1
MT S BIN PHÁP TÍCH CC NHM THU HÚT HC SINH VÀO
NI TRÚ TI TRƢỜNG THPT TƢƠNG DƢƠNG 1
PHN I: ĐẶT VN ĐỀ
I. Lí do chọn đề tài
Các huyn min núi tnh Ngh An nói chung địa hình him tr, nm trên
đưng biên gii Vit - Lào; địa bàn trú ca đồng bào dân tc thiu s gm
Thái; Mông; Khơ mu; mật độ dân s thưa thớt; giao thông đi lại khó khăn. Đây là
các huyn trình độ phát trin kinh tế hi thp; giáo dc y tế nhìn chung kém
phát triển hơn so với các huyn khác. Phát trin giáo dục được các cp chính quyn
xác định mt trong những mũi đột phá trong phát trin kinh tế hội nhưng
đang gặp nhiều khó khăn. Tình trng hc sinh b hc, vng hc dài ngày, vng hc
thưng xuyên... còn ph biến; mt s hc sinh còn dính líu vi t hi; cht
ng giáo dục nhìn chung chưa được ci thin nhiu. Trước thc trạng đó, năm
1998 tnh Ngh An đã xây dựng h thống các trưng THPT- DTNT các huyn
với sở vt chất tương đối đồng b gm phòng hc; nhà ni trú hc sinh và mt
s công trình khác phc v ni trú tương đối đồng bộ, đảm bảo cho các em đ điu
kiện ăn, , hc tại trường. Các trường THPT - DTNT đã phát huy tác dụng trong
vic khc phục khó khăn, tạo nhiều hội hc tập hơn cho con em đồng bào dân
tc thiu số, qua đó từng bước nâng cao dân trí, đào tạo ngun nhân lc, bồi dưỡng
nhân tài cho vùng min núi. Tuy nhiên t 2013 để thng nht trong vic thc hin
ch trương của B Giáo dục Đào tạo v vic thc hiện các trường ni trú các
tnh. Vic chuyn các trường THPT -DTNT thành các trường THPT bình thường
đã làm cho các trưng gp nhiều khó khăn, nhất là khó khăn trong vic thu hút vào
ni trú, khai thác s dng hiu qu sở vt cht khu ni trú. Hu hết các khu
ni trú hc sinh các trường đều vng bóng hc sinh, cơ sở vt cht đang b xung
cp hoang tàn; nhiu hng mc b chuyển đi mục đích s dng không hp dn
đến xung cấp,hư hỏng và mt mát. Điều này không ch gây lãng phí ln v tài sn
công còn ảnh hưởng rt ln trong vic qun lí, khuyến khích học sinh đến
trường nâng cao chất lượng dy hc. T thc tin công vic qun khu túc
hc sinh trường THPT Tương Dương 1 trong những năm gần qua vi mong
mun chia s mt s kinh nghip trong vic thu hút học sinh đến vi khu ni trú,
qua đó góp phn s dng hiu qu tài sn công nâng cao chất lượng dy hc
các trường min núi. Tôi chn đề tài
Mt s bin pháp tích cc nhm thu hút hc sinh vào ni trú
tại trường THPT Tương Dương 1”
II. Mc đích nghiên cu và đim mi của đề tài
1. Mục đích nghiên cứu
- Làm rõ cơ sở pháp lí ca việc đưa học sinh vào ni trú
2
- Làm rõ thc trng tr ca hc sinh trường THPT Tương Dương 1
- Làm đưc các giải pháp đã thc hiện để thu hút hc sinh vào ni trú
tại trường THPT Tương Dương 1
- Làm rõ hiu qu thu hút hc sinh vào ni trú tại khu kí túc trường THPT
Tương Dương 1
2. Đim mi của đề tài
- Đánh gđược thc trng tr ca hc sinh trường THPT Tương Dương
1.
- Xây dựng được gii pháp phợp, đã thực hin hiu qu cao trong vic
thu hút hc sinh ni trú tại trường THPT Tương Dương 1
III. Đối tƣợng và phm vi nghiên cu
1. Đối tƣợng nghiên cu
- Thc trạng lưu trú của học sinh trường THPT Tương Dương 1
- Các giải pháp để thu hút hc sinh vào ni trú nhm s dụng cơ sở vt cht
hin có và nâng cao chất lượng giáo dc.
2. Phm vi nghiên cu
- Không gian là trường THPT Tương Dương 1
- Làm các gii pháp hiu qu trong vic thu hút hc sinh vào ni trú
trong thi gian học sinh đang theo hc tại trường THPT Tương Dương 1.
PHN II: NI DUNG NGHIÊN CU
I. Cơ sở khoa hc ca các gii pháp thu hút hc sinh
1. Cơ sở pháp lí
Theo công văn ch đạo ca phòng Tài chính kế hoch S Giáo dục và Đào tạo
Ngh an, tháng 10 năm 2020 v vic ng dn qun s dng tài sn công
trong các s giáo dc công lập trên đa bàn tnh Ngh An. Mc 4 công văn chỉ
vic qun lý, s dng tài sản công như sau:
- Không được cho mượn, s dng tài sn công vào mục đích cá nhân
- Đơn vị s nghip công lp nhu cu s dng tài sn công vào mục đích kinh
doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết lập Đề án s dng tài sn công vào mục đích
kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết theo hướng dn ca S Tài chính ti
Công văn số 1324/STC-QLG&CS ngày 05/5/2020, gửi quan qun cp trên
xem xét cho ý kiến bằng văn bản trước khi gi S Tài chính thm định. Sau khi
ý kiến thẩm định ca S Tài chính, đơn v trách nhim nghiên cu, tiến hành
chnh sa, hoàn thiện Đề án theo góp ý ca S Tài chính, trình cp thm quyn
phê duyệt theo quy đnh ti Khoản 2 Điều 56, Khoản 2 Điều 57, Khoản 2 Điều 58
Lut Qun lý, s dng tài sn công.
- Tài sản công phải được qu n lý, khai thác, duy tu, sa cha, bảo dưỡng thưng
xuyên bng nguồn kinh phí đưc phép s dụng. Đối vi tài sn ch s dng vào
3
mục đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết thì thc hin bảo dưỡng, sa
cha bng ngun thu t vic kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết.
- Vic qun lý, s dng tài sn công phải được thc hin công khai, minh bch,
bảo đảm thc hành tiết kim, chng lãng phí, phòng, chống tham nhũng.
- Quy định trách nhim c th cho các nhân được giao nhim v qun lý, s
dng tài sn:
+ Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng được giao ph trách: Ch đạo chung vic qun lý,
s dng tài sản công để thc hin chức năng, nhiệm v được Nhà nước giao.
Thường xuyên giám sát vic qun lý, s dng tài sn ca các b phn, t chc,
nhân trong trường đ nắm được tình hình s dng tài sn, x thông tin kp thi,
bin pháp tích cực để các nhân được giao s dng tài sn hiu qu. T
chc kim tra vic qun lý, s dng tài sn ca các nhân, b phn 1 ln/hc k,
đánh giá kết qu thc hin ca tng nhân. X theo thm quyn hoặt trình
quan thm quyn x các hành vi vi phm pháp lut v qun , s dng tài
sn công.
Như vậy, vic s dng tài sn công ch đưc s dng vào mục đích kinh
doanh, cho thuê, liên doanh, liên sn xut kinh doanh khi đề án cho thuê, liên
doanh sn xut trên tài sản công được cp thm quyn phê duyt. Các trường
hp s dng không nhm mục đích kinh doanh; không s dng cho mục đích
nhân thì các trưng cn t chc bo v, duy tu, sa cha, khai thác s dng hiu
qu, minh bch, tiết kiệm, tránh tham nhũng. Nhà trưng tng xuyên giám sát
vic qun lý, s dng tài sn ca các b phn, t chức, nhân trong trường để
nắm được tình hình s dng tài sn, x thông tin kp thi, bin pháp tích cc
để các cá nhân được giao s dng tài sn có hiu qu.
2. Cơ sở thc tin
a. Khái quát chung v huyện Tƣơng Dƣơng khu vc tuyn sinh
trƣờng THPT Tƣơng Dƣơng 1
Tương Dương một huyn min núi vùng cao nm phía Tây Nam tnh
Ngh An, phía Tây giáp huyn K Sơn, phía Bắc và phía Nam giáp nước Lào; phía
Đông Bắc giáp huyn Quế Phong, phía Đông giáp huyn huyn Qu Châu, phía
Đông Nam giáp huyện Con Cuông. Trung tâm Huyn l Tương Dương theo quốc
l 7 cách thành ph Vinh gn 200 km và ca khu Nm Cn 90 km. Huyn có din
tích t nhiên 281.129,37 ha (chiếm 17% din tích toàn tỉnh), trong đó diện tích
đất nông nghip ch có 901,09 ha (chiếm 0,32% din tích t nhiên ca huyn), còn
lại đt lâm nghip các loại đất khác. Toàn b huyn nằm trong vùng địa hình
có độ cao trung bình t 65 - 75 m so vi mực nước biển, địa hình phc tp, núi non
him trở, giao thông đi lại khó khăn. Khí hu thi tiết khc nghiệt. Tương
Dương tổng s dân 75.993 ngưi, gm 6 dân tc ch yếu là: Thái: 54.815
nhân khu; Mông: 3.083 nhân khu; Tàypong: 549 nhân khẩu; Ơđu: 604 nhân
khu; Kinh: 7.805 nhân khẩu; Khơmú: 8.979 nhân khu; dân tc khác: 158 nhân
khu (s liệu năm 2006, sẽ cp nht li sau cuc Tổng điều tra dân s và nhà năm
4
2009). Dân phân b không đều, Mật độ dân s trung bình 27 ngưi/km², ch
yếu tp trung dc quc l 7A, đặc bit là th trn Thch giám, càng xa trung tâm
dân thưa thớt. Huyện cấu dân s tr. Nguồn lao đng dồi dào nhưng chủ
yếu lao đng ph thông, lao động trình độ k thut tay ngh ít. Ngh
nghip ch yếu sn xut nông nghiệp, năng suất chưa cao, áp dng khoa hc k
thut vào sn xut còn hn chế. Phong tc tp quán lc hu còn tn ti các
vùng sâu, vùng xa. Huyn 17 xã, th trn: Th trn Thch giám, Tam Quang,
Tam Đình, Tam Thái, Tam Hợp, Xá Lượng, Lưu Kiền, Lượng Minh, Hu Khuông,
Nhôn Mai, Mai Sơn,Yên Na, Yên Tĩnh, Yên Hòa,Yên Thắng, Nga My, Xiêng My.
V s h tng giao thông vn ti ca Huyn trong những m gần đây đã được
ci thin nhanh chóng, ngoài tuyến quc l 7A, các tuyến đường liên xã, liên bn,
làng được nha, bê tông hóa khang trang, rộng rãi hơn giúp người dân đi li d
dàng thun lợi hơn. Tuy vậy do địa hình him tr, mạng lưới giao thông nhiu
bn làng còn thiếu, yếu; chất lượng các công trình giao thông nhìn chung chưa cao
Bản đồ hành chính huyện Tương Dương
5
nên việc đi li ca nhân dân còn gp nhiều khó khăn.
Trường THPT Tương Dương 1 nm khi Hòa Nam, th trn Thch giám,
huyện Tương Dương. Thông thường địa bàn tuyn sinh của trường gm th trn
Thch giám các Tam Thái, Tam Hợp, Lượng, Lưu Kiền, Lượng Minh,
Hu Khuông, Nhôn Mai, Luân mai, Mai Sơn, Kim đa, Kim tiến, Yên Na, Yên
Tĩnh, Yên Hòa,Yên Thắng. Hơn 90% học sinh là con em đng bào dân tc thiu s
cách xa trường t 10 km đến 140km. Nhìn chung tt c hc sinh các đều
cách trường trên 10 -50 km; riêng học sinh các Nhôn mai; Mai Sơn; Luân mai;
Hữu khuông cách trường t 100 - 150 km, việc đi lại ca các em ng khó
khăn. Với khong cách trên kết hp với giao thông đang còn hạn chế nên đa số hc
sinh các đến trường đều phi thuê tr, kh năng đi v trong ngày rt hn chế,
khó khăn, vất v.
b. Thc trạng lƣu trú của học sinh trƣờng THPT Tƣơng Dƣơng 1
Bng s liu v tình hình tr ca học sinh trường THPT Tương Dương 1
năm học 2020 - 2021 (Thng kê ngày 25/2/2021)
Khi lp
Sĩ s
(Hc sinh)
S hc sinh
tr
(Hc sinh)
S HS nhà người
thân không mt
tin (Hc sinh)
S hc sinh
túc nhà trường
(Hc sinh)
10
335
190
110
35
11
337
186
114
37
12
241
135
87
19
Tng
913
511
311
91
Qua bng s liu ta thy nhu cu tr ca hc sinh là rt ln, 65,94 % hc
sinh hin nay đang tr trong quá trình hc tp tại trường. Trong s đó 56 % học
sinh tr bên ngoài trường, 9,94 % tương đương vi 91 học sinh đang ti kí túc.
Kh năng thu t hc sinh túc đạt mc tối đa 120 em là thể thc hiện được
nếu nhà trường duy trì các gii pháp tích cực đã và đang thực hin.
V nhu cu chất lượng, giá c ch khá đa dạng qua tìm hiu thc tế th
khái quát v nhu cu ca hc sinh thành c b phn. Mt b phn không nhiu
con em điu kin kinh tế yêu cầu cao như phòng cần phải điều hòa, khép
kín, nóng lnh, 2 -3 em giá giao động t 1 - 1.5 triệu đồng/tháng. Mt b phn
khá nhiu không yêu cu cao v chất lượng ch nhưng cần được t do sinh hot,
t do nấu ăn.
c. Đánh giá ƣu nhƣợc điểm ca loi hình hc sinh u trú tại trƣờng ( ni
trú) trƣờng THPT Tƣơng Dƣơng 1.
Qua thc tin công vic qun lí Tôi nhn thy học sinh lưu trú tại trường có các ưu
nhược điểm so vi hc sinh các phòng tr tư nhân tại trường THPT Tương
Dương 1 như sau: