1
S GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGH AN
SÁNG KIN KINH NGHIM
ĐỀ TÀI: KHAI THÁC, VN DỤNG TƯ DUY HÀM TRONG DẠY
HC CH Đ “ĐO HÀM - NGUYÊN HÀM - TÍCH PHÂN”
NHM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GII QUYT VẤN ĐỀ
SÁNG TO CHO HC SINH
LĨNH VỰC: TOÁN HC
NĂM HỌC: 2023 - 2024
2
S GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGH AN
TRƯỜNG THPT NGUYỄN ĐỨC MU
SÁNG KIN KINH NGHIM
ĐỀ TÀI: KHAI THÁC, VN DỤNG TƯ DUY HÀM TRONG DẠY
HC CH Đ “ĐO HÀM - NGUYÊN HÀM - TÍCH PHÂN”
NHM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GII QUYT VẤN ĐỀ
SÁNG TO CHO HC SINH
LĨNH VỰC: TOÁN HC
TÁC GI: TRN QUC TUN - TRN HUY DIN - H TH NGA
NĂM HỌC: 2023 - 2024
3
A. PHN M ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Phát triển năng lực gii quyết vấn đề sáng to t lâu đã được xác định
mt trong nhng mc tiêu quan trng ca giáo dục, theo chương trình giáo dục ph
thông mới, năng lực gii quyết vấn đề sáng to một trong 10 năng lc ct lõi
cn phi bồi dưỡng và phát triển cho người hc.
Năng lực gii quyết vấn đề sáng to khái nim mới, được đề cp trong
chương trình giáo dc ph thông mi, do vy vic làm khái niệm cũng như nghiên
cu kh năng dy hc môn Toán nhm phát triển năng lực gii quyết vấn đ sáng
to là cn thiết.
Hiện nay, trong chương trình môn Toán trường ph thông khái niệm “Hàm”
đã và đang th hin rõ vai trò ch đạo và xuyên sut. Cũng có thể định nghĩa duy
hàm dưới dng mô t bn chất: “Tư duy hàm là các hoạt động trí tu liên quan đến
s tương ng gia các phn t ca mt, hai, hay nhiu tp hp, phn ánh các mi
liên h ph thuc ln nhau gia các phn t ca tp hợp đó trong sự vận động ca
chúng.
duy hàm là một phương thức tư duy được biểu thị bởi việc tiến hành các
hoạt động đặc trưng sau: Hoạt động phát hiện và thiết lập sự tương ứng. Hoạt động
nghiên cứu sự tương ứng. Hoạt động lợi dụng sự tương ứng.
Với việc vận dụng khai thác tư duy hàm trong dạy học theo chủ đề “đạo hàm
- nguyên hàm - tích phân” giúp cho việc dạy học phát triển năng lực giải quyết vấn
đề sáng tạo nhiều thuận lợi, đạt hiệu quả cao trong dạy và học theo chương
trình giáo dục phổ thông mới.
Chúng tôi luôn trăn trở, đặt câu hỏi “làm thế nào để dạy học phát triển năng
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo hiệu quả cao” thì việc vận dụng duy m
trong dạy học chủ đề cầu nối, điểm tựa tốt để triển khai ý tưởng giúp cho dạy
học phát triển năng lực thực sự tạo chuyển biến mạnh mẽ trong dạy học theo chương
trình mới hiện nay.
Trong quá trình dạy học bộ môn Toán trường THPT chúng tôi nhận thấy
nhiều em học sinh còn lúng túng, chưa có sự nhận diện nhanh mối quan hệ giữa đạo
hàm và nguyên hàm vì vậy khi các em giải các bài toán có liên quan đến đạo hàm -
nguyên hàm - tích phân gặp nhiều khó khăn, mất rất nhiều thời gian.
Thực tế hiện nay chúng tôi nhận thấy trong quá trình dạy học môn Toán
trường THPT việc vận dụng khai thác duy hàm để phát triển năng lực giải
quyết vấn đvà sáng tạo thông qua việc dạy học chủ đề “Đạo hàm, Nguyên hàm
cần thiết bởi đây kiến thức trọng tâm chương trình lớp 12 gắn với thi THPT
Quốc gia.
Để phát triển ng lực giải quyết vấn đề sáng tạo đối với học sinh trong
việc vận dụng kiến thức giữa đạo hàm và nguyên hàm cần thiết phải thiết lập tư duy
4
hàm. Qua đó giúp các em nhận diện nhanh cách giải bài toán dạng phương trình
hàm hay biểu thức dưới dạng đẳng thức là hàm số.
Việc khai thác vận dụng duy hàm thể hiện đổi mới phương pháp dạy học
bộ môn Toán trường THPT, giúp giáo viên học sinh cách giải nhanh bài toán
liên quan đến đạo hàm - nguyên hàm - tích phân.
