SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NINH BÌNH TRUNG TÂM TH NN - HN -----    -----

SÁNG KIẾN

ĐỀ TÀI:

XÂY DỰNG NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN THEO CHUẨN ĐỊNH TÍNH VÀ ĐỊNH LƯỢNG CÁC MÔN GIÁO DỤC NGHỀ PHỔ THÔNG SỬ DỤNG TRONG KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ VÀ THI NGHỀ PHỔ THÔNG

Phòng: Khoa học – Kĩ thuật tổng hợp

­ P. Giám đốc

­ Trưởng phòng ­ P. Trưởng phòng ­ GV

1. Hồ Ngọc Vĩnh 2. Phạm Thanh Lịch 3. Nguyễn Thanh Khiết 4. Trần Văn Nhận 5. Lê Hoàng Yến

­ GV

Ninh Bình: 4/2015

TRUNG TÂM TH NN - HN KH KTTH

ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Lý do chọn đề tài

Trong quá trình dạy học nói chung và quá trình dạy nghề phổ thông nói riêng,

kiểm tra và đánh giá là một trong những bộ phận chủ yếu và hợp thành một chỉnh thể

thống nhất trong quá trình đào tạo. Do vậy, chiến lược phát triển giáo dục 2001­

2010 nêu rõ: “Đổi mới giáo dục bao gồm cả đổi mới chế độ thi cử, tuyển sinh, xây

dựng phương pháp, quy trình và hệ thống đánh giá chất lượng đào tạo, chất lượng

học sinh, sinh viên một cách khách quan, chính xác, xem đây là biện pháp cơ bản khắc phục tính chất đối phó với thi cử của nền giáo dục hiện nay, thúc đẩy việc lành

mạnh hóa giáo dục”.

Chính vì vậy, đổi mới phương pháp dạy và học, thay đổi cách thức kiểm tra

đánh giá đã và đang là một hoạt động cấp thiết trong nhà trường phổ thông hiện nay.

Kiểm tra đánh giá kiến thức của học sinh là một phần quan trọng trong quá trình dạy học. Ngoài công việc chính là đánh giá chất lượng học sinh, kiểm tra đánh giá còn

được xem là đòn bẩy để nâng cao chất lượng giáo dục, là động lực để học sinh cố

gắng phấn đấu trong quá trình học tập của mình. Do đó đổi mới phương pháp kiểm

tra đánh giá đang được tiến hành sâu, rộng trên phạm vi cả nước và ở tất cả các cấp học.

Thực tế cho thấy hệ thống Giáo dục ­ Đào tạo nước ta hiện nay, mặc dù mục

tiêu đào tạo đã có những thay đổi để phù hợp với yêu cầu và xu thế phát triển của xã

hội, phương pháp dạy học đã được nâng cao, nhưng cách thức và công cụ kiểm tra

đánh giá mà chúng ta đang sử dụng thì chưa thực sự đổi mới. Lâu nay, chúng ta hầu

việc làm bài, khối lượng kiến thức được kiểm tra hạn chế, khó sử dụng các phương

tiện hiện đại trong kiểm tra đánh giá chẳng hạn như máy vi tính.

Để khắc phục những nhược điểm trên, nhiều nước trên thế giới đã và đang sử

dụng dạng câu hỏi trắc nghiệm khách quan để đánh giá thành quả học tập của học sinh. Ở Việt Nam hiện nay, hình thức kiểm tra trắc nghiệm đã được dùng khá phổ

biến, từ năm học 2005­ 2006 Bộ Giáo dục và Đào tạo đã áp dụng thi trắc nghiệm

khách quan cho kỳ thi tốt nghiệp THPT và tuyển sinh Đại học, cao đẳng.

Đối với các môn giáo dục nghề phổ thông sở giáo dục và đào tạo Ninh Bình đã

tổ chức thi trắc nghiệm từ năm 2007. Vì thế rất cần thiết phải có một ngân hàng câu

2

như chỉ sử dụng loại bài kiểm tra tự luận để đánh giá kết quả học tập của học sinh. Loại câu hỏi có nhiều bất cập vì những câu hỏi thường dài, tốn nhiều thời gian cho

TRUNG TÂM TH NN - HN KH KTTH

hỏi trắc nghiệm đạt chuẩn để sử dụng trong kiểm tra đánh giá và đặc biệt là trong thi Nghề phổ thông.

Đáp ứng yêu cầu đổi mới về công tác kiểm tra đánh giá của ngành Giáo dục và

Đào tạo, nhằm phổ biến các kiến thức về kiểm tra, đánh giá bằng trắc nghiệm khách

quan cũng như cách thiết kế và sử dụng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan

cho giáo viên, góp phần nâng cao hiệu quả trong việc dạy và học các môn giáo dục

nghề phổ thông lớp 11, nhóm tác giả đã tiến hành nghiên cứu đề tài “Xây dựng ngân

hàng câu hỏi trắc nghiệm khách quan theo chuẩn định tính và định lượng các

môn giáo dục nghề phổ thông sử dụng trong kiểm tra, đánh giá và thi nghề phổ

thông”.

2. Mục đích nghiên cứu

Mục đích nghiên cứu của đề tài là xây dựng một ngân hàng câu hỏi trắc

nghiệm khách quan nhằm kiểm tra và đánh giá học sinh trong dạy và học Nghề phổ thông, đồng thời góp phần nâng cao chất lượng và làm cơ sở cho việc kiểm tra đánh

giá kiến thức của học sinh trong quá trình học giáo dục nghề phổ thông.

3. Giả thuyết khoa học

Nếu xây dựng thành công các nguyên tắc, quy trình thiết kế bộ câu hỏi trắc

nghiệm khách quan đủ tiêu chuẩn và sử dụng hợp lý vào các khâu của quá trình dạy

học, đặc biệt là khâu kiểm tra đánh giá, sẽ nâng cao chất lượng dạy và học nghề phổ

thông.

4. Nhiệm vụ nghiên cứu

Xuất phát từ mục đích trên, nhiệm vụ của đề tài đặt ra như sau:

học, các phương pháp kiểm tra đánh giá;

­ Nghiên cứu về phương pháp kiểm tra đánh giá bằng phương pháp trắc nghiệm,

đi sâu vào phương pháp trắc nghiệm khách quan;

­ Nghiên cứu cấu trúc chương trình các môn nghề phổ thông;

­ Xây dựng thành công ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm các nghề điện tử, điện

dân dụng, cắt may, thêu tay, sửa chữa xe máy;

­ Thực nghiệm sử dụng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm trong việc kiểm tra đánh

giá ở trung tâm TH NN ­ HN tỉnh Ninh Bình, nhằm kiểm nghiệm tính khả thi

và tác dụng của việc sử dụng câu hỏi trắc nghiệm trong kiểm tra và đánh giá.

3

­ Nghiên cứu lý luận về quá trình dạy học, lý luận về đổi mới phương pháp dạy

TRUNG TÂM TH NN - HN KH KTTH

5. Phạm vi đề tài

5.1 Phạm vi nghiên cứu

Năm môn nghề phổ thông đang được giảng dạy tại trung tâm Tin học – ngoại

ngữ và hướng nghiệp tỉnh Ninh Bình: Điện dân dụng, điện tử, cắt may, thêu tay, sửa

chữa xe máy

5.2 Phạm vi áp dụng

Trung tâm Tin học – ngoại ngữ và hướng nghiệp tỉnh Ninh Bình, Các trường

THPT, trung tâm GDTX trực thuộc Sở GD&ĐT tỉnh Ninh Bình.

6. Phương pháp nghiên cứu

Sử dụng phối hợp các phương pháp:

­ Phương pháp phân tích, tổng hợp lý luận: Nghiên cứu các tài liệu lý luận có

liên quan tới kiểm tra, đánh giá và phương pháp dạy học nghề phổ thông;

­ Phương pháp nghiên cứu thực tiễn: Tìm hiểu xem thực trạng tình hình dạy học

nghề phổ thông và phương pháp kiểm tra, đánh giá ở các trung tâm KTTH HN;

­ Phương pháp thực nghiệm sư phạm: Thực nghiệm nhằm xác định tính khả thi,

hiệu quả của đề tài và chất lượng của hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan

nêu trong đề tài;

­ Phương pháp sử dụng toán học: sử dụng thống kê toán học để xử lý và phân

tích kết quả thực nghiệm.

7. Những đóng góp của đề tài

­ Hệ thống hóa cơ sở lý luận của việc kiểm tra, đánh giá và thiết kế bộ câu hỏi

­ Xây dựng quy trình thiết kế câu hỏi trắc nghiệm khách quan về từng loại kiến

thức trong các môn nghề phổ thông;

­ Thiết kế bộ câu hỏi trắc nghiệm khách quan theo nội dung chương trình các

môn nghề phổ thông và được kiểm định đạt tiêu chuẩn định tính, định lượng

và có độ tin cậy cao để đảm bảo sử dụng trong dạy học Nghề phổ thông.

4

trắc nghiệm sử dụng trong kiểm tra và đánh giá;

TRUNG TÂM TH NN - HN KH KTTH

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI

1. Giới thiệu chung về phương pháp kiểm tra đánh giá

1.1. Khái niệm kiểm tra, đánh giá

- Kiểm tra:

Là quá trình giáo viên thu thập thông tin về kết quả học tập của học sinh. Các

thông tin này giúp cho giáo viên kiểm soát được quá trình dạy học, phân loại và giúp

đỡ học sinh. Những thông tin thu thập được so sánh với tiêu chuẩn nhất định.

- Đánh giá:

Đánh giá kết quả học tập là quá trình thu thập và xử lý thông tin về trình độ,

khả năng thực hiện mục tiêu học tập của học sinh, về tác động và nguyên nhân của

tình hình đó nhằm tạo cơ sở cho những quyết định sư phạm của giáo viên và nhà

trường, cho bản thân học sinh để học sinh ngày một học tập tiến bộ hơn. Kết quả của

việc đánh giá được thể hiện bằng điểm số theo thang điểm đã được quy định, ngoài việc đánh giá thể hiện bằng lời nhận xét của giáo viên.

Kiểm tra và đánh giá là hai quá trình có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Kiểm

tra là để đánh giá, đánh giá dựa trên cơ sở của kiểm tra.

1.2. Vị trí, vai trò, chức năng của kiểm tra đánh giá

1.2.1 Vị trí của kiểm tra đánh giá

Kiểm tra đánh giá là một khâu quan trọng không thể thiếu được trong quá trình

giáo dục. Đánh giá thường nằm ở giai đoạn cuối cùng của một giai đoạn giáo dục và

sẽ trở thành khởi điểm của một giai đoạn giáo dục tiếp theo với yêu cầu cao hơn,

chất lượng mới hơn trong cả một quá trình giáo dục.

5

Ta có thể thấy rõ vị trí của kiểm tra đánh giá qua sơ đồ sau:

TRUNG TÂM TH NN - HN KH KTTH

Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh là một bộ phận cấu thành và là

giai đoạn cuối cùng của quá trình dạy học.

Vị trí của kiểm tra ­ đánh giá trong quá trình dạy học được thể hiện thông qua

sơ đồ dưới đây:

1.2.2 Vai trò của kiểm tra và đánh giá

Kiểm tra, đánh giá là một khâu quan trọng của quá trình dạy học, thông qua

kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh giúp cho giáo viên thu được những

thông tin ngược từ học sinh, phát hiện thực trạng kết quả học tập của học sinh cũng như nguyên nhân cơ bản dẫn đến thực trạng kết quả đó. Đó là cơ sở thực tế để giáo

TRUNG TÂM TH NN - HN KH KTTH

viên điều chỉnh, hoàn thiện hoạt động học của học sinh và hướng dẫn học sinh tự điều chỉnh, tự hoàn thiện hoạt động học của bản thân.

Đánh giá kết quả học tập của học sinh là một bộ phận hợp thành rất quan trọng

và tất yếu của toàn bộ quá trình dạy học. Kết quả toàn bộ quá trình dạy học ở một

mức độ quan trọng phụ thuộc vào việc tổ chức kiểm tra và đánh giá kết quả của học

sinh một cách đúng đắn. Công tác đánh giá trong dạy học ­ giáo dục là một việc làm

phức tạp, bởi lẽ kết quả cuối cùng là kết quả tổng hợp của nhiều yếu tố tác động.

Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh vừa đóng vai trò bánh lái, vừa

giữ vai trò động lực của dạy học. Nó định hướng, thúc đẩy mạnh mẽ hoạt động dạy

học và hoạt động quản lý giáo dục. Kiểm tra, đánh giá có tác động đến việc cách tân

trong đào tạo. G.K.Miler đã khẳng định: “Thay đổi một chương trình hoặc những kỹ

thuật giảng dạy mà không thay đổi hệ thống đánh giá, chắc chắn là chẳng đi tới đâu!

Thay đổi hệ thống đánh giá mà không thay đổi chương trình giảng dạy, có thể có một

tiếng vang lớn đến chất lượng học tập hơn là một sự sửa đổi chương trình mà không

sờ đến kiểm tra, đánh giá, thi cử.”

Trong mọi sự đánh giá, vai trò hàng đầu của kiểm tra, đánh giá là giúp thực

hiện được quyết định cho điểm, cho lên lớp. Vì quá trình đánh giá cung cấp những cơ sở cho một sự phán xét về giá trị. Sự phán xét này cho phép giáo viên ra được

những quyết định sư phạm tốt nhất.

Kiểm tra, đánh giá không chỉ đóng vai trò kích thích mà còn đóng vai trò dạy

học. Kiểm tra, đánh giá là nhiệm vụ cần thiết để tổ chức quá trình dạy học, điều

chỉnh quá trình dạy học, cũng như giúp lựa chọn những phương pháp làm việc và

tính chất tài liệu học tập, phân hóa bài tập một cách hợp lý đối với học sinh.

kích thích. Hai yêu cầu này liên quan mật thiết với nhau: Nếu đánh giá mà không

kích thích học sinh học tập thì nó chỉ là nhân tố dạy học đơn thuần và ngược lại nếu

vai trò dạy học mất đi hay bị lu mờ thì tất yếu điều đó sẽ được phản ánh lên tác dụng

của đánh giá. Đánh giá càng chính xác bao nhiêu thì càng giúp giáo viên trong việc cải tiến, hoàn thiện được nội dung đào tạo, quy định chính xác tài liệu, phương pháp,

phương tiện, hình thức tổ chức dạy học thích hợp bấy nhiêu.

