SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO NGHỆ AN

TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LÊ VIẾT THUẬT

-------------o0o------------

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

Đề tài:

GÓP PHẦN RÈN LUYỆN KỸ NĂNG GIẢI BÀI TẬP HÌNH HỌC KHÔNG GIAN CHO HỌC SINH LỚP 11

THÔNG QUA MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP CƠ BẢN

Môn: TOÁN

818 173

Người thực hiện: Mai Thị Khánh Xuân

Năm học 2019 - 2020

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ

Lí do chọn đề tài

Đổi  mới  phương  pháp  dạy  học  môn  toán  ở  trường  THPT,  dạy  toán  ở

trường phổ thông là dạy hoạt động toán học. Luyện tập cho học sinh giải được

bài  tập  toán  là  hình  thức  chủ  yếu  của  hoạt  động  toán  học,  giúp  học  sinh  phát

triển tư duy logic, năng lực giải quyết vấn đề một cách sáng tạo.

Để học sinh giải được bài tập Toán trước tiên phải rèn luyện kỹ năng giải

Toán, giúp  người học cách suy nghĩ, phương pháp giải và khả năng vận dụng

kiến thức, cách hệ thống các dạng bài tập.

Thực  tiễn  dạy  học  cho  thấy  khi  học  Hình  học  không  gian  (HHKG)  rất

nhiều học sinh e ngại nhất là đối với đa số các học sinh nữ và các em có học lực

dưới mức trung bình khá. Nhưng nếu các em được rèn luyện kỹ năng vẽ hình, kỹ

năng giải các bài toán hình học không gian một cách có hệ thống, giáo viên xây

dựng được một số dạng bài tập toán nhằm rèn luyện kỹ năng giải  toán thì học

sinh có khả năng tốt hơn để giải bài toán trong không gian, các em sẽ thấy hứng

thú và yêu thích môn học hơn và sẽ dần dần bớt ngại khó khi làm bài tập, góp

phần nâng cao hiệu quả dạy và học ở trường phổ thông. Những kỹ năng cơ bản

cần rèn luyện cho học sinh như kỹ năng vẽ hình, kỹ năng vận dụng các định lý,

quy tắc, phương pháp, kỹ năng sử dụng ngôn ngữ toán học,…hình thành cho các

em một số các kỹ năng và phương pháp giải bài tập, thông qua việc lựa chọn các

Thực tế đã có một số đề tài nghiên cứu rèn luyện kỹ năng giải toán cho

học  sinh  theo  các  vấn  đề  khác  nhau  của  chương  trình  Toán  Trung  học  phổ

thông, nhưng chưa có đề tài nào đề cập đến vấn đề cụ thể về việc tập hợp một

cách có hệ thống các kỹ năng và các dạng bài tập cần thiết rèn luyện cho học

sinh khi dạy học Hình không gian lớp 11. Với những lí do như trên tác giả lựa

chọn đề tài:

“Góp  phần  rèn  luyện  kỹ  năng  giải  bài  tập  Hình  học  không gian  cho

dạng bài tập để rèn luyện kỹ năng giải toán cho học sinh.

học sinh lớp 11 thông qua một số dạng bài tập cơ bản”.

1

1. Mục đích và nhiệm vụ của đề tài

+) Nghiên cứu cơ sở lý luận về kỹ năng giải toán.

+) Nghiên cứu kỹ năng giải một số dạng bài tập toán Hình học không gian

lớp 11.

+) Bài tập theo chủ đề nhằm rèn luyện một số kỹ năng giải toán Hình học

không  gian  chương  trình  hình học  11 THPT cho  học  sinh,  góp phần  nâng  cao

chất lượng dạy học môn Toán ở trường phổ thông.

2. Đối tượng, phạm vị nghiên cứu

Quá  trình  dạy  học  các  tiết  luyện  tập  và  ôn  tập  chương  trình  Hình  Học

không gian cho học sinh lớp 11 .

3. Phương pháp nghiên cứu

3.1. Phương pháp nghiên cứu lí luận

- Khái niệm

+ “Kỹ năng là năng lực sử dụng các dữ kiện, các tri thức hay các khái niệm

đã có, năng lực vận dụng chúng để phát hiện những thuộc tính bản chất của các sự

vật và giải quyết thành công nhiệm vụ lý luận hay thực hành xác định”.

+ “Kỹ năng là một nghệ thuật, là khả năng vận dụng hiểu biết có được ở

bạn để đạt được mục đích của mình, kỹ năng còn có thể đặc trưng như toàn bộ

thói quen nhất định, kỹ năng là khả năng làm việc có phương pháp”.

+  “Kỹ  năng  là  khả  năng  vận  dụng  những  kiến  thức  thu  nhận  trong  một

lĩnh vực nào đó vào thực tế”.

minh cũng như phân tích có phê phán các lời giải và chứng minh nhận được”.

Như vậy, dù phát biểu dưới góc độ nào, kỹ năng là khả năng vận dụng kiến

thức (khái niệm, cách thức, phương pháp…) để giải quyết nhiệm vụ đặt ra. Nói

đến kỹ năng là nói đến cách thức thủ thuật và trình tự thực hiện các thao tác hành

động để đạt được mục đích đã định. Kỹ năng chính là kiến thức trong hành động.

+ “Trong Toán học kỹ năng là khả năng giải các bài toán, thực hiện các chứng

3.2. Phương pháp điều tra quan sát

- Dạy Hình học không gian trong chương trình Toán THPT có hai quyển

SGK: SGK Hình học 11 nâng cao và SGK Hình học 11. Ở trường THPT Lê Viết

Thuật: dạy học sinh theo SGK Hình học 11 dành cho học sinh học ban cơ bản .

2

Trong chương trình lớp 11, học sinh được học đầy đủ và có hệ thống về

bộ môn HHKG. Đây là phần nội dung khó, phong phú và đa dạng về loại bài tập

đòi hỏi học sinh phải có kiến thức tổng hợp, khả năng suy đoán, trí tưởng tượng

không gian, kỹ năng vẽ hình, kỹ năng tính toán  có nhiều bài tập đòi hỏi học sinh

phải có năng khiếu toán mới giải  được.  Cũng  chính vì thế mà khi dạy học đòi

hỏi  GV  có  khả  năng  rèn  luyện  kỷ  năng  giải  các  dạng  bài  tập  cũng  như  các

phương pháp giải tương ứng từng dạng bài tập toán cho học sinh.

- Khi dạy và học toán HHKG nói chung các GV và học sinh thường gặp

một số khó khăn với nguyên nhân như là:

+) Học sinh có trí tưởng tượng không gian chưa tốt.

+) Do đặc thù môn học nên việc tiếp thu và sử dụng các kiến thức HHKG

là vấn đề khó đối với học sinh.

+)  Học  sinh  quen  với  HHP  nên  dễ  nhầm lẫn  khi  sử  dụng  các  tính  chất

trong hình học phẳng mà không đúng trong HHKG để giải Toán HHKG.

+) Vẫn còn một số học sinh chưa xác định đúng động cơ học tập nên chưa

chăm học và chưa chú ý khi học bài và làm bài tập.

+) Vẫn còn nhiều GV chưa chịu đổi mới phương pháp dạy học, dạy học

còn mang tính chất đối phó, truyền thụ một chiều.

3.3. Rèn luyện kỹ năng giải một số dạng bài tập cơ Hình không gian chương

trình hình học 11 THPT

* Về phương pháp: Gv cần phải tổ chức cho học sinh được học tập trong

hoạt động và bằng hoạt động tự giác tích cực, chủ động sáng tạo.

Chú trọng cho học sinh biết các phương pháp khác nhau, và biết lựa chọn

phương pháp để giải các bài toán. GV lựa chọn các ưu điểm của các phương pháp

dạy học đàm thoại, phương pháp dạy học vấn đáp, phương pháp dạy học phát hiện

và giải  quyết vấn đề…để hướng dẫn, rèn luyện kỹ năng giải Toán cho học sinh.

*  Về phát  triển  năng  lực  tư  duy  và  phẩm  chất  trí  tuệ  cho  học  sinh:  Rèn

luyện trí tưởng tượng không gian, khả năng chứng minh suy diễn, khả năng lập

luận có căn cứ, tư duy logic chặt chẽ.

3

* Về kiến thức: Vận dụng các kiến thức được học của chương trình.

*  Về kỹ  năng:  Đề tài  có ý  tưởng  thông qua  một số dạng bài  tập  cơ bản

nhằm rèn luyện cho học sinh một số kỹ năng cơ bản sau:

- Kỹ năng vẽ hình, dựng thiết diện.

- Kỹ năng chứng minh các quan hệ giữa các đối tượng hình học được học.

- Kỹ năng tính khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng.

4

- Kỹ năng chuyển đổi từ hình học tổng hợp sang công cụ véc tơ.

PHẦN II. NỘI DUNG

I. Rèn luyện cho học sinh kỹ năng vẽ hình, dựng thiết diện và tính diện tích

thiết diện

1. Kỹ năng vẽ hình

Để giải được các bài tập Hình học không gian, trước hết phải rèn cho học

sinh đọc đề và hiểu được đề bài từ đó vẽ được hình biểu diễn.

1.1. Hình biểu diễn là hình được vẽ qua phép chiếu song song từ không gian

lên  mặt phẳng, do vậy hình  biểu  diễn  cần  thỏa mãn các tính chất  của phép

chiếu song song

+ Phép chiếu song song biến 3 điểm thẳng hàng thành 3 điểm thẳng hàng

và không làm thay đổi thứ tự 3 điểm đó.

+  Biến  đường  thẳng  thành  đường  thẳng,  tia  thành  tia,  đoạn  thẳng  thành

đoạn thẳng.

+  Biến  2  đường  thẳng  song  song  thành  2  đường  thẳng  song  song  hoặc

trùng nhau.

+  Không  làm  thay  đổi  tỷ  số  độ  dài  hai  đoạn  thẳng  cùng  nằm  trên  một

đường thẳng hoạc hai đường thẳng song song.

1.2. Hình biểu diễn

Do những tính chất đã nêu của phép chiếu song song nên hình biểu diễn

được vẽ như sau:

giác cân, tam giác vuông).

-  Hình  bình  hành  =>  Hình  bình  hành  tùy  ý

(Hình  bình  hành  ,  hình  chữ  nhật,  hnh  vuông,  hình

thoi).

- Thường dùng e líp để biểu diễn đường tròn.

Do hình biểu diễn của bài tập hình không gian

phải thỏa mãn các tính chất đã nêu nên việc vẽ hình

biểu diễn khó  hơn rất nhiều so với hình học phẳng,

5

- Hình  tam  giác  => Hình  tam  giác  có dạng  tùy ý (tam  giác  thường,  tam

đòi hỏi học sinh phải hiểu đề bài và biết cách vẽ hình biểu diễn khi học hình học

không  gian.  Người dạy qua  các bài  tập  hướng dẫn  học  sinh  vẽ  hình  biểu diễn

qua  đó  hình  thành  kỹ  năng  vẽ  hình  cho  học  sinh,  thao  tác  đầu  tiên  để  đi  đến

bước tiếp theo hoàn thành lời giải của bài tập toán Hình học không gian.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1. Vẽ hình biểu diễn của tứ diện ABCD

- Bước 1: Vẽ tam giác bất kỳ BCD (một cạnh khuất)

- Bước 2: Lấy điểm A ngoài tam giác BCD

- Bước 3: Nối A với điểm B: B; D.

Ví dụ 2: Vẽ hình biểu diễn hình chóp tam giác đều S.ABC, có đường cao SH.

Vì hình chóp tam giác đều nên học sinh phải hiểu các tính chất của hình

chóp tam giác đều mới vẽ được hình biểu diễn.

-  Vẽ  đáy  là  tam  giác  ABC  bất  kỳ  có  nét

khuất AB (mặc dầu đáy là tam giác đều).

- Do đường cao SH của hình chóp tam giác

đều có H  trùng  với  tâm  của  tam giác  ABC,  nên

vẽ H là giao của ba đường trung tuyến tam giác

ABC (do tam giác ABC đều).

- Vẽ SH (nhìn như vuông góc với AB).  - Nối SA; SB; SC.

- Vẽ đáy ABCD là hình bình hành.  - Vẽ hình chữ nhật AA’B’B - Từ các đỉnh C, D kẻ các đoạn thẳng CC’, DD’,

song song và bằng AA’.

- Nối A’B’, B’D’, D’B’.

Qua quá trình luyện tập ra thêm các bài tập cho học sinh luyện tập từ đó

hình thành kỹ năng vẽ hình, lưu ý học sinh cố gắng vẽ hình biểu diễn phần khuất

càng ít thì hình vẽ cáng trực quan hơn trong quá trình sử dụng để tìm lời giải bài

tập toán.

6

Ví dụ 3. Vẽ hì hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’

2. Kỹ năng xác định thiết diện

Để xác định được thiết diện giữa một mặt phẳng với một khối đa diện quy

về xác định giao tuyến của đôi một  hai mặt phẳng thiết diện cắt khối đa diện.

2.1. Xác định giao tuyến của hai mặt phẳng

Để xác định được giáo tuyến của hai mặt phẳng cần phải xác định cho học

sinh cách xác định giao tuyến

-  Hướng  1:  Xác  định  được  2  giao  điểm  -  thường  là  kéo  dài  hai  đường

thẳng trong cùng một mặt phẳng.

- Hướng 2: Xác định một điểm và phương của đường thẳng giao tuyến.

2.2. Các ví dụ minh họa

Ví dụ 1. Cho  tam giác ABC nằm trong mp (P)  và  a  là mộtđường thẳng

nằm trong  mp ( P)  và không song song với  AB và  Ac và không cắt các cạnh

của  tam  giá  ABC.  S  là một  điểm  ở  ngoài  mặt phẳng  ( P)    và  A’  là  một điểm

thuộc SA .

Xác định thiết diện giao giữa mặt phẳng mp (A’,a) và tứ diện SABC.

Phân tích: Để xác định được thiết diền ta phải xác định được giao tuyến

của các cặp mặt phẳng: mp (A’,a) và (SAB); mp (A’,a) và (SAC) và mp (A’,a)

và (SBC).

Lời giải

- Xác định giao tuyến của mp (A’,a) và (SAB)

A’  ( A’,a)

 A’ là điểm chung của ( A’,a) và (SAB )

Trong ( P) , ta có  a   không song song với AB

Gọi E = a  AB

=> E  AB mà AB  (SAB )  E  (SAB )

=> E  ( A’,a)

 E là điểm chung của ( A’,a) và (SAB )

Vậy: A’E là giao tuyến của ( A’,a) và (SAB )

-  Xđ giao tuyến của mp (A’,a) và (SAC)

7

Ta có: A’  SA mà SA  ( SAB)  A’ ( SAB)

Ta có:  A’  SA mà SA  ( SAC)

=> A’ ( SAC)

A’  ( A’,a)

=> A’ là điểm chung của (A’,a) và (SAC)

Trong (P), ta có a không song song với AC

Gọi F = a  AC

F AC mà AC  (SAC )  F  (SAC )

E  ( A’,a)

=> F là điểm chung của ( A’,a) và (SAC )

Vậy: A’F là giao tuyến của ( A’,a) và (SAC )

- Xác giao tuyến của (A’,a) và (SBC)

Trong (SAB) , gọi M = SB  A’E

M  SB      mà      SB  ( SBC) => M ( SBC)

M  A’E    mà      A’E  ( A’,a) => M ( A’,a)

=> M  là điểm chung của mp ( A’,a) và (SBC )

Trong (SAC ) , gọi N = SC  A’F

N  SC     mà      SC  ( SBC) => N ( SBC)

N  A’F   mà     A’F  ( A’,a) => N ( A’,a)

 N   là điểm chung của mp ( A’,a) và  (SBC )

Ta có thiết diện cần xác định là: A’MN

Ví dụ 2. Cho bốn điểm A,B,C,D  không  cùng thuộc một mặt phẳng. Trên

các đoạn thẳng AB, AC, BD lần lượt lấy các điểm  M, N, P sao cho MN không

song song với BC. Xác định thiết diện giao của mặt phẳng ( MNP) với tứ diện

ABCD.

