PHẦN I: MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài

- Việt Nam đã trở thành thành viên chính thức của tổ chức WTO để hợp tác

phát triển và cạnh tranh trong xu thế toàn cầu hoá. Sự cạnh tranh gay gắt và

quyết liệt, mà trước hết là giáo dục giữa các quốc gia đã và đang đặt ra cho

nước ta những cơ hội, đồng thời là những thách thức mới về năng lực phát

triển và cạnh tranh về chất lưọng, năng suất lao động, đặc biệt là chất lượng

nguồn nhân lực.

- Năm 2009 Việt Nam đạt 200 sinh viên trên một vạn dân, gấp đôi Trung

Quốc, ngang bằng với nền giáo dục chất lượng cao Malaysia và Singapo.

Hơn thế nữa chất lượng nguồn nhân lực Viêt Nam năm 2009 xếp thứ 11/12

nước Châu Á. Nhưng sinh viên Việt Nam ra trường vẫn rất khó tìm được

việc làm (đặc biệt là không đáp ứng được yêu cầu cao của công ty tư nhân

và công ty nước ngoài), nước ta vẫn phải thuê các chuyên gia nước ngoài.

- Chất lượng nguồn nhân lực phụ thuộc vào nền giáo dục. Đảng ta xác định:

+ Giáo dục là quốc sách hàng đầu

+ Giáo dục nhằm nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài

+ Giáo dục là nền tảng và là động lực phát triển kinh tế xã hội và đẩy mạnh

sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.

Giáo dục đã nhận được sự quan tâm và đầu tư rất lớn từ nhà nước và xã hội

nhưng thực tế ''Nền giáo dục nước ta chưa đáp ứng được nhu cầu xã hội'':

+ Nền giáo dục nước ta qua 20 năm đổi mới vẫn còn là nền giáo dục nặng

nề về thi cử, khoa bảng với nội dung giảng dạy đơn điệu.

+ Cung và cầu giáo dục có khoảng cách lớn. Cung ứng giáo dục không theo

được nhu cầu giáo dục mà thị trường lao động, việc làm đang đòi hỏi;

không đáp ứng được nhu cầu của người học và có khoảng cách xa trong

việc đáp ứng sự đòi hỏi của phát triển kinh tế xã hội.

+ Chúng ta chưa có chính sách phát huy, đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng nhân

tài hợp lý, nên dẫn đến hiện tượng ''chảy máu chất xám''.

1

+ Hệ thống giáo dục nước ta còn quá bất cập trong đào tạo nhân lực, đào

tạo người tài có tầm quốc tế.

+ Hiện nay chưa làm tốt việc dạy cho học sinh các kỹ năng sống như diễn

đạt, tư duy, ra quyết định, giải quyết vấn đề, và hiểu biết được chính mình.

+ Đội ngũ nhà giáo và đội ngũ cán bộ quản lí giáo dục còn nhiều bất cập

yếu kém.

+ Tổ chức bộ máy và nhân sự quản lí giáo dục còn chồng chéo, yếu kém

chưa đủ khả năng ngăn chặn những tiêu cực, rủi ro trong tiến trình hội nhập

quốc tế và toàn cầu hoá.

Như vậy, bản thân chất lượng nguồn nhân lực giáo dục cũng đã hạn

chế thì khó mà đào tạo nguồn nhân lực tốt cho đất nước. Để đáp ứng nhu

cầu thời đại thì phải đổi mới giáo dục toàn diện.

Công tác bồi dưỡng học sinh giỏi yêu cầu không ngừng đổi mới

phương pháp dạy học, nâng cao chất lượng giáo dục. Bồi dưỡng học sinh

giỏi là đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho đất nước: những nhà lãnh

đạo tài giỏi, những nhà khoa học đầu ngành, các chuyên gia hàng đầu, các

nhà sư phạm mẫu mực, những người lao động sáng tạo... Họ trực tiếp đào

tạo thế hệ tương lai những con người giàu sức sáng tạo. Vậy bồi dưỡng học

sinh giỏi là nhiệm vụ cấp thiết, mang tính chiến lược.

Song, công tác bồi dưỡng học sinh giỏi nói chung đang gặp nhiều

khó khăn: về chính sách, đội ngũ giáo viên ...và nhất là tài liệu dạy học.

Riêng môn hoá học, do đặc thù riêng của mình, phần kiến thức cơ sở hoá

học chung là lý thuyết nền tảng, kiến thức cơ sở, quyết định quá trình dạy

học hoá học. Nó gồm những lý thuyết chủ đạo trừu tượng, khó hiểu, những

quy luật của các hạt vi mô không thấy được, của các quá trình hoá học phức

tap. Vì vậy xây dựng hệ thống bài tập phần này là mục tiêu, phương pháp,

phương tiện dạy học hiệu quả. Nhưng thực tế, chúng ta chưa có nhiều tài

liệu cung cấp, chưa có hệ thống bài tập đa dạng với chất lượng tốt phần

này. Nhất là tài liệu bồi dưỡng các kì thi học sinh giỏi, các kì thi cấp tỉnh, kì

2

thi tuyển sinh đại học, cao đẳng nhằm đáp ứng nhu cầu rất lớn từ tất cả học

sinh THPT.

Đó là tất cả các lý do thôi thúc chúng tôi làm đề tài này:

“Tuyển chọn, xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập dùng bồi dưỡng học

sinh giỏi phần kiến thức cơ sở hoá học chung lớp 10 trường trung học

phổ thông’’

2. Khách thể và đối tượng nghiên cứu

- Khách thể nghiên cứu: Quá trình dạy học hoá học ở trưòng THPT

Việt Nam.

- Đối tượng nghiên cứu: Hệ thống bài tập phần cơ sở hoá học chung

lớp 10 ở trường THPT phục vụ cho việc bồi dưỡng học sinh giỏi.

3. Mục đích nghiên cứu của đề tài

- Xây dựng hệ thống bài tập phần cơ sở hoá học chung nhằm phát

hiện và bồi dưỡng học sinh giỏi, để đạt thành tích cao trong các kì thi học

sinh giỏi cấp tỉnh, và thi vào đại học, cao đẳng.

4. Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài

- Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về việc phát hiện và bồi

dưỡng học sinh giỏi.

- Nghiên cứu cấu trúc chương trình và hệ thống bài tập phần cơ sở

hoá học chung lớp 10 trường THPT.

- Xây dựng hệ thống bài tập dùng bồi dưỡng học sinh giỏi phần cơ sở

hoá học chung lớp 10 trường THPT.

- Thực nghiệm sư phạm với hệ thống bài tập dùng bồi dưỡng học

sinh giỏi phần cơ sở hoá học chung lớp 10.

5. Giả thuyết khoa học

- Nếu xây dựng được hệ thống bài tập bồi dưỡng học sinh giỏi phần

cơ sở hoá học chung lớp 10 có chất lượng tốt thì sẽ nâng cao chất lượng bồi

dưỡng học sinh giỏi phần cơ sở hoá học chung và đạt thành tích cao trong

3

các kì thi học sinh giỏi, thi vào đại học và nâng cao chất lượng dạy học hoá

học.

6. Phương pháp nghiên cứu

6.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết

- Tổng hợp, phân tích tài liệu để xây dựng phần cơ sở lý luận của đề tài.

6.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn

- Điều tra thực tiễn công tác bồi dưõng học sinh giỏi phần cơ sở hoá

học chung lớp 10.

- Sưu tầm các đề thi học sinh giỏi, đề thi vào đại học, cao đẳng, tài

liệu tham khảo để tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập.

- Thông qua thực nghiệm sư phạm đánh giá chất lượng hệ thống bài

tập từ đó đúc kết kinh nghiệm bồi dưỡng học sinh giỏi.

6.3. Phương pháp toán học

- Xử lý số liệu bằng phương pháp thống kê toán học.

7. Đóng góp mới của đề tài

- Hệ thống bài tập phần cơ sở hoá học chung lớp 10 dùng bồi dưỡng

học sinh giỏi các kì thi cấp tỉnh và thi vào đại học, cao đẳng.

4

PHẦN II: NỘI DUNG

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC BỒI

DƯỠNG HỌC SINH GIỎI PHẦN CƠ SỞ HÓA HỌC CHUNG LỚP

10 THPT

1.1. Lịch sử nghiên cứu của việc bồi dưõng học sinh giỏi phần cơ sở

hoá học chung lớp 10

Chúng tôi xác định rõ chất lượng đào tạo( được phản ánh trực

tiếp bằng kết quả thi tuyển sinh đại học và kết quả đội tuyển học

sinh giỏi) là nhiệm vụ sống còn của một nhà trường. Vì vậy, yêu cầu

cấp bách là đổi mới phương pháp dạy học

Việc nghiên cứu vấn đề bồi dưỡng học sinh giỏi đã được chú

trọng từ lâu. Đã có rất nhiều khóa luận tốt nghiệp, luận văn, luận án

về đề tài bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học. Luận văn của Đỗ Văn

Minh về bồi dưỡng học sinh giỏi phần hóa học vô cơ. Luận văn của

Đỗ Quỳnh Mai về xây dựng hệ thống bài tập hóa học hữu cơ phát

triển tư duy cho học sinh trung học phổ thông chuyên hóa. Luận văn

của Nguyễn Tiến Hoàn về xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập

phần cấu tạo nguyên tử và liên kết hóa học dùng bồi dưỡng học sinh

giỏi trong các kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, quốc tế, olympic hóa

học. Luận án của TS Vũ Anh Tuấn về xây dựng hệ thống bài tập hóa

học nhằm rèn luyện tư duy trong việc bồi dưỡng học sinh giỏi hóa

học ở trường phổ thông. Mới đây nhất là luận án của TS Nguyễn Thị

Ngà về xây dựng hệ thống bài tập hóa học đại cương làm tài liệu tự

học cho học sinh chuyên hóa. Song chưa có luận văn hoặc luận án

nào về xây dựng hệ thống bài tập phần cơ sở hóa học chung để bồi

dưỡng học sinh giỏi các trường không chuyên, những trường chiếm

đại đa số trong các trường THPT. Như vậy đề tài của chúng tôi là

tuyển chọn, xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập phần cơ sở hóa học

chung lớp 10 trường THPT, là đề tài mới, cần thiết cho tất cả đối

5

tượng học sinh để phục vụ trực tiếp cho các kì thi học sinh giỏi cấp

tỉnh, thi tuyển sinh đại học, cao đẳng.

1.2. Một số vấn đề lý luận về bồi dưỡng học sinh giỏi hoá học

1.2.1. Vị trí của công tác bồi dưỡng học sinh giỏi và việc đào tạo

nhân tài trong dạy học hoá học phổ thông

Một trong những chiến lược phát triển chương trình giáo dục phổ

thông đã có từ rất xưa và ngày càng được coi là then chốt của hầu hết các

nước trên thế giới là vấn đề phát hiện và bồi dưỡng học sinh giỏi. Tại sao

lại như vậy? Theo triết học duy vật biện chứng thì trong tất cả các nguồn

lực phát triển xã hội thì nguồn lực con người quyết định các nguồn lực

khác. Hơn thế nữa, hiện nay khoa học kĩ thuật phát triển như vũ bão càng

đòi hỏi hàm lượng chất xám rất cao trong lao động sản xuất. Công nhân nếu

không muốn bị sa thải thì phải không ngừng nâng cao trình độ và tay nghề

để bắt kịp dây chuyền sản xuất ngày càng hiện đại. Công ty muốn không bị

phá sản thì phải có đội ngũ nhân viên năng động và giàu sức sáng tạo. Một

đất nước muốn không bị tụt hậu, lạc hậu so với thế giới thì phải đào tạo

được lao động chất lượng cao. Đó là vấn đề tồn tại và phát triển của từng cá

nhân, tập thể, đất nước và xã hội loài người. Nó chỉ được giải quyết khi

chúng ta làm tốt công tác phát hiện, bồi dưỡng và sử dụng người tài.

Nước ta rất coi trọng vấn đề này: “Hiền tài là nguyên khí quốc gia”.

Vừa trải qua chiến tranh bị tàn phá nặng nề, nhưng nước ta đã và đang đạt

được những thành tựu to lớn trong phát triển kinh tế - xã hội. Sự kiện Bia

tiến sĩ của Văn Miếu Quốc Tử Giám trở thành di sản văn hóa thế giới, và

giáo sư Ngô Bảo Châu được nhận giải thưởng cao quý nhất về toán học (mà

ngay cả Trung Quốc đất nước giàu mạnh, đầu tư rất lớn cho giáo dục cũng

chỉ hi vọng sau 30 năm nữa có giải thưởng như ta) đã khẳng định vị trí của

người Việt Nam trên thế giới.

Trong việc phát hiện và bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học nói riêng,

chúng ta đã có được rất nhiều huy chương vàng, bạc, đồng trong kì thi

6

olympic hóa học quốc tế. Sự thành công đó, có sự đóng góp rất lớn của rất

nhiều nhà hóa học: cố GS.TSKH Nguyễn Ngọc Quang nghiên cứu lý luận

về bài toán hóa học; GS.TSKH Nguyễn Cương nghiên cứu về lý luận

phương pháp dạy học và thí nghiệm hóa học; PGS.TS Nguyễn Xuân

Trường, PGS.TS Lê Xuân Trọng, PGS.TS Nguyễn Hữu Đĩnh, PGS.TS

Trần Thành Huế nghiên cứu về bài tập hóa học nâng cao, và mới đây là

luận án tiến sĩ về bồi dưỡng học sinh giỏi của TS Vũ Anh Tuấn.

Tất cả những thành tựu to lớn trên, yêu cầu chúng ta càng ngày càng

phải coi trọng công tác bồi dưỡng học sinh giỏi, để trong tương lai chúng ta

có những nhà khoa học đầu ngành, những chuyên gia, nguồn lao động chất

lượng cao.

1.2.2. Học sinh giỏi hóa học

1.2.2.1. Quan niệm về học sinh giỏi

Hầu hết các nước đã nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề học

sinh giỏi từ rất sớm (thời phong kiến) và họ đã có chế độ riêng để bồi

dưỡng và sử dụng người tài. Vậy thế nào là học sinh giỏi?

Nhìn chung các nước đều dùng hai thuật ngữ chính là gift (giỏi, có

năng khiếu) và talent (tài năng). Theo cơ quan Giáo dục Mỹ: "Học sinh giỏi

là những học sinh có khả năng thể hiện xuất sắc hoặc có năng lực nổi trội

trong các lĩnh vực trí tuệ, sự sáng tạo, khả năng lãnh đạo, nghệ thuật hoặc

các lĩnh vực lý thuyết chuyên biệt. Những học sinh này thể hiện tài năng đặc biệt của mình từ các bình diện văn hóa, xã hội và kinh tế.. ".

Như vậy những học sinh này cần có sự phục vụ và những hoạt động

không theo những điều kiện thông thường của nhà trường nhằm phát triển

đầy đủ các năng lực vừa nêu trên.

1.2.2.2. Năng khiếu Hoá học

- Một trong những mục tiêu quan trọng của dạy học nói chung và hóa

học nói riêng là phát hiện những học sinh có năng khiếu về bộ môn để kịp

thời bồi dưỡng thành nguồn nhân lực chất lượng cao cho bộ môn và nhân

7

tài cho đất nước. Vậy thế nào là học sinh có năng khiếu về hóa học? Những

phẩm chất và năng lực quan trọng nhất của học sinh giỏi hóa học là gì?

Chưa có một tài liệu nào định nghĩa về năng khiếu Hoá học. Trong luận

án của TS Vũ Anh Tuấn [30]:

Năng khiếu hóa học bao gồm 2 mặt tích cực chủ yếu không thể tách rời

nhau là:

- Khả năng tư duy Toán học.

- Khả năng quan sát, nhận thức và nhận xét các hiện tượng tự nhiên, lĩnh

hội và vận dụng tốt các khái niệm, định luật hoá học.

Học sinh có khả năng tư duy Toán học tốt nhưng không có khả năng quan

sát, nhận thức các hiện tượng tự nhiên thì không thể có niềm say mê Hóa

học dẫn đến học môn Hóa theo cách thức phiến diện, công thức và Toán

hóa các sự việc, hiện tượng của Hóa học.

Ví dụ: Để khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp Fe, cần vừa đủ 2,24 lít CO ở

đktc. Tính khối lượng sắt thu được.

Học sinh chưa quan sát được thì sẽ lập hệ:

Gọi số x, y, z, t lần lượt là số mol Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 trong hỗn hợp

Sau đó dựa vào phương trình hóa học lập được phương trình

Theo số mol CO: y + 4z + 3t = 0.1

Theo khối lượng hỗn hợp: 56x + 72y + 232 z + 160t = 17,6

Chỉ có 2 phương trình mà 4 ẩn khó giải.

Nếu học sinh quan sát tốt sẽ thấy rằng:

Khi khử sắt: CO + O(oxit) → CO2

Vì vậy tổng số mol O trong oxit bằng số mol CO = 0,1 mol

→ mFe = mhh – mO = 17,6 – 0,1.16 = 16 gam.

Ngược lại, học sinh có khả năng quan sát, nhận thức các hiện tượng tự

nhiên dẫn đến niềm say mê Hóa học nhưng khả năng tư duy Toán học chưa

tốt thì việc nghiên cứu Hóa học gặp rất nhiều khó khăn .

8

1.2.2.3. Những phẩm chất và năng lực cần có của một học sinh giỏi môn

Hoá học

- Có kiến thức hóa học cơ bản vững vàng, sâu sắc, hệ thống. Để có

được phẩm chất này đòi hỏi học sinh phải có năng lực tiếp thu kiến thức,

tức là có khả năng nhận thức vấn đề nhanh, rõ ràng; có ý thức tự bổ sung,

hoàn thiện kiến thức.

- Có trình độ tư duy hóa học phát triển. Tức là biết phân tích, tổng hợp,

so sánh, khái quát hóa, có khả năng sử dụng phương pháp phán đoán như

qui nạp, diễn dịch, loại suy. Để có được những phẩm chất này đòi hỏi người

học sinh phải có năng lực suy luận logic, năng lực kiểm chứng, năng lực

diễn đạt…

- Có khả năng quan sát, nhận thức, nhận xét các hiện tượng tự nhiên.

Phẩm chất này được hình thành từ năng lực quan sát sắc sảo, mô tả, giải

thích hiện tượng các quá trình hóa học; năng lực thực hành của học sinh.

- Có khả năng vận dụng linh hoạt, mềm dẻo, sáng tạo kiến thức, kỹ

năng đã có để giải quyết các vấn đề, các tình huống. Đây là phẩm chất cao

nhất cần có ở một học sinh giỏi.

1.2.2.4. Dấu hiệu nhận biết học sinh giỏi

- Khả năng định hướng: Ý thức nhanh chóng và chính xác đối tượng

cần lĩnh hội, mục đích phải đạt được và những con đường tối ưu đạt được

mục đích đó.

- Bề rộng: Có khả năng vận dụng nghiên cứu các đối tượng khác.

- Độ sâu: Nắm vững ngày càng sâu sắc hơn bản chất của sự vật, hiện

tượng.

- Tính linh hoạt: Nhạy bén trong việc vận dụng những tri thức và cách

thức hành động vào những tình huống khác nhau một cách sáng tạo.

- Tính mềm dẻo: Thể hiện ở hoạt động tư duy được tiến hành theo các

hướng xuôi và ngược chiều.

9

- Tính độc lập: Thể hiện ở chỗ tự mình phát hiện ra vấn đề, đề xuất

cách giải quyết và tự giải quyết được vấn đề.

- Tính khái quát: Khi giải quyết một loại vấn đề nào đó sẽ đưa ra được

mô hình khái quát, trên cơ sở đó để có thể vận dụng để giải quyết các vấn

đề tương tự, cùng loại.

1.3. Bài tập hoá học

1.3.1. Khái niệm bài tập hóa học

Trong sách giáo khoa và tài liệu tham khảo ở phổ thông hiện nay, thuật

ngữ “ bài tập” chủ yếu được sử dụng theo quan niệm: Bài tập bao gồm cả

những câu hỏi và bài toán, mà khi hoàn thành chúng học sinh vừa nắm

được vừa hoàn thiện một tri thức hay một kỹ năng nào đó, bằng cách trả lời

miệng, trả lời viết hoặc kèm theo thực nghiệm.

Về mặt lý luận dạy học, để phát huy tối đa tác dụng của bài tập hóa học

trong quá trình dạy học, người giáo viên phải sử dụng và hiểu nó theo quan

điểm hệ thống và lý thuyết hoạt động. Bài tập chỉ có thể thực sự là “bài tập”

khi nó trở thành đối tượng hoạt động của chủ thể, khi có một người nào đó

chọn nó làm đối tượng, mong muốn giải nó, tức là khi có một “người giải”.

Vì vậy, bài tập và người học có mối liên hệ mật thiết tạo thành một hệ

thống toàn vẹn, thống nhất và liên hệ chặt chẽ với nhau.

Sơ đồ cấu trúc của hệ bài tập:

BÀI TẬP

NGƯỜI GIẢI

Những điều kiện

Phương pháp giải

Những yêu cầu

Phương tiện giải

1.3.2. Tác dụng của bài tập hoá học

- Kiến thức chỉ thực sự được khắc sâu, hiểu sâu, và sự sáng tạo được

phát huy khi học sinh được vận dụng vào làm bài tập. Bài tập hóa học là

10

phương tiện, phương pháp, mục tiêu dạy học giúp nâng cao chất lượng dạy

học hóa học. Bài tập hóa học còn là cầu nối giữa lý thuyết và thực tiễn để

học sinh thấy rõ tính thực tiễn của bộ môn.

- Đào sâu, mở rộng kiến thức đã học một cách sinh động, phong phú.

Chỉ có vận dụng kiến thức vào giải bài tập học sinh mới nắm vũng kiến thức

một cách sâu sắc. Ví dụ: Nguyên tố X có lớp ngoài cùng là 4s1. Xác định vị trí của X trong bảng

tuần hoàn. Học sinh thường chỉ viết được một cấu hình của K (Z=19): [Ar]4s1. Mà quên rằng X còn có thể là Cr(Z=24) [Ar]3d54s1 hoặc Cu(Z=29): [Ar]3d104s1. Do

hiện tượng chuyển electron để đạt cấu hình bán bão hòa (Cr) phân lớp d và

bão hòa phân lớp d (Cu) bền hơn cấu hình ban đầu.

- Là phương tiện để ôn tập, củng cố, hệ thống hoá kiến thức một cách

tốt nhất.

Ví dụ: Bài tập sau giúp học sinh gắn kết các chương về nguyên tử, bảng

tuần hoàn, và phản ứng oxi hóa khử.

Tổng số hạt cấu tạo nên một nguyên tử của nguyên tố M là 82, trong

đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22.

a. Tìm M

b. Xác định vị trí của M trong bảng tuần hoàn c. M có tạo được các ion M2+ và M3+. Cho biết tính chất hóa học cơ bản của nguyên tử M và các ion M2+ và M3+. Viết phương trình minh họa

- Rèn luyện các kỹ năng hoá học quan trọng cho học sinh như kỹ

năng viết và cân bằng phương trình phản ứng, kỹ năng tính toán theo công

thức và phương trình hoá học, kỹ năng thực hành như cân, đo, đun nóng,

nung sấy, lọc, nhận biết hoá chất...

- Phát triển năng lực nhận thức, rèn trí thông minh cho học sinh. Có

rất nhiều bài tập hóa học có thể giải bằng nhiều cách khác nhau. Phải có

năng lực nhận thức tốt học sinh mới tìm ra các cách giải nhanh và hay,

11

mang bản chất hóa học. Trong quá trình tìm kiếm con đường ngắn nhất đi

đến kết quả bài toán như vậy, trí thông minh và năng lực tư duy của học

sinh được phát triển.

Ví dụ: Bài toán sau có thể giải bằng rất nhiều cách

Để m gam bột Fe ngoài không khí, sau một thời gian biến thành hỗn hợp X

có khối lượng 12 gam gồm: Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3. Hòa tan hoàn toàn hỗn

hợp X bằng dung dịch HNO3 loãng dư thu được 22,4 lit NO (sản phẩm khử

duy nhất ở đktc). Tính m.

C1: phương pháp đại số

Đặt x, y, z, t lần lượt là số mol Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 ta được hệ

phương trình đại số:

Khối lượng hỗn hợp X: 56x +72y +232z +160t = 12

m 56

Tổng số mol Fe: x + y + 3z + 2t =

12 m 16

Số mol Oxi: y + 4z + 3t =

Số mol NO: x + 3y + 3z = 0,3

C2: phương pháp bảo toàn electron

Fe  2O 12gam X   3HNO Fe3+

Xét cả quá trình trên Fe3+ + Fe → 3e

(mol)

m 56

3m 56

+

4e → 2O-2

O2

mol

mol

12 m 32

12 m 8

N+5 + 3e → N+2(NO)

0,3mol

0,1mol

Theo định luật bảo toàn electron có:

12

12 m + 0,3

3m = 56

8

→ m = 10,08 gam

- Bài tập hoá học còn được sử dụng như một phương tiện nghiên cứu

tài liệu mới (hình thành khái niệm, định luật) khi trang bị kiến thức mới,

giúp học sinh tích cực, tự lực, lĩnh hội kiến thức một cách sâu sắc và bền

vững. Điều này thể hiện rõ khi học sinh làm bài tập thực nghiệm định

lượng.

- Bài tập hoá học phát huy tính tích cực, tự lực của học sinh và hình

thành phương pháp học tập hợp lý.

- Bài tập hoá học còn là phương tiện để kiểm tra kiến thức, kỹ năng

của học sinh một cách chính xác.

- Bài tập hoá học có tác dụng giáo dục đạo đức, tác phong, rèn tính

kiên nhẫn, trung thực, chính xác khoa học và sáng tạo, phong cách làm việc

khoa học (có tổ chức, kế hoạch...), nâng cao hứng thú học tập bộ môn. Điều

này thể hiện rõ khi giải bài tập thực nghiệm.

Tuy nhiên, mọi tác dụng của bài tập hóa học chỉ được phát huy khi

giáo viên sử dụng nó phù hợp với từng đối tượng học sinh, và phải biết

cách khai thác triệt để mọi khía cạnh của bài toán, để học sinh tự mình tìm

ra cách giải.

1.3.3. Phân loại bài tập hoá học [30]

Hiện nay có nhiều cách phân loại bài tập hoá học dựa trên cơ sở khác

nhau:

a/ Dựa vào mức độ kiến thức: (cơ bản, nâng cao)

b/ Dựa vào tính chất bài tập: (định tính, định lượng)

c/ Dựa vào hình thái hoạt động của học sinh: (lý thuyết, thực nghiệm)

d/ Dựa vào mục đích dạy học: (nghiên cứu tài liệu mới, ôn tập, luyện tập,

kiểm tra)

e/ Dựa vào cách tiến hành trả lời: (trắc nghiệm khách quan, tự luận)

13

f/ Dựa vào kỹ năng, phương pháp giải bài tập: (lập công thức, phương pháp

bảo toàn: khối lượng, electron, nguyên tố...)

g/ Dựa vào loại kiến thức trong chương trình: (cấu tạo nguyên tử, bảng tuần

hoàn , phản ứng oxi hóa khử, tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học)

i/ Dựa vào đặc điểm bài tập:

- Bài tập định tính: (giải thích hiện tượng, nhận biết, điều chế, tách hỗn

hợp...)

- Bài tập định lượng: (có lượng dư, giải bằng trị số trung bình, giải bằng đồ

thị...)

Giữa các cách phân loại không có ranh giới rõ rệt, người ta phân loại để

nhằm phục vụ cho những mục đích nhất định.

1.3.4. Quá trình giải bài tập hoá học [30]

a/ Nghiên cứu đề bài

- Đọc kỹ đề bài.

- Phân tích các điều kiện và yêu cầu của đề bài.

- Chuyển các giả thiết đã cho về các giả thiết cơ bản.

- Viết các phương trình phản ứng có thể xảy ra.

b/ Xây dựng tiến trình luận giải

- Thực chất là thiết lập mối quan hệ giữa cái đã biết và cái cần tìm. Yêu cầu

đặt ra là đảm bảo tính logic của bài toán, tìm ra cách giải ngắn nhất và hay

nhất sẽ rèn luyện tư duy và sự sáng tạo của học sinh. Điều đó nghĩa là giáo

viên đã dạy cho học sinh bằng bài tập.

c/ Thực hiện tiến trình giải

Quá trình này ngược với quá trình giải, mà thực chất là trình bày lời giải

một cách tường minh từ giả thiết đến cái cần tìm. Với các bài tập định

lượng, phần lớn là đặt ẩn số, dựa vào mối tương quan giữa các ẩn số để lập

phương trình, giải phương trình hay hệ phương trình và biện luận kết quả

(nếu cần).

d/ Đánh giá việc giải

14

- Việc đánh giá việc giải có rất nhiều tác dụng:

+ Kiểm tra lại được toàn bộ quá trình giải, xem có sai sót gì không? có

dữ kiện nào thừa không? giúp rèn cho học sinh tính cẩn thận.