Vai trò của kiểm tra, đánh giá có thể được tóm lược thông qua từng đối tượng

cụ thể như sau:

­ Đối với giáo viên: Kiểm tra và đánh giá cung cấp cho giáo viên những thông

tin “liên hệ ngược ngoài” giúp người dạy điều chỉnh hoạt động dạy. Việc kiểm tra,

7

Kiểm tra, đánh giá không những là một nhân tố dạy học mà còn là một nhân tố

TRUNG TÂM TH NN - HN KH KTTH

đánh giá được tiến hành thường xuyên, nghiêm túc cung cấp cho giáo viên những thông tin về trình độ chung của cả tập thể học sinh và giúp cho giáo viên đánh giá

chính xác năng lực học tập và nhận thức của từng cá nhân học sinh để kịp thời có

biện pháp giúp đỡ, bồi dưỡng thích hợp. Kết quả bài kiểm tra của học sinh còn là cơ

sở để dựa vào đó giáo viên có thể phân loại kết quả học tập của học sinh từng lớp;

­ Đối với học sinh: Kiểm tra và đánh giá giúp cung cấp những thông tin “liên hệ

ngược trong”, giúp cho người học tự điều chỉnh hoạt động học. Qua kiểm tra, đánh giá người học tự thấy mình đã tiếp thu những điều đã học đến mức nào, có những lỗ

hổng nào cần phải bổ khuyết trước khi bước vào một phần mới của chương trình học

tập. Cũng qua kiểm tra, đánh giá học sinh còn có cơ hội thể hiện, phát triển năng lực

hoạt động trí tuệ như: ghi nhớ, tái hiện, chính xác hóa, phân tích, tổng hợp,… Kiểm tra và đánh giá còn tạo động cơ khuyến khích học sinh phát huy tinh thần học tập, tự

học và nâng cao ý thức tự giác, tổ chức, kỷ luật. Học sinh sẽ so sánh kết quả của các

bạn và thi đua học tập với bạn bè, đề ra phương hướng phấn đấu, ý chí vươn lên đạt

kết quả học tập cao hơn;

­ Đối với các cấp quản lý: Kiểm tra, đánh giá cung cấp những thông tin cơ bản về thực trạng giảng dạy và học để có thể có những chỉ đạo kịp thời, uốn nắn những

lệch lạc, khuyến khích và hỗ trợ những sáng kiến hay, đảm bảo thực hiện tốt mục

tiêu giáo dục. Kiểm tra, đánh giá cũng giúp cho các cơ quan quản lý đánh giá kết quả

giáo dục, đào tạo để cấp chứng chỉ, văn bằng được chính xác và có những biện pháp

quản lý giáo dục thích hợp.

1.2.3 Chức năng của kiểm tra và đánh giá

Chức năng định hướng: Kiểm tra và đánh giá để dự báo khả năng của học sinh

của học sinh. Việc kiểm tra, đánh giá cũng làm cơ sở cho việc lựa chọn bồi dưỡng

năng khiếu, đồng thời giúp cho giáo viên có thể chọn cách dạy phù hợp với khả năng

của học sinh. Kiểm tra, đánh giá thường diễn ra ở giai đoạn trước, thể hiện ở những

bài ôn tập, kiểm tra đầu năm, có thể là những bài thử sức ở giai đoạn đầu các môn

học theo chương trình phân môn, đó là những cách xác định mức độ nắm tri thức ở

người học để dự kiến những khó khăn, từ đó có cách thức tác động phù hợp;

Chức năng chuẩn đoán: Kiểm tra và đánh giá chuẩn đoán nhằm hỗ trợ việc học

tập. Yêu cầu của kiểm tra và đánh giá chuẩn đoán đòi hỏi phải có cách xử lý thông

tin để vừa thâu tóm được các thời điểm khác nhau của quá trình học tập, vừa có tính chất thúc đẩy, củng cố, mở rộng và nâng cao chất lượng tri thức. Kiểm tra và đánh

8

có thể đạt được trong quá trình học tập, đồng thời xác định những điểm mạnh và yếu

TRUNG TÂM TH NN - HN KH KTTH

giá chuẩn đoán được tiến hành thường xuyên và cung cấp cho người học những tín hiệu ngược về việc học tập của họ, từ đó giúp họ khắc phục những thiếu sót, điều

chỉnh cách học cho phù hợp;

Chức năng xác nhận: Đánh giá xác nhận cung cấp những số liệu để thừa nhận

hay bác bỏ sự hoàn thành hay chưa hoàn thành nhằm xếp loại người học theo mục

đích nào đó, thường được tiến hành sau một giai đoạn học tập. Chức năng này có ý

nghĩa quan trọng về nhiều mặt, đặc biệt là ý nghĩa xã hội của nó. Đánh giá xác nhận bộc lộ tính hiệu quả của một hệ thống đào tạo;

Việc đánh giá này đòi hỏi phải thiết lập một ngưỡng trình độ tối thiểu và xác

định đúng vị trí kết quả của người học đối với ngưỡng này.

1.3. Một số phương pháp kiểm tra đánh giá cơ bản

1.3.1 Phương pháp kiểm tra vấn đáp

Kiểm tra bằng phương pháp vấn đáp là phương pháp giáo viên tổ chức hỏi và

đáp giữa giáo viên và học sinh, qua đó thu được thông tin về kết quả học tập của học

sinh, được sử dụng sau khi học xong một bài hay nhiều bài, một hay nhiều chương hay toàn bộ sách.

Kiểm tra vấn đáp có thể sử dụng ở mọi thời điểm trong tiết học cũng như trong

khi thi cuối học kì hoặc cuối năm học, học sinh cần trình bày bằng ngôn ngữ nói.

Ưu điểm của phương pháp này là: Giáo viên có điều kiện tiếp xúc trực tiếp với

người học, nhờ đó có thể đánh giá được thái độ của người học, mặt khác, bằng những

câu hỏi đa dạng, giáo viên không chỉ thu thập được thông tin về hiểu biết của người

học theo tiêu chuẩn chung mà còn có thể phát hiện ra những năng lực đặc biệt hoặc những khó khăn, thiếu sót của từng cá nhân người học.

quát toàn bộ chương trình môn học, việc đánh giá bị ảnh hưởng bởi các yếu tố chủ

quan, học sinh được hỏi những câu hỏi khác nhau với thời lượng, ở điều kiện không

như nhau, do đó ảnh hưởng đến tính khách quan. Vấn đáp được sử dụng chủ yếu để

kiểm tra kiến thức của người học, phương pháp kiểm tra vấn đáp thường tốn thời

gian để tiến hành.

Nhược điểm của phương pháp này là: Với số lượng câu hỏi rất ít nên khó bao

1.3.2 Phương pháp kiểm tra viết

Bài kiểm tra viết yêu cầu học sinh xây dựng câu trả lời hoặc làm bài tập do

giáo viên giao cho dưới hình thức viết. Kiểm tra viết là hình thức kiểm tra phổ biến,

được sử dụng đồng thời với nhiều học sinh cùng tại một thời điểm, được sử dụng sau

9

TRUNG TÂM TH NN - HN KH KTTH

khi học sinh học xong một phần của chương, một chương hay nhiều chương, hoặc sau khi học xong toàn bộ chương trình sách giáo khoa, nội dung kiểm tra có thể bao

quát từ vấn đề lớn có tính chất tổng quát đến vấn đề nhỏ, học sinh phải diễn đạt câu

trả lời bằng ngôn ngữ viết. Xét theo dạng thức của bài kiểm tra có hai loại kiểm tra

viết là kiểm tra viết dưới dạng tự luận và kiểm tra viết dưới dạng trắc nghiệm khách

quan.

1.3.3 Phương pháp trắc nghiệm khách quan

Một bài trắc nghiệm khách quan thường bao gồm nhiều câu hỏi, mỗi câu

thường được trả lời bằng một dấu hiệu đơn giản hay một từ, một cụm từ. Câu trắc

nghiệm khách quan bao gồm các loại sau:

­ Loại câu nhiều lựa chọn;

­ Loại câu đúng – sai;

­ Loại câu điền vào chỗ trống;

­ Câu ghép đôi.

1.3.4 Phương pháp kiểm tra thực hành

Phương pháp kiểm tra thực hành là phương pháp giáo viên tổ chức cho học

sinh tiến hành các hoạt động thực tiễn, qua đó thu được những thông tin về kỹ năng

thực hành của học sinh.

Trong thực tế nhiều yếu tố của các bài kiểm tra thực hành không thể kiểm tra

trên giấy bút được nhưng có thể đo lường bằng công cụ và kỹ thuật quan sát

Quan sát trực tiếp, có hệ thống là kỹ thuật quan trọng để thu thập số liệu đánh

giá học sinh về kỹ năng, thái độ.

giá sản phẩm.

Ưu điểm nổi bật của phương pháp này là kiểm tra được kỹ năng thực hành của

người học, giúp cho việc rèn luyện kỹ năng, khắc phục tình trạng học tập lý luận xa

rời thực tiễn.

Tuy nhiên kiểm tra bằng phương pháp này cần nhiều thời gian hơn, công tác tổ

chức và việc chuẩn bị công phu hơn so với các phương pháp khác.

10

Đánh giá kỹ năng bao gồm: Đánh giá cách thức tiến hành hoạt động và đánh

TRUNG TÂM TH NN - HN KH KTTH

1.4. Định hướng đổi mới phương pháp kiểm tra đánh giá

1.4.1 Thực trạng của việc kiểm tra đánh giá trong giai đoạn hiện nay ở các trường THPT, Trung tâm GDTX, trung tâm KTTH - HN

Hiện nay, việc kiểm tra và đánh giá nói chung vẫn còn phổ biến ở hình thức ra

đề tự luận. Kiểm tra miệng, kiểm tra 15 phút, kiểm tra 1 tiết (45 phút), … đều bằng

thi viết.

Câu hỏi kiểm tra chủ yếu dùng tự luận, hình thức này phần nào đã đánh giá

được kết quả học tập của trò và phương pháp dạy của thầy, song trong giai đoạn hiện

nay nó đã bộc lộ một số hạn chế như:

­ Do thời gian làm bài kiểm tra hạn chế trong nên mỗi bài kiểm tra viết bằng hình thức tự luận chỉ tập trung vào một số kiến thức trọng tâm, không bao quát rộng.

Cũng do đó, học sinh có thể đoán được và chỉ học tủ một số vấn đề và bỏ qua các

kiến thức khác. Trong quá trình làm bài kiểm tra học sinh có thể quay cóp, sử dụng

tài liệu, trao đổi bài, …

­ Đề kiểm tra không bao trùm được nội dung học bài, phụ thuộc vào giáo viên ra

đề nên độ tin cậy không cao;

­ Việc đánh giá làm bài của học sinh phụ thuộc vào người chấm, mất nhiều thời

gian, đôi khi gây cảm giác nặng nề cho giáo viên;

­ Kết quả khó xác định đúng trình độ học tập của học sinh do chưa xác định

được các chuẩn mực mới để đánh giá kết quả học tập của học sinh;

­ Cách tổ chức kiểm tra đánh giá phức tạp, tốn kém nhất là trong các kỳ thi lớn

như thi tốt nghiệp THPT, thi tuyển sinh vào các trương Đại học, Cao đẳng.

quan cho kỳ thi tốt nghiệp THPT và thi tuyển sinh Đại học, Cao đẳng với môn Ngoại

ngữ. Tuy nhiên, ngoài tài liệu hướng dẫn học sinh cách làm bài thi trắc nghiệm,

hướng dẫn giáo viên cách coi thi và thu bài thi giáo viên không được hướng dẫn gì

thêm. Cho nên hình thức kiểm tra và đánh giá này vẫn còn xa lạ đối với học sinh và

cả giáo viên do bởi cả những lý do sau:

­ Đa số các trường THPT chưa có phần mềm soạn thảo, chấm điểm và đánh

giá hệ thống câu hỏi trắc nghiệm;

­ Việc sử dụng hệ thống kiểm tra bằng phương pháp trắc nghiệm chỉ được nhà

trường khuyến khích giáo viên sử dụng dưới góc độ thử nghiệm;

11

Năm học 2005­2006 Bộ Giáo dục và Đào tạo đã áp dụng thi trắc nghiệm khách

TRUNG TÂM TH NN - HN KH KTTH

­ Các tổ bộ môn chưa có kế hoạch xây dựng ngân hàng đề thì trắc nghiệm

khách quan cho bộ môn mình giảng dạy;

­ Đa số các giáo viên chưa nắm bắt được cách thức xây dựng một bài kiểm tra

bằng phương pháp trắc nghiệm khách quan, cách đánh giá một câu hỏi trắc nghiệm

theo độ tin cậy và độ phân biệt;

­ Học sinh còn ít được kiểm tra, đánh giá bằng hình thức trắc nghiệm khách

quan nên chưa có kỹ năng làm bài thi trắc nghiệm.

1.4.2 Tại sao phải đổi mới phương pháp kiểm tra đánh giá

Hiện nay việc kiểm tra và đánh giá ở các trường phổ thông còn chưa được coi

trọng và bị phê phán là thiếu chính xác, không đủ độ tin cậy và làm sai lệch chất

lượng giáo dục. Phần lớn các giáo viên đều quan niệm, việc ra đề kiểm tra cho học

sinh đơn giản là có điểm số ghi vào sổ điểm. Từ đó, có căn cứ để cuối học kỳ, cuối năm đánh giá học sinh. Còn các cán bộ quản lý giáo dục thì cho rằng, đó là công việc

của giáo viên chứ không phải của hiệu trưởng. Trong tình hình đó vấn đề đổi mới

trong đánh giá chất lượng dạy và học đang được quan tâm và cần được nghiên cứu.

Đổi mới phương pháp kiểm tra, đánh giá là khâu quan trọng trong quá trình

đổi mới phương pháp dạy học, bởi lẽ dạy học là một quá trình bao gồm các khâu cơ bản như: Thiết kế bài giảng, thực hiện bài giảng và kiểm tra đánh giá.

Đổi mới phương pháp dạy học với mục tiêu nhằm nâng cao chất lượng dạy

học, trong đó đổi mới kiểm tra đánh giá có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc đảm

bảo tính hiệu quả của đổi mới dạy học nói chung, do đó phương pháp kiểm tra đánh

giá cũng cần phải đổi mới.

1.4.3 Định hướng đổi mới phương pháp kiểm tra đánh giá

của mục tiêu nên việc kiểm tra, đánh giá phải được chuyển biến mạnh theo hướng

phát triển trí thông minh sáng tạo của học sinh, khuyến khích vận dụng linh hoạt các kiến thức, kỹ năng đã học vào những tình huống thực tế, làm bộc lộ những cảm xúc,

thái độ của học sinh trước những vấn đề nóng hổi của đời sống cá nhân, gia đình và

cộng đồng. Chừng nào việc kiểm tra đánh giá chưa thoát khỏi quỹ đạo học tập thụ

động thì chưa thể phát triển dạy và học tích cực.