Phân tích: Để xác định thiết diện ta cần xác định giao tuyến của mp MNP

với các mặt của tứ diện. Dể thấy MN, MP là giao tuyến của (MNP) với (ABC)

và (ABD). Chỉ cần xác định hai giao tuyến của (MNP) với (BCD) và (ACD).

8

Vậy: MN là giao tuyến của ( A’,a) và (SBC ).

Lời giải:

- Kéo dài MN cắt BC kéo dài tại E

=> E là điểm chung của (BCD) và  (MNP)

 ME là giao tuyến của (ABC) và  (MNP) .

- Nối E với P cắt CD tại Q

=>  EQ  là  giao  tuyến  (BCD)  với  (MNP).

Ví dụ 3. Cho tứ diện ABCD. Trên AC và AD lấy hai điểm  M, N  sao cho

MN không song song với CD, gọi  O là điểm bên trong tam giác BCD.

Xác định thiết diện giao giữa mặt phẳng (OMN) với tứ diện ABCD.

Phân tích: Để xác định thiết diện ta cần xác định giao tuyến của

mp(OMN) với các mặt của tứ diện.Xác định giao tuyến các cặp mặt phẳng:

(OMN) với (BCD); (OMN) với(ABC) và (OMN) với (ABD).

Lời giải:

- Tìm giao tuyến của (OMN) và (BCD)

Ta có: O là điểm chung của (OMN) và (BCD)

Trong (ACD), MN không song song CD

Gọi  I = MN  CD

=> I  là điểm chung của (OMN ) và (BCD)

Vậy : OI    (OMN )  (BCD )

- Tìm giao điểm của BC với (OMN)

Vậy : P  = BC   ( OMN)

- Tìm giao điểm của BD với (OMN)

Trong (BCD), gọi  Q = BD  OI

Vậy : Q  = BD   ( OMN )

Nối QN; MP ta có thiết diện là: MNQP.

Ví dụ 4. Cho hình chóp S.ABCD, gọi O là giao điểm của AC và BD, các

điểm M, N, P lần lượt là các điểm trên SA, SB, SD.

Xác định giao tuyến giữa mặt phẳng (MNP) với hình chóp S.ABCD.

9

Trong (BCD), gọi  P = BC  OI

Phân tích: Phân tích: Để xác định thiết diện ta cần xác định giao điểm

của mặt phẳng (MNP) với SC.

Lời giải:

- Nối BD và AC cắt nhau tại O.

-  Tìm  giao  điểm  I  của  SO  với  mặt

phẳng  (MNP)

Nối MN,  SO  tao có giao điểm SO và

BD chính là điểm I.

- Trong mặt phẳng (SAC) nối MI kéo

dài cắt SC tại Q.

- Nối PQ, NQ ta có: thiết diện MNQP

cần xác định.

** Xác định thiết diện qua các giao tuyến khi biết một điểm và phương

của đường thẳng, đòi hỏi học sinh phải nắm chắc kiến thức về quan hệ song

song giữa đường thẳng và mặt phẳng trong không gian.

Ví dụ 5. Cho hình vuông cạnh a, tâm O . Gọi S là một điểm ở ngoài mặt

phẳng (ABCD) sao cho SB = SD.

Gọi  M là điểm tùy ý trên  AO với AM = x, mặt phẳng () qua M song

song với SA  và BD.

a.  Xác đinh thiết diện giao giữa mặt phẳng () với hình chóp SABO.

b.  Cho SA = a . Tính diện tích thiết diện theo a và  x, tìm giá trị x để  diện

Phân tích: Để xác định được thiết diện cần tìm, ta phải xác định được

giao tuyến của mặt phẳng () với các mặt phẳng (ABO); (SAB); (SBO) và

(SAO). Giả thiết đã cho xác định điểm M và trực quan từ hình vẽ. Do đó cần

hướng dẫn học sinh xác định được phương các phương của giao tuyến nhờ kiến

thức về đường thẳng, mặt phẳng song song.

tích  lớn nhất.

Lời giải:

a. Ta có mp() // BD mà BD   mp(ABO), M là điểm chung

=>  Giao  tuyến  của  mp()  và  mp(ABO)  là  đường  thẳng  đi  qua  M  nằm

trong mp(ABO) và song song với BD.

10

=> Từ M kẻ đường thẳng song song với BD cắt AB tại Q.

mp() // SA chứa MQ suy ra mp() giao với mp(SAB) và mp(SAO) theo

hai đường thẳng song song với SA.

=>  Từ M và Q kẻ hai đường thẳng song song với SA cắt SO tại N; cắt SB

tại P.

Nối PN ta có thiết diện cần xác định là: MNPQ.

b.  Ta có : mp() //BD => giao của mp() với mp(SAD) là NP thì NP//AD, mà

AD//QM => NP//QM. kết hợp với câu a, ta có: MNPQ là hình bình hành (1).

SB = SD  =>    SBC =  SDC (c-c-c)

Gọi  I là trung điểm SC, xét  IBC và   IDC

=>  IB  = ID  =>  IBD cân tại  I

=>  IO   BD

Mà  OI // SA      SA  BD (2)

Từ  (1)  và  (2)  suy  ra :    MNPQ  là  hình

chữ nhật

MQ

. MN

- Tính diện tích MNPQ theo a và x

S MNPQ

Ta có :

Tính  MQ :

0

45

0

45



AQM

Xét tam giác AQM :

0

90

ˆ    ˆ Q   ˆ M  

=>  MQ = AM = x

Xét tam giác SAO, ta có :

a

2

x

MN

AS

.

a .

 a

x 2.

MN//SA 

MN AS

OM OA

OM OA

2 a 2. 2

1

MQ MN .

ax .(

x )2.

x (2.

a

x )2.

=>

S MNPQ

2

11

Ta có : cân tại M

2.x

2.xa 

x 2.

x )2.

x (2.

 xa

)2.

(

2)

Áp dụng bất đẳng thức Cosy cho 2 số dương và

 a 2

²a   4

1

a

²

a

²

S

.

S

 

MNPQ

MNPQ

a ² 4

2

2.4

2.4

x

x 2.



xa

2.

=>

a 2. 4

a 2.2

Đẳng thức xảy ra khi

x 

<=> M là trung điểm AO.

2.a 4

Vậy : đạt giá trị lớn nhất. thì   MNPQ S

Ví dụ 6. Cho tứ diện ABCD có AB =  a , CD = b . Gọi I ,  J  lần lượt là

trung điểm AB và CD. Giả sử AB  CD , mặt phẳng () qua M nằm trên  đoạn

IJ  và song song với AB và CD.

a.  Tìm giao tuyến của () với ( ICD )  và (JAB) .

b.  Xác định thiết diện của (ABCD)  với mặt phẳng ()

Chứng minh thiết diện là hình chữ nhật .

1 IJ .  3

Tính diện tích thiết diện biết IM =

Phân tích: Áp dụng tính kiến thức về đường thẳng song song với mặt

phẳng để xác định các giao tuyến của hai mặt phẳng theo yêu cầu của bài toán,

từ đó xác định dược thiết diện.

a. Tìm giao tuyến của () với mặt phẳng (ICD ):

//)

CD

(

ICD

)

Ta có :

M

 ) (

(

ICD

)

 (   CD   

=>  Giao  tuyến  là  đt  qua  M  và  song  song

với CD cắt IC tại L  và  ID tại N

//)

AB

AB

(

JAB

)

Tương tự  :

M

 ) (

(

JAB

)

 (     

Lời giải:

12

=>  Giao tuyến là đt qua M và song song với AB cắt JA tại P  và  JB  tại Q

//)

AB

(

ABC

)

AB

b. Xác định thiết diện của (ABCD) với mặt phẳng ():

L

 ) (

(

ABC

)

 (     

//)

AB

(

ABD

)

AB

Ta có : => EF // AB (1)

N

 ) (

(

ABD

)

 (     

Tương tự  : => HG // AB (2)

//)

CD

(

ACD

)

Từ (1)  và (2), suy ra EF // HG // AB (3)

P

 ) (

(

ACD

)

 (   CD   

//)

CD

(

BCD

)

Ta có : => FG // CD (4)

 ) (

(

BCD

)

 (   CD   Q 

Tương tự  : => EH // CD (5)

Từ (4) và (5) , suy ra  FG // EH // CD (6)

Từ  (3)  và (6) , suy ra EFGH  là hình bình hành.

Mà AB  CD , suy ra EFGH  là hình  chữ nhật

1 IJ   3

EF

.

FG

. PQ

LN

- Tính diện tích thiết diện khi IM =

S EFGH

Ta có :

Tính LN :

LN CD

IN ID

Xét tam giác IJD, ta có :  MN // JD    =>

(8)

IN ID

IM IJ

LN

Từ (7)  và (8), suy ra

LN CD

IM IJ

1 3

CD 3

b 3

PQ

.

AB

. a

Tương tự :

=>

PQ AB

JM JI

2 3

2 3

2 3

Vậy :

S EFGH 

2ab 9

Ví dụ 7. Cho hình chóp SABCD có đáy là hình vuông cạnh a. Trên AB lấy

một điểm M với AM = x.

13

Xét tam giác ICD, ta có : LN // CD    => (7)

Gọi  ()  là  mặt  phẳng  qua  M  và

song  song  với mặt phẳng  (SAD) cắt  SB,

SC , và CD lần lượt tại N, P, Q

a. Tìm thiết diện của  () với mặt  phẳng

hình chóp. Thiết diện là hình gì?

b.  Cho  SAD  = 1v  và SA = a. Tính diện

3 2a   8

tích của thiết diện theo a và x .Tìm giá trị x để diện tích  thiết diện bằng

Lời giải:

//)

SD

 ) (

//(

) SAD

//)

SA

a. Tìm thiết diện của () với mặt phẳng h́ nh chóp

//)

AD

 (    (    ( 

(

SD//)

Ta có :

//)

SD

PQ

//

SD

(

SAD

)

SD

0 Với

(

SAD

)

PQ

 (      ( ) 

(

SA//)

//)

SA

(

SAB

)

SA

MN

//

SA

-  Với

(

SAB

)

MN

 (      ( ) 

(

AD//)

//)

AD

MQ

//

AD

(

ABCD

)

AD

(1)

(

ABCD

)

MQ

 (      ) ( 

 (

//)

BC

BC BC

// 

MQ  ( )

  

//)

BC

PN

//

BC

(

SBC

)

BC

(2)

(

SBC

)

PN

 (      ) ( 

MQ

//

PN

MNPQ

Từ  (1) và (2) , suy ra :

là hình thang.

Vậy :  MNPQ  là hình thang

14

- Với

S

S

S

S

b. Tính diện tích của thiết diện theo a và x

MNPQ

IMQ

INP

SAD

INP

Ta có:  S

2. a

Tính diện tích tam giác SAD:

S SAD 

1 2

Ta có:  SAD  vuông cân tại A, do đó :

INPS

Tính  INP:

NI

//

Xét tam giác SBC, tam giác SBS 0và tam giác SAB

BS 0

SN SB

NI BS 0

PN //

BC

Ta có : => (1)

PN BC

SN SB

MN //

SA

=> (2)

AM AB

SN SB

NI

PN

AM

x

=> (3)

PN BC

AM AB

NI BS 0

2. x

Từ  (1) , (2) và (3) , ta được =>

S INP 

1 2

2

2

2

2

a .

.

x

(

a

x

)

=>  INP  vuông cân tại N , suya ra:

S MNPQ

1 2

1 2

1 2

2

2

2

(

a

x

)

=>

S MNPQ 

a .3 8

.3 2a 8

1 2

2

2

2

x

a

2 x 

x 

Để <=>

a 2

.3 2 a 4

a 4

<=>  <=>

AB  = a. Gọi O là trung điểm của BC. Lấy điểm S ở ngoài mặt phẳng () sao

cho SB = a và SB  OA. Gọi M là mọt điểm trên cạnh AB, mặt phẳng () qua

M song song với SB và OA, cắt BC, SC,  SA lần lượt tại  N, P, Q .

Đặt x  = BM (0 < x < a) .

a. Chứng minh MNPQ là hình thang vuông

b. Tính diện tích của hình thang MNPQ theo a và x. Tìm giá trị của x để

diện tích hình thang MNPQ lớn nhất .

15

Ví dụ 8. Trong mặt phẳng () cho tam giác ABC vuông tại A ,  Bˆ = 60 0 ,

Lời giải:

//)

OA

(

ABC

)

MN

//

OA

a. Chứng minh MNPQ là hình thang vuông:

MN

 ) (

(

ABC

)

 (   OA   

Ta có :

//)

SB

(

SAB

)

SB

MQ

//

SB

MQ

 ) (

(

SAB

)

 (     

(1)

//)

SB

NP

//

SB

SB NP

 

) SBC (  (  )

(

SBC

)

 (     

(2)

(3)

Từ  (2) và (3), suy ra MQ // NP // SB (4)

SB

MN

MQ

//

OA

MN

 MNPQ là hình thang

MN

NP

  

MQ

//

NP

//

SB

OA     

Từ  (1) và (4), ta có:

Vậy: MNPQ  là hình thang vuông , đường cao MN.

(

MQ

NP

).

MN

b. Tính diện tích của hình thang theo a và x .

S MNPQ

1 2

Ta có :

Tính  MN:

cos

B 

BC

Ta có :

=>

AB BC

AB cos B

BC 2

a

=> BO = a

ABO

Do

đều

ˆ B  BA

060 

BO

  

Có MN // AO   =>

MN

MB

BN

x

MN AO

BM AB

BN BO

Tính MQ:

Xét  tam giác SAB, ta có: MQ // SB

16

Xét tam giác ABC

MQ

AM

.

(

a

x

).

 a

x

MQ SB

AM AB

SB AB

a a

=> =>

Tính  NP:

x

2

Xét  tam giác SBC , ta có  : NP // SB

NP

CN

.

2(

a

x

).

NP SB

CN CB

SB CB

a 2 a

 a 2

x )3

x 4.(3.

a

x )3

=> =>

S MNPQ

 ax 4( 4

1 12

Do đó :

3

x

3

x

(

2)

a ²4.

Áp dụng bất đẳng thức Côsi cho 2 số dương  3x  và  4a  3x

S MNPQ

a 4 2

a ² 3

1 12

3x.( 4a  3x)       4a²  => .

2a   3

S

=> Đẳng thức xảy ra khi  3x = 4a – 3x <=>  x =

2a   thì  MNPQ 3

Vậy : x = đạt giá trị lớn nhất.

* Bài tập tự giải

1. Cho tứ diện ABCD, M   là một điểm bên trong tam giác ABD, N  là một điểm

bên trong tam giác ACD . Tìm giao tuyến của các cặp mặt phẳng sau:

a. (AMN) và (BCD)

b. (DMN) và (ABC )

2. Cho hình chóp S.ABCD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm lấy trên AD và DC.

Tìm thiết diện của hình chóp với mặt phẳng (MNE)

lượt là trung điểm của  SA, AB .Trên SC lấy điểm K sao cho : CK = 3KS.

Xác định thiết diện giao giữa mặt phẳng  (IHK) và hình chóp S.ABC.

4. Cho tứ diện ABCD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm AC và BC. K là điểm

trên BD và không trùng với trung điểm BD. Xác định thiết diện giao giữa mặt

phẳng (MNK) với tứ diện ABCD.

5. Cho tứ diện SABC. Gọi D là điểm trên SA, E là điểm trên SB  và F là điểm

trên AC (DE và AB không song song) .

a. Xác định  giao tuyến của hai mp (DEF) và (ABC)

b. Tìm giao điểm của BC với mặt phẳng  (DEF)

17

3. Cho bốn điểm A, B, C, S không cùng ở trong một mặt phẳng . Gọi I, H lần

c. Tìm giao điểm của SC với mặt phẳng  (DEF)

6. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang (đáy lớn AB). Gọi I, J

2 SB .   3

lần lượt là trung điểm AD và BC , K là điểm trên  cạnh SB sao cho SN =

a. Tìm giao tuyến của (SAB) và (IJK)

b. Tìm thiết diện của (IJK) với hình chóp S.ABCD

Tìm điều kiện để thiết diện là hình bình hành

7. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang (đáy lớn AB). Gọi I, J

2 SB .   3

lần lượt là trung điểm AD và BC , K là điểm trên  cạnh SB sao cho SN =

Xác định thiết diện giao của mp(IJK) với hình chóp S.ABCD

8. Cho hình chóp S.ABCD có  đáy ABCD là hình bình hành .Gọi M, N, P, Q lần

lượt là các điểm nằm trên các cạnh  BC, SC, SD, AD sao  cho MN // BS, NP //

CD, MQ // CD

a. Chứng minh: PQ // SA.

b.  Gọi  K = MN  PQ .

9. Cho hình chóp S.ABCD .Gọi M, N lần lượt là trung điểm SB và SC. Giả sử

AD và BC không song song.

a. Xác định giao tuyến của (SAD) và (SBC)

b. Xác định thiết diện của mặt phẳng (AMN) với hình chóp S.ABCD

10. Cho hình chóp S.ABCD, trong tam giác SBC lấy một điểm M trong tam giác

a. Tìm giao điểm của đường thẳng MN với mặt phẳng (SAC)

b. Tìm giao điểm của cạnh SC với mặt phẳng (AMN)

c. Tìm thiết diện của mặt phẳng (AMN) với hình chóp S.ABCD.

SCD lấy một điểm N.

*Kết  luận:  Với  các  ví  dụ  minh  họa  cùng  các  bài  tập  tự  giải,  qua  trình  dạy

luyện tập cho học sinh, người dạy có những hướng dẫn cụ thể, học sinh hình

thành  kỹ  năng  vẽ  hình,  kỹ  năng  vận  dụng  các  định  lí,  tính  chất  về  đường

thẳng và mặ phẳng song song giải quết được các dạng bài tập đã nêu.

18

II. Kỹ năng chứng minh các quan hệ giữa các đối tượng hình học được học

Quan hệ vuông góc giữa các đối tượng đường thẳng, mặt phẳng nội dung

quan trọng của hình học không gian lớp 11, do đó cũng cần rèn luyện kỹ năng

giải quyết các dạng bài tập liên quan đế quan hệ vuông góc.

2.1. Rèn luyện kỹ năng chứng minh các quan hệ vuông góc

2.2.1. Rèn luyện kỹ năng chứng minh hai đường thẳng vuông góc

Để  chứng  minh  hai  đường  thẳng  a  và  b  vuông  góc  trong  không  gian

GV có thể định hướng và cho học sinh rèn luyện chứng minh theo các định

0 90

hướng sau:

  a b ,

. - Xác định góc giữa hai đường thẳng a và b, chứng minh 

  u u  lần lượt là vectơ chỉ phương của đường thẳng a và  ,a

b

0

- Xác định được

  bu u .

a

, đường thẳng AB và CD vuông góc với nhau khi và chỉ

0

b, chứng minh    AB CD . khi .

- Xác định được đường thẳng c//b, chứng minh được  a c .

-  Chứng minh đường thẳng a vuông góc với mặt phẳng chứa đường thẳng

b hoặc ngược lại.

-  Có thể  áp dụng định lí ba đường vuông góc.

Một số ví dụ giúp học sinh rèn luyện các định hướng đã nêu

Ví dụ 1. Cho tứ diện đều ABCD.

AB CD .

b.  Gọi  M,N  lần  lượt  là  trung  điểm  của  AB,  CD.  Chứng  minh  rằng:

MN AB MN CD .  ,



a. Chứng minh rằng

Lời giải.   .Ta có   CD AD AC



AB CD

 

0   .

  AB CD  .   .

0 . .cos60

0 a a . .cos60

0

.

a. Hướng 1. Chứng minh     AB CD AB AD AC AB AD AB AC a a . 

   .

Hướng 2. Chứng minh CD vuông góc với mặt phẳng chứa AB.

Lấy N là trung điểm của CD, ta có  ACD

và là các tam giác cân  chung

đáy CD

AN CD BN CD ,

 

19

CD mp ABN

CD AB

 

 

.

b. Hướng 1. Ta có  ABN cân tại N có M là trung

điểm AB     MN AB . CDM cân  tại  M có  N  là

   MN AB .

0

  MN CD .

0

trung điểm của CD  MN CD .

và Hướng 2: Chứng minh

 MN

   AD AC AB

  MN AB .

0

  AD BC 

Ta có :

1  2 

0

MN AB MN CD ,

1   2     CD AD AC MN CD .  

.

. Vậy .

Ví dụ 2. (Trích đề thi ĐH khối A- 2007)

Cho  hình  chóp  S.ABCD  có  đáy  là  hình

vuông cạnh a, mặt bên SAD là tam giác đều và

nằm  trong  mặt  phẳng  vuông  góc  với  đáy.  Gọi

M,  N,  P  lần  lượt  trung  điểm của  các  cạnh SB,

BC, CD. Chứng minh  AM BP .

Lời giải.

SH AD

SH BP

ABCD

 

 

SH  

Hướng 1: Chứng minh BP vuông góc với mặt phẳng chứa AM.

Gọi H là trung điểm của AD .

CDH

 

Gọi O là giao điểm của BP với CH.

    090 OPC PCO OPC CBP 

BP

SHC

BP CH

BP SC

 

 

,

mà MN // SC, SN //CH

BP

AMN

BP MN BP AN ,

 

  

   BP AM

.

Hướng 2: Chứng minh BP vuông góc mặt phẳng // mặt phẳng AMN .

BP

SHC

Chứng minh

.

MN SC MN

SCH

MN

SHC

AN CH AN

SHC

AN

SHC

/ /

,

/ /

/ /

,

/ /

.

.

AMN

SHC

AMN

BP AM

/ /

BP  

 

.

Do đó  

20

Từ  BCP  (c-g-c)   DCH PBC .

Ví dụ 3. (Trích đề KB- 2007)

Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có

đáy là hình vuông cạnh a. Gọi E là điểm đối

xứng  của  D  qua  trung  điểm  của  SA,  M  là

trung điểm của AE, N là trung điểm của BC.

Chứng minh  MN BD .

Lời giải.

BD

SAC

/ /MN IC

Hướng 1.

BD CI

BD MN

   

Lấy I là trung điểm của SA , mà

.

Hướng 2.

MF AC FN SC ,

/ /

/ /

Lấy F là trung điểm của SB   F cũng là trung điểm của EC

ABCD

.

BD MN

BD AC BD SO ,

BD MF BD FN ,

 

 

 

 S.ABCD là hình chóp đều    ABCD là hình vuông ,SO  

 BD MNF

.

2.2.2. Rèn luyện kỹ năng chứng minh đường thẳng vuông góc với mặt phẳng

Để chứng  minh  đường thẳng a vuông góc với mặt  phẳng  (P),  hướng

dẫn và rèn luyện cho học sinh chứng minh theo các hướng sau

- Áp dụng khái niệm đường thẳng vuông góc với mặt phẳng (ít gặp).

- Chứng minh cho đường thẳng a vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau

-  Ta  chứng  minh  cho  a  //  b,  trong  đó  đường  thẳng  b  vuông  góc  mp(P)

(hoặc chứng minh được b vuông góc với mp(P)).

- Chứng minh cho (P) // (Q), trong đó (Q) vuông góc với a ( hoặc chứng

minh được (Q) vuông góc với đường thẳng a.

.

- Chứng minh cho  

 0 a P  90 ) ,(

- Chứng minh cho a là giao tuyến của hai mặt phẳng cùng vuông góc với

mp(P).

21

trong mp(P).

Một số ví dụ

Ví dụ 1. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a. SA vuông góc với

đáy. Gọi H, I, K lần lượt là hình chiếu vuông góc

của A trên SB, SC, SD.

SC mp AHK

Chứng minh rằng:

HK mp SAC

a. và I thuộc mp(AHK).

b. .

Phân tích: Từ hình vẽ hướng chứng minh

học sinh dễ nhận thấy ớ câu a) là chứng minh

đường thẳng vuông góc với hai đường thẳng cắt

nhau nằm trong mặt phẳng.

Lời giải.

ABCD

a. Ta có  BC AB (do ABCD là hình vuông)

BC SA

BC

BC AH

 

( do SA )

 SAB

AH mp SBC

AH SC

 

.

SC

AHK

Mặt khác  AH SB nên .

AI

SC mp AHI

SC

 

 

Chứng minh tương tự ta cũng có:  AK SC , từ đó ta có .

 mp AHI mp AHK 

 I mp AHK

Do .

Phân tích: Từ hình vẽ trực quan dễ thấy HK//BD, và BD dễ chứng minh

SAB

SAD c g c

SB SD

AKH

AHS

 

 ,AS D B AS 

 

 

b. Ta có

(cạnh huyền

    

SH SK

 

– góc nhọn)

.

BD mp SAC

BD AC BD

HK BD / /

,

AS

SBD

 

(do

)

SH SK SB SD

HK mp SAC

do đó

.

SC mp AHK

AHK

SAC

Cách 2. Theo a)

.

SBD

SAC

HK

SBD

AHK

HK

SAC

BD SAC

,

.

22

được vuông góc với mp(SAC) từ đó suy ra cách chứng minh bài toán.

Ví dụ 2. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành tâm O, SA =

SC, SB = SD.

 SO mp ABCD

a. Chứng minh .

2d là giao tuyến

b. Gọi  1d  là giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB) và (SCD),

SO mp d d 2,

1

của hai mặt phẳng (SAD) và (SBC). Chứng minh .

Phân tích: Từ hình vẽ hướng dẫn học

 SO mp ABCD

sinh chứng minh đẽ dàng, câu b

giúp học sinh tưởng tương không gian khi xác

định được giao tuyến của hai mặt phẳng khi chỉ

biết một điểm và phương nhờ kiến thức ở phần

đường thẳng và mặt phẳng song song.

 

Lời giải:

a. Do SA = SC nên tam giác SAC cân đỉnh S, O là trung điểm AC SO AC .

SO BD

 

   .Mà AC  BD O 

SB = SD nên tam giác SBD  cân đỉnh S, O là trung điểm của BD

 SO mp ABCD

nên .

b. Hướng 1.

Xét hai mặt phẳng (SAB) và (SCD) có S chung, AB // CD nên mp(SAB)

cắt mp(SCD) theo giao tuyến là đường thẳng d1 qua S và song song với AB và

d

AD BC .  / /

Tương tự  2 / /

SO AB SO BC ,

 

.

 SO ABCD

SO AB

,

  

Ta có

   nên  S

.

SO d SO BC SO d 2

   , 1 d

1

d 2

SO mp d d 2,

1

Cách 2. Ta có

AB d mp ABCD

/ /

,

/ /

,

d 1

1

 d mp ABCD 1

BC d mp ABCD

/ /

,

/ /

d 2

2

 d mp ABCD 2

/ /

d O

.  Vậy

mp ABCD ,  mà

nên

 SO mp ABCD

 mp d d 2,

1

d 1

  2

.

SO mp d d 2,

1

23

CD.

2.2.3. Rèn luyện kỹ năng chứng minh hai mặt phẳng vuông góc

Để chứng minh hai mặt phẳng (P) và (Q) vuông góc GV hướng dẫn cho

học sinh thực hành chứng minh theo một trong các hướng sau để rèn luyện

kỹ năng

- Chứng minh góc giữa hai mặt phẳng (P) và (Q) bằng 900.

- Chứng minh trong mp(P) có đường thẳng a vuông góc với mp(Q) (hoặc

ngược lại).

Hướng dẫn học sinh để chứng minh hai mặt phẳng vuông góc cần phải

nắm vững kỹ năng chứng minh hai đường thẳng vuông góc và kỹ năng chứng

minh đường thẳng vuông góc với mặt phẳng.

Một số ví dụ

Ví dụ 1. Cho hình vuông ABCD. Gọi S là điểm trong không gian  sao cho  tam

SBC

giác SAB đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy.

 SAB

   SAD SAB ,

. Chứng minh rằng  

SAB

ABCD

Lời giải.

AD AB BC AB ,

AB

SAB

ABCD

a.  Cách  1.  Theo  giả  thiết ,

DA

SBC

 SAD BC ,

  mp SAD mp SAB mp SBC mp SAB ,

, ,

nên  SH AB

.

Ta có:

ABCD

ABCD

SH AD

SH  

 

,

 SAB

AD

SAB

AD

SAD

SAD

Mặt khác AD AB

nên

, mà

.

 SAB

SBC

SAB

.

Chứng minh tương tự ta được 

Ví dụ 2: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi tâm I, có cạnh bằng

a

6

a  và  đường chéo BD = a. Cạnh SC =

và vuông góc với mp(ABCD).

2

Chứng minh hai mặt phẳng (SAB) và (SAD) vuông góc với nhau.

24

Cách 2. Lấy H là trung điểm của AB,  SAB đều

Phân tích: Định hướng đây là bài toán chứng minh quan hệ vuông góc

của hai mặt phẳng, đề bài cho giả thiết về độ dài cạnh của hình chóp vì vậy để

chứng minh hai mặt phẳng (SAB) và (SAD) vuông góc ta phải sử dụng kết hợp

với việc tính toán các đại lượng cần thiết, từ đó hướng học sinh tới việc tính góc giữa hai mặt phẳng (SAB) và (SAD) và chứng minh góc đó bằng 900.

Lời giải:

SC

ABCD

SC BD

BD

SAC

   

Do tứ giác ABCD là hình thoi nên BD AC ,

BID

SA  

Gọi O là giao điểm của AC và BD.

SA

SAB

SAD

Trong mp(SAC), dựng  OI SA tại I .

  ,     IB ID SAB SAD , 

Ta lại có .

IBD 

Tam  giác  IBD  có  OI  vừa  là  trung  tuyến

vừa là đường cao cân tại I

 2 DIO BID 

=>  OI  cũng  là  đường  phân  giác,  do  đó

.

 

OI 

IO AO CS SA

AO CS a  .  2

. AS

Ta có  AIO đồng dạng với  ACS (g - g)

 DIO

 DIO

0 BID

tan

0 90

1  

45  

OD OI

 0 IB ID , 90

     Vậy   SAB SAD , 

SAB

SAD

.

Ví dụ 3: (Trích đề ĐH khối B - 2006)

Cho  hình

chóp  S.ABCD

có  đáy

là  hình

chữ  nhật  với

SA a

AB a AD a ,

2,

  và SA vuông góc với mp(ABCD). Gọi M và N lần lượt là

trung  điểm  của  AD  và  SC,  I  là  giao  điểm  của  BM  và  AC.  Chứng  minh  rằng

SAC

SBM

.

25

Tam giác  DOI vuông tại O nên

SA

ABCD

SA BM

 

Lời giải.

Ta có .

Ta chứng minh BM AC theo một trong các cách sau:

   BM BA AM

  AD AB , 

Cách 1. Sử dụng PPVT.

1 2

   AC AB AD

0

  BM AC  .

 BM AC

Ta có

, .

Cách 2. Gọi I là giao điểm của AC và BM, ta có

a

6

2

2

BI

BM

AI

2 a

2 AB

BI  

2 3

3

I là trọng tâm tam giác

a

2

 CAD

tan

, tan

do đó tam giác AIB vuông tại I  BM AC .

AM AB

2 a

CD AD

2 2

2 2

IAM

BM AC

      090 ABM CAD ABI BAI BAI  

 

Cách 3. Ta có   ABM do đó

BM mp SAC

.

 mp ABM mp SAC 

Vậy .

Ví dụ 4. (BT 27 tr112-SGK HH11 nâng cao)

AC AD BC BD a CD

x

,

2

Cho  hai  tam  giác  ACD  và BCD  nằm  trên  hai  mặt phẳng  vuông  góc  với

nhau và . Tính  x  theo  a để hai mặt phẳng (CAB)

và (DAB) vuông góc với nhau.

Ta có các tam  giác CAB và DAB là các

tam giác cân chung đáy AB.

Lấy I là trung điểm của AB

CI AB DI AB ,

 

,

DAB

 AB CAB

.

  ,     IC ID CAB DAB , 

Từ đó suy ra điều kiện cần và đủ để

CAB

là   090 CID 

.

 DAB

26

Lời giải.

 1

2

2

2

DI

x

2 a

4

2

CID 

2 CD CI 

  

2 AB 4

  

  

Ta có   090 .

ACD

BCD

BCD

JB

AJ

AJ  

Lấy J là  trung điểm của CD,  tam giác ACD cân tại A nên  AJ CD ,  mà

2

2 AB

2 JA

2 JB

2 a

x

2

.

a

a

x 

x 

Trong tam giác vuông AJB có thay vào (1) ta

3

3

được . Vậy với thì hai mặt phẳng (ACD) và (BCD) vuông góc.

* Kết luận. Với 4 Ví dụ đã nêu cùng với quá trình hướng dẫn giải có thể giúp

rèn luyện cho học sinh  kỹ năng chứng minh hai mặt phẳng vuông góc.

III. Rèn luyện kỹ năng tính khoảng cách, tính thể tích

3.1. Rèn luyện kỹ năng tính khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng

Để tính khoảng cách từ  một điểm M đến một mặt  phẳng  (P), Gv định

hướng và rèn luyện cho học sinh thực hiện theo các bước sau

B1. Xác định hình chiếu vuông góc H của M trên (P).

B2. Tính độ dài MH. Khi đó MH = d(M,(P)).

Ngoài ra Gv cần lưu ý với học sinh một số kết tính chất

/ /(

,(

- Nếu MN // (P) thì d(M,(P)) = d(N, (P)).

a P  thì  )

 .

 d a P ,( )

  d A P A a ) ,

,

,

,

Nếu

   d P Q ,

   d A Q ,

 d B P A P B Q 

Nếu (P) // (Q) thì .

- Nếu M là đỉnh của hình chóp và (P) chứa đáy của hình chóp thì H chính là

Đặc biệt: Nếu M là đỉnh của hình chóp đều và (P) chứa đáy của hình chóp

thì H trùng với tâm đa giác đáy.

Nếu  M  là  đỉnh  O  của  tứ  diện  vuông

OABC  thì  H  là  trực  tâm  tam  giác  ABC  và

1

.

2

2

2

2

1 OH

1 1 OA OB OC

- Nếu M là đỉnh của tứ diện trực tâm thì

H là trực tâm của mặt đối diện.

27

chân đường cao của hình chóp, và d(M,(P)) bằng độ dài đường cao của hình chóp.

- Nếu M  là  đỉnh  của  hình  chóp  có  mặt  bên vuông góc  với  đáy  thì  H  là

AB

chân đường cao kẻ từ M của mặt bên đó.

   thì

 P O

OA OB

 

  d A P ,   d B P ,

 

- Nếu .

,(

2

,(

Đặc biệt:

 d A P )

 d B P )

Nếu B là trung điểm của OA thì .

Một số ví dụ

Ví dụ 1. (Trích đề thi ĐH khối D - 2012)

Cho  hình  hộp  đứng  ABCD.A’B’C’D’  có  đáy  là  hình  vuông,  tam  giác

'A C a . Tính khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (BCD’)

A’AC vuông cân,

theo  a .

Lời giải.

Do  ABCD.A’B’C’D’  là  hình  hộp  đứng  có

BC

ABB A

BCD

ABB A

'

'

'

'

'

đáy là hình vuông nên

.

Trong  mp(ABB’A’),  dựng  AK  vuông  góc

AK

BCD

AK

'

'

  d A BCD ,

A C a

ACA ',

'

2

với BA’ tại K thì

AC

BA

AA'

AC 

vuông cân tại A

   .

a 2

a 2

a 2

AB

a

AA '.

'ABA

AK  

vuông tại A có AK là đường cao

.

2

6

2 AB

AA'

Ví dụ 2. (Trích đề thi ĐH khối D - 2009)

Cho  hình  lăng  trụ  đứng  ABC.A’B’C’  có  đáy

ABC là tam giác vuông tại B, AB =  a, AA ' 2a

. Gọi M

là trung điểm  của đoạn thẳng A’C’,  I là giao điểm của

AM  và  A’C.  Tính theo  a   khoảng  cách  từ  điểm  A  đến

mp (IBC).

28

, tứ giác ABCD là hình vuông

IBC

ABB A

'

'

Hướng dẫn giải.

ABB A

'

'

BC  

Từ giả thiết về lăng trụ

'

AK A B 

.

IBC

AK

AK  

Trong mp(ABB’A’) dựng tại K

  d A IBC ,

'ABA

.

AB

2

2

,

AK  

vuông tại A, có AK là đường cao

  d A IBC 

AA '. A B '

a a 2 . a 5

a 5

a 5

.  Vậy .

3a

Ví dụ 3:  Cho  hình  chóp  S.ABCD  có  đáy

ABCD là hình vuông cạnh  a , SA = . M và

N lần lượt là trung điểm của AB và CD. Hình

chiếu  vuông  góc  của  đỉnh  S  lên  mp(ABCD)

a   khoảng  cách  từ  điểm  H  đến  mặt  phẳng

trùng với giao điểm của AN và DM. Tình theo

(SDN).

SH

ABCD

Lời giải.

+) Gọi H là giao điểm của AM và DN . Từ giả thiết ta có .

BAN

tan

tan

    ADM BAN ADM 

1   2

    090 DMA BAN DMA ADM 

 

DM AN 

Ta có

AMD

.

a .

a

AM AD .

AH  

.

2

2

2

2

1 AH

1 AM

1 AD

5

2 AM AD 

2 a

a 2 2 a 4

2

2 SA

AH

a

SAH

SH  

vuông tại H

.

14 5

Ta có tứ diện SHND là tứ diện vuông vuông tại H

 hình  chiếu  vuông  góc của H  trên  mp(SND)  trùng  với trực tâm  K của

SND

.

29

vuông tại A có AH là đường cao

HK

  d H SND ,

Vậy .

2

2

2

1 HK

1 2 HS

1 HN

1 HD

a

a

5

a 3

HN AN AH

Ta có ,

2

5

2 5

a

2

2

2

HD

AD

AH

2

1 HK

5 2 a 14

20 2 a 9

5 2 a 4

5

HK a 

a

,

  d H SND ,

252 965

252 965

965 2 a 252

. Vậy (đvdd).

* Ví dụ 1, 2 và 3 giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tính khoảng cách từ một điểm

đến một mặt phẳng bằng cách dựng hình chiếu vuông góc của điểm đó lên mặt

phẳng rồi tính.

Ví dụ 4: (Trích đề ĐH khối B - 2013)

Cho  hình  chóp  S.ABCD  có  đáy  ABCD  là

hình vuông cạnh a, mặt bên SAB là tam giác đều

và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy.

Tính  theo  a  khoảng  cách  từ  điểm  A  đến

mp(SCD).

ABCD

SH CD

SH  

 

Lời giải.

SIH

SIH

SCD

HI CD CD    

Lấy H là trung điểm của AB .

,

Lấy I là trung điểm của CD .

 HK d H SCD

HK a

HK a 

AB

SCD

/ /

Tính được

,

.

  d A SCD ,

  d H SCD ,

3 7

3 7

Ví dụ 5. (Trích đề thi ĐH khối D - 2013)

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình

thoi  cạnh  a,  cạnh  bên  SA  vuông  góc  với  đáy,

 0120 BAD 

,  M  là  trung  điểm  của  cạnh  BC  và

 045 SMA 

.

Tính  theo  a   khoảng  cách  từ  điểm  D  đến

mp(SBC).

30

Trong mp(SHI) dựng HK vuông góc với SI tại K .

BC

SAM

SAM

SBC

Hướng dẫn giải.

Chứng minh .

SBC

AH

AH  

Trong mp(SAM) dựng AH vuông góc với SM tại

  d D SBC ,

a

6

SA

ABCD

SA AM

AH 

   SAM

H .

4

a

6

AD

SBC

AH

/ /

vuông cân tại A . Tính được .

  d D SBC ,

  d A SBC ,

4

AD // BC .

* Các Ví dụ 4,5 rèn luyện cho học sinh biết sử dụng kết quả: nếu AB // (P) thì

d(A, (P)) = d(B, (P)) để tính khoảng cáh từ một điểm đến một mặt phẳng.

Ví dụ 6. (Trích đề thi ĐH khối A,A1 - 2013)

ABC 

Cho  hình  chóp  S.ABC  có đáy  là tam  giác

vuông  tại  A,   030 ,  SBC  là  tam  giác  đều

a khoảng cách từ C đến mp(SAB).

cạnh  a , mp(SBC) vuông góc với đáy. Tính theo

Lời giải.

SH BC

Lấy H là trung điểm của BC. SBC đều nên

SBC

ABC

ABC

SH AB

SH  

 

.

SAB

 

HA HB HC SA SB SC   

  

. ABC vuông tại A

cân tại S.

SI AB

AB

SHI

SHI

SAB

   

Lấy I là trung điểm của AB

HK

SAB

,

 

Kẻ  HK SI

tại K  

.

 HK d H SAB

a

3

AC

BC

HI

AC

,

SH 

Ta có

,

2

1 2

a 2

1 2

a  .  4

SHI

vuông tại H có HK là đường cao

HK a 

2

2

3 52

1  2 HK

1 SH

1 HI

52 2 a 3

BC

SAB

   B

a

39

2

.

   d C SAB ,

  d H SAB ,

13

31

.

Ví dụ 7. (Trích đề ĐH khối D- 2011)

BA

a

a BC 3 ,

4

Cho  hình  chóp  SABC  có  đáy  ABC  là  tam  giác

SB

a

2

3,

 0 SBC 30 

vuông  tại  B, ,  mp(SBC)  và  mp(ABC)

vuông góc với nhau. .  Tính khoảng

cách từ B đến mp(SAC) theo a.

SH AC

SBC

ABC

ABC

 

SH  

Lời giải.

AC

SHK

SAC

SHK

Kẻ đường cao SH của  SBC ,  

Kẻ  HK AC tại K .

SAC

HI  

HI  

Trong mp(SHK) kẻ HI vuông góc với SK tại I

  d H SAC ,

SHK

.

vuông tại H có HI là đường cao

2

2

2

1 HI

1 HK

1 SH

0

a

.sin30

3

BH

B

.

S

0 cos30

a 3

SHB

SH SB 

CKH

CBA



HK  

vuông tại H nên , .

KH CH  BA CA

BA CH . CA

a a 3 . a 5

a 3 5

BH

a

HI  

(g-g)

 SAC C

3 7 14

a

. Do

  d B SAC ,

BC CH

1   4

6 7 7

    d B SAC ,     d H SAC ,

nên .

ABC BAD 

Cho  hình  chóp  S.ABCD  có  đáy  ABCD  là  hình  thang,    090 ,

AB BC a AD

a

2

,

2

SA a

.Cạnh bên SA vuông góc với đáy và

. Gọi H là hình

chiếu  vuông  góc  của  A  trên  SB.Tính  theo  a  khoảng  cách  từ  điểm  H  đến

mp(SCD).

Ví dụ 8: (Trích đề ĐH khối D - 2007)

Lời giải.

Gọi  E  là  giao  điểm  của  AB  và  CD.  Lấy  M  là  trung  điểm  của  EC,  N  là

trung điểm của SE, F là trung điểm của AD  AB BE BC a

 .

AB CF a

 

Ta có tứ giác ABCF là hình vuông

 .

32

CF

AD a

ACD

ACF

  

1 2

CD CA

CD

CD CS

AS

 

  

có vuông tại C

, mà .

C MN SC MN CD

ES

/ /

 

MN là đường trung bình của

BCE

 

BM DC 

.

CD

BMN

BMN

SCD

cân tại B  BM CE

SCD

BJ

BJ MN 

BJ  

.

  d B SCD ,

Kẻ .

ABCD

NB BM

/ /NB SA NB

 

 

Ta có NB là đường trung bình của tam giác

NBM

SAE .

a

1

2

BM

EC

,

,

2

2

2

2

1 2

1 BJ

1  BM BN

a

2

BN

SA

1 2

2

a     BJ 2

BH

 

vuông tại B có BJ là đường cao nên

 SCD S

HS BS

    d H SCD ,     d B SCD ,

,

  d H SCD ,

  d B SCD ,

2 SH SA  2 BS SB

2 a 2 a

2 3

2   3

2 3

a 3

AB

 thì

.

 P O

OA OB

 

  d A P ,   d B P ,

,(

2

,(

- Nếu B là trung điểm của OA thì

để tính khoảng cách

 d A P )

 d B P )

từ một điểm dến một mặt phẳng.

- Nếu . * Các Ví dụ 6, 7, 8 nhằm rèn luyện cho học sinh cách sử dụng hai tính chất:  

* Kết luận. Trong việc tính khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng, một

kỹ năng rất quan trọng mà Gv phải rèn luyện được cho học sinh là kỹ năng

dựng hình chiếu vuông góc của điểm lên mặt phẳng.Chúng ta đã có kết quả

là qua một điểm A cho trước có một  và chỉ một đường  thẳng vuông góc với

một mặt phẳng (P) cho trước, trong thực hành giải toán viêc dựng  hình chiếu

vuông góc của A lên (P) ta thực hành theo các bước sau:

33

B1. Xác định mp(Q) qua điểm A và vuông góc với (P).

B2. Xác định giao tuyến d của (P) và (Q).

B3. Trong (Q) qua điểm A dựng đường thẳng vuông góc với d tại H, khi

đó H là hình chiếu vuông góc của điểm A trên mp(P).

3.2. Tính thể tích

Đề tài chỉ nêu một số định hướng giúp học sinh hình thành kỹ năng tính

thể tích các khối đa diện thường gặp

1. Tính thể tích hình chóp

(1)

Công thúc thường dùng:

Trong đó:     B là diện tích đáy;

1 V = B.h 3

h là độ cao đường cao.

Một số kĩ năng xác định chân đường cao và đường cao của hình chóp

1.1. Hình chóp có một mặt bên hoặc mặt chéo vuông góc với mặt phẳng

đáy thì chân đường cao của hình chóp nằm trên giao tuyến của mặt bên đó với

mặt đáy hoặc mặt chéo với mặt đáy.

1.2. Hình chóp có 2 mặt bên hoặc 2 mặt bên và mặt chéo hoặc 2 mặt chéo

cùng  vuông  góc  với  mặt  phẳng  đáy  thì  đoạn  giao  tuyến  của  2  mặt  nói  trên  là

đường cao của hình chóp.

1.3. Hình chóp có các cạnh bên bằng nhau hoặc các cạnh bên tạo với mặt

đáy những góc bằng nhau thì chân đường cao là tâm đường tròn ngoại tiếp đa

1.4. Hình chóp có các mặt bên tạo với mặt đáy những góc bằng nhau thì

chân đường cao trùng với tâm đường tròn nội tiếp đa giác đáy.

giác đáy.

Một số ví dụ

Dạng 1.1. Biết một mặt hình chóp nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt đáy.

Ví dụ 1: (Trích đề thi ĐH khối D – 2011)

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại B, BA = 3a, BC

=  4a;  Mặt phẳng (SBC) vuông góc với mặt  phẳng (ABC). Biết B =  2a 3  và

. Tính thể tích khối chóp S.ABC.

 o SBC 30

34

Lời giải:

Áp dụng tính chất 1.1, ta có: SH    (ABC),

với H là hình chiếu vuông góc của S lên BC.

2

BA.BC 6a

Lại có:  SH = SB.Sin30o = a 3

1 2

2

3

  V

.a 3.6a

2 3a

1 3

dt∆ABC =

Ví dụ 2. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thang vuông tại A và B. AB =

SD  =  3a,  AD  =  SB  =  4a,  a  >  0.  Đường  chéo  AC  (SBD).  Tính  thể  tích  khối

chóp S.ABCD.

Lời giải:

AC  (SBD) =>SBD)   (ABCD).

Áp  dụng  tính  chất  1.1,  ta  có  chân  đường

cao hình chóp nằm trên BD.

Từ  giả  thiết,  ta  có:  ∆SBD     tại  S  =>

SH

SB.SD 12a 5

BD

với H là hình chiếu    của S

2

lên BD.

75a 8

2

3 a .

=> VS.ABCD

1 12a 75a . . 8 3 5

15 2

Nhận xét: Nếu học sinh không nhận dạng đúng và không nắm được tính chất 1.1

thì không xác định được chân đường cao của hình chóp, khi đó sẽ rất khó để giải

2 bài tập trên.

Dễ dàng tính được dtABCD

Dạng  1.2:  Biết hai  mặt  của  hình  chóp nằm  trên hai  mặt  phẳng  cùng vuông

góc với mặt phẳng đáy (Biết đường cao của hình chóp).

Đối với dạng toán này, đề bài thường gắn giả thiết góc giữa cạnh bên và

mặt đáy hoặc góc giữa mặt bên và mặt đáy hoặc việc tính độ dài đường cao, diện

35

tích đáy khá phức tạp. Học sinh cần nắm vững cách xác định góc và một số kĩ

năng tính diện tích tam giác, tứ giác.

Ví dụ 3: (Trích đề thi tuyển sinh ĐH khối A – 2009)

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại  A và D,  AB =  AD = 2a, CD = a; Góc giữa hai mặt phẳng (SBC) và (ABCD) bằng 60o.

Gọi I là trung điểm của cạnh AB. Biết (SBI) và (SCI) cùng vuông góc với mặt

phẳng (ABCD). Tính thể tích khối chóp S.ABCD theo a.

Lời giải:

(SBI)    (SCI) = SI

Theo  tính  chất  1.2,  ta  có  SI  

(ABCD)  =>  SI  là  đường  cao  của  khối

chóp.

Điểm  khó  của  bài  toán  là  tích  SI.

Cần khai thác giả thiết góc giữa mặt phẳng

(SBC) với mặt phẳng (ABCD).

Vì I  (ABCD), S  (SBC) và SI  

 o SHI 60

3

BC  nên  từ  I  hạ  IH     BC  tại  H  =>

SI



V

a

2a 3 5

2 15 5

=>

đáy của hình chóp, ta chọn S  (P) và chân đường cao H  (Q). Khi đó, SH 

∆ = (P)  (Q). Từ đó dễ dàng xác định góc giữa hai mặt phẳng .

Như vậy, chìa khóa bài toán trên là xác định chân đường cao của hình

chóp. Nếu học sinh nắm được tính chất 1.2 thì bài toán hoàn toàn được giải

quyết.

Ví dụ 3: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang cân, AB//CD, AB

,  biết  mặt  phẳng  (SAC)  và  mặt  phẳng  (SBD)  cùng

=  2CD  =  4a,  BC a 10

vuông  góc  với  mặt  phẳng  đáy;  mặt  bên  (SAB)  là  tam  giác  đều.  Tính  thể  tích

khối chóp S.ABCD.

36

Lưu ý: Khi xác định góc của một mặt (P) của hình chóp với mặt phẳng (Q) chứa

Lời giải:

(SAC)   (SBD) = SO.

Từ giả thiết và tính chất 1.2 => SO    (ABCD) nên SO là đường cao của

hình chóp.

Tính diện tích hình thang và SO:

Gọi H là  hình  chiếu của C  lên  AB,

M và N lần lượt là trung điểm của AB và

HB

  => CH = 3a

a

 AB CD 2

CD, ta có:

=> OM = 2a, ON = a => ∆OAB vuông cân

a 2

tại O => OA = OB do đó SO = OB

2a 2

.

36a

2

. Suy ra VS.ABCD

Nhận xét: Để giải bài toán trên ngoài việc xác định chân đường cao của hình

chóp, cần rèn cho học sinh một số tính chất của hình thang cân.

Dạng 1.3. Hình chóp có các cạnh bên bằng nhau hoặc các cạnh bên tạo với

mặt phẳng đáy một góc bằng nhau.

Ví dụ 4: (Đề thi HSG tỉnh Nghệ An - 2012)

3  V 2a .

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi, cạnh 2a, SA = SB =

SC = 2a. Gọi V là thể tích khối chóp S.ABCD, chứng minh

Gọi O là giao điểm của AC và BD.

Dễ thấy ∆SOC = ∆BOA => SO = BO

=> ∆BSD vuông tại S.

Do đó:

2

2

2

2

BD

4a

SD

  OB

4a

SD

1 2

2

2

OA

 BC OB

2

2

2

suy ra

.

OA

4a

4a

SD

1 4

37

Lời giải: (Theo hướng dẫn chấm)

2

2

OA.S

.SD. 12a

SD

SBD

2 3

2 3

2

2

2

SD

2

2

2

SD. 12a

SD

6a

. Vì AO  (SBD) nên VS.ABCD = 2VS.ABD

 SD 12a 2

Mà: . Vậy V  2a3.

Nhận xét: Lời giải trên không tự nhiên, vì việc C/m ∆BSD vuông tại S và chứng

minh AO  (SBD) là không đơn giản đối với học sinh khi dự thi.

Cách giải bài toán trên bằng việc áp dụng tính chất

Gọi I là tâm đường tròn ngoại tiếp ∆ABC => I  BD.

Do  SA =  SB =  SC, áp dụng  tính chất 2.3.3) ta có I là hình chiếu vuông

o

180

 

góc của S xuống mặt phẳng (ABC) => SI là đường cao của hình chóp SABC.

 



2

2

a 4cos

1

a

2

2

; R là bán kính đường tròn ngoại tiếp ∆ABC. Đặt   BAC ABC

R



SI

4a

R

.

cos

cos

 2  2

 2

S

AB.AC.sin

 

2 2a sin

ABC

1 2

3

2

3

Theo định lí Sin, ta có



V

2V

a .2sin

3 4sin

2a

SABCD

SABC

 2

4 3

 2

=> đpcm.

Dạng 1.4. Hình chóp có các mặt bên nằm trên mặt phẳng tạo với mặt phẳng

đáy những góc bằng nhau.

6a, CA =  7a.  Các mặt bên SAB,  SBC,  SCA tạo với  đáy một góc 60o. Tính thể tích khối chóp.

(Bài tập 7 - Ôn tập chương 1).

Nhận xét: Đây là bài toán gây nhiều khó khăn cho

học sinh nếu không nắm được tính chất 1.4.

Ví dụ 5. Cho hình chóp S.ABCD có AB = 5a, BC =

Lời giải:

Áp dụng tính chất 1.4, ta có I là tâm đường tròn nội tiếp ∆ABC nên I là

hình chiếu vuông góc của S lên mặt phẳng (ABC) => SI là đường cao của hình

chóp.

38



. Gọi H là hình chiếu vuông góc của I lên AB   o  SHI 60

2

Để tính SI, ta tính IH.

IH r

 

.

 

S 6 6a

S p

Ta có: Theo công thức Hêrông , p = 9a.

.a. 3

2 2a.

2 6 3

2

Suy ra SI = IH.tan60o =

V

.2 2a.6 6a

3 8 3a .

SABC

1 3

Vậy

2. Dạng toán thường giải theo phương pháp gián tiếp

.

Cho khối chóp (H)  dễ dàng  tìm  được thể  tích của (H’) là khối chóp nội

tiếp của khối chóp (H). Tính V(H’)

Một số tính chất

H

V . H

 V V H 1

2

2.1. Nếu khối đa diện (H) chia thành hai khối (H1) và (H2) thì

2.2. Cho khối chóp SABC,  trên các đoạn thẳng SA, SB, SC lần  lượt lấy

V SA ' B' C' V

SABC

S S S B' C' A ' . . S S S B C

A

các điểm A’, B’, C’ khác S. Khi đó

2.3. Gọi S1 là diện tích đa giác đáy của (H’); S2 là diện tích đa giác đáy

của (H);    h1 , h2 lần lượt là độ dài đường cao của hai khối chóp (H’) và (H).

V H ' V H

h S 1 1 . h S 2

2

Khi đó,

2.4. Nếu  khối  chóp  (H)  và  (H’)  có  đa  giác  đáy  cùng  nằm  trên  một  mặt

phẳng thì đường cao của (H) và (H’) hoặc song song hoặc trùng nhau.

Một số ví dụ

Ví dụ 1: (Trích đề thi ĐH khối A - 2007).

Cho  hình  chóp  S.ABCD  có  đáy  ABCD  là  hình  vuông  cạnh  a,  mặt  bên

SAD là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Gọi M, N, P

lần  lượt  là  trung  điểm  của  các  cạnh  SB,  SC,  SD.  Tính  thể  tích  khối  tứ  diện

CMNP theo a.

39

Lời giải: (Trích đáp án của bộ giáo dục và đào tạo).

(ABCD)

Gọi H là trung điểm của AD, SH AD ,  (SAD)

SH

 

SH (ABCD)

a 3 2

3

2

a

3

và ,  từ  M  hạ MH1    HB  tại H1  thì MH1 =

V

.

S

CN.CP

CMNP

CPN

96

a 3 4

1 2

a 8

,

Cách giải gián tiếp:

Khối  chóp  SDCB  và  MPCN  có  đáy

∆SCD  và  ∆PCN  cùng  nằm  trên  một  mặt

phẳng, M là trung điểm của SB

=> d(S;(ABCD)) =2d(M; (ABCD)).

MPCN

PCN

.

.

V V

1 2

1 1 1 . . 2 2 2

1 8

SDCB

S  S 

DCB

3

a

V

.V

.

MPCN

SDCB

3 96

1 8

Áp  dụng tính  chất  2.3), ta  có:

(Lưu ý: Thể tích VSDCB dễ dàng tính được).

Ví dụ 2: (Trích đề thi ĐH khối B - 2006)

 AD a 2

Cho  hình  chóp  S.ABCD  có  đáy  ABCD  là  hình  chữ  nhật  với  AB  =  a,

, SA = a và SA    (ABCD). Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AD

và SC, I là giao điểm của BM và AC. Tính thể tích khối tứ diện ANIB.

Trước hết c/m AI    BI.

NO

SA

.

Gọi O là giao điểm của AC và BD   NO // SA và

1 2

a 2

3

2

a

a

2

suy ra

S

IA.IB

Do   AIB    tại I nên

V

.

AIB

ABIN

1 2

12

2 72

Lời giải: (Trích đáp án của bộ giáo dục và đào tạo).

Nhận xét:  Lời giải trên không tự  nhiên  khi c/m   AIB    tại I.  Trên thực  tế,

việc chứng minh   AIB    tại I cũng không dễ.

40

Cách giải gián tiếp:

 ABI cùng nằm trên mặt phẳng (P) và N là trung điểm của SC nên h1 = SA = 2h2.

Ta có SABM và NABI là hai  khối chóp có hai đa giác đáy là   AMB và

Trong đó h1 là độ dài đường cao của SABM, h2 là độ dài đường cao của NABI.

BI

BM

2 3

AIB





S 

AIB

S 

ABM

2 3

2 3

NABI

AIB



V V

S  S ABM  1 3

SABM

h S 2 . h S  1

ABM



V

V

NABI

SABM

1 3

3

a

.SA. AB.AM

.

1 1 . 3 3

2 72

1 2

Do

Ví dụ 3: (Trích đề ĐH khối A - 2011).

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại B, AB = BC

=  2a;  Hai  mặt phẳng  (SAB)  và  (SAC)  cùng  vuông  góc  với  mặt  phẳng  (ABC).

Gọi M là trung điểm của AB, mặt phẳng qua SM và song song với BC cắt AC  tại N. Biết góc giữa hai mặt phẳng (SBC) và (ABC) bằng 60o. Tính VSBCNM.

Nhận xét: Đây là dạng toán (H) và (H’) có đáy cùng nằm trên một mặt phẳng

V

S

(H')

=

.

V

(H') S

(H)

(H)

và chung đường cao nên

Lời giải:

Từ giả thiết =>  o SBA 60

o



SA AB.tan 60

2a. 3.



V

SA. BA.BC

SABC

1 2

.2a 3.

.2a.2a

3 a .

