MC LC
A. PHN M ĐẦU .......................................................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài ......................................................................................................................... 1
2. Đối tượng nghiên cu ................................................................................................................. 2
3. Mục đích và nhiệm v nghiên cu ............................................................................................. 2
4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................................ 2
B. PHN NI DUNG ...................................................................................................................... 3
1. Cơ sở khoa hc ........................................................................................................................... 3
1.1. Cơ sở lí lun ........................................................................................................................ 3
1.1.1. Chương trình giáo dục ph thông 2018 (Chương trình theo định hướng phát trin
năng lực) ................................................................................................................................. 3
1.1.2.Chương trình giáo dục ph thông môn Ng văn 2018 .................................................. 4
1.1.3. Kim tra đánh giá và yêu cầu đổi mi kiểm tra đánh giá theo chương trình giáo dục
ph thông môn Ng văn 2018 ................................................................................................ 5
1.1.4. Rubric trong dy hc phát triển năng lực ..................................................................... 9
1.2. Cơ sở thc tin .................................................................................................................. 13
2. Tng quan vấn đề cn nghiên cu ............................................................................................ 14
2.1. Rubric trong lĩnh vực giáo dc ca mt s quc gia trên thế gii.................................... 14
2.2. Rubric trong lĩnh vực giáo dc Vit Nam ..................................................................... 15
3. Xây dng Rubric trong kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực môn Ng Văn
11 .................................................................................................................................................. 17
3.1. Xây dng rubric trong kiểm tra đánh giá hoạt động Đọc ................................................. 17
3.1.1. Xây dựng rubric để đánh giá tổng quát hoạt động đọc đối với văn bản văn hc. ...... 17
3.1.2. Xây dng rubric đánh giá các phương pháp dạy, kĩ thuật, hình thc, dy hc c th để
tiến hành hot động đọc văn bản văn học theo định hướng phát triển năng lực .................. 21
3.2. Xây dng rubric trong kiểm tra đánh giá kĩ năng Viết môn Ng văn 11 .......................... 25
3.3. Xây dng rubric trong kim tra đánh giá kĩ năng Nói, Nghe môn Ngữ văn 11 .............. 32
4. Thc nghim và kết qu thc nghim ...................................................................................... 34
4.1. Mục đích ............................................................................................................................ 34
4.2 Đối tượng và thi gian thc nghim................................................................................... 35
4.3. Quy trình thc nghim ...................................................................................................... 35
C. PHN KT LUN .................................................................................................................... 65
1. Quá trình nghiên cu ................................................................................................................ 65
2. Ý nghĩa của đề tài ..................................................................................................................... 65
3. Phm vi và ni dung ng dng vào thc tin .......................................................................... 65
4. Đề xut ..................................................................................................................................... 65
PH LC ........................................................................................................................................ 66
1
A. PHN M ĐU
1. Lí do chọn đề tài
1.1. Kiểm tra đánh giá một khâu, mt thành t quan trng ca hot
động giáo dục. Đó là quá trình thu thập thông tin kết qu hc tp của người hc
bng nhiu hình thc, công c khác nhau. Kiểm tra đánh giá không chỉkênh
thông tin v mức độ đáp ng yêu cu cần đạt làm sở để xếp loi, khích l,
khen thưởng… học sinh còn tác đng ti quá trình dy hc.Thông
qua kết qu hc tp của người hc, các cp qun lí, giáo viên s nắm được năng
lc ca tng hc sinh, biết được học sinh đang ở đâu, tiến b hoc thụt lùi như
thế nào để t đó ng dn hoạt động hc tập, đưa ra những biện pháp điều
chnh vic dy vic hc, qun phát triển chương trình, nhm bảo đảm
s tiến b ca tng hc sinh và nâng cao chất lượng giáo dc.
1.2. Đổi mi giáo dc mt vn đ cp thiết, mt vấn đề nóng bng
đưc c xã hội quan tâm. Đây là mt công vic mang tính chất lâu dài và đng
b.Việc đổi mới chương trình , sách giáo khoa, phương pháp dy hc đòi hi
phi tiến hành song song với đổi mi kiểm tra đánh giá. Trong quá trình đó vic
đổi mi kiểm tra đánh giá được xem là yếu t ct lõi vì nó ảnh hưởng trc tiếp
đến chất lượng hiu qu dy hc. Trong CT GDPT mi, việc đánh giá học
sinh s có những thay đổi căn bản. Căn cứ đánh giá là các yêu cầu cần đạt v
phm chất năng lực được quy định trong CT tng th CTmôn hc, hot
động giáo dc ( Hướng dn dy học theo chương trình giáo dục ph thông mi.
Nhng vấn đề chung). Như vậy, kiểm tra đánh giá trong dạy hc phát trin năng
lực đã chuyển mc tiêu t kim tra vic ghi nh kiến thc sang vic xem trng
năng lực vn dng kiến thức để gii quyết nhng tình hung thc tiễn. Để thc
hiện được điều này đòi hi chúng ta phải đổi mi v ni dung, cách thức đánh
giá... để kim tra đánh giá thực s phát huy hiu qu, vai trò ca nó, bên
cnh việc chú ý đến các phương diện trên thì không th không chú ý đến vic
đổi mi công c đánh giá.
1.3. Chương trình Giáo dc ph thông môn Ng văn xác đnh môn Ng
văn môn học va có tính công c, va có tính thẩm mĩ, nhân văn. Môn học
góp nhm hình thành và phát triển các năng lực chung: năng lực t cht
học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực gii quyết vấn đề và sáng tạo. Đặc
bit môn Ng văn giúp học sinh phát trin chuyên biệt: năng lực ngôn ng
năng lực văn học, rèn luyện các năng đc, viết, nói nghe. Chương trình
cũng đưa ra yêu cầu đánh giá phải đảm bo nguyên tc học sinh được bc l,
th hin phm chất và năng lực ngôn ngữ, văn học.
1.4. Các công c đánh giá trong dy hc nói chung trong dy hc môn
Ng văn theo định hướng phát triển năng lực khá đa dạng, phong phú. Vic
đánh giá được thc hin bng nhng công c: câu hi, bài tp, sn phm hc
tp, h học tp, bng kim... Trong s các công c trên thì Rubric mt
hình thức đánh giá nhiều ưu điểm, phù hp vi xu thế đánh giá hiện nay.
2
Rubric chính bảng thang đim chi tiết t đầy đủ các tiêu chí ngưi
hc cn phải đạt được. mt công c đánh giá chính xác mc đ đạt chun
ca hc sinh và cung cp thông tin phn hồi để hc sinh tiến b hơn trong hc
tập đng thời cũng có thể giúp hc sinh t đánh giá. S dụng rubric trong đánh
giá mt biu hin ca tiếp cn dy hc lấy người hc làm trung tâm đng
thi phát triển được năng lực của người hc.
1.5. Thc trng kiểm tra đánh giá môn Ngữ văn trong giai đoạn hin nay
dù đã có những chuyn biến tích cc song vn còn tn ti nhiều khó khăn, bất
cp.
Vi nhng do trên, chúng tôi xin chọn đ tài “Xây dng rubric trong kim tra
đánh giá theo định hướng phát triển năng lực môn Ng Văn 11 trường THPT”
làm đối tượng nghiên cu.
2. Đối tượng nghiên cu
Đối tượng nghiên cu ca luận văn vấn đề Xây dng rubric trong kim tra
đánh giá theo định hưng phát triển năng lực môn Ng văn 11 trườngTHPT.
3. Mục đích và nhiệm v nghiên cu
3.1. Mục đích nghiên cứu
Đề tài nhm góp phn nâng cao hiu qu của quá trình KTĐG môn Ng văn 11
theo định hướng phát triển năng lực.
3.2. Nhim v nghiên cu
Nghiên cứu sở lun v KTĐG, KTĐG theo định hướng phát trin
năng lực; gii thiu tng quát v Rubric; kho sát việc KTĐG môn Ngữ Văn
11 3 trường THPT trên địa bàn huyn Thanh Chương, Nghệ An; Đề xut
phương pháp xây dựng rubric trong quá trình KTĐG môn Ngữ Văn 11 trường
THPT; Tiến hành thc nghiệm sư phạm để xem xét kh năng ứng dng của đề
tài trong vic nâng cao hiu qu của quá trình KTĐG môn Ng Văn 11 theo
định hướng phát triển năng lực trường THPT.
4. Phương pháp nghiên cứu
Thc hiện đ tài này, chúng tôi s dng kết hợp các phương pháp thuc
hai nhóm nghiên cu thuyết nghiên cu thc tin, c thể: Phương pháp
phân tích, so sánh và tng hợp; Phương pháp điều tra, khảo sát ; Phương pháp
quan sát; Phương pháp thống kê; Phương pháp thực nghiệm sư phạm
3
B. PHN NI DUNG
1. Cơ sở khoa hc
1.1. Cơ sở lí lun
1.1.1. Chương trình giáo dục ph thông 2018 (Chương trình theo định hướng
phát trin năng lực)
Chương trình và SGK hiện hành theo Ngh quyết s 40/2000/QH10 đã
đưc trin khai trong toàn quc t 2002 đến nay. Mặc dù chương trình hin
hành có nhiều ưu điểm so vi nhng ln ci cách giáo dục trước đó, nhưng
trước yêu cu mi v phát trin ngun nhân lc cht lượng cao phc v s
nghip công nghiệp hoá, trước s phát trin nhanh chóng ca khoa hc công
ngh và khoa hc giáo dc, trước những đòi hỏi hi nhp quc tế, chương
trình hiện hành khó đáp ứng yêu cu của đất nước trong giai đoạn mi. Chính
vì vậy, đổi mi giáo dục đã trở thành 1 nhu cu cp thiết. Thc hin Ngh
quyết s 88/2014/QH13 ngày 28/11/2014, Ngh quyết s 51/2017/QH14 ngày
21/11/2017 ca Quc Hi và Quyết định s 4/QQĐ- TTg ngày 27/3/2017 ca
Th ng Chính ph, B giáo dục và Đào tạo đã chỉ đạo xây dựng Chương
trình Giáo dc ph thông mi thay thế cho Chương trình Giáo dục ph thông
hiện hành. Ngày 26/12/2018,Chương tình giáo dục ph thông mới đã được
ban hành theo Thông tư số 32/2018/TT- BGDĐT của B trưởng B Giáo dc
và Đào tạo.
Vậy chương trình giáo dục ph thông 2018 điểm gì khác so vi
chương trình hiện hành? Nhìn chung hai chương trình có những điểm khác bit
cơ bản sau:
Đim khác bit đầu tiên đó chính là mục tiêu giáo dc. Các văn kin ca
Đảng và Nnước v đổi mới CT, SGK GDPT như Nghị quyết 29, Ngh quyết
88 Quyết định 404 đều xác định mc tiêu đổi mi CT GDPT góp phn
chuyn nn giáo dc nng v truyn th kiến thc sang nn giáo dc phát trin
toàn điện phm chất và năng lực của người hc. Nói mt cách vn tt, nếu như
một CT đt mc tiêu truyn th kiến thc đơn thuần tr li cho câu hỏi: “Học
xong CT, HS biết đưc những gì?” thì một CT đặt mc tiêu phát trin phm
chất năng lực của người hc s phi tr lời được cho câu hỏi: “Học xong CT,
HS làm đưc những gì?”.
Th hai đó là về phương pháp giáo dục. Các môn hc và hoạt đng giáo
dục trong nhà trường áp dng các phương pháp tích cc hoá hoạt động ca
ngưi học, trong đó giáo viên đóng vai trò t chức, hướng dn hoạt động cho
hc sinh, tạo môi trường hc tp thân thin và nhng tình hung có vấn đề để
khuyến khích hc sinh tích cc tham gia vào các hoạt động hc tp, t phát
hiện năng lc, nguyn vng ca bn thân, rèn luyn thói quen kh năng t
hc, phát huy tim năng và nhng kiến thức, năng đã tích lũy được để phát
trin. Các hot động hc tp ca hc sinh bao gm hoạt động khám phá vấn đ,
4
hoạt động luyn tp hoạt động thc hành (ng dng những điều đã học để
phát hin gii quyết nhng vấn đ thực trong đời sống), được thc hin
vi s h tr ca thiết b dy hc ti thiu, đồ dùng hc tp công c khác,
đặc bit là công c tin hc.
Các hoạt động hc tập nói trên được t chc trong ngoài khuôn viên nhà
trường thông qua mt s hình thc ch yếu sau: hc thuyết; thc hin bài tp,
thí nghiệm, trò chơi, đóng vai, dự án nghiên cu; tham gia xêmina, tham quan,
cm trại, đọc sách; sinh hot tp th, hoạt động phc v cộng đồng.
Tùy theo mc tiêu c th tính cht ca hoạt động, học sinh được t chc làm
việc độc lp, làm vic theo nhóm hoc làm vic chung c lp. Tuy nhiên,
làm việc độc lập, theo nhóm hay theo đơn v lp, mi học sinh đều phi đưc
tạo điều kiện để t mình thc hin nhim v hc tp và tri nghim thc tế.
Th 3 đó Đánh giá kết qu giáo dc. Vit Nam, kết qu đánh giá
chưa đạt được mc tiêu cung cp thông tin cho nhà quản giáo viên để
ng dẫn và điều chnh các hot động dy hc. Giáo viên hc sinh xu
ng dy hc để ng phó vi k thi, chạy theo thành ch, thay ng
đến việc đạt được mc tiêu giáo dục. Do đó, các k thi kiểm tra đã to ra
nhiu áp lc cho hc sinh, giáo viên, cha m hc sinh và xã hi nói chung.
Trong CT GDPT mi, việc đánh giá học sinh s những thay đổi căn
bản. Căn cứ đánh giá các yêu cầu cần đạt v phm chất năng lực được quy
định trong CT tng th CTmôn hc, hoạt đng giáo dc. Việc đánh giá
thưng xuyên do giáo viên ph trách môn hc t chc, da trên kết qu đánh
giá ca giáo viên, ca ph huynh hc sinh, ca bn thân học sinh được đánh giá
ca các hc sinh khác trong t, trong lp.Việc đánh giá định k do sở
giáo dc t chức để phc v công tác qun các hoạt động dy hc, bảo đảm
chất lượng cơ s giáo dc phc v công tác phát trin CT. Việc đánh giá
trên din rng cp quc gia, cấp địa phương do tổ chc kho thí cp quc gia
hoc cp tnh, thành ph trcthuộc trung ương tổ chức để phc v ng tác
qun lí các hoạt động dy hc, bảo đm chất lượng đánh giá kết qu giáo dc
sở giáo dc, phc v công tác phát trin CT nâng cao chất lượng giáo
dc.
1.1.2.Chương trình giáo dục ph thông môn Ng n 2018
*Quan điểm xây dựng chương trình:
Vic xây dng CT môn Ng văn mới được tiến hành da trên các quan
điểm cơ bản sau đây:
- CT môn Ng văn tuân thủ các quy định bản được nêu trong CT tng
th.
- CT môn Ng văn lấy vic rèn luyện các năng giao tiếp (đọc, viết, nói
nghe) làm trc chính xuyên sut c ba cp hc nhằm đáp ng yêu cu ca