Thống nhất với quan điểm đổi mới phương pháp đánh giá như trên, việc kiểm

tra, đánh giá sẽ hướng vào việc bám sát mục tiêu của từng bài, từng chương và mục

12

Đổi mới phương pháp dạy học được chú trọng để đáp ứng những yêu cầu mới

TRUNG TÂM TH NN - HN KH KTTH

tiêu giáo dục môn học ở từng lớp, cấp. Các câu hỏi bài tập sẽ đo được mức độ thực hiện các mục tiêu đã được xác định.

Hướng tới yêu cầu kiểm tra đánh giá công bằng, khách quan kết quả học tập

của học sinh, bộ công cụ đánh giá được bổ sung các hình thức đánh giá khác nhau

như đưa thêm dạng câu hỏi, bài tập trắc nghiệm, chú ý hơn tới đánh giá cả quá trình

lĩnh hội tri thức của học sinh, quan tâm tới mức độ hoạt động tích cực, chủ động của

học sinh trong từng tiết học, kể cả ở tiết tiếp thu tri thức mới lẫn tiết thực hành, thí nghiệm. Điều này đòi hỏi giáo viên bộ môn đầu tư nhiều công sức hơn cũng như

công tâm hơn. Lãnh đạo nhà trường cần quan tâm và giám sát hoạt động này.

Xóa bỏ tư tưởng thành tích trong đánh giá, xóa bỏ dạy thêm, học thêm tràn lan

ở các cấp học.

Xây dựng ngân hàng đề thi kiểm tra theo qui trình khoa học và trình độ chuẩn

của chương trình để tiến tới kiểm tra đồng loạt trong phạm vi cả nước hoặc từng vùng theo các bộ đề chung cho từng giai đoạn học tập.

1.4.4 Định hướng đổi mới phương pháp kiểm tra đánh giá kết quả học tập các môn Nghề phổ thông

Việc kiểm tra đánh giá bao gồm cả lý thuyết và thực hành, hình thức có thể là

tự luận hoặc trắc nghiệm, kiểm tra vấn đáp, trên giấy hoặc trên máy. Nội dung các môn Nghề phổ thông rất thuận lợi cho ra đề thi trắc nghiệm. Do đó cần tăng cường

sử dụng phương pháp này để có thể kiểm tra trên phạm vi kiến thức rộng và tiết kiệm

thời gian.

Đặc điểm khá đặc trưng của môn Nghề phổ thông là kiến thức đi đôi với thực

hành. Tuy nhiên không nên lạm dụng quá nhiều phần thực hành. Có nhiều phần cần

Có thể đánh giá học sinh thông qua:

­ Mức độ nắm vững kiến thức cơ bản: có thể thực hiện thông qua bài kiểm tra

bằng trắc nghiệm;

­ Mức độ thành thạo các kĩ năng: Thông qua các bài tập thực hành, thao tác trên

máy và tạo ra các sản phẩm;

­ Khả năng giải quyết vấn đề thể hiện qua khả năng biết đề xuất phương hướng

giải quyết và biết lựa chọn công cụ thích hợp để giải quyết: có thể thực hiện

kiểm tra bằng giao vấn đề, bài tập lớn;

­ Khả năng làm việc theo nhóm: có thể giao nhiệm vụ, chủ đề, đề án nhỏ.

13

nắm chắc nguyên lý hoạt động trước khi có thể thao tác trực tiêp trên máy móc.

TRUNG TÂM TH NN - HN KH KTTH

2. Phương pháp kiểm tra trắc nghiệm

2.1. Khái niệm, phân loại

2.1.1 Khái niệm

Trắc nghiệm theo nghĩa rộng là một hoạt động được thực hiện để đo lường

năng lực của các đối tượng nào đó nhằm những mục đích xác định.

Trắc nghiệm mà đối tượng là con người có thể được hiểu theo định nghĩa sau:

“Trắc nghiệm là một phương pháp khoa học cho phép dùng một loạt những tác động xác định để nghiên cứu một hay nhiều đặc điểm nhân cách phân biệt được bằng thực

nghiệm với mục tiêu đi tới những mệnh đề lượng hóa tối đa có thể được về mức độ

biểu hiện tương đối của đặc điểm cần nghiên cứu”.

Trắc nghiệm là một phương pháp khoa học, trắc nghiệm phải được phát triển

dựa trên những quy tắc có căn cứ khoa học, chẳng hạn: thử nghiệm trắc nghiệm,

phân tích bài tập, đánh giá độ tin cậy và xác định tính hiệu quả.

Trong giáo dục, trắc nghiệm được tiến hành thường xuyên ở các kì thi, kiểm

tra để đánh giá kết quả học tập, đối với một phần của môn học, toàn bộ môn học, đối

với cả một cấp học, hoặc để tuyển chọn một số người có năng lực nhất vào một khoá

học.

2.1.2 Phân loại

Có thể chia trắc nghiệm ra thành 3 loại như sau:

1. Loại quan sát: Giúp xác định những thái độ, những phản ứng vô ý thức, những

kỹ năng thực hành và một số kỹ năng về nhận thức, chẳng hạn cách giải quyết vấn đề

trong một tình huống đang được nghiên cứu.

huống cần kiểm tra. Trắc nghiệm vấn đáp thường được dùng khi tương tác giữa

người chấm và người học là quan trọng, chẳng hạn cần xác định thái độ phản ứng khi

phỏng vấn, …

3. Loại viết: Thường được sử dụng nhiều nhất vì nó có những ưu điểm sau:

­ Cho phép kiểm tra nhiều học sinh cùng một lúc;

­ Cho phép học sinh cân nhắc nhiều hơn khi trả lời;

2. Loại vấn đáp: Có tác dụng tốt khi nêu các câu hỏi phát sinh trong một tình

­ Đánh giá được một loại tư duy ở mức độ cao;

­ Cung cấp bản ghi rõ ràng các câu trả lời của thí sinh để dùng khi chấm;

14

­ Dễ quản lý hơn vì bản thân người chấm không tham gia vào bối cảnh kiểm tra.

TRUNG TÂM TH NN - HN KH KTTH

Trắc nghiệm viết thường được chia thành hai nhóm: Trắc nghiệm Tự luận

(Essay) và Trắc nghiệm Khách quan (Objective test).

­ Trắc nghiệm tự luận (Essay): Là nhóm các câu hỏi trắc nghiệm buộc trả lời theo dạng mở, học sinh phải tự trình bày ý kiến trong một bài viết để giải quyết vấn

đề mà câu hỏi nêu ra. Phương pháp tự luận này khá quen thuộc với tất cả mọi người;

­ Trắc nghiệm khách quan (Objective test): Là nhóm các câu trắc nghiệm mà trong đó đề thi thường gồm rất nhiều câu hỏi, mỗi câu nêu ra một vấn cùng với

những thông tin cần thiết sao cho thí sinh chỉ phải trả lời vắn tắt cho từng câu.

Ta có sơ đồ về các phương pháp trắc nghiệm như sau:

2.2. Phương pháp kiểm tra đánh giá bằng câu hỏi trắc nghiệm khách quan

2.2.1 Các kiểu câu hỏi trắc nghiệm khách quan

Trắc nghiệm khách quan là phương pháp kiểm tra, đánh giá kết quả học tập

của học sinh bằng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan. Gọi là khách quan vì

cách cho điểm (đánh giá) hoàn toàn không phụ thuộc vào người chấm.

Trắc nghiệm khách quan được chia thành các kiểu câu hỏi cơ bản sau:

a. Trắc nghiệm Đúng/Sai (Yes/No questions)

Trước một câu dẫn xác định (thông thường không phải là câu hỏi), học sinh

đưa ra nhận định và lựa chọn một trong hai phương án trả lời Đúng hoặc Sai.

Loại câu hỏi này có 50% xác suất trả lời đúng nên chỉ thích hợp cho việc kiểm tra những kiến thức sự kiện, khái niệm, công thức. Chúng thường đòi hỏi trí nhớ, ít

kích thích suy nghĩ, khả năng phân loại học sinh rất thấp.

TRUNG TÂM TH NN - HN KH KTTH

­ Đây là loại câu hỏi đơn giản nhất để trắc nghiệm kiến thức về những sự

Ưu điểm:

­ Loại câu hỏi trắc nghiệm “đúng – sai” giúp cho việc trắc nghiệm bao

kiện;

­ Có thể viết được nhiều câu hỏi trong một khoảng thời gian ngắn hơn so

gồm một lĩnh vực rộng lớn trong một khoảng thời gian ít ỏi;

với việc soạn câu hỏi nhiều lựa chọn. Ngoài ra nó cũng mang tính chất

khách quan khi chấm điểm.

­ Có thể khuyến khích sự đoán mò;

Nhược điểm:

­ Khó dùng để chẩn định yếu điểm của học sinh;

­ Có độ tin cậy thấp;

­ Khoảng lựa chọn quá hạn hẹp.

Các lưu ý khi soạn câu trắc ngiệm “đúng – sai”:

­ Nên dùng những chữ chính xác và thích hợp để câu hỏi đơn giản và rõ

ràng;

­ Nếu có thể được, nên cố gắng soạn các câu hỏi thế nào cho nội dung có

nghĩa hoàn toàn đúng hoặc hoàn toàn sai;

­ Cần chú trọng điểm văn phạm;

­ Tránh dùng các câu ở thể phủ định;

­ Nên cố viết những câu để áp dụng kiến thức đã học;

­ Tránh khuynh hướng dùng số câu trả lời đúng nhiều hơn câu sai hay

ngược lại.

­ Nên dùng các từ định lượng hơn định tính để chỉ các số lượng;

b. Trắc nghiệm nhiều lựa chọn (multiple choice questions)

Đây là loại trắc nghiệm thông dụng nhất. Loại này thường có hai phần: phần

đầu được gọi là phần dẫn, nêu ra vấn đề, cung cấp thông tin cần thiết hoặc nêu một

câu hỏi; phần sau là các phương án để chọn thường được dấnh dấu bằng các chữ cái

vào với tác dụng gây nhiễu, còn gọi là câu mồi. Do vậy khi các câu lựa chọn được

chuẩn bị tốt thì một người không có kiến thức chắc chắn về vấn đề đó sẽ không thể

16

A, B, C, D hoặc các số 1, 2, 3, 4. Trong các phương án đã chọn chỉ có duy nhất một phương án đúng hoặc một phương án đúng nhất còn các phương án khác được đưa

TRUNG TÂM TH NN - HN KH KTTH

nhận biết được trong tất cả các phương án đã chọn đâu là phương án đúng, đâu là phương án nhiễu.

­ Có thể đo được khả năng tư duy. GV có thể dùng loại này để đánh giá

Ưu điểm:

mục tiêu giảng dạy, học tập khác nhau như:

+ Xác định mối tương quan “nhân – quả”.

+ Nhận biết các điều sai lầm.

+ Ghép các kết quả hay điều quan sát với nhau.

+ Định nghĩa các thành ngữ.

+ Tìm nguyên nhân của một số sự kiện.

+ Nhận biết đặc điểm tương đồng hay dị biệt giữa 2 hay nhiều vật.

+ Xác định nguyên lý hay ý niệm tổng quát từ các sự kiện.

+ Xác định thứ tự hay cách xếp đặt giữa nhiều vật.

+ Xác định nhiều vấn đề đang được tranh luận dưới nhiều quan

điểm.

­ Độ tin cậy cao hơn. Yếu tố đoán mò may rủi giảm đi so với các loại

TNKQ khác khi số phương án lựa chọn tăng lên;

­ Học sinh phải xét đoán và phân biệt rõ ràng khi trả lời các câu hỏi;

­ Tính chất giá trị tốt hơn. Loại trắc nghiệm này có độ giá trị cao hơn nhờ

tính chất có thể dùng đo mức độ tư duy khác nhau;

­ Có thể phân tích được tính chất mỗi câu hỏi. Dùng phương pháp phân

tiêu cần trắc nghiệm;

­ Tính chất khách quan khi chấm.

tích tính chất mỗi câu hỏi, chúng ta có thể xác định câu hỏi nào quá dễ, câu hỏi nào quá khó, câu hỏi nào mơ hồ hay không có giá trị với mục

Nhược điểm:

­ Khó soạn câu hỏi. Điều khó do ở chỗ phải cho được câu trả lời đúng

nhất trong lúc các câu, các phương án trả lời khác để chọn cũng phải có

khi soạn câu hỏi;

17

vẻ hợp lý. Thêm vào đó các câu hỏi phải đo được các mục tiêu ở mức năng lực nhận thức cao hơn ở mức nhớ. Vì vậy cần yêu cầu cao ở GV

TRUNG TÂM TH NN - HN KH KTTH

­ Thí sinh có óc sáng kiến có thể tìm ra những câu trả lời hay hơn phương án đúng đã cho, nên họ có thể không thỏa mãn hay cảm thấy khó chịu;

­ Các câu trắc nghiệm có nhiều phương án trả lời để lựa chọn có thể đo được khả năng phán đoán tinh vi và khả năng giải quyết vấn đề khéo léo

một cách hiệu nghiệm bằng câu hỏi tự suy luận soạn kỹ.

­ Phần chính hay phần dẫn của câu hỏi phải diễn đạt rõ ràng một vấn đề.

Các lưu ý khi soạn câu trắc nghiệm nhiều lựa chọn:

Các câu trả lời để chọn phải là các câu khả dĩ thích hợp với vấn đề đã

­ Phần chính hay câu dẫn của câu hỏi nên mang trọn ý nghĩa và phần câu

nêu;

trả lời để chọn nên ngắn gọn;

­ Nên bỏ bớt các chi tiết không cần thiết;

­ Tốt nhất nên có 4 phương án trả lời để chọn cho mỗi câu hỏi;

­ Nên tránh 2 thể phủ định liên tiếp;

­ Các câu trả lời để chọn phải có vẻ hợp lý;

­ Phải chắc chắn chỉ có một câu trả lời đúng;

­ Độ dài của các câu trả lời trong các phương án cho sẵn để chọn phải gần

bằng nhau;

­ Các câu trả lời trong các phương án để chọn lựa phải đồng nhất

với nhau;

­ Các câu trả lời nhằm đo sự hiểu biết, suy luận, hay khả năng áp dụng các nguyên lý vào những trường hợp mới nên được trình bày dưới hình

­ Lưu ý đến các điểm liên hệ về văn phạm có thể giúp HS nhận biết câu

trả lời;

­ Các câu trả lời đúng nhất hay hợp lý nhất phải được đặt ở các vị trí khác

nhau một số lần tương đương nhau;

­ Vị trí các câu trả lời để chọn lựa nên được sắp xếp theo một thứ tự “tự

nhiên” nào đó có thể được;

thức mới;

in đậm chữ “không” để nhắc học sinh thận trọng khi trả lời;

18

­ Nên tránh dùng câu dẫn dạng phủ định. Nếu dùng phải gạch dưới hoặc

TRUNG TÂM TH NN - HN KH KTTH

­ Rất hạn chế dùng các phương án như: Các câu trên đều đúng; Các câu

trên đều sai; Em không biết; Một kết quả khác….

c. Trắc nghiệm điền khuyết (supply items)

Còn được gọi là trả lời ngắn (short answer), đây là dạng trắc nghiệm khách

quan có câu trả lời tương đối tự do. Thường chúng ta nêu ra một mệnh đề có khuyết

một bộ phận, học sinh nghĩ ra nội dung trả lời thích hợp để điền vào chỗ trống,

thường là những câu trả lời có nội dung ngắn ngọn hoặc một vài từ.

­ Thí sinh có cơ hội trình bày những câu trả lời khác, thường phát huy óc

Ưu điểm:

­ Thí sinh mất cơ hội đoán mà câu trả lời như trong các loại trắc nghiệm

sáng kiến;

khách quan khác;

­ Dễ soạn hơn các loại trắc nghiệm khác;

­ Loại này rất thích hợp cho những vấn đề như tính toán, cân bằng

phương trình hóa học, nhận biết các vùng trên bản đồ, giản đồ;

­ Giúp học sinh luyện trí nhớ và vận dụng chúng trong giờ học.

Khuyết điểm:

­ Người soạn thường trích nguyên văn các câu trả lời từ sách giáo khoa;

­ Việc chấm bài mất nhiều thời gian và không khách quan;

­ Khi có nhiều chỗ chừa trống trong câu hỏi, người làm sẽ rối trí hơn.

Các lưu ý khi soạn câu trắc nghiệm điền khuyết :

­ Tránh lấy các câu nguyên văn từ sách ra để khỏi khuyến khích học sinh

học thuộc lòng;

­ Đừng nên chừa trống quá nhiều chữ trọng yếu;

­ Các khoảng cách nên có chiều dài bằng nhau cho người làm không đoán

được câu trả lời.

­ Lời chỉ dẫn phải rõ ràng, tránh viết các câu diễn tả mơ hồ;

d. Trắc nghiệm ghép đôi (matching items)

Có thể xem đây là một dạng đặc biệt của dạng trắc nghiệm khách quan nhiều

lựa chọn, dạng câu hỏi này thường gồm hai cột thông tin, một cột là những câu hỏi (hay câu dẫn) một cột là những câu trả lời (hay còn gọi là câu lựa chọn), yêu cầu học

19

TRUNG TÂM TH NN - HN KH KTTH

sinh phải tìm cách ghép các câu trả lời ở cột này với câu hỏi ở cột khác sau cho hợp lý.

­ Các câu ghép đôi dễ viết và dễ dùng, đặc biệt rất thích hợp khi cần

Ưu điểm:

­ Khi được soạn kỹ, loại câu ghép đôi đòi hỏi người làm phải chuẩn bị rất

khẳng định các mục tiêu ở tư duy thấp;

tốt kiến thức vì yếu tố đoán mò giảm đi rất nhiều, nhất là phải ghép

­ Người ta có thể dùng trắc ngiệm loại ghép đôi để đo các mức trí năng

những cột có ít nhất 8 đến 10 phần tử với nhau;

khác nhau. Nếu được khéo léo soạn thảo, loại trắc nghiệm này có thể được dùng như loại có nhiều trả lời cho sẵn để tránh trắc nghiệm ở

những mức trí năng cao hơn.

Khuyết điểm:

­ Trắc nghiệm loại này không thích hợp cho thẩm định các khả năng như

sắp đặt, áp dụng kiến thức nguyên lý;

­ Người đọc sẽ mất nhiều thời gian để đọc cả một cột mỗi lần muốn ghép

đôi;

­ Dễ trả lời thông qua loại trừ;

­ Không cho thấy khả năng sử dụng các thông tin ghép đôi.

Các lưu ý khi soạn câu hỏi ghép đôi:

­ Phải xác định rõ tiêu chuẩn để ghép một phần tử của cột trả lời và phần

tử tương ứng của cột câu hỏi;

­ Các câu hỏi nên có tính chất đồng nhất hoặc liên hệ nhau.

­ Số phần tử để chọn lựa trong cột trả lời nên nhiều hơn số phần tử trong cột câu hỏi hoặc mỗi phần tử trong cột trả lời có thể dùng nhiều lần;

2.2.2 Các nguyên tắc, yêu cầu, mức độ nhận thức khi ra đề kiểm tra và thi trắc nghiệm khách quan.

Việc ra đề thi dựa trên cơ sở phát triển năng lực, trí tuệ học sinh ở 6 mức độ từ

đơn giản đến phức tạp: Nhận biết, ghi nhớ tri thức; Thông hiểu, lí giải; Vận dụng; Phân tích; Tổng hợp; Đánh giá, bình xét. Trước hết học sinh phải nhớ các kiến thức

đơn giản đó là nền tảng vững vàng có thể phát triển năng lực nhận thức ở mức độ

khác nhau của nhận thức. Tùy theo tính chất, yêu cầu của mỗi kỳ thi để định ra lượng

kiến thức đưa vào phù hợp với từng mức độ nhận thức.

20

TRUNG TÂM TH NN - HN KH KTTH

Đề thi, kiểm tra phải có độ khó hợp lý, phù hợp với thời gian làm bài của học sinh, tránh những đề thi hoặc đề kiểm tra đánh đố học sinh. Không nên ra đề thi,

kiểm tra kiểu phải học thuộc lòng, học vẹt. Đề thi, kiểm tra phải đánh giá được khả

năng lý giải, ứng dụng, phân biệt và phán đoán của học sinh.

Nội dung đề thi, kiểm tra tập trung đánh giá phạm vi kiến thức rộng, bao quát

chương trình học, tránh tập trung nhiều vào những mảnh nhỏ kiến thức sẽ dẫn đến

mảnh rời rạc, chắp vá trong kiến thức của học sinh.

Đề thi hoặc đề kiểm tra phải đảm bảo chuẩn về kiến thức và kỹ năng:

2.2.2.1 Về kiến thức: (với 6 mức độ nhận thức)

a. Nhận biết:

Nhận biết thông tin, ghi nhớ, tái hiện thông tin là mức độ yêu cầu thấp nhất

của trình độ nhận thức thể hiện ở chỗ học sinh có thể và chỉ cần nhớ hoặc nhận ra

khi đưa ra hoặc dựa trên những thông tin có tính đặc thù của một khái niệm, một

sự vật, một hiện tượng.

Học sinh phát biểu đúng một định nghĩa, định lý, định luật nhưng chưa giải

thích và vận dụng được chúng.

Có thể cụ thể hóa mức độ nhận biết như sau:

­ Nhận ra, nhớ lại các khái niệm, định lý, tính chất;

­ Nhận dạng (không giải thích) được các khái niệm, hình thể vị trí tương

đối giữa các đối tượng trong các tình huống đơn giản;

­ Liệt kê, xác định các vị trí đối tượng, các mối quan hệ đã biết giữa các

yếu tố.

Hiểu được ý nghĩa của các khái niệm, sự vật, hiện tượng. Giải thích được,

chứng minh được, là mức độ cao hơn nhận biết nhưng là mức độ thấp nhất của

việc thấu hiểu sự vật, hiện tượng, nó liên quan đến ý nghĩa của các mối quan hệ

giữa các khái niệm, thông tin mà học sinh đã biết.

Có thể cụ thể hóa mức độ thông hiểu như sau:

­ Diễn tả bằng ngôn ngữ cá nhân về khái niệm, định lý, định luật, tính chất, chuyển đổi được từ hình thức ngôn ngữ này sang hình thức ngôn

ngữ khác;

21

b. Thông hiểu:

TRUNG TÂM TH NN - HN KH KTTH

­ Biểu thị, minh họa, giải thích được ý nghĩa của khái niệm, định nghĩa,

­ Lựa chọn, bổ sung, sắp xếp lại những thông tin cần thiết để giải quyết

định lý, định luật;

­ Sắp xếp lại lời giải bài toán theo cấu trúc logic.

một vấn đề nào đó;

c. Vận dụng:

Vận dụng nhận biết, hiểu biết thông tin để giải quyết vấn đề đặt ra là khả năng

đòi hỏi học sinh phải biết vận dụng kiến thức, biết sử dụng phương pháp, nguyên

lý hay ý tưởng để giải quyết một vấn đề nào đó.

Yêu cầu áp dụng được các quy tắc, phương pháp, khái niệm, nguyên lý, định

lý, công thức để giải quyết một vấn đề trong học tập hoặc trong thực tiễn. Đây là mức độ cao hơn của mức độ thông hiểu ở trên.

Có thể cụ thể hóa mức độ vận dụng như sau:

­ So sánh các phương án giải quyết vấn đề;

­ Phát hiện lời giải có mâu thuẫn, sai lầm và chỉnh sửa được;

­ Giải quyết các tình huống mới bằng cách vận dụng các khái niệm, định

nghĩa, định lý, tính chất đã biết;

­ Khái quát hóa, trừa tượng hóa từ tình huống quen thuộc, tình huống đơn

lẻ sang tình huống mới, tình huống mới phức tạp hơn.

d. Phân tích:

Chia thông tin ra thành các phần thông tin nhỏ sao cho có thể hiểu được cấu trúc,

Yêu cầu chỉ ra được các bộ phận cấu thành, xác định được mối liên hệ giữa các

bộ phận, nhận biết và hiểu được nguyên lý cấu trúc của các bộ phận cấu thành. Đây

là mức độ cao hơn vận dụng vì nó đòi hỏi sự thấu hiểu cả về nội dung lẫn hình thái

cấu trúc của thông tin, sự vật hiện tượng.

Có thể cụ thể hóa mức độ phân tích như sau:

­ Phân tích các sự kiện, dữ kiện thừa, thiếu hoặc đủ để giải quyết được vấn

đề;

tổ chức của nó và thiết lập mối liên hệ phụ thuộc lẫn nhau giữa chúng.

­ Xác định được mối quan hệ giữa các bộ phận;

­ Cụ thể hóa được những vấn đề trừu tượng;

22

­ Nhận biết và hiểu được cấu trúc các bộ phận cấu thành.

TRUNG TÂM TH NN - HN KH KTTH

e. Tổng hợp:

Sắp xếp, thiết kế lại thông tin, các bộ phận từ các nguồn tài liệu khác nhau và trên

cơ sở đó tạo lập nên một mô hình mới.

Yêu cầu tạo ra được một chủ đề mới, một vấn đề mới. Kết quả học tập trong lĩnh

vực này nhấn mạnh vào các hành vi sáng tạo đặc biệt là trong việc hình thành các mô

hình hoặc cấu trúc mới.

­ Kết hợp nhiều yếu tố riêng thành một tổng thể hoàn chỉnh;

­ Khái quát hóa những vấn đề riêng lẻ;

­ Phát hiện những mô hình mới đối xứng, biến đổi hoặc mở rộng mô hình đã

Có thể cụ thể hóa mức độ tổng hợp như sau:

biết ban đầu.

f. Đánh giá:

Bình xét, nhận định, xác định được các giá trị của một tư tưởng, một phương pháp

hay một nội dung kiến thức. Đây là một bước tiến mới trong việc lĩnh hội kiến thức được đặc trưng bởi việc đi sâu vào bản chất của đối tượng, sự vật, hiện tượng.

Yêu cầu xác định được các tiêu chí đánh giá và vận dụng được để đánh giá. Đây

là mức độ cao nhất của nhận thức và nó chứa đựng các yếu tố của mọi mức độ nhận

thức trên.

Có thể cụ thể hóa mức độ đánh giá như sau:

­ Phân tích những yếu tố, dữ kiện đã cho để đánh giá sự thay đổi và chất các

sự vật, hiện tượng;

­ Đánh giá, nhận định giá trị của các thông tin, tư liệu theo một mục đích,

yêu cầu xác định;

­ Xác định được các tiêu chí đánh giá khác nhau và vận dụng để đánh giá

thông tin, sự vật, sự kiện.

2.2.2.2 Về kỹ năng:

Với 2 mức độ là: Làm được (biết làm) và thông thạo (làm thành thạo).

­ Nhận định nhân tố mới xuất hiện khi thay đổi các mối quan hệ cũ;

2.2.3 Ưu, nhược điểm của phương pháp kiểm tra đánh giá bằng câu hỏi trắc nghiệm khách quan.

* Ưu điểm:

23

TRUNG TÂM TH NN - HN KH KTTH

­ Trong một thời gian ngắn có thể kiểm tra được nhiều kiến thức cụ thể, từng

­ Phạm vi kiểm tra rộng tránh được học tủ. Số câu hỏi nhiều nên bao hàm tính

khía cạnh khác nhau;

­ Tốn ít thời gian thực hiện trong khâu chấm bài;

­ Bảo đảm tính khách quan, độ tin cây cao khi chấm điểm;

­ Giúp giáo viên có thể dùng các phương pháp thống kê toán học nhằm phát

dàn trải khá lớn;

­ Cho phép lượng hoá được việc giảng dạy;

­ Học sinh có thể tự đánh giá bài làm của mình;

­ Giúp cho học sinh kỹ năng phán đoán 1 vấn đề;

hiện được sự tiếp thu đồng bộ hay không trong lớp học;

­ Do cần có thao tác và tư duy nhanh nên tránh được quay cóp.

* Nhược điểm:

­ Tổ chức thi tốn kém thời gian và chi phí, phải huy động nhiều phòng thi để tổ

chức thi nghiêm túc;

­ Khó khăn và tốn kém cho việc biên soạn được những đề bài có chất lượng;

­ Không đánh giá đúng được từng cá nhân thí sinh nếu khâu coi thi không thực

sự nghiêm túc (do thí sinh dễ dàng trao đổi kết quả bài làm và nhìn bài của thí sinh khác);

­ Không đánh giá được tất cả mọi kỹ năng (ví dụ kỹ năng tư duy lập luận, viết

luận, làm văn hay giải toán sáng tạo);

do thí sinh không có cơ hội tự trình bày toàn bộ hiểu biết về vấn đề được hỏi;

­ Có nguy cơ khuyến khích học sinh đoán mò hay sử dụng các kỹ năng thi mà

không thực sự học để lấy kiến thức, hiểu sâu vấn đề;

­ Có nguy cơ đẩy người học rơi vào tình trạng học với mục đích tái tạo lại kiến

thức chứ không phải là vận dụng kiến thức.