1 3

4 3 3

1 3 1 2

41

S

ABC

3 S 4 

3





V

3a

3 3a .

SBCNM

V SBCNM V

S BCNM S

3 4

3 4 . 4 3

SABC

ABC

Dễ dàng c/m  BMNC

Ví dụ 4: (Trích đề thi ĐH khối B - 2008)

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại  A và B;

AB = BC = a, AD = 2a, SA    (ABCD) và SA = 2a. Gọi M, N lần lượt là trung

điểm của SA và SD. Tính VSBCNM.

Lời giải:

SBCM

 ,

SM 1 SA 2

V V

SBCA

SCMN

.

SM SN 1    SA SD 4

V V

SCAD

Áp dụng tính chất đã nêu, ta có:

3

3

3

.

V

V

SBAC

SCAD

a 2.3

2a 4.3

a 3

1 2

1 4

Suy  ra  VSBCNM  =  VSBCN  +  VSCNM

Một số bài tập tự luyện

1. Cho hình chóp SABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại  A và B.  Hai

mặt phẳng (SAB) và (SCD) cùng vuông góc với mặt phẳng đáy. Biết AB = 2a,

2. Cho hình chóp SABCD có đáy ABCD là hình bình hành, AD = 4a, các cạnh

bên bằng nhau và bằng  a 6 . Tính cosin của góc giữa hai mặt phẳng (SBC) và

(SCD) khi thể tích khối chóp SABCD là lớn nhất.

(Báo toán học tuổi trẻ).

3. Cho hình chóp SABCD có mặt phẳng (SBC) và (SDC) cùng vuông góc với

mặt  phẳng  (ABCD),  đáy  ABCD  là  hình  thoi  có  cạnh  a 3 ,   o  ABC 120 ,  góc  giữa mặt phẳng (SAB) và mặt phẳng (ABCD) bằng 45o. Tính thể tích khối chóp

SABCD.

(Thi thử đại học Vinh).

42

SA = BC = a,  CD = 2a 5. Tính thể tích khối chóp SABCD.

4.Cho hình chóp SABCD có ABCD là hình vuông cạnh a, mặt bên (SAB) vuông

góc  với  mặt  đáy.  Tam  giác  SAB  vuông  tại  S,  góc  giữa  SB  và  mặt  phẳng  (ABCD) bằng 30o. Tính theo a thể tích khối chóp SABCD.

5. Cho  hình chóp SABCD có ABCD là hình thang vuông cạnh  a 3 ,  tam  giác

SBC vuông tại S và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng đáy, đường  thẳng  SD  tạo  với  mặt  phẳng  (SBC)  một  góc  60o.  Tính  thể  tích  khối  chóp

SABCD.

, BC = 6a,

6. Cho hình chóp SABC có đáy ABC là tam giác cân,  AB AC 5a các mặt bên tạo với đáy một góc 60o. Tính thể tích khối chóp SABC.

7. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, cạnh bên SA =

a,  hình  chiếu  vuông  góc của S  trên  mặt phẳng (ABCD)  là  điểm  H  thuộc đoạn

AH

.

AC 4

AC, Gọi  CM  là  đường  cao  của   SAC.  Chứng  minh  M  là  ftrung

điểm SA và tính VSMBC.

(Tríchđề thi ĐH khối D - 2010)

Lưu ý: Dạng toán (H) và (H’) chung đường cao và đáy cùng nằm trên một mặt

phẳng.

8. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a. Gọi M, N lần

lượt là trung điểm của các cạnh AB và AD; H là giao điểm của CN với DM. Biết

SH vuông góc với mặt phẳng (ABCD) và SH a 3 . Tính VS.CDNM.

Lưu ý: Dạng toán (H) và (H’) chung đường cao và đáy cùng nằm trên một mặt

phẳng.

9.  Cho  hình  chóp  S.ABCD  có  đáy  ABCD  là  hình  thoi  cạnh  2a,  SA  =  a,

 SB a 3

,  mặt  phẳng  (SAB)     (ABCD).  Gọi  M,  N  lần  lượt  là

,   o BAD 60

trung điểm của AB, BC. Tính VSNDC.

(Trích đề thi ĐH khối A - 2010)

IV. Kỹ năng chuyển đổi giải bài toán hình học bằng phương pháp véc tơ

4.1. Cơ sở lí thuyết

Quy trình giải bài toán hình học bằng phương pháp vectơ.

- Bước 1. Lựa chọn “hệ vectơ gốc”.

43

- Bước 2.  “Phiên dịch” các giả thiết và kết luận của bài toán ra ngôn

ngữ “vectơ”

- Bước 3.  Thực hiện các yêu cầu bài toán thông qua việc tiến hành các

phép biến đổi các hệ thức vectơ theo hệ vectơ gốc.

- Bước 4. Chuyển các kết luận vectơ sang tính chất hình học tương ứng.

Giải bài toán bằng phương pháp véctơ theo 4 bước đã nêu đã được đã có

nhiều đề tài trình bày.

Trong nội dung của đề tài này chúng ta tiếp cận theo hướng dùng véc tơ

để giải bài toán cực trị hình học.

Với  cách  tiếp  cận  bằng  phương  pháp  hình  học  không  gian  thuần  túy,

chúng ta có thể sẽ phải mất rất nhiều thời gian để có thể giải quyết bài toán bằng

cách kẻ thêm những hình phụ phức tạp cũng như việc tính toán, lựa chọn cách

tiếp cận bài toán bằng cách đại số hóa nhờ việc vận dụng linh hoạt phương pháp

vectơ trong không gian.

“Đại số hóa bài toán tìm cực trị hình học bằng phương pháp véc tơ”

4.2. Bài toán về tỉ lệ thức

Đối với các dạng bài tập toán liên quan đến tỉ lệ thức, để đại số hóa bằng

,

phương pháp vectơ ta thường sử dụng các kiến thức liên quan sau:

,A B C  thẳng hàng

. cï ng h­ í ng

 AB

 AC

,

 nÕu AB

 AC

nÕu

. ng­ î c h­ í ng

 AC

,

 AB

 AC

AB AC

   AB AC     AB 





,

,

,

-  Bốn  điểm

A B C D   đồng  phẳng

với  mọi

m n p , ,

      OA mOB nOC pOD        p m n 1; 

điểm

.O

D

Ví dụ 1: Cho hình chóp

S ABC  có đáy  .

DABC  là hình bình hành và  M  là trung

điểm của  SC . Một mặt phẳng  (

)P  chứa  AM  và lần lượt cắt các cạnh

SB S  tại  , D

'

các điểm

',B D   khác  S .

'

Chứng minh rằng

4 3

SB SB

' D 3 S S D 2

(Trích đề thi HSG Tỉnh 11 – Bình Định 2017)

44

- Ba điểm phân biệt

'

 ' SB

  , SB SD '

SB ' SB

SD SD



    

Lời giải.   SD . . Ta có Do  ABCD  là

      SD SA SC SB

   SA SB SD

 SC

. hình bình hành nên:     AD BC

 SM

 SC

       SA SB SD

 .

1 2

1 2

A M B D  đồng phẳng nên:

,

 ' cSD

1

Suy ra

1 2



       SA SB SD

aSA b

  SB c

 . SD

Lại có  ', , '      SM aSA bSB '      c a b 

b 

1 2

' SB SB

' SD SD

' SB SB ' SD SD

1 2 1 2

   a   c 

.

a

     1

b

c

 .   3

SB SB '

SD SD '

x

,

y

0

x y ,

Kết hợp với

  ta có bài toán:

 1

SB ' SB

SD ' SD

Đặt

    .    y

x

x y ,

3.

 0;1 :

4 3

3 2

1 x

1   y

x

y

2

    

3

y

x

3

xy

3

Cho Chứng minh rằng

1 x

1 y

4

4

x

x

y

x

  y

1

   y

 3

2

4 3

(1)

y

    xy

0

x

y

1

Lại có  1

 1x

x

y

3

xy

x

x

y

y

nên

 3

     1

3 2

2 .

(2)

Kết hợp  1  và  2  suy ra điều phải chứng minh.

45

Thật vậy:

SA SB SC

1

.S ABC  có

 , mặt phẳng  (P) đi qua trọng tâm

,

M của tứ  diện, cắt cạnh  S ,

A SB SC  lần lượt tại  D,

,E F (khác  S ).  Tìm  giá  trị  lớn

Ví dụ 2: Cho tứ diện

1 1 1 S SF SF SE SE S D. . D .

nhất của biểu thức .

(Trích đề thi HSG Tỉnh 11 – Quảng Bình 2012)

,

,

M D E F  đồng phẳng nên

, 



Lời giải.





  SC xSDSA ySESB zSF SC

,

   SB z

x

  SA y

 1 SF SC

SD SA

SE SB

x

     z 1.

y

Do     SM xSD ySE zSF

với

 SM

     SA SB SC

1 4





     SA SB SC

 xSDSA ySESB zSF SC

1 4

x

xSD

4

Lại do nên  ta có

ySE

  2

4

zSF

z

1 4 1 4 1 4

1 SD 1 SE 1 SF

4

                 

           y          

 SM

.

  SD SE  SD SE

 1    4 

  SF     SF 

x

1

y

z

Từ

 .   4

   , kết hợp với  2  ta có

1 1  SD SE

1 SF

3 ab

bc

ca

a

b

Áp dụng BĐT  

2    ta có  c

2    

1 SD SF .

1 SF SE .

1 SE SD .

 1    3

1 1  SD SE

1 SF

16  .   3

Dấu "

"   xảy  ra

 

SD SE

SF

khi  đó  mặt  phẳng   P   đi  qua  M   và

song song với mặt phẳng 

. ABC

46

Kết hợp với  1  suy ra

'

'

'

'

D.

ABC A B C D .  Một  mặt  phẳng  (

)P   cắt  các  tia

'

,

,

,

AB A

' , D,AA ,

AC   lần  lượt  tại

M N P Q .  Gọi  H   là  hình  chiếu  của  A   lên  (

)P .

3

Ví dụ 3:  Cho  hình  lập  phương

AQ AH

Chứng minh .

(Trích đề thi HSG Tỉnh 12 – Hà Nội 2019)

 ' AA

  z AB ,

  

  . y z

  . z x

0

Lời giải.

   y AD z ,   y x

1

Đặt    . x y và . khi đó   z

 AQ

 AC

 x

   y

 z

AQ AC

AQ 3

 AP

 AA '

 AP x

;

 AM

 AB

  ; AM y AN

 AB

 AN z

;

AP AA '

AM AB

AN AD

,

, , 

M N P Q  đồng phẳng nên:   

  

  pAPx mAM y

p  y

 nAN z

m

,

n

,

p

AQ AN 3

AQ 3

AP

1

p

AQ AM 3    p

m n

1

          

Ta có ;

3

  

Do       AQ mAM n AN p AP      1 m n     AQ     z x   3       m n   

,

1

1 1 AQ AM AN

1 AP

AQ AM 3

AQ AN 3

AQ AP 3

.

,MN H  là hình chiếu của  A  lên

,PE  Khi

  

M

N 

APE

  MN

AH

A

H

AH

PE

M P N

.

đó

 

MN MN

PA E A

  

Ta cũng có:

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

1 AE

1 AM

1 AN

1 AH

1 AE

1 AP

1 AH

1 AM

1 AN

1 AP

Khi đó ta có:

  3

2

2

2

2

2

   

2    

1 AM

1 AN

1 AP

1 1  AM AN

1 AP

AQ AH

1 AH

3 AQ

47

Gọi  E  là hình chiếu của  A  lên

1

0

   (luôn đúng)    đpcm.

1 . AM AN

1 1 . AN AP

1 1 . AP AM

2

2

2

a

b

a

c

c

      ta cũng có:  b

2

1

2

2

2

2

2

2    

1 AH

1 AM

1 AN

1 P A

 1    2

1  AM AN

1 AP

3 AQ

2

2

2

AQ

AH

AQ

A

H

3 2

6 2

Bình luận. Nếu áp dụng bất đẳng thức    2

4.3. Bài toán về độ dài.

2

2

Đối với các bài toán về độ dài, để đại số hóa bằng phương pháp vectơ ta

 u

.

   u

sử dụng tính chất

ABC A B C  có đáy là tam giác vuông tại

.

'

'

'

.A

AB

 AC AA

';

Ví dụ 1: Cho lăng trụ đứng

,M N  lần lượt là các điểm di động trên

'AC  và  BC  sao cho

M A  và

Biết

AM BN

.

,M N  để độ dài đoạn  MN  ngắn nhất.

Xác định vị trí của

 ' AA

     . , a AB b AC c ,

0

  

Đặt Khi đó .

  . c a  c

a .

 AM BN t

0

  t

2

a

t

Lời giải.       . a b . b c   b a Giả sử và

 ' AC

 a

 c

AM AC '

a

t

 BN

 BC

2    c b

BN BC

a

2

t

t

t

   AN

 c

     b

 b

 c

  1  

   b  

a

2

a

2

a

2

t

t

t

t

t

Suy ra   MN

   AN AM

 b

 c

 a

 c

 b

 a

   

    1   

    

  1   

    

a

2

a

2

a

2

a

2

a

2

2

2

2

2

a

t

2

t 2

a

2    t

2    a

t 2

2

a

t 2

2

a

2

MN

Ta  có

2

2 a  ,  2

2

2

  

suy ra

,M N  lần lượt là trung điểm của

suy ra  min

MN

t

'AC  và BC .

a 2

a 2

48

; Ta có:   AM

.

'

'

'

ABCD A B C D  cạnh bằng  '

,a  trên đường thẳng

'AA  lấy điểm

,M  trên đường thẳng  BC  lấy điểm  N  sao cho đường thẳng qua

,M N  cắt

'D C  tại điểm

'

.I  Tìm giá trị nhỏ nhất của đoạn

.MN

Ví dụ 2: Cho hình lập phương

Lời giải.



  

   y

 nz

N

BC

  AN n AC

 1

   1

  n AB

   1

  A n B

   n AB AD

 

M

AA

   AM m AA '

 mx

  2 ;

Ta có

  p AC '

 y

     x

 p y

 z

 z

   1

 1

  3

  p x

      z 

   MN

  p x    AN AM

     m x

 y

 n z

Giả sử  I C D   AI khi đó :    p AD '

   nz mx

    y

2

2

2

  

MN

m

  4

 1 

 2 n a 

 AI

 k AN

'

MN

'

Từ     1 , 2

   1

  k AM

k 

1.

 x

    p y

 z

 1

  k mx

 MN C D    nz k y

m

 

1

k

Đường thẳng đi qua điểm  I  ,

  5

 k m 1

    1     kn 

1  1 k

 1      n

1

2

2

1

m

n

  1

4 , 5 

.

2

1 2 k

k

 1

2

2

2

k

k    

2     1 k     k k 

  1   

4

1

k

k

k

9

min

MN

a 3

      

2

2 2

1 2

k

k

  m   n

    

  1  AM

 1     k 1  2   1     AA 2 '

hay

 BN

 BC 2

.

.

'

'

'

Ví dụ 3: Cho hình lập phương

ABCD A B C D  cạnh  '

.a  Các điểm

,H K  lần lượt

'.

,

'

là  trung  điểm  của

AD C D   Điểm  M   thuộc  đoạn

',BC N   thuộc  đoạn

'.AB

ABCD   một  góc

045 . Chứng  minh

Đường  thẳng  MN   tạo  với  mặt  phẳng  

MN

   2

 a .2

49

Từ    

.

  

Đặt

0,

  x AB ,   y z .

  ' AA   x y .

 y

 z

a .

Lời giải.    y AD z ,    x z x . Khi đó

M

'

  m AB     y mz

.

 y

 1

  BC   m x

N

AB

  

      ' AM mAC 1          m y mx z    AN  AN

    nx n AB '   AM

'  MN

 nx

 mx

    y mz

Do

  .    n y    n y

2

2

 y

 mz

  

 MN

 n m

n

2 m a .

 1

  *

  n m x

   n

1

AA

'

ABC

D

ABCD

   x

Suy ra

 n m

sin

cos

  , x MN

Lại có . Khi đó

   MN ABCD ,

2

2

2

   x MN .   x MN

.

  

 n m

n

m

 1

 n m

m

2

2

2

1      1 n 2

2   2

  

 n m

n

m

 1

MN

n

  1

n

a .

2

n

  2

a .

2      1

    

2     

  1   

2     

    

2     

1 n 2

1 n 2

1 2

1 n

2

n

  2

a

2 2

n .

2

a

2

a

Thay vào  *  ta được

   2

1 n

1 n

1 2

1 2

Dấu "

"  xảy ra

2

n

n

m   1

.

1     n

1 2

1 2

Ví dụ 4:  Cho  hình  chóp

thoi  cạnh

x

SD

  x

0

a

SB

   Đặt  . SC a

Tìm  x   theo  a   để  tích

.AC SD

,a SA

.S ABCD   có  đáy  ABCD là  hình  

 3 .

đạt giá trị lớn nhất.

(Trích đề thi HSG Tỉnh 11 – Nghệ An 2018)

.

Lời giải.

.

Đặt

   SA a SB b SC c

  ,

  ,

50

2

2

  . a b

  b c  .

  

  . a c

a

cos

Khi đó:

 a

 b

 c

a

,

a 2

,



2

  AC

2

a

2 2 cos

a

 a

  

với  CSA  

 a

  2 1 cos





 b

 c

2

        SD SA SC SB AD BC      SD

22 cos a

2cos

a

1

       SD a    a

Ta có:       AC SC SA c

2

   1 2cos

2

  2 2 2cos

AC SD a

.

2

2cos

1 2cos

a



a 3 2

2

 

  2

2cos

1 2cos

cos

Do đó

"  xảy ra

1      . 4

a

6

 SD a

1

2cos

.

Dấu "

2

Khi đó:

4.4. Bài toán về góc

Đối với các bài toán về góc ta sử dụng các tính chất sau để đại số hóa bài

 

  , AB CD

cos

cos

toán hình học không gian:

ABC   ta  có

-  Gọi     là  góc  giữa  đường  thẳng  MN   và  mặt  phẳng  

 

sin

cos

  MN n

,

có giá vuông góc với mp

. ABC

  . MN n    , trong đó vectơ  n MN n

ABC   ta  có

-  Gọi     là  góc  giữa  hai  mặt  phẳng  

MNP   và  

 

cos

cos

,

có giá vuông góc với các

  1,n n

2

  , n n 1 2

  n n 2. 1     trong đó các vectơ  n n 1 2

ABC .

mặt phẳng 

MNP  và 

51

- Gọi   là góc giữa hai đường thẳng  AB và  CD  ta có     . AB CD     . AB CD

.S ABCD   có  đáy  ABCD   là  hình  thoi  cạnh

x

SD

0

  x

a

SB

SC a .

  Đặt

Ví dụ 1:  Cho  hình  chóp

.AC SD

,a SA

 3 .

Tìm  x  theo  a  để tích

đạt giá trị lớn nhất.

(Trích đề thi HSG Tỉnh 11 – Nghệ An 2018)

'

0

  ' ' B A   a b .    c

     a B B b B C , ' ' ,       c a . b c .  b

1,

x

Đặt Lời giải.  c .

2

  B D a '

     b

 c

 ' B D

  2

x

Khi đó   a . Ta có: và

 +) Giả sử   u ma

+)

 u

B D C

'

'

     pc  ' B D '  B C '

0

2

p

0

 ma  ma

   nb    nb

0

   m p 0      nx 

   nb    u      u        c pc a        c pc b

      

m

1

.

 u

   a

 b

 c

  2

 u

p

    1

1 2 x

1 2 x

n

1 2 x

   

Chọn khi đó .  Do đó

  u B D  . '

1

1

sin

'

'

cos

  B D u '

,

nên

   B D B D C ' ,

2

5

2x

x

2

1    2  

   2  

2 2 x

1 2 x

1

2

2

x

x

. Dấu "

"  xảy ra

1 3

2       1. 2 x

2

5

2 2

x

.

2 2 x

Vậy góc tạo bới đường thẳng

’B D C lớn nhất khi và chỉ khi

’B D  và mp

x    1.

   Gọi  H   là  trung  điểm

Ví dụ 2:  Cho  hình  thoi  ABCD có   060 ,

BAD

AB

a 2 .

của

ABCD  tại  H  lấy điểm  S

.AB  Trên đường thẳng  d  vuông góc với mặt phẳng 

52

BM

BC

1 4

SAD có số đo lớn nhất.

thay đổi khác  H . Trên  tia đối của tia  BC lấy điểm  M sao cho .Tính

theo  a độ dài của  SH để góc giữa  SC  và 

(Trích đề thi HSG Tỉnh 11 – Nghệ An 2016)

  . y z

  z x .

0

   y HD z ,

 Đặt  HS  x

  x HA ,  x y ,

  a z ,

a

3.

Lời giải.    . x y khi đó

   n y

 p z

  Giả sử  u m x

0

0

0

 mx  mx

   n y    n y

 z  y

0

 

    y     x

       0

2

2

0

   u AD .     u SA .     3 n p     na mx 

2

2

m

 u

 x

   y 3

 z

n

3

1

mà   pz  pz

    và  p

3a 2 x

3 a 2 x





   

2

 y

 z

.

 x

 Lại có  SC HC HS 

2

2

  . u SC

 x

        x

 y

 y

 z

 z

3

2

6

a

Chọn suy ra .

a 3 2 x

    

    

Khi đó .

2

4

2

2

2

 u

 x

   y 3

 z

2 a 12 ;

 SC

     x

 y

2

 z

x

7

a

3 a 2 x

9 a 2 x

    

2     

Khi đó

2

sin

cos

   , u SC

Đồng thời

   SC SAD ,

4

  . u SC   u SC

2

2

2

x

7

a

12

a

9 a 2 x

a 6     

   

2

2

6

6

a

6

a

.

6

6

4

2

2

93 12 21

4

2

2

a 93

12

a

x

a 93

2

.12

a

x

63 a 2 x

63 a 2 x

6

2

2

4

Dấu "

"  xảy ra

12

a

x

  x

a .

63 a 2 x

21 4

53

 

SA SB SC a

 60 ,o ASB 

 90 ,o ASC 

.S ABC  có

   ;

Ví dụ 3: Cho hình chóp

,AC M là điểm thay đổi trên đường thằng

 120 .o BSC 

ABC  Xác định vị trí của  M để  cos  đạt giá

.AB Gọi    là góc tạo bởi  SM và  

.

Gọi  I  là trung điểm của

trị nhỏ nhất. Tính giá trị nhỏ nhất đó.

Lời giải.

   SA a SB b SC c

  ,

  ,

2

2

 

  . a b

  . b c

,

  . a c

,

0.

  

 a

 b

 c

a

,

a 2

0

  

 yb

 zc

 xa

 Giả sử  u

Đặt . Ta có:

0

a 2    . u AB     u AC . 

0

     

 

x x

y y

z z

0 0

x y

0 z

      

      

0

   zc b    zc c

    a     a

y

z

   b

  

 Chọn       suy ra  u 1 1     SM k SA

suy ra:          yb xa        yb xa 

  k SB k a

   1

 1

 .   Giả sử  c   k b

2

 u

 b

 c

a

    u SM k a .

;

   1

    c

2

  

     k b b  

a 2

2

2

k

k

k

a .1

 b

 SM

 k a

Khi đó ; ;

   1

  

  

Khi

đó

1

1

sin

cos

  , SM u

 SM ABC ,

 

2

2

1 2

1 3

k

  k

1

  SM u .   u S M

.

2

   

1 2

3 4

cos

sin

Do

nhỏ

nhất

lớn

nhất

 ,SM ABC

 ,SM ABC

   k    

 

 SM

 SA

  SB M

sin

đạt được

 SM ABC ,

 

1 2

1 k    hay   2

1 2

1 3

là trung điểm

.AB

54

.

.S ABCD   có  đáy  là  hình  thoi  cạnh  2 ,a   góc

A 

060

; mặt bên  SAB  là tam giác cân tại

Ví dụ 4:  Cho  hình  chóp  tứ  giác

 ,S   góc   2 , 0  ASB  

       2

và  SH

.AB  Tìm giá trị của    sao cho

SAD  lớn nhất ?

là đường cao của hình chóp với  H  là trung điểm

góc  SC  và 

 HS

  x HA ,

   y HD z ,

Lời giải.

 x

Đặt , ta có

  . x y

  . y z

  . z x

0,

 y

 a z ,

a

3.

,

  u m x

a tan  p z 1

1

 n y 1

0

0

0

mà Giả sử

2

n 1 tan

0

0

0

   3 p   1   m n  1 1

    u AD .      u AS .  

    y     y

    . u z          u x . 

1

2

 u

SAD

   u

 x

   y 3

 z

.

   3

 3tan

n 1

2

3 tan





2

   

  x

2

.

 y

 z

Chọn thì .

  p 1   m 1  Lại có  SC HC HS 

a 

6

  . u SC

2

12

9 tan

a .

 u

  7

a .

 SC

Do đó ;

1 2 tan

;

sin

cos

   , u SC

Khi đó

   SC SAD ,

  . u SC   u SC

2

9 tan

1 2 tan

   7  

6    12  

6

6

6

.

2

93 12 21

2

93

63tan

93

2

.63tan

12 2 tan

12 2 tan

4

Dấu "

"  xảy ra

 tan

.

4 21

Ví dụ 5: Cho hình vuông  ABCD  tâm  O , cạnh

.a  Trên đường thẳng  d  vuông góc

với mặt phẳng  

ABCD  tại  O  lấy điểm  S  thay đổi S  khác

O . Gọi  P  là trung

điểm của  SA  và  E  đối xứng với  D  qua

.P  Gọi

,M N  lần lượt là trung điểm của

55

AE  và

.BC Tính  độ dài  của  SO  theo  a   sao  cho  góc  giữa  đường  thẳng  SD   và

SAN  có số đo lớn nhất.

Trích đề thi HSG Tỉnh 11 – Bà Rịa Vũng Tàu 2017

mặt phẳng 

Lời giải.

     , , OA a OB b OS

 c .

a

2

 a

   b

 c

,

t

.

Đặt Khi đó

  . a b

    . b c

  c a .

0

2

2

2

   SD OD OS

      c

 SD

 b

t

Ta có

a 2

  

 yb

 zc

 xa

 Giả sử   u

0

0

0

0

 xa  xa

 yb  yb

;

    c   a 3

          

2

2

mà     zc a    zc b

xa y

 zc 2   3 0 x

   u SA .     u AN .    

y

3

2

4

2

2

  

 u

 a

 b 3

 c

   u

5

a

.

.

x

   1

2

2

a t 2

a t 4

z

2

a t 2

   

Chọn suy ra

a 

  . u SD

2

sin

cos

  , SD u

Đồng thời ta cũng có Do đó

   SD SAN ,

4

2

2 2 .   . u SD   u SD .

2

2

2

a t 4

a 2

a 2    5 t a     

     

    

2

2

a

4

6

4 10

1

11 2 10

4

a

a 2 5

2 2 t

.

2

11 4

a t 8

6

4

4

  

Dấu "

"  xảy ra

hay

2 2 t 5 a

t

a

SO

a .

2

a t 8

1 40

1 40

Ví dụ 6:  Cho hình chóp

.S ABCD  có đáy  ABCD  là hình chữ nhật,  SA  vuông góc

,

,

  Gọi   SA AB a AD b .

,   lần lượt là góc giữa

với mặt phẳng  

 ABCD  và

56

ABD  Tìm giá trị lớn

SBD  với các mặt phẳng 

SAB SAD  và 

  ,

.

P

cos

s co

 c s . o

các mặt phẳng 

nhất của biểu thức

(Trích đề thi HSG Tỉnh 11 – Bà Rịa Vũng Tàu 2012)

 AS

   y AD z ,     y x

Lời giải.

b .

  , x AB   z x .

   . y z

0

ABD

SA

. Khi đó   a z , Đặt    x y . và

BA

SAD

 1

DA

SA

B

  ABD   SAD  

 x  y  z

S

AB

             p z

2

0

ma

0

2

Ta có:

2

2

pb

ma

0

 SB  SD

   n y     n y mx     n y mx

0

 2   na     

  u   u

.

    x     x

ma 2 b

  n m      p   

            Giả sử  u m x       

1

2

mà     y pz    z pz

m

n    1

p

2

a b

   

2

2

2

2

  

 u

 x

 y

 z

   u

 x

   y

 z

b 2

a

.

2

2

a b

a b

a b

    

2     

Chọn suy ra

2

 

s co

cos

  , u x

  . u x

    x

 y

2   a

Khi đó kết hợp với  1  ta có:

  2

2

2

b 2

a b

   

   z x    

b 2

a

  . u x   u x

2

 

c

os

cos

  . u y

    x

 y

2   a

+)

  3

2

   , u y

2

b 2

a b

   

   z y    

b 2

a

  . u y   u y

2

 

s co

cos

  . u z

    x

 y

2   a

+)

  4

2

   , u z

a 2

2

a b

   

   z z    

b 2

a

  . u z   u z

2

2

a

b 2

 1

a

b 2

  P

cos

cos

cos

.

3

Từ       2 , 3 , 4

2

2

2

2

 2 b 2

b 2

a

a

P 

3,

+)

b    a .

57

Vậy  max đạt được

4.5. Bài toán về diện tích

2

2 AB A .

C

  . AB AC

.

Để đại số hóa các cực trị hình học không gian liên quan đến diện tích ta sử

ABCS

2

1 2

dụng tính chất

.a  Vẽ hai tia

,Ax By  cùng chiều và

,Ax By  lần lượt lấy các điểm

Ví dụ 1: Cho tam giác đều  ABC  cạnh bằng

. ABC  Trên

,A B  sao  1 1

a 3 .

vuông góc  với mặt phẳng  

  Xác định vị trí của các điểm

 AA BB 1

1

,A B  sao cho tam giác  1

1

1 1A B C

cho

có diện tích nhỏ nhất. Tìm giá trị nhỏ nhất đó.

Lời giải.

     x AB b AC c , ,

 AA 1

2

  b c  .

.

Đặt với

 x

 x b ,

   c

  . a x b ;

    . x c

0

a 2

và Khi đó:

   c

 x  ;

   A C AC AA 1 1

 AC

 AB

     c b

 x

   B C AC AB 1

1

 AA 1

y x

    

    

BB 1 AA 1

2

2

    . b c

xy

+)

  1. AC B C 1

   c

   x

y x

2 a   2

+)

2

2

2

2

2

2

2

.

x

a

y

a

A B CS

2 C A C B 1 1

  . AC B C 1

1



1 1

1 2

a 2

1 2

    

2    xy   

2

2

2

2

2

a 3

4

x

  xy

y

2

xy

a 3

4

x

y

4

x

y

  

   

a 4

a 4

2

2

2

2

39

a

a

(Do

39

a

12

xy

a 4

a 9 4

3 2

a 4

  12   

    

3a

  x

y

2

xy

xy

).

29 a 4

,

,

Ví dụ 2: Cho tam giác đều  ABC  cạnh bằng

.a  Vẽ ba tia

Ax By Cz  cùng chiều và

,Ax By  lần lượt lấy các điểm

vuông góc  với mặt phẳng  

. ABC  Trên

,A B  sao  1 1

cho

a   Xác  định  vị  trí  của  điểm  .

AA 1

a BB 2 , 1

1C   trên  Cz   sao  cho  tam  giác

A B C  có diện tích nhỏ nhất. Tìm giá trị nhỏ nhất đó.  1 1

1

58

Suy ra

  x

0.

Lời giải.

CC 1

1C  lên

1AA  .  Ta có:

Đặt Gọi  H  là hình chiếu vuông góc của

a

2A B 1

1

2

2

2

2

2

  

a

a 5

4

ax

x

H

x

2

a

C A 1 1

A 1

2 

,

 HC 1     a AB b AC c ,  , ,

 AA 1

2

  a b .

    a c .

0,

  b c .

Đặt

a 2

 a

 a b

2 ,

   c

ta có

a  Ta có:  .

 A B 1 1

 AA 1

 AB 1

 AA 1

   AB BB 1

  

  

 a

 b

 a

 b

 a

 a

 b

 AA 1

1 2

1 2

+)

 A C 1 1

 AA 1

   AC CC 1

 AA 1

BB 1 AA 1  AC 1

  

 c

 a

 a

   c

 a

   AC AA 1

 AA 1

   

   1  

x a 2

x a 2

CC 1 AA 1

 a

 a

  AB C . A 1 1 1

1

    

  1   

1 2

x a 2

      b c     

   

2

2

x

5

a

2

    b c .

a

a

          a 1   

  1 4   

 x 1     a 2 2

 x 1     a 2 2

2 a   2

 2

+)

2

2

.

A B CS

A 1

2 B 1

C A 1 1

  C A B A . 1 1 1 1

1 1 1

1 2

2

x

6

2

2

2

2

a

4

ax

a 15

12

ax

4

x

2

x

a 3

6

a

 2 5

 2   x

   

2   a 5    2

a 4

a 2

a 4

2

2

a

2

x

5

a

a

6

2

2

2

2

2

 

a

ax

x

a

ax

4

x

2

x

a 3

6

a

a 4

2

2

a 4

4

2

a

6

đạt được

  x

.

min

S

A B C

1 1 1

4

a 3 2

Ví dụ 3: Cho tam giác đều  ABC  cạnh có độ dài bằng  a nằm trên mặt phẳng  P .

là điểm di động trên  d

Gọi  d  là đường thẳng đi qua  Avà vuông góc với   ,P S

59

Khi đó

;A K   là  hình  chiếu  vuông  góc  của  C lên

.SB Xác  định  vị  trí

S trên  d để tam giác  KAB có diện tích lớn nhất.

không  trùng  với

(Trích đề thi HSG Tỉnh 11 – Nghệ An 2014)

;

 x  Đặt   AS 0.      AS AB a

  b

AS  BS

Lời giải.      b AC c a AB ; . Giả sử

  .  1

2

2 BA BK .

  BA BK .

Ta có

KABS

2

1 2

2

2

2

2

Ta có

 BK

BK

k

x

a

   2 .   5

2

ka

  .  6

      . . BA BK k b b .

    a

2

2

2

2

2 k a .

x

ka

Lại có: ;

 k ax .

   .   7 .

KABS



 2   a

1 2

1 2

k  )   0.

Từ     5 , 6

(Để ý là  ΔSBC  cân tại  S  nên

2

2

2

2

kx

ka

2

.

 k ax

 k ax

a 2

a 4

2

2

ka

kx

a

x

AS

ta được Từ  3 , áp dụng bất đẳng thức  AM GM

     hay

a  Vậy  .

KABS

2

AS

Dấu “=” xảy ra lớn nhất bằng

a   .

a 8

khi và chỉ khi

.S ABC   có  SA   vuông  góc  với  mặt  phẳng  

 ABC   và

SA

2 ;

a ABC

AB

 0  30 .

a BAC

2 ,

Gọi  M  là điểm

là tam giác vuông tại  C  với

di  động  trên  cạnh

,AC H   là  hình  chiếu  vuông  góc  của  S   trên

.BM     Đặt

AM x

0

x 

3a

.x  Tìm các

. Tính khoảng cách từ  S  đến  BM  theo  a  và

giá trị của  x  để khoảng cách này có giá trị nhỏ nhất, lớn nhất.

Ví dụ 4:  Cho  hình  chóp

Lời giải.

0

.cos30

a

AC

  3. AB      , a AB b AC c ,

  . b c

a

2 3 ;

Đặt

.  Ta  có

,

đồng  thời

  a b .

  a c .

0

 AS  a c

2 ,

 a

   b

a

3.

60

Ta có

 Ta có  MB

     AB AM b

 kc

với

 ;  SB

   AB AS

   b

 a

k 

  k

3

 , 0

x a

2

2

2

  

b

4

a

ka 3

  . kb c

 a

.

    b

   kc b

 SB

a 2 2 ;

 MB

 kc

a

23 k

  k 6

4

 b

2

Suy ra    SB MB .

2

2 SB MB .

  . SB MB

2

2

2 SB MB .

SH MB .

  . SB MB

  SH

MSBS

2

 MB

1 2

1 2

2

2

 4 3 k

2

 k 8 3

a

a

  k 6 2

 2 

  4   k 4 6

k 3

k 15 k 3

 k 16 24  4 k 6

2

2

Lại có

  

y

k

y

y

4

y

16

 3

 15

 k 2 3

 12

  0 *

 2 

k 15 k 3

 k 24 16  4 k 6

Xét hàm số

2

  '

y

3

y

y

 1

  0

4

y

8

 3

 12

 5 4 1

 6

y

0

4

Phương trình  *  có nghiệm

     và  k

max

y

     k .

8

4 3

max

SH

2 2

a

  x

a .

SH

M A

0

2

a

x

Vậy  min

        và

4 3

Vậy  min

.S ABCD  có  SA  vuông góc với mặt phẳng  

 ABCD  và

SA a ABCD ;

 AB a BC

,

a 2 .

là  hình  thang  vuông  đường  cao

   Biết  đường

,SA   đặt

thẳng  SC   vuông  góc  với

.BD     Gọi  M   là  một  điểm  trên  đoạn

A

M

x

0

a

x

  . Tính độ dài đường cao  DE  trong tam giác  BDM  theo  a  và

.x  Tìm  x  để  DE có giá trị nhỏ nhất, lớn nhất.

Ví dụ 5: Cho hình chóp

Lời giải.

 AS





   và  BD AD AB 

.

Đặt   Ta có   SC

   , x AB    AC AS

    y AD z ,    AB BC AS

61

SC

  B D

  SC BD .

  0

  AB BC A

 S

 A D

 A B

0



2

2

  . AD BC

 AB

  0

 AD

.

a 2

 AB  BC

Từ

 AS

     a AB b AD c , ,

  

  . a b

  . b c

0,

  c a .

 a

   b

 a c ,

Đặt , ta có

a 2

.

   AM k AS

 k a

,

0

k

    . Ta có:    k

1





2

  

Giả sử với

x a  BM a

   BM AM AB k a

 b

1

k

.





2

+)

  +)   DM AM AD k a  

 c

  DM a k

1 4

2

  .BM DM

 k a

2 k a

   b k a

    c

2

2

BM

.

D

M

  BM DM .

2

2

2

2

S

BM

.

D

M

DE BM .

  DE

  . BM DM

DBM

1 2

1 2

 BM

2

2

4

2

k

k

4

k

4

 1

   1

. Lại có

2

a 2

 1

k

a 2

 k 1 5 2  1 k

2

y

,0

k

.

    ta có  1

 1 5 k 2  k 1

  

5

  y

5

  5

1

y

3

4 2

4 2

2

4 

1

k

1

1

  0

  1

y

1

k

y

3

k

Vậy  min

       và  max 0

       hay    min 1

DE

     0

x

a 2

a

3

max

DE

    . a x

2

Xét hàm số

4.6. Xây dựng bài toán cực trị hình học không gian từ quy trình giải toán

bằng phương pháp vectơ

Để xây dựng bài toán cực trị hình học không gian từ quy  trình giải toán

bằng phương pháp vectơ ta cần lựa chọn những bài toán có sẵn “hệ vectơ gốc”

làm cơ sở, chẳng hạn ta xét một số mô hình sau:

62

c

   , ,a b c

0

      b c a b a , ,            . . . a b b c c a 

thỏa mãn Mô hình 1:  Lựa chọn hệ vectơ gốc 

,a  tam

.S ABCD  có đáy  ABCD  là hình vuông cạnh bằng

Ví dụ 1: Cho hình chóp

giác  SAD  đều. Hình chiếu vuông góc của  S  xuống mặt phẳng đáy  ABCD  trùng

.AD

 a b ,

 b c ,

với trung điểm của cạnh

   , ,a b c

   . x b c ;

 c   . y c a ;

z

   a      . a b 

thỏa mãn Mô hình 2:  Lựa chọn hệ vectơ gốc 

.a  Trên tia  Ax  vuông góc với mặt phẳng

ABC  lấy điểm  S  khác

.A

Ví dụ 2: Cho tam giác đều  ABC  cạnh

Kết luận: Trong dạy học giải bài tập toán nói chung và dạy học giải bài tập toán

cực trị trong hình học không gian nói riêng, việc xây dựng các bài toán riêng lẻ

thành  một  hệ  thống  theo một trình  tự logic  có  sự  sắp đặt  của phương pháp  và

quy trình giải toán sẽ giúp học sinh dễ dàng tiếp cận với nội dung bài học, đồng

thời có thể phát triển tư duy học toán cũng như tạo ra niềm vui và sự hứng thú

63

trong học toán.

PHẦN II. KẾT LUẬN

Qua thời gian nghiên cứu viết sáng kiến và vận dụng sáng kiến vào giảng

dạy chúng tôi  rút ra một số kêt luận sau:

- Trong các nhiệm vụ của môn Toán ở trường THPT, cùng với truyền thụ

tri thức, rèn luyện kỹ năng giải bài tập toán cho học sinh là một nhiệm vụ quan

trọng của người giáo viên. Để rèn luyện kỹ năng giải Toán cho học sinh cần đưa

ra  một  hệ  thống  các bài  tập thích hợp,  sắp xếp  một  cách hợp  lí từ dễ đến  khó

nhằm giúp học  sinh củng cố kiến thức,  rèn luyện kỹ năng phát triển tư  duy và

biết áp dụng Toán học vào thực tiễn.

- Người giáo viên phải là người dẫn kỹ năng giải toán cho học sinh bằng

cách định hướng cụ thể qua lời giải từng bài tập toán cho học sinh, qua đó góp

phần tạo niềm tin và hứng thú học tập.

- Đề tài đã trích dẫn các khái niệm về kỹ năng và kỹ năng giải Toán.

- Đề tài đã hệ thống được một một số kỹ năng cần phải rèn luyện cho học

sinh giải bài tập toán khi dạy học phần Hình học không gian chương trình hình

học 11.

- Đề tài đã xây dựng được một  dạng bài tập toán nhằm rèn luyện kỹ năng

cho học sinh khi dạy học phần Hình học không gian chương trình hình học 11.

-  Chúng  tôi  thiết  nghĩ  đề  tài  có  thể  áp  dụng  để  giảng  dạy  phù  hợp  cho

nhiều đối tượng học sinh từ học sinh trung bình đến các em khá giỏi. Có thể vận

cũng có thể sử dụng để dạy và làm tài liệu tham khảo tốt cho học sinh ôn thi ĐH

- CĐ, đó chính là tính ứng dụng thực tiễn của đề tài.

Vinh, tháng 02 năm 2020.

dụng cho cả việc dạy chính khóa và ngoại khóa trong các tiết luyện tập, đề tài

Tác giả

Mai Thị Khánh Xuân

64

MỤC LỤC

Trang

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................... 1

Lí do chọn đề tài ............................................................................................. 1

1. Mục đích và nhiệm vụ của đề tài ................................................................. 2

2. Đối tượng, phạm vị nghiên cứu ................................................................... 2

3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 2

- Khái niệm ..................................................................................................... 2

3.3. Rèn luyện kỹ năng giải một số dạng bài tập cơ Hình không gian chương

trình hình học 11 THPT .................................................................................. 3

PHẦN II. NỘI DUNG ...................................................................................... 5

I. Rèn luyện cho học sinh kỹ năng vẽ hình, dựng thiết diện và tính diện tích

thiết diện ........................................................................................................... 5

1. Kỹ năng vẽ hình .......................................................................................... 5

1.1. Hình biểu diễn là hình được vẽ qua phép chiếu song song từ không gian

lên mặt phẳng, do vậy hình biểu diễn cần thỏa mãn các tính chất của phép

chiếu song song ........................................................................................... 5

1.2. Hình biểu diễn ...................................................................................... 5

2. Kỹ năng xác định thiết diện ......................................................................... 7

2.1. Xác định giao tuyến của hai mặt phẳng ................................................. 7

2.2. Các ví dụ minh họa ............................................................................... 7

2.1. Rèn luyện kỹ năng chứng minh các quan hệ vuông góc ......................... 19

2.2.1. Rèn luyện kỹ năng chứng minh hai đường thẳng vuông góc ............ 19

2.2.2.  Rèn  luyện  kỹ  năng  chứng  minh  đường  thẳng  vuông  góc  với  mặt

phẳng ......................................................................................................... 21

2.2.3. Rèn luyện kỹ năng chứng minh hai mặt phẳng vuông góc ............... 24

II. Kỹ năng chứng minh các quan hệ giữa các đối tượng hình học được học ... 19

III. Rèn luyện kỹ năng tính khoảng cách, tính thể tích ................................ 27

3.1. Rèn luyện kỹ năng tính khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng ... 27

3.2. Tính thể tích ........................................................................................... 34

65

IV. Kỹ năng chuyển đổi giải bài toán hình học bằng phương pháp véc tơ . 43

3.1. Cơ sở lí thuyết ........................................................................................ 43

3.2. Bài toán về tỉ lệ thức .............................................................................. 44

3.3. Bài toán về độ dài................................................................................... 48

3.4. Bài toán về góc....................................................................................... 51

3.5. Bài toán về diện tích ............................................................................... 58

3.6. Xây dựng bài toán cực trị hình học không gian từ quy trình giải toán bằng

phương pháp vectơ ........................................................................................ 62

66

PHẦN II. KẾT LUẬN .................................................................................... 64

Rèn luyện kỹ năng giải bài tập Hình học không gian cho học sinh lớp 11

67

thông qua một số dạng bài tập cơ bản