+ Xem cách đã giải có ưu nhược điểm gì? điểm đặc biệt của bài toán này

là gì? còn cách nào tốt hơn không, giúp rèn tư duy đa hướng và óc thông

minh mà thực tế cuộc sống rất cần.

+ Có thể sửa bài toán đã cho thành bài toán tổng quát hơn, phức tạp hơn,

dễ hơn như thế nào? điều này giúp rèn cho học sinh tính mềm dẻo của tư

duy.

Như vậy việc đánh giá việc giải là vô cùng quan trọng. Giáo viên cần tổ

chức tốt việc này để phát huy hết tác dụng của bài tập hóa học

1.3.5. Mối quan hệ giữa nắm vững kiến thức và việc giải bài tập hoá học

Đây thực chất là mối quan hệ giữa lý thuyết và thực hành (việc vận

dụng lý thuyết vào giải bài tập).

Học sinh chỉ giải tốt và sáng tạo bài tập hóa học khi nắm vững kiến thức

hóa học.Việc không nắm vững kiến thức hóa học sẽ dẫn đến việc giải sai,

hoặc phải mò mẫm cách giải. Nếu không có lý thuyết soi đường thì thực

tiễn trở thành mù quáng.

Ngược lại, học sinh chỉ nắm vững kiến thức khi kiến thức được vận

dụng để giải bài tập. Trong quá trình giải bài tập học sinh phải huy động

kiến thức, lựa chọn kiến thức xem thuộc chương nào, bài nào, mục nào, rồi

phải cấu trúc lại mối quan hệ các đơn vị kiến thức đó, sau đó họ phải tìm

cách vận dụng và vận dụng sáng tạo lý thuyết vào bài tập. Quá trình vận

dụng linh hoạt kiến thức đó kiến thức ngày càng bền vững và có chiều sâu

trong học sinh.

Như vậy việc nắm vững kiến thức và việc giải bài tập hóa học ( vận dụng

kiến thức) có mối quan hệ biện chứng với nhau

Nắm vững kiến thức

Vận dụng kiến thức

15

1.4. Phần cơ sở hoá học chung lớp 10 trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp

tỉnh và thi tuyển sinh đại học, cao đẳng

Các bài tập phần cơ sở hóa học chung trong kì thi học sinh giỏi các

tỉnh chiếm tỷ trọng lớn khoảng xấp xỉ 30%.

Đề thi học sinh giỏi (không chuyên) một số tỉnh năm 1999:

- An Giang: Trong tổng số 4 bài có một bài về tốc độ phản ứng, một bài về

cân bằng hóa học.

- Bắc Giang: Bài 1 về cấu tạo nguyên tử (4,5 điểm), bài 2 về cân bằng hóa

học (5,5 điểm).

- Cần Thơ: Bài 1 gồm cấu tạo nguyên tử, phản ứng oxi hóa khử (6,5 điểm);

bài 2 có một ý nhỏ về tốc độ phản ứng (1,5 điểm).

- Đà Nẵng (vòng 1):

Bài 1 (3 điểm) về cấu tạo nguyên tử và phản ứng oxi hóa khử.

Bài 4 (2 điểm) về liên kết hoá học.

Bài 6 (4 điểm) về bảng tuần hoàn.

- Đồng Nai: Bài 1 (2 điểm) phản ứng oxi hoá khử.

Bài 4 (4 điểm) cân bằng hóa học.

Bài 5 (5 điểm) cấu tạo nguyên tử.

- Hòa Bình: Bài 1 (6 điểm) về cấu tạo nguyên tử và bảng tuần hoàn.

Bài 3 (6 điểm) về liên kết hóa học.

- Nghệ An: Trong tổng số 5 bài có 2 bài phần cơ sở hóa học chung: về cấu

tạo nguyên tử và cân bằng hóa học.

- Đề thi tuyển sinh đại học, cao đẳng khối A năm 2007 (Mã đề 930)

- 1 câu về cấu hình electron (câu 5)

- 4 câu về phản ứng oxi hóa khử (câu 2, câu 14, câu 41 và câu 42)

- 1 câu về bảng tuần hoàn (câu 35)

Đề thi tuyển sinh đại học, cao đẳng khối B năm 2007 (Mã đề 817)

- 3 câu về phản ứng oxi hóa khử (câu 3, câu 42, câu 12)

- 1 câu về liên kết hóa học (câu 8)

16

- 2 câu về bảng tuần hoàn (câu 39 và câu 44)

Đề thi tuyển sinh đại học, cao đẳng khối A năm 2008 (Mã đề 518)

- 1 câu về sắp xếp bán kính các nguyên tử (câu 5)

- 1 câu về xác định loại liên kết trong các chất (câu 10)

- 1 câu về xác định chiều chuyển dịch cân bằng hóa học (câu 15)

- 1 câu về xác định sản phẩm oxi hóa khử (câu 31)

- 1 câu xác định vai trò của chất trong phản ứng oxi hóa khử (câu 35)

- 1 câu xác định sự khử hay sự oxi hóa xảy ra ở điện cực (câu 39)

Đề thi tuyển sinh đại học, cao đẳng khối B năm 2008 (Mã đề 195)

- 4 câu về phản ứng oxi hóa khử (câu 1, câu 13, câu 19, câu 47)

- 1 câu về bảng tuần hoàn (câu 2)

- 1 câu về cân bằng hóa học (câu 23)

Đề thi tuyển sinh đại học, cao đẳng khối A năm 2009 (Mã đề 438)

- 2 câu về bảng tuần hoàn (câu 14, câu 20)

- 3 câu về phản ứng oxi hóa khử (câu 17, câu 23, câu 29)

- 1 câu về cân bằng hóa học (câu 42)

Đề thi tuyển sinh đại học, cao đẳng khối A năm 2010 (Mã đề 253)

- 3 câu về phản ứng oxi hóa khử (câu 2, câu 15, câu 49)

- 1 câu có về quy luật biến đổi trong bảng tuần hoàn (câu 6)

- 2 câu về cấu tạo nguyên tử (câu 32, câu 17)

- 1 câu về sự biến đổi bán kính nguyên tử và độ âm điện (câu 35)

- 2 câu về cân bằng hóa học (câu 16, câu 51)

Đề thi tuyển sinh đại học, cao đẳng khối B năm 2010 (Mã đề 174)

- 1 câu về liên kết hóa học (câu 11)

- 1 câu về cấu tạo nguyên tử (câu 12)

- 4 câu phản ứng oxi hóa khử (câu 19, câu 25, câu 51, câu 52)

- 1 câu xét sự ảnh hưởng của áp suất tới cân bằng hóa học (câu 34)

Không những thế việc giải các bài tập trong đề thi thường sử dụng

phương pháp bảo toàn electron để giải quyết nhanh các bài trắc nghiệm.

17

Như vậy, phần kiến thức cơ sở hóa học chung lớp 10 chiếm số lượng

bài tập khá lớn trong các kì thi học sinh giỏi và thi tuyển sinh đại học, cao

đẳng. Việc dạy tốt phần kiến thức này sẽ giúp học sinh đạt kết quả cao

trong các kì thi quan trọng.

1.5. Tình hình thực tế bồi dưỡng học sinh giỏi hoá học phần cơ sở hoá

học chung lớp 10

1.5.1. Những hạn chế của sách giáo khoa, sách tham khảo về phần kiến

thức cơ sở hóa chung lớp 10

Theo luận án của tiến sĩ Vũ Anh Tuấn thì chưa có tài liệu chính thức

nào dùng bồi dưỡng học sinh giỏi. Sách giáo khoa và sách tham khảo đã

cung cấp kiến thức cơ bản, nhưng cũng thiếu nhiều so với các lý thuyết chủ

đạo. Vì thế việc xem xét hiện tượng tự nhiên cũng chung chung, phiến diện.

Nhiều vấn đề giáo viên và học sinh phải chấp nhận, nhiều câu hỏi và bài

luyện tập phải mang tính chất giả định, thiếu thực tế.

Ví dụ :

+ Cấu tạo của HNO3; H2SO4; H3PO4... viết theo kiểu liên kết đôi hay liên

kết cho nhận (giữa nguyên tử trung tâm và oxi), khi đó giải thích hóa trị của

nguyên tử trung tâm như thế nào? nguyên tử trung tâm có lai hóa không? + Tại sao Cu2+: [Ar]3d9 (chưa bão hòa 3d) còn Cu+: [Ar]3d10 (bão hòa 3d ), nhưng Cu2+ lại bền hơn?

- Về thực chất chương trình Hóa học THPT mang tính chất định lượng

trên cơ sở định tính. Vì vậy, các đề thi học sinh giỏi ở cấp tỉnh bắt buộc

phải đề cập đến những nội dung có những đặc điểm trên và việc tuyển chọn

khó có thể chính xác được.

- Các sách tham khảo rất tràn lan, rất khó lựa chọn bộ sách mà hệ

thống bài tập có chất lượng cao. Cần phối hợp các sách, tuyển chọn kĩ

lưỡng để có hệ thống bài tập đa dạng về thể loại và có chiều sâu hợp lí về

nội dung .

1.5.2. Thực trạng dạy học phần cơ sở hóa học chung lớp 10

18

- Trong các kì thi có kiến thức cơ sở hóa học chung học sinh Kim Sơn

thường đạt điểm không cao: thi học sinh giỏi tỉnh (các trường này thường

không tham dự vòng 2 kì thi học sinh giỏi về phần cơ sở hóa học chung)

đặc biệt là kì thi tuyển sinh đại học, cao đẳng.

- Đa số giáo viên dạy phần kiến thức cơ sở hóa học chung 10 (phần kiến

thức khó, trừu tượng ) là giáo viên mới ra trường, chưa có kinh nghiệm dạy

học.

- Quá trình đi dự giờ các giáo viên dạy hóa học 10 trong trường THPT Kim

Sơn B tôi thấy họ ít sử dụng bài tập hóa học khi dạy học phần cơ sở hóa học

chung, mà đa số là thuyết trình .

- Số giờ luyện tập ít, trong giờ giáo viên thường chỉ chữa được 4 hoặc 5 bài

tập trong sách giáo khoa và sách bài tập, hầu như không thể làm các bài

nâng cao.

- Giáo viên chưa tự xây dựng hệ thống bài tập cho mình mà thường ngẫu

hứng (chưa cân nhắc kĩ ) chọn bài trong sách tham khảo, trong nhóm Hóa

chưa thống nhất cùng nhau xây dựng hệ thống bài tập chất lượng cao mà

thường mỗi người một hệ thống bài tập riêng.

- Số lượng giáo viên có trình độ trên chuẩn (thạc sĩ) dùng bồi dưỡng học

sinh giỏi rất ít (thậm chí không có), đa số là trình độ cử nhân và là giáo viên

lâu năm (khi tri thức họ học đã lâu và trở nên lạc hậu). Cả tỉnh Ninh Bình

số giáo viên trực tiếp bồi dưỡng học sinh giỏi hóa có trình độ thạc sĩ dưới 8

trong tổng số trên 200 giáo viên hóa.

- Một số khó khăn của giáo viên khi dạy học sinh giỏi phần cơ sở hóa học

chung:

+ Khi bồi dưỡng học sinh giỏi giáo viên gặp khó khăn khi không xác định

được độ rộng và chiều sâu hợp lí về nội dung phần kiến thức cơ sở hóa học

chung cần dạy cho học sinh trong các kì thi học sinh giỏi.

+ Tài liệu tham khảo cần thiết rất ít

+ Các đề thi quốc gia gần đây không biết đáp án

19

+ Một số tài liệu tham khảo không thống nhất nhau về đáp án

+ Chế độ cho giáo viên bồi dưỡng học sinh giỏi quá thấp

Kết luận của chương 1

Trong chương này chúng tôi đã trình bày:

- Một số vấn đề lý luận về học sinh giỏi: vị trí công tác bồi dưỡng học sinh

giỏi, năng khiếu hóa học, những phẩm chất và năng lực cần có của học sinh

giỏi môn hóa học, dấu hiệu nhận biết học sinh giỏi.

- Lý luận về bài tập hóa học: khái niệm, phân loại, tác dụng của bài tập hóa

học, quá trình giải bài tập hóa học và việc nắm vững kiến thức.

- Tình hình thực tế của việc dạy học phần kiến thức cơ sở hóa học chung 10

không có hiệu quả cao trong khi đề thi học sinh giỏi và đề thi tuyển sinh đại

học dành phần không nhỏ cho vấn đề này vì nó là cơ sở để học tốt hóa học.

Tất cả những vấn đề trên đặt ra yêu cầu cấp bách cần phải có biện pháp

nâng cao chất lượng dạy học phần cơ sở hóa học chung lớp 10. Việc xây

dựng hệ thống bài tập tốt sẽ giải quyết được bài toán trên .

20

CHƯƠNG II: TUYỂN CHỌN, XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG

HỆ THỐNG BÀI TẬP DÙNG BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI

PHẦN KIẾN THỨC CƠ SỞ HÓA HỌC CHUNG LỚP 10 TRƯỜNG

THPT

2.1. Cấu trúc và đặc điểm chương trình cơ sở hóa học chung lớp 10

THPT dùng bồi dưỡng học sinh giỏi

2.1.1. Cấu trúc chương trình cơ sở hóa học chung dùng bồi dưỡng học

sinh giỏi kì thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thi tuyển sinh đại học, cao đẳng

2.1.1.1. Cấu tạo nguyên tử

- Cấu tạo nguyên tử:

+ Nguyên tử trung hòa về điện nên số proton bằng số electron.

+ Khối lượng của nguyên tử tập trung hầu hết ở hạt nhân. Vì vậy số khối A

xấp xỉ bằng nguyên tử khối.

+ Kích thước hạt nhân quá nhỏ bé so với khoảng không gian mà electron

chuyển động. Nguyên tử có cấu tạo rỗng.

- Cấu hình electron:

+ Các nguyên lý và quy tắc phân bố electron trong nguyên tử

+ Cấu hình electron theo: lớp, phân lớp, obitan

+ Cấu hình electron rút gọn, cấu hình electron ở trạng thái kích thích

+ Electron hóa trị, electron độc thân

+ Cấu hình electron bền: cấu hình electron bão hòa, bán bão hòa lớp hoặc

phân lớp electron.

+ Hiện tượng bão hòa, bán bão hòa vội cấu hình electron của một số

nguyên tố Cu, Cr

- Phản ứng hạt nhân: sự bảo toàn số khối và điện tích

- Các khái niệm: Đồng vị, nguyên tố hóa học

2.1.1.2. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và định luật tuần hoàn

- Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn

21

- Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố

nhóm A khi điện tích hạt nhân tăng dần là nguyên nhân của sự biến đổi tuần

hoàn tính chất của các nguyên tố.

- Sự biến đổi một số đại lượng vật lý của các nguyên tố hóa học.

+ Bán kính nguyên tử:

Bán kính nguyên tử hay ion tỉ lệ thuận với số lớp electron và tỉ lệ

nghịch với điện tích hạt nhân. Bán kính ion dương bao giờ cũng nhỏ hơn

bán kính của nguyên tử tương ứng. Bán kính của ion âm bao giờ cũng lớn

hơn bán kính của nguyên tử tương ứng. Trong một dãy ion đẳng electron

(có cùng số electron), bán kính ion giảm khi số hiệu nguyên tử tăng.

+ Năng lượng ion hóa

+ Độ âm điện

- Các tính chất biến đổi tuần hoàn

+ Sự biến đổi tuần hoàn hóa trị cao nhất với oxi và hóa trị với hidro

+ Tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố

+ Tính axit, tính bazơ của các oxit và hidroxit

2.1.1.3. Liên kết hóa học

- Quy tắc bát tử (lưu ý thường chỉ áp dụng cho nguyên tố chu kì 2)

- Các loại liên kết hóa học: Liên kết cộng hóa trị (trường hợp đặc biệt là

liên kết cho nhận), liên kết ion, liên kết kim loại

- Giải thích dạng hình học phân tử:

+ Các obitan xen phủ nhau lớn nhất để tăng mật độ điện tích âm giữa hai

hạt nhân hình thành liên kết hóa học

+ Có hai kiểu xen phủ của obitan hình thành liên kết: Xen phủ trục tạo liên

kết σ bền vững, xen phủ bên tạo liên kết Л(pi) kém bền + Sự lai hóa các obitan: Các kiểu lai hóa có sp, sp2, sp3 ...

- Thuyết cấu tạo hợp chất hữu cơ: Đồng đẳng, đồng phân, sự ảnh hưởng

qua lại giữa các nguyên tử trong phân tử

22

- Lực liên kết liên phân tử: Để giải thích trạng thái tồn tại của chất (rắn,

lỏng , khí), hoặc so sánh nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các chất thì

phải so sánh lực liên kết liên phân tử giữa chúng:

+ Liên kết Van der Waals: phụ thuộc vào khối lượng phân tử, độ phân cực

và độ phân cực hóa của phân tử

+ Liên kết hiđro: liên kết hiđro liên phân tử, liên kết hiđro nội phân tử.

Những hợp chất có liên kết hiđro thường dễ tan trong nước, có nhiệt độ

nóng chảy và nhiệt độ sôi cao như alcol, axit cacboxylic…

- Các loại mạng tinh thể: Tinh thể phân tử, tinh thể nguyên tử, tinh thể ion

- Các khái niệm:

+ Hóa trị: Hóa trị một nguyên tố bằng số electron độc thân có thể có của

nguyên tố đó (theo thuyết liên kết hóa trị VB)

+ Công thức electron, công thức cấu tạo

+ Độ bội liên kết

+ Độ dài liên kết: Độ dài liên kết càng ngắn nếu bán kính nguyên tử càng

ngắn và độ bội liên kết càng lớn

+ Độ phân cực của liên kết: Liên kết cộng hóa trị không phân cực có độ

phân cực yếu hơn liên kết cộng hóa trị phân cực, liên kết ion có độ phân

cực lớn nhất.

+ Hiệu độ âm điện(∆χ )của hai nguyên tử càng lớn thì liên kết càng phân

cực mạnh: ∆χ  1,7 là liên kết ion, ∆χ <1,7 là liên kết cộng hóa trị

+ Năng lượng liên kết

+ Phân tử phân cực và phân tử không phân cực

Phân tử không phân cực là phân tử trong đó điện tích dương của các

hạt nhân và điện tích âm của các hạt electron được phân bố hoàn toàn đối

xứng, nên trọng tâm điện tích dương của các hạt nhân và trọng tâm điện

tích âm của các electron trùng nhau. Đó là các phân tử hai nguyên tử giống

nhau như N2, H2, Cl2. Các phân tử có cấu hình hình học hoàn toàn đối xứng

như các phân tử dạng thẳng BeF2, CO2, phân tử tứ diện đều với 4 nguyên tử

23

giống nhau: CH4, CCl4, phân tử ba góc phẳng với 3 nguyên tử giông nhau

như BF3, SO3 ...

Phân tử phân cực là phân tử trong đó điện tích dương của các hạt

nhân và điện tích âm của các hạt electron được phân bố không đối xứng,

nên trọng tâm điện tích dương của các hạt nhân và trọng tâm điện tích âm

của các electron không trùng nhau. Các phân tử này có cấu hình hình học

không đối xứng như HCl, H2O, NH3, SO2...

2.1.1.4. Phản ứng oxi hoá khử

- Các khái niệm: số oxi hóa, chất oxi hoá, chất khử, sự oxi hoá, sự khử,

phản ứng oxi hoá khử

- Phân loại phản ứng oxi hóa-khử:

+ Phản ứng oxi hóa khử đơn giản: Chỉ có một chất khử và một chất oxi hóa

+ Phản ứng oxi hóa khử phức tạp: Có nhiều chất oxi hóa và nhiều chất khử

+ Phản ứng tự oxi hóa-khử: Một nguyên tố tự tăng và giảm số oxi hóa

+ Phản ứng oxi hóa khử nội phân tử: Chất oxi hóa và chất khử ở cùng phân

tử

- Cân bằng phản ứng oxi hoá khử:

+ Phương pháp thăng bằng electron

+ Phương pháp ion - electron

- Xác định vai trò các chất trong phản ứng oxi hóa khử

- Xét chiều phản ứng oxi hoá khử:

Phản ứng oxi hóa khử xảy ra theo chiều chất oxi hóa mạnh hơn tác dụng

với chất khử mạnh hơn để tạo ra chất oxi hóa yếu hơn và chất khử yếu hơn

- Dãy điện hóa của kim loại

- Xác định sản phẩm phản ứng oxi hóa khử

- Giải bài toán bằng phương pháp bảo toàn electron

2.1.1.5. Tốc độ phản ứng và cân bằng hoá học

- Phân loại phản ứng hóa học: dựa vào năng lượng liên kết, tính hiệu ứng

nhiệt của phản ứng để xét phản ứng là tỏa nhiệt hay thu nhiệt

24

- Biểu thức tốc độ phản ứng

- Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng

- Xác định chiều chuyển dịch cân bằng của phản ứng dựa vào nguyên lý

chuyển dịch cân bằng Lơstadie

- Biểu thức tính hằng số cân bằng hóa học Kcb , các loại hằng số cân bằng

Kc, Kp và mối quan hệ giữa chúng

- Tính nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng,nồng độ ban đầu, hằng số cân

bằng hóa học, độ chuyển hóa α

2.1.2. Đặc điểm của chương trình cơ sở hóa học chung lớp 10 dùng bồi

dưỡng học sinh giỏi

- Rất nhiều kiến thức mới, khó và trừu tượng. Chương trình cơ sở hóa học

chung gồm chủ yếu các học thuyết và định luật mới, các khái niệm mới,

khó và trừu tượng như thuyết electron, các thuyết về liên kết hóa học, lý

thuyết về tốc độ phản ứng, các khái niệm như obitan, lai hóa, chất oxi hóa,

chất khử, sự oxi hóa, sự khử.

- Đây là lý thuyết chủ đạo quyết định quá trình dạy và học hóa học, nhưng

hệ thống bài tập vận dụng cơ bản và nâng cao chưa đa dạng và chất lượng

chưa cao, chưa tiếp cận được các kì thi, mang nặng tính truyền thụ lý thuyết

- Các vấn đề nâng cao còn nhiều vấn đề chưa sáng tỏ, chưa thống nhất, có

nhiều tranh cãi, nhiều sách tham khảo viết khác nhau, chưa chính xác.

- Chưa có lý thuyết vạn năng để giải quyết được mọi vấn đề một cách đúng

đắn, dễ hiểu, vì thế học sinh gặp khó khăn khi phải lựa chọn thuyết nào làm

công cụ để giải thích, để giải quyết bài toán.

- Nhiều trường hợp ngoại lệ, muốn giải thích phải sử dụng lý thuyết vượt quá tầm hiểu biết của học sinh. Ví dụ tại sao Cu+ có cấu hình bão hòa lớp ngoài cùng 3s2 3p63d10 rất bền vững so với cấu hình chưa bão hòa của Cu2+ (3d9) mà thực tế các hợp chất của Đồng chủ yếu là Cu2+, rất ít hợp chất Cu+.

Để giải thích thỏa đáng điều này phải dùng lý thuyết hóa lượng tử (một

chuyên ngành rất khó của sinh viên).

25

Vì vậy việc tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập chất lượng cao và lời

giải rõ ràng từ các nguồn tài liệu tin cậy với sự cân nhắc và xem xét cẩn

thận sẽ quyết định chất lượng dạy và học phần cơ sở hóa học chung này.

2.2. Một số biện pháp tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài tập bồi

dưỡng học sinh giỏi phần cơ sở hoá học chung

Để chuẩn bị cho việc giảng dạy từng bài, từng chương và cả chương

trình thật tốt người giáo viên cần xây dựng một hệ thống bài tập chất lượng

cao. Có hai cách xây dựng :

2.2.1. Chọn bài tập

Việc lựa chọn bài tập cần từ các nguồn sau đây:

- Chọn các bài tập từ sách giáo khoa, sách bài tập hóa học phổ thông.

- Từ các đề thi tốt nghiệp, tuyển sinh vào đại học cao đẳng, các đề thi học

sinh giỏi.

- Các sách tham khảo, bài tập trong giáo trình đại học dùng cho học sinh

giỏi, hệ thống bài tập của các luận văn, luận án, tạp chí hóa học.

- Hoặc khai thác cẩn thận những bài tập trên mạng internet.

Việc lựa chọn bài tập nên tiến hành theo các bước sau:

- Phân tích kỹ lưỡng tác dụng của từng bài tập, cần chú ý đến tác dụng của

từng mặt.

Ví dụ :

Học sinh rất hay nhầm lẫn và khó phân biệt được các khái niệm quan trọng

như nguyên tử, nguyên tố hóa học, ion, phân tử. Có thể chọn bài tập sau để

học sinh phân biệt được các khái niệm này: + Một ion Y+ được cấu tạo từ 5 nguyên tử của 2 nguyên tố. Tổng số proton của Y+ là 11. Cho biết Y+ là ion nào?

Ngoài ra qua giải bài tập này học sinh còn được rèn thêm kĩ năng sử dụng

phương pháp trung bình (số proton trung bình của 2 nguyên tử) để giải bài

tập hóa học.

26

- Lựa chọn bài tập có thể giải bằng nhiều cách khác nhau, phân tích ưu

nhược điểm từng cách.

Ví dụ 1: Nguyên tố R thuộc nhóm VIA. Trong oxit cao nhất của R, R chiếm

40% khối lượng. Tìm nguyên tử khối của R

R thuộc nhóm VIA → oxit cao nhất của R là RO3

.

100

Cách 1: Phần trăm khối lượng của R

M

M R 48R

= 40→ MR = 32 g/mol

Nguyên tử khối của R là 32

R

Cách 2:

 → MR= 32g/mol

40 60

RM 48

% %

R O

m m

O

+ là 11. Xác định các nguyên tố A, B

Với %R và %O lần lượt là phần trăm khối lượng của R và O trong oxit

Ví dụ 2: Tổng số proton của ion AB4

Cách 1 :

Tổng số ZA + 4ZB =11 (*)

(ZA và ZB lần lượt là điện tích hạt nhân của A và B)

→ ZB chỉ có thể nhận 2 giá trị 1 hoặc 2

Nếu ZB = 1 ( B là H ) → ZA= 7 ( A là N)

Nếu ZB= 2 → B là He, mà He là khí hiếm không tạo hợp chất (không

thỏa mãn)

Cách 2: Số proton trung bình Z =

→ Z =2,2

11 5

Vậy phải có nguyên tố có Z=1 hoặc Z=2

Z=2 là khí hiếm He, không tạo hợp chất nên loại

Z=1 là H (phải là B) → ZA=7 là N

- Bài tập này có điểm gì đặc biệt, dự đoán trước khả năng phân hóa học sinh

của bài tập này. Học sinh kém sẽ vấp phải khó khăn ở điểm nào? Thông

minh sẽ thể hiện như thế nào khi giải bài tập nào? kiên nhẫn sẽ đạt kết quả

ra sao? hấp tấp, vội vàng sẽ mắc sai lầm gì?

27

Ví dụ: Hãy viết cấu hình electron của nguyên tử có phân lớp ngoài cùng là 4s1

Học sinh trung bình và ngay cả học sinh khá mà hấp tấp vội vàng thì chỉ viết được một cấu hình thỏa mãn: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1

Còn học sinh khá giỏi cẩn thận hơn sẽ viết đủ 3 cấu hình electron thỏa mãn

điều kiện trên: ( 19K)

(24Cr)

1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5 4s1 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s1 ( 29Cu)

Do hiện tượng bán bão hòa hoặc bão hòa gấp phân lớp 3d để đạt cấu hình

electron bền hơn của Cr và Cu.

- Xây dựng hệ thống bài tập theo từng bài, từng chương, từng phần, từng

lớp, theo dạng bài, xếp bài tập theo thứ tự, theo loại. Tránh tùy tiện ngẫu

hứng trong việc ra bài tập. Cần dứt điểm theo từng giai đoạn phải hình

thành những kỹ năng nào?

- Cần lấy những bài tập trong sách giáo khoa, sách bài tập, và một số bài

tập tham khảo.

- Chọn bài tập cần có bài dễ, trung bình, khó, rất khó xen kẽ nhau để phù

hợp với từng đối tượng học sinh.

2.2.2. Xây dựng bài tập mới

Bài tập mới có thể xây dựng theo một số cách sau:

a. Xây dựng bài tập tương tự với bài tập thường có trong sách. Giáo viên

có thể thêm, bớt, thay đổi chút ít cho học sinh làm quen dần, đặc biệt với

học sinh kém và trung bình

Ví dụ :

+ Bài tập sách giáo khoa là :

Hoàn thành phương trình hóa học sau :

SO2 + HNO3 + H2O → NO + ....