24

­ Có khả năng không gạn lọc đánh giá hết được mức độ kiến thức của thí sinh

TRUNG TÂM TH NN - HN KH KTTH

CHƯƠNG 2: XÂY DỰNG NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NGHỀ PHỔ THÔNG

1. Tiêu chuẩn đánh giá một bài trắc nghiệm khách quan

Với những ưu khuyết điểm như phân tích ở trên, nhóm tác giả xây dựng bộ câu

hỏi trắc nghiệm khách quan bao gồm các câu trắc nghiệm dạng nhiều lựa chọn.

Khi xây dựng câu hỏi, bài toán trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn phải

đảm bảo các tiêu chuẩn của nó thì mới đảm bảo độ giá trị và độ tin cậy khi sử dụng.

Câu trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn có các tiêu chuẩn định tính và định lượng.

* Tiêu chuẩn định lượng

­ Theo nhiều tác giả, các câu hỏi trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn dùng

để đánh giá thành quả học tập thường có độ khó trong khoảng 20 → 80%, tốt nhất nằm trong khoảng 40 → 60%, độ phân biệt từ 0,2 trở lên, độ tin cậy của bài trắc nghiệm phải từ 0,6 → 1,0; …

* Tiêu chuẩn định tính

­ Câu dẫn: Phải bao hàm tất cả những thông tin cần thiết về vấn đề được trình

bày một cách rõ ràng, ngắn gọn, súc tích và hoàn chỉnh.

­ Các phương án chọn: Phương án chọn phải bảo đảm là chính xác hoặc chính

xác nhất. Câu nhiễu phải có tính hấp dẫn và có vẻ hợp lý đối với người chưa nắm

vững vấn đề. Các phương án chọn phải tương tự hoặc đồng nhất về mặt ngữ pháp.

2. Đánh giá chất lượng câu trắc nghiệm khách quan

thi TNKQ, người ta thường dùng một số đại lượng đặc trưng.

Để đánh giá chất lượng của câu trắc nghiệm khách quan (TNKQ) hoặc của đề

* Độ khó (hoặc độ dễ)

Khi nói đến độ khó, ta phải xem xét câu TNKQ là khó đối với đối tượng nào.

Nhờ việc thử nghiệm trên các đối tượng HS phù hợp, người ta có thể xác định độ khó như sau:

Chia loại HS làm 3 nhóm:

­ Nhóm giỏi: gồm 27% số HS có điểm cao nhất của kì kiểm tra.

­ Nhóm kém: Gồm 27% số HS có điểm thấp của kì kiểm tra.

­ Nhóm trung bình: Gồm 46% số HS còn lại, không phụ thuộc hai nhóm trên.

Khi đó hệ số về độ khó của câu hỏi (K ) được tính như sau:

25

TRUNG TÂM TH NN - HN KH KTTH

K = . 100%

NG: Số HS thuộc nhóm giỏi trả lời đúng câu hỏi

NK: Số HS thuộc nhóm kém trả lời đúng câu hỏi

n: Tổng số HS nhóm giỏi (hoặc nhóm kém).

Thang phân loại độ khó được qui ước như sau:

­ Câu dễ: 80% ­ 100% HS trả lời đúng.

­ Câu trung bình: 60% ­ 79% HS trả lời đúng

­ Câu tương đối khó: 40% ­ 59% HS trả lời đúng

­ Câu khó: 20% ­ 39% HS trả lời đúng

­ Câu rất khó: dưới 20% HS trả lời đúng

Trong kiểm tra đánh giá nếu câu trắc nghiệm có độ khó:

­ K từ 25% ­ 75%: dùng bình thường

­ K từ 10% ­ 25% và 75% ­ 90%: cẩn trọng khi dùng

­ K >90% không dùng.

* Độ phân biệt

Khi ra một câu hoặc một bài trắc nghiệm cho một nhóm HS nào đó, người ta

muốn phân biệt trong nhóm ấy những người có năng lực khác nhau như: giỏi, khá,

trung bình, yếu, kém, … Câu TNKQ thực hiện khả năng đó, gọi là có độ phân biệt. Muốn cho câu hỏi có độ phân biệt thì phản ứng của nhóm HS giỏi và nhóm HS kém

đối với câu hỏi đó hiển nhiên phải khác nhau. Thực hiện phép tính thống kê, người ta

tính được độ phân biệt P theo công thức (CT):

Thang phân loại độ phân biệt được qui ước như sau:

­ Tỉ lệ HS nhóm giỏi và nhóm kém là đúng như nhau thì độ phân biệt bằng 0.

­ Tỉ lệ HS nhóm giỏi làm đúng nhiều hơn nhóm kém thì độ phân biệt là dương

(độ phân biệt dương nằm trong khoảng từ 0 ­ 1).

­ Tỉ lệ thí sinh nhóm giỏi làm đúng ít hơn nhóm kém thì độ phân biệt là âm.

Cụ thể như sau:

0 < P < 0,2: Độ phân biệt rất thấp giữa HS giỏi và HS kém.

0,2 < P < 0,4: Độ phân biệt thấp giữa HS giỏi và HS kém.

0,4 < P < 0,6: Độ phân biệt trung bình giữa HS giỏi và HS kém.

26

P = (NG ­ NK)/n

TRUNG TÂM TH NN - HN KH KTTH

0,6 < P < 0,8: Độ phân biệt cao giữa HS giỏi và HS kém.

0,8 < P < 1: Độ phân biệt rất cao giữa HS giỏi và HS kém.

­ Những câu có P > 0,32: Dùng được.

­ P từ 0,22 ­ 0,31: Nên thận trọng khi dùng.

­ P < 0,22: Không dùng được.

* Độ tin cậy

Trắc nghiệm là một phép đo lường để biết được năng lực của đối tượng được

đo. Tính chính xác của phép đo lường này rất quan trọng. Độ tin cậy của bài trắc nghiệm chính là đại lượng biểu thị mức độ chính xác của phép đo nhờ bài trắc

nghiệm. Toán học thống kê cho nhiều phương pháp để tính độ tin cậy của một bài

trắc nghiệm: hoặc dựa vào sự ổn định của kết quả trắc nghiệm giữa hai lần đo cùng

một nhóm đối tượng hoặc dựa vào sự tương quan giữa kết quả của các bộ phận tương

đương nhau trong một bài trắc nghiệm.

Cách tính tính độ tin cậy dựa vào sự tương quan giữa kết quả của các bộ phận

tương đương nhau trong một bài trắc nghiệm (theo phương pháp của Rulon):

1 −

r =

­ k: Số câu hỏi của bài trắc nghiệm.

­ p: Tỉ lệ thí sinh trả lời đúng câu hỏi i.

­ q: Tỉ lệ thí sinh trả lời sai câu hỏi i.

­ 2: Phương sai lệch chuẩn của bài trắc nghiệm.

Bài trắc nghiệm tin cậy là bài trắc nghịêm có độ tin cậy 0,6 < r < 1,0.

Yêu cầu quan trọng nhất của bài trắc nghiệm với tư cách là một phép đo lường trong giáo dục là nó đo được cái cần đo. Phép đo bởi bài trắc nghiệm đạt được mục

tiêu đó là phép đo có giá trị.

Độ giá trị của bài trắc nghiệm là đại lượng biểu thị mức độ đạt được mục tiêu

đề ra cho phép đo nhờ bài trắc nghiệm.

Để bài trắc nghiệm có độ giá trị cao, cần xác định tỉ mỉ mục tiêu cần đưa ra

qua bài trắc nghiệm và phải bám sát mục tiêu đó trong quá trình xây dựng các bài

toán trắc nghiệm, ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm cũng tổ chức kỳ thi. Nếu thực hiện không đúng qui trình trên thì có khả năng kết quả của phép đo sẽ phản ánh một cái gì

khác chứ không phải cái mà chúng ta muốn đo nhờ bài trắc nghiệm. Một trong

27

* Độ giá trị

TRUNG TÂM TH NN - HN KH KTTH

những phương pháp xác định độ giá trị của kỳ thi là tính xem kết quả của kỳ thi đó trên một nhóm HS có tương quan chặt chẽ tới kết quả học tập ở bậc cao hơn của

nhóm HS đó hay không.

3. Xây dựng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm khách quan các nghề phổ thông

Nhóm tác giả xây dựng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm cho 5 nghề phổ thông

đang được giảng dạy tại trung tâm Tin học ngoại ngữ và hướng nghiệp tỉnh Ninh

Bình: Nghề Điện dân dụng, nghề Cắt may, nghề Thêu tay, nghề điện tử, nghề Sửa

chữa xe máy. Mỗi nghề gồm 60 câu hỏi trắc nghiệm, và được bổ sung dần theo từng năm học.

Các bước thực hiện:

Bước 1: Xây dựng bảng trọng số các môn nghề:

Phân tích chương trình giảng dạy từng môn nghề, phân chia những nội dung

trọng tâm để chia đều câu hỏi trắc nghiệm cho toàn bộ chương trình học, những nội

dung trọng tâm, nhiều kiến thức thì số lượng câu hỏi sẽ nhiều và ngược lại.

(Phụ lục 1)

Bước 2: Viết câu hỏi trắc nghiệm theo số lượng đã định cho từng chương ở

trên bước 1.

Bước 3: Đánh giá định tính câu hỏi trắc nghiệm: Sau khi viết xong các câu

trắc nghiệm, sẽ đánh giá, kiểm tra và chỉnh sửa để đảm bảo nội dung phải chính xác

và đạt yêu cầu sau:

­ Câu dẫn: Phải bao hàm tất cả những thông tin cần thiết về vấn đề được trình

bày một cách rõ ràng, ngắn gọn, súc tích và hoàn chỉnh.

­ Các phương án chọn: Phương án chọn phải bảo đảm là chính xác hoặc chính

vững vấn đề. Các phương án chọn phải tương tự hoặc đồng nhất về mặt ngữ pháp.

xác nhất. Câu nhiễu phải có tính hấp dẫn và có vẻ hợp lý đối với người chưa nắm

Bước 4: Đánh giá định lượng bộ câu hỏi trắc nghiệm: Để thực hiện được việc

này các tác giả phải đưa bộ câu hỏi trắc nghiệm vào các bài kiểm tra cho học sinh

thực hiện sau đó sẽ tổng hợp kết quả và tính các thông số như độ khó, độ phân biệt,

độ giá trị và độ tin cậy của các câu trắc nghiệm và cả bộ câu hỏi trắc nghiệm. Sau đó

Kết quả cuối cùng sau khi thực hiện các bước trên, nhóm tác giả đã xây dựng

được một ngân hàng 300 câu trắc nghiệm khách quan đảm bảo tiêu chuẩn về định

sẽ loại những câu không đảm bảo các tiêu chuẩn về độ khó, độ phân biệt.

28

tính và định lượng của 5 nghề phổ thông đang giảng dạy tại trung tâm:

TRUNG TÂM TH NN - HN KH KTTH

3.1. Bộ câu hỏi trắc nghiệm nghề Điện dân dụng

Câu 1: Nối đất bảo vệ là:

A. Nối dây trung tính vào một cực tiếp điện của thiết bị điện.

B. Nối dây trung tính xuống đất.

C. Nối phần vỏ kim loại của thiết bị điện xuống đất.

D. Nối phần vỏ cách điện của thiết bị điện xuống đất.

Câu 2: Nối trung tính bảo vệ là:

A. Nối dây trung tính vào một cực tiếp điện của thiết bị điện.

B. Nối dây trung tính xuống đất.

C. Nối phần vỏ kim loại của thiết bị điện vào dây trung tính.

D. Nối phần vỏ cách điện của thiết bị điện vào dây trung tính.

Câu 3: Trong các thiết bị điện sau, thiết bị nào cần thực hiện "nối đất bảo vệ"?

A. Quạt điện. B. Ti vi. C. Tủ lạnh. D. Điều hòa.

Câu 4 : Trong nối đất bảo vệ, cọc tiếp đất thường được chôn cách mặt đất bao nhiêu

mét?

A. 0,8÷1m. B. 0,5÷0,8m. C. 1÷1,5m. D. 2÷3m.

Câu 5: Để đo công suất của thiết bị điện ta dùng dụng cụ đo điện nào?

A. Vôn kế. B. Ampe kế. C. Ôm kế. D. Oát kế.

Câu 6: Vạn năng kế đo được những đại lượng điện nào?

A. Điện trở, dòng điện, điện áp.

B. Điện trở, dòng điện, điện áp, công suất.

C. Điện trở, điện áp, điện năng tiêu thụ.

D. Dòng điện, điện năng tiêu thụ, công suất.

Câu 7 : Khi mạch điện bị đứt, giá trị điện trở đo được trên ôm kế là:

A. 10Ω.

B.  Ω.

C. 0Ω.

D. 100Ω.

Câu 8: Một vôn kế có thang đo là 600V, cấp chính xác 1 thì sai số tuyệt đối lớn nhất

là:

A. 5V.

B. 6V.

C. 4V.

D. 3V.

Câu 9 : Đo dòng điện trong mạch, ta mắc nối tiếp phụ tải với dụng cụ đo nào dưới

đây?

29

TRUNG TÂM TH NN - HN KH KTTH

A. Vôn kế. B. Ampe kế. C. Oát kế. D. Ôm

kế.

Câu 10 : Một ampe kế có các thang đo là 0,5A – 1A – 3A – 5A – 7A – 10A. Nếu

dùng ampe kế đó để đo dòng điện chạy qua một bàn là có công suất 1000W thì ta

chọn thang đo nào, biết điện áp sử dụng là 220V?

A. 3A. B. 5A. C. 7A. D. 1A.

Câu 11: Khi dùng vạn năng kế để phát hiện đứt mạch hoặc chập mạch thì khóa

chuyển mạch trên vạn năng kế cần chuyển về vị trí nào?

A. Rx1. B. Rx10. C. Rx1k. D. Rx10k.

Câu 12: Biết “một số điện ở công tơ” bằng 1KWh. Khi sử dụng liên tục một máy

bơm nước có công suất 1000W trong 2 ngày đêm, thì công tơ điện tăng lên bao nhiêu số?

A. Tăng lên 20 số. B. Tăng lên 24 số.

C. Tăng lên 48 số. D. Tăng lên 36 số.

Câu 13: Để đo điện năng tiêu thụ, ta dùng dụng cụ đo kiểu:

A. Từ điện. B. Cảm ứng. C. Điện động. D. Điện từ.

Câu 14: Một chiếc nồi cơm điện khi cắm vào ổ cắm không thấy đèn sáng và nồi

nóng lên. Có thể dây cắm bị đứt ngầm bên trong, để kiểm tra điều đó có đúng không

ta dùng dụng cụ đo nào sau đây?

A. Oát kế. B. Ôm kế. C. Vôn kế. D. Ampe kế.

Câu 15 : Đại lượng nào là năng lượng ánh sáng của nguồn sáng phát ra trong một

đơn vị thời gian?

A. Quang thông.

B. Độ rọi.

C. Cường độ sáng.

D. Độ chói.

Câu 16: Đại lượng nào dưới đây có vai trò quan trọng trong thiết kế chiếu sáng?

A. Quang thông.

B. Độ rọi.

C. Cường độ sáng.

D. Độ chói.

Câu 17: Hiện nay sử dụng bóng đèn compact phổ biến hơn đèn sợi đốt vì:

A. Không ảnh hưởng đến thị lực.

B. Tiết kiệm điện.

C. Dễ lắp đặt và sửa chữa.

D. Giá thành rẻ.

Câu 18: Tiêu chuẩn độ rọi E cho hành lang, cầu thang, nhà vệ sinh là:

30

TRUNG TÂM TH NN - HN KH KTTH

A. 300lx. B. 400lx. C. 100lx. D. 200lx.

Câu 19: Tiêu chuẩn độ rọi E cho một lớp học yêu cầu chiếu sáng trên trung bình là:

A. 300lx. B. 400lx. C. 500lx. D. 200lx.

Câu 20: Sơ đồ nguyên lí:

A. Dùng để sửa chữa và lắp đặt mạch điện.

B. Dùng để dự trù vật liệu.

C. Dùng để biểu thị vị trí lắp đặt.

D. Dùng để nghiên cứu nguyên lí hoạt động của mạch điện và các thiết bị

điện.

Câu 21: Trong sơ đồ điện, kí hiệu sau là của thiết bị điện nào?

B. Máy phát điện. A. Máy biến áp.

D. Động cơ điện. C. Trạm biến áp.

Câu 22: Trong sơ đồ điện, kí hiệu sau là của thiết bị điện nào?

B. Ổ cắm đơn. A. Công tắc đơn.

D. Chuông điện. C. Áptômát.

Câu 23: Trong mạch điện đèn cầu thang, người ta sử dụng hai công tắc loại nào?

B. Công tắc đơn. A. Công tắc 3 cực.

D. 1 công tắc đơn, 1 công tắc đôi. C. Công tắc đôi.

Câu 24: Trong tính toán chiếu sáng, công thức tính quang thông tổng là:

k sd 

k 

ES k

ES sdk

B. A.

D.

C.

k 

 

E S

ES sdk

Câu 25: Đại lượng nào dưới đây có đơn vị tính là Cd/m2?

A. Quang thông.

B. Độ rọi.

C. Cường độ sáng.

D. Độ chói.

Câu 26: Một phòng làm việc có diện tích 24m2, được chiếu sáng bằng đèn huỳnh

quang có Φ

= 3200lm; với E = 300lx; k = 1,3; k

= 0,5. Vậy số đèn cần dùng là:

1bóng

sd

A. 6 bóng đèn.

B. 7 bóng đèn.

C. 9 bóng đèn.

D. 8 bóng đèn.

31

TRUNG TÂM TH NN - HN KH KTTH

Câu 27: Một ổ điện ngoài vỏ ghi 220V ­ 15A. Hỏi ổ điện này có thể sử dụng cho thiết bị điện có công suất tối đa là:

A. 23kW. B. 330W. C. 3,3kW. D. 4300W.

Câu 28: Quang thông tổng chiếu sáng cho một phòng có diện tích 48m2 với E

sd

= 300lx; k = 1,5; k = 0,4 là:

A. 56000lm. B. 55000lm. C. 53000lm. D. 54000lm.

Câu 29: Chọn cầu chì có dòng điện định mức là bao nhiêu để bảo vệ cho mạch

điện gồm: một quạt tường 220V ­ 40W mắc song song với một ấm điện 220V ­ 1000W?

A. 4 A. B. 3 A. C. 5 A. D. 7 A.

Câu 30: Một Áptômát 220V ­ 5A bảo vệ được thiết bị nào dưới đây?

A. Máy nghiền bột 220V ­ 1500W.

B. Bình nước nóng 220V ­ 2500W.

C. Động cơ điện 220V ­ 3000W.

D. Bàn là 220V ­ 1000W.

Câu 31: Chọn cầu chì có dòng điện định mức là bao nhiêu để bảo vệ một bình nóng

lạnh 220V ­ 3000W?

A. 10 A. B. 13 A. C. 15 A. D. 17

A.

Câu 32: Quang thông phát ra từ nguồn sáng điện phụ thuộc vào những yếu tố nào?

A. Điện áp của nguồn sáng.

B. Điện trở của thiết bị chiếu sáng.

C. Loại thiết bị chiếu sáng và công suất tiêu thụ điện.

D. Dòng điện của nguồn sáng.

Câu 33: Công thức tính tốc độ từ trường quay là:

(vòng/phút).

(vòng/phút).

A. 1 n

B. 1 n

50 f p

60 f p

(vòng/phút).

(vòng/phút).

C. 1 n

D. 1 n

60 p f

50 p f

Câu 34: Giữa RÔTO và STATO của động cơ điện có:

A. Ống ghen.

B. Lớp sơn cách điện.

32

TRUNG TÂM TH NN - HN KH KTTH

C. Lớp giấy cách điện. D. Khe hở không khí.

Câu 35: Trong động cơ điện một pha chạy tụ, cuộn dây làm việc có:

A. Tiết diện dây lớn hơn và ít vòng.

B. Tiết diện dây nhỏ hơn và ít vòng.

C. Tiết diện dây lớn hơn và nhiều vòng.

D. Tiết diện dây nhỏ hơn và nhiều vòng.

Câu 36: Động cơ điện có 2 bộ phận chính là:

A. RÔTO và STATO.

B. STATO có vòng ngắn mạch và STATO có cuộn dây phụ.

C. Các lá thép RÔTO và STATO.

D. RÔTO lồng sóc và RÔTO dây quấn.

Câu 37: Động cơ điện là thiết bị biến đổi điện năng thành:

A. Cơ năng. B. Quang năng. C. Nhiệt năng. D. Hóa năng.

Câu 38: Động cơ điện dùng vòng ngắn mạch có ưu điểm:

A. Mômen mở máy lớn, hiệu suất cao.

B. Cấu tạo phức tạp, độ bền cao.

C. Cấu tạo đơn giản, làm việc chắc chắn, độ bền cao, dễ sửa chữa.

D. Độ bền thấp, khó sửa chữa, cấu tạo phức tạp.

Câu 39: Động cơ điện nào có rôto nằm ngoài stato?

A. Quạt tường. B. Quạt bàn.

C. Quạt trần. D. Máy bơm nước.

dụng cách nào sau đây?

Câu 40: Để thay đổi vô cấp tốc độ động cơ điện xoay chiều một pha người ta sử

A. Sử dụng tụ điện.

B. Dùng cuộn điện kháng.

C. Thay đổi số vòng dây Stato.

D. Dùng mạch điều khiển bán dẫn và tiristo.

Câu 41: Trong động cơ điện một pha có vòng ngắn mạch, vòng ngắn mạch có tác

dụng gì?

A. Khởi động động cơ.

B. Tăng tốc độ động cơ.

C. Tăng độ bền cho động cơ.

D. Chống rung cho động cơ.

33

TRUNG TÂM TH NN - HN KH KTTH

Câu 42: Thông số nào của máy bơm nước cho biết lượng nước bơm được trong một đơn vị thời gian?

A. Lưu lượng . B. Công suất.

C. Chiều cao cột nước bơm D. Chiều sâu cột nước hút. .

đm nhau. Mỗi nhánh dây có điện trở là 200Ω. Vậy công suất là:

Câu 43: Một máy sấy tóc U = 220V, dây điện trở gồm hai nhánh mắc nối tiếp với

A. 484W. B. 242W. C. 220W. D. 110W.

Câu 44: Một động cơ điện không đồng bộ 1 pha có 8 cực từ. Từ trường quay có tốc

độ 750 vòng/phút. Động cơ này sử dụng dòng điện có tần số là bao nhiêu?

A. 65Hz. B. 55Hz. C. 50Hz. D. 60Hz.

= 1200 vòng/phút. Câu 45: Trên nhãn hiệu một động cơ điện ghi 220V ­ 60Hz; n 1

Động cơ điện này có bao nhiêu cặp cực từ?

A. 2 cặp. B. 3 cặp. C. 4 cặp. D. 1 cặp.

Câu 46: Một động cơ điện không đồng bộ 1 pha có 3 cặp cực từ, động cơ này sử

dụng dòng điện tần số 50Hz. Vậy tốc độ từ trường quay là:

A. 3000 vòng/phút. B. 1500 vòng/phút.

C. 750 vòng/phút. D. 1000 vòng/phút.

Câu 47: Máy biến áp làm việc phát ra tiếng ồn là do:

A. Máy chạm mát. B. Sai điện áp sơ cấp.

C. Máy quá tải. D. Các lá thép ép không chặt.

Câu 48: Dây quấn máy biến áp thường được chế tạo bằng kim loại nào?

A. Đồng. B. Nhôm

C. Bạc.

D. Sắt

Câu 49: Máy biến áp giảm áp có hệ số biến áp K là:

A. K = 1.

B. K ≥ 1.

C. K > 1.

D. K < 1.

Câu 50: Máy biến áp không dùng để biến đổi điện áp của nguồn điện:

A. Một chiều.

B. Xoay chiều một pha.

C. Xoay chiều.

D. Xoay chiều ba pha.

Câu 51: Công dụng của máy biến áp trong truyền tải và phân phối điện năng là:

A. Đo điện áp truyền tải

B. Tăng hoặc giảm điện áp truyền tải

C. Đo dòng điện truyền tải

D. Đo công suất truyền tải

34

TRUNG TÂM TH NN - HN KH KTTH

Câu 52: Nguyên lí làm việc của máy biến áp dựa trên:

A. Từ trường biến đổi. B. Lực điện từ.

C. Từ trường quay. D. Hiện tượng cảm ứng điện từ.

Câu 53: Dây quấn máy biến áp gồm:

A. Dây quấn sơ cấp, dây quấn thứ cấp.

B. Dây quấn chính, dây quấn phụ.

C. Dây quấn cao thế, dây quấn hạ thế.

D. Dây quấn làm việc, dây quấn khởi động.

2

Câu 54: Máy biến áp có U = 25A thì công suất định mức là: = 220V; I 2

A. 4000VA. B. 4500VA. C. 5500VA. D. 5000VA.

1

2

1

Câu 55: Máy biến áp có U = 220V, U = 110V; N = 900 vòng. Tính số vòng dây

quấn thứ cấp?

A. 500 vòng. B. 300 vòng. C. 450 vòng.

D. 350 vòng.

Câu 56: Máy biến áp có công suất sơ cấp là 50VA, hiệu suất là 0,8. Vậy công suất

thứ cấp là:

A. 48VA. B. 30VA. C. 50VA. D. 40VA.

Câu 57: Lõi thép máy biến áp được ghép bằng những lá thép kĩ thuật điện mỏng để:

A. Giảm trọng lượng máy.

B. Tiết kiệm vật liệu.

C. Giảm tiếng ồn khi hoạt động.

D. Giảm tổn hao năng lượng (tổn hao phucô).

Câu 58 : Công thức tính tỉ số biến áp là:

1

1

2

2

2

A.

B.

k

k

U U

N N

I 1 I

U U

N N

2

2

2

1

1

I I 1

2

2

1

1

2

C.

D.

k

k

U U

N N

I 1 I

U U

N N

1

1

2

2

2

I I 1

Câu 59: Một máy biến áp có số vòng dây sơ cấp gấp 4 lần số vòng dây thứ cấp. Nếu

điện áp sơ cấp giảm đi một nửa thì ta phải thay đổi số vòng dây thứ cấp như thế nào để điện áp đầu ra không thay đổi (giữ nguyên số vòng dây sơ cấp)?

A. Tăng gấp đôi

B. Giảm đi một nửa

35

TRUNG TÂM TH NN - HN KH KTTH

C. Giữ nguyên D. Tăng lên 4 lần

Câu 60: Trong mạch từ (lõi thép) của máy biến áp, thành phần Silic có tác dụng gì?

A. Giảm tổn hao điện năng B. Tăng độ bền cho mạch từ

C. Giảm trọng lượng máy biến áp D. Tăng tuổi thọ cho máy biến áp

3.2. Bộ câu hỏi trắc nghiệm nghề Thêu tay:

Câu 1. Đâu là vật liệu thêu?

A. Kéo cắt chỉ. B. Chỉ thêu, nền thêu.

C. Khung thêu. D. Kim thêu.

Câu 2. Dụng cụ thêu tay là:

A. Chỉ thêu. B. Kim thêu.

C. Nền thêu. D. Chỉ rua.

Câu 3. Ngón tay nào dùng để đeo đê giúp đẩy kim nhanh và mạnh?

A. Ngón cái. B. Ngón trỏ.

C. Ngón giữa. D. Ngón út.

Câu 4. Khi ngồi thêu khoảng cách từ mẫu đến mắt là:

A. 28­ 30cm . B. 40­ 45cm.

C. 50­ 55cm. D. 60­ 65cm.

Câu 5. Có những cách sang mẫu vào nền hàng nào?

A. Qua giấy than, qua ánh sáng.

B. Qua ánh sáng, qua mẫu châm thủng.

C. Qua mẫu châm thủng, qua giấy than.

D. Qua giấy than, qua ánh sáng, qua mẫu châm thủng.

Câu 6. Kiểu sang mẫu vào nền hàng tối màu được nhanh và nhiều nhất:

A. Qua giấy than.

B. Qua ánh sáng.

C. Qua mẫu châm thủng.

D. Vẽ mẫu trực tiếp.

Câu 7. Khi nào nên sử dụng kiểu sang mẫu qua mẫu châm thủng ?

A. Trường hợp nào cũng nên sang mẫu.

B. Khi mẫu có kích thước nhỏ.

C. Nền hàng trắng mỏng.

D. Nền hàng màu sẫm cần in nhiều, nhanh.

36

TRUNG TÂM TH NN - HN KH KTTH

Câu 8. Để sang mẫu vào nền hàng trắng, mỏng thường sử dụng cách sang mẫu nào?

A. Qua giấy than.

B. Qua ánh sáng.

C. Qua mẫu châm thủng.

D. Qua giấy than và mẫu châm thủng.

Câu 9. Cách bố trí mẫu thêu ở khăn tay:

A. Ở góc khăn. B. Ở đầu mép khăn.

C. Ở giữa mép khăn. D. Ở cuối mép khăn.

Câu 10. Đâu không phải là bước trong quy trình căng khung bộ?

