
TN1: Nhiệt phân muối KNO3
TN2: Nhiệt phân muối Cu(NO3)2
TN3: Nhiệt phân muối AgNO3
Hoàn thành nội dung bảng sau:
Muối nhiệt phân Hiện tƣợng PTPU
KNO3
Cu(NO3)2
AgNO3
Từ kết quả các thí nghiệm trên hãy rút ra nhận xét chung về nhiệt phân muối nitrat.
2. Nêu ứng dụng của muối nitrat.
-HĐ chung cả lớp: GV gọi một nhóm HS lên trình bày kết quả, các nhóm HS khác góp ý bổ sung. GV giúp
HS nhận ra những sai sót, chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức về tính chất và ứng dụng của muối nitrat.
-Dự kiến khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ
HS có thể sẽ gặp khó khăn khi viết các PTPU nhiệt phân của muối nitrat và rút ra nhận xét chung về nhiệt
phân muối nitrat. GV gợi ý cho HS
+ Dựa vào hiện tượng để dự đoán sản phẩm là gì
+ Dựa vào độ hoạt động của các kim loại muối nitrat để rút ra nhận xét về nhiệt phân muối nitrat.
Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động
-Sản phẩm hoạt động
HS hoàn thành nội dung phiếu học tập số 2
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
2.Hoàn thành các PTHH sau dƣới dạng phân tử và ion rút gọn.
2-→ BaSO4
a.Ba(NO3)2 + H2SO4→ BaSO4 + 2 HNO3 Ba2+ + SO4
52
b.Fe(NO3)3 + 3KOH →Fe(OH)3 + 3KNO3 Fe3+ + 3OH-→ Fe(OH)3
2-→ CaCO3
c.Ca(NO3)2 + K2CO3→ CaCO3+ 2KNO3 Ca2+ + CO3
d.Cu(NO3)2 + Mg → Mg(NO3)2+ Cu Cu2+ + Mg → Mg2+ + Cu
Muối nitrat mang đầy đủ tính chất hóa học chung của muối
3.Quan sát các thí nghiệm
Muối nhiệt phân Hiện tƣợng PTPU
KNO3 - Tàn đóm bùng cháy 2KNO3 2KNO2 + O2
Cu(NO3)2 -Tàn đóm cháy 2Cu(NO3)2 2CuO + 4NO2 + O2
-Khí màu nâu đỏ
-Chất rắn màu đen
AgNO3 -Tàn đóm cháy 2AgNO3 2Ag + 2NO2 + O2
-Khí màu nâu đỏ
-Chất rắn màu xám đen
- Nhận xét chung về nhiệt phân muối nitrat
M(NO2)n + O2 M: K, Na….Ca
M(NO3)n Oxit kim loại + O2 + NO2 M: Mg, Zn….Cu.
M + O2 + NO2 M: Ag, Hg, ….
Lƣu ý: 2Fe(NO3)2 Fe2O3 + 4NO2 + O2
4.Ứng dung muối nitrat
- Được dùng để sản xuất phân bón.
- Sản xuất thuốc nổ đen chứa 75% KNO3, 10% S và 15% C.
-Đánh giá kết quả hoạt động
+ Thông qua quan sát: trong quá trình HS hoạt động nhóm GV chú ý quan sát để kịp thời phát hiện những
khó khăn vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Thông qua báo cáo của 1 số nhóm và sự góp ý bổ sung các các nhóm khác, GV hướng dẫn HS chốt
được các kiến thức chuẩn hóa về tính chất và ứng dụng của muối nitrat.
C. Hoạt động: Luyện tập (7 phút)
Mục tiêu hoạt động:
- Củng cố, khắc sâu các kiến thức về tính chất vật lí điều chế axit nitrric và tính chất ứng dụng muối nitrat.
53
- Tiếp tục phát triển các năng lực: tự học, sử dụng ngôn ngữ hóa học, phát hiện và giải quyết vấn đề thông
qua môn học.
Nội dung HĐ: Hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 3
Phƣơng thức tổ chức hoạt động
-HĐ cá nhân: GV cho HS giải quyết các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 3.
Phiếu học tập số 3.
Câu 1: Nhiệt phân hoàn toàn KNO3 thu được các sản phẩm là
A. KNO2, NO2, O2. B. KNO2, O2. C. KNO2, NO2. D. K2O, NO2, O2.
Câu 2: Nhiệt phân hoàn toàn Cu(NO3)2 thu được các sản phẩm là
A. Cu(NO2)2, NO2. B. CuO, NO2, O2. C. Cu, NO2, O2. D. CuO, NO2.
Câu 3: Nhiệt phân hoàn toàn AgNO3 thu được các sản phẩm là
A. AgO, NO2, O2. B. Ag2O, NO2. C. Ag, NO2. D. Ag, NO2, O2.
Câu 4. Câu nào không đúng khi nói về muối nitrat
A. tất cả đều tan trong nước B. tất cả đều là chất điện li mạnh
C. tất cả đều không màu D. tất cả đều kém bền đối với nhiệt
Câu 5. Đưa tàn đóm vào bình đựng KNO3 ở nhiệt độ cao thì có hiện tượng
A. tàn đóm tắt ngay B. tàn đóm cháy sáng
C. không có hiện tượng gì D. có tiếng nổ
Câu 6: Ở dạng hợp chất, nitơ có nhiều trong khoáng vật có tên gọi là diêm tiêu, có thành phần chính là chất
nào dưới đây?
A. NaNO2. B. NH4NO3. C. NaNO3. D. NH4NO2.
Câu 7: Thuốc nổ đen còn gọi là thuốc nổ không khói là hỗn hợp của các chất nào dưới đây?
A. KNO3 và S. B. KNO3, C và S. C. KClO3, C và S. D. KClO3 và C.
-HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS lên trình bày kết quả, các HS khác góp ý, bổ sung. GV giúp HS
nhận ra những chỗ sai sót cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức/phương pháp giải bài tập.
Sản phẩm, đánh giá hoạt động
+ Thông qua quan sát: trong quá trình HS hoạt động cá nhân GV chú ý quan sát để kịp thời phát hiện
những khó khăn vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Thông qua kết quả của 1 số HS và sự góp ý bổ sung HS khác, GV giúp HS tìm ra lỗi sai và hướng dẫn
HS chốt được các kiến thức.
D. Hoạt động vận dụng và tìm tòi mở rộng (3 phút)
Mục tiêu hoạt động
- Giúp HS giải quyết các câu hỏi bài tập gắn với thực tiễn và mở rộng kiến thức cho HS.
- GV động viên các HS tham gia nghiên cứu và chia sẻ kết quả với lớp.
Phƣơng thức tổ chức hoạt động
54
- GV hướng dẫn HS về nhà làm và hướng dẫn HS tìm nguồn tài liệu tham khảo (internet, thư viện, góc học
tập của lớp, trực tiếp tại địa phương..).
GV có thể chia lớp thành các nhóm:
Nhóm 1-2-3: Trong thực tế, để chuyên chở HNO3(đ) người ta sử dụng những vật liệu gì? Vì sao?
Nhóm 4-5-6: Giải thích hiện tượng mưa axit?
Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động
-Sản phẩm hoạt động: Bài viết/báo cáo của HS.
-Đánh giá kết quả hoạt động: GV có thể cho HS báo cáo kết quả HĐ vận dụng và tìm tòi mở rộng vào đầu
giờ của buổi học kế tiếp.
55
CHỦ ĐỀ 5: PHOTPHO VÀ HỢP CHẤT CỦA PHOTPHO
( Tiết 17-18-19)
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tên chủ đề : Photpho và hợp chất của photpho
2. Nội dung chủ đề
Nội dung 1 : Photpho
- Vị trí -Cấu tạo - Tính chất vât lí
-Ứng dụng -Sản xuất - Tính chất hóa học
Nội dung 2 : Axit photphoric và muối photphat
- Axit H3PO4 ( cấu tạo – TCVL-TCHH-Điều chế - Ứng dung)
- Muối photphat (Tính tan – nhận biết)
Nội dung 3 : Phân bón hóa học
- Phân đạm - Phân lân
- Phân kali - Phân hỗn hợp, phức hợp - Phân vi lượng
3. Mục tiêu của chủ đề:
a. Kieán thöùc:
Bieát ñöôïc:
- Vò trí trong baûng tuaàn hoaøn, caáu hình electron nguyeân töû cuûa nguyeân toá photpho.
- Caùc daïng thuø hình, tính chaát vaät lyù (traïng thaùi, maøu saéc, khoái löôïng rieâng, tính tan, ñoäc tính), öùng
duïng, traïng thaùi töï nhieân vaø ñieàu cheá photpho trong coâng nghieäp.
- Caáu taïo phaân töû, tính chaát vaät lyù (traïng thaùi, maøu, tính tan), öùng duïng, ñieàu cheá H3PO4 trong coâng
nghieäp.
- Tính chaát cuûa muoái photphat (tính tan, taùc duïng vôùi axit, pöù vôùi dd muoái khaùc), öùng duïng.
- Khaùi nieäm phaân boùn hoùa hoïc vaø phaân loaïi.
- Tính chaát, öùng duïng, ñieàu cheá phaân ñaïm, phaân laân, phaân kali, phaân NPK vaø phaân vi löôïng.
Hieåu ñöôïc:
- Tính chaát hoùa hoïc cô baûn cuûa photpho laø tính oxi hoùa (taùc duïng vôùi kim loaïi Na, Ca,…) vaø tính khöû
(taùc duïng vôùi O2, Cl2).
- Bieát phöông phaùp ñieàu cheá vaø öùng duïng cuûa photpho
- Hieåu ñöôïc H3PO4 laø axit trung bình, axit ba naác.
b. Kyõ naêng:
- Döï ñoaùn, kieåm tra baèng thí nghieäm vaø keát luaän veà tính chaát hoaù hoïc cuûa photpho.
56
- Quan sat thí nghieäm, hình aûnh ruùt ra nhaän xeùt veà tính chaát cuûa photpho.
- Vieát pthh minh hoïa tính chaát cuûa photpho.
- Söû duïng photpho hieäu quaû vaø an toaøn trong thí nghieäm vaø trong thöïc teá.
- Vieát caùc phöông trình hoaù hoïc daïng phaân töû hoaëc ion ruùt goïn minh hoïa tính chaát cuûa axit H3PO4 vaø
muoái photphat.
- Nhaän bieát H3PO4 vaø muoái photphat baèng phöông phaùp hoùa hoïc.
- Tính khoái löôïng H3PO4 saûn xuaát ñöôïc, thaønh phaàn % veà khoái löôïng cuûa muoái photphat trong hoãn
hôïp.
- Quan saùt maãu vaät, laøm thí nghieäm phaân bieät moät soá phaân boùn hoùa hoïc.
- Söû duïng an toaøn vaø hieäu quaû moät soá loaïi phaân boùn hoaù hoïc.
- Tính khoái löôïng phaân boùn caàn thieát ñeå cung caáp moät löôïng nguyeân toá dinh döôõng nhaát ñònh.
c. Thái độ
- Say mê, hứng thú học tập, yêu khoa học;
- Sử dụng hiệu quả và tiết kiệm hóa chất, thiết bị thí nghiệm;
- Ứng dụng vào mục đích phục vụ đời sống con người.
d. Định hƣớng các năng lực đƣợc hình thành
- Năng lực tự học; năng lực hợp tác;
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học;
- Năng lực thực hành hoá học;
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học;
- Năng lực tính toán hóa học;
- Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
4. Sản phẩm của chủ đề
- Báo cáo của các nhóm HS;
- Bài học của HS;
- Tranh ảnh mô hình sưu tầm của GV và HS
II. KẾ HOẠCH DẠY HỌC CHỦ ĐỀ
Kết quả /
sản phẩm
Thời gian Tên nội dụng Kiến thức trọng tâm Hỗ trợ của GV dự kiến của
HS
- Cho HS xem - Báo cáo - Tính chaát hoùa hoïc cô baûn
57
tranh minh của các cuûa photpho laø tính oxi hoùa
Photpho họa nhóm Tiết 17 (taùc duïng vôùi kim loaïi Na,
Giao nhiệm vụ Ca,…) vaø tính khöû (taùc duïng trực tiếp hoặc vôùi O2, Cl2). phiếu học tập
- Hieåu ñöôïc H3PO4 laø axit
trung bình, axit ba naác. - Cho HS xem
- Vieát caùc phöông trình hoaù thí nghiệm - Báo cáo Axit photphoric hoïc daïng phaân töû hoaëc ion minh họa của các Tiết 18 và muối Giao nhiệm vụ ruùt goïn minh hoïa tính chaát nhóm photphat trực tiếp hoặc cuûa axit H3PO4 vaø muoái
phiếu học tập photphat.
- Cho HS xem - Tính chaát, öùng duïng, ñieàu
thí nghiệm cheá phaân ñaïm, phaân laân, - Báo cáo Phân bón hóa minh họa phaân kali, phaân NPK vaø của các Tiết 19 học Giao nhiệm vụ phaân vi löôïng. nhóm trực tiếp hoặc
phiếu học tập
NỘI DUNG 1: PHOTPHO
1. Chuẩn bị
- Baûng tuaàn hoaøn
- Mẩu P trắng , P đỏ
- Heä thoáng caâu hoûi
2. Phƣơng pháp dạy học:
- Phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Học tập hợp tác (thảo luận nhóm).
- PP sử dụng TBDH, tranh ảnh, SGK.
- PP sử dụng câu hỏi bài tập.
- Kĩ thuật sơ đồ tư duy
3. Các hoạt động dạy học
A.Hoạt động trải nghiệm, kết nối ( 3 phút)
58
Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của HS vào chủ đề học tập. HS tiếp nhận kiến thức chủ
động, tích cực ,hiệu quả.
Phƣơng thức tổ chức:
-HĐ cá nhân: GV yêu cầu 1 HS tiến hành quẹt que diêm vào thành bao diêm . Yêu cầu cả lớp quan sát và
nêu hiện tượng.
-HĐ chung cả lớp: GV cho 1 số HS nêu hiện tượng và các HS khác nhận xét,bổ sung. GV giúp HS tìm ra
đáp án đúng.
Sản phẩm HS:
HS nêu được : que diêm cháy với ngọn lửa màu vàng.
-Đánh giá giá kết quả hoạt động:
+ Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát HS hoạt động , kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc
của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
B: Hoạt động hình thành kiến thức mới.
HĐ 1.Tìm hiểu vị trí và cấu hình electron nguyên tử của P ( 7 phút)
Mục tiêu
- HS biết được vị trí của P trong BTHHH và viết được cấu hình electron của nguyên tử P.
- Hs biết và hiểu được hóa trị của P trong hợp chất
Phƣơng thức tổ chức
-HĐ cá nhân: GV cho HS hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi sau:
+ Dựa vào BHTTH xác định vị trí của P từ đó viết cấu hình electron nguyên tử của P.
+ P có những hóa trị nào trong hợp chất. Giải thích?
-HĐ chung cả lớp: GV cho một số HS lên trình bày và yêu cầu các HS khác nhận xét, bổ sung để hoàn
thiện kiến thức.
-Dự đoán vướng mắc, khó khăn của HS và giải pháp hỗ trợ: HS có thể không giải thích được vì sao trong
hợp chất P lại có hóa trị 3 và 5.GV gợi ý dựa vào cấu hình e lớp ngoài cùng.
Sản phẩm,đánh giá hoạt động
-Sản phẩm: HS ghi câu trả lời vào vở để hoàn thành các nội dung GV yêu cầu.
+Vị trí và cấu hình e nguyên tử
- P thuộc ô số 15, chu kì 3, nhóm VA. - Cấu hình : 1s22s22p63s23p3.
+ Lớp e ngoài cùng của nguyên tử P có 5 e nên hóa trị của P trong các hợp chất là 3 và 5.
-Đánh giá giá kết quả hoạt động:
+ Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát HS hoạt động , kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc
của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
59
+ Thông qua HĐ chung cả lớp: Đánh giá bằng nhận xét: GV cho HS nhận xét, đánh giá lẫn nhau. GV nhận
xét, đánh giá chung.
HĐ2: Tìm hiểu về tính chất vật lí; ứng dụng, trạng thái tự nhiên và sản xuất photpho (10 phút)
Mục tiêu:
- HS biết được các dạng thù hình của P và tính chất vật lí của chúng.
- Biết sơ đồ chuyển hóa giữa các dạng thù hình.
-Nêu được trạng thái tự nhiên, các ứng dụng và sản xuất P.
-Rèn luyện kì năng hoạt động nhóm, năng lực thuyết trình.
Phƣơng thức tổ chức:
-HĐ nhóm: GV Cho HS quan sát hai mẫu P trắng và P đỏ, kết hợp với nghiên cứu SGK để hoàn thành nội
dung thứ 3 của phiếu học tập số 1 theo từng nhóm.
Phiếu học tập số 1
P trắng P đỏ
Cấu trúc phân tử
Trạng thái màu sắc
Nhiệt độ nóng chảy
Tính tan
Độc tính
Tính bền
Khả năng phát quang
Bảo quản
Quá trình chuyển hóa qua lại
Ứng dụng
Trạng thái tự nhiên
Sản xuất
-HĐ chung: Chọn một nhóm lên trình bày, các nhóm còn lại nhận xét và bổ sung. GV hướng dẫn HS chuẩn
hóa kiến thức về tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, ứng dụng và sản xuất P.
Sản phẩm và đáng giá kết quả hoạt động
-Sản phẩm : Báo cáo của HS
P trắng P đỏ
Cấu trúc phân tử Tinh thể phân tử Polime
Trạng thái màu sắc
Nhiệt độ nóng chảy Rắn, màu trắng hoặc hơi vàng. 44,10C Bột đỏ 2500C
60
Tính tan Không tan trong nước, tan nhiều Tan trong nước nhưng không tan
trong dung môi hữu cơ. trong các dung môi thông thường
Rất độc Không độc Độc tính
Không bền,dễ nóng chảy Bền, khó nóng chảy Tính bền
Khả năng phát quang Phát quang Không phát quang
Bảo quản Ngâm trong nước Trong lọ kín
Ngưng tụ t0
Quá trình chuyển hóa qua lại Hơi
P đỏ Ứng dụng P trắng +Dùng để sản xuất axit H3PO4, diêm.
+Sản xuất bom, đạn khói, đạn cháy...
Trạng thái tự nhiên + Không tồn tại ở dạng tự do.
+ Khoáng vật chính Apatit Ca3(PO4)2 và Photphorit : 3Ca3(PO4)2.
CaF2.
Sản xuất
Đun nóng chảy hỗn hợp khoáng vật photphorit (hoặc apatit), cát, thạch anh trong lò điện ở 12000C.
Ca3(PO4)2 + 3 SiO2 + 5C 5 CO+2P hơi + 3 CaSiO3
-Đánh giá giá kết quả hoạt động
+ Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát khi các nhóm thảo luận , kịp thời phát hiện những khó khăn,
vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Thông qua HĐ chung cả lớp: Đánh giá bằng nhận xét. GV cho các nhóm nhận xét, đánh giá lẫn nhau.
GV nhận xét, đánh giá chung.
HĐ3: Tìm hiểu về tính chất hóa học của P (15 phút)
Mục tiêu
- HS so sánh khả năng hoạt động hóa học của P trắng và P đỏ.Giải thích?
- HS biết các số oxh của P trong hợp chất từ đó dự đoán tính chất hóa học của P.
- Viết PTPU minh họa cho từng tính chất.
- Rèn luyện năng lực hợp tác, kĩ năng thuyết trình.
Phƣơng thức tổ chức:
-HĐ nhóm: GV Cho HS nghiên cứu SGK để hoàn thành nội dung của phiếu học tập số 2 theo từng nhóm.
-HĐ chung: Chọn một nhóm lên trình bày, các nhóm còn lại nhận xét và bổ sung. GV hướng dẫn HS chuẩn
hóa kiến thức về tính chất hóa học của P.
61
-Dự đoán khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ.
HS có thể vướng mắc khi giải thích vì sao P trắng hoạt động hóa học hơn P đỏ cũng như gặp khó khăn khi
viết PTPU của P với hợp chất. GV gợi ý cho HS dựa vào cấu trúc của 2 dạng thù hình và kết hợp kiến thức
tính chất hóa học của HNO3 đã học cũng như tìm tòi PTPU trong các bài tập SGK, SBT.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
1. So sánh khả năng hoạt động của P trắng và P đỏ?
..........................................................................................................................................................
2. P có những số oxh nào? Từ đó dự đoán tính chất hóa học của P.
..........................................................................................................................................................
3. Viết các PTPU minh họa cho từng tính chất hóa học của P
. .....................................................................................................................................................
Sản phẩm HĐ, đánh giá HĐ
-Sản phẩm: HS hoàn thành nội dung trong phiếu học tập số 2
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
1. So sánh khả năng hoạt động hóa học của P trắng và P đỏ
- Phot pho trắng hoạt động hóa học hơn Phot pho đỏ.
2.P có những số oxh nào? Từ đó dự đoán tính chất hóa học của P.
- P có số oxi hóa -3,0, +3, +5 nên P vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
2. Viết các PTPU minh họa cho từng tính chất hóa học của P
a. Tính oxi hoá
- Khi tác dụng với kim loại hoạt động
(Canxi photphua)
(Kẽm photphua)
b. Tính khử
- Khi tác dụng với phi kim hoạt động và những chất oxi hoá mạnh.
*Với oxi:
+ Oxi dư
(điphotpho pentaoxit)
+ Oxi thiếu
(điphotpho trioxit)
*Với clo:
62
+ Clo dư
(photpho pentaclorua)
+ Clo thiếu
(photpho triclorua)
* Với hợp chất:
6 P + 5KClO3 5KCl +3 P2O5 (pư quẹt diêm)
P +5HNO3 đ,n H3PO4 + 5NO2 + H2O
-Đánh giá kết quả của hoạt động
+ Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát khi các nhóm thảo luận , kịp thời phát hiện những khó khăn,
vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Thông qua HĐ chung cả lớp: Đánh giá bằng nhận xét: GV cho các nhóm nhận xét, đánh giá lẫn nhau. GV
nhận xét, đánh giá chung.
C. Hoạt động Luyện tập (5 phút)
Mục tiêu hoạt động
- Củng cố, khắc sâu kiến thức về cấu tạo, tính chất của photpho.
- Tiếp tục phát triển năng lực: tự học, sử dụng ngôn ngữ hóa học, phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua
môn hóa học.
Nội dung hoạt động: Hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 3.
Phƣơng thức hoạt động
- HĐ cá nhân:GV cho HS HĐ cá nhân để giải quyết các bài tập ở phiếu học tập số 3.
Phiếu học tập số 3.
Câu 1: Dãy các nguyên tố sắp xếp theo chiều tăng dần tính phi kim từ trái sang phải là:
A .P, N, F, O. B .N, P, O, F. C.P, N, O, F. D. N, P, F, O.
Câu 2: Trong các công thức sau đây, chọn công thức hóa học đúng của magie photphua:
A. Mg3(PO4)2. B. Mg(PO3)2. C. Mg3P2. D. Mg2P2O7.
Câu 3: Ở điều kiện thường, khả năng hoạt động hóa học của P so với N là
A. yếu hơn. B. mạnh hơn. C. bằng nhau. D. không xác định được.
Câu 4: Từ 6,2 kg P có thể điều chế được bao nhiêu lít H3PO3 2M (giả thiết hiệu suất toàn bộ quá trình là
80%)?
A. 80 lít. B. 100 lít. C. 40 lít. D. 64 lít.
Câu 5: Hiện tượng “ ma trơi” do pứ hóa học nào xảy ra:
A. Khí P2H4 bốc cháy. B. khí PH3 cháy.
D. P bốc cháy. C. Khí P2H4 lẫn PH3 bốc cháy.
63
- HĐ cả lớp: Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả theo kĩ thuật khăn trải bàn, các nhóm đánh giá góp ý, bổ
sung cho nhau. GV giúp HS nhận ra những chỗ sai cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức, phương pháp giải
bài tập.
Sản phẩm và đánh giá kết quả hoạt động
-Sản phẩm hoạt động: Báo cáo của HS
-Đánh giá giá kết quả hoạt động
+ Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát khi các nhóm thảo luận , kịp thời phát hiện những khó khăn,
vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Thông qua HĐ chung cả lớp: Đánh giá bằng nhận xét. GV cho các nhóm nhận xét, đánh giá lẫn nhau.
GV nhận xét, đánh giá chung.
D. Hoạt động Vận dụng và tìm tòi mở rộng ( 5 phút)
Mục tiêu hoạt động
- Thiết kế cho HS về nhà làm nhằm mục đích giúp HS giải quyết các câu hỏi bài tập gắn với thực tiễn và
mở rộng kiến thức cho HS.
- GV động viên các HS tham gia nghiên cứu và chia sẻ kết quả với lớp (đặc biệt là HS yêu thích, HS khá
giỏi).
Nội dung hoạt động:
HS giải quyết các câu hỏi/bài tập sau:
Câu 1: Thành phần chính của thuốc diệt chuột là gì? Tại sao sau khi ăn phải “thuốc diệt chuột” chuột lại
tìm nước để uống? Chất nào làm cho chuột chết?
Câu 2: HS giải thích hiện tượng „ma chơi‟
Phƣơng thức hoạt động
HS về nhà tìm tòi các nguồn tài liệu (sách, internet…) hoàn thiện nội dung yêu cầu
Sản phẩm HĐ, đánh giá
Nộp báo cáo theo nhóm. GV đánh giá thông qua báo cáo kết quả của từng nhóm.
NỘI DUNG 2: AXIT PHOTPHORIC – MUỐI PHOTPHAT
1. Chuẩn bị
- Thí nghieäm tính tan cuûa muoái photphat.
- Thí nghieäm nhaän bieát ion photphat.
- Bảng hệ thống câu hỏi
2. Phƣơng pháp dạy học:
- Phát hiện và giải quyết vấn đề.
64
- Học tập hợp tác (thảo luận nhóm).
- PP sử dụng TBDH, tranh ảnh, SGK.
- PP sử dụng câu hỏi bài tập.
- Kĩ thuật sơ đồ tư duy
3. Các hoạt động dạy học
A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối ( 3 phút )
Mục tiêu hoạt động
-Huy động kiến thức đã học và tạo nhu cầu tìm hiểu kiến thức mới.
-Nội dung HĐ: Ôn tập kiến thức đã học ở các bài trước của chương
Phƣơng thức tổ chức hoạt động
GV cho HS quan sát hình ảnh khi đốt 2 que nhang:
Đốt nhang sạch Đốt nhang có tẩm hóa chất A
HS quan sát và nhận xét tàn hương của hai loại nhang này.
GV đặt vấn đề: Vì sao lại có sự khác biệt như vậy? Hóa chất A đang nói đến là hóa chất nào?
Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động
-Sản phẩm
HS nêu được nhang không tẩm hóa chất sau khi cháy xong thì hương không đậu tàn mà rơi xuống tại chỗ
còn nhang tẩm hóa chất cháy xong đậu tàn. A là axit photphoric.
-Đánh giá kết quả của hoạt động
Thông qua các câu trả lời của 1 số HS, GV nhận xét và đánh giá.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo phân tử, tính chất vật lí, ứng dụng và điều chế axit photphoric ( 10
phút)
Mục tiêu hoạt động
Nêu được CTPT,tính chất vật lí,ứng dụng và điều chế axit photphoric.
Phƣơng thức tổ chức hoạt động
-HĐ cá nhân: + GV cho HS quan sát mẫu H3PO4; mô hình phân tử của axit photphoric ; hình ảnh về một
số ứng dụng của nó.
65
Mẫu H3PO4 Mô hình phân tử
Ứng dụng của axit photphoric
+ HS kết hợp kiến thức đã học và nghiên cứu SGK hoàn thành phiếu học tập số 1
-HĐ chung cả lớp: GV mời HS báo cáo, các HS khác góp ý, bổ sung, GV hướng dẫn để HS chốt được
các kiến thức về CTPT,tính chất vật lí,ứng dụng và điều chế axit photphoric.
-Dự kiến khó khăn,vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ: HS có thể gặp khó khăn khi viết cấu tạo phân tử
H3PO4. GV gợi ý nhớ lại cách hình thành liên kết cộng hóa trị và lien kết cho nhận.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Axit photphoric Nội dung
CTPT
CTCT
Tính chất vật lí:
Trạng thái -
Màu sắc -
Mùi -
Tính tan -
- tnchảy
Ứng dụng
Điều chế
Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động
-Sản phẩm: Hoàn thành các nôi dung ở phiếu học tập số 1
Nội dung Axit photphoric
CTPT H3PO4
66
CTCT
Tính chất vật lí:
-Chất rắn, tinh thể Trạng thái -
- Không màu Màu sắc -
- Không mùi Mùi -
Tính tan -
- tnchảy - Háo nước, dễ chảy rữa, tan vô hạntrong nước - tnchảy = 42,50C.
Ứng dụng -Axit photphoric dùng điều chế muối photphat, sản xuất phân lân. Sản
xuất thuốc trừ sâu.
- Axit photphoric tinh khiết dùng trong công nghiệp dược phẩm.
4 Điều chế
- Trong CN:
*Từ quặng photphorit hoặc apatit
Điều chế Ca3(PO4)2 + 3 H2SO4(đ) 2 H3PO4 + 3CaSO4
H3PO4 thu được không tinh khiết.
* Từ photpho:
4 P + 5O2 2 P2O5
P2O5 + 3 H2O 2 H3PO4
Phương pháp này H3PO4 có độ tinh khiết và nồng độ cao hơn
-Đánh gía kết quả của hoạt động
+ Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát khi HS HĐ cá nhân, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng
mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Thông qua HĐ chung cả lớp, GV hướng dẫn HS chốt được kiến thức về CTPT, tính chất vật lí, ứng dụng
và điều chế axit photphoric.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất hóa học của axit photphoric (15 phút)
Mục tiêu hoạt động
-Hiểu được axit photphoric là axit trung bình 3 nấc.
-Hiểu được vì sao axit photphoric không có tính oxh giống như axit nitric.
-Rèn luyện năng viết PTPU, kĩ năng thuyết trình, kĩ năng làm việc nhóm.
Phƣơng thức tổ chức hoạt động
-HĐ nhóm: GV cho các nhóm HS kết hợp kiến thức đã học và nghiên cứu SGK hoàn thành phiếu học tập
số 2
67
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
1.Viết phương trình điện li chứng minh axit photphoric là axit trung bình 3 nấc?
- Dung dịch H3PO4 tồn tại các ion và phân tử nào?
2. Axit photphoric có đầy đủ tính chất hóa học của một axit
- Viết các PTPU xảy ra khi cho H3PO4 tác dụng với NaOH dạng phân tử và ion rút gọn.
3. Xác định số oxh của N, P trong HNO3, H3PO4. Giải thích vì sao H3PO4 không thể hiện tính oxh
giống như HNO3.
-HĐ chung cả lớp: GV nhóm HS báo cáo, các nhóm HS khác góp ý, bổ sung, GV hướng dẫn để HS chốt
được các kiến thức về tính chất hóa học của axit photphoric.
-Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ:
HS có thể bị vướng mắc khi hoàn thành bảng thống kê. GV có thể gợi ý cho HS nhớ lại bài toán H2S tác
dụng với dung dịch kiềm đã học ở lớp 10 để áp dụng .
Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động
-Sản phẩm: Hoàn thành các nội dung ở phiếu học tập số 2
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
1.Viết phương trình điện li chứng minh axit photphoric là axit trung bình 3 nấc.
-
-
H3PO4 H+ + H2PO4
H2PO4 H+ + HPO4 2-
HPO4 2- H+ + PO4 3-
-, HPO4 2-, PO4
3- và các phân tử H3PO4 không phân li
- Dung dịch H3PO4 tồn tại các ion và phân tử nào? H+, H2PO4
2. Axit photphoric có đầy đủ tính chất hóa học của một axit
- Viết các PTPU xảy ra khi cho H3PO4 tác dụng với NaOH dạng phân tử và ion rút gọn.
H3PO4 + NaOH NaH2PO4 + H2O (1) H3PO4 + OH- H2PO4
H3PO4 + 2 NaOH HPO4
- + H2O 2- + 2H2O 3- + 3H2O
H3PO4 + 3 NaOH Na2HPO4+ 2H2O (2) H3PO4 + 2 OH- Na3PO4 + 3H2O (3) H3PO4 + 3 OH- PO4
Hoàn thành bảng thống kê -/n H3PO4 Nếu đặt T= nOH
T PTHH Sản phẩm
H2PO4
2-
T≤1 1
1 HPO4 3- T=2 2 -
-, HPO4
H2PO4
2-
2-; PO4 HPO4 2 68 3- PO4 T≥3 3 3. Xác định số oxh của N, P trong HNO3, H3PO4. Giải thích vì sao H3PO4 không thể hiện tính oxh giống như HNO3. +5 +5
HNO3; H3PO4 H3PO4 không có tính oxh như HNO3 vì phân tử H3PO4 là phân tử bền. - Đánh giá kết quả hoạt động + Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát khi HS HĐ nhóm, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. + Thông qua HĐ chung cả lớp, GV hướng dẫn HS chốt được kiến thức về tính chất hóa học của axit photphoric. Hoạt động 3:Tìm hiểu về muối photphat và nhận biết ion photphat ( 10 phút) Mục tiêu hoạt động 3-. -Nêu được khái niệm và tính tan của các muối photphat. -Biết được cách nhận biết ion PO4 -Rèn luyện năng lực thực hành hóa học, năng tự học và năng lực hợp tác. Phƣơng thức hoạt động Tìm hiểu về muối photphat: -HĐ cá nhân: Từ tính chất hóa học của axit photphric kết hợp với sách giáo khoa,bảng tính tan GV yêu cầu HS trả lời những câu hỏi sau + Muối photphat là muối của axit nào? + Hoàn thành bảng tính tan của các muối photphat -HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS báo cáo, các HS khác góp ý, bổ sung Tìm hiểu về nhận biết ion photphat -HĐ nhóm: GV yêu cầu các nhóm HS làm thí nghiệm nhận biết các dung dịch muối NaCl, Na3PO4, + Thuốc thử NaNO3 3-) + Hiện tượng và viết PTPU dạng ion rút gọn. Từ kết quả thí nghiệm đưa ra cách nhận biết ion photphat (PO4 -HĐ chung cả lớp: GV mời một số nhóm HS báo cáo, các nhóm HS khác góp ý, bổ sung. - để lựa chọn và quan sát và ghi chép hiện tượng. - Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS, giải pháp hỗ trợ Khi nhận biết 3 dung dịch muối NaCl, Na3PO4, NaNO3 HS có thể bị lúng túng khi lựa chọn thuốc thử. GV
gợi ý HS nhớ lại cách nhận biết ion Cl- và ion NO3 Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động 69 -Sản phẩm + Muối photphat là muối của axit photphoric - VD: NaH2PO4, NaHPO4, Na3PO4 ... 2- Có 3 loại : - Muối đihiđrophotphat chứa gốc H2PO4 - Muối hiđrophtphat chứa gốc HPO4 - Muối photphat chứa gốc PO4 3- của natri, kali, amoni đều tan 3-
-, HPO4
2-, PO4
-của các kim loại đều tan + Tính tan: - Tất cả các muối H2PO4 - Tất cả các muối H2PO4 - Còn lại không tan + Nhận biết Thuốc thử NaCl Na3PO4 NaNO3 Kết tủa trắng (1) Kết tủa vàng (2) - Dd AgNO3 3-→ Ag3PO4 (màu vàng). (1): Ag+ + Cl- → AgCl (màu trắng)
(2): 3 Ag+ + PO4 3- - Cách nhận biết ion PO4 +Thuốc thử: ddAgNO3 3-→ Ag3PO4 (màu vàng) +Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa vàng.
+ PTPU: 3 Ag+ + PO4 -Đánh giá kết quả hoạt động + Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát khi HS hoạt động cá nhân và HS HĐ nhóm, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. 3-. + Thông qua HĐ chung cả lớp, GV hướng dẫn HS chốt được kiến thức về tính chất của muối phothat và cách nhận biết ion PO4 C. Hoạt động Luyện tập ( 5 phút) Mục tiêu hoạt động - Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học trong bài về tính chất hóa học của axit photphoric . - Tiếp tục phát triển các năng lực: tự học phát hiện và giải quyết vấn đề. Nội dung HĐ: Hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 3. Phƣơng thức tổ chức hoạt động -HĐ cá nhân: GV cho HS hoạt động nhóm hoàn thành nội dung phiếu học tập số 3. -HĐ cả lớp: GV mời 2 nhóm HS lên trình bày kết quả/lời giải của từng bài trong phiếu học tập , các nhóm HS khác góp ý, bổ sung. GV giúp HS nhận ra những chỗ sai sót cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức/phương pháp giải bài tập. Phiếu học tập số 3. 70 Câu 1: Phương tình điện li tổng cộng của H3PO4 trong dung dịch là H3PO4 3H+ + PO Khi thêm HCl vào dung dịch A. cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận. B. cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch. C. cân bàng trên không chuyển dịch. D. nồng độ PO tăng lên. Câu 2: Có ba lọ riêng biệt đựng ba dung dịch không màu, mất nhãn là NaCl, NaNO3, Na3PO4. Chỉ dùng một thuốc thử nào dưới đây để phân biệt được ba dung dịch trên? A. Giấy quỳ tím. B. Dung dịch BaCl2. C. Dung dịch AgNO3. D. Dung dịch phenolphtalein Câu 3: Câu trả lời nào dưới đây không đúng khi nói về axit H3PO4? A. Axit H3PO4 là axit ba lần axit. B. Axit H3PO4 có độ mạnh trung bình. C. Axit H3PO4 có tính oxi hóa rất mạnh. D. Axit H3PO4 là axit khá bền vơi nhiệt. Câu 4: Thành phần chính của quặng photphorit là A. CaHPO4. B. NH4H2PO4. C. Ca(H2PO4)2. D. Ca3(PO4)2. Câu 5 Axit photphoric và axit nitric cùng có pứ với các nhóm chất: A. MgO, KOH, CuSO4, NH3. B. Cu, KOH, Na2CO3. C. Ag, KOH, Na2CO3, NH3. D.KOH, K2O, NH3, Na2CO3. Câu 6: Cho 44 gam dung dịch NaOH 10% vào 10 gam dung dịch axit H3PO4 39,2 %. Sau phản ứng trong dung dịch có muối A. Na2HPO4. B. NaH2PO4. C. Na2HPO4 và NaH2PO4. D. Na3PO4 và Na2HPO4. Câu 7: Để trung hòa 100ml dung dịch H3PO4 1M, cần dùng bao nhiêu ml dung dịch NaOH 1M? A. 100ml. B. 200ml. C. 300ml. D. 150ml. Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động -Sản phẩm: Kết quả trả lời các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 3. -Đánh giá HĐ + Thông qua quan sát: Khi HS HĐ cá nhân, GV chú ý quan sát, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. + Thông qua sản phẩm học tập: Bài trình bày/lời giải của HS về các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 3, GV tổ chức cho HS chia sẻ, thảo luận tìm ra chỗ sai cần điều chỉnh và chuẩn hóa kiến thức. D. Hoạt động Vận dụng và tìm tòi mở rộng ( 2 phút) Mục tiêu hoạt động - Giúp HS giải quyết các câu hỏi bài tập gắn với thực tiễn và mở rộng kiến thức cho HS. - GV động viên các HS tham gia nghiên cứu và chia sẻ kết quả với lớp Nội dung hoạt động HS giải quyết các câu hỏi/bài tập sau: 71 1.Rất nhiều người thích dùng hương cuốn tàn vì tin rằng nếu nhà nào thắp hương càng đậu tàn cong nhiều vòng thì càng có nhiều lộc. Quy trình làm nhang quăn phải mất 4 – 5 tháng từ khâu chọn nguyên liệu làm tăm hương, ngâm nguyên liệu, rồi phơi nắng và chẻ tăm hương bằng tay. Nhưng vì mục đích sản xuất nhanh và muốn tăm hương cong xoắn lại không bị gãy nên người ta ngâm hương vào dung dịch axit photphoric. ? Khi cháy, chất gây ra độc hại nào đối với sức khỏe của con người? 2. Trong ngành công nghiệp sản xuất nước ngọt người ta sử dụng đến một lượng nhỏ photphat và axit photphoric. Hãy cho biết tại sao? Và ảnh hưởng của các hóa chất này tới sức khỏe của con người? Phƣơng thức tổ chức hoạt động -Cho HS hoàn thành ở nhà. Sản phẩm, đánh giá hoạt động Sản phẩm nộp cho GV dưới dạng báo cáo cá nhân NỘI DUNG 3: PHÂN BÓN HÓA HỌC 1. Chuẩn bị - Tranh aûnh, tö lieäu veà saûn xuaát caùc loaïi phaân boùn ôû Vieät Nam. - Bảng hệ thống câu hỏi 2. Phƣơng pháp dạy học: - Phát hiện và giải quyết vấn đề. - Học tập hợp tác (thảo luận nhóm). - PP sử dụng TBDH, tranh ảnh, SGK. - PP sử dụng câu hỏi bài tập. - Kĩ thuật sơ đồ tư duy 3. Các hoạt động dạy học A) Hoạt động trải nghiệm, kết nối (15p) +) Mục tiêu hoạt động: - Huy động các kiến thức đã được học của HS và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới của HS. - Nội dung hoạt động: Tìm hiểu về các loại phân bón +) Phương thức tổ chức hoạt động: GV yêu cầu HS giới thiệu tổng quát vai trò của phân bón đối với nền nông nghiệp Việt Nam? Ảnh hướng của phân bón đối với môi trường? +) Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động: - Sản phẩm hoạt động: Báo cáo của HS - Đánh giá kết quả hoạt động: 72 + Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ nhóm, GV cần quan sát kĩ tất cả các nhóm, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí + Thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV biết được HS đã có được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung các HĐ tiếp theo. B) Hoạt động hình thành kiến thức (30p) +) Mục tiêu hoạt động Biết được thành phần các loại phân bón :phân đạm, phân lân, phân kali, một số loại phân bón hóa học khác. Các loại phân bón này có vai trò như thế nào đối với cây trồng +) Phương thức tổ chức hoạt động GV đặt vấn đề: sau khi học xong các hợp chất quan trọng của nitơ, photpho, các hợp chất này có liên quan thiết thực đến thực tiễn đó là vấn đề phân bón hóa học. Các loại phân bón đó là phân đạm, phân lân, phân kali, một số loại phân bón hóa học khác. Các loại phân bón này có thành phần, vai trò như thế nào đối với cây trồng? HS thành lập nhóm (4 nhóm), bầu nhóm trưởng và phân công nhiệm vụ của các thành viên trong nhóm. HS thảo luận để lựa chọn tiểu chủ đề. - Nhóm 1: Tìm hiểu về phân đạm. - Nhóm 2: Tìm hiểu về phân lân. - Nhóm 3: Tìm hiểu về phân kali. - Nhóm 4: Tìm hiểu về một số loại phân bón hóa học khác. +) Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động - Sản phẩm hoạt động: - Phân bón hoá học: là những hóa chất có chứa các nguyên tố dinh dưỡng, được bón cho cây nhằm nâng cao năng suất mùa màng. - Có 3 loại chính: phân đạm, phân lân và phân kali. + I. Phân đạm: Nhóm 1 -, NH4 -Cung cấp N hoá hợp dưới dạng NO3 -Kích thích quá trình sinh trưởng, làm tăng tỉ lệ protein thực vật Cây trồng phát triển nhanh, cho nhiều hạt, củ, quả. -Độ dinh dưỡng được đánh giá theo tỉ lệ % khối lượng của ngtố N Phân đạm Amoni nitrat Urê TP hoá học chính Muối amoni: NaNO3; Ca(NO3)2; (NH2)2CO ... NH4Cl; NH4NO3; (NH4)2SO4; ... 73 PP điều chế Axit nitric và muối NH3 tác dụng với CO2 +2NH3 - + axit tương ứng cacbonat (NH2)2CO +H2O +; NO3 - Dạng ion hoặc hợp chất NH4 NO3 NH4 mà cây trồng đồng hoá 3- II. Phân lân: Nhóm 2 -Cung cấp P cho cây dưới dạng ion PO4 -Tăng quá trình sinh hoá, trao đổi chất, trao đổi năng lượng của cây. -Đánh giá theo tỉ lệ % khối lượng P2O5 Phân Supephotphat đơn Supephotphat kép Lân nung chảy TP hoá học chính Hỗn hợp phatphat và Ca(H2PO4)2 + CaSO4 Ca(H2PO4)2 silicat của canxi, magiê 14-20% 40-50% 12-14% Hàm lượng P2O5 PP điều chế Nung hỗn hợp quặng Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 đặc Ca(H2PO4)2 + 2H3PO4 + 3CaSO4 2- apatit, đá xà vân và than
cốc ở trên 1000oC CaSO4 4H3PO4 + Ca3(PO4)2 3Ca(H2PO4)2
2- Không tan trong nước, Dạng ion hoặc H2PO4 H2PO4 tan trong môi trường hợp chất mà cây axit (đất chua) trồng đồng hoá III/ Phân kali: Nhóm 3
-Cung cấp kali dưới dạng ion K+. -Tăng cường tạo ra đường, bột, xơ, dầu tăng khả năng chống rét, chống bệnh và chịu hạn cho cây. -Đánh giá theo tỉ lệ % khối lượng K2O III/ Phân hỗn hợp và phân phức hợp: Nhóm 4 -Phân hỗn hợp: N,K,P -Phức hợp: Amophot: NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4 III/ Phân vi lƣợng: -Cung cấp các nguyên tố: Bo, Mg, Zn, Cu, Mo… ở dạng hợp chất. -Cây trồng chỉ cần 1 lượng nhỏ nên các nguyên tố trên đóng vai trò là vitamin cho thực vật. - Đánh giá kết quả hoạt động: + Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ nhóm, GV cần quan sát kĩ tất cả các nhóm, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí + Thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV biết được HS đã có được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung các HĐ tiếp theo. 74 C) Hoạt động luyện tập (10 phút) +) Mục tiêu hoạt động: - Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học trong bài về các loại phân bón hóa học - Tiếp tục phát triển các năng lực: tự học, sử dụng ngôn ngữ hóa học, phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn học. Nội dung HĐ: Hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 1 +) Phương thức tổ chức hoạt động - Ở HĐ này GV cho HS HĐ cá nhân là chủ yếu, bên cạnh đó có thể cho HS HĐ cặp đôi hoặc trao đổi nhóm nhỏ để chia sẻ kết quả giải quyết các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 1 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Mức độ biết Câu 1: Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá bằng hàm lượng A. %N. D. %P. B. %P2O5. C. %K2O. Câu 2: Thành phần chính của phân bón phức hợp amophot là A.Ca3(PO4)2, (NH4)2HPO4. B. NH4NO3 ,Ca(H2PO4)2. C. NH4H2PO4,(NH4)2HPO4. D. NH4H2PO4 ,Ca(H2PO4)2. Câu 3: Nhỏ vài giọt dung dịch AgNO3 vào dung dịch K3PO4. Hiện tượng là A. xuất hiện kết tủa màu trắng. B. xuất hiện kết tủa màu vàng. C. không hiện tượng . D. xuất hiện kết tủa màu xanh. 3- trong dung dịch muối photphat Câu 4: Thuốc thử dùng để nhận biết ion PO4 A. quỳ tím. B. dung dịch NaOH D. dung dịch NaCl. . C. dung dịch AgNO3. Câu 5: Các loại phân bón hóa học đều là những hóa chất có chứa A. các nguyên tố dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng. B. nguyên tố nitơ và một số nguyên tố khác. C. nguyên tố photpho và một số nguyên tố khác. D. nguyên tố kali và một số nguyên tố khác. Mức độ hiểu Câu 6: Hãy cho biết dãy muối nào sau đây khi nhiệt phân thu được sản phẩm là oxit kim loại, khí NO2 và khí O2? A. NaNO3, Ba(NO3)2, AgNO3. B. Fe(NO3)3, Cu(NO3)2, Mg(NO3)2. C. Hg(NO3)2, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2. D. NaNO3, AgNO3, Cu(NO3)2. Câu 7: Phân bón nào sau đây làm tăng độ chua của đất? A. KCl. B. NH4NO3. C. NaNO3. D. K2CO3 Câu 8: Loại phân bón nào sau đay có hàm lượng đạm cao nhất A. NH4Cl. B. (NH2)CO. C. (NH4)2SO4 . D. NH4NO3. 75 Câu 9: Các túi khí an toàn được sử dụng trong các xe hơi. Chúng chứa natri azit (NaN3), kali nitrat (KNO3), và silic đioxit (SiO2). Khi xe hơi bị va chạm, một loạt ba phản ứng hóa học bên trong túi sẽ tạo thành khí nitơ (N2) làm đầy túi khí, chuyển các sản phẩm phụ nguy hiểm thành vô hại và tạo thành hợp chất silicat ổn định (Na2K2SiO4). Các phương trình hóa học của những phản ứng này là Phản ứng 1: 2NaN3 2Na + 3N2 Phản ứng 2: 10Na + 2KNO3 K2O + 5Na2O + N2 Phản ứng 3: K2O + Na2O + SiO2 Na2K2SiO4 Toàn bộ cân bằng của phản ứng hóa học tạo thành khí từ các phản ứng (1 và 2) là A. 2NaN3 + 10Na + 2KNO3 2Na + K2O + 5Na2O + 4N2. B. 2NaN3 + 2KNO3 K2O + 5Na2O + 4N2. C. 10NaN3 + 2KNO3 K2O + 5Na2O + 16N2. D. 10NaN3 + 10Na + 2KNO3 2Na + K2O + 5Na2O + 16N2. Câu 10: Không nên bón phân đạm cùng với vôi vì ở trong nước A. Phân đạm làm kết tủa vôi B. Phân đạm phản ứng với vôi tôi tạo khí NH3 làm mất tác dụng của đạm C. Phân đạm phản ứng với vôi tôi tỏa nhiệt mạnh là cây trồng bị chết vì nóng D. Cây không thể hấp thụ được đạm khi có mặt của vôi - HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS lên trình bày kết quả/lời giải, các HS khác góp ý, bổ sung. GV giúp HS nhận ra những chỗ sai sót cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức/phương pháp giải bài tập. +) Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động Sản phẩm hoạt động: HS bổ sung, hoàn thiện nội dung đúng trong phiếu học tập số 1 của cá nhân. Đánh giá kết quả hoạt động: + Thông qua quan sát: trong quá trình HS hoạt động cá nhân/nhóm, GV chú ý quan sát để kịp thời phát hiện những khó khăn vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. + Thông qua báo cáo của các nhóm và sự góp ý bổ sung của các nhóm khác, GV hướng dẫn HS chốt được các kiến thức về nitơ. D) Hoạt động vận dụng và tìm tòi mở rộng (5 phút) +) Mục tiêu hoạt động HĐ vận dụng và tìm tòi mở rộng thiết kế cho HS về nhà làm, nhằm mục đích giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học trong bài để giải quyết các câu hỏi, bài tập gắn với thực tiễn và mở rộng kiến thức của HS, không bắt buộc tất cả các HS đều phải làm, tuy nhiên GV nên động viên khuyến khích HS tham gia, nhất là các HS say mê học tập, nghiên cứu, HS khá, giỏi và chia sẻ kết quả với lớp. 76 +) Nội dung hoạt động HS giải quyết các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 2 +) Phương thức tổ chức hoạt động GV hướng dẫn HS về nhà làm các bài tập sau: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Câu 1: Diêm tiêu (kali nitrat) dùng để ướp thịt muối có tác dụng làm cho thịt giữ được màu sắc đỏ hồng vốn có. Tuy nhiên, khi sử dụng các loại thịt được ướp bằng diêm tiêu như xúc xích, lạp xưởng… không nên rán kĩ hoặc nướng ở nhiệt độ cao. Hãy nêu cơ sở khoa học của lời khuyên này? Câu 2: Đất trồng cây thường có pH trong khoảng 5-8. Nếu bón nhiều phân đạm hoặc khi có mưa axit thì đất sẽ bị chua. Năng suất cây trồng sẽ kém nếu độ chua của đất quá cao. Nhận xét nào sau đây là đúng? TT Nhận xét Đúng/Sai? 1 Bón vôi bột nhằm tăng pH, giảm độ chua của đất. 2 Bón quá nhiều vôi làm giảm khả năng cố định đạm của cây. 3 Có thể trộn lẫn đạm và vôi để bón cho cây vừa tăng dinh dưỡng vừa chống đất bị chua. 4 Bón phân hóa học làm cho đất tốt hơn bón phân hữu cơ. Câu 3: Trong nông nghiệp, người ta khử đất chua bằng cách sử dụng vôi. Khi đó, người ta thường không sử dụng các loại phân đạm làm cho đất chua thêm như amoni sunfat hay amoni clorua. Thay vào đó, người ta có thể dùng đạm ure hay đạm nitrat. Hỏi cách bón vôi và phân đạm cho cây trồng phù hợp là cách nào sau đây? A. Bón đạm cùng một lúc với bón vôi. B. Bón vôi khử chua trước rồi vài ngày sau mới bón phân đạm. C. Bón phân đạm trước rồi vài ngày sau mới bón vôi khử chua. D. Chỉ bón vôi không bón thêm đạm cho đất chua. +) Sản phẩm, đánh giá kết quả của hoạt động - Sản phẩm hoạt động: HS hoàn thành được phiếu học tập số 2 - Đánh giá kết quả hoạt động: GV có thể cho HS báo cáo kết quả HĐ vận dụng và tìm tòi mở rộng vào đầu giờ của buổi học kế tiếp, GV cần kịp thời động viên, khích lệ HS. 77 CHỦ ĐỀ 6: CACBON VÀ HỢP CHẤT CACBON ( Tiết 23-24) I. GIỚI THIỆU CHUNG 1. Tên chủ đề : Cacbon và hợp chất cacbon 2. Nội dung chủ đề Nội dung 1 : Cacbon - Vị trí cấu tạo - Tính chất vật lí - Tính chất hóa học - Ứng dụng – trạng thái tự nhiên Nội dung 2: Hợp chất của cacbon - Cacbon monooxit - Cacbon dioxit - Axit cacbonic và muối cacbonat 3. Mục tiêu của chủ đề: a.- Kiến thức: +Biết được: *Vị trí của C trong BTH các nguyên tố hóa học, cấu hình e nguyên tử, các dạng thù hình của C, tính chất vật lí (cấu trúc tinh thể, độ cứng, độ dẫn điện), ứng dụng. *Tính chất vật lí của CO và CO2. +Hiểu được: *Cacbon có tính phi kim yếu (oxi hóa kim loại và hidro), tính khử (khử oxi, oxit kim loại). Trong một số hợp chất, cacbon thường có số oxi hóa +2 hoặc +4. *CO có tính khử (tác dụng với oxit kim loại), CO2 là một oxit axit, có tính oxi hóa yếu *Tính chất vật lí, tính chất hóa học của muối cacbonat (nhiệt phân, tác dụng với axit) *Cách nhận biết muối cacbonat bằng phương pháp hóa học. b. Kỹ năng: *Viết các PTHH minh họa tính chất hóa học của C, CO, CO2, muối cacbonat. *Tính thành phần % muối cacbonat trong hỗn hợp; Tính % khối lượng oxit kim loại trong hỗn hợp phản ứng với CO; Tính % thể tích CO và CO2 trong hỗn hợp khí. c. Thái độ - Say mê, hứng thú học tập, yêu khoa học; - Sử dụng hiệu quả và tiết kiệm hóa chất, thiết bị thí nghiệm; - Ứng dụng vào mục đích phục vụ đời sống con người. d. Định hƣớng các năng lực đƣợc hình thành - Năng lực tự học; năng lực hợp tác; - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học; 78 - Năng lực thực hành hoá học; - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học; - Năng lực tính toán hóa học; - Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. 4. Sản phẩm của chủ đề - Báo cáo của các nhóm HS; - Bài học của HS; - Tranh ảnh mô hình sưu tầm của GV và HS II. KẾ HOẠCH DẠY HỌC CHỦ ĐỀ Kết quả / sản phẩm Thời gian Tên nội dụng Kiến thức trọng tâm Hỗ trợ của GV dự kiến của HS - C có tính phi kim yếu, tính - Cho HS xem Cacbon khử. Trong một số hợp chất, tranh minh - Báo cáo C thường có các số oxi hóa họa của các Tiết 23 +2, +4 Giao nhiệm vụ nhóm trực tiếp hoặc phiếu học tập - CO coù tính khöû (taùc duïng - Cho HS làm Hợp chất của vôùi oxit kim loaïi), CO2 laø TN minh họa - Báo cáo cacbon của các Giao nhiệm vụ Tiết 24 moät oxit axit,coù tính oxi hoaù nhóm trực tiếp hoặc yeáu (taùc duïng vôùi Mg, C). phiếu học tập - tính chất của muối cacbonat NỘI DUNG 1: CACBON 1. Chuẩn bị - Moâ hình caáu taïo maïng tinh theå kim cöông, than chì. Baûng tuaàn hoaøn caùc nguyeân toá hoaù hoïc. - Heä thoáng caâu hoûi 2. Phƣơng pháp dạy học: - Phát hiện và giải quyết vấn đề. - Học tập hợp tác (thảo luận nhóm). - PP sử dụng TBDH, tranh ảnh, SGK. 79 - PP sử dụng câu hỏi bài tập. - Kĩ thuật sơ đồ tư duy 3. Các hoạt động dạy học A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (5 phút) a) Mục tiêu hoạt động Huy động các kiến thức đã được học, kiến thức thực tế của HS và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới của HS. Nội dung HĐ: Tìm hiểu một số dạng thù hình của cacbon và một số dạng tồn tại thường gặp của cacbon vô định hình b) Phƣơng thức tổ chức hoạt động - GV tổ chức cho HS quan sát mẫu vật, hình ảnh và HĐ nhóm để trả lời các câu hỏi của GV để phát hiện mâu thuẫn giữa tính chất giữa các dạng thù hình, dạng tồn tại của cacbon. Phiếu học tập số 1: Quan sát hình ảnh trên và trả lời câu hỏi: 1. Từ những kiến thức thực tế em hãy cho biết những hiểu biết của mình về tên gọi, tính chất vật lý của các hình ảnh đó? 2. Các hình ảnh trên nói đến chất nào mà các em biết? - GV cho HS HĐ nhóm hoàn thành phiếu học tập số 1. - Sau đó GV cho HS HĐ chung cả lớp bằng cách mời một số nhóm báo cáo, các nhóm khác góp ý, bổ sung. Vì là HĐ tạo tình huống/ nhu cầu học tập nên GV không chốt kiến thức mà chỉ liệt kê những câu hỏi / vấn đề chủ yếu mà HS đã nêu ra, các vấn đè này được giải quyết ở HĐ hình thành kiến thức và HĐ luyện tập. `- Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ: 80 Học sinh có thể gặp khó khăn với các mẫu vật ít gặp như than hoạt tính, vợt cầu lông graphite … => GV phân tích, giải thích. c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động - Sản phẩm: HS hoàn thành phiếu học tập số 1 - Đánh giá kết quả hoạt động: + Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ nhóm, GV cần quan sát kĩ tất cả các nhóm, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí (ví dụ, nếu HS gặp khó khăn khi liên hệ giữa tính chất vật lý và ứng dụng thì GV gợi ý, hướng dẫn) + Thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV biết được HS đã có được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung ở các hoạt động tiếp theo. B. Hoạt đông hình thành kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu về vị trí và cấu hình electron nguyên tử (10 phút) a) Mục tiêu hoạt động - Biết được vị trí của cacbon trong BTH, viết được cấu hình electron nguyên tử của cacbon từ đó dự đoán các số oxi hóa có thể có của cacbon. - Rèn năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. b) Phƣơng thức tổ chức hoạt động: - GV cho ký hiệu: C(Z=6) => yêu cầu HS HĐ cá nhân: Viết cấu hình electron nguyên tử, cho biết vị trí (chu kỳ, nhóm), dự đoán các số oxi hóa thường gặp của cacbon, số oxi hóa nào bền, kém bền. - HĐ nhóm: GV cho HS HĐ nhóm để chia sẻ, bổ sung cho nhau trong kết quả HĐ cá nhân. - HĐ chung của cả lớp: GV mời một nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung (Mời các nhóm có kết quả khác nhau trình bày để khi thảo luận chung cả lớp được phong phú, đa dạng và HS sẽ được rút kinh nghiệm thông qua sai lầm của mình). Gv chốt kiến thức - Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ: + HS có thể gặp khó khăn khi trả lời các câu hỏi về dự đoán các số oxi hóa của cacbon; số oxi hóa nào bền, kém bền => GV hướng dẫn dựa trên sự phân bố electron trên các phân lớp của lớp electron ngoài cùng. c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: * Sản phẩm: HS ghi được I. Vị trí và cấu hình electron nguyên tử: - Vị trí: C(Z=6): 1s22s22p2 => Vị Trí: chu kỳ 2, nhóm IVA - Các số oxi hóa thường gặp:- 4; 0; +2 (kém bền); +4 * Đánh giá: Thông qua quan sát => đánh giá được mức độ đạt được của mục tiêu hoạt động. Hoạt động 2: Tính chất vật lí 10 phút) a) Mục tiêu hoạt động: 81 - Học sinh biết được tính chất vật lí của một sô dạng thù hình thường gặp của Cacbon. - Rèn năng lực liên hệ giữa lý thuyết và thực tế. b) Phƣơng thức tổ chức HĐ Gv: Cung cấp một số hình ảnh, video, flash động mô phỏng cấu trúc của các dạng thù hình thường gặp của cacbon (kim cương, than chì). HĐ nhóm: Từ đặc điểm cấu tạo tinh thể kim cương, than chì; kết hợp nghiên cứu thông tin trong sgk trình bày cấu tạo mạng tinh thể của kim cương, than chì => tính chất vật lí. HĐ chung của cả lớp: GV mời đại diện một nhóm báo cáo, các HS khác góp ý bổ sung, đồng thời nêu những vướng mắc và mâu thuẫn giữa thông tin lý thuyết và thực tế. - Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ: HS có thể khó khăn trong việc thấy phát sinh mâu thuẫn giữa kiến thức thực tế và lý thuyết (ví dụ như: về lý thuyết thì than chì mềm, tuy nhiên trong thực tế than chì trong lõi quả pin .v.v. lại không mềm ….). => GV hướng dẫn hs tìm câu trả lời trên internet. c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: - Sản phẩm: HS nêu và kết luận vào vở được tính chất vật lý của hai dạng thù hình thường gặp của cacbon (kim cương và than chì). => SGK. 1. Kim cƣơng: - Laø chaát tinh theå khoâng maøu, trong suoát, khoâng daãn ñieän, daãn nhieät keùm. - Tinh theå thuoäc loaïi tinh theå nguyeân töû. 2. Than chì: - Caáu truùc lôùp, lieân keát yeáu vôùi nhau. - Tinh theå xaùm ñen. - Đánh giá kết quả HĐ: Thông qua HĐ nhóm, GV nhận xét đánh giá chung và chốt kiến thức trọng tâm. Hoạt động 3: Tính chất hóa học (30 phút) a) Mục tiêu hoạt động: - HS biết và hiểu được Cacbon vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử, trong đó tính khử ưu tiên hơn. - Rèn năng lực hđ cá nhân, năng lực hợp tác nhóm. b) Phƣơng thức tổ chức HĐ: cụ thể trong từng hoạt động nhỏ * HĐ giới thiệu GV sử dụng pp vấn đáp: - Trong các dạng tồn tại của Cacbon, dạng tồn tại nào hoạt động hoá học mạnh nhất.? - Hãy dự đoán tính chất hoá học cơ bản của cacbon.(Từ vị trí và cấu tạo nguyên tử của cacbon) - HS thảo luận nhóm => trả lời câu hỏi. - Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ: 82 HS có thể gặp khó khăn về các dạng tồn tại của cacbon, cách nhận biết dạng tồn tại nào hoạt động hóa học mạnh nhất c.Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: Sản phẩm: + Cacbon vô định hình là hoạt động hơn cả về mặt hoá học. + Ở nhiệt độ thường cacbon khá trơ, còn khi đun nóng nó phản ứng được với nhiều chất. + Trong các phản ứng oxi hoá - khử, cacbon có thể tăng hay giảm số oxi hoá, nên nó thể hiện tính khử hoặc tính oxi hoá. Tuy nhiên tính khử vẫn là tính chất chủ yếu của cacbon. Đánh giá kết quả hoạt động: Thông qua nội dung trả lời của học sinh để đánh giá mức độ tìm hiểu kiến thức. 1. Tính khử * Phƣơng thức tổ chức hoạt động: - GV phát phiếu học tập số 2: + Viết các phương tr nh hóa học của phản ứng gi a cacbon với oxi, n u ứng dụng của phản ứng, li n hệ với vấn đề m i trường. Viết phương tr nh hóa học của phản ứng gi a cacbon với hợp chất có tính oxi hóa mạnh HNO3, H2SO4 đặc, KClO3…) Ghi r sự tha đổi số oxi hóa của cacbon trong mỗi phản ứng để chứng minh tính khử của cacbon. - HS HĐ nhóm trình bày sản phẩm vào bảng phụ, GV cho 2 nhóm cử đại diện trình bày sản phẩm; các nhóm khác góp ý kiến, bổ xung. GV phân tích, nhận xét, chốt kiến thức. - Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ: HS có thể gặp khó khăn khi liên hệ tác hại của khí CO đối với con người => GV trình chiếu tư liệu liên quan; ngoài ra hs có thể gặp khó khăn khi viết phương trình hóa học của cacbon với hợp chất có tính oxi hóa mạnh khác PTHH trong sgk Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động - Sản phẩm: HS trình bày được 1, Tính khử. a, Tác dụng với oxi. Phản ứng toả nhiều nhiệt, ở nhiệt độ cao: Do đó sản phẩm khi đốt cacbon trong không khí, ngoài CO2 còn có một ít khí CO. b, Tác dụng với hợp chất. 83 Ở nhiệt độ cao, cacbon có thể khử được nhiều oxit, phản ứng với nhiều chất oxi hoá khác như HNO3, H2SO4 đặc, KClO3… - Đánh giá kết quả hoạt động: Dựa trên việc ghi chép của học sinh 2. Tính oxi hóa * Phƣơng thức tổ chức hoạt động - GV sử dụng phiếu học tập số 3 Hoàn thành các phương tr nh hóa học sau kh ng sử dụng sgk): C + H2 → ? C + Al → ? Ghi r sự tha đổi số oxi hóa của cacbon trong mỗi phản ứng để chứng minh tính oxi hóa của cacbon. -HS HĐ nhóm thảo luận hoàn thành câu trả lời, so sánh với phương trình hóa học trong sgk, kết luận vào vở; GV cho 2 nhóm bốc thăm chọn người lên bảng trình bày sản phẩm. - Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ HS học yếu có thể khó khăn trong việc ghi, nhớ công thức hóa học của sản phẩm, cân bằng phương trình hóa học, xác định số oxi hóa * Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động - Sản phẩm: HS trình bày được 2, Tính oxi hoá. a, Tác dụng với hiđro:Ở nhiệt độ cao và có chất xúc tác: ( metan) b, Tác dụng với kim loại. Ở nhiệt độ cao, C tác dụng được với một số kim loại tạo thành cacbua kim loại: VD: Nhôm cacbua - Đánh giá: GV nhận xét, chấm điểm nhóm. Hoạt động 4: ứng dụng của cacbon (15 phút) a) Mục tiêu hoạt động - HS nắm được ứng dụng của các dạng tồn tại chủ yếu của cacbon dựa trên tính chất vật lí. - Rèn năng lực liên hệ thực tiễn b) Phƣơng thức tổ chức hoạt động - GV đưa mẫu phiếu học tập số 4 84 Dạng t n tại Ứng dụng Kim cương Than chì Than cốc Than gỗ Than hoạt tính Than muội - HS thảo luận nhóm, hoàn thành các thông tin trong phiếu học tập số 4, so sánh thông tin trong sgk => kết luận. - Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ: Một số mẫu vật về cacbon không thường gặp trong thực tế nên HS khó liên hệ tính chất vật lý, ứng dụng => GV trình chiếu tư liệu liên quan, giải đáp những vướng mắc của học sinh, hướng dẫn hs hoàn thành phiếu học tập. c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động - Sản phẩm: HS chốt được những nội dung sau vào vở IV. Ứng dụng Mỗi dạng thù hình của cacbon có ứng dụng riêng do cấu tạo và tính chất của chúng. Dạng t n tại Ứng dụng Kim cương chế tạo mũi khoan, dao cắt thuỷ tinh, làm bột mài Than chì làm điện cực, nồi nấu chảy các hợp kim chịu nhiệt, chế tạo các chất bôi trơn, làm bút chì đen. Than cốc làm chất khử trong luyện kim Than gỗ dùng để chế tạo thuốc nổ đen, thuốc pháo… Than hoạt tính dùng trong mặt nạ phòng độc, công nghiệp hoá chất. Than muội dùng làm chất độn cao su, sản xuất mực in, xi đánh giày… - Đánh giá kết quả hoạt động: Dựa trên nội dung ghi bài của học sinh Hoạt động 5: Trạng thái tự nhiên (5 phút) a) Mục tiêu hoạt động - HS biết được một số dạng tồn tại, khoáng vật chứa cacbon trong tự nhiên. b) Phƣơng thức tổ chức hoạt động - Gv đặt câu hỏi phát vấn 85 Cacbon trong tự nhiên tồn tại ở dạng đơn chất hay hợp chất? Kể tên một số chất trong tự nhiên - GV tổ chức cho HS tự nghiên cứu tài liệu để biết trạng thái tồn tại của cacbon trong tự nhiên. - GV cho HS quan sát hình ảnh một số dạng tồn tại của cacbon trong tự nhiên: các loại khoáng vật, than đá, giới thiệu đôi nét về sự hình thành nguồn cacbon đơn chất trong tự nhiên và sự cần thiết tiết kiệm khi khai thác và sử dụng nguồn tài nguyên thiên nhiên này. c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động - Sản phẩm: HS thảo luận và nêu ra được một số dạng tồn tại, khoáng vật của cacbon có tại địa phương. - Đánh giá kết quả hoạt động: Dựa trên nội dung thảo luận và kết luận của hs. Hoạt động 6: Điều chế (5 phút) a) Mục tiêu hoạt động - HS nắm được phương pháp điều chế một số dạng tồn tại của Cacbon trong thực tế. - Rèn năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống b) Phƣơng thức tổ chức hoạt động - GV tổ chức cho HS nghiên cứu tài liệu, liên hệ với thực tiễn để biết phương pháp điều chế các dạng thù hình của cacbon. - Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ: HS có thể gặp khó khăn trong việc tưởng tượng quá trình điều chế => GV hướng dẫn hs tìm kiếm các thông tin, clip trên internet nhằm tạo hứng thú cho học sinh. c) Sản phẩm, đánh giá kết quả học tập - Sản phẩm: HS tóm tắt được các phương pháp điều chế. - Đánh giá: Bằng phương pháp vấn đáp. C. Luyện tập (10 phút): a) Mục tiêu hoạt động: Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học trong bài về vị trí, cấu hình electron, tính chất vật lí, tính chất hóa học, ứng dụng và phương pháp điều chế cacbon. Tiếp tục phát triển các năng lực: tự học, sử dụng ngôn ngữ hóa học, phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn học. Nội dung HĐ: Hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 5. b) Phƣơng thức tổ chức HĐ: Ở HĐ này GV cho HS HĐ cá nhân là chủ yếu, bên cạnh đó có thể cho HS HĐ cặp đôi hoặc trao đổi nhóm nhỏ để chia sẻ kết quả giải quyết các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 5. HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS lên trình bày kết quả/lời giải, các HS khác góp ý, bổ sung. GV giúp HS nhận ra những chỗ sai sót cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức/phương pháp giải bài tập. 86 GV có thể biên soạn các câu hỏi/bài tập khác, phù hợp với đối tương HS, tuy nhiên phải đảm bảo mục tiêu chuẩn kiến thức, kĩ năng theo yêu cầu của chương trình. Các câu hỏi/ bài tập cần mang tính định hướng phát triến năng lực HS, tăng cường các câu hỏi/ bài tập mang tính vận dụng kiến thức, gắn với thực tiễn, thực nghiệm, tránh các câu hỏi chỉ yêu cầu HS ghi nhớ kiến thức máy móc. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5 Hoàn thành các câu hỏi/bài tập sau: Câu 1: Để phòng bị nhiễm độc người ta sữ dụng mặt nạ phòng độc chứa những hóa chất nào : 2 A. CuO và MnO B. CuO và MgO C. CuO và CaO D. Than hoạt tính Câu 2: Số Oxi hóa cao nhất của cacbon thể hiện ở hợp chất nào sau đây : B. CO A. CH4 C. CO2 D. Al4C3 Câu 3: Cacbon phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây ? A. Na2O, NaOH, HCl B. Al, HNO3 đặc, KClO3 C. Ba(OH)2, Na2CO3, CaCO3. D. NH4Cl, KOH, AgNO3 Câu 4: Tính oxi hoá của cac bon thể hiện ở phản ứng nào sau đây: A. 2C + Ca B. C + 2CuO CaC2 2Cu + CO2 2CO C. C + CO2 D. C + H2O CO + H2 Câu 5: Tính khử của cacbon thể hiện ở phản ứng nào trong các phản ứng sau : A. 2C + Ca CaC2 B. C + 2H2 CH4 2CO D. 3C + 4Al C. C + CO2 Al4C3 Câu 6: Cacbon (Z = 6) và silic (Z = 14) đều có tính chất nào sau đây giống nhau : A. Đều phản ứng được với NaOH B. Có tính khử và tính oxi hóa C. Có tính khử mạnh D. Có tính oxi hóa mạnh Câu 7: Trong nhóm IVA,theo chiều tăng của ĐTHN,theo chiều từ C đến Pb,nhận định nào sau đây sai: A. Độ âm điện giảm dần B. Tính phi kim giảm dần,tính kim loại tăng dần C. Bán kính nguyên tử giảm dần D. Số oxi hoá cao nhất là +4 Câu 8: Kim cương và than chì là 2 dạng thù hình của cacbon vì: A. Có cấu tạo mạng tinh thể giống nhau. B. Đều do nguyên tố cacbon tạo nên. C. Có tính chất vật lí tơng tự nhau. D. Có tính chất hoá học không giống nhau. Câu 9: Hãy chỉ rõ vai trò của các bon trong những phản ứng sau. A. C + O2 CO2 C. 3C + 4Al Al4C3 B. C + 2CuO 2Cu + CO2 D. C + H2O CO + H2 Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: - Sản phẩm: Kết quả trả lời các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 5. 87 - Kiểm tra, đánh giá HĐ: + Thông qua quan sát: Khi HS HĐ cá nhân, GV chú ý quan sát, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. + Thông qua sản phẩm học tập: Bài trình bày/lời giải của HS về các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 5, GV tổ chức cho HS chia sẻ, thảo luận tìm ra chỗ sai cần điều chỉnh và chuẩn hóa kiến thức. D. Hoạt động vận dụng và tìm tòi, mở rộng a) Mục tiêu hoạt động: HĐ vận dụng và tìm tòi mở rộng được thiết kế cho học sinh về nhà làm, nhằm mục đích giúp học sinh vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học trong bài để giải quyết các câu hỏi, bài tập gắn với thực tiễn và mở rộng kiến thức của học sinh, không bắt buộc tất cả học sinh đều phải làm, tuy nhiên GV nên động viên khuyến khích HS tham gia, nhất là các HS say mê học tập, nghiên cứu, HS khá, giỏi và chia sẻ kết quả với lớp. b) Nội dung HĐ: HS giải quyết câu hỏi/bài tập sau: Nêu ưu điểm của vợt cầu lông chất liệu cacbon, giải thích? c. Phƣơng thức tổ chức HĐ: GV hướng dẫn HS về nhà làm và hướng dẫn HS tìm nguồn tài liệu tham khảo (internet, thư viện, góc học tập của lớp …). d) Sản phẩm HĐ: Bài viết/báo cáo của HS. e) Kiểm tra, đánh giá kết quả HĐ: GV có thể cho HS báo cáo kết quả HĐ vận dụng và tìm tòi mở rộng vào đầu giờ của buổi học kế tiếp, GV cần kịp thời động viên, khích lệ HS. NỘI DUNG 2: HỢP CHẤT CỦA CACBON 1. Chuẩn bị - Phaûn öùng cuûa CO2 vôùi dung dòch Ca(OH)2, vôùi Mg - CaCO3 vôùi dd HCl, NaHCO3, HCl, NaOH - Heä thoáng caâu hoûi 2. Phƣơng pháp dạy học: - Phát hiện và giải quyết vấn đề. - Học tập hợp tác (thảo luận nhóm). - PP sử dụng TBDH, tranh ảnh, SGK. - PP sử dụng câu hỏi bài tập. - Kĩ thuật sơ đồ tư duy 3. Các hoạt động dạy học 88 A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (5 phút) a) Mục tiêu hoạt động Huy động các kiến thức đã được học, kiến thức thực tế của HS và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới của HS. Nội dung HĐ: Tìm hiểu một số số hợp chất của cacbon mà HS đã biết b) Phƣơng thức tổ chức hoạt động - GV tổ chức cho HS quan sát 1 số hình ảnh về ngộ độc khí CO, Hình ảnh hiệu ứng nhà kính, thuốc trị đau dạ dày, đá vôi...và HĐ nhóm để trả lời các câu hỏi của GV Phiếu học tập số 1: Quan sát hình ảnh trên và trả lời câu hỏi: 1. Các em cho biết chất nào liên quan đến các hình ảnh trên: - Ngộ độc khí than:…….. - Khí gây hiệu ứng nhà kính………… - Thuốc trị đau dạ dày:………….. - Công thức đá vôi:…………. - GV cho HS HĐ nhóm hoàn thành phiếu học tập số 1. - Sau đó GV cho HS HĐ chung cả lớp bằng cách mời một số nhóm báo cáo, các nhóm khác góp ý, bổ sung. c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động - Sản phẩm: HS hoàn thành phiếu học tập số 1 - Đánh giá kết quả hoạt động: + Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ nhóm, GV cần quan sát kĩ tất cả các nhóm, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí + Thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV biết được HS đã có được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung ở các hoạt động tiếp theo. B. Hoạt đông hình thành kiến thức a) Mục tiêu hoạt động Huy động các kiến thức đã được học, kiến thức thực tế của HS và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới của HS. Nội dung HĐ: Tìm hiểu tính chất vật lí – tính chất hóa học – điều chế các hợp chất của cacbon b) Phƣơng thức tổ chức hoạt động GV chia lớp thành 6 nhóm và phân công nhiệm vụ Phiếu học tập số 2 - Nhóm 1-2: Trình bày tính chất vật lí – tính chất hóa học – điều chế hợp chất cacbonmonooxit - Nhóm 3-4: Trình bày tính chất vật lí – tính chất hóa học – điều chế hợp chất cacbondioxit - Nhóm 5-6: Trình bày tính chất của axit cacbonic và muối cacbonat 89 - Sau đó GV mời một số nhóm báo cáo, các nhóm khác góp ý, bổ sung. c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động - Sản phẩm: HS hoàn thành phiếu học tập số 2 + Nhóm 1 trình bày, nhóm 2 nhận xét bổ sung Tính chất vật lí Tính chất hóa học Điều chế a. Trong coâng nghieäp: a. Cacbon monooxit laø - Laø chaát khí - Cho hôi nöôùc ñi qua than noùng khoâng maøu, khoâng oxit khoâng taïo muoái, keùm Cacbon muøi, khoâng vò, nheï hoaït ñoäng ôû t0 thöôøng vaø ñoûkhí than öôùt
1050 C monooxit hôn khoâng khí ít tan hoaït ñoäng ôû t0 cao. C + H2O CO + H2 CO - Ñöôïc saûn xuaát trong caùc loø trong nöôùc, t0 hoaù b. CO laø chaát khöû gaKhí loø ga loûng ôû -191,50C, t0 maïnh: hoaù raén ôû -205,20C. CO2 + C 2 CO - Chaùy trong khoâng khí, - Raát beàn vôùi nhieät cho ngoïn löûa maøu lam H2SO4 ñ,n b. Trong phoøng thí nghieäm: vaø raát ñoäc. nhaït toûa nhieät: HCOOH CO + H2O 2CO(k)+ O2(k) 2CO2(k) - Khöû nhieàu oxit kim loaïi sau Al Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2 + Nhóm 3 trình bày, nhóm 4 nhận xét bổ sung Tính chất vật lí Tính chất hóa học Điều chế - Laø chaát khí khoâng a. Trong coâng nghieäp: a.CO2 khoâng chaùy, khoâng maøu, naëng gaáp 1,5 laàn duy trì söï chaùy, coù tính oxi ÔÛ nhieät ñoä 900 – 10000C khoâng khí, tan ít trong hoùa khi gaëp chaát khöû maïnh: + CaCO3(r) CaO(r) CO2 nöôùc. CO2+2Mg 2MgO + C CO2(k) thí b. Trong phoøng b. CO2 laø oxit axít taùc duïng - ÔÛ nhieät ñoä thöôøng, aùp vôùi oxít bazô vaø bazô taïo nghieäm: suaát 60atm CO2 hoùa loûng. muoái. CaCO3 + 2HCl CaCl2 - Laøm laïnh ñoät ngoät ôû – CO2+NaOH NaHCO3 + CO2 + H2O 760C CO2 hoùa thaønh khoái CO2+2NaOH Na2CO3 + raén goïi “nöôùc ñaù khoâ” coù 90 hieän töôïng thaêng hoa. H2O - Khi tan trong nöôùc: CO2 + H2O H2CO3 + Nhóm 5 trình bày, nhóm 6 nhận xét bổ sung Axit cacbonic Muối cacbonat a. Tính chaát Axít H2CO3 laø axít raát yeáu vaø keùm beàn: Tính tan: H+ + HCO H2CO3 - Muoái trung hoøa cuûa kim loaïi kieàm (tröø Li2CO3) amoni HCO H+ + CO vaø caùc muoái hiñrocacbonat deã tan trong nöôùc (tröø Taïo ra 2 loaïi muoái: Muoái NaHCO3). cacbonat (CO ); Muoái hiñrocacbonat - Muoái cacbonat trung hoøa cuûa caùc kim loaïi khaùc (HCO ) khoâng tan hoaëc ít tan trong nöôùc. Taùc duïng vôùi axít: NaHCO3 + HCl NaCl + CO2 + H2O Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + CO2 + H2O Taùc duïng vôùi dung dòch kieàm: NaHCO3 + NaOH Na2CO3 + H2O Phaûn öùng nhieät phaân: - Muoái cacbonat trung hoøa cuûa kim loaïi kieàm ñeàu beàn vôùi nhieät. - Caùc muoái khaùc vaø muoái hiñrocacbonat deã bò phaân huûy khi ñun noùng. VD: MgCO3 MgO + CO2 2NaHCO3 Na2CO3 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2 CaCO3 + CO2 + H2O b. Moät soá muoái cacbonat quan troïng - Canxicacbonat (CaCO3 ): Laø chaát boät nheï maøu traéng, ñöôïc duøng laøm chaát ñoän trong löu hoùa vaø moät soá nghaønh coâng nghieäp. - Natri cacbon khan (Na2CO3): Laø chaát boät maøu traéng, 91 tan nhieàu trong nöôùc (daïng tinh theå Na2CO3 .10H2O) ñöôïc duøng trong coâng nghieäp thuûy tinh, ñoà goám, boät giaët ... - NaHCO3: Laø tinh theå maøu traéng hôi ít tan trong nöôùc, ñöôïc duøng trong coâng nghieäp thöïc phaåm, y hoïc. - Đánh giá kết quả hoạt động: + Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ nhóm, GV cần quan sát kĩ tất cả các nhóm, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí + Thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV biết được HS đã có được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung ở các hoạt động tiếp theo. C. Luyện tập (10 phút): a) Mục tiêu hoạt động: Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học trong bài tính chất vật lí, tính chất hóa học, ứng dụng và phương pháp điều chế các hợp chất của cacbon Tiếp tục phát triển các năng lực: tự học, sử dụng ngôn ngữ hóa học, phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn học. Nội dung HĐ: Hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 3 b) Phƣơng thức tổ chức HĐ: Ở HĐ này GV cho HS HĐ cá nhân là chủ yếu, bên cạnh đó có thể cho HS HĐ cặp đôi hoặc trao đổi nhóm nhỏ để chia sẻ kết quả giải quyết các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 3 HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS lên trình bày kết quả/lời giải, các HS khác góp ý, bổ sung. GV giúp HS nhận ra những chỗ sai sót cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức/phương pháp giải bài tập. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Hoàn thành các câu hỏi/bài tập sau: Câu 1: Xét các muối cacbonat, nhận định nào dưới đây là đúng? A. Tất cả các muối cacbonat đều tan tốt trong nước. B. Tất cả các muối cacbonat đều dễ bị nhiệt phân tạo ra oxit kim loại và cacbon đioxit. C. Tất cả các muối cacbonat đều bị nhiệt phân, trừ muối cacbonat của kim loại kiềm. D. Tất cả các muối cacbonat đều không tan trong nước. Câu 2: Để có thể khắc chữ và hình trên thủy tinh người ta dùng dung dịch nào dưới đây? A. Dung dịch HCl. B. Dung dịch HBr. C. Dung dịch HF. D. Dung dịch HI Câu 3: Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng trái đất đang ấm dần lên, do các bức xạ có bước sóng dài trong vùng hồng ngoại bị giữ lại, mà không bức xạ ra ngoài vũ trụ. Khí nào dưới đây là nguyên nhân chính gây ra hiệu ứng nhà kính? A. H2. B. N2. C. CO2. D. O2. 92 Câu 4: Chọn phương trình hóa học viết đùng trong các phương trình dưới đây. B. CO + MgO A. CO + Na2O 2Na + CO2. Mg + CO2. C. 3CO + Fe2O3 2Fe + 3CO2. D. 3CO + Al2O3 2Al + 3CO2. Câu 5: “Nước đá khô” không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm. Nước đá khô là A. CO rắn. B. SO2 rắn. C. H2O rắn. D. CO2 rắn. Câu 6: Liên kết giữa cacbon với oxi trong CO2 là liên kết cộng hóa trị có cực, CO2 có cấu tạo thẳng, phân tử không phân cực. Công thức cấu tạo của phân tử CO2 là A. O- C = O B. O C = O. C. O - C - O. D. O = C = O Câu 7: CO2 không cháy và không duy trì sự cháy của nhiều chất nên được dùng để dập tắt các đám cháy. Tuy nhiên, CO2 không dùng để dập tắt đám cháy nào dưới đây? A. Đám cháy do xăng, dầu. B. Đám cháy nhà cửa, quần áo. C. Đám cháy do magie hoặc nhôm. D. Đám cháy do khí ga. Câu 8: Điều nào sau đây không đúng cho phản ứng của khí CO với khí O2? A. Phản ứng thu nhiệt. B. Phản ứng tỏa nhiệt. C. Phản ứng kèm theo sự giảm thể tích. D. Phản ứng không xảy ra ở điều kiện thường. Câu 9: Khi đun nóng dung dịch canxi hiđroxit thì có kết tủa trắng xuất hiện. Tổng các hệ số tỉ lượng trong phương trình hóa học của phản ứng là A. 4. B. 5. C. 6. D. 7. Câu 10: Khi cho dư khí CO2 vào dung dịch chứa kết tủa canxi cacbonat, thì kết tủa sẽ tan. Tổng các hệ số tỉ lượng trong phương trình hóa học của phản ứng là A. 4. B. 5. C. 6. D. 7. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: - Sản phẩm: Kết quả trả lời các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 3 - Kiểm tra, đánh giá HĐ: + Thông qua quan sát: Khi HS HĐ cá nhân, GV chú ý quan sát, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. + Thông qua sản phẩm học tập: Bài trình bày/lời giải của HS về các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 3, GV tổ chức cho HS chia sẻ, thảo luận tìm ra chỗ sai cần điều chỉnh và chuẩn hóa kiến thức. D. Hoạt động vận dụng và tìm tòi, mở rộng a) Mục tiêu hoạt động: HĐ vận dụng và tìm tòi mở rộng được thiết kế cho học sinh về nhà làm, nhằm mục đích giúp học sinh vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học trong bài để giải quyết các câu hỏi, bài tập gắn với thực tiễn và mở rộng kiến thức của học sinh, không bắt buộc tất cả học sinh đều phải làm, tuy nhiên GV nên động viên 93 khuyến khích HS tham gia, nhất là các HS say mê học tập, nghiên cứu, HS khá, giỏi và chia sẻ kết quả với lớp. b) Nội dung HĐ: HS giải quyết câu hỏi/bài tập sau: 1) Vì sao để nung gạch, ngói người ta thường xếp gạch, ngói xen lẫn với các bánh than? - Khói thoát ra từ lò nung gạch có làm ô nhiễm môi trường không? Vì sao? 2) Giải thích hiện tượng hiệu ứng nhà kính? Tác hại của hiệu ứng nhà kính? Đề nghị cách khắc phục? c. Phƣơng thức tổ chức HĐ: GV hướng dẫn HS về nhà làm và hướng dẫn HS tìm nguồn tài liệu tham khảo (internet, thư viện, góc học tập của lớp …). d) Sản phẩm HĐ: Bài viết/báo cáo của HS. e) Kiểm tra, đánh giá kết quả HĐ: GV có thể cho HS báo cáo kết quả HĐ vận dụng và tìm tòi mở rộng vào đầu giờ của buổi học kế tiếp, GV cần kịp thời động viên, khích lệ HS. 94 CHỦ ĐỀ 7: SILIC VÀ HỢP CHẤT CỦA SILIC ( Tiết 26-27) I. GIỚI THIỆU CHUNG 1. Tên chủ đề : Silic và hợp chất của silic 2. Nội dung chủ đề Nội dung 1 : Silic và hợp chất của silic - Silic - Silic dioxit - Axit silixic - Muối silicat Nội dung 2 : Luyện tập 3. Mục tiêu của chủ đề: a- Kiến thức: Biết: + Vị trí của Si trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, cấu hình e nguyên tử. + Tính chất vật lí của Si (dạng thù hình, cấu trúc tinh thể, màu sắc, chất bán dẫn), trạng thái thiên nhiên và ứng dụng (trong kĩ thuật điện), điều chế Si (Mg + SiO2). + Tính chất hóa học của Si: Là phi kim hoạt động hóa học yếu, ở nhiệt độ cao tác dụng với nhiều chất( O2, C, dd NaOH, Mg) +SiO2: Tính chất vật lí (cấu trúc tinh thể, tính tan), tính chất hóa học (tác dụng với kiềm đặc, nóng, với dung dịch HF). +H2SiO3 Tính chất vật lí (tính tan, màu sắc), tính chất hóa học (là axit yếu, ít tan trong nước, tan trong kiềm nóng). b- Kỹ năng: +Viết được các pthh thể hiện tính chất của Si và các hợp chất của nó. +Bảo quản, sử dụng được hợp lí, an toàn, hiệu quả vật liệu thủy tinh đồ gốm, xi măng. +Tính % khối lượng SiO2 trong hỗn hợp. c. Thái độ - Say mê, hứng thú học tập, yêu khoa học; - Sử dụng hiệu quả và tiết kiệm hóa chất, thiết bị thí nghiệm; - Ứng dụng vào mục đích phục vụ đời sống con người. d. Định hƣớng các năng lực đƣợc hình thành - Năng lực tự học; năng lực hợp tác; - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học; - Năng lực thực hành hoá học; - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học; - Năng lực tính toán hóa học; - Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. 4. Sản phẩm của chủ đề 95 - Báo cáo của các nhóm HS; - Bài học của HS; - Tranh ảnh mô hình sưu tầm của GV và HS II. KẾ HOẠCH DẠY HỌC CHỦ ĐỀ Thời gian Tên nội dụng Kiến thức trọng tâm Hỗ trợ của GV Kết quả /
sản phẩm
dự kiến của
HS - Tính chaát hoùa hoïc Si: laø phi kim hoaït ñoäng hoùa hoïc yeáu, ôû nhieät ñoä cao taùc duïng vôùi nhieàu chaát (oxi, magie, dd NaOH). Giao nhiệm vụ - Báo cáo Silic và hợp chất trực tiếp hoặc của các Tiết 26 - SiO2: tính chaát hoùa hoïc (taùc của silic phiếu học tập nhóm duïng vôùi dd kieàm ñaëc, noùng vaø vôùi dd HF). - H2SiO3: tính chaát hoùa hoïc (laø axit yeáu, ít tan trong nöôùc, tan trong kieàm noùng). -Lập bảng so sánh tính chất Giao nhiệm vụ - Báo cáo Luyện tập hóa học của Si,C và hợp chất trực tiếp hoặc của các Tiết 27 phiếu học tập nhóm NỘI DUNG 1: SILIC VÀ HỢP CHẤT CỦA SILIC 1. Chuẩn bị - Maãu vaät caùt, thaïch anh, maûnh vaûi boâng, dung dòch Na2SiO3, HCl, pp, coác oáng nghieäm, ñuõa thuûy tinh - Heä thoáng caâu hoûi 2. Phƣơng pháp dạy học: - Phát hiện và giải quyết vấn đề. - Học tập hợp tác (thảo luận nhóm). - PP sử dụng TBDH, tranh ảnh, SGK. - PP sử dụng câu hỏi bài tập. - Kĩ thuật sơ đồ tư duy 3. Các hoạt động dạy học 96 A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (5 phút) a) Mục tiêu hoạt động Huy động các kiến thức đã được học, kiến thức thực tế của HS và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới của HS. Nội dung HĐ: Tìm hiểu một số kiến thức về ứng dụng trong đời sống và trạng thái tự nhiên của đơn chất silic b) Phƣơng thức tổ chức hoạt động - GV tổ chức cho HS quan sát một số hình ảnh liên quan đến ứng dụng trong đời sống và trạng thái tự nhiên của đơn chất silic các nhóm quan sát, thảo luận và hoàn thành các nội dung trong phiếu học tập số 1 Nhóm .... Đơn chất silic Em hãy điền các thông tin vào các cột trong bảng sau Điều em đã biết Điều em muốn biết Điều em học được Gợi ý cho HS một số điều đã biết -Trạng thái tự nhiên, ứng dụng? -Các dạng thù hình, tính chất vật - Tính chất hóa học? lí? -Vị trí, cấu hình e, các mức số oxi hóa, dự đoán tính chất hóa học? - Sau đó GV cho HS HĐ chung cả lớp rồi mời một số nhóm báo cáo, các nhóm khác góp ý, bổ sung. - Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ: c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động - Sản phẩm: HS hoàn thành phiếu học tập số 1 - Đánh giá kết quả hoạt động: + Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ nhóm, GV cần quan sát kĩ tất cả các nhóm, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí + Thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV biết được HS đã có được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung ở các hoạt động tiếp theo. B. Hoạt đông hình thành kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu về tính chất vật lí- trạng thí tự nhiên (5 phút) a) Mục tiêu hoạt động - Biết được các dạng thù hình , trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí của silic - Rèn năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. b) Phƣơng thức tổ chức hoạt động: -GV cho HS quan sát hình ảnh các dạng thù hình của silic, các khoáng vật chứa silic trong tự nhiên -Yêu cầu HS rút ra nhận xét về : 97 +Màu sắc, cấu trúc và một số đặt tính riêng của các dạng thù hình + Trong tự nhiên Si tồn tại dạng đơn chất hay hợp chất? kể tên một số khoáng vật của silic? c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: - Sản phẩm:Bài báo cáo của HS +Tính chất vật lí: - Coù hai daïng thuø hình: Tinh theå vaø voâ ñònh hình. n/c = 14200C, t0 s = 26200C. - Silic tinh theå coù caáu truùc gioáng cacbon, maøu xaùm coù aùnh kim, daãn ñieän, t0 Coù tính baùn daãn. - Silic voâ ñònh hình laø chaát boät maøu naâu. + Trạng thía tự nhiên: - Silic chieám gaàn 29,5% khoái löôïng voû traùi ñaát, toàn taïi ôû daïng hôïp chaát (caùt, khoaùng vaät silicat, aluminosilicat) - Silic coøn coù trong cô theå ngöôøi vaø thöïc vaät. - Đánh giá kết quả hoạt động: + Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ nhóm, GV cần quan sát kĩ tất cả các nhóm, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí + Thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV biết được HS đã có được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung ở các hoạt động tiếp theo. Hoạt động 2: Tính chất hóa hoc4 15 phút) a) Mục tiêu hoạt động: - Học sinh biết được tính chất hóa học của silic: vừa oxi hóa vừa khử - Rèn năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. b) Phƣơng thức tổ chức HĐ GV cho HS thảo luận và hoàn thành phiếu học tập số 2 -Các số oxi hóa thường gặp:…. - Dự đoán tính chất hóa học:…. -So sánh với tính chất hóa học của Cacbon? Tính….? Tính…? -Phương trình hóa học chứng minh: Ca, Mg, Fe? -Phương trình hóa học chứng minh: F2, O2, NaOH? - Sau đó GV cho HS HĐ chung cả lớp rồi mời một số nhóm báo cáo, các nhóm khác góp ý, bổ sung. - Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ: 98 c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động - Sản phẩm: HS hoàn thành phiếu học tập số Trong caùc phaûn öùng, soá oxi hoùa taêng töø -4,0,+2,+4. Si vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử giống C - Khaùc cacbon: Silic khoâng phaûn öùng tröïc tieáp vôùi H2, Si coù theå tan trong kieàm. 1. Tính khöû: a. Taùc duïng vôùi phi kim: ÔÛ nhieät ñoä thöôøng: Si + 2F2 SiF4 (silic tetraflorua) Khi ñun noùng: Si + O2 SiO2 (silic ñioxit) b. Taùc duïng vôùi hôïp chaát: Si + 2NaOH + H2O Na2SiO3 + 2H2 2. Tính oxi hoùa: Taùc duïng vôùi kim loaïi ( Ca, Mg, Fe...): ôû nhieät ñoä cao. 2Mg + Si Mg2Si (magie silixua) - Đánh giá kết quả hoạt động: + Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ nhóm, GV cần quan sát kĩ tất cả các nhóm, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí + Thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV biết được HS đã có được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung ở các hoạt động tiếp theo. Hoạt động 4: Ứng dụng và điều chế Si (5 phút) a) Mục tiêu hoạt động - HS nắm được ứng dụng và điều chế Si - Rèn năng lực liên hệ thực tiễn b) Phƣơng thức tổ chức hoạt động GV cho HS thảo luận và hoàn thành phiếu học tập số 3 Ứng dụng Điều chế - Sau đó GV cho HS HĐ chung cả lớp rồi mời một số nhóm báo cáo, các nhóm khác góp ý, bổ sung. - Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ: c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động - Sản phẩm: HS hoàn thành phiếu học tập số Ứng dụng Điều chế Trong kyõ thuaät (kyõ thuaät voâ tuyeán vaø ñieän töû , pin a. Trong phoøng thí nghieäm: maët trôøi, luyeän kim) SiO2 + 2Mg Si + 2MgO. 99 b. Trong coâng nghieäp: Si + 2CO. SiO2 + 2C C. Luyện tập (10 phút): a) Mục tiêu hoạt động: Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học trong bài về tính chất vật lí, tính chất hóa học, ứng dụng và phương pháp điều chế Si Tiếp tục phát triển các năng lực: tự học, sử dụng ngôn ngữ hóa học, phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn học. Nội dung HĐ: Hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 3 b) Phƣơng thức tổ chức HĐ: Ở HĐ này GV cho HS HĐ cá nhân là chủ yếu, bên cạnh đó có thể cho HS HĐ cặp đôi hoặc trao đổi nhóm nhỏ để chia sẻ kết quả giải quyết các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 3 HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS lên trình bày kết quả/lời giải, các HS khác góp ý, bổ sung. GV giúp HS nhận ra những chỗ sai sót cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức/phương pháp giải bài tập. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Hoàn thành các câu hỏi/bài tập sau: Câu 1: Silic đioxit (SiO2) tan chậm trong dung dịch kiềm đặc, nóng, tan dễ trong dung dịch kiềm nóng chảy tạo thành silicat, SiO2 là oxi gì? A. Oxit axit. B. Oxit trung tính. C. Oxit bazơ. D. Oxit lưỡng tính. Câu 2: H2SiO3 dễ tan trong dung dịch kiềm tạo muối silicat, chỉ cso silicat kim loại kiềm trong nước, dung dịch đậm đặc của những chất nào dưới đây được gọi là thủy tinh lỏng? A. Na2SiO3 và K2SiO3. B. Na2SiO3 và CaSiO3. C. CaSiO3 và BaSiO3. D. CaSiO3 và K2SiO3. Câu 3: Khi cho nước tác dụng với oxit axit thì axit sẽ không được tạo thành, nếu oxit axit đó là A. cacbon đioxit. B. lưu huỳnh đioxit. C. silic đioxit. D. đinitơ pentaoxit. Câu 4: Số oxi hóa cao nhất của silic thể hiện trong hợp chất nào sau đây? A. SiO. B. SiO2. C. SiH4. D. Mg2Si. Câu 5: phương trình ion rút gọn: 2H+ + SiO H2SiO3 ứng với phản ứng giữa các chất nào sau đây? A. Axit cacbonic và canxi silicat. B. Axit cacbonic và natri silicat. C. Axit clohiđric và canxi silicat. D. Axit clohiđric và natri silicat. Câu 6: Một loại thủy tinh thường chứa 13% natri oxit; 11,7% canxi oxit và 75,3% silic đioxit về khối lượng. Thành phần của thủy tinh này được biểu diễn dưới dạng các oxit là A. 2Na2O.CaO.6SiO2. B. Na2O.CaO.6SiO2. C. 2Na2O.6CaO.SiO2. D. Na2O.6CaO.SiO2. 100 Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: - Sản phẩm: Kết quả trả lời các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 3 - Kiểm tra, đánh giá HĐ: + Thông qua quan sát: Khi HS HĐ cá nhân, GV chú ý quan sát, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. + Thông qua sản phẩm học tập: Bài trình bày/lời giải của HS về các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 5, GV tổ chức cho HS chia sẻ, thảo luận tìm ra chỗ sai cần điều chỉnh và chuẩn hóa kiến thức. D. Hoạt động vận dụng và tìm tòi, mở rộng a) Mục tiêu hoạt động: HĐ vận dụng và tìm tòi mở rộng được thiết kế cho học sinh về nhà làm, nhằm mục đích giúp học sinh vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học trong bài để giải quyết các câu hỏi, bài tập gắn với thực tiễn và mở rộng kiến thức của học sinh, không bắt buộc tất cả học sinh đều phải làm, tuy nhiên GV nên động viên khuyến khích HS tham gia, nhất là các HS say mê học tập, nghiên cứu, HS khá, giỏi và chia sẻ kết quả với lớp. b) Nội dung HĐ: HS giải quyết câu hỏi/bài tập sau: Câu 1: Một loại thủy tinh thường chứa 13% natri oxit; 11,7% canxi oxit và 75,3% silic đioxit về khối lượng. Thành phần của thủy tinh này được biểu diễn dưới dạng các oxit là A. 2Na2O.CaO.6SiO2. B. Na2O.CaO.6SiO2. C. 2Na2O.6CaO.SiO2. D. Na2O.6CaO.SiO2. c. Phƣơng thức tổ chức HĐ: GV hướng dẫn HS về nhà làm và hướng dẫn HS tìm nguồn tài liệu tham khảo (internet, thư viện, góc học tập của lớp …). d) Sản phẩm HĐ: Bài viết/báo cáo của HS. e) Kiểm tra, đánh giá kết quả HĐ: GV có thể cho HS báo cáo kết quả HĐ vận dụng và tìm tòi mở rộng vào đầu giờ của buổi học kế tiếp, GV cần kịp thời động viên, khích lệ HS. NỘI DUNG 2: LUYỆN TẬP 1. Chuẩn bị - Chuaån bò phieáu hoïc taäp - Heä thoáng caâu hoûi 2. Phƣơng pháp dạy học: - Học tập hợp tác (thảo luận nhóm). - PP sử dụng câu hỏi bài tập. - Kĩ thuật sơ đồ tư duy 101 3. Các hoạt động dạy học Hoạt động 1: Hoạt động khởi động Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức GV hướng dẫn HS thảo luận so sánh bảng sau: Neâu tính chaát cuûa : Cacbon Silic Ñôn chaát -Kim cöông - Tinh theå -Than chì - Voâ ñònh hình Daïng thuø hình: -Than voâ ñònh hình - tính khöû -Tímh khöû Tính chaát hoùa hoïc : - Tính oxi hoaù -Tính oxi hoaù Oxit : CO : laø oxit khoâng taïo muoái , laø - SiO2 : laø oxit axit chaát khöû maïnh . - Laø chaát oxi hoaù CO - Coù tính chaát ñaëc bieät CO2 laø oxit axit , Coù tính oxi hoaù CO2 Axit H2CO3 : laø axit yeáu , haoi naác H2SiO3 : laø axit raát yeáu Keùm beàn -raát ít tan trong nöôùc Cacbonat Silicat : Muoái -Tính tan Muoái kim loaïi kieàm deã tan - phaûnöùngnhieät phaân Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập Bảng mô tả cấp độ tƣ duy NỘI DUNG NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG VẬN DỤNG THẤP CAO CHỦ ĐẾ Luyện tập -Tính chất vật lý -Tính chất hóa - Viết phương của Si và hợp chất học của Si và hợp trình hóa học -Điều chế chất - Nhận biết Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm: Câu 1: Chất nào dưới đây chứa CaCO3 trong thành phần hóa học? A. Đôlônit. B. Cacnalit. C. Pirit. D. Xiđerit. Câu 2: Xét các muối cacbonat, nhận định nào dưới đây là đúng? 102 A. Tất cả các muối cacbonat đều tan tốt trong nước. B. Tất cả các muối cacbonat đều dễ bị nhiệt phân tạo ra oxit kim loại và cacbon đioxit. C. Tất cả các muối cacbonat đều bị nhiệt phân, trừ muối cacbonat của kim loại kiềm. D. Tất cả các muối cacbonat đều không tan trong nước. Câu 3: Để có thể khắc chữ và hình trên thủy tinh người ta dùng dung dịch nào dưới đây? A. Dung dịch HCl. B. Dung dịch HBr. C. Dung dịch HF. D. Dung dịch HI Câu 4: Kim cương và than chì là các dạng thù hình của nguyên tố cacbon, nhưng lại có nhiều tính chất khác nhau như độ cứng, khả năng dẫn điện, chúng có tính chất khác nhau là do A. chúng có thành phần nguyên tố cấu tạo khác nhau. B. kim cương là kim loại còn than chì là phi kim. C. chúng có kiến trúc cấu tạo khác nhau. D. kim cương cứng còn than chì thì mềm. Câu 5: Hiệu ứng nhà kính là hiện tượng trái đất đang ấm dần lên, do các bức xạ có bước sóng dài trong vùng hồng ngoại bị giữ lại, mà không bức xạ ra ngoài vũ trụ. Khí nào dưới đây là nguyên nhân chính gây ra hiệu ứng nhà kính? A. H2. B. N2. C. CO2. D. O2. Câu 6: Từ C đến Pb khả năng thu thêm electron để đạt đến cấu hình electron bền của khí hiếm là A. giảm dần. B. không biến đổi. C. Tăng dần. D. không xác định được. Câu 7: Kim cương được sử dụng làm đồ trang sức, mũi khoan, dao cắt, thủy tinh và bột mài vì kim cương vì kim cương là chất cứng nhất trong tất cả các chất. Có tính chất trên là một phần do tinh thể kim cương thuộc loại tinh thể A. ion điển hình. B. nguyên tử điển hình. C. Kim loại điển hình. D. phân tử điển hình Câu 8: Chọn phương trình hóa học viết đùng trong các phương trình dưới đây. B. CO + MgO A. CO + Na2O 2Na + CO2. Mg + CO2. C. 3CO + Fe2O3 2Fe + 3CO2. D. 3CO + Al2O3 2Al + 3CO2. Câu 9: “Nước đá khô” không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm. Nước đá khô là A. CO rắn. B. SO2 rắn. C. H2O rắn. D. CO2 rắn. Câu 10: Liên kết giữa cacbon với oxi trong CO2 là liên kết cộng hóa trị có cực, CO2 có cấu tạo thẳng, phân tử không phân cực. Công thức cấu tạo của phân tử CO2 là A. O- C = O B. O C = O. C. O - C - O. D. O = C = O Câu 11: CO2 không cháy và không duy trì sự cháy của nhiều chất nên được dùng để dập tắt các đám cháy. Tuy nhiên, CO2 không dùng để dập tắt đám cháy nào dưới đây? 103 A. Đám cháy do xăng, dầu. B. Đám cháy nhà cửa, quần áo. C. Đám cháy do magie hoặc nhôm. D. Đám cháy do khí ga. Câu 12: Silic đioxit (SiO2) tan chậm trong dung dịch kiềm đặc, nóng, tan dễ trong dung dịch kiềm nóng chảy tạo thành silicat, SiO2 là oxi gì? A. Oxit axit. B. Oxit trung tính. C. Oxit bazơ. D. Oxit lưỡng tính. Câu 13: Công nghiệp silicat là ngành công nghiệp chế biến các hợp chất của silic. Ngành sản xuất nào dưới đây không thuộc về công nghiệp silicat? A. Sản xuất đò gốm (gạch, ngói, sành, sứ). B. Sản xuất xi măng. C. Sản xuất thủy tinh. D. Sản xuất thủy tinh hữu cơ. Câu 14: H2SiO3 dễ tan trong dung dịch kiềm tạo muối silicat, chỉ cso silicat kim loại kiềm trong nước, dung dịch đậm đặc của những chất nào dưới đây được gọi là thủy tinh lỏng? A. Na2SiO3 và K2SiO3. B. Na2SiO3 và CaSiO3. C. CaSiO3 và BaSiO3. D. CaSiO3 và K2SiO3. Câu 15: Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp MgCO3, CaCO3 rồi cho toàn bộ sản phẩm khí thoát ra (khí A) hấp thụ hết bằng dung dịch Ca(OH)2 thu được kết tủa B và dung dịch C. Đun nóng dung dịch C thu được kết tủa B . Hỏi A, B, C lần lượt là những chất gì? A. CO, CaCO3, Ca(HCO3)2. B. CO2, Ca(HCO3)2, CaCO3. C. CO, Ca(HCO3)2, CaCO3. D. CO2, CaCO3, Ca(HCO3)2. Câu 16: Tính oxi hóa của cacbon thể hiện ở phản ứng nào trong các phản ứng sau? B. C + 2CuO A. C + O2 CO2. 2Cu + CO2. C. 3C + 4Al Al4C3. D. C + H2O CO + H2. Câu 17: Tính khử của cabon thể hiện ở phản ứng nào trong các phản ứng sau? A. 2C + Ca CaC2. B. C + 2H2 CH4. 2CO. D. 3C + 4Al C. C + CO2 Al4C3. Câu 18: Điều nào sau đây không đúng cho phản ứng của khí CO với khí O2? A. Phản ứng thu nhiệt. B. Phản ứng tỏa nhiệt. C. Phản ứng kèm theo sự giảm thể tích. D. Phản ứng không xảy ra ở điều kiện thường. Câu 19: Khi đun nóng dung dịch canxi hiđroxit thì có kết tủa trắng xuất hiện. Tổng các hệ số tỉ lượng trong phương trình hóa học của phản ứng là A. 4. B. 5. C. 6. D. 7. Câu 20: Khi cho dư khí CO2 vào dung dịch chứa kết tủa canxi cacbonat, thì kết tủa sẽ tan. Tổng các hệ số tỉ lượng trong phương trình hóa học của phản ứng là A. 4. B. 5. C. 6. D. 7. Câu 21: Khi cho nước tác dụng với oxit axit thì axit sẽ không được tạo thành, nếu oxit axit đó là 104 A. cacbon đioxit. B. lưu huỳnh đioxit. C. silic đioxit. D. đinitơ pentaoxit. Câu 22: Số oxi hóa cao nhất của silic thể hiện trong hợp chất nào sau đây? A. SiO. B. SiO2. C. SiH4. D. Mg2Si. Câu 23: phương trình ion rút gọn: 2H+ + SiO H2SiO3 ứng với phản ứng giữa các chất nào sau đây? A. Axit cacbonic và canxi silicat. B. Axit cacbonic và natri silicat. C. Axit clohiđric và canxi silicat. D. Axit clohiđric và natri silicat. Câu 24: Một loại thủy tinh thường chứa 13% natri oxit; 11,7% canxi oxit và 75,3% silic đioxit về khối lượng. Thành phần của thủy tinh này được biểu diễn dưới dạng các oxit là A. 2Na2O.CaO.6SiO2. B. Na2O.CaO.6SiO2. C. 2Na2O.6CaO.SiO2. D. Na2O.6CaO.SiO2. Câu 25: Cho 24,4 gam hỗn hợp Na2CO3, K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2. Sau khi phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam muối clorua khan? A. 2,66 gam. B. 22,6 gam. C. 26,6 gam. D. 6,26 gam. Hoạt động tìm tòi mở rộng Bài1: Hòa tan 14 gam hỗn hợp 2 muối MCO3 và N2CO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được dung dịch A và 0,672 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch A thì thu được m gam muối khan. Tính m. Bài 2. Khử 16 gam hỗn hợp các oxit kim loại : FeO, Fe2O3, Fe3O4, CuO và PbO bằng khí CO ở nhiệt độ cao, khối lượng chất rắn thu được là 11,2 gam. Tính thể tích khí CO đã tham gia phản ứng (đktc). Câu 3- (TNPT-07) Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí SO2(đkc) vào dd chứa 16g NaOH thu được dd X.Khối lượng muối tan trong dd X Câu 4- Cho 112ml khí CO2 (đkc) bị hấp thụ hoàn toàn bởi 200ml dd Ca(OH)2 ta thu được 0.1g kết tủa.Nồng độ mol/lít của dd nước vôi 105 V. HIỆU QUẢ ĐẠT ĐƢỢC: 1. Điểm mới của sáng kiến: Sự thành công của việc giảng dạy phụ thuộc rất nhiều vào phương pháp dạy học được giáo viên lựa chọn. Cùng một nội dung nhưng tùy thuộc vào phương pháp sử dụng thì sẽ có những kết quả khác nhau. Làm việc theo nhóm là một trong những phương pháp dạy học được áp dụng trong đổi mới phương pháp dạy học hiện nay nhằm phát huy được tính tích cực của người học. Khi khoa học kỹ thuật ngày càng phát triển thì yêu cầu làm việc theo nhóm là cần thiết hơn bao giờ hết vì trong thực tế cuộc sống không có ai là hoàn hảo, do đó làm việc theo nhóm có thể tập trung được những mặt mạnh của từng người và bổ sung, hoàn thiện cho nhau những điểm yếu, hơn nữa nó còn tạo ra được niềm vui và sự hứng thú trong học tập. Quá trình thực hiện phương pháp hoạt động nhóm trong giảng dạy, tôi thấy có những điểm mới sau đây: Thứ nhất, tăng cường động cơ học tập, nảy sinh nhữnh hứng thú mới, kích thích sự giao tiếp, chia sẻ tư tưởng và cánh giải quyết vấn đề, khích lệ mọi thành viên tham gia học hỏi kinh nghiệm lẫn nhau, phát triển được các mối quan hệ và quan tâm đến nhau. Thứ hai, giảng dạy dựa trên phương pháp làm việc theo nhóm nâng cao được tính trách nhiệm của từng thành viên trong nhóm. Do mỗi thành viên trong nhóm được phân công thực hiện một công việc và trách nhiệm cụ thể. Các thành viên trong nhóm không thể trốn tránh trách nhiệm hoặc dựa vào công việc của người khác. Trách nhiệm của mỗi thành viên là yếu tố quyết định việc thành công hay thất bại của nhóm. Hay nói cách khác, việc tổ chức dạy học theo nhóm không phải là hình thức nhằm thay thế học tập cá nhân mà là để giúp cá nhân thực hiện nhiệm vụ học tập của mình thông qua trao đổi, thảo luận với các thành viên cùng học. Thứ ba, vai trò của người dạy là điều khiển hoạt động của người học, còn người học là trung tâm của hoạt động đó. Kết quả của hoạt động này là những yêu cầu cụ thể và nhiệm vụ của bài học được học sinh hoàn thiện. 2. Kết quả: được thực hiện trong 2 năm học 2017-2018 và 2018-2019 - Bản thân tôi đã áp dụng sáng kiến này để thi Giáo Viên Giỏi cấp trường và đạt kết quả 2 năm liên tục ( có chứng nhận đính kèm) - Kết quả học tập của học sinh: Năm học: 2017-2018 2017-2018 Yếu – Kém Trung Bình Khá Giỏi Cả năm 4,09% 14,04% 44,44% 37,43% Năm học: 2018-2019 106 2018-2019 Yếu – Kém Trung Bình Khá Giỏi Học kì I 2,92% 28,07% 28,07% 40,94% VI. MỨC ĐỘ ẢNH HƢỞNG Qua thực tế giảng dạy, tôi nhận thấy học sinh tỏ ra rất hứng thú khi vận dụng phương pháp dạy học theo nhóm, từ đó giúp các em yêu thích bộ môn hơn. Phương pháp này có thể áp dụng đối với tất cả học sinh Phương pháp dạy học theo nhóm đã được đồng nghiệp trong tổ chuyên môn đánh giá cao. Giáo viên trong tổ bộ môn đã thấy rõ tác dụng của dạy học theo nhóm trong việc phát huy tính tích cực, chủ động tham gia của học sinh như: mọi học sinh đều được trình bày ý kiến, học sinh tự tìm ra tri thức, nắm bài chắc hơn, hứng thú với học tập hơn.v.v... và phát triển những kĩ năng xả hội cho học sinh, như biết lắng nghe và tôn trọng ý kiến của bạn, biết trình bày ý kiến của mình cho các bạn nghe và hiểu, biết thống nhất ý kiến,...; Còn đối với giáo viên thì dạy học nhóm giúp họ không phải nói nhiều trên lớp, nhưng chuẩn bị bài giảng cần kỹ lưỡng hơn; hiểu khả năng của học sinh hơn… VII. KẾT LUẬN - Tính sáng tạo: Mỗi lượng kiến thức học sinh tiếp thu được đều do chính các em tìm tòi ra, thông qua hệ thống các câu hỏi của giáo viên chuẩn bị để học sinh thảo luận - Tính mới: Dạy học theo phương pháp thảo luận nhóm mang lại hiệu quả tối ưu, phá vở lối dạy truyền thống, giáo viên không còn truyền thụ tri thức một chiều, học sinh không còn thụ động tiếp thu tri thức mà phải tự mình lĩnh hội tri thức và vận dụng vào cuộc sống - Tính khả thi: sáng kiến đã được áp dụng đối với tất cả các khối lớp ở trường THPT Châu Văn Liêm. Tôi viết đề tài này với mong muốn được chia sẻ kinh nghiệm của bản thân với các đồng nghiệp. Đồng thời bản thân tôi cũng mong muốn nhận được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô, những góp ý đó chắc chắn sẽ giúp cho công tác giảng dạy của bản thân tôi đạt hiệu quả cao hơn. Tôi cam đoan những nội dung trong báo cáo là đúng sự thật. Chợ Mới, ngày 20 tháng 02 năm 2019 DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU NGƯỜI THỰC HIỆN Từ Thị Mỹ Chi 107chứa cacbon?