Chúng tôi nhận thấy với ý tưởng của đề tài thể áp dụng hiệu quả cho
các kiến thức liên quan với nhau chẳng hạn chủ đề đạo hàm - đồ thị hàm số”, …,
áp dụng hiệu quả cho các môn học khác.
Chúng tôi đã xây dựng dạy học theo chủ đề lớp 12 nhằm tiền đề cho năm học
tiếp theo khi chương trình GDPT 2018 áp dụng cho lớp 12, bước đệm, đi trước,
qua đó chúng tôi đúc t kinh nghiệm để làm tốt hơn nhiệm vụ của người giáo viên.
Với những do trên chúng tôi chọn đề tài: “khai thác vận dụng duy
hàm trong dạy học chủ đề: Đạo hàm - nguyên hàm - tích phân nhằm phát triển năng
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh”
2. MC TIÊU, NHIM V CỦA ĐỀ TÀI
T vic nghiên cứu phân tích, đánh giá thực trng kết hp với sở lun,
cơ sở thc tin tìm các gii pháp cp thiết, kh thi.
3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CU
Hc sinh lớp 11, 12, giáo viên trường toán THPT Nguyễn Đức Mu.
4. GII HN VÀ PHM VI NGHIÊN CU CỦA ĐỀ TÀI
Chương trình môn Toán THPT lp 11 và lp 12.
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Kho sát thc trng, lp bng biểu so sánh, đánh giá, trắc nghim khách quan,
ý kiến đóng góp của thy cô, hc sinh, s dng các tài liu tham kho.
B. NI DUNG CỦA ĐỀ TÀI
I. THUN LỢI VÀ KHÓ KHĂN
1. THUN LI
Giáo viên dy hc tâm huyết, đã thực hin tốt đổi mới phương pháp dạy hc.
2. KHÓ KHĂN
Vic liên kết, kết ni kiến thc, khai thác và vn dụng duy m ca giáo
viên để truyn th cho học sinh chưa nhiều.
Mt s giáo viên chưa khai thác và vn dụng duy hàm đó vic thiết lp
s tương ng giữa đạo hàm và nguyên hàm do vy vic phát triển năng lc gii quyết
vấn đề và sáng to học sinh chưa có hiệu qu.
5
II. THC TRNG CỦA ĐỀI
Trong quá trình dy hc môn Toán mt s giáo viên còn xem xét đối tượng
toán hc mt cách cô lp, trong trạng thái tĩnh tại, ri rạc, chưa thấy hết mi liên h
ph thuc, mi quan h nhân qu, khiến hc sinh lúng túng khi gii toán.
Tài liu v ni dung sáng kiến kinh nghim viết v đề tài trên chưa có nhiu
dẫn đến giáo viên và hc sinh khó tiếp cn.
Đa số các em hc sinh lp 12 khi giải các bài toán liên quan đến Đạo hàm -
Nguyên hàm - Tích phân” chưa biết nhn din nhanh s tương ng gia chúng do
đó các em giải bài toán còn chm, gp rt nhiều khó khăn.
Để nắm được thc trng nhn thc ca giáo viên v các biu hin của năng
lc gii quyết vấn đ sáng to hc sinh, chúng tôi đã gi các phiếu điều tra,
trong đó mô t mt s biu hin ca năng lực gii quyết vấn đề sáng to. S phiếu
gửi đi là 157, s phiếu thu v 125. Tng hp kết qu điều tra các được trình bày
khái quát bng sau:
Bng 1: t mt s biu hin của năng lực gii quyết vấn đề và sáng to
Các biểu hiện
Số giáo
viên
%
Biết phân tích tình huống
45
36
Biết phát hiện ra vấn đề
75
60
Biết đặt vấn đề
40
32
Biết phát biểu vấn đề
48
38.4
Biết thu thập, xử (kết nối, lựa chọn sắp xếp,…) thông tin
90
72
Biết đề xuất và phân tích giải pháp
45
36
Biết lựa chọn giải pháplập kế hoạch GQ
50
40
Biết thực hiện giải pháp
78
62.4
Biết giám sát toàn bộ kế hoạch
76
60.8
Biết điều chỉnh hành động trong quá trình thực hiện giải pháp
47
37.6
Biết tự phê phán quá trình tư duy bản thân
38
30.4
Vận dụng được vào tình huống mới
26
20.8
Đặt nhiều câu hỏi có giá trị
26
20.8
Kết qu cho thy, giáo viên quan tâm nhiều đến các biu hin: Phát hin ra
vấn đ; Thu thp x lý thông tin; Thc hin gii pháp gii quyết vấn đề. Giáo