+ Đối với học sinh kém và trung bình có thể sửa thành:

28

Hãy cân bằng phản ứng oxi hóa khử sau bằng phương pháp thăng bằng

electron

SO2 + HNO3 + H2O → NO + H2SO4

+ Đối với học sinh khá giỏi thì sửa thành:

Viết phương trình xảy ra khi sục khí SO2 vào dung dịch HNO3 loãng dư

Hoặc:

Sục khí X vào dung dịch HNO3 loãng dư, sinh ra khí không màu hóa nâu

trong không khí, dung dịch thu được tạo kết tủa trắng với dung dịch BaCl2.

Xác định X, viết tất cả các phản ứng xảy ra, đâu là phản ứng oxi hóa khử.

2

Hoặc:

4SO . Hãy điền vế trái và cân bằng

Biết vế phải là : ? → NO + H+ +

phản ứng theo phương pháp ion - electron.

b. Phối hợp nhiều bài tập cơ bản thành bài tập tổng hợp

+Ví dụ 1: Hãy cho biết kiểu liên kết hóa học trong hợp chất hai nguyên tố,

có điện tích hạt nhân lần lượt là 11 và 8.

Bài tập này gồm hai bài tập cơ bản là:

Viết cấu hình electron của 2 nguyên tố trên rồi xác định nó là kim loại hay

phi kim.

Dựa vào điều kiện về liên kết hóa học, xác nhận đây là liên kết ion vì là liên

kết giữa kim loại và phi kim mạnh. +Ví dụ 2: Tổng số hạt cấu tạo nên ion M3+ là 79, trong đó số hạt mang điện

nhiều hơn số hạt không mang điện là 19 hạt. Xác định vị trí của M trong

bảng tuần hoàn.

Bài tập trên gồm 3 bài tập cơ bản là:

Bài toán hạt: tìm số proton.

Viết cấu hình electron của M.

Từ cấu hình electron của M xác định vị trí trong bảng tuần hoàn.

c. Nghịch đảo điều kiện bài toán, biến cái đã cho thành cái cần tìm

29

Ví dụ: Tính nguyên tử khối trung bình của Cu biết Cu có hai đồng vị bền là 63Cu chiếm 73% và 65Cu chiếm 27%.

Bài toán ngược là:

Biết nguyên tử khối trung bình của Cu là 63,54 và Cu có hai đồng vị bền là 63Cu và 65Cu . Hãy tính thành phần phần trăm về số nguyên tử của

mỗi đồng vị.

d. Thay đổi mức độ yêu cầu của bài toán

Ví dụ 1: Phát triển bài tập sau:

Tổng số hạt proton, notron, electron cấu tạo nên nguyên tử X bằng 28.

Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 8. Hãy xác

định điện tích hạt nhân và số khối của X.

Giải: Tổng số hạt của X: 2ZX + NX = 28 (1)

(ZX , NX lần lượt là số proton và số nơtron của X)

Lại có số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 8:

2ZX - NX = 8 (2)

Từ (1) và (2) → ZX = 9, NX = 10, số khối A = 19

Có thể phát triển bài tập này khi chỉ cho:

Tổng số hạt cấu tạo nên nguyên tử X bằng 28. Hãy tìm số khối của X

Giải: Vẫn có 2ZX + NX =28 (1)

Phải sử dụng thêm hệ thức về điều kiện bền của các nguyên tử có số

hiệu từ 1 đến 82 thì: ZX ≤ NX ≤ 1,52 ZX (2)

Từ (1) có NX = 28 – 2ZX thế vào (2) có

ZX ≤ 28- 2ZX≤ 1,52 ZX

→ 7,95 ≤ ZX ≤ 9,33

Mà ZX nguyên nên ZX= 8 hoặc ZX =9

Ví dụ 2: Nguyên tố R thuộc nhóm VIA. Trong hợp chất khí với hiđro của

R, R chiếm 94,1176% khối lượng. Tìm nguyên tử khối của R.

Giải: Vì R thuộc nhóm VIA nên hợp chất với hiđro là RH2

30

R

 → MR= 32g/mol

,94 ,5

1176 8824

RM 2

% %

R H

m m

H

Nguyên tử khối của R là 32

Phát triển thành bài tập sau:

Nguyên tố R thuộc nhóm A. Trong hợp chất khí với hiđro của R, R chiếm

94,1176% khối lượng. Tìm nguyên tử khối của R.

Giải : Vì không biết R thuộc nhóm nào nên đặt công thức là RHn (n là hóa

R

trị của R với hiđro, n = 8 – số thứ tự nhóm A)

,94 ,5

1176 8824

M R n

% %

R H

m m

H

→ → MR= 16n (g/mol)

Vì n là hóa trị của R với hiđro nên n≤ 4:

+ n=1 → MR =16 ( không có nguyên tố nào thỏa mãn )

+ n=2 → MR = 32 → R là S thuộc nhóm VIA

+ n=3 → MR = 48 ( không có nguyên tố nào thỏa mãn )

+ n=4→ MR = 64 ( không có nguyên tố nào thỏa mãn )

e. Áp dụng nhiều yêu cầu cho một mục đích

Ví dụ:

+ Viết cấu hình electron của các nguyên tử nguyên tố có số hiệu nguyên tử

lần lượt bằng bằng 19, 24, 29 Viết 3 cấu hình: K: [Ar] 4s1; Cr: [Ar] 3d54s1 và Cu: [Ar] 3d104s1

+ Vẫn phải viết 3 cấu hình electron trên nhưng chúng ta thay bằng:

Viết cấu hình electron của nguyên tử có phân lớp ngoài cùng là 4s1

Có 3 cấu hình ứng với trường hợp này là K: [Ar] 4s1; Cr: [Ar] 3d54s1 và Cu: [Ar] 3d104s1

+ Hoặc thay bằng yêu cầu khác:

Tổng số electron các phân lớp s của nguyên tử X bằng 7. Hãy viết

cấu hình eletron của X.

Bài này yêu cầu hơn nữa là học sinh phải xác định được phân lớp ngoài cùng là 4s1 (do tổng số electron các phân lớp s là 7)

31

Sau đó vẫn viết 3 cấu hình trên

f. Nhiều yêu cầu khác nhau cho một nội dung kiến thức

Từ cấu hình elctron của nguyên tố R 1s2 2s22p6 3s23p63d6 4s2

Có thể có các yêu cầu sau:

+ Cho biết nó thuộc nguyên tố gì (s, p , d , f )?

+ Nguyên tố trên là kim loại hay phi kim hay khí hiếm?

+ Nguyên tố trên có bao nhiêu electron hóa trị?

+ Có bao nhiêu electron độc thân khi nó ở trạng thái cơ bản? + Hãy viết cấu hình electron của R2+, R3+ và cho biết ion nào bền

hơn? tại sao?

+ Xác định vị trí của R trong bảng tuần hoàn

g. Xây dựng bài tập rèn năng lực phát hiện vấn đề và giải quyết vấn đề

Ví dụ 1:

Tổng số hạt proton, nơtron, electron cấu tạo nên nguyên tử R là 82.

Biết R thuộc nhóm VIIIB. Hãy viết cấu hình electron của R.

Tình huống có vấn đề là sau khi giải bài toán hạt thu được 4 giá trị

của điện tích hạt nhân là Z= 24 hoặc Z=25 hoặc Z=26 hoặc Z=27.

Phải loại nghiệm bằng cách viết cấu hình electron và thấy Z=24 và

Z=25 không thỏa mãn vì không thuộc nhóm VIIIB.

Ví dụ 2:

Người ta đưa ra nhóm phương trình hóa học sau đây, trong nhóm chỉ

có một phương trình phản ứng đúng mà thôi :

2KMnO4 + 2H2S + 2H2SO4 → S + 2MnSO4 + K2SO4 + 4H2O (1)

2KMnO4 + 5H2S + 3H2SO4 → 5S + 2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O (2)

4KMnO4 + 7H2S + 5H2SO4 → 6S + 4MnSO4 + 2K2SO4 + 12H2O (3)

Hãy chỉ ra phương trình phản ứng đúng và giải thích vì sao không tin

tưởng vào những phản ứng còn lại. Hãy mô tả những dấu hiệu xảy ra bên

ngoài của các phản ứng trên.

32

Tình huống có vấn đề là:

Rõ ràng cả 3 phương trình đều đúng sản phẩm và cân bằng đúng

nhưng lại phải chọn 1 phản ứng đúng mà thôi.

Nhưng nếu quan sát kĩ ta nhận ra vấn đề ở chỗ: Ở phương trình (1) và (3) S-2 trong H2S vừa tăng lên S0 lại vừa tăng lên S+6 với các tỉ lệ khác nhau dẫn đến bộ hệ số của phương trình là vô định

tùy vào số phân tử H2S tham gia nên chỉ có phản ứng (2) là đúng vì chỉ có

một bộ số nguyên tối giản duy nhất.

h. Xây dựng bài tập gắn liền với thực tiễn là xu hướng hiện nay

Ví dụ 1:

Giải thích biện pháp tăng tốc độ phản ứng hóa học trong các trường hợp

sau đây:

+ Rắc men vào tinh bột đã được nấu chín (cơm, ngô, khoai, sắn…) để ủ

rượu.

+ Tạo thành những lỗ rỗng trong viên than tổ ong.

+ Nén hỗn hợp không khí nitơ và hiđro ở áp suất cao để tổng hợp amoniac.

+ Nung hỗn hợp bột đá vôi, đất sét và thạch cao ở nhiệt độ cao để sản xuất

clanke trong công nghiệp sản xuất xi măng.

+ Dùng phương pháp ngược dòng để sản xuất axit sunfuric.

Ví dụ 2:

Để dập tắt các đám cháy thông thường, nhỏ, mới bùng phát người ta có thể

dùng biện pháp nào trong số các biện pháp sau:

+ Dùng vỏ chăn ướt trùm lên đám cháy.

+ Dùng nước để dập tắt đám cháy.

+ Dùng cát để dập tắt đám cháy.

Hãy chọn biện pháp đúng và giải thích sự lựa chọn đó.

2.3. Hệ thống bài tập dùng bồi dưỡng học sinh giỏi phần cơ sở hoá học

chung trường THPT

2.3.1. Hệ thống bài tập cấu tạo nguyên tử

33

2.3.1.1. Bài tập trắc nghiệm <76 bài >: Ở phụ lục 2

2.3.1.2. Bài tập tự luận (31 bài)

Bài 1. Tổng số hạt proton, nơtron, electron của một nguyên tử là 13. Xác

định điện tích hạt nhân, số khối của nguyên tử đó.

Bài 2. Tổng số hạt proton, nơtron, electron của một nguyên tử là 115 hạt.

Trong đó, hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 25 hạt. Hãy cho

biết đó là nguyên tử của nguyên tố nào, nguyên tử khối của nó.

56 26

Bài 3. Nguyên tử Fe tạo ra các ion Fe2+, Fe3+.

a. Xác định số lượng từng hạt proton, nơtron, electron, cấu tạo nên mỗi

nguyên tử và ion trên. b. So sánh tính chất hoá học của Fe và Fe3+. c. Cho biết ion nào bền hơn Fe2+ hay Fe3+? tại sao? Bài 4. Nguyên tử X tạo được ion X- có 116 hạt các loại

a. Xác định điện tích hạt nhân, số khối của nguyên tử X. b. So sánh tính chất hoá học của X và X-. Bài 5. Hai nguyên tử A, B tạo được các ion A3+, B+ tương ứng có số

electron bằng nhau. Tổng số các hạt proton, notron, electron trong hai ion

bằng 70. Xác định các nguyên tố A, B Bài 6. Ion Y+ do 5 nguyên tử của 2 nguyên tố tạo nên. Tổng số proton trong Y+ là 11 hạt. Xác định các nguyên tố tạo nên Y+. Bài 7. Anion X2- tạo nên từ 5 nguyên tử của 2 nguyên tố. Tổng số electron trong X2- là 50. Biết rằng 2 nguyên tố trong X2- thuộc cùng một nhóm A và thuộc 2 chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Xác định ion X2-.

Bài 8. Phân tử MX3 có tổng số hạt proton, notron, electron bằng 196. Trong

đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60. Số hạt mang

điện trong nguyên tử M ít hơn trong nguyên tử X là 8. Xác định M và X và

MX3

34

Bài 9. Hợp chất A tạo thành từ ion M+ và X2-. Trong phân tử A có 140 hạt

các loại (proton, notron, electron), trong đó số hạt mang điện bằng 65,714%

tổng số hạt. Số khối của M lớn hơn của X là 23. Xác định M và X

Bài 10. Nguyên tử các bon có 6 proton, 6 notron, 6 electron

a. Tính khối lượng nguyên tử các bon theo kilogam và theo u

b. Trong nguyên tử C khối lượng electron chiếm bao nhiêu phần trăm khối

lượng nguyên tử

c. 12 gam các bon chứa bao nhiêu hạt proton, notron, electron

d. Bao nhiêu kg các bon chứa 1kg electron

Bài 11. Nguyên tử có cấu tạo rỗng. Nếu chấp nhận bán kính của hạt nhân

1 10000

xấp xỉ bằng bán kính của nguyên tử.

a. Tính bán kính của nguyên tử nếu phóng đại hạt nhân thành một quả cầu

bán kính 1mm.

b. Tính thể tích bị chiếm bởi một người nặng 60 kg nếu nén các nguyên tử

sao cho các electron chạm vào nhân. Giả sử khối lượng riêng của cơ thể

3/1

người là 1g/ml.

0 Ar

được tính gần đúng bằng hệ thức R= với Bài 12. Gọi A là số khối của hạt nhân nguyên tử. Bán kính R của hạt nhân 0r =1,2.10-13 cm. Hãy tính

khối lượng riêng của nguyên tử.

Bài 13. Nguyên tử kẽm được hình dung như một khối cầu bán kính r=1,35.10-10m và có khối lượng nguyên tử là 65 u.

a. Tính khối lượng riêng(g/ml) của nguyên tử kẽm

b. Tính khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử kẽm. Biết rằng bán kính

của nguyên tử lớn hơn bán kính của hạt nhân 10000 lần và có thể coi toàn

bộ khối lượng nguyên tử tập trung vào hạt nhân.

c. Tính khối lượng riêng của kẽm kim loại biết rằng trong tinh thể, các

nguyên tử kẽm chỉ chiếm 70% thể tích.

Bài 14.Viết đầy đủ các phản ứng hạt nhân sau đây:

35

43

210

4

Po



43 19 K 

20 Ca

84

? He 2

13

13

41

N

 C

?

Ca

?

a. + ? b.

7

6

0   e

1

20

c. d.

215

211

211

207

207

Po



Pb



Bi



Tl



Pb

84

84

83

81

82

Bài 15.Cho sơ đồ sau

Hãy xác định kiểu phóng xạ mỗi giai đoạn và viết phương trình phân huỷ

phóng xạ tương ứng Bài 16. Có các đồng vị 8O16, 8O17, 8O18, 1H1, 1H2.

a. Hỏi có thể tạo ra bao nhiêu phân tử nước có thành phần đồng vị khác

nhau?

b. Tính phân tử khối mỗi loại đồng vị nói trên. Bài 17. Trong nước, hiđro chủ yếu tồn tại hai đồng vị 1H1 và 1H2. Hỏi có bao nhiêu nguyên tử của đồng vị 1H2 trong 1ml nước? Biết nguyên tử khối

trung bình của hiđro trong nước nguyên chất là 1,008 và khối lượng riêng

của nước nguyên chất là 1g/ml.

Bài 18. Cho một dung dịch chứa 8,19 g muối NaX tác dụng với một lượng

dư dung dịch AgNO3 thu được 20,09 g kết tủa.

a. Tìm nguyên tử khối và gọi tên X

b. X có hai đồng vị, giả sử số nguyên tử của đồng vị thứ nhất nhiều gấp 3

lần số nguyên tử của đồng vị thứ hai. Hạt nhân đồng vị thứ nhất ít hơn hạt

nhân đồng vị thứ hai 2 notron. Tìm số khối của mỗi đồng vị. Bài 19. Cho hợp chất XY2 tạo bởi hai nguyên tố X, Y. Y có 2 đồng vị :Y79 (chiếm 55% tổng số nguyên tử Y) và Y81. Trong XY2, phần trăm khối

lượng của X bằng 28,41%.

a. Tính khối lượng nguyên tử trung bình của X, Y b. X có 2 đồng vị X65 chiếm 27% số nguyên tử X. Tìm đồng vị thứ 2 của X

Bài 20. Dựa vào đâu để biết rằng trong các nguyên tử các electron được

phân bố theo từng lớp (hay từng mức năng lượng)

Bài 21. Cấu hình electron nào sau đây vi phạm nguyên lí Pauli:

36

1;

1s2; 1s22p1; 1s3; 1s22s22p4; 1s22s22p1 x

12py

12pz

1.

22py2pz ; 1s22s22px 1s2; 1s22s22px 1 22py 1s22s22px

2pz

Bài 22. Cấu hình electron nào sau đây vi phạm quy tắc Hun? 1; 1s22s22px

Bài 23. Viết cấu hình electron đầy đủ:

- Cấu hình electron rút gọn.

- Giản đồ obitan đối với các electron hoá trị.

- Số electron bên trong các electron hoá trị đối với các nguyên tố sau

a. nhôm( Al; Z=13)

b. lưu huỳnh (S; Z=16)

c. sắt (Fe; Z=26)

Bài 24. Viết cấu hình electron hoá trị tổng quát của các nguyên tố nhóm:

IA; VIA; VIIIA; VIB; IB; VIIIB. Từ đó cho biết khuynh hướng cho hoặc

nhận electron của các nhóm này.

Bài 25. Xác định số electron hoá trị, số electron độc thân của các nguyên tố có phân lớp ngoài cùng là 4s1.

Bài 26. Viết cấu hình electron ở trạng thái kích thích của nguyên tố Clo ứng

với số electron độc thân là 3, 5, 7. Và cho biết tại sao flo thuộc cùng nhóm

với clo nhưng không thể có 3, 5, 7 electron độc thân

Bài 27. Nhận định sau đúng hay sai? Tại sao? “tất cả các nguyên tố nhóm B

đều là kim loại ”. Bài 28. Viết cấu hình electron của Fe, Fe2+, Fe3+. Cho biết ion nào bền hơn?

tại sao?

Bài 29. Theo thứ tự mức năng lượng trong nguyên tử thì electron phải điền

đầy vào 4s rồi mới điền vào 3d. Tại sao cấu hình electron hoá trị của Crom là 3d54s1 mà không phải là 3d44s2; còn của Cu là 3d104s1 mà không phải là 3d94s2.

37

Bài 30. Viết cấu hình electron của các nguyên tố có Z=10; Z=17; Z=18;

Z=20; Cho biết nguyên tố nào có cấu hình electron bão hoà; Tại sao các

phân tử khí hiếm tồn tại ở trạng thái đơn nguyên tử.

Bài 31. Cho biết những nguyên tử hoặc ion nào đều có 10 electron. Viết cấu

hình electron của chúng cho biết chúng là kim loại hay phi kim.

2.3.2. Hệ thống bài tập bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và định

luật tuần hoàn

2.3.2.1. Bài tập trắc nghiệm <62 bài>: Ở phụ lục 2

2.3.2.2. Bài tập tự luận <28 bài>

Bài 1. Xác định vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố

hoá học có điện tích hạt nhân lần lượt là 11, 13, 16, 18, 24, 26, 29.

Bài 2. Cho các nguyên tố có các cấu hình electron như sau : X1: 1s22s22p1 X2: 1s22s22p63s2 X3: 1s22s22p63s23p1 X4: 1s22s22p63s23p64s1 X5: 1s22s22p63s23p63d64s2 X6: 1s22s22p6

a. Các nguyên tố nào thuộc cùng một chu kì? Giải thích.

b. Các nguyên tố nào thuộc cùng một nhóm? Giải thích.

Bài 3. Cho nguyên tố X có Z = 30.

a. Viết cấu hình electron nguyên tử của X.

b. Viết cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố cùng chu kì, thuộc hai

nhóm liên tiếp (trước và sau) với nguyên tố X và hãy giải thích tại sao lại

viết được như vậy.

Bài 4. Cho 3 nguyên tố A, B, C có cấu hình electron lớp ngoài cùng (n=3 ) tương ứng là ns1; ns2np1; ns2np5.

a. Hãy xác định vị trí của A, B, C trong bảng tuần hoàn.

b. Sắp xếp các nguyên tố trên theo thứ tự tăng dần tính phi kim.

c. Viết công thức oxit cao nhất, hợp chất với hiđro (nếu có), và hiđroxit của

mỗi nguyên tố và cho biết chúng có tính axit hay bazơ.

Bài 5. Cho các nguyên tố 7N, 8O, 9F.

38

Không dùng bảng tuần hoàn, hãy :

a. Viết cấu hình electron, công thức hợp chất khí với hiđro tương ứng của

các nguyên tố trên.

b. Sắp xếp các nguyên tố trên theo chiều tính phi kim tăng dần và hãy giải

thích tại sao lại sắp xếp được như vậy.

Bài 6. X, Y, R, A, B theo thứ tự là 5 nguyên tố liên tiếp trong bảng tuần

hoàn có tổng số điện tích hạt nhân là 90 (điện tích hạt nhân của X nhỏ nhất)

a. Xác định điện tích hạt nhân của X, Y, R, A, B, gọi tên các nguyên tố đó

b. Sắp xếp các nguyên tố trên theo chiều giảm dần tính phi kim và sắp xếp

các hiđroxit của chúng theo chiều tăng dần tính bazơ c. Viết cấu hình electron của X2−, Y−, R, A+, B2+. So sánh bán kính của

chúng và giải thích d. Trong phản ứng oxi hóa khử X2−, Y− thể hiện tính chất cơ bản gì? vì sao?

Cho dung dịch chứa đồng thời hai ion trên tác dụng với dung dịch

K2Cr2O7/H2SO4. Viết phương trình ion rút gọn của phản ứng xảy ra nếu có.

Bài 7. X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một nhóm và ở hai chu kì liên

tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng số proton trong hạt nhân của hai nguyên tử

X và Y bằng 30. Viết cấu hình electron của X và Y.

Bài 8. A và B là hai nguyên tố ở hai nhóm A kế tiếp và thuộc hai chu kì liên

tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử của A

và B là 31. Hãy xác định tên nguyên tố A và B (biết hiđroxit của B có tính

axit yếu hơn của A).

Bài 9. Hai nguyên tố A, B ở hai nhóm A liên tiếp trong bảng tuần hoàn. B ở

nhóm VA. Ở trạng thái đơn chất A, B không phản ứng với nhau. Tổng số

proton trong hạt nhân nguyên tử A và B là 23. Xác định tên hai nguyên tố

A và B.

Bài 10

39

a. Dưới đây là bán kính nguyên tử của một số nguyên tố. Hãy so sánh và

giải thích sự biến thiên các giá trị bán kính nguyên tử này trong nhóm và

IIA

IIIA

IVA

VA

VIA

VIIA

IA

1 Li

1,23Å

2 Na

Mg

Al

Si

P

S

Cl

1,57 Å

1,36 Å

1,25 Å

1,17 Å

1,10 Å

1,04 Å

0,99 Å

3 K

0,203 Å

chu kì.

b. Cho nhận xét về các yếu tố ảnh hưởng đến bán kính nguyên tử của một

nguyên tố.

c. Sắp xếp các nguyên tử sau đây: F, Mg, P và Ca theo trật tự tăng dần bán

kính nguyên tử và giải thích.

Bài 11

Giải thích sự khác biệt giữa bán kính nguyên tử và bán kính ion của từng cặp sau: (1) Ca (1,74 Å) và Ca2+ (1,14 Å) ; (2) S (1,04 Å) và S2– (1,70 Å).

Bài 12

a. Năng lượng ion hóa là gì ?

b. Cho biết quan hệ giữa năng lượng ion hóa và bán kính nguyên tử.

c. Dưới đây là giá trị năng lượng ion hóa thứ nhất (I1, kJ/mol) của nguyên

tử của một số nguyên tố. Hãy so sánh và giải thích sự biến thiên các giá trị

này.

IA

IIA

IIIA

IVA VA VIA VIIA

Li

2

520

Na Mg Al

Si

P

S

Cl

3

40

497 738 578 786 1012 1000 1251

4 K

419

Bài 13

Hãy giải thích tại sao năng lượng ion hóa thứ nhất (I1) của K (Z = 19) nhỏ hơn

Ca (Z = 20), ngược lại năng lượng ion hoá thứ hai (I2) của K lại lớn hơn Ca.

Bài 14

Cho biết trị số năng lượng ion hoá thứ nhất I1(eV) của các nguyên tố t huộc

chu kì 2 như sau:

Chu kì 2 Li Be B C N O F Ne

5,39 9,3 8,29 11,26 14,54 13,61 17,41 21,55 I1(eV)

Nhận xét sự biến thiên năng lượng ion hoá thứ nhất của các nguyên tố trên.

Giải thích.

Bài 15

a. Độ âm điện là gì ?

b. Cho biết quan hệ giữa độ âm điện và bán kính nguyên tử.

c. Dưới đây là giá trị độ âm điện của nguyên tử của một số nguyên tố. Hãy

so sánh và giải thích sự biến thiên các giá trị này.

Nhóm IA IIA IIIA IVA VA VIA VIIA

Chu

2

Li

0,98

3

Na

Mg

Al

Si

P

S

Cl

0,93

1,31

1,61

1,90

2,19

2,58

3,16

4

K

0,82

Bài 16

41

a. Tính kim loại là gì ? Tính phi kim là gì ?

b. Cho biết quan hệ giữa tính kim loại và năng lượng ion hóa, tính phi kim

và độ âm điện.

c. Cho biết biến thiên tính kim loại, phi kim trong một chu kì và trong một

nhóm.

Bài 17

Sắp xếp các hợp chất sau theo chiều (a) tăng dần tính axit: SrO, SO3, Cl2O7,

CaO và SeO3 và (b) tăng dần tính bazơ: NaOH, Mg(OH)2, H2SO4, H3PO4

và KOH.

Bài 18

1. Nguyên tố R thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá

học? nguyên tố R là kim loại hay phi kim? Biết số oxihoá của nguyên tố R

trong hợp chất oxit cao nhất là mO, trong hợp chất với hiđro là mH và:

│mO│-│mH│= 6

2. Xác định nguyên tố R, biết trong hợp chất với hiđro có %H = 2,74% về

khối lượng. Viết công thức phân tử oxit cao nhất của R và hợp chất với

hiđro.

Bài 19

Hợp chất X tạo bởi 2 nguyên tố A, B và có phân tử khối là 76. A và B có số

n

oxi hóa cao nhất trong các oxit là +no và +mo và có số oxi hóa âm trong các

hợp chất với hidro là -nH và –mH thỏa mãn các điều kiện

n  O

H

3

m

. Hãy thiết lập công thức phân tử của X. Biết rằng A có số oxi

m O

H

hóa cao nhất trong X.

Bài 20. Một nguyên tố A tạo ra hai loại oxit. Phần trăm khối lượng của oxi

trong hai oxit lần lượt bằng 50% và 60 %. Xác định nguyên tử khối và gọi

tên A.

Bài 21. Ba nguyên tố A, B, C: A thuộc nhóm II, B thuộc nhóm IV và C

thuộc nhóm VI. B và C ở cùng chu kì và hình thành với nhau hai hợp chất:

42

một cháy được và một không cháy. Hợp chất hình thành từ 3 nguyên tố này

có rất nhiều trong tự nhiên và được dùng nhiều trong xây dựng. Gọi tên 3

nguyên tố này.

Bài 22. Một hợp chất ion có công thức AB. Hai nguyên tố A, B thuộc 2 chu

kì kế cận nhau trong bảng tuần hoàn. A thuộc nhóm IA hoặc IIA; còn B

thuộc nhóm VIA hoặc VIIA. Xác định A, B biết rằng tổng số electron trong

AB bằng 20.

Bài 23. Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kì 3, có công thức oxit cao nhất

là YO3.

a) Xác định tên nguyên tố Y.

b) Y tạo với kim loại M một hợp chất có công thức MY2, trong đó M chiếm

46,67% khối lượng. Xác định tên nguyên tố M.

Bài 24. Nguyên tố R là phi kim thuộc chu kì 2. Hợp chất khí của R với

hiđro có công thức là RH2.

a) Xác định vị trí của R trong bảng tuần hoàn.

b) R phản ứng vừa đủ với 12,8 g phi kim X thu được 25,6 g XR2. Xác định

tên nguyên tố X.

Bài 25

a) Trong oxit bậc cao nhất của R (thuộc nhóm A), oxi chiếm 56,338% khối

lượng. Xác định công thức phân tử của oxit.

b) Trong hợp chất với hiđro của R (thuộc nhóm A), hiđro chiếm 5,88% khối

lượng. Xác định công thức phân tử của hợp chất với hiđro.

Bài 26. Hòa tan hoàn toàn 20 g hỗn hợp hai kim loại kiềm thổ A, B thuộc

hai chu kì liên tiếp vào dung dịch HCl dư thu được 15,68 lít khí (đktc). Xác

định tên hai kim loại kiềm thổ và thành phần % về khối lượng mỗi kim loại

trong hỗn hợp.

Bài 27. Hợp chất A có công thức là MXx trong đó M chiếm 46,67% khối

lượng; M là kim loại, X là phi kim ở chu kì 3. Trong hạt nhân của M có số

notron hơn số proton là 4; của X có số notron bằng số proton. Tổng số

43

proton của MXx là 58. Xác định tên, số khối và vị trí của M và X trong

bảng tuần hoàn

Bài 28. Cho hai hợp chất : X và Y có công thức là (AB)n và (CD)n với A , C

là kim loại và B, D là phi kim. X và Y có cùng tổng số electron là 28

a) Xác định giá trị của x , suy ra các công thức có thể có của X và Y

b) Chọn các công thức ứng với trường hợp X, Y là hợp chất có tính cộng

hóa trị cao hơn tính ion. Giải thích lựa chọn này .

2.3.3. Hệ thống bài tập liên kết hoá học

2.3.3.1. Bài tập trắc nghiệm <61 bài>: Ở phụ lục 2

2.3.3.2. Bài tập tự luận <32 bài>

Bài 1. Mô tả sự dịch chuyển electron từ nguyên tử liti sang nguyên tử flo để

tạo thành hợp chất liti florua theo ba cách:

a.Theo cấu hình electron

b.Theo sơ đồ obitan (các ô lượng tử)

c.Theo kí hiệu Liuyt

Bài 2. Tại sao nitơ có độ âm điện rất lớn là 3,0 nhưng là khí tương đối trơ ở

nhiệt độ thường? Viết công thức cấu tạo, công thức electron của NH3,

NH4Cl, HNO2, N2O5, HNO3. Xác định hóa trị và số oxi hóa của nitơ trong

các chất đó.

Bài 3. Hãy giải thích tại sao :

1. Oxi là nguyên tố hoạt động mạnh hơn clo nhưng ở điều kiện thường lại

tỏ ra kém hoạt động hơn

2. Ở điều kiện thường, lưu huỳnh có tính trơ về phương diện hóa học,

nhưng khi đun nóng lại tỏ ra khá hoạt động?

3. Phân tử NO2 có khả năng trùng hợp còn phân tử SO2 lại không có khả

năng đó?

4. Ở điều kiện thường: Nitơ là chất khí nhưng photpho (cùng nhóm với

nitơ) lại là chất rắn? Phốtpho là nguyên tố có độ âm điện bé hơn nitơ nhưng

lại hoạt động hơn nitơ?

44

5. HF là axit yếu và tạo được muối axit còn các axit HX của các halogen

còn lại là những axit mạnh và không có khả năng tạo ra muối axit?

Bài 4

a. Dự đoán cộng hóa trị có thể có của các nguyên tố C, N, O, F, P, S, Cl.

b. Tóm tắt cộng hóa trị đặc trưng của các nguyên tố nhóm IVA, VA, VIA

và VIIA.

c. Có thể tồn tại các phân tử sau không: PCl5, SF6, BrF7, IF5, ClF3, OF6 và

I7F ? Giải thích.

Bài 5. Viết công thức công thức cấu tạo cho các phân tử dưới đây. Xác định

cộng hóa trị của các nguyên tố trong các phân tử đó.

a) CO2, H2CO3

b) PH3, P2O5, H3PO4 , PCl5

c) H2S, SO2, SO3, H2SO4 , SF6

d) HCl, HClO, HClO2, HClO3, HClO4.

Bài 6. Viết công thức công thức cấu tạo cho các phân tử sau đây: Na2CO3,

Ca(NO3)2, Al2(SO4)3 và KClO3.

Bài 7. Hãy sắp xếp theo chiều tăng độ phân cực của liên kết giữa hai

nguyên tử trong phân tử các chất sau : CaO, MgO, CH4, AlN, N2, NaBr,

BCl3, AlCl3. Phân tử chất nào có chứa liên kết ion, liên kết cộng hóa trị

phân cực, liên kết cộng hóa trị không phân cực ?

Bài 8. Dựa trên cấu hình electron hãy cho biết loại liên kết và công thức

phân tử hình thành giữa các nguyên tử của từng cặp nguyên tố sau đây :

a) 19X + 8Z

b) 15Y + 8Z

Bài 9. Cho các nguyên tố 8O, 16S, 11Na

a. Viết công thức phân tử tất cả các hợp chất tạo bởi hai hoặc ba nguyên tố

trên.

b. Viết công thức cấu tạo và xác định các loại liên kết trong mỗi phân tử

trên.

45

Bài 10. Hãy giải thích :

a. Tại sao tinh thể kim loại có tính dẻo, còn tinh thể ion lại giòn?

b. Tại sao tinh thể kim loại có ánh kim và có khả năng dẫn điện, dẫn nhiệt?

c. Khác với các loại tinh thể khác, tại sao tinh thể phân tử mềm và nhiệt độ

nóng chảy thấp, dễ bay hơi?

Bài 11. Cho các chất sau đây:

CO2, SO2, C2H5OH, CH3COOH, HI

Hãy cho biết chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất? giải thích?

Bài 12. Cho biết dạng hình học của các phân tử sau đây: CO2, HNO3, SO2,

H2SO4, NH3, H2O.

Bài 13. Dựa trên thuyết lai hóa, mô tả cấu trúc của các phân tử sau dưới

dạng xen phủ các obitan nguyên tử và cho biết dạng hình học của mỗi phân

tử: BeH2, BF3, CH4.

Dựa vào các quy tắc nêu trên, xác định số oxi hóa của các nguyên tố.

Bài 14. Xét liên kết cacbon-oxi trong fomaldehit(HCHO) và trong cacbon

monoxit(CO)

-Trong phân tử nào liên kết cacbon-oxi ngắn hơn?

-Trong phân tử nào liên kết cacbon – oxi bền hơn? Vì sao?

Bài 15. Trong phân tử etilen có bao nhiêu liên kết σ? bao nhiêu liên kết Л?

Liên kết nào kém bền nhất? Viết phương trình chứng minh?Mô tả sự hình

thành liên kết kém bền trên?

Bài 16. Hãy giải thích vì sao phân tử C2H5OH và CH3COOH đều chứa

nhóm hidroxyl (-OH) nhưng chỉ có CH3COOH là có tính axit?

Bài 17

a. Thế nào là dạng thù hình của một nguyên tố hóa học? Nêu ví dụ minh

họa.

b. Hãy kể tên các dạng thù hình của cacbon, oxi, photpho mà anh chị đã

học.

46

c. Trong các loại mạng tinh thể (nguyên tử, phân tử, kim loại, ion) thì kim

cương, P trắng, nước đá, KCl, Mg thuộc loại mạng tinh thể nào?

Bài 18

Dựa vào độ âm điện, hãy nêu bản chất liên kết trong các phân tử và ion: - (Cho độ âm điện các nguyên tố K=0,8, H=2,1, C=2,5, HClO, KHS, HCO3

S=2,5, Cl =3,0, O=3,5)

Bài 19

a. Bằng hình vẽ mô tả sự xen phủ obitan nguyên tử tạo ra liên kết trong

phân tử H2, Cl2, N2, HCl.

b. Giải thích vì sao độ âm điện của nitơ và clo đều bằng 3,0 nhưng ở điều

kiện thường nitơ có tính oxi hóa kém clo.

Bài 20

So sánh độ phân cực của liên kết trong phân tử các chất sau:

NH3, H2S, H2O, H2Te, CsCl, CaS, BaF2

(Cho độ âm điện : Cs=0,7; Ba=0,9 Ca=1; Cl=3; Te=2,1; H=2,1; S=2,5;

N=3; O=3,5 ;F=4)

Bài 21

a. Liên kết hiđro được hình thành trên cơ sở nào?

b. Hợp chất nào tạo được liên kết hiđro giữa các phân tử? Giải thích.

C2H6, C2H5Cl, C2H5NH2, CH3COOC2H5, CH3COOH, CH3CHO

Bài 22

Dựa vào bản chất liên kết hidro giữa các phân tử, hãy cho biết trong các

chất sau đây:

a. Chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất ? Giải thích

CH3CHO, CH3-CO-CH3, CH3COOH.

b. Khí nào dễ hóa lỏng nhất ? Giải thích.

CH4, CO2, F2, C2H2, NH3

c. Chất nào dễ tan trong nước nhất?Giải thích

C2H6, C2H2, C2H5Cl, NH3, H2S

47

Bài 23

Giải thích tại sao naphtalen và iot lại dễ thăng hoa nhưng không dẫn điện,

trái lại NaCl rất khó thăng hoa nhưng lại dẫn điện khi nóng chảy?

Bài 24

So sánh có giải thích: Góc hóa trị HNH, HOH, HSH trong các phân tử NH3,

H2O, H2S

Bài 25

Nhiệt độ sôi trong dãy hidrohalogenua HF, HCl, HBr, HI có các giá trị lần

lượt là 293, 188, 206, 222K. Giải thích thực tế đó.

Bài 26

Hãy giải thích tại sao ở điều kiện thường, trong từng cặp chất sau có sự

khác nhau về trạng thái:

a. Cùng công thức phân tử C2H6O nhưng CH3CH2OH là chất lỏng còn

CH3OCH3 là chất khí

b. H2O là chất lỏng còn H2S là chất khí

Bài 27

a. So sánh độ bền liên kết xích ma và liên kết pi

b. Tại sao năng lượng liên kết đôi C=C (614 kJ/mol) không lớn gấp đôi

năng lượng liên kết đơn C-C (374kJ/mol) và tại sao năng lượng liên kết ba

C≡C lại không lớn gấp ba?

Bài 28

Mô tả sự tạo thành các phân tử sau theo thuyết lai hóa: SiCl4; NH3; H2O

Bài 29

Cho các phân tử sau: CO2; H2O; NH3; NF3

a. Phân tử nào có liên kết phân cực nhất?

b. Phân tử nào phân cực? không phân cực? vì sao?

Bài 30

Cho các phân tử

CH4; CH3Cl; CH2Cl2; CHCl3; CCl4

48

a. Phân tử nào phân cực? không phân cực? vì sao?

b. Ở điều kiên thường chất nào ở thể khí? chất nào ở thể lỏng?

Bài 31

Sắp xếp các chất sau theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi: H2S; H2O; H2; NaI

Bài 32

Cho các chất sau ở trạng thái rắn (khi ở nhiệt độ đủ thấp và áp suất thích

hợp, mọi chất đều có thể hóa rắn): Fe, Si, NH3, NaCl, Xe

a. Chất nào dẫn điện tốt?

b. Chất nào không dẫn điện ở thể rắn nhưng khi nóng chảy lại dẫn điện?

c. Chất nào rắn, giòn, không tan trong nước?

d. Chất nào dễ bị dát mỏng, kéo thành sợi?

e. Chất nào có liên kết hiđro giữa các phân tử?

g. Chất nào có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất?

2.3.4. Hệ thống bài tập phản ứng oxi hoá-khử

2.3.4.1. Bài tập trắc nghiệm <70 bài>: Ở phụ lục 2

2.3.4.2. Bài tập tự luận <28 bài>

Bài 1

Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trung tâm trong các chất sau:

a. Số oxi hóa của N trong N2, NO, NO2, N2O4, HNO3, KNO3, Fe(NO3)3,

NH4NO3, NxOy.

b. Số oxi hóa của S trong S, H2S, SO2, SO3, H2SO4, Na2SO3, H2S2O7, FeS,

FeS2

c. Số oxi hóa của Mn trong MnO2, KMnO4, K2MnO4.

d. Số oxi hóa của Cr trong CrO, Cr2O3, K2Cr2O7, K2CrO4.

e. Số oxi hóa của Fe trong FeO, Fe2O3, Fe3O4, FexOy, FeCl2, FeCl3.

Bài 2

Xác định số oxi hóa trung bình của C trong các chất sau: CH4, C2H4, C2H2,

C6H6, C2H6O, C2H4O2, C6H12O6.

Bài 3

49

Tính số oxi hóa của từng nguyên tử C trong các hợp chất hữu cơ sau :

CH2=CH2, CH3–CCH, CH3–CH2OH, CH2=CH–COOH, HOC–CHO,

HOOC–COOH.

Bài 4

,

NH2

NO2

Tính số oxi hóa của các nguyên tử C, N trong các hợp chất sau :

. CH3–NH2, CH3–NO2,

Bài 5. Lập phương trình các phản ứng oxi hóa - khử sau bằng phương pháp

thăng bằng electron :

(1) Cu + HNO3  Cu(NO3)2 + NO + H2O

(2) Fe2O3 + CO  Fe + CO2

(3) K2Cr2O7 + HCl  KCl + CrCl3 + Cl2 + H2O

(4) HI + H2SO4  I2 + H2S + H2O

(5) KMnO4 + SO2 + H2O  H2SO4 + MnSO4 + K2SO4

(6) Na2O2 + KMnO4 + H2SO4  Na2SO4 + O2 + MnSO4 + K2SO4 + H2O

(7) Fe3O4 + KMnO4 + H2SO4  Fe2(SO4)3 + MnSO4 + K2SO4 + H2O

Bài 6

Xác định số oxi hóa thường gặp của các nguyên tố kim loại trong đơn chất

và hợp chất, số oxi hóa âm thấp nhất, số oxi hóa dương cao nhất của các

nguyên tố Cl, S, N, C và giải thích?

Bài 7

Dựa vào số oxi hóa của S trong H2S, của Mn trong KMnO4, của S trong

SO2, hãy cho biết trong phản ứng oxi hóa - khử, H2S, KMnO4, SO2 sẽ đóng

vai trò chất oxi hóa hay chất khử?

Bài 8 Cho các chất sau: HI, Cr, Cr2+, Cr3+, K2Cr2O7, Fe3+, Fe2+, Fe, F2, S2-, S, SO2,

-

H2SO4 đặc, I2, SO3

2-, N2, NO2

-, NO3

a. Những chất nào chỉ thể hiện tính khử?

50

b. Những chất nào chỉ thể hiện tính oxi hoá?

c. Những chất nào vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử?

Bài 9

Phát hiện và sửa lỗi trong các phương trình sau (nếu có):

a. CaI2 + H2SO4 đặc → CaSO4 + 2HI

b. 3FeCl2 + 2H2SO4 đặc → FeSO4 + 2FeCl3 + SO2 +2H2O

c. 2CrCl3 + 3Cl2 + 14KOH → K2Cr2O7 + 12KCl + 7H2O

d. FeS + HNO3 → Fe(NO3)2 + H2S

e. 2HI + 2KNO2 → I2 + 2NO +2 KOH

Bài 10

Cân bằng các phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron.Sau đó

cho biết vai trò của các axit trong các phản ứng này.

Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2O +H2O

Mg + H2SO4(đặc,nóng) → MgSO4 +SO2 + H2O

K2Cr2O7 + HCl(đặc) → KCl + CrCl3 + Cl2 + H2O

Bài 11.

a. Cho phản ứng sau

M + HNO3 → M(NO3)n + X + H2O

Cân bằng mỗi phương trình phản ứng khi X lần lượt là các sản phẩm sau:

NO2, NO, N2O, N2, NH4NO3, NxOy.

b. Cân bằng phản ứng sau

FexOy + HNO3 → Fe(NO3)3 + NmOn +H2O

Bài 12

Cân bằng phản ứng sau

K2SO3 + KMnO4+ KHSO4 →K2SO4+ MnSO4 + H2O

Bài 13

Cân bằng các phản ứng sau

C6H12O6 + KMnO4 + H2O → MnO2 + CO2 + KOH

CnH2n + KMnO4 + H2O → CnH2n(OH)2+ MnO2 + KOH

51

RCH2OH + K2Cr2O7+ H2SO4→ K2SO4 + RCOOH +Cr2(SO4)3 +H2O

RCH=CH2 + KMnO4 + H2O → RCH(OH)-CH2(OH) + MnO2 + KOH

RC≡CH + KMnO4 + H2O → RCOOK + MnO2 + K2CO3 + H2O

Bài 14. Cân bằng các phản ứng sau

FeS2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + H2O

Cr2S3 +Mn(NO3)2+K2CO3→ K2CrO4+K2MnO4 + CO2 + NO + K2SO4

CuFeS2 + Fe2(SO4)3 + O2 + H2O → CuSO4 + FeSO4 + H2SO4

Bài 15. Cân bằng phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron

Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NO2 + NO +H2O

biết tỉ lệ số mol 2 khí NO và NO2 là 4:1

Bài 16. Xác định sản phẩm và cân bằng các phản ứng sau

a. NaNO2 + KMnO4 + ? →? + MnSO4 + ? + ?

b. NaCrO2 + Br2 + NaOH → Na2CrO4 + ? + H2O

c. KI + MnO2 + H2SO4 → I2 + ....

d. K2Cr2O7 + H2SO4 + NO → HNO2 + K2SO4 + ...

(biết MnO4

- trong môi trường H+ thì bị khử về Mn2+, còn môi trường OH- bị 2-, nếu môi trường trung tính hoặc kiềm loãng thì về MnO2)

khử về MnO4

Bài 17

Cân bằng các phản ứng sau theo phương pháp ion-electron

Cu + H+ +

3NO → Cu2+ + NO + H2O H →

2Mn +

OH 2

2I

4MnO

I

2

2

OH →

+ + +

+ ?

?

3SO +

4MnO +

4SO +

2Fe

OH

+

+

? →

?

+

2MnO +

4MnO

2Fe

3Cr

+

+

? →

3Fe +

+

OH 2

2OCr

2 7

2

+

H

+

3Fe

+

2SO + S + OH 2

4SO →

xOFe

y

( với tỉ lệ mol SO2 và S là 1:1)

52

2– + NO

− + OH− → AlO2 Al + NO3 FeS2 + Cu2S + H+ + NO3

– + NH3 – → Fe3+ + Cu2+ + SO4

(biết FeS2 và Cu2S được trộn theo tỉ lệ mol 1: 2)

Bài 18

− (trong môi trường axit). Viết các phương trình phản ứng xảy ra.

Ion I− trong KI bị oxihoá thành I2 bởi FeCl3, O3, H2SO4 đặc, Br2 ,

IO3

Bài 19

Tìm vế trái của các phương trình có vế phải là:

a. →2K2CrO4 + 9KCl + 5H2O;

b. →2MnSO4 +5 I2 + 6K2SO4 + 8H2O;

c. →5S + K2SO4 + 2MnSO4 + 8 H2O;

d →I2 + 2KNO3 + Pb(NO3)2 + 2H2O;

Bài 20

Viết phương trình phản ứng giữa các chất sau

a. Photphin và ozon;

b. Sắt(II) sunfat và oxi không khí trong môi trường axit;

c. Amoni sunfua và clo trong dung dịch nước;

d. Magie iođua và hiđropeoxit trong môi trường axit;

e. Hiđro sunfua và sắt(III) clorua trong dung dịch đã axit hóa;

f. Crom(III) sunfat và brom trong môi trường kiềm;

g. Kẽm sunfua và nước brom trong môi trường kiềm;

h. Natri iođua và axit sunfuric đặc nóng;

Lập sơ đồ cân bằng electron và đặt các hệ số

Bài 21

Cho các phương trinh sau: Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu (1) Cu + Fe3+ → Fe2+ + Cu2+ (2) Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag (3)

Từ 3 phương trình trên hãy sắp xếp :

53

a. Các chất: Fe,Fe2+,Ag, Cu theo chiều tăng dần tính khử b. Các chất :Fe2+, Cu2+, Fe3+, Ag+ theo chiều giảm dần tính oxi hóa

Bài 22

Viết các quá trình cho nhận electron xảy ra ở điện cực khi điện phân các

dung dịch sau: CuCl2, AgNO3, NaOH, H2SO4, HI, FeCl3

Bài 23

Hoà tan hoàn toàn 0,1 mol Fe và a mol Cu bằng lượng dư dung dịch HNO3

thu được 0,15 mol NO2 và 0,1 mol NO. Tính a

Bài 24

Cho 0,8 mol Al tan hết trong dung dịch HNO3 dư thu được 6,72 lit một khí

X ( sản phẩm khử duy nhất). Xác định khí X ( biết khi kim loại tác dụng

HNO3 có thể sinh ra các sản phẩm khử: NO2, NO, N2O, N2, NH4NO3 )

Bài 25

Hòa tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng HNO3 loãng dư thu được dung dịch

X và 1,344 lit (đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của

hỗn hợp khí Y so với H2 là 18. Cô cạn dung dịch X , thu được m gam chất

rắn khan. Tính m

Bài 26

Cho 28,8 gam bột Cu vào 200ml dung dịch hỗn hợp axit HNO3 1M và

H2SO4 0,5M thấy thoát ra V lit NO( sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc).

Tính V=?

Bài 27

Cho 5,6 g bột Fe tác dụng với oxi, thu được 7,36 g hỗn hợp X gồm 4 chất.

Hoà tan hết lượng X trên bằng dung dịch HNO3 dư, thu được V lit NO( sản

phẩm khử duy nhất) ở đktc. Tính V.

Bài 28

Người ta đưa ra hai nhóm phương trình hóa học sau đây, trong mỗi nhóm

chỉ có một phương trình phản ứng đúng mà thôi :

1. a>2KMnO4 + 2H2S + 2H2SO4 → S + 2MnSO4 + K2SO4 + 4H2O

54

b>2KMnO4 + 5H2S + 3H2SO4 → 5S + 2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O

c>4KMnO4 + 7H2S + 5H2SO4 → 6S + 4MnSO4 + 2K2SO4 + 12H2O

2. a>3H2S + 3K2Cr2O7 + 10 H2SO4 → S + 3Cr2(SO4)3 + 3K2SO4 + 13H2O

b>3H2S + 2K2Cr2O7 + 7 H2SO4 → 2S + 2Cr2(SO4)3 + 2K2SO4 + 10H2O

c>3H2S + K2Cr2O7 + 4 H2SO4 → 3S + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O

Hãy chỉ ra những phương trình phản ứng đúng và giải thích vì sao không

tin tưởng vào những phản ứng còn lại. Hãy mô tả những dấu hiệu xảy ra

bên ngoài của các phản ứng nhóm (I) và (II).

2.3.5. Hệ thống bài tập tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học

2.3.5.1. Bài tập trắc nghiệm <39 bài>: Ở phụ lục 2

2.3.5.2. Bài tập tự luận <25 bài>

Bài 1

a. Tại sao hầu hết các phản ứng hóa học khi xảy ra đều đồng thời có sự hấp

thụ hoặc giải phóng năng lượng?

b. Tính ∆H (lượng nhiệt tỏa ra hay thu vào) của phản ứng sau:

CH4(k) + 4Cl2(k) → CCl4(k) + 4HCl(k)

Biết các giá trị năng lượng liên kết:

C-Cl : 326,3kJ/mol H-Cl:430,9kJ/mol C-H:414,2kJ/mol

Cl-Cl:242,6kJ/mol

Bài 2

Viết biểu thức tính tốc độ phản ứng dưới đây theo nồng độ mỗi chất :

2N2O5 (k)  4NO2 (k) + O2 (k)

Bài 3

Cho phản ứng 2A + B → C. Nồng độ ban đầu của A là 6 M, của B là

5M.Hằng số tốc độ k=0,5. Tính tốc độ phản ứng khi đã có 50% chất A tham

gia phản ứng

Bài 4

Thực nghiệm cho biết sau 0,75 giây thì 30 ml dung dịch KOH 1M trung

hòa vừa hết 30 ml dung dịch H2SO4 0,5 M. Hãy xác định tốc độ của phản

55

ứng đó theo lượng KOH và theo lượng H2SO4. Kết quả thu được trong mỗi

trường hợp có hợp lí không? tại sao?

Bài 5

Cho 6 gam kẽm hạt vào một cốc đựng dung dịch H2SO4 4M (dư) ở nhiệt độ

thường. Nếu giữ nguyên các điều kiện khác, chỉ biến đổi một trong các điều

kiện sau đây thì tốc độ phản ứng biến đổi như thế nào (tăng lên, giảm xuống

hay không đổi)?

a. Thay 6 gam kẽm hạt bằng 6 gam kẽm bột.

b. Thay dung dịch H2SO4 4M bằng dung dịch H2SO4 2M. c. Thực hiện phản ứng ở nhiệt độ cao hơn (khoảng 50 oC).

d. Dùng thể tích dung dịch H2SO4 4M gấp đôi thể tích ban đầu.

Bài 6

Hãy cho biết người ta lợi dụng yếu tố nào để tăng tốc độ phản ứng trong các

trường hợp sau:

a. Dùng không khí nén, nóng thổi vào lò cao để đốt cháy than cốc (trong

sản xuất gang).

b. Nung đá vôi ở nhiệt độ cao để sản xuất vôi sống.

c. Nghiền nguyên liệu trước khi đưa vào lò nung để sản xuất clanhke (trong

sản xuất xi măng).

Bài 7 Xét phản ứng H2 + Cl2 → 2HCl. Khi nhiệt độ tăng 25o C thì tốc độ phản ứng tăng lên 3 lần. Vậy khi tăng nhiệt độ từ 20oC đến 170 oC thì tốc độ

phản ứng tăng lên là bao nhiêu?

Bài 8

Cho phản ứng: A(k) + 2B(k) → C(k) + D(k)

a. Khi nồng độ chất B tăng lên 3 lần và nồng độ chất A không thay đổi thì

tốc độ phản ứng tăng hay giảm bao nhiêu lần?

b. Khi áp suất của hệ tăng lên 2 lần thì tốc độ phản ứng tăng lên bao nhiêu

lần?

56

Bài 9 Cho phản ứng sau đây xảy ra trong dung dịch ở 25oC :

aA + bB  cC

Lần lượt làm các thí nghiệm :

[A] (mol.L–1) [B] (mol.L–1) V (mol.L–1.s–1)

0,2 1 0,2

0,3 2 0,2

0,2 16.10–3 36.10–3 32.10–3 3 0,4

a. Xác định các giá trị k, a, b trong biểu thức định lượng vận tốc v =

k.[A]n.[B]m

b. Tiến hành thí nghiệm 3 ở 55oC thì vận tốc phản ứng là 256.10–3

mol.L–1.s–1. Tính hệ số nhiệt độ của tốc độ phản ứng trên.

c. Trong thí nghiệm 2, nếu giữ nhiệt độ phản ứng ở 25oC, pha loãng

dung dịch 3 lần thì vận tốc phản ứng bằng bao nhiêu ?

Bài 10

Có phản ứng mA + nB = pC (nhiệt độ không đổi)

- Khi tăng nồng độ của A gấp đôi và giữ nguyên nồng độ của B thì vận tốc

phản ứng tăng gấp đôi

- Khi giữ nguyên nồng độ của A nhưng giảm nồng độ của B 3 lần thì vận

tốc phản ứng giảm 27 lần

a. Tính m, n. Viết biểu thức vận tốc phản ứng

b. Biết rằng trong hợp chất C nguyên tốA có hoá trị III, B có hoá trị I. Phân

tử A và B đều có hai nguyên tử. Tính p

Bài 11

a. Tại sao không xuất hiện nồng độ chất rắn trong biểu thức của hằng số cân

bằng hóa học ?

b. Viết biểu thức hằng số cân bằng cho các phản ứng :

CaCO3 (r)  CaO (r) + CO2 (k)

57

C (r) + H2O (k) CO (k) + H2 (k)

Bài 12

Phản ứng sau đạt đến trạng thái cân bằng trong bình kín

2NaHCO3 (r)  Na2CO3 (r) + H2O (k) + CO2 (k)

Đánh giá ảnh hưởng (tăng, giảm, không đổi) của các tác động sau đây lên

số mol natri cacbonat Na2CO3. Chú ý rằng đối với chất rắn, nồng độ là

không đổi nhưng lượng chất là có thay đổi.

(a) Đuổi CO2 (k).

(b) Thêm H2O (k)

(c) Thêm NaHCO3 (r).

Bài 13

Đề nghị biện pháp làm tăng hiệu suất quá trình tổng hợp SO3, CaO , NH3

H 

kJ5,192

theo các phương trình phản ứng :

H 

kJ6,144

a) SO2 (k) + 1/2O2 (k)  SO3 (k)

H 

kJ92

b) CaCO3 (r)  CaO (r) + CO2 (k)

c) N2 (k) + 3H2 (k)  2NH3

Bài 14

Cho vào bình kín hai chất khí là N2, NH3 và chất xúc tác thích hợp ở 480OC, áp suất trong bình lúc đầu là P1.

a. Giữ nguyên nhiệt độ đó một thời gian, hỏi áp suất khí trong bình giảm

hay tăng? Vì sao?

b. Sau một thời gian, áp suất khí đạt đến giá trị ổn định là P2, nếu hạ nhiệt độ xuống 4200C thì thành phần các khí trong bình thay đổi như thế nào so

với thành phần ứng với giá trị p2

Bài 15

Trong bình định mức 1,00 L ban đầu chứa 0,777 mol SO3 (k) tại 1100 K.

Tính giá trị KC của phản ứng dưới đây, biết tại cân bằng có 0,520 mol SO3.

2SO3 (k) 2SO2 (k) + O2 (k)

Bài 16

58

Cho 0,25 mol N2O4 phân hủy và đạt đến cân bằng trong bình thể tích 1,5 L.

N2O4 (k)  2NO2 (k) KC = 0,36 tại 100 oC

Tính nồng độ cân bằng của NO2 và N2O4.

Bài 17

Trong biểu thức hằng số cân bằng của một hệ đồng thể gồm các chất khí,

nồng độ chất tham gia và sản phẩm cũng có thể được diễn đạt bằng áp suất

riêng phần (Hằng số cân bằng lúc này được gọi là hằng số cân bằng áp

suất). Viết hằng số cân bằng áp suất cho phản ứng thuận nghịch sau :

4NH3 (k) + 5O2 (k)  4NO (k) + 6H2O (k)

Bài 18 Tại 400oC, phản ứng sau có Kp = 64 :

H2 (k) + I2 (k)  2HI (k)

Tại cân bằng, áp suất riêng phần của H2 và I2 trong bình kín lần lượt bằng

0,20atm và 0,50atm. Tính áp suất riêng phần của HI trong hỗn hợp.

Bài 19

a) Thiết lập biểu thức liên hệ KC và KP. b) Phản ứng phân hủy cacbon đioxit ở 2000oC :

2CO2 (k)  2CO (k) + O2 (k)

có hằng số cân bằng KP = 1,2.10–4. Tính hằng số cân bằng nồng độ KC.

Bài 20 Xác định hằng số cân bằng KP và KC của phản ứng sau tại 1000oC

CaCO3 (r)  CaO (r) + CO2 (k)

nếu áp suất của CO2 tại cân bằng với CaCO3 và CaO là 3,87atm.

Bài 21

Cho cân bằng sau: N2O4(k)  2NO2(k)

a. Cho 18,4 gam N2O4 vào bình kín dung tích 5,904 lit ở 25oC. Lúc cân

bằng, áp suất của hỗn hợp khí trong bình là 1 atm. Tính áp suất riêng phần

của NO2 và N2O4 lúc cân bằng?

59

b. Nếu giảm áp suất của hệ lúc cân bằng xuống còn 0,5atm thì áp suất riêng

phần của NO2 và N2O4 lúc cân bằng là bao nhiêu? Kết quả có phù hợp với

nguyên lý chuyển dịch cân bằng Le Chatelier hay không?

Bài 22

Cho phản ứng : 2SO2 (k) + O2 (k) 2SO3(k)

Tại nhiệt độ T=700K và 1atm, thành phần của hệ khi cân bằng là:

10,30 mol SO3; 0,21 mol SO2; 5,37 mol O2 và 84,12 mol N2.

a. Hãy xác định hằng số cân bằng Kp

b. Thành phần của hỗn hợp ban đầu.

c. Độ chuyển hóa của SO2

Bài 23

(1) Cho hỗn hợp cân bằng trong bình kín: N2O4(k) 2NO2(k)

Thực nghiệm cho biết : Khi đạt đến trạng thái cân bằng ở áp suất chung

1atm

hhM

- Ở 35oC hỗn hợp có khối lượng mol truing bình 72,45 g/mol

hhM

- Ở 45oC có 66,8 g/mol

a. Hãy xác định độ phân li α của N2O4 ở các nhiệt độ trên.

b. Tính hằng số cân bằng Kp của (1) ở các nhiệt độ trên

c. Cho biết phản ứng theo chiều nghịch là thu nhiệt hay tỏa nhiệt? giải

thích.

Bài 24 Bình kín có V=0,5 lit chứa 0,5mol H2 và 0,5mol N2(ở toC), khi đạt đến

trạng thái cân bằng có 0,2 mol NH3 tạo thành. a. Tính hằng số cân bằng Kc (ở toC)

b. Tính hiệu suất tạo thành NH3. Muốn hiệu suất tạo thành NH3 là 90% cần

phải thêm vào bình bao nhiêu mol N2?

c. Nếu thêm vào bình 1mol H2 và 2mol NH3 thì cân bằng sẽ chuyển dịch về

phía nào? tại sao?

60

d. Nếu thêm vào bình 1mol He, cân bằng sẽ chuyển dịch về phía nào? tại

sao?

Bài 25

ln



kt

Một trong dạng động học được gặp rộng rãi nhất là phương trình vận tốc

bậc nhất. Xét phương trình: A  sản phẩm, ta có: . Với [A]o và

  A   A

o

[A] lần lượt là nồng độ của A tại thời điểm

t = 0 và t = t và k là hằng số vận tốc phản ứng. Dưới đây là một phản ứng

bậc nhất :

CH3NC (k)  CH3CN (k) Phản ứng được nghiên cứu tại 199oC. Nồng độ đầu của CH3NC là 0,0258 mol/L và sau 11,4 phút, nồng độ sản phẩm là 1,30.10–3 mol/L.

a. Tính hằng số vận tốc phản ứng.

b. Tính thời gian để 90,0% CH3NC tham gia phản ứng.

1t 2

c. Chu kì bán hủy của một phản ứng, , là thời gian để nồng độ chất tham

1t 2

gia còn bằng một nửa nồng độ đầu. Cho biết biểu thức tính và áp dụng

1t 2

tính của phản ứng trên.

2.4. Sử dụng hệ thống bài tập bồi dưỡng học sinh giỏi phần cơ sở hoá

học chung lớp 10

2.4.1. Sử dụng bài tập hóa học theo hướng tích cực hóa hoạt động nhận

thức của học sinh.

Bài tập hóa học là phương tiện tích cực hóa hoạt động nhận thức của học

sinh khi:

+ Bài tập hóa học là nguồn kiến thức để học sinh tìm tòi, phát hiện kiến

thức mới.

+ Bài tập hóa học được nêu như là tình huống có vấn đề.

+ Bài tập hóa học mô phỏng một số tình huống thực tế trong cuộc sống.

61

+ Bài tập hóa học là một nhiệm vụ cần giải quyết.

+ Bài tập hóa học là phương tiện tích cực hóa hoạt động nhận thức của học

sinh ở mọi cấp học, bậc học.

2.4.2. Các hình thức sử dụng bài tập hóa học để phát hiện và bồi dưỡng

học sinh giỏi

Cần tăng cường sử dụng bài tập hóa học trong tất cả các giờ lên lớp,

đặc biệt là những tiết học phần cơ sở hóa học chung, nhằm phát huy tính

tích cực tự lực của học sinh. Về nguyên tắc có thể sử dụng bài tập ở mọi

khâu của các giờ lên lớp: kiểm tra bài cũ, nghiên cứu bài học mới, củng cố

kiến thức, hoàn thiện kiến thức, kỹ năng ..trong các loại bài học: nghiên cứu

tài liệu mới, ôn tập, luyện tập, cụ thể là:

a. Sử dụng BTHH để định hướng hoạt động học tập của học sinh (sử

dụng bài tập để đặt vấn đề) nhằm xây dựng và phát triển kiến thức mới

Bài tập đặt ra phải kích thích nhu cầu, ham muốn giải quyết của học

sinh, và điều đó chỉ được thỏa mãn khi đi tìm hiểu bài mới.

Ví dụ: Trước khi học bài liên kết ion yêu cầu học sinh

Viết cấu hình electron của các nguyên tử Na, Cl? Những nguyên tử này làm

thế nào để đạt được cấu hình electron bền của khí hiếm?

b. Sử dụng BTHH làm điểm tựa nghiên cứu tài liệu mới

Ví dụ: Trước khi học bài “Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron

nguyên tử của các nguyên tố hóa học”

Yêu cầu học sinh viết cấu hình electron của các nguyên tử có điện tích hạt

nhân từ 3 đến 18 và nhận xét sự biến đổi cấu hình electron lớp ngoài cùng.

c. Sử dụng BTHH để nghiên cứu tài liệu mớí (bài tập để giải quyết vấn

đề)

Ví dụ để giúp học sinh viết được công thức cấu tạo của N2 trong bài

liên kết cộng hóa trị có thể sử dụng bài tập sau:

Cho biết nguyên tử N có bao nhiêu electron lớp ngoài cùng? Để đạt cấu

hình electron bền của nguyên tử khí hiếm gần nhất (Ne), mỗi nguyên tử N

62

phải góp chung bao nhiêu electron? Biểu diễn liên kết hóa học giữa 2

nguyên tử N

d. Sử dụng BTHH để củng cố sơ bộ kiến thức mới

Sau khi học xong một đơn vị kiến thức mới hoặc bài mới, kiến thức

cần được khắc sâu bằng cách cho học sinh làm bài tập củng cố. Bài tập củng

cố có nội dung nhằm vào các tình huống học sinh dễ mắc sai lầm hoặc muốn

mở rộng hay khắc sâu kiến thức đã học, linh hoạt vận dụng vào tình huống

cụ thể

Ví dụ:

Sau khi học xong bài cấu hình electron, yêu cầu học sinh viết cấu

hình electron của nguyên tố có số thứ tự 24 (Cr) Đa số học sinh sẽ viết cấu hình electron của Cr là [Ar] 3d44s2 Điều này mâu thuẫn với bảng tuần hoàn Cr có cấu hình là [Ar]3d54s1

Giáo viên mở rộng kiến thức cho học sinh về hiện tượng bán bão hòa, bão

hòa gấp cấu hình electron để có cấu hình bền: do hai mức năng lượng 3d và

4s xấp xỉ nhau nên electron có thể chuyển từ 4s sang 3d để đạt cấu hình bán bão hòa 3d5 bền, tương tự như cấu hình electron của Cu không phải là [Ar]3d94s2 mà là [Ar] 3d10 4s1 (bão hòa gấp phân lớp 3d)

e. Sử dụng BTHH để mở rộng, đào sâu kiến thức, rèn kĩ năng trong các

giờ ôn tập, luyện tập

Rèn kĩ năng giải bài tập hóa học nhằm khắc sâu và mở rộng kiến thức

là mục tiêu của giờ luyện tập. Vì vậy các giờ ôn tập, luyện tập luôn mang

lại hứng thú cho học sinh sau những giờ học lý thuyết nhàm chán. Trong

giờ luyện tập, những khó khăn và thắc mắc của học sinh trong khi làm bài

tập về nhà được giải quyết, hơn thế nữa họ còn được thỏa mãn những nhu

cầu về bài tập nâng cao. Mặt khác do đặc thù của phần kiến thức cơ sở hóa

học chung rất khó và trừu tượng thì việc giải bài tập làm học sinh dễ hiểu,

và nắm chắc kiến thức hơn nên nâng cao được chất lượng dạy học. Cũng

trong quá trình giải bài tập chúng ta phát hiện được những học sinh giỏi về

63

hóa học để kịp thời có kế hoạch bồi dưỡng. Vì vậy, hệ thống bài tập do

chúng tôi tuyển chọn và xây dựng chủ yếu được sử dụng trong các giờ ôn

tập, luyện tập để nâng cao chất lượng dạy học và phát hiện, bồi dưỡng học

sinh giỏi.

f. Sử dụng BTHH giúp học sinh tự học, tự nghiên cứu

Xây dựng hệ thống bài tập để học sinh tự học, tự nghiên cứu đang là

một đề tài của rất nhiều luận án, luận văn vì khả năng phát huy cao độ tích

tích cực trong học tập, đạt hiệu quả cao trong dạy học, trong khi thời gian

trên lớp là hạn chế .

Tóm lại, bài tập hóa học có thể sử dụng ở mọi khâu ở quá trình dạy

học. Hệ thống bài tập chúng tôi tuyển chọn và xây dựng trải qua quá trình

thực nghiệm, chúng tôi nhận thấy nó sử dụng hiệu quả cao trong hoạt động

củng cố và hoàn thiện kiến thức của bài mới, và đặc biệt tốt là các giờ ôn

tập, luyện tập và làm tài liệu tự họ

2.4.3. Quy trình sử dụng BTHH dùng phát hiện và bồi dưỡng học sinh

giỏi phần kiến thức cơ sở hóa học chung

- Giáo viên tóm tắt lý thuyết trong SGK và dạy cho học sinh phần lý

thuyết nâng cao mà chúng tôi đã xây dựng. Chỉ khi có lý thuyết vững vàng

học sinh mới làm tốt bài tập.

- Quá trình dạy lý thuyết giáo viên cần minh họa ngay bằng bài tập

điển hình cho nội dung lý thuyết đó.

- Rèn cho học sinh giải bài tập hóa học từ hệ thống bài tập mà chúng

tôi tuyển chọn và xây dựng. Mỗi bài tập giáo viên cần nêu nội dung như

một vấn đề cần giải quyết để kích thích nhu cầu, ham muốn giải quyết của

học sinh.

- Cho học sinh làm quen với các đề thi học sinh giỏi, đề thi tuyển sinh

vào đại học, cao đẳng.

64

Kết luận chương 2

Trong chương này chúng tôi đã trình bày cách để xây dựng và sử dụng hiệu

quả hệ thống bài tập phần cơ sở hóa học chung 10 dùng bồi dưỡng học sinh

giỏi:

- Trước tiên chúng tôi xây dựng hệ thống lý thuyết phần cơ sở hóa học

chung lớp 10 dùng bồi dưỡng học sinh giỏi.

- Sau đó chúng tôi nêu các biện pháp tuyển chọn và xây dựng hệ thống bài

tập phần cơ sở hóa học chung lớp 10.

- Dựa vào cơ sở trên chúng tôi đã xây dựng hệ thống bài tập với sự lựa chọn

và xây dựng cẩn thận từng bài.

- Quá trình giảng dạy và thực nghiệm sư phạm chúng tôi rút ra phương

hướng sử dụng hiệu quả hệ thống bài tập trên.

65

CHƯƠNG III: HIỆU QUẢ ĐỀ TÀI

3.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm

Chúng tôi tiến hành thực nghiệm sư phạm nhằm:

- Đánh giá tính hiệu quả của hệ thống bài tập phần kiến thức cơ sở hóa học

chung lớp 10 dùng bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học trường THPT.

- Đề xuất cách thức sử dụng hiệu quả hệ thống bài tập phần cơ sở hóa học

chung lớp 10.

3.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm

- Chuẩn bị tài liệu thực nghiệm.

- Chọn đối tượng thực nghiệm.

- Tiến hành thực nghiệm.

- Kiểm tra, đánh giá hiệu quả của tài liệu thực nghiệm.

- Xử lí, phân tích kết quả thực nghiệm.

3.3. Nội dung thực nghiệm sư phạm

Do nội dung của sáng kiến là nghiên cứu về bài tập phục vụ cho học

sinh giỏi nên chủ yếu chọn thực nghiệm ở các tiết ôn tập, luyện tập và các

buổi bồi dưỡng học sinh giỏi gắn liền với từng chương, cụ thể là:

+ Cấu tạo nguyên tử

+ Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và Định luật tuần hoàn

+ Liên kết hóa học

+ Phản ứng hóa học

+ Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học.

3.4. Kết quả thực nghiệm

-Kết quả thi tuyển sinh đại học của nhà trường tăng vượt bậc: năm 2013

trường THPT KIM SƠN B tăng 200 bậc về thứ hạng ( trong đó có 8 em

trên 27 điểm, có 2 em đạt điểm 10 môn hóa)

-Nhất là thành tích đội tuyển học sinh giỏi HÓA liên tục đạt giải cao

+ Năm học 2012-2013: Trong kì thi chọn học sing giỏi tỉnh vòng 1: trường

đạt 1 giải ba, 1 giải khuyến khích; Trong kì thi chọn học sing giỏi tỉnh vòng

66

2: trường đạt 1 giải nhì, 1 giải ba; 1 khuyến khích; và 1 học sinh đạt giải ba

quốc gia casio

+ Năm 2013-2014: Trong kì thi chọn học sing giỏi tỉnh vòng 1: trường đạt 1

giải ba; Trong kì thi chọn học sing giỏi tỉnh vòng 2: trường đạt 1 giải nhất,

2 giải nhì

PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

KẾT LUẬN

Trong sáng kiến linh nghiệm này chúng tôi đã giải quyết được những vấn

đề lý luận và thực tiễn sau:

1.Tổng hợp được cơ sở lý luận về vấn đề phát hiện và bồi dưỡng học sinh

giỏi hóa học: thế nào là học sinh giỏi, năng khiếu hóa học, những phẩm

chất và năng lực cần có của học sinh giỏi hóa học, dấu hiệu nhận biết học

sinh giỏi.

2. Nêu một số vấn đề lý luận chung về bài tập hóa học: khái niệm, tác dụng,

phân loại bài tập hóa học, mối quan hệ giữa việc nắm vững kiến thức và

việc giải bài tập hóa học.

3. Chỉ ra tầm quan trọng của phần cơ sở hóa học chung lớp 10 trong các đề

thi học sinh giỏi tỉnh, thi tuyển sinh đại học và việc bồi dưỡng học sinh giỏi

phần cơ sở hóa học chung lớp 10 còn rất nhiều hạn chế về: trình độ giáo

viên, sách giáo khoa, sách tham khảo.

4. Đề xuất được các biện pháp dùng lựa chọn, xây dựng hệ thống bài tập

phần cơ sở hóa học chung lớp 10.

5. Tuyển chọn, xây dựng được hệ thống bài tập phần cơ sở hóa học chung

lớp 10.

6. Chỉ ra phương hướng, quy trình sử dụng hệ thống bài tập phần cơ sở hóa

học chung lớp 10 trên đạt hiệu quả cao.

67

7. Đã tiến hành thực nghiệm sư phạm cho đội tuyển học sinh giỏi và các lớp

khá của trường THPT KIM SƠN B đạt kết quả cao

Chúng tôi sẽ tiếp tục phát triển đề tài này khi xây dựng hệ thống bài tập

phần vô cơ và hữu cơ dùng bồi dưỡng học sinh giỏi các kì thi cấp tỉnh, thi

tuyển sinh đại học, và cao đẳng.

KIẾN NGHỊ

Bồi dưỡng học sinh giỏi là nhiệm vụ quan trọng của ngành giáo dục

nhằm đào tạo nhân tài cho đất nước. Để thực hiện tốt nhiệm vụ trên theo

chúng tôi cần làm những việc sau:

- Đảng, nhà nước cần quan tâm đầu tư hơn nữa đến ngành giáo dục: có chế

độ chính sách hơn nữa cho giáo viên, tăng cường cơ sở vật chất cho nhà

trường.

- Các trường cần không ngừng nâng cao trình độ cho giáo viên: cử giáo

viên đi học các lớp cao học, mời các chuyên gia, những giáo viên giỏi về để

nâng cao trình độ giáo viên.

- Mỗi tổ, nhóm chuyên môn nên cùng xây dựng hệ thống bài tập cho bộ

môn mình để đạt hiệu quả cao trong dạy học.

68

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tiếng Việt:

1. Nguyễn Duy Ái (2005), Một số phản ứng trong hóa học vô cơ, NXB

Giáo dục, Hà Nội.

2. Nguyễn Duy Ái, Nguyễn Tinh Dung, Trần Thành Huế, Trần Quốc Sơn,

Nguyễn Văn Tòng (2000), Một số vấn đề chọn lọc của hoá học, tập I, II,

III, NXB Giáo dục, Hà Nội.

3. Nguyễn Duy Ái, Đào Hữu Vinh (2000), Tài liệu giáo khoa chuyên hoá

học 10, tập 1, 2, NXB Giáo dục, Hà Nội.

4. Nguyễn Duy Ái, Đào Hữu Vinh (2009), Tài liệu giáo khoa chuyên hóa

học trung học phổ thông-Bài tập đại cương và vô cơ, NXB Giáo dục, Đà

Nẵng.

5. Ngô Ngọc An (2006), 350 bài tập hóa học chọn lọc và nâng cao lớp 10,

NXB Giáo dục, TP. Hồ Chí Minh.

6. Ban tổ chức kì thi Olympic 30- 4 lần V (1999), Tuyển tập đề thi Olympic

30-4 môn Hóa học, NXB Giáo dục, Hà Nội.

7. Budrâykô N.A (1979), Những vấn đề triết học của hóa học, NXB Giáo

dục, Hà Nội.

8. Nguyễn Đình Chi (1998), Cơ sở lý thuyết hóa học, NXB Giáo dục, Hà Nội.

9. Cuzmenco N. E, Eremin V. V (2002), 2400 Bài tập hóa học, NXB khoa

học và kĩ thuật, Hà Nội.

69

10. Nguyễn Tinh Dung (1982), Bài tập hóa học phân tích, NXB Giáo dục,

Hà Nội.

11. Trần Dương, Võ Quang Mai (1998), Bài giảng cơ sở lý thuyết hóa vô

cơ, Đại học sư phạm Huế, Huế.

12. Trần Thị Đà, Đặng Trần Phách (2008), Cơ sở lí thuyết các phản ứng

hóa học, NXB Giáo dục, Hà Nội.

13. Vũ Đăng Độ (1993), Cơ sở lý thuyết các quá trình hóa học, NXB Giáo

dục, Hà Nội.

14. Vũ Đăng Độ, Triệu Thị Nguyệt (2007), Hóa học vô cơ, quyển 1, NXB

Giáo dục, Hà Nội.

15. Phạm Đình Hiến, Phạm Văn Tư (2000), Olympic hóa học Việt Nam và

Quốc tế, tập 1, NXB Giáo dục, Hà Nội.

16. Nguyễn Thanh Hưng, Nguyễn Thị Hồng Thúy, Bài tập chọn lọc hóa

học 10, NXB Giáo dục, Hà Nội.

17. Hoàng Nhâm ( 2000), Hóa vô cơ, tập 1, 2, NXB Giáo dục, Hà Nội.

18. Đặng Trần Phách (1985), Bài tập hóa cơ sở, NXB Giáo dục, Hà Nội.

19. Quốc hội Nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam (2006), Luật

Giáo dục, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.

20. Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hồ Chí Minh, trường THPT chuyên

Lê Hồng Phong (2003), Tuyển tập đề thi Olympic 30-4 lần thứ IX – 2003

hóa học 10, NXB Giáo dục, Hà Nội.

21. Sở Giáo dục đào tạo thành phố Hồ Chí Minh, trường THPT chuyên Lê

Hồng Phong (2006), Tuyển tập 10 năm đề thi Olym pic 30 tháng 4 hóa học

10, NXB Giáo dục, Tiền Giang.

22. Nguyễn Trọng Thọ (2003), Hóa đại cương, NXB Giáo dục, Hà Nội.

23. Lê Xuân Trọng (Tổng chủ biên kiêm chủ biên), Nguyễn Hữu Đĩnh, Lê Chí

Kiên, Lê Mậu Quyền (2007), Hóa học 10 nâng cao, NXB Giáo dục, Hà Nội.

70

24. Trung tâm bồi dưỡng kiến thức, chuyển giao công nghệ và ứng dụng

hóa học (2003), Olympic hóa học Việt Nam và Quốc tế, NXB Giáo dục, Hà

Nội.

25. Nguyễn Xuân Trường (2005), Phương pháp dạy học hóa học ở trường

phổ thông, NXB Giáo dục, Hà Nội.

26. Nguyễn Xuân Trường (2006), Bài tập hóa học 10, NXB Giáo dục, Hà

Nội.

27. Nguyễn Xuân Trường (2006), Bài tập nâng cao Hoá học 10, NXB

Giáo dục, Hà Nội.

28. Nguyễn Xuân Trường (Tổng chủ biên), Lê Mậu Quyền (chủ biên),

Phạm Văn Hoan, Lê Chí Kiên (2007), Hóa học 10, NXB Giáo dục, Hà

Nội.

29. Nguyễn Xuân Trường, Trần Trung Ninh, Đào Đình Thức, Lê Xuân

Trọng (2007), Bài tập hóa học 10, NXB Giáo dục, Hà Nội.

30. Vũ Anh Tuấn (2006), Xây dựng hệ thống bài tập hóa học nhằm rèn

luyện tư duy trong việc bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học ở trường trung học

phổ thông, Luận án tiến sĩ giáo dục học, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội,

Hà Nội.

31. Đào Hữu Vinh (2000), Hóa học sơ cấp các bài tập chọn lọc phần 1,

NXB Hà Nội, Hà Nội.

32. Đào Hữu Vinh (2000), Hóa học sơ cấp các bài tập chọn lọc phần 2,

NXB Hà Nội, Hà Nội.

33. w.w.w.chemical.com.

34. w.w.w.ninhbinh.edu.vn/index.php?news=162

35. w.w.w.vnuhcm.edu.vn/tochuc/vbphapquy/11-2005/luatgiaoduc.htm.

71

PHỤ LỤC

2.1. Hệ thống bài tập trắc nghiệm phần cơ sở hóa học chung lớp 10

dùng bồi dưỡng học sinh giỏi

2.1. Cấu tạo nguyên tử

1. Phát biểu nào dưới đây không đúng?

A. Nguyên tử được cấu thành từ các hạt cơ bản là proton, nơtron và

electron.

B. Nguyên tử có cấu trúc đặc khít, gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân

nguyên tử.

C. Hạt nhân nguyên tử cấu thành từ các hạt proton và nơtron.

D. Vỏ nguyên tử cấu thành từ các hạt electron.

ĐS: 1B

2. Trường hợp nào dưới đây có sự tương ứng giữa hạt cơ bản với khối

lượng và điện tích của chúng?

A. Proton, m = 0,0055u, q = 1+

B. Nơtron, m = 1,0087u, q = 0

C. Electron, m = 1,0073u, q = 1–

D.Proton, m = 1,0073u, q = 1–

ĐS: 2B

3. Khối

lượng

24Mg

là 39,8271.10–27 kg và

theo định nghĩa

1u 1, 6605.10

g 24

. Tính khối lượng 24Mg theo u.

A.23,985 u.

B.66,133.10–51 u.

C.24,000 u. D.23,985.10–3 u.

72

ĐS: 3A 4. Biết số Avogađô bằng 6,022.1023. Tính số nguyên tử H có trong 1,8 gam

H2O.

A.0,2989.10–23 nguyên tử C.1,2044.1023 nguyên tử B.0,3011.1023 nguyên tử D.10,8396.1023 nguyên tử

C.36,000 u

ĐS: 4C 5. Tính khối lượng mol cho 36S, biết khối lượng nguyên tử là 59,726.10–24 g. A.35,967 g.mol–1 B.36,000 g.mol–1 D.359,67 u

ĐS: 5A 6. Cho 7Li = 7,016. Giá trị nào dưới đây đã được phát biểu đúng cho 7Li ?

A.Số khối là 7,016. B.Khối lượng nguyên tử là 7,016 g

C.Khối lượng mol nguyên tử là 7,016 u. D.Nguyên tử khối là 7,016.

ĐS: 6D

7. Phát biểu nào dưới đây là không đúng?

A. Số hiệu nguyên tử bằng số điện tích hạt nhân.

B. Số khối của hạt nhân (A) bằng tổng số proton (Z) và số nơtron (N).

C. Điện tích hạt nhân bằng số proton và bằng số electron có trong

nguyên tử.

D. Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân.

ĐS: 7C

8. Phát biểu nào dưới đây không đúng cho 206

82 Pb ?

A.Số điện tích hạt nhân là 82.

B.Số proton và nơtron là 82.

C.Số nơtron là 124.

D.Số khối là 206.

ĐS: 8B

9. Trường hợp nào dưới đây có sự phù hợp giữa kí hiệu nguyên tử và số hạt

cơ bản?

73

Proton Nơtron Electron

23 11Na 12

A. 11 12

35 17Cl

B. 17 35 17

42 20Ca

C. 20 22 20

63 29 Cu 29+

D. 34 29–

ĐS: 9C

10. Dãy nào dưới đây gồm các đồng vị của cùng một nguyên tố hoá học?

14 X , 29

14Y

6 X , 14

7Y

9 X , 20

10Y

18X , 40

19Y

A. 14 B.19 C. 28 D. 40

ĐS: 10C 11. Oxi có 3 đồng vị với hàm lượng % số nguyên tử tương ứng là 16O (99,757%), 17O (0,038%), 18O (0,205%). Nếu lấy nguyên tử khối bằng số

khối thì nguyên tử khối trung bình của O bằng

A. 16,0. B. 16,2. C. 17,0. D. 18,0.

ĐS: 11A

12. Nguyên tử khối trung bình của Vana đi (V) là 51. V có hai đồng vị,

đồng vị V-50 chiếm 0,25%. Số khối của đồng vị thứ hai là

A. 49. B. 51. C. 51, 0025. D. 52.

ĐS: 12B 13. Bo (B = 10,81) có hai đồng vị 10B và 11B. Phần trăm số nguyên tử mỗi

đồng vị lần lượt là (coi nguyên tử khối bằng số khối)

A. 30% và 70%.

B. 45% và 55%.

C. 19% và 81%.

D. 70% và 30%.

ĐS: 13C 14. Hiđro có 3 đồng vị 1H, 2D, 3T và beri có 1 đồng vị 9Be. Trong tự nhiên

có thể có bao nhiêu loại phân tử BeH2 cấu tạo từ các đồng vị trên?

A.1

B.6

C.12

D.18

ĐS: 14B

74

15. Hình vẽ nào dưới đây là mô hình hiện đại về sự chuyển động của

electron trong nguyên tử hiđro?

A. B

C. D.

ĐS: 15D

16. Kí hiệu AO nào dưới đây phù hợp với hình vẽ biểu diễn?

A. AO (px) B. AO (py)

D. AO (s)

C. AO (pz)

ĐS: 16C

17. Phát biểu nào dưới đây về cấu tạo vỏ nguyên tử là không đúng?

B. Lớp thứ n có n2 obitan

A. Lớp thứ n có n phân lớp C. Lớp thứ n có 2n2 electron D. Số obitan trong một phân lớp là số lẻ.

ĐS: 17A

18. Sự phân bố electron của nguyên tử nào dưới đây là đúng?

75

8OA.

3p

1s 3s

6CB.

2p

1s 2s

7NC.

2p

1s 2s

ĐS: 18A

19

Cho nguyên tử R có tổng số hạt là 115, hạt mang điện nhiều hơn hạt

không mang điện 25 hạt. Cấu hình electron nguyên tử của R là A.[Ne] 3s2 3p3. C.[Ar] 3d10 4s2. B.[Ne] 3s2 3p5. D.[Ar] 3d10 4s2 4p5.

ĐS: 19D

20. Nguyên tử R có tổng số hạt cơ bản là 52, số hạt không mang điện trong

hạt nhân lớn gấp 1,059 lần hạt mang điện dương. Kết luận nào sau đây

không đúng với R?

A.R là phi kim. B.Trạng thái cơ bản R có 3 electron độc thân.

C.R có số khối là 35. D.Điện tích hạt nhân của R là 17+

ĐS: 20B

21. Tổng số hạt cơ bản (p, n, e) của nguyên tử X là 13, cấu hình electron

của nguyên tử X là A.1s2 2s2 2p6 3s2 3p1. C.1s2 2s2 2p1 .

B.1s2 2s2 2p2 . D.1s2 2s2 .

ĐS: 21D 22. Cấu hình electron 1s22s22p6 không thể là của A.F– (Z = 9).

B.Ne (Z = 10).

C.Na (Z = 11).

D.Mg2+ (Z = 12).

ĐS: 22C

23. Xét các nguyên tử có lớp electron ngoài cùng là lớp M. Số nguyên tố

mà nguyên tử có 1 electron độc thân là

76

A.1 B.2 C.3 D.4

ĐS: 23C

24. Có bao nhiêu nguyên tố hoá học mà nguyên tử của nó có lớp ngoài cùng là

lớp N? A.2 B.8 C.18 D.32

ĐS: 24D

25.Cho các nguyên tử Na (Z = 11), Mg (Z = 12), Cr (Z = 24), Cu (Z = 29).

Nguyên tử nào có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau?

A.Mg, Cr, Cu B.Mg, Cu C.Na, Cr, Cu D.không có

ĐS: 25C 26. Cho 6 nguyên tử với cấu hình phân mức năng lượng cao nhất là: 1s2, 3s2, 3p1, 3p2, 3p6, 4p4. Số nguyên tử kim loại, phi kim, khí hiếm trong số 6

nguyên tử trên lần lượt là :

A.4, 1, 1 B.3, 2, 1 C.2, 2, 2 D.2, 3, 1

ĐS: 26B 27.Tổng số hạt p, n, e trong nguyên tử 35Br80 là

B.115 C.150 D.105 A.80

32

2

ĐS: 27B

16 S

28.Tổng số hạt p, n, e trong ion là

A.48 B.46 C.50 D.34

27

3

ĐS: 28C

29. Tổng số hạt p, n, e trong ion

13 Al

A.40

B.37

C.43

D.30

ĐS: 29B

30. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt bằng 34.Số proton gần bằng

với số nơtron.Số khối của X là

A. 24

B. 23

C. 27

D. 22

ĐS: 30B

77

− là 49.Số electron trong nguyên tử X

31. Tổng số proton có trong ion XY4

nhiều hơn số electron trong nguyên tử Y là 9.Trong hạt nhân nguyên tử X,

số proton ít hơn số nơtron 1 hạt.Số khối của X là

A.17 B.35 C.39 D.16

ĐS: 31B 32. Trong tự nhiên , Ir tồn tại ở hai dạng đồng vị là 77Ir191 và 77Ir193 với tỉ lệ

số nguyên tử tương ứng là 37:63.Nguyên tử khối trung bình của Ir là

A.191,74 B.192 C.192,26 D.192,5

ĐS: 32C 33. Nguyên tố clo có hai đồng vị là 17Cl35 và 17Cl37, trong đó 17Cl35 chiếm 75,77% số nguyên tử.Tỉ lệ phần trăm về khối lượng của 17Cl35 trong phân tử HClO4 là bao nhiêu? Biết rằng H và O trong HClO4 là H1 và O16

A.26,39% B.35,67% C.5,367% D.6,57%

ĐS: 33A

34. Phân tử X có công thức phân tử ABC có tống số hạt là 82. Trong đó số

hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Hiệu số khối giữa

B và C gấp 10 số khối của A. Tổng số khối của B và C gấp 27 lần số khối

của A. Vậy X là

A. HBrO C. HFO D. HClO B. Cl2O

ĐS: 34D

35. Chọn phát biểu luôn luôn đúng

A.Tất cả các nguyên tử đều được cấu tạo từ ba loại hạt:proton, nơtron và

electron

B.Trong phân tử tổng số hạt proton luôn bằng tổng số hạt electron

C.khối lượng của electron bằng khối lượng của proton

D.khối lượng hạt nhân bằng tổng khối lượng các hạt proton và nơtron

ĐS: 35B 36. Chọn kết luận đúng khi nói về nguyên tử 26Fe56

A.Có 26 hạt nơtron trong nguyên tử sắt

B.Điện tích hạt nhân là 56+

78

C.Lớp ngoài cùng có 2 electron D.Nguyên tử khối của sắt là 82

ĐS: 36C

37. Dãy gồm các nguyên tử có cùng số hạt không mang điện là B.6Y14, 7Z14 A.8X16, 8X17, 8X18 D. 6Y14, 7Z13 C.6Y13, 7Z14

ĐS: 37C

38. Dãy gồm các nguyên tử đều thuộc cùng một nguyên tố hóa học A. 1A1, 1B2, 1C3 C. 26X56 , 25Y56 B.8D18, 9E19 D. 26Z58, 27H57

ĐS: 38A

39. Nguyên tử có số hạt không mang điện bằng 12 là C.6Z12 A.12X25 B.11Y23 D.4T8

ĐS: 39B 40. Số hạt proton trong ion Mg2+ là(biết số hiệu nguyên tử của Mg là 12)

A.12 B.10 C.14 D.2

+ là(biết N và H lần lượt có trị

ĐS: 40A

41. Tổng số hạt mang điện âm trong ion NH4

số điện tích hạt nhân là 7 và 1)

A.8 B.11 C.12 D.10

ĐS: 41D 42. Nguyên tử nguyên tố X tạo ion X−.Tổng số hạt proton, notron, electron trong ion X─ bằng 116. Trị số điện tích hạt nhân của X bằng

A.33

B.17

C.80

D.35

ĐS: 42D 43. Trong tự nhiên, nguyên tố đồng có hai đồng vị là 29Cu63 và 29Cu65.Nguyên tử khối trung bình của Cu là 63,54. Thành phần % tổng số nguyên tử của đồng vị 29Cu63 là

A.27%

B.73%

C.50%

D.54%

ĐS: 43A

79

44. Có các nguyên tử 8O16, 8O17, 8O18 , 1H1, 1H2, 6C12 và 6C13.số phân tử

nước và cacbonic tạo ra từ các nguyên tử tương ứng trên lần lượt là

A.6 và 6 B.12 và 12 C.12 và 18 D.9 và 12

ĐS: 44C

45. Cho dãy các đồng vị dưới đây, dãy nào là đồng vị của một nguyên tố

hoá học? A.8X17, 8Y18 B. 7X17, 8Y18 C. 7X18, 8Y18 D. 7X18, 8Y17

ĐS: 45A

46. Vi hạt nào sau đây có số electron nhiều hơn số proton? B.ion O2- A. nguyên tử K D.ion Na+ C. phân tử Cl2

ĐS: 46B

47. Dãy gồm các nguyên tử có số hạt không mang điện bằng nhau A.11X23, 12Y23 B.11X23, 12Y24 C.8X16, 8Y17 D.8X16, 7Y17

ĐS: 47B

48. Cấu hình electron rút gọn của 24Cr là A.[Ne]3s23p64s23d4 B.[Ar]3d44s2 C.[Ar]3d54s1 D.[Ar]3d6

ĐS: 48C 49. Cấu hình e hóa trị của ion Fe2+ (Z=26) là A3d44s2 B.4s2 C.3d6 D.3d54s1

ĐS: 49C

50. Phân lớp ngoài cùng của nguyên tố có Z=16 C.3s23p4 A.3p6

B.3p4

D.2p4

ĐS: 50B 51. Lớp ngoài cùng của một nguyên tố là 4s2 .Điện tích hạt nhân của

nguyên tố đó bằng

B.19

C.29

D.24

A.26

ĐS: 51A

52. Nguyên tố có 21 proton thuộc loại nguyên tố

A.s

B.p

C.d

D.f

80

ĐS: 52C

53. Tổng số electron các phân lớp p của nguyên tố X là 7. X là

A. kim loại B. phi kim C.khí hiếm D. Á kim

ĐS: 53A 54. Dãy gồm các ion X+, Y-, và nguyên tử Z đều có cấu hình electron 1s22s22p6 là A.Li+, F-, Ne D.Na+, Cl-, Ar B.Na+, F-, Ne C.K+, Cl-, Ar

ĐS: 54B

55. Số nguyên tố có lớp ngoài cùng là 4s1

A.1 B.2 C.3 D.4

ĐS: 55C

56. Trong 15 nguyên tố đầu có điện tích hạt nhân từ 1 đến 15.Số nguyên tử

kim loại, phi kim, khí hiếm lần lượt là

A.8, 6, 1 B.7, 7, 1 C.5, 8, 2 D.6, 7, 2

ĐS: 56C

57. Số electron độc thân ở trạng thái cơ bản của nguyên tố 16S là

A.0 B.2 C.4 D.6

ĐS: 57B

58. Trong các nguyên tố: 11Na, 12Mg, 24Cr, 13Al, 26Fe.Nguyên tố có nhiều

electron hóa trị nhất là

A.Al

B.Fe

C.Cr

D.Mg

ĐS: 58B

59. Chọn kết luận đúng

A.Ở trạng thái kích thích F, Cl, Br có thể có 1,3,5,7 electron độc thân

B.S và Cr đều có 6 electron hóa trị nên được xếp cùng nhóm

C.Số electron hóa trị bằng số electron lớp ngoài cùng D.Fe và Ca đều có lớp ngoài cùng 4s2 nên đều là nguyên tố s

ĐS: 59B

81

60. Cấu hình electron của nguyên tử nào sau đây là cấu hình electron bão

hòa

A.12X B.18Y C.16Z D.26T

ĐS: 60B

61. Nguyên tử hoặc ion nào có cấu hình electron bền nhất

B.Fe2+ C.Fe3+ A.26Fe D.24Cr3+

ĐS: 61C

62. Nguyên tố có Z=20 có khuynh hướng

A.Cho 1 electron B.Cho 2 electron

C. Nhận 6 electron D.nhận 2 electron

ĐS: 62B

63. Dãy gồm các nguyên tố có cùng số electron lớp ngoài cùng có Z lần

lượt bằng

A.2, 12, 20, 26 B.24,29, 20 C.1, 11, 13 D.13, 21, 17

ĐS: 63A

64. Nguyên tố có số electron độc thân nhiều nhất ở trạng thái cơ bản là

A.N B.Zn C.S D.Mn

ĐS: 64D

65. Ion có nhiều electron độc thân nhất ở trạng thái cơ bản là A.Cl− C.Fe3+ B.Fe2+ D.S2-

ĐS: 65C 66. Cấu hình electron thu gọn của ion Cu+ là A.[Ar] 3d10

B.[Ar] 3d9 4s1

C.[Ne] 3d9 4s1

D.[Ar] 3d84s2

ĐS: 66A 67. X là kim loại có phân lớp ngoài cùng là npa, Y là phi kim có phân lớp ngoài cùng là npb.Biết tổng a+b=6 và n=3.Số electron lớp ngoài cùng của X

và Y lần lượt là

A 1và 5

B.3 và 7

C.2 và 4

D.4 và 6

ĐS: 67B

82

68. X là phi kim. Ở trạng thái cơ bản X có 3 electron độc thân. Kết luận nào

sau đây là sai

A.X có số hiệu nguyên tử bằng 15

B.X có khuynh hướng nhường 3 electron

C.X là nguyên tố p

D.Oxit cao nhất của X có công thức X2O5

ĐS: 68B 69. Ion Y─ tạo bởi 5 nguyên tử của 2 nguyên tố.Tổng số proton trong Y─ bằng 49. Y─ là ─ D.MnO4 A.HSO4 C.BrO4 B.ClO4

2─ là 36 .Chọn kết luận đúng về X

ĐS: 69B

70. Tổng số electron trong ion XO3

A. Nguyên tử X có phân lớp ngoài cùng có 4 electron

B. X là phi kim có số oxi hóa dương cao nhất +4

C. X có 4 electron độc thân khi ở trạng thái cơ bản

D. X là nguyên tố s

ĐS: 70

71. Chọn kết luận đúng A. Trong 56 gam Fe chứa 6,02.1022 nguyên tử Fe B. 65x 6,02.1022 hạt electron có trong 6,5 gam Zn C. 2,3 gam Na chứa 10,01x 10-8 gam electron

D. Thể tích của khối khí chứa 1mol nguyên tử clo là 22,4 lit

ĐS: 71C

72. Nguyên tử khối trung bình của clo là 35,45. Biết trong tự nhiên Clo có hai đồng vị 17Cl35 và 17Cl37. Vậy trong 2,24 lit khí Clo ở đktc chứa số nguyên tử 17Cl35 là A. 4,6655.1022 C. 1,3545.1022

B. 4,6655.1023 C. 1,3545.1023

ĐS: 72A

83

73. Trong nước chứa 2 loại 1H1 và 1H2. Biết nguyên tử khối trung bình của H là 1,008, của oxi là 15,999. Phần trăm khối lượng của 1H1 trong H2O là

A. 11,013% B. 5,51% C. 11,19% D. 5,595%

ĐS: 73A 74. Một ion M3+ có tổng số hạt proton , nơtron , electron là 79 , trong đó số

hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19. Cấu hình electron

của nguyên tử M là A.[Ar]3d54s1 B.[Ar]3d64s2 C. .[Ar]3d64s1 D.[Ar]3d34s2

ĐS: 74B

26

13

12 ?

75. Nhận định nào sau đây đúng khi nói về 3 nguyên tử : X26 , Y56 , Z26

A. X và Z có cùng số khối

B. X và Z là 2 đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học

C. X , Y thuộc cùng một nguyên tố hóa học

D. X và Y có cùng số nơtron

ĐS: 75A

2.2. Bảng tuần hoàn

Chọn đáp án đúng nhất trong các câu hỏi sau:

Câu 1. Các nguyên tố xếp ở chu kỳ 6 có số lớp electron trong nguyên tử là:

A. 3 B. 5 C . 6 D. 7

ĐS: 1C

Câu 2. Trong bảng tuần hoàn , số chu kỳ nhỏ và số chu kỳ lớn là:

A. 3 và 3 B. 3 và 4 C . 4 và 4 D. 4 và 3

ĐS: 2B

Câu 3. Số nguyên tố trong chu kỳ 3 và chu kỳ 5 là:

A. 8 và 8 B. 18 và 8 C . 8 và 18 D. 18 và 18

ĐS: 3C

Câu 4. Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố được sắp xếp theo nguyên tắc:

A. Theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.

84

B. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành

một hàng.

C. Các nguyên tố có cùng số electron hoá trị trong nguyên tử được xếp

thành một cột.

D. Cả A, B, C.

ĐS: 4D

Câu 5. Tìm câu sai trong các câu sau:

A. Bảng tuần hoàn gồm các ô nguyên tố, các chu kỳ và các nhóm.

B. Chu kỳ là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp

electron, được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.

C. Bảng tuần hoàn có 7 chu kỳ. Số thứ tự của chu kỳ bằng số phân lớp

electron trong ngtử.

D. Bảng tuần hoàn có 8 nhóm A và 8 nhóm B.

ĐS: 5C

Câu 6. Các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A có tính chất hoá học tương

tự nhau vì vỏ nguyên tử của các nguyên tố nhóm A có

A. số electron như nhau. B. số lớp electron

C. số electron lớp ngoài cùng như nhau. D. cùng số electron s hay p.

ĐS: 6C

7. Sự biến thiên tính chất của các ngtố thuộc chu kỳ sau được lặp lại tương

tự như chu kỳ trước là do:

A. sự lặp lại tính chất kim loại của các nguyên tố ở chu kỳ sau so với chu

kỳ trước

B. sự lặp lại tính chất phi kim của các nguyên tố ở chu kỳ sau so với chu kỳ

trước

C. sự lặp lại cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố

ở chu kỳ sau so với chu kỳ trước

D. sự lặp lại tính chất hoá học của các nguyên tố ở chu kỳ sau so với chu kỳ

trước

85

ĐS: 7C

8. Bảng tuần hoàn hiện nay không áp dụng nguyên tắc sắp xếp nào dưới

đây ?

A.Mỗi nguyên tố hóa học được xếp vào một ô trong bảng tuần hoàn.

B.Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần khối lượng nguyên

tử.

C.Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp

thành một hàng.

D.Các nguyên tố có cùng số electron hóa trị trong nguyên tử được xếp

thành một cột.

ĐS: 8B

9. Giá trị nào dưới đây không luôn luôn bằng số thứ tự của nguyên tố tương

ứng ?

A.Số điện tích hạt nhân nguyên tử. B.Số hạt proton của nguyên tử.

C.Số hạt nơtron của nguyên tử. D.Số hạt electron của nguyên tử.

ĐS: 9C

10. Chu kì là tập hợp các nguyên tố, mà nguyên tử của các nguyên tố này có

cùng

A.số electron. B.số lớp electron.

C.số electron hóa trị. D.số electron ở lớp ngoài cùng.

ĐS: 10B

11. Số thứ tự chu kì bằng

A.số electron.

B.số lớp electron.

C.số electron hóa trị.

D.số electron ở lớp ngoài cùng.

ĐS: 11B

12. Mỗi chu kì lần lượt bắt đầu từ loại nguyên tố nào và kết thúc ở loại nguyên

tố nào ?

A.Kim loại kiềm và halogen.

B.Kim loại kiềm thổ và khí hiếm.

C.Kim loại kiềm và khí hiếm.

D.Kim loại kiềm thổ vào halogen.

86

ĐS: 12C

13. Trường hợp nào dưới đây không có sự tương ứng giữa số thứ tự chu kì

và số nguyên tố của chu kì đó ?

Số thứ tự chu kì Số nguyên tố

8 3 A

18 4 B

32 5 C

32 6 D

ĐS: 13C

14. Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố, mà nguyên tử của các

nguyên tố này có cùng

A.số electron. B.số lớp electron.

C.số electron hóa trị. D.số electron ở lớp ngoài cùng.

ĐS: 14C

15. Bảng tuần hoàn có số cột, số nhóm A và số nhóm B tương ứng bằng

số cột số nhóm A số nhóm B

8 18 8 A

8 16 8 B

10 18 8 C

8 18 10 D

ĐS: 15A

16. Mỗi nhóm A và B bao gồm loại nguyên tố nào ?

Nhóm A

Nhóm B

s và p

A

d và f

s và d

B

p và f

f và s

C

d và p

d và f

D

s và p

ĐS: 16A

87

17. Số thự tự của các nhóm A được xác định bằng

A. Số electron độc thân

B. Số electron thuộc lớp ngoài cùng.

C. Số electron của hai phân lớp là (n–1)d và ns.

D.Có khi bằng số electron lớp ngoài cùng, có khi bằng số electron của

hai phân lớp là (n–1)d và ns.

ĐS: 17B

18. Số thự tự của các nhóm B thường được xác định bằng

A.Số electron độc thân. B.Số electron thuộc lớp ngoài cùng

C.Số electron của hai phân lớp là (n–1)d và ns. D.Số electron ghép đôi.

ĐS: 18C

19. Trường hợp nào dưới đây không có sự phù hợp giữa số thứ tự nhóm và

tên nhóm ?

Số thứ tự Tên nhóm

A IA Kim loại kiềm

B IIIA Kim loại kiềm thổ

C VIIA Halogen

D VIIIA Khí hiếm

ĐS: 19B

20. Nguyên tố ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn thì có cấu hình electron hóa trị là 4s1 ?

Chu kì

Nhóm

A

1

IVA

B

1

IVB

C

4

IA

D

4

IB

ĐS: 20C

21. Nguyên tố ở chu kì 5, nhóm VIIA có cấu hình electron hóa trị là

88

A.4s24p5 B.4d45s2 C.5s25p5 D.7s27p3

ĐS: 21C

22. Nguyên tố ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn thì có cấu hình electron hóa trị 4d25s2 ?

Chu kì Nhóm

A VB 4

B IIA 4

C IIA 5

D IVB 5

ĐS: 22D

23. Nguyên tố ở chu kì 4, nhóm VIB có cấu hình electron hóa trị là

.

.

A.4s24p4 D.3d44s2 B.6s26p2 . C.3d54s1 .

ĐS: 23C

24. Yếu tố nào dưới đây không biến thiên tuần hoàn theo chiều tăng của

điện tích hạt nhân nguyên tử của nguyên tố trong bảng tuần hoàn ?

A.Bán kính nguyên tử. B.Tính chất của đơn chất và hợp chất.

C.Tính chất của nguyên tố. D.Thành phần của đơn chất và hợp chất

ĐS: 24B

25. Bán kính nguyên tử của dãy nguyên tố nào dưới đây được sắp xếp theo

chiều tăng dần từ trái sang phải ?

A. Li, Na, Rb, K, Cs C. Mg2+, Na+, Ne, F–, O2–

B. B, C, N, O, F D. S2–, Cl–, Ar, K+, Ca2+

ĐS: 25C

26. Hợp chất với hiđro của nguyên tố R (nhóm A) có công thức RH2, oxit

bậc cao nhất của R chứa 60% oxi về khối lượng. R là

A.Mg.

B.Ca.

C.S.

D.Se.

ĐS: 26D

27. Trong các nguyên tố sau nguyên tố nào có tính kim loại mạnh nhất ?

A.Ga

B.In

C.Si

D.Ge

89

ĐS: 27B

28. Trong các hiđroxit dưới đây, chất nào có tính axit mạnh nhất ?

A.H2SO4. B.H2SeO4. C.HClO4. D.HBrO4.

ĐS: 28C

29. Trong một nhóm A, trừ nhóm VIIIA, theo chiều tăng của điện tích hạt

nhân nguyên tử thì

A. Độ âm điện giảm dần, tính phi kim tăng dần

B. Tính phi kim giảm dần, bán kính nguyên tử tăng dần

C. Tính kim loại tăng dần , độ âm điện tăng dần

D. Tính kim loại tăng dần, bán kính nguyên tử giảm dần

ĐS: 29B

30. Bán kính nguyên tử của các nguyên tử : 3Li, 8O, 9F, 11Na được sắp xếp

theo thứ tự tăng dần từ trái sang phải là

A.F, Na, O, Li B.F, Li, O, Na

C. F, O, Li, Na D.Li, Na, O, F

ĐS: 30C

31. Dãy các nguyên tố sắp xếp theo chiều tăng dần tính phi kim từ trái sang

phải là

A.P, N, F, O B.N, P, F, O C.P, N, O, F D.N, P, O, F

ĐS: 31C

32. Các nguyên tố có cùng cấu hình electron lớp ngoài cùng có điện tích hạt

nhân lần lượt là

A.8, 16, 24, 32, 40

B.8, 16, 34, 52, 70

C.9, 17, 35, 53, 85

D.9, 17, 25, 33, 41

ĐS: 32C

33. Cho các nguyên tố M(Z=11), X(Z=17), Y(Z=9) và R(Z=19). Độ âm

điện của các nguyên tố tăng dần theo thứ tự.

A.M

B.Y

C.M

D.R

ĐS: 33D

90

34. Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hiđro là

RH3.Trong oxit mà R có hoá trị cao nhất thì oxi chiếm 74,07% về khối

lượng. Nguyên tố R là

A. S B. As C.N D.P

ĐS: 34B

35. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4. Trong hợp chất khí của nguyên tố X với hiđro, X chiếm 94,12%

khối lượng. Phần trăm khối lượng của nguyên tố X trong oxit cao nhất là

A.50,00% B.40,00% C.27,27% D.60,00%

ĐS: 35B 36. Cấu hình electron của ion X2+ là 1s22s22p63s23p63d6.Trong bảng tuần

hoàn các nguyên tố hoá học, nguyên tố X thuộc

A. chu kì 4, nhóm IIA B. chu kì 4, nhóm VIIIB

C. chu kì 4, nhóm VIIIA D. chu kì 3, nhóm VIB

ĐS: 36B 37. Anion X- và cation Y2+ đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá

học là

A. X có số thứ tự 18, chu kì 3, nhóm VIIA;Y có số thứ tự 20, chu kì 3,

nhóm IIA.

B. X có số thứ tự 17, chu kì 4, nhóm VIIA; Y có số thứ tự 20, chu kì 4,

nhóm IIA.

C. X có số thứ tự 18, chu kì 3, nhóm VIA; Y có số thứ tự 20, chu kì 4,

nhóm IIA.

D. X có số thứ tự 17, chu kì 3, nhóm VIIA; Y có số thứ tự 20, chu kì 4,

nhóm IIA.

ĐS: 37D

91

38. Cho các nguyên tố thuộc cùng chu kì: X(Na), Y(Al), Z(Cl), T(S). X có

tính kim loại mạnh hơn Y, hiđroxit của Y có tính axit yếu hơn hiđroxit của

T, trong bốn nguyên tố Z là phi kim mạnh nhất. Kết luận nào sai

A. Chiều tăng dần điện tích hạt nhân là X

B. Nguyên tố có độ âm điện lớn thứ 2 là T

C. Nguyên tố có bán kính nguyên tử lớn thứ 3 là Y

D. Hiđroxit của Y là hiđroxit lưỡng tính

ĐS: 38C

39. Nguyên tố R tạo hợp chất khí với hiđro là RH.Kết luận sai là

A. R là phi kim nhóm VIIA

B. Trong các nguyên tố cùng chu kì R có bán kính nhỏ nhất

C. Oxit cao nhất là R2O7 là oxit bazơ D. Phân lớp ngoài cùng của R là np5

ĐS: 39C

40. Nguyên tử Y có 24 hạt mang điện. Tính chất nào không phải của Y

A. Oxit cao nhất của Y là oxit bazơ

B. Y tạo hợp chất khí với hiđro là YH2

C. Hiđroxit của Y có tính axit yếu hơn hiđroxit của nguyên tố có điện tích

hạt nhân 13

D. Y là kim loại khá mạnh

ĐS: 40B

41. Dãy gồm các nguyên tố thuộc cùng nhóm trong bảng tuần hoàn các

nguyên tố hoá học là

D.R16, U17, W18

A.7X, 15Y, 33Z

B.8T, 9L, 11M

C.4G, 7D, 9J

ĐS: 41A

42. Nguyên tử có bán kính nhỏ nhất có số hiệu nguyên tử là

A.11

B.9

C.17

D.12

ĐS: 42B

43. Nguyên tử dễ nhận electron nhất có số hiệu nguyên tử là

92

A.9 B.17 C.11 D.8

ĐS: 43A

44. Tính chất nào không phải của nguyên tố có Z=16

A. Là phi kim B. Hidroxit là một axit mạnh

C. Dễ nhận 2 electron D. Trong hợp chất có các số oxi hóa lẻ

ĐS: 44D

45. Kết luân nào sai khi so sánh hai nguyên tố X (Z=16) Y(Z=17)

A. Y có tính phi kim mạnh hơn X B. Bán kính của X2- nhỏ hơn của Y−

C. Độ âm điện của X nhỏ hơn của Y D. Hiđroxit ứng với số oxi hóa cao

nhất của Y là axit mạnh hơn của X

ĐS: 45B

46.

Dãy nguyên tố nào dưới đây được xếp theo chiều giảm dần tính kim loại

từ trái qua phải

B. F , Cl , Br , I A.Li , Na , K , Rb

D. Na , Mg , Al , Cl C. O , S , Se , Te

ĐS: 46D

47

Dãy nguyên tố nào dưới đây được xếp theo chiều giảm dần tính phi kim (từ

trái qua phải)?

B. F , Cl , Br , I

A.Li , Na , K , Rb

D. Mg , Be , S , Cl

C. O , S , Se , Te

ĐS: 47B

48

Ba nguyên tố A ( Z=11), B (Z=12), D (Z=13) có hiđroxit tương ứng là X ,

Y , T .Chiều tăng dần tính bazơ của các hiđroxit này là

A. X , Y , T

B. X , T , Y

C. T , X , Y

D.T , Y , X

ĐS: 48D

93

49. X , Y là hai nguyên tố liên tiếp trong một chu kỳ ( ZX

proton của hai nguyên tử nguyên tố này bằng 23. Kết luận nào sau đây

không đúng ?

A. X và Y đều thuộc chu kì 3

B. X thuộc nhóm IA

C. Hiđroxit của X là bazơ mạnh nhất chu kì 3 D. Bán kính của X+ nhỏ hơn bán kính của Y2+

ĐS: 49D

50. R , T là hai nguyên tố thuộc cùng nhóm A và ở hai chu kì liên tiếp

(ZR

A. R thuộc nhóm VIIA B. Công thức hiđroxit của R là HRO4

C. Tính phi kim của R yếu hơn T D. Oxit cao nhất của R là X2O7

ĐS: 50C

51. H và G là hai nguyên tố thuộc hai chu kì liên tiếp và hai nhóm liên tiếp.

Tổng số proton của chúng bằng 23. Biết ở trạng thái đơn chất H và G rất dễ

phản ứng với nhau. Biết ZH

A. H có 5 electron lớp ngoài cùng B. H là phi kim điển hình

D. G thuộc chu kì 3 C. Hợp chất tạo bởi H và G là G2H5

ĐS: 51A

52. Hòa tan hoàn toàn 4,6 gam kim loại R nhóm IA vào nước dư , thu được

2,24 lit khí H2(đktc). R thuộc chu kì

A.2

B.3

C.4

D.5

ĐS: 52B

53. Cho 3,6 gam kim loại M thuộc nhóm IIA tác dụng với 180 ml dung dịch

H2SO4 1M , khuấy kĩ thì M tan hết.Còn nếu dùng 130 ml dung dịch H2SO4

1M thì M không tan hết.M là

A. K

B. Mg

C. Ca

D. Ba

ĐS : 53B

94

54. Nguyên tố R thuộc nhóm VIA trong bảng tuần hoàn.Trong hợp chất của

R với hiđro (không có thêm nguyên tố khác) có 5,882% hiđro về khối

lượng. R là

B. S C. Cr D. Se A. O

ĐS: 54B

55. Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố R có dạng RH4. Trong oxit cao

nhất với oxi, R chiếm 46,67 % khối lượng. R là

B. Si C. Pb D. S A. C

ĐS: 55B

56. Hòa tan hoàn toàn 3,0 gam hỗn hợp hai kim loại kế tiếp nhau trong

nhóm IA vào nước dư , giải phóng 1,12 lít khí ở đktc . Hai kim loại là

A. Li và Na B. Na và K C. Mg và Ca D. Li và K

ĐS: 56B

57. Hòa tan hoàn toàn 9,1 gam hai muối cacbonat của hai kim loại kế tiếp

nhau trong nhóm IIA bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 12,7 gam

hỗn hợp muối sunfat khan. Hai kim loại là

A. Na và K B. Mg và Ca C. Ca và Ba D. Ca và Sr

ĐS: 57B

58. Dãy gồm các chất xếp theo chiều tăng dần tính bazơ từ trái qua phải là

A. Na2O , MgO , Al2O3 B. Li2O , Na2O , K2O

C. MgO , BaO , CaO

D. KOH , Ca(OH)2 , NaOH

ĐS: 58B

59. Dãy gồm các chất được xếp theo chiều giảm dần tính axit

A. NaOH , Mg(OH)2 , Al(OH)3

B. H2SO4 , H2SeO4 , HClO4

C. H3PO4 , H2CO3 , Al(OH)3

D. H2SO3 , Al(OH)3 , CO2

ĐS: 59C

60. Các nguyên tố từ Li đến F , theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì

A. Bán kính nguyên tử tăng , độ âm điện giảm

B. Bán kính nguyên tử và độ âm điện đều tăng

95

C. Bán kính nguyên tử giảm , độ âm điện tăng

D. Bán kính nguyên tử và độ âm điện đều giảm

ĐS: 60C

2.3. Liên kết hóa học

1.Các nguyên tử kết hợp với nhau nhằm mục đích tạo thành cấu trúc mới

A.Giống cấu trúc ban đầu. B.Tương tự cấu trúc ban đầu.

C.Bền vững hơn cấu trúc ban đầu. D.Kém bền vững hơn cấu trúc ban đầu.

ĐS: 1C

2.Theo quy tắc bát tử thì cấu trúc bền là cấu trúc giống như

A.Kim loại kiềm gần kề B.Kim loại kiềm thổ gần kề.

C.Nguyên tử halogen gần kề. D.Nguyên tử khí hiếm gần kề.

ĐS: 2D

3.Khuynh hướng nào dưới đây không được sử dụng trong quá trình hình

thành liên kết hóa học ?

A.Dùng chung electron. B.Cho nhận electron.

C.Dùng chung electron tự do. D.Hấp thụ electron.

ĐS: 3A

4.Liên kết nào dưới đây không thuộc loại liên kết hóa học ?

A.Liên kết hiđro. B.Liên kết ion.

C.Liên kết cộng hóa trị D.Liên kết kim loại.

ĐS: 4A

5.Liên kết ion là liên kết hóa học được hình thành bằng lực hút tĩnh điện giữa

A.cation và anion.

B.electron chung và hạt nhân nguyên tử.

C.cation và electron tự do.

D. các ion mang điện tích cùng dấu.

ĐS: 5A

6. Nguyên tử nào dưới đây đã nhường 2 electron để đạt cấu trúc ion bền?

A.X(Z = 8)

B.Y (Z = 9)

C .R(Z = 11)

D .T(Z = 12)

ĐS: 6D

96

2

2

 hoặc

7.Sự kết hợp của các nguyên tử nào dưới đây KHÔNG thể tạo hợp chất

X Y  ? 2

dạng

2X O A.Na và O

B.K và S C.Ca và O D.Ca và Cl

ĐS: 7C

8. Liên kết cộng hóa trị là liên kết hóa học được hình thành giữa hai nguyên tử

bằng

A. một electron chung. B. một, hai hay nhiều cặp electron chung

C. sự cho - nhận electron. D. một cặp electron góp chung.

ĐS: 8B

.

9.Các nguyên tử của phân tử nào cho dưới đây không đạt cấu hình bền của

khí hiếm gần kề ?

A.BeH2 B.AlCl3 C.SiH4 D.PCl5

ĐS: 9D

10.Quá trình hình thành liên kết nào dưới đây đã được mô tả đúng ?

A.

H H

.

B.

H Cl

H H: .. ..: : H Cl

:

C.

N N

H. H. .. Cl: .. . .

D.

Na Cl

H. . N. N : . : . .. . Na. Cl: ..

N N:..: : .. ..: Na Cl:

ĐS: 10C

11.Liên kết trong phân tử nào dưới đây không phải là liên kết cộng hóa trị ?

A .Na2O

B.As2O3

C.Cl2O5

D.Br2O7

ĐS: 11A

12. Phát biểu nào dưới đây là đúng ?

A. N, P có cộng hóa trị bằng 3 và 5

B. O, S có cộng hóa trị bằng 2, 4 và 6

C. F, Cl có cộng hóa trị bằng 1, 3, 5 và 7

D. Br, I có cộng hóa trị bằng 1, 3, 5 và 7

97

ĐS: 12D

13. Phân tử nào dưới đây có thể tồn tại ?

A. PCl6 B.SF6 C.OCl4 D.FBr3

ĐS: 13B

H

C

H

H

14.Cấu tạo phân tử nào dưới đây là không đúng ?

A. CH4

B. CO

H C O

O C O

C. CO2

H

O

C

O

D. H2CO3

H

O

ĐS: 14B

H

N

H

H

15.Cấu tạo phân tử nào dưới đây là không đúng ?

A. NH3

O

O

N

O N

B. N2O5

O

O

O

H O N

C. HNO3

O

-

+

H

O

H

N

H

O N

D. NH4NO3

O

H

ĐS: 15B

16.Cấu tạo phân tử nào dưới đây là không đúng ?

98

A. HCl

H

Cl

Cl

Cl

B. Cl2

O

O

H

Cl

C. HClO4

O

O

O

K+

ClO

D. KClO3

O

ĐS: 16C

17.Cho biết kết luận về trạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm nào dưới

đây là đúng ?

B.N trong NH3 lai hóa sp3.

A.C trong CO2 lai hóa sp2. C.S trong SO3 lai hóa sp3. D.O trong H2O lai hóa sp.

ĐS: 17B

Be

18.Dạng hình học (chữ V) của phân tử nào dưới đây là đúng ?

A. BeH2

H

H

Be

Cl

Cl

B. BeCl2

C

O

O

C. CO2

S

O

O

D. SO2

ĐS: 18D

19.Trong các phân tử dưới đây, phân tử nào có cấu tạo hình học dạng tháp

đáy tam giác ?

A.BH3

B.PH3

C.SO3

D.AlCl3

ĐS: 19B

20.Mô tả dạng hình học phân tử nào dưới đây là không đúng ?

99

O

A.H2O

H

H

N

H

H

B. NH3

H

C

OH

C. H2CO3

O

OH

O

S

D. H2SO4

OH

O

OH

ĐS: 20C

H

H

H

HH

C

C

H

C C C C

H

C C

H

H

H

H

H

21. Xét hai phân tử chất hữu cơ X và Y :

X

Y

Nhận xét nào dưới đây là đúng ?

A. Phân tử X và Y có số liên kết  và số liên kết  bằng nhau.

B. Phân tử X có số liên kết  nhiều hơn, nhưng số liên kết  ít hơn phân tử

Y.

C. Phân tử Y có số liên kết  nhiều hơn, nhưng số liên kết  ít hơn phân tử

X.

D. Phân tử X có số liên kết  và số liên kết  nhiều hơn phân tử Y.

ĐS: 21A

22. Phát biểu nào dưới đây không đúng ?

A. Liên kết  hình thành do sự xen trục các obitan nguyên tử.

B. Liên kết  hình thành do sự xen phủ bên các obitan nguyên tử.

C. Liên kết  bền hơn liên kết  do vùng xen phủ của liên kết  lớn hơn.

D. Nguyên tử có thể quay tự do xung quanh trục liên kết  và liên kết .

ĐS: 22A

23.Cho các phân tử chất hữu cơ X, Y, Z :

HC CH Z

H3C CH3 X

H2C CH2 Y

100

Nhận xét nào dưới đây là đúng ?

A. Độ dài liên kết cacbon-cacbon tăng theo trật tự X < Y < Z.

B. Độ bền liên kết cacbon-cacbon tăng theo trật tự Z < Y < X.

C. Số liên kết  trong các phân tử này là bằng nhau.

D. Số liên kết  trong các phân tử này là bằng nhau.

ĐS: 23C

24.Cho biết các giá trị độ âm điện : Na : 0,93 ; Li : 0,98 ; Mg : 1,31 ; Al :

1,61 ; P : 2,19 ; S : 2,58 ; Br : 2,96 và N : 3,04.

Các nguyên tử trong phân tử nào dưới đây liên kết với nhau bằng liên kết

ion?

B.MgS D.LiBr A.Na3P C.AlCl3

ĐS: 24D

25. Dãy nào dưới đây các chất được xác định cấu trúc tinh thể hoàn toàn

đúng?

A. Tinh thể kim cương, lưu huỳnh, phot pho và magie thuộc loại tinh thể

nguyên tử.

B. Tinh thể muối ăn, xút ăn da (NaOH), potat (KOH) và diêm tiêu (KNO3)

thuộc loại tinh thể ion.

C. Tinh thể natri, sắt, đồng, nhôm, và than chì thuộc loại tinh thể kim loại.

D. Tinh thể nước đá, đá khô (CO2), và muối ăn thuộc loại tinh thể phân tử

ĐS: 25B 26. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s22p63s23p64s1. nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron 1s22s22p5. Liên kết hoá học

giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại liên kết

A.kim loại

B.cộng hoá trị

C.ion

D.cho nhận

ĐS: 26C

27.Trong hợp chất ion XY ( X là kim loại, Y là phi kim ), số electron của

cation bằng số electron của anion và tổng số electron trong XY là 20.Biết

101

trong mọi hợp chất , Y chỉ có một mức oxihoá duy nhất.Công thức của XY

B.AlN C.NaF D.LiF A.MgO

ĐS: 27C

28. Hợp chất trong phân tử có liên kết ion là

C.HCl A.NH4Cl B.H2O D.NH3

ĐS: 28A 29. Cho các nguyên tố M, N có phân lớp ngoài cùng lần lượt là 3p5, 4p5.Chọn phát biểu sai

A. Phân tử HM phân cực mạnh hơn phân tử HN

B. Hiđroxit của M có tính bazơ yếu hơn hiđroxit của N

C. Độ âm điện của M lớn hơn của N

D. Nhiệt độ sôi của M2 lớn hơn N2

ĐS: 29D 30. X có phân lớp ngoài cùng là 3s1. Y có phân lớp ngoài cùng 3p5. Công

thức hợp chất tạo bởi X và Y là

C.XY B. YX7 D.XY5 A.YX5

ĐS: 30C

31. Liên kết hoá học của hợp chất tạo bởi hai nguyên tố có điện tích hạt

nhân lần lượt là 20, 8 thuộc loại liên kết

B. kim loại

A. ion

C. cộng hoá trị phân cực

D. cộng hoá trị không phân cực

ĐS: 31A

32. Trong phân tử NH4NO3 không có loại liên kết nào sau đây

A. liên kết ion

B.liên kết cộng hoá trị phân cực

C. liên kết cộng hoá trị không phân cực D.liên kết cho nhận

ĐS: 32C

33. Phân tử nào sau đây không tuân theo quy tắc bát tử

A.N2

B.PCl5

C.CO2

D.Cl2

102

ĐS: 33B

34. Chọn câu sai

A. nhiệt độ nóng chảy của NaCl cao hơn KCl

B. khí HCl dễ tan trong nước hơn khí Cl2

C. nhiệt độ hoá lỏng của khí NH3 cao hơn khí O2

D.HClO bền hơn HClO2

ĐS: 34D

35. Cho bốn chất :HF, HCl, HBr, HI. Kết luận sai là

A. Độ phân cực HF>HCl>HBr>HI B.Tính axit HF>HCl>HBr>HI

C.Tính khử HF

ĐS: 35B

36.Cho các nguyên tố X, Y, Z , T có điện tích hạt nhân lần lượt là 11,13,

16,17.kết luận sai là

A. Oxit của X phân cực mạnh nhất

B. Hợp chất với hiđro của Z phân cực mạnh hơn hợp chất với hiđro của T

C. Oxit cao nhất và hiđroxit của T có tính axit mạnh nhất

D. XH là chất rắn ở đktc

ĐS: 36B

37. Chất khí dễ hoá lỏng nhất là

A.O2 B.N2 C.CO2 D.NH3

ĐS: 37D

38. Chất rắn có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là

A.NaCl

B.KCl

C.MgO

D.Al2O3

ĐS: 38D

39. Chất khí dễ tan trong nước nhất là

A.O2

B. CO2

C. CS2

D. CH4

ĐS: 39B

40. Đâu không phải là tính chất của tinh thể natriclorua

A. Nhiệt độ nóng chảy cao

103

B. Dễ tan trong nước

C. Dễ tan trong dung môi không phân cực

D. Dạng nóng chảy dẫn được điện

ĐS: 40C

41. Đâu không phải là tính chất của tinh thể iot

A.Dễ nóng chảy,dễ thăng hoa B.Dễ tan trong nước

C.Dễ tan trong benzen D. Không dẫn điện

ĐS: 41B

42. Chọn câu sai

A. Tinh thể kim cương là tinh thể nguyên tử

B. Tinh thể kim cương có độ cứng lớn nhất

C. Tinh thể kim cương có nhiệt độ nóng chảy rất cao

D. Tinh thể kim cương là tinh thể ion

ĐS: 42D

43. Trong phân tử HNO3

A. Nitơ có số oxihoá +5 và hoá trị bằng V

B. Nitơ hoá trị IV, và số oxi hoá +5

C. Nitơ hoá trị III, và số oxi hoá +5

D. Nitơ hoá trị IV, và số oxi hoá +4

ĐS: 43B

44. Cho bốn axit:axit hipoclorơ(1), axit clorơ(2), axit cloric(3), axit

pecloric(4). Chọn câu sai

A. Tính oxihoá tăng dần (1)<(2)<(3)<(4)

B. Độ bền phân tử (1)<(2)<(3)<(4)

C. Tính axit tăng dần (1)<(2)<(3)<(4)

D. Độ dài liên kết Cl-O giảm dần (1)<(2)<(3)<(4)

ĐS: 44A

45. Độ dài liên kết giữa 2 nguyên tử C ngắn nhất trong phân tử

A.etan

B. Etilen

C. Axetilen

D.buta-1,3-đien

104

ĐS: 45C

46. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là

B. Andehit axetic C.etanol D. Axit axetic A. Butan

ĐS: 46C

47. Chất không có liên kết hiđro liên phân tử là

B.CH3CH=O C.C2H5OH D.CH3COOH A.H2O

ĐS: 47B

+

48.Chất không có liên kết cho nhận là

B.HNO3 C.NH3 D.SO3 A.NH4

+ lần lượt là

ĐS: 48C

49.Cộng hoá trị và số oxi hoá của N trong ion NH4

A.IV và -4 B.III và -3 C.IV và -3 D.V và -3

ĐS: 49C

50.Số công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử C4H10 là

B.2 C.3 D.4 A.1

ĐS: 50B

51.Số chất có cùng công thức phân tử C3H8O tác dụng được Na là

B.2 C.3 D.4 A.1

ĐS: 51B

52. Chất có M=60 vừa tác dụng Na vừa có phản ứng tráng bạc là

A.CH3COOH

B.HCOOCH3

C.C3H7OH

D.HOCH2-CH=O

ĐS: 52D

53. Biết 1mol H3PO3 chỉ tác dụng tối đa 2mol NaOH. Số nhóm OH trong

phân tử H3PO3 là

A.1

B.2

C.3

D.4

ĐS: 53B

54. Phát biểu đúng là

A. Kim loại Na là mạng tinh thể ion

B. Mạng tinh thể của nước đá là mạng nguyên tử

105

C. Kim cương có cấu tạo mạng nguyên tử

D.Tinh thể CaCl2 là mạng tinh thể phân tử

ĐS: 54C

55. Chất rắn khó nóng chảy , nhưng dễ tan trong nước tạo thành dung dịch

dẫn điện là

A.Na B.NaCl C.Cu D.HCl

ĐS: 55B

56. Các chất mà phân tử không phân cực là:

A.HBr , CO2 , CH4 B.Cl2 , CO2 , C2H2

C.NH3 , Br2 , C2H4 D.HCl , C2H2 , Br2

ĐS: 56B

57. Photpho trắng , photpho đen , photpho đỏ là những dạng đơn chất khác

nhau của photpho . Chúng được gọi là

A. Các đồng khối B. Các đồng phân

C.Các đồng vị D.Các dạng thù hình

ĐS: 57D

2.4. Phản ứng oxi hóa khử

3NO lần lượt là

1. Số oxi hóa của N trong NH3, HNO2,

A.+5, –3, +3. B.–3, +3, +5.

C.+3, –3, +5. D.+3, +5, –3.

ĐS: 1B

2. Số oxi hóa của Mn trong đơn chất Mn, của Fe trong FeCl3, của S trong

3

SO3, của P trong

4PO  lần lượt là

A. 0, +3, +6, +5.

B. 0, +3, +5, +6.

C. 0, +3, +5, +4.

D. 0, +5, +3, +5.

ĐS: 2A

3. Số oxi hóa âm thấp nhất của S trong các hợp chất sẽ là

A.–1.

B.–2.

C.–4.

D.–6.

106

ĐS: 3B

4. Số oxi hóa dương cao nhất của N trong các hợp chất sẽ là

A.+1. B.+3. C.+4. D.+5.

ĐS: 4D

5. Trong nhóm các hợp chất nào sau đây, số oxi hóa của N bằng nhau ?

A.NH3, NaNH2, NO2, NO.

B.NH3, CH3–NH2, NaNO3, HNO2.

C.NaNO3, HNO3, Fe(NO3)3, N2O5.

D.KNO2, NO2, C6H5–NO2, NH4NO3.

ĐS: 5C

6. Trong nhóm các hợp chất nào sau đây, số oxi hóa của S đều là +6 ?

A.SO2, SO3, H2SO4, K2SO4. B.H2S, H2SO4, NaHSO4, SO3.

C.Na2SO3, SO2, MgSO4, H2S. D.SO3, H2SO4, K2SO4, NaHSO4.

ĐS: 6D

7. Số oxi hóa của N, Cr, Mn trong các nhóm ion nào sau đây lần lượt là :

2

2

2

+5, +6, +7 ?

4NH ,

4CrO  ,

4MnO  .

2NO ,

2CrO ,

4MnO  .

2

A. B.

4MnO .

2CrO ,

4MnO  .

3NO ,

Cr O  , 2 2 7

3NO ,

C. D.

ĐS: 7C

8. Số oxi hóa của N trong NxOy là

A.+2x.

B.+2y.

C.+2y/x.

D.+2x/y.

ĐS: 8C

9. Số oxi hóa của các nguyên tử C trong CH2=CH–COOH lần lượt là

B.+2, +1, –3

A.–2, –1, +3

D.–2, +2, +3

C.–2, +1, +4

ĐS: 9A

10. Trong phản ứng Fe + CuSO4  Cu + FeSO4 , Fe là

A.chất oxi hóa.

B.chất bị khử.

107

C.chất khử. D.vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa.

ĐS: 10C

11. Trong phản ứng Cl2 + 2H2O  2HCl + 2HClO, Cl2 là

A.chất oxi hóa. B.chất khử.

C.vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa. D.chất bị oxi hóa.

ĐS: 11C

12. Trong phản ứng AgNO3 + HCl  AgCl + HNO3, AgNO3 là

A. chất khử B. không phải chất khử, không phải chất oxi hóa

C. chất oxi hóa D. vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa.

ĐS: 12B

13. Chất khử là

A.chất nhường electron. B.chất nhận electron.

C.chất nhường proton. D.chất nhận proton.

ĐS: 13A

14. Phản ứng oxi hóa - khử là

A.Phản ứng hóa học trong đó có sự chuyển proton.

B.Phản ứng hóa học trong đó có sự thay đổi số oxi hóa.

C.Phản ứng hóa học trong đó phải có sự biến đổi hợp chất thành đơn

chất.

D.Phản ứng hóa học trong đó có sự chuyển electron từ đơn chất sang

hợp chất.

ĐS: 14B

15. Sự oxi hóa một chất là

A.quá trình nhận electron của chất đó.

B.quá trình làm giảm số oxi hóa của chất đó.

C.quá trình nhường electron của chất đó.

108

D.quá trình làm thay đổi số oxi hóa của chất đó.

ĐS: 15C

16. Trong các phản ứng sau, phản ứng nào là phản ứng oxi hóa - khử :

A.CaCO3  CaO + CO2 B.2KClO3  2KCl + 3O2

C.2NaHSO3  Na2SO3 + H2O + SO2 D.2Fe(OH)3  Fe2O3 + 3H2O

ĐS: 16B

17. Trong các phản ứng sau, phản ứng nào là phản ứng oxi hóa - khử :

A.SO3 + H2O  H2SO4 B.4Al + 3O2  2Al2O3

C.CaO + CO2  CaCO3 D.Na2O + H2O  2NaOH

ĐS: 17B

18. Trong các phản ứng sau, phản ứng nào không phải là phản ứng oxi hóa

khử :

A.Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 B.Zn + CuSO4  ZnSO4 + Cu

C.CH4 + Cl2  CH3Cl + HCl D.BaCl2 + H2SO4  BaSO4 + 2HCl

ĐS: 18D

19. Trong các phản ứng sau phản ứng nào là phản ứng oxi hóa - khử :

A.NaOH + HCl  NaCl + H2O

B.2Fe(OH)3 + 3H2SO4  Fe2(SO4)3 + 6H2O

C.CaCO3 + 2HCl  CaCl2 + H2O + CO2

D.2CH3COOH + Mg  (CH3COO)2Mg + H2

ĐS: 19D

20. Loại phản ứng nào sau đây luôn luôn không phải là loại phản ứng oxi

hóa - khử :

A.phản ứng hóa hợp.

B.phản ứng thế.

C.phản ứng phân huỷ.

D.Phản ứng trao đổi (vô cơ).

ĐS: 20D

109

21. Loại phản ứng nào sau đây luôn luôn là phản ứng oxi hóa - khử

A.phản ứng hóa hợp. B.phản ứng phân huỷ.

C.phản ứng thế trong hóa vô cơ. D.phản ứng trao đổi.

ĐS: 21C

22. Tổng hệ số cân bằng của phản ứng FeS2 + O2  Fe2O3 + SO2 là

A.25 B.30 C.32 D.35

ĐS: 22A

23. Phương trình nào sau đây đã hoàn thành (đã cân bằng) :

A. Cu + 4HNO3  Cu(NO3)2 + 2NO + 2H2O

B. Mg + 2H2SO4  MgSO4 + S + 2H2O

C. 2FeCl3 + 2H2S  S + 2HCl + 2FeCl2

D. 5Mg + 12HNO3  N2 + 5Mg(NO3)2 + 6H2O

ĐS: 23D

24. Tỉ lệ mol của các chất trong phản ứng :

KMnO4 + HCl  KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O theo thứ tự là

A.1 : 8 : 1 : 1 : 2,5 : 4 B.2 : 16 : 2 : 2 : 2,5 : 8

C.2 : 16 : 2 : 2 : 5 : 4 D.1 : 16 : 1 : 1 : 5 : 8

ĐS: 24C

25. Phản ứng oxi hóa - khử nội phân tử là phản ứng oxi hóa - khử trong đó

nguyên tố thể hiện tính khử và nguyên tố thể hiện tính oxi hóa khác nhau

nhưng thuộc cùng một phân tử. Trong các phản ứng sau phản ứng nào là

phản ứng oxi hóa khử nội phân tử ?

A.2KClO3  2KClO + 3O2 B.Cl2 + 2NaOH  NaCl + NaClO + H2O

C.2Al + 6HCl  2AlCl3 + 3H2

D.H2 + Cl2  2HCl

ĐS: 25A

110

26. Phản ứng tự oxi hóa - tự khử là phản ứng oxi hóa - khử trong đó nguyên

tử nhường và nguyên tử nhận electron thuộc cùng một nguyên tố, có cùng

số oxi hóa ban đầu và thuộc cùng một chất. Trong các phản ứng sau, phản

ứng nào là phản ứng tự oxi hóa - tự khử :

A.3Cl2 + 3Fe  2FeCl3 B.CH4 + 2O2  CO2 + 2H2O

C.NH4NO3  N2 + 2H2O D.Cl2 + 6KOH  KClO3 + 5KCl + 3H2O

ĐS: 26D

27.Cần bao nhiêu gam Cu để khử vừa đủ lượng bạc có trong 100 ml dung

dịch AgNO3 0,2 M theo phương trình hóa học :

2AgNO3 + Cu  Cu(NO3)2 + 2Ag

A.1,28 g B.0,64 g C.0,32 g D.2,56 g

ĐS: 27B

28.Tính chất nào không phải của SO2

A.chất lưỡng tính B.Tính khử C.Tính oxi hóa D.Tính axit

ĐS: 28A

29.Dãy gồm các chất đều là chất oxi hóa mạnh là

A.HNO3 , H2SO4 , HCl B.HNO3 , KMnO4 , K2Cr2O7

C.H2S , SO2 , H2SO4 D.Cl2 , O2 , Fe

ĐS: 29B

30.Trong phản ứng đốt cháy CuFeS2 tạo ra sản phẩm CuO, Fe2O3 và SO2

thì một phân tử CuFeS2 sẽ

A. nhận 12 electron

B. nhận 13 electron

C. nhường 12 electron

D. nhường 13 electron

ĐS: 30D

31. Cho dung dịch X chứa KMnO4 và H2SO4 loãng lần lượt vào các dung

dịch : FeCl2 , FeSO4 , CuSO4 , MgSO4 , H2S , HCl (đặc) .Số trường hợp có

xảy ra phản ứng oxi hóa khử là

111

A.3 B.5 C.4 D.6

ĐS: 31C

32. Phản ứng nào là phản ứng oxi hóa khử

A.FeS tác dụng với HNO3 B.FeS với dung dịch H2SO4 loãng

C FeS vào dung dịch HCl D.FeS với dung dịch Cu(NO3)2

ĐS: 32A

33. Phản ứng nào thu được I2

A.NaI (rắn) + H2SO4 (đặc , nóng ) B.FeCl3 + dung dịch KI

C.Br2 + dung dịch KIO3 D.Fe(NO3)2 + dung dịch KI

ĐS: 33B 34. Cho phản ứng Cu + 2Ag+ →Cu2+ + 2Ag

Sự khử là quá trình

B.Cu cho electron D. Ag+ cho electron A.Cu nhận electron C.Ag+ nhận electron

ĐS: 34C

35. Trong phản ứng : Cu + HNO3→Cu(NO3)2 + NO + H2O

Tỉ lệ số phân tử HNO3 đóng vai trò chất oxi hóa và số phân tử HNO3 đóng

vai trò môi trường là

A.1/2 B.1/3 C.3/1 D.2/1

ĐS: 35B

36. Trong phản ứng :

K2Cr2O7 + HCl → CrCl3 + Cl2 + KCl + H2O

Số phân tử HCl đóng vai trò chất khử bằng k lần tổng số phân tử HCl đã

tham gia phản ứng.Giá trị của k là

B.4/7

C.1/7

D.3/7

A. 3/14

ĐS: 36D

oc

37. Trong phản ứng: Cl2 + KOH  

100 KCl + KClO3 + H2O. Tỉ lệ giữa số

nguyên tử clo là chất khử và số nguyên tử Clo là chất oxi hóa là

A.5/1

B.1/5

C.1/1

D.3/1

112

ĐS: 37A

38. Cho phản ứng : NO2 + NaOH  NaNO3 + NaNO2 + H2O. Trong

phản ứng trên NO2 là

A. không là chất khử , cũng không là chất oxi hóa B. chất khử

C. vừa là chất khử vừa là chất oxi hóa D. chất oxi hóa

ĐS: 38C

39. Cho sơ đồ MxOy + H2SO4 → SO2 + ....

MxOy không phải là

A.FeO D.CrO B.Fe3O4 C.Fe2O3

ĐS: 39C

40. Cho CaI2 rắn tác dụng với H2SO4 đặc nóng .Sản phẩm thu được là

A.CaSO4 + 2HI B.CaSO4 + I2 + H2O

C.CaSO4 + HIO3 + SO2 + H2O D.CaSO4 + SO2 + H2O

ĐS: 40C

A. Tính oxi hóa của Br2 mạnh hơn Cl2 B. Tính khử của Br− mạnh hơn tính khử của Cl−

41. Cho phản ứng: Cl2 + 2NaBr  2NaCl + Br2. Kết luận đúng là

C. Tính khử của Br2 yếu hơn tính khử của Cl2 D. Tính oxi hóa của Br− mạnh hơn tính oxi hóa của Cl−

ĐS: 41B

42. Cho dung dịch HCl đặc , dư (đun nhẹ) tác dụng với m1 gam KMnO4 ,

m2 gam MnO2 , m3 gam KClO3 , m4 gam K2Cr2O7 . Nếu lượng Cl2 thu được

trong bốn trường hợp như nhau thì giá trị nhỏ nhất là

A.m1

B.m2

C.m3

D.m4

ĐS: 42C

43. Nếu cho những lượng như nhau KMnO4 , KClO3 , MnO2 , K2Cr2O7 tác

dụng với dung dịch HCl đặc dư, đun nhẹ thì trường hợp nào cho nhiều Cl2

nhất?

A.KMnO4

B.KClO3

C.K2Cr2O7

D.MnO2

113

ĐS: 43B

− + H+ + Cl−  Mn2+ + Cl2 + H2O

44. Cho phản ứng MnO4

Tổng hệ số nguyên nhỏ nhất của tất cả các chất ( phân tử , ion ) là

A.35 B.41 C.43 D.45

ĐS: 44C

45. Cho dung dịch HCl đặc , dư tác dụng với dung dịch chứa 2,45 gam

muối KClOx thu được 1,344 lit khí Cl2 (đktc). Công thức phân tử của muối

D.KClO A.KClO4 B. KClO3 C.KClO2

ĐS: 45B

46. Cho phản ứng

Fe2+ + MnO4 − + H+  Fe3+ + Mn2+ + H2O

Khi cân bằng phản ứng trên với bộ hệ số nguyên , tối giản thì hệ số của chất

khử là

B.5 C.8 D.4 A.1

ĐS: 46B

47. Trong phản ứng oxi hóa khử axit vừa đóng vai trò chất khử vừa là môi

trường của phản ứng là

C.HI D.HF B.H2SO4 A.HNO3

ĐS: 47C

48. Cho dãy các chất : FeO , Fe(OH)2 , FeSO4 , Fe3O4 , Fe2(SO4)3 , Fe2O3.

Số chất trong dãy bị oxi hóa khi tác dụng với HNO3 đặc nóng là

B.4

C.5

D.6

A.3

ĐS: 48B

49. Cho phản ứng hóa học : Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu

Trong phản ứng trên xảy ra A.Sự khử Fe2+ và sự oxi hóa Cu

C.Sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu

B.Sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+ D.Sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+

ĐS: 49D

114

50. Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng dư , được dung

dịch X. Cho lượng bột Fe dư vào dung dịch X (trong điều kiện không có

không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn , thu được dung dịch X chứa

chất tan là

A.Fe2(SO4)3 , và H2SO4 B. FeSO4

C.Fe2(SO4)3 D.FeSO4 và H2SO4

ĐS: 50B

51. Cho 3,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư , sinh ra 2,24 lit

khí X (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) . Khí X là

D.NO A.N2O B. NO2 C.N2

ĐS: 51D

52. Cặp chất không xảy ra phản ứng hóa học là

B.Fe + dung dịch FeCl3 A.Cu + dung dịch FeCl3

C.Fe + dung dịch HCl D.Cu + dung dịch FeCl2

ĐS: 52D

53. Hai kim loại X , Y và các dung dịch muối clorua của chúng có các phản

ứng hóa học sau:

X + 2YCl3 → XCl2 + 2YCl2

Y + XCl2 → YCl2 + X

Phát biểu đúng là

A. Ion Y2+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion X2+ B. Kim loại X khử được ion Y2+

C. Kim loại X có tính khử mạnh hơn kim loại Y D. Ion Y3+ có tính oxi hóa mạnh hơn X2+

ĐS: 53D

54. Dãy các ion xếp theo chiều giảm dần tính oxi hóa là A.Ag+ , Fe3+ , Cu2+ , Fe2+ C. Fe3+ , Ag+ , Cu2+ , Fe2+

B. Ag+ , Cu2+ , Fe3+, Fe2+ D. Fe3+, Cu2+ , Ag+, Fe2+

ĐS: 54A

115

55. Khi nung hỗn hợp các chất Fe(OH)3 , Fe(NO3)2 , FeCO3 trong không

khí đến khối lượng không đổi , thu được một chất rắn là

A.FeO D.Fe B.Fe2O3 C.Fe3O4

ĐS: 55B

56. Hòa tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng dư , thu được dung

dịch X . Dung dịch X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,5 M.

Giá trj của V là

A.20 B.80 C.40 D.60

ĐS: 56C

57. Cho các phản ứng xảy ra sau đây :

AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag

Mn + 2HCl → MnCl2 + H2

Dãy các ion được xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa là A. Ag+ , Mn2+, H+ , Fe3+ C. Ag+ , Fe3+, H+ , Mn2+ B. Mn2+, H+ , Ag+ , Fe3+ D.Mn2+ , H+ , Fe3+ , Ag+

ĐS: 57D

58. Cho 6,72 gam Fe tác dụng với dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 đặc nóng

( giả thiết SO2 là sản phẩm khử duy nhất ) . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn

toàn , thu được

A.0.12 mol Fe B.0,02 mol Fe2(SO4)3 và 0,08 mol FeSO4

C.0,05 mol Fe2(SO4)3 và Fe dư D.0,03 mol Fe2(SO4)3 và 0,06 mol FeSO4

ĐS: 58D

59. Thực hiện hai thí nghiệm :

1) Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch HNO3 1M

thoát ra V1 lit NO.

2) Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch chứa HNO3

1M và H2SO4 0,5M thoát ra V2 lit NO.

Biết NO là sản phẩm khử duy nhất , các thể tích đo ở cung điều kiện . Quan

hệ giữa V1 và V2 là

116

A. V2 =1,5V1 B.V2 = 2V1 C.V2=2,5V1 D. V2=V1

ĐS: 59B

60. Cho các phản ứng sau

4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

2HCl + Fe → FeCl2 + H2

14HCl + K2Cr2O7 → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O

6HCl + 2Al → 2AlCl3 + 3H2

16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O

Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa là

B.2 C.3 D.4 A.1

ĐS: 60B

61. Cho biết các phản ứng xảy ra sau :

2FeBr2 + Br2 → 2FeBr3

2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2

Phát biểu đúng là A. Tính khử của Cl− mạnh hơn Br− B.Tính oxi hóa của Br2 mạnh hơn Cl2 C. Tính khử của Br− mạnh hơn Fe2+ D.Tính oxi hóa của Cl2 mạnh hơn Fe3+

ĐS: 61D 62. Cho dãy các chất và ion :Cl2 , F2 , SO2 , Na+ ,Ca2+ , Fe2+ , Al3+ , Mn2+, S2- , Cl− . Số chất và ion trong dãy đều có tính oxi hóa và tính khử là

A.3

B.4

C.6

D.5

ĐS: 62B

63. Cho các phản ứng :

Ca(OH)2 + Cl2 → CaOCl2 + H2O

2H2S + SO2 → 3S + 2H2O

2NO2 + 2NaOH  NaNO3 + NaNO2 + H2O

4KClO3 → KCl + 3KClO4

O3 → O2 + O

Số phản ứng oxi hóa khử là

117

A.5 B.2 C.3 D.4

ĐS: 63D

64. Thực hiện các thí nghiệm sau:

(I) Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4.

(II) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S

(III) Sục hỗn hợp khí NO2 và O2 vào nước

(IV) Cho MnO2 vào dung dịch HCl đặc nóng

(V) Cho Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 đặc nóng

(VI) Cho SiO2 vào dung dịch HF

Số thí nghiệm có phản ứng oxi hóa khử xảy ra là

A.6 B.5 C.4 D.3

ĐS: 64C

65. Nung nóng từng cặp chất sau trong bình kín

(1) Fe + S (r) , (2) Fe2O3 + CO(k) , (3) Au + O2 (k) , (4) Cu + Cu(NO3)2

(r) , (5) Cu + KNO3(r) , (6) Al + NaCl (r) . Các trường hợp xảy ra

phản ứng oxi hóa kim loại là

A.(1) , (3) , (6) B.(2) , (5) , (6) C.(2) , (3) , (4) D.(1) , (4) ,(5)

ĐS: 65D

66. Hỗn hợp khí nào sau đây không tồn tại ở nhiệt độ thường

A.CO và O2 B. Cl2 và O2 C.H2S và N2 D. H2 và F2

ĐS: 66D

67. Cho x mol Fe tan hoàn toàn trong dung dịch chứa y mol H2SO4 ( tỉ lệ x :

y =2 : 5 ) thu được một sản phẩm khử duy nhất và dung dịch chỉ chứa muối

sunfat . Số mol electron do lượng Fe trên nhường khi bị hòa tan là

A.2x

B.3x

C.2y

D.y

ĐS: 67D

68. Cho phản ứng: 2C6H5 –CHO + KOH → C6H5-COOK + C6H5-CH2-OH

Phản ứng này chứng tỏ C6H5-CHO

A.vừa thể hiện tính oxi hóa , vừa thể hiện tính khử

118

B.chỉ thể hiện tính oxi hóa

C.chỉ thể hiện tính khử

D.không thể hiện tính khử và tính oxi hóa

ĐS: 68A

69. Cho phương trình ion thu gọn sau :

− + cOH− → ZnO2

2− + NH3 + H2O

aZn + bNO3

Tổng các hệ số ( các số nguyên tối giản ) của các chất tham gia phản ứng

(a+b+c) là

−/NO ,

A.9 B.10 C.11 D.12

ĐS: 69D 70. Cho 3 cặp oxi hóa khử được sắp xếp như sau : Cu2+/Cu , NO3 Au3+/Au

Trong 3 phản ứng sau:

(1) : 8HNO3 + 3Cu → 3Cu(NO3)2 + 2NO +4H2O (2) : 3Cu + 2Au3+ → 3Cu2+ + 2 Au

(3) : 4HNO3 + Au → Au(NO3)3 + NO + 2H2O

Phản ứng xảy ra theo chiều thuận là

A. chỉ có (2) B.chỉ có (3) C.(1) và (2) D.(1) và (3)

ĐS: 70C

2.1.5. Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học

1.Điền vào các khoảng trống trong câu sau bằng các cụm từ thích hợp :

“Tốc độ phản ứng là đại lượng đặc trưng cho ...(1)... của một trong các

chất phản ứng hoặc sản phẩm trong ...(2)...”

(1) biến thiên nồng độ (2) một đơn vị thời gian

A.

(1) biến thiên lượng chất (2) phản ứng

B.

(1) sự hình thành (2) một khoảng thời gian

C.

(1) nồng độ mất đi (2) một giây

D.

ĐS: 1B

119

2.Cho phản ứng A + B  C. Nếu ban đầu nồng độ của A bằng 0,10 M và

nồng độ sau 25 phút là 0,0967 M thì tốc độ trung bình của phản ứng trong

thời gian này bằng :

A.1,32.10–4 M.phút–1 C.38,7.10–4 M.phút–1 B.0,4.10–4 M.phút–1 D.–1,32.10–4 M.phút–1

ĐS: 2A

3.Khi đốt củi, người ta đã sử dụng một số biện pháp để tăng vận tốc phản

ứng. Hãy cho biết mỗi biện pháp (1), (2), (3) tương ứng với yếu tố (a), (b),

(1) Chẻ nhỏ củi

(c) nào đã được tác động ?

(2) Mồi lửa

(a) Nhiệt độ

(3) Thổi không khí

(b) Nồng độ

(c) Diện tích bề mặt

ĐS: (1)C, (2)A, (3)B

(1) Khi đốt củi, nếu thêm một ít dầu hỏa lửa sẽ cháy

4.Các phát biểu sau là đúng (Đ) hay sai (S) ?

to hơn. Như vậy, dầu hỏa đóng vai trò xúc tác

(2) Để thực phẩm tươi lâu, người ta dùng phương

cho quá trình này.

pháp bảo quản lạnh. Ở nhiệt độ thấp, quá trình

(3) Trong quá trình làm sữa chua, lúc đầu người ta

phân hủy các chất diễn ra chậm hơn.

phải pha sữa trong nước ấm và thêm men lactic

là để tăng tốc độ quá trình gây chua. Sau đó làm

lạnh để kìm hãm quá trình này.

(4) Tùy theo phản ứng mà có thể dùng một, một số

hoặc tất cả yếu tố để tăng tốc độ phản ứng.

(5) Nhiệt độ của ngọn lửa axetilen cháy trong không

khí cao hơn nhiều so với cháy trong oxi.

120

5. Tác động nào dưới đây KHÔNG ảnh hưởng đến vận tốc phản ứng phân

hủy CaCO3 ?

CaCO3 (r)  CaO (r) + CO2 (k)

A.Đun nóng B.Thêm đá vôi

C.Đập nhỏ đá vôi D.Nghiền mịn đá vôi

ĐS: 5B

6. Cho 6 gam kẽm hạt vào một cốc đựng dung dịch H2SO4 4M ở nhiệt độ

thường. Tác động nào sau đây KHÔNG làm tăng vận tốc của phản ứng ?

A.Thay 6 g kẽm hạt bằng 6 g kẽm bột

B.Dùng H2SO4 5M thay H2SO4 4M C.Tiến hành ở nhiệt độ 50 oC

D.Tăng thể tích H2SO4 4M lên gấp đôi

ĐS: 6D

(1) Phản ứng một chiều có thể xảy ra hoàn toàn

(2) Phản ứng thuận nghịch không thể xảy ra hoàn toàn.

(3) Phản ứng thuận nghịch xảy ra đồng thời hai chiều

7.Các phát biểu sau là đúng (Đ) hay sai (S) ?

(4) Hiệu suất phản ứng thuận nghịch có thể đạt đến

trong cùng điều kiện

100%

8. Điền vào khoảng trống trong câu sau bằng cụm từ thích hợp : “Cân bằng

hóa học là trạng thái của phản ứng thuận nghịch khi tốc độ phản ứng thuận

... tốc độ phản ứng nghịch”.

A.lớn hơn

B.bằng

C.nhỏ hơn

D.khác

ĐS: 8B

9. Điền vào khoảng trống trong câu sau bằng các cụm từ thích hợp : “Cân

bằng hóa học là cân bằng …(1)… vì tại cân bằng phản ứng …(2)…”.

A.(1) tĩnh ; (2) dừng lại

B.(1) động ; (2) dừng lại

C.(1) tĩnh ; (2) tiếp tục xảy ra

D.(1) động ; (2) tiếp tục xảy ra

121

ĐS: 9D

10. Hằng số cân bằng K của phản ứng chỉ phụ thuộc vào

A.nhiệt độ. B.nồng độ. C.xúc tác. D.kích thước hạt

ĐS: 10A.

11. Sự phá vỡ cân bằng cũ để chuyển sang một cân bằng mới do các yếu tố

bên ngoài tác động được gọi là

A. sự biến đổi chất. B. sự chuyển dịch cân bằng.

C. sự biến đổi vận tốc phản ứng. D. sự biến đổi hằng số cân bằng.

ĐS: 11B

12. Xét phản ứng :

C (r) + H2O (k)  CO (k) + H2 (k)

H 131 kJ  

Yếu tố nào dưới đây làm phản ứng trên chuyển dịch theo chiều thuận ?

A.Giảm nhiệt độ. B.Tăng áp suất.

C.Thêm cacbon. D.Lấy bớt H2 ra.

ĐS: 12D

13. Trong các phản ứng dưới đây phản ứng nào sẽ chuyển dời theo chiều

thuận khi giảm nhiệt độ hoặc tăng áp suất ?

H = +113 kJ A. COCl2 (k)  CO (k) + Cl2 (k)

H = –41,8 kJ B. CO (k) + H2O (k)  CO2 (k) + H2 (k)

H = +192 kJ C. 2SO3 (k)  2SO2 (k) + O2 (k)

H = –112,8 kJ

D. 4HCl (k) + O2 (k)  2H2O (k) + 2Cl2 (k)

ĐS: 13D

14. Phát biểu nào dưới đây là đúng ?

A. Có thể tăng hiệu suất phản ứng nung đá vôi bằng cách tăng nồng độ

đá vôi.

  

92

kJ/mol) từ

B. Có thể tăng hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3 ( H

N2 và H2 bằng cách giảm nhiệt độ của phản ứng.

122

C. Có thể tăng hiệu suất phản ứng tổng hợp HI (k) từ H2 (k) và I2 (k)

bằng cách tăng áp suất.

D. Mọi phản ứng đều tăng hiệu suất khi sử dụng xúc tác.

ĐS: 14B

15. Trong các tác động dưới đây, tác động nào không làm tăng hiệu suất

phản ứng tổng hợp NH3 ?

92

N2 (k) + 3H2 (k)  2NH3 (k)

H    kJ/mol

A. Giảm nhiệt độ.

B. Giảm áp suất.

C. Tăng nồng độ N2 hoặc H2.

D. Giảm nồng độ NH3.

ĐS: 15B 16. Xác định hằng số cân bằng của phản ứng sau ở 430 oC :

H2 (k) + I2 (k)  2HI (k)

Biết [H2] = [I2] = 0,107M và [HI] = 0,786M

A. 0,019 B. 7,346 C. 53,961 D. 68,652

ĐS: 16C

17. Cho biết phản ứng sau :

H2O (k) + CO (k)  H2 (k) + CO2 (k)

ở 700 oC hằng số cân bằng K = 1,873.

Tính nồng độ H2O và CO ở trạng thái cân bằng, biết rằng hỗn hợp ban đầu gồm 0,300 mol H2O và 0,300 mol CO trong bình 10 lít ở 700 oC.

A.0,01733M

B.0,01267M

C.0,1733M

D.0,1267M

ĐS: 17

18. Cho phương trình hoá học N2(khí) + 3H2(khí)  2NH3(khí)

Khi tăng nồng độ của hiđro lên 2 lần, tốc độ phản ứng thuận

A.Giảm đi 2 lần B.Tăng lên 2 lần C.Tăng lên 8 lần D.Tăng lên 6 lần

ĐS: 18C

123

19. Cho các cân bằng hoá học

N2(k) + 3H2(k)  2NH3(k) (1)

H2(k) + I2(k)  2HI(k) (2)

2SO2(k) + O2(k)  2SO3(k) (3)

(4) 2NO2(k)  N2O4(k)

Khi thay đổi áp suất những cân bằng hoá học bị dịch chuyển là

A.(1) (2) (3) B.(2) (3) (4) C.(1) (3) (4) D.(1) (2) (4)

ĐS: 19C

20. Hằng số cân bằng hoá học của phản ứng xác định chỉ phụ thuộc vào

A. nhiệt độ B. áp suất C.chất xúc tác D.nồng độ

ĐS: 20A

21. Khi thực hiện phản ứng este hoá 1mol CH3COOH và 1mol C2H5OH,

lượng este lớn nhất thu được là 2/3 mol. Để đạt hiệu suất cực đại 90% (tính

theo axit) khi tiến hành este hoá 1mol CH3COOH cần số mol C2H5OH

là(Biết các phản ứng este hoá thực hiện ở cùng nhiệt độ)

A.0,456 B.2,412 C.2,925 D.0,342

22. Cho cân bằng hoá học: 2SO2(khí) + O2 (khí)  2SO3(khí)

phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt. Phát biểu đúng là

A.Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ SO3

B. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi giảm áp suất hệ phản ứng

C. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ O2

D. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ

ĐS: 22C

23. Cho cân bằng hoá học N2(k) + 3H2  2NH3(k); phản ứng thuận là toả

nhiệt, cân bằng hoá học không bị chuyển dịch khi

A.thay đổi áp suất của hệ

B.thay đổi nồng độ N2

C.thay đổi nhiệt độ

D.thêm chất xúc tác Fe

ĐS: 23D

24.Cho cân bằng hoá học sau trong bình kín:

124

2NO2(k)  N2O4(k)

(màu nâu đỏ) (không màu)

Biết khi hạ nhiệt độ của bình thì màu nâu đỏ nhạt dần . Phản ứng thuận có

A.∆H<0, phản ứng toả nhiệt B.∆H<0, phản ứng thu nhiệt.

C.∆H>0, phản ứng toả nhiệt D.∆H>0, phản ứng thu nhiệt

ĐS: 24A

25. Một bình phản ứng có dung tích không đổi, chứa hỗn hợp khí N2 và H2

với nồng độ tương ứng là 0,3 M và 0,7M.Sau khi phản ứng tổng hợp NH3 đạt trạng thái cân bằng ở t0C, H2 chiếm 50% thể tích hỗn hợp thu được. Hằng số cân bằng Kc ở t0C của phản ứng có giá trị là

A.3,125 B.0,500 C.0,609 D.2,500

ĐS: 25

26. Cân bằng hoá học nào không chuyển dịch khi thay đổi áp suất của hệ

phản ứng

A. CaCO3(r)  CaO(r) + CO2(k)

+ B. H2(k) 3N2(k) 2NH3(k)

3CO(k) 2Fe(r) + C. Fe2O3(r) + 3CO2(k)

D. C(r) + 2CO(k) CO2(k)

ĐS: 26C

27. Cho cân bằng hoá học: N2(k)+3H2(k)  2NH3(k). Phản ứng thuận toả

nhiệt. Để tăng hiệu suất tạo NH3 không dùng cách nào sau

B. Tăng áp suất hệ

A. Hoá lỏng NH3

C. Tăng nhiệt độ lên cao

D. Tăng nồng độ N2

ĐS: 27C

28. Cho phản ứng A + B  C. Nếu ban đầu nồng độ của A bằng 0,10 M và

nồng độ sau 25 phút là 0,0967 M thì tốc độ trung bình của phản ứng trong

thời gian này bằng :

A.1,32.10–4 M–1.phút–1 C.38,7.10–4 M–1.phút–

B.0,4.10–4 M–1.phút–1 D.–1,32.10–4 M–1.phút–1

125

29. Tác động nào dưới đây KHÔNG ảnh hưởng đến vận tốc phản ứng phân

hủy CaCO3 ?

CaCO3 (r)  CaO (r) + CO2 (k)

A. Đun nóng B. Thêm đá vôi

C. Đập nhỏ đá vôi D. Nghiền mịn đá vôi

ĐS: 29B

(5) Phản ứng một chiều có thể xảy ra hoàn toàn

(6) Phản ứng thuận nghịch không thể xảy ra hoàn toàn.

(7) Phản ứng thuận nghịch xảy ra đồng thời hai chiều

30. Các phát biểu sau là đúng (Đ) hay sai (S) ?

(8) Hiệu suất phản ứng thuận nghịch có thể đạt đến

trong cùng điều kiện

100%

31. Cho biết phản ứng sau :

H2O (k) + CO (k)  H2 (k) + CO2 (k)

ở 700 oC hằng số cân bằng K = 1,873.

Tính nồng độ H2O và CO ở trạng thái cân bằng, biết rằng hỗn hợp ban đầu gồm 0,300 mol H2O và 0,300 mol CO trong bình 10 lít ở 700 oC.

A.0,01733M B.0,01267M C.0,1733M D.0,1267M

32. Fe có thể được dùng làm chất xúc tác cho phản ứng điều chế NH3 từ N2

+

và H2 :

N2

3H2  2NH3

Nhận định nào đúng khi nói về vai trò của Fe trong phản ứng?

A. Làm tăng nồng độ các chất trong phản ứng

B. Làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận

C. Làm tăng tốc độ phản ứng

D. Làm tăng hằng số cân bằng của phản ứng

ĐS: 32C

33. Cho phương trình N2 + 3H2  2NH3 ∆H

Hiệu suất của phản ứng tạo NH3 tăng nếu :

126

A. tăng áp suất , giảm nhiệt độ. B. giảm áp suất , tăng nhiệt độ

C. tăng áp suất , tăng nhiệt độ. D. giảm áp suất , giảm nhiệt độ.

ĐS: 33A

34. Cho các cân bằng sau :

(I) 2HI (k)  H2 (k) + I2 (k);

(II) CaCO3 (r)  CaO (r) + CO2 (k) ;

(III) FeO(r) + CO (k)  Fe (r) + CO2 (k) ;

(IV) 2SO2 (k) + O2 (k)  2SO3 (k)

Khi giảm áp suất của hệ , số cân bằng bị dịch chuyển theo chiều nghịch là

A.4 B.3 C.2 D.1

ĐS: 34D

35. Cho cân bằng : 2SO2 (k) + O2 (k)  2SO3 (k) . Khi tăng nhiệt độ thì tỉ

khối của hỗn hợp khí so với H2 giảm đi . Phát biểu đúng khi nói về cân

bằng này là :

A.Phản ứng thuận thu nhiệt , cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi

tăng nhiệt độ

B.Phản ứng nghịch tỏa nhiệt , cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi

tăng nhiệt độ

C.Phản ứng nghịch thu nhiệt , cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi

tăng nhiệt độ

D.Phản ứng thuận tỏa nhiệt , cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi

tăng nhiệt độ

ĐS: 35D 36. Xét cân bằng : N2O4(k)  2NO2 (k) ở 25oC. Khi chuyển dịch sang một

trạng thái cân bằng mới nếu nồng độ của N2O4 tăng lên 9 lần thì nồng độ

của NO2

A.tăng 9 lần

B.tăng 3 lần

C.tăng 4,5 lần

D.giảm 3 lần

ĐS: 36B

37. Cho các cân bằng sau:

127

H2(k) + I2(k)  2HI (k) (1)

1/2H2(k) + 1/2 I2(k)  HI (k) (2)

HI (k)  1/2H2(k) +1/2 I2(k) (3)

2HI (k)  H2(k) + I2(k) (4)

H2(k) + I2(r)  2HI (k) (5)

Ở nhiệt độ xác định , nếu Kc của cân bằng (1) bằng 64 thì Kc bằng 0,125 là

của cân bằng

A.(5) B.(4) C.(2) D.(3)

ĐS: 37D

38. Xét cân bằng hóa học :

CO(k) + Cl2 (k)  COCl2 (k) K=4 Tại t0C , khi cân bằng ta có: nồng độ CO là 0,20 mol/l , Cl2 là 0,30 mol/l thì nồng độ cân bằng của COCl2 (k) ở nhiệt độ t0C là

A.0,024mol/l B.2,4 mol/l C.0,24 mol/l D.0,0024 mol/l

ĐS: 38C

39. Trong một bình kín dung tích 1 lit , người ta cho vào 8,4 gam khí CO và

12,6 gam hơi nước . Có phản ứng xảy ra là

CO + H2O  CO2 + H2

Ở 850oC hằng số cân bằng của phản ứng là K=1 . Nồng độ mol/l của khí

CO2 khi đạt đến trạng thái cân bằng là :

A.0,12 M

B.0,14 M

C.0,25M

D.0,21 M

ĐS: 39D

128