A. Trải phẳng nền hàng.

B. Cuốn khung, cuộn nền hàng.

C. Làm căng nền hàng theo chiều dọc và chiều ngang.

D. Sang mẫu vào nền hàng.

Câu 11. “ ... là cách thêu các canh chỉ nối tiếp nhau, đầu canh chỉ sau nối với cuối

canh chỉ trước tạo nên các đường thẳng, cong, uốn lượn” cụm từ cần điền vào dấu ba chấm là:

A. Thêu lướt vặn. B. Thêu nối đầu.

C. Thêu đâm xô. D. Thêu bạt.

Câu 12. Phương pháp nào thường sử dụng thêu lá tre, trúc, liễu?

A. Sa hạt. B. Đột.

B. Lát khoán vảy. D. Nối đầu.

A. Tăng độ dài canh chỉ.

B. Giữ nguyên độ dài canh chỉ.

C. Giảm độ dài canh chỉ.

D. Thêu xen kẽ một canh chỉ ngắn, một canh chỉ dài.

Câu 13. Khi thêu nối đầu chỗ đường cong lượn ta thực hiện:

Câu 14. Thêu nối đầu là cách thêu:

B. Đầu canh chỉ sau nối với cuối canh chỉ trước.

C. Các canh chỉ vuông góc với nét vẽ. D. Các canh chỉ nghiêng 450.

37

A. Canh chỉ sau đè lên canh chỉ trước.

TRUNG TÂM TH NN - HN KH KTTH

Câu 15. “ ... là cách thêu thể hiện đường thẳng, cong, lượn uyển chuyển, sắc nét, canh chỉ sau đè lên canh chỉ trước tạo thành đường thêu tròn lẳn” cụm từ cần điền

vào dấu ba chấm là:

A. Thêu lướt vặn. B. Thêu nối đầu.

C. Thêu đâm xô. D. Thêu bạt.

Câu 16. Yêu cầu kĩ thuật của thêu lướt vặn:

A. Mặt thêu óng mượt, mịn màng.

B. Mặt thêu phẳng mịn, chân chỉ đều.

C. Mặt thêu phẳng, không gồ ghề.

D. Đường thêu tròn lẳn, mượt mà.

Câu 17. Thêu lướt vặn dùng để:

A. Thêu râu rồng, râu bướm, cành cây nhỏ, xương lá...

B. Thêu mái ngói, nhà lá Việt Nam.

C. Thêu hoa cúc cánh dài nhọn ( phần cánh).

D. Thêu nhị hoa, mào chim hạc.

Câu 18. Khi thêu lướt vặn đường cong lượn, ta thực hiện:

A. Tăng độ dài canh chỉ.

B. Giữ nguyên độ dài canh chỉ.

C. Giảm độ dài canh chỉ.

D. Thêu xen kẽ một canh chỉ ngắn, một canh chỉ dài.

A. Đường thêu lướt vặn đều nét.

B. Đường thêu lướt vặn nhỏ dần.

C. Đường cong lượn.

D. Đường lướt vặn to dần.

Câu 19. Trong thêu lướt vặn: Giảm dần khoảng cách lên kim đồng thời tăng dần khoảng cách ốp lên canh chỉ trước ta sẽ được:

Câu 20. Thêu xương lá, cành cây nhỏ thường sử dụng:

A. Thêu bó.

C. Thêu lướt vặn.

B. Thêu khoán vảy.

D. Thêu đâm xô.

Câu 21. Trong thêu lướt vặn: Tăng dần khoảng cách lên kim đồng thời giảm dần

khoảng cách ốp lên canh chỉ trước ta sẽ được:

A. Đường thêu lướt vặn đều nét

C. Đường thêu lướt vặn nhỏ dần.

38

B. Đường cong lượn. D. Đường lướt vặn to dần.

TRUNG TÂM TH NN - HN KH KTTH

Câu 22. Lá cúc non sử dụng phương pháp thêu nào?

A. Chăng chặn B. Khoán vảy

C. Bạt D. Sa hạt

Câu 23. Thêu bạt dùng để:

A. Thêu cánh hoa sen.

B. Thêu hoa cúc cánh dài nhọn (phần cánh).

C. Thêu mái nhà tranh.

D. Thêu cánh hoa chanh.

Câu 24. Canh chỉ chuẩn trong thêu bạt có độ nghiêng khoảng?

A. 15o C. 45o B. 30o D. 90o

Câu 25. Hình mẫu có bề ngang không quá 5mm thường dùng phương pháp thêu nào?

A. Khoán vảy B. Sa hạt

C. Đột D. Bạt

Câu 26. Thế nào là một mẫu thêu bạt đẹp?

A. Canh chỉ có độ nghiêng và chiều dài vừa phải, phẳng, mịn.

B. Đường thêu tròn lẳn, mượt mà.

C. Canh chỉ phẳng, vuông góc, liền sát nhau.

D. Đường chỉ nổi, cách đều hoặc liền sát.

Câu 27. Thêu bạt dùng để thêu:

A. Nhị hoa mai. B. Lá trúc.

C. Lá liễu. D. Cành hoa đào.

Câu 28. Khi thêu bạt mẫu từ to đến nhỏ dần độ nghiêng của canh chỉ cần thay đổi

như thế nào?

A. Thêu tăng độ nghiêng của canh chỉ.

B. Thêu giảm độ nghiêng của canh chỉ.

C. Thêu giữ nguyên độ nghiêng của canh chỉ.

D. Có thể thay đổi độ nghiêng tùy ý.

Câu 29. Khi thêu bạt mẫu từ nhỏ đến to dần độ nghiêng của canh chỉ cần thay đổi

như thế nào?

A. Thêu tăng độ nghiêng của canh chỉ.

39

TRUNG TÂM TH NN - HN KH KTTH

B. Thêu giảm độ nghiêng của canh chỉ.

C. Thêu giữ nguyên độ nghiêng của canh chỉ.

D. Có thể thây đổi độ nghiêng tùy ý.

Câu 30. Thêu bó thường thể hiện các mẫu thêu có bề ngang khoảng:

A. 6mm C. 8mm

B. 10mm D. 12mm

Câu 31. Thêu bó là cách thêu:

A. Tạo thành các hạt tròn nổi trên nền vải.

B. Diễn tả mặt phẳng lớn.

C. Các canh chỉ nghiêng đều về một hướng và liền sát nhau.

D. Các canh chỉ bó vuông góc với hình mẫu.

Câu 32. Cách thêu nào thường sử dụng chỉ màu trắng sợi to hoặc chỉ cùng màu với

nền hàng?

A.Thêu đâm xô. B. Thêu giáp tỉa.

C. Thêu bó. D. Thêu lát khoán vảy.

Câu 33. Thêu sa hạt thường dùng để:

A. Thêu lá cây. B. Thêu cành cây.

C. Thêu nhị hoa, mào chim hạc. D. Thêu cánh hoa.

Câu 34. Phương pháp thêu nào thường dùng để thêu nhị hoa?

A. Nối đầu. B. Sa hạt.

C. Khoán vảy. D. Lướt vặn.

Câu 35. Đâu là khái niệm đúng về sa hạt:

A. Là cách thêu thành những hạt tròn nổi trên mặt vải.

B. Là cách thêu các canh chỉ ngắn làm nổi rõ trên nền hàng.

C. Là cách thêu các canh chỉ nối tiếp nhau nổi rõ trên nền hàng.

D. Là cách thêu các canh chỉ so le nổi rõ trên nền hàng.

Câu 36. Mái nhà tranh sử dụng phương pháp thêu nào?

A. Đâm xô canh chỉ thẳng.

B. Đâm xô canh chỉ ngang.

C. Đâm xô canh chỉ tỏa.

D. Đâm xô canh chỉ chếch.

Câu 37. Vách ngôi nhà tranh sử dụng phương pháp thêu nào?

40

TRUNG TÂM TH NN - HN KH KTTH

A. Đâm xô canh chỉ thẳng. B. Đâm xô canh chỉ ngang.

C. Đâm xô canh chỉ tỏa. D. Đâm xô canh chỉ chếch.

Câu 38. Thêu đâm xô canh chỉ tỏa dùng để:

A. Thêu lá tre, trúc . B. Thêu lá liễu.

C. Thêu đầu hồi nhà lá. D. Thêu lá hoa cúc cánh tròn.

Câu 39. Đâm xô canh chỉ ngang dùng để:

A. Thêu cành sen. B. Thêu nền nhà lá.

D. Thêu đốt thân cây dừa . D. Thêu vảy cá, vảy mái ngói.

Câu 40. Thêu hoa cúc cánh tròn (phần cánh) được áp dụng phương pháp thêu nào?

A. Thêu nối đầu. B. Thêu đâm xô pha màu.

C. Thêu chăng chặn. D. Thêu sa hạt.

Câu 41. Mẫu hình tam giác thường được sử dụng phương pháp thêu đâm xô nào?

A. Đâm xô canh chỉ thẳng. B. Đâm xô canh chỉ ngang.

C. Đâm xô canh chỉ chếch. D. Đâm xô canh chỉ tỏa.

Câu 42. Hình mẫu có diện tích lớn, pha tỉa đước nhiều màu sắc hài hòa thì kĩ thuật

thêu nào diễn tả được?

A. Thêu đâm xô. B. Thêu sa hạt.

C. Thêu chăng chặn. D. Thêu bó.

Câu 43. Thêu cánh hoa sen sử dụng phương pháp thêu nào?

A. Đâm xô pha màu. B. Đột.

C. Sa hạt. D. Khoán vảy.

Câu 44. Trong thêu đâm xô độ dài các canh chỉ là:

A. Dài 3mm, ngắn 1mm.

B. Dài 6mm, ngắn 5mm.

C. Dài 5mm, ngắn 3mm.

D. Dài 6mm, ngắn 3mm.

Câu 45. Thêu vảy cá, mái ngói cổ, vảy rồng...thường sử dụng phương pháp thêu nào?

A. Sa hạt.

B. Bó.

C. Nối đầu.

D. Khoán vảy.

Câu 46.Phương pháp thêu dùng để thêu cành sen:

A. Sa hạt.

B. Chăng chặn.

C. Lát khoán vảy.

D. Thêu bó.

41

TRUNG TÂM TH NN - HN KH KTTH

Câu 47. Cánh hoa sen pha màu như thế nào?

A. Nhạt đầu cánh đậm dần về cuối cánh.

B. Đậm đầu cánh nhạt dần về cuối cánh.

C. Nhạt giữa cánh đậm dần về hai bên mép cánh.

D. Đậm giữa cánh nhạt dần về hai bên mép cánh.

Câu 48. Hướng canh chỉ khi thêu lá ngắn có sống và xương:

A. Hướng canh chỉ cùng chiều với xương lá.

B. Hướng canh chỉ vuông góc với xương lá.

C. Hướng canh chỉ ngược chiều với xương lá.

D. Hướng canh chỉ vuông góc với sống lá.

Câu 49. Cách pha màu hoa cúc nhiều lớp cánh:

A. Các cánh trong sẫm, nhạt dần ra những cánh ngoài.

B. Các cánh trong nhạt, sẫm dần ra những cánh ngoài.

C. Lớp cánh trong như lớp cánh ngoài.

D. Pha màu sẫm nhạt tùy ý ở tùng lớp cánh.

Câu 50. Đâu không phải là cách pha màu lá của hoa cúc cánh tròn?

A. Mầu sẫm ở cuối lá, nhạt dần về đầu lá.

B. Màu sẫm ở hai bên mép lá, bên trong nhạt, và ngược lại.

C. Lá một nửa trong sẫm, một nửa ngoài nhạt và ngược lại.

D. Màu nhạt ở cuối lá màu nhạt, sẫm dần về đầu lá.

Câu 51. Thứ tự các bước tiến hành khi thêu:

B. Căng khung → Thêu → Sang mẫu.

C. Sang mẫu → Căng khung → Thêu.

D. Sang mẫu →Thêu → Căng khung.

A. Căng khung → Sang mẫu → Thêu.

Câu 52. Thêu trang trí khăn tay cần sử dụng:

A. Mẫu, khung, kim, chỉ.

B. Khung, kim, chỉ.

C. Mẫu, kim, chỉ.

D. Mẫu, khung, kim.

42

TRUNG TÂM TH NN - HN KH KTTH

Câu 53. Cách nào không phải là cách pha màu của hoa cúc cánh tròn?

A. Bên trong cánh sẫm, ngoài nhạt.

B. Bên trong cánh nhạt, ngoài sẫm.

C. Nửa phần trên hoa sẫm ngoài nhạt trong, nửa phần dưới nhạt ngoài sẫm

trong hoặc ngược lại.

D. Một nửa phần trên hoa cánh màu sẫm, nửa phần dưới màu nhạt hoặc ngược lại.

Câu 54. Dùng kim và chỉ thêu thắt một đầu các nhóm sợi vải là phương pháp rua

nào?

A. Rua sàng. B. Chữ Thọ.

C. Chữ I. D. Rua bó mạ.

Câu 55. Dạng rua nào không phải là rua thắt sợi?

A. Rua bó mạ B. Rua chữ I

C. Rua lộn D. Rua chữ Thọ

Câu 56. Dùng kim và chỉ sợi to luồn qua các cột rua chữ I làm thay đổi vị trí ở

khoảng giữa của các cột rua đó theo một trình tự nhất định là hình thức rua nào?

A. Rua sàng. B. Rua bổ ô.

C. Rua lộn. D. Rua bó mạ.

Câu 57. Trang trí viền xung quanh khăn tay, ta thường sử dụng loại rua nào?

A. Rua bó mạ, rua chữ I. B. Rua sàng.

C. Rua bổ ô. D. Rua mắt ghế.

Câu 58. Rua quấn chữ thọ là dùng kim và chỉ sợi to để:

B. Quấn kết hợp kiểu rua, quấn chữ I đơn và I kép.

C. Quấn đều đặn xung quanh hai nhóm sợi vải.

D. Quân đều đặn ở giữa hai nhóm sợi vải.

A. Quấn đều xung quanh một nhóm sợi vải.

Câu 59. Rua chứ I là kiểu rua thực hiện:

A. Thắt sợi ở giữa một nhóm sợi vải.

B. Thắt sợi ở cả hai đầu các nhóm sợi vải.

C. Thắt sợi một đầu các nhóm sợi vải.

D. Thắt sợi ở giữa các nhóm sợi vải.

Câu 60. Các bước cần thực hiện khi rua sàng?

43

TRUNG TÂM TH NN - HN KH KTTH

A. Rua  viền mép vải  rút sợi.

B. Rua  rút sợi  viền mép vải.

C. Rút sợi  viền mép vải  rua.

D. Viền mép vải  rút sợi  rua.

3.3. Bộ câu hỏi trắc nghiệm nghề Cắt may:

C©u 1: ¸p mÆt ph¶i cña hai líp v¶i vµo nhau, s¾p cho c¸c mÐp v¶i b»ng nhau l(cid:0) cách

xếp vải để thực hiện đường may:

A. Can rÏ.

B. Viền gấp sổ.

C. Can lộn sổ.

D. Diễu.

C©u 2: ¸p mÆt ph¶i cña hai líp v¶i vµo nhau, hai mÐp v¶i trïng nhau, l(cid:0) cách xếp

vải để thực hiện đường may:

B. Can lén sæ.

A. Can rẽ.

C. Gấp mép trực tiếp.

D. Diễu.

C©u 3: BÎ gËp mÐp v¶i vµo mÆt tr¸i, b¶n to theo qui ®Þnh vµ may c¸ch mÐp v¶i tõ 0,3

®Õn 0,5cm. Để thực hiện đường may:

A. Diễu.

B. Can lộn.

C.Can rẽ.

D. Viền gấp sổ.

C©u 4: L¹i mòi ë ®Çu to, ®Çu vót kh«ng l¹i mòi vµ may qu¸ 3cm l(cid:0) cách may đường may:

A. ChiÕt mét ®Çu vót.

B. Can lộn.

B. Chiết hai đầu vút.

D. Can rẽ.

A. ViÒn gÊp mÐp.

B. Can lËt.

C. Tra lËt ®Ì mÝ.

D. DiÔu.

C©u 5: May gÊu ¸o s¬ mi nam øng dông ®­êng may:

A. Can rÏ.

B. ViÒn gÊp mÐp.

C. Tra lật đè mí.

D. Diễu.

C©u 6: Tra m¨ng sÐt tay s¬ mi n÷ c¬ b¶n, øng dông ®­êng may:

C©u 7: May c¹p quÇn ©u c¬ b¶n, øng dông ®­êng may:

C. Can lén.

D. Tra lËt ®Ì mÝ.

44

A. Can rÏ. B. ViÒn gÊp mÐp.

TRUNG TÂM TH NN - HN KH KTTH

C©u 8: §­êng däc vµ ®­êng dµng quÇn ©u c¬ b¶n, øng dông ®­êng may:

A. Can lén.

B. Tra lËt ®Ì mÝ.

C. Can rÏ.

D. ViÒn gÊp mÐp.

C©u 9: May s­ên ¸o s¬ mi c¬ b¶n, øng dông ®­êng may:

A. Can rÏ.

B. Can lËt.

C. Can lén.

D. ViÒn gÊp mÐp.

C©u 10: GÊu ¸o s¬ mi n÷ øng dông ®­êng may tay c¬ b¶n:

A. Kh©u nh©n tù (kh©u v¾t ch÷ V).

B. Kh©u mãc.

C. Kh©u l­îc.

D. Kh©u luån.

C©u 11: Khi may quÇn, ¸o cÇn tÝnh l­¬ng v¶i :

C. Sau khi thiÕt kÕ.

D. Sau khi lÊy sè ®o trªn c¬ thÓ.

A. Tr­íc khi lÊy sè ®o. B. Sau khi c¾t.

C©u 12: TÝnh v¶i ®Ó c¾t may s¬ mi n÷ dµi tay trªn khæ v¶i nhì (110cm120cm):

A. 2Da + Dt + RgÊu + D®m.

B. Da + 2Dt.

D. 2Da + Dt.

C. Da + 30.

C©u 13: Khi thiÕt kÕ th©n tr­íc s¬ mi n÷ c¬ b¶n, dµi ¸o ®­îc tÝnh theo c«ng thøc:

B. Da + sa v¹t.

A. Da+ gÊu.

D. Da + D«ng cæ.

C. Da.

C©u 14: Khi thiÕt kÕ th©n tr­íc s¬ mi n÷ c¬ b¶n, h¹ n¸ch ®­îc tÝnh theo c«ng thøc:

B. Vn/4 + 3.

A. Vn/4 + 1.

D. Vn/4.

C. Vn/4 + 2.

C©u 15:ThiÕt kÕ th©n tr­íc s¬ mi n÷ c¬ b¶n, réng ngang vai ®­îc tÝnh theo c«ng

thøc:

B. Rv/2 + 1.

A. Rv/2.

D. Rv/2 - 1.

C. Rv/3.

B. Vn/4 + 1.

A. Vn/4.

D. Vn/4 +C®(1).

C. Vn/4 + C®(2).

C©u 16: ThiÕt kÕ th©n tr­íc s¬ mi n÷ c¬ b¶n, réng ngang ngùc tÝnh theo c«ng thøc:

C©u 17: ThiÕt kÕ th©n tr­íc s¬ mi n÷ c¬ b¶n, réng ngang gÊu tÝnh theo c«ng thøc:

D. Vm/4 + 1.

C. Vm/4 + 3.

45

B. Vm/4 + 2. A. Vm/4 + 4.

TRUNG TÂM TH NN - HN KH KTTH

C©u 18: ThiÕt kÕ th©n tr­íc s¬ mi n÷ c¬ b¶n, réng ngang eo ®­îc tÝnh theo c«ng thøc:

A. Vn/4 - 2.

B. Rngngực - 2.

C. Ve/4 +2.

D. Ve/4.

C©u 19: Khi thiÕt kÕ th©n tr­íc s¬ mi n÷ c¬ b¶n, h¹ s©u cæ ®­îc tÝnh theo c«ng thøc:

A. Vc/6 + 0,5.

B. Vc/6 + 1,5.

C. Vc/6 + 1.

D. Vc/5 + 2.

C©u 20: ThiÕt kÕ th©n tr­íc s¬ mi nam c¬ b¶n, réng ngang cæ tÝnh theo c«ng thøc:

A. Vc/6 +1.

B. Vc/6 + 2.

C. Vc/6 + 1,5.

D. Vc/5 + 2,5.

v¶i réng (140cm160cm).

A. Dq + RgÊu + Rc¹p.

B. Dq + 2RgÊu.

C. 2Dq + R gÊu + Rc¹p.

D. (Dq + RgÊu)2.

C©u 21: Vận dụng công thưc n(cid:0)o để tính vải may quÇn ©u nam, n÷ c¬ b¶n trªn khæ

C©u 22: Vận dụng công thức tÝnh v¶i ®Ó may quÇn ©u nam, n÷ c¬ b¶n trªn khæ v¶i hÑp

(80cm 90cm):

A. 2(Dq + RgÊu + Rc¹p.

B. Dq + 2RgÊu.

C. 2Dq + R gÊu.

D. Dq + Rc¹p.

C©u 23: Khi thiÕt kÕ th©n tr­íc quÇn ©u n÷ c¬ b¶n, dµi quÇn ®­îc tÝnh theo c«ng thøc:

A. Dq + gÊu.

B. Dq -2.

C. Dq - gÊu.

D. Dq.

A. Vm/4.

B. Vm/4 + 2.

C. Vm/4 + 1.

D. Vm/4 + 3.

C©u 24: Khi thiÕt kÕ th©n tr­íc quÇn ©u n÷ c¬ b¶n, h¹ cöa quÇn tÝnh theo c«ng thøc:

A. Dq/2 + 2. B.

B. Dq/2 + 4.

C©u 25: Khi thiÕt kÕ th©n tr­íc quÇn ©u n÷ c¬ b¶n, h¹ gèi tÝnh theo c«ng thøc:

C. Dq/2 + 3. D. Dq/2 + 5.

C©u 26: ThiÕt kÕ th©n tr­íc quÇn ©u n÷ c¬ b¶n, h¹ m«ng tÝnh theo c«ng thøc:

46

A. Vm/6. B. Vm/6 + 2.

TRUNG TÂM TH NN - HN KH KTTH

C. Vm/6 + 1.

D. Vm/6 + 3.

C©u 27: ThiÕt kÕ th©n tr­íc quÇn ©u n÷ c¬ b¶n, réng th©n tÝnh theo c«ng thøc:

A. Vm/4 + 1.

C. Vm/4 + 4.

Cd

B. Vm/4 + 3.

D.

.

Vm  4

C©u 28: ThiÕt kÕ th©n tr­íc quÇn ©u n÷ c¬ b¶n, gia cöa quÇn l(cid:0) bao nhiêu:

A. 2,5cm.

B. 4,5cm.

C. 3,5cm.

D. 5,5cm.

C©u 29: ThiÕt kÕ th©n tr­íc quÇn ©u n÷ c¬ b¶n, réng èng ®­îc tÝnh theo c«ng thøc:

A. V«/2 - 2.

B. V«/2 - 1.

C. V«/2 + 2.

D. V«/2 + 1.

C©u 30: ThiÕt kÕ th©n sau quÇn ©u n÷ c¬ b¶n, réng èng ®­îc tÝnh theo c«ng thøc:

B. V«/2 - 1.

A. Rộng ống trước + 4.

C. V«/2 + 2.

D. V«/2 + 1.

C©u 31: ThiÕt kÕ th©n sau quÇn ©u nam c¬ b¶n, réng èng ®­îc tÝnh theo c«ng thøc:

A. Réng èng tr­íc + 2.

B. Réng èng tr­íc + 4.

C. Réng èng tr­íc - 2.

D. Réng èng tr­íc - 4.

C©u 32: May ®­êng bông tay vËn dông ®­êng may c¬ b¶n:

B. May can lËt ®Ì.

A. May can rÏ.

D. May can lén.

C. May can lËt.

C©u 33: §­êng giao khuy s¬ mi n÷, nam song song vµ c¸ch ®­êng nÑp:

B. 2cm.

A. 1cm.

C. 1,5cm. D. 3cm.

®­îc kÝch th­íc:

B. 8cm.

A. 6cm.

D. 9cm.

C. 7cm.

C©u 34: S¬ mi n÷ c¬ b¶n cã sè ®o Vc = 36cm.VËn dông c«ng thøc tÝnh h¹ s©u cæ

C©u 35: S¬ mi n÷ c¬ b¶n cã sè ®o Vc = 36cm.VËn dông c«ng thøc tÝnh réng ngang cæ th©n tr­íc ®­îc kÝch th­íc:

B. 7.5cm. A. 5.5cm.

47

D. 8.5cm. C. 6.5cm.

TRUNG TÂM TH NN - HN KH KTTH

C©u 36: S¬ mi n÷ c¬ b¶n cã sè ®o Vn = 88cm.VËn dông c«ng thøc tÝnh réng ngang ngùc th©n tr­íc ®­îc kÝch th­íc:

A. 21cm.

B. 23cm.

C. 22cm.

D. 24cm.

C©u 37: S¬ mi n÷ c¬ b¶n cã sè ®o Vn = 88cm.VËn dông c«ng thøc tÝnh réng ngang

eo th©n tr­íc ®­îc kÝch th­íc:

A. 20cm.

B. 22cm.

C. 21cm.

D. 23cm .

C©u 38: S¬ mi n÷ c¬ b¶n cã sè ®o Vc = 36cm.VËn dông c«ng thøc tính rộng ngang

cổ thân sau được kích thước:

A. 6cm.

B. 8cm.

C. 7cm.

D. 9cm.

C©u 39: S¬ mi n÷ c¬ b¶n cã sè ®o Vn = 84cm.VËn dông c«ng thøc tÝnh hạ nách th©n tr­íc ®­îc kÝch th­íc:

A. 21cm.

B. 20cm.

C. 22cm.

D. 8.5cm.

C©u 40: S¬ mi n÷ c¬ b¶n cã sè ®o Vn = 88cm.VËn dông c«ng thøc tÝnh réng ngang

ngùc thân sau ®­îc kÝch th­íc:

A. 21cm.

B. 23cm

C. 22cm.

D. 24cm

C©u 41: S¬ mi n÷ c¬ b¶n cã sè ®o Vn = 88cm.VËn dông c«ng thøc tÝnh réng ngang

eo thấn sau ®­îc kÝch th­íc:

A. 20cm.

B. 22cm.

C. 21cm.

D. 23cm.

th©n tr­íc ®­îc kÝch th­íc:

B. 22cm.

A 20cm.

D. 22,5cm.

C. 20,5cm.

C©u 42: QuÇn ©u n÷ c¬ b¶n cã sè ®o Vb = 68cm.VËn dông c«ng thøc tÝnh réng c¹p

C©u 43: QuÇn ©u n÷ c¬ b¶n cã sè ®o Dq = 100cm.VËn dông c«ng thøc tÝnh h¹ gèi cña th©n tr­íc ®­îc kÝch th­íc:

D. 56cm.

C. 54cm.

48

B. 55cm. A. 53cm.

TRUNG TÂM TH NN - HN KH KTTH

C©u 44: QuÇn ©u n÷ c¬ b¶n cã sè ®o V« = 40cm.VËn dông c«ng thøc tÝnh réng ngang èng th©n tr­íc ®­îc kÝch th­íc:

A.18cm.

B. 20cm.

C. 19cm.

D. 22cm.

C©u 45: QuÇn ©u n÷ c¬ b¶n cã sè ®o Vb = 68cm.VËn dông c«ng thøc tÝnh réng c¹p

cña th©n sau ®­îc kÝch th­íc:

A 20cm.

B. 22cm.

C. 20,5cm.

D. 22,5cm.

C©u 46: QuÇn ©u n÷ c¬ b¶n cã sè ®o Vm = 88cm.VËn dông c«ng thøc tÝnh h¹ cửa

quần th©n tr­íc ®­îc kÝch th­íc:

A. 22cm.

B. 23cm.

C. 21cm.

D. 20cm.

C©u 47: QuÇn ©u n÷ c¬ b¶n cã kích thước gia cửa quần l(cid:0) bao nhiêu:

A. 4cm.

B. 3,5cm.

C. 3cm.

D. 4,5cm.

C©u 48: QuÇn ©u n÷ c¬ b¶n cã sè ®o Vm = 88cm.VËn dông c«ng thøc tÝnh h¹ mông

th©n tr­íc ®­îc kÝch th­íc:

A. 14,6cm.

B. 16cm.

C. 15cm.

D. 15,5cm.

C©u 49: QuÇn ©u n÷ c¬ b¶n th©n tr­íc có kích thước giảm cửa quần l(cid:0) bao nhiêu:

A. 2cm.

C. 1,5cm.

C. 2,5cm.

D. 1cm.

A. 4cm.

B. 3,5cm.

C. 3cm.

D. 4,5cm.

C©u 50: QuÇn ©u n÷ c¬ b¶n thân sau cã kích thước rộng chiết l(cid:0) bao nhiêu:

Câu 51 : Thiết kế thân sau sