1
MỤC LỤC
MỤC
TRANG
Mục lục
1
A
Đặt vấn đề
2
B
Nội dung
3
I
Cơ sở lý luận
3
II
Tình trạng giải pháp đã biết
9
III
Nội dung của giải pháp
10
C
Kết luận
22
I
Kết quả áp dụng và thực nghiệm sư phạm
22
II
Phạm vi ảnh hưởng của giải pháp
25
III
Kiến nghị đề xuất
26
IV
Tài liệu tham khảo
27
2
A. ĐẶT VẤN ĐỀ
Học tập quốc sách hàng đầu, nhưng “học phải gắn với đời sống thức tế”
để khi ra khỏi phạm vi nhà trường học sinh không còn bỡ ngỡ trước một thế giới
cùng phức tạp phong phú, đủ hiểu biết, kỹ năng sống bản lĩnh đtiếp
cận chinh phục mọi thứ. Chính vậy giáo dục hiện nay đang thay đổi theo
chiều hướng tích cực với tiêu chí: học để hiểu, học đbiết, học đlàm, học để
chung sống và học để làm người. Trước đây nội dung còn mang nặng tính hàn lâm,
học chủ yếu chỉ hướng tới các kỳ thi cử mà rất ít chú trọng hướng đến thực tế, giáo
viên chủ yếu dạy các em kiến thức, công thức, định luật không chỉ cho các em
thấy vấn đề, định luật này xuất hiện trong thực tế đâu, diễn ra nthế nào.
vậy học sinh tiếp cận kiến thức một cách máy móc, hồ. Nhiều học sinh cứ t
đặt câu hỏi: Học đạo hàm, tích phân để làm gì? Định luật Niu Tơn tác dụng
cho cuộc sống không? Kết quả học sinh nghi ngờ tính hiệu quả của kiến thức
trở nên chán nản. Hơn nữa kiến thức trong các chương thì rời rạc, trong các bộ
môn toán, lý, hóa… thì chồng chéo, chính vì vậy nội dung hiện nay đang xây dựng
theo hướng tích hợp liên môn, dạy học theo chủ đề tạo hứng thú cho học sinh và
hướng nội dung đến thực thế cuộc sống. Rất ủng hộ sự chuyển biến tích cực của
giáo dục tôi quyết định xây dựng sáng kiến kinh nghiệmvới đề tài: “phương pháp
giải Bài tập liên kết phần cơ học và điện học trong các đề thi”.
Vấn đề đưa ra với khối lượng kiến thức rộng liên kết hai mảng kiến thức lớn
học điện học, trong đó bài tập tính kích thích duy của học sinh gần
gũi với thực tế, với cuộc sống hàng ngày. Tuy nhiên tôi cũng mạnh dạn bổ sung
thêm vào một số bài toán tương đối phức tạp liên kết nhiều kiến thức kỹ năng
để một shọc sinh giỏi phát huy trí tuệ và sự sáng tạo của các em. Vì đề tài mang
đậm yếu tố mới nên trước mắt những học sinh có năng lực khá, giỏi mới có thể tiếp
cận ngay được. sau đó cải tiến dần hoàn thiện phương pháp phợp với tất cả
học sinh, đưa yếu tố thực tế vào nhiều hơn liên quan đến các máy móc thiết bị Cơ –
Điện, từ đó học sinh hiểu được các nguyên hoạt động thể tự sửa chữa
hoặc điều chỉnh được các thiết bị điện trong gia đình như: quạt điện, máy sấy
3
tóc..., đồng thời tạo hiệu quả trong việc ôn luyện thi đội tuyển học sinh giỏi các
cấp như: học sinh giỏi cấp trường, kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh...
B. NỘI DUNG
I. CƠ SƠ LÝ LUẬN
1.1 Phương pháp
1.1.1 Đọc kỹ đề bài để tìm hiểu ý đồ của bài toán. Cụ thể là: yêu cầu bài toán liên
quan đến định luật nào, hiện tường nào trong thực tế điện và cơ; đề cho các dữ kiện
đó tác dụng gì, dự kiện nào không thấy xuất hiện trong SGK sẽ phải tìm qua
google hoặc qua tìm hiểu thực tế được không? Từ đó chọn phương án khả thi nhất
để giải i tập hoặc giải thích hiện ợng.
1.1.2 Tóm tắt bài toán, đổi các đơn vị cần thiết. Nếu các hằng số không cho chúng
ta tự tìm qua các tài liệu hoặc qua mạng.
1.1.3 Xây dựng các phương án xẩy ra bài toán, hiện tượng, đưa ra hướng giải
quyết.
1.1.4 Kết quả thu đưc phải so nh với điều kin bài toán gii hạn hoặc so nh với
thc tế xem có hp lý không.
1.2. Lý thuyết mới ( ngoài SGK) bổ sung thêm:
1.2.1. Bổ sung toán
1.2.1.1 Đạo hàm
* Tính đạo hàm theo định nghĩa
( ) ( ) ( )
00
000
' lim lim
xx
f x x f x y
fx xx
+
==

.
Nếu hàm số
( )
y f x=
có đạo hàm tại
0
x
thì nó liên tục tại điểm đó.
* Ý nghĩa của đạo hàm
Ý nghĩa hình học: Cho hàm số
( )
y f x=
có đồ thị
( )
C
( )
0
'fx
là hệ số góc của tiếp tuyến đồ thị
của hàm số
( )
y f x=
tại
( )
( )
0 0 0
,M x y C
.
Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số
( )
y f x=
tại điểm
( )
( )
0 0 0
,M x y C
là:
( ) ( )
0 0 0
'y f x x x y= +
.
Ý nghĩa vật lí:
Vận tốc tức thời của chuyển động thẳng xác định bởi phương trình:
( )
s s t=
tại thời điểm
0
t
( ) ( )
00
'v t s t=
.
4
Cường độ tức thời của điện lượng
( )
Q Q t=
tại thời điểm
0
t
là:
( ) ( )
00
'I t Q t=
.
* Qui tắc tính đạo hàm và công thức tính đạo hàm
Các quy tắc: Cho
( ) ( )
; ; :u u x v v x C==
là hằng số.
( )
' ' 'u v u v =
( ) ( )
. ' '. '. . .u v u v v u C u C u
= + =
( )
22
'. '. .
,0
u u v v u C C u
v
vu
vu
= =
Nếu
( ) ( )
,.
x u x
y f u u u x y y u
= = =
.
Các công thức:
( ) ( )
0 ; 1Cx

==
( ) ( )
( )
11
. . . , , 2
n n n n
x n x u n u u n n
−−

= =
( )
( )
( )
( )
1, 0 , 0
22
u
x x u u
xu

= =
( ) ( )
sin cos sin . cosx x u u u

= =
( ) ( )
cos sin cos .sinx x u u u

= =
( ) ( )
22
1
tan tan
cos cos
u
xu
xu

= =
( ) ( )
22
1
cot cot
sin sin
u
xu
xu

= =
.
1.2.1.2 Vi phân
Định nghĩa:
Cho hàm số
( )
y f x=
có đạo hàm tại
0
x
vi phân của hàm số
( )
y f x=
tại
điểm
0
x
là :
( ) ( )
00
.df x f x x
=
.
Cho hàm số
( )
y f x=
có đạo hàm
( )
fx
thì tích
( )
.f x x
được gọi là vi
phân của hàm số
( )
y f x=
. Kí hiệu:
( ) ( ) ( )
..df x f x x f x dx

= =
hay
.dy y dx
=
.
Công thức tính gần đúng:
( ) ( ) ( )
0 0 0 .f x x f x f x x
+ +
.
1.2.1.3 Nguyên hàm
ĐỊNH NGHĨA: Cho hàm số
( )
y f x=
xác định trên
K
, hàm số
( )
y F x=
được
gọi là nguyên hàm của hàm số
( )
y f x=
trên
K
khi và chỉ khi:
Kx
, ta có:
( ) ( )
'=F x f x
5
Kí hiệu:
( ) ( )
=
f x dx F x
.
ĐỊNH LÍ 1: Nếu hàm số
( )
y F x=
là nguyên hàm của hàm số
( )
y f x=
thì hàm
số
( )
y F x c=+
cũng là nguyên hàm của hàm số
( )
y f x=
.
Khi đó ta :
( ) ( )
f x dx F x c=+
với
c
là hằng số.
ĐỊNH LÍ 2: Cho các hàm số
( ) ( )
,u u x v v x==
xác định trên
K
. Khi đó ta có:
1.
( )
u v dx udx vdx =
2.
kvdx k vdx=

, với
k
là hằng số.
Bảng nguyên hàm các hàm số thường gặp
Hàm số
Nguyên hàm
Hàm số
Nguyên hàm
1
xc+
k
kx c+
x
1
1
1xc
+
++
( )
ax b
+
( ) ( )
1
1
1ax b c
a
+
++
+
1
x
ln xc+
1
ax b+
1ln ax b c
a++
1
2x
xc+
1
2ax b+
1ax b c
a++
sin x
cos xc +
( )
sin ax b+
( )
o
1csa
ax b c++
cos x
sin xc+
( )
cos ax b+
( )
1sin ax b c
a++
2
1
sin x
tan xc+
( )
2
sin
1
ax b+
( )
n
1ta a
ax b c++
2
1
cos x
cot xc +
( )
2
cos
1
ax b+
( )
o
1cta
ax b c++
x
e
x
ec+
ax b
e+
1ax b
ec
a
++
x
a
1
ln
x
ac
a+
x
a

+
1
ln
x
ac
a

++
Trong đó :
c
là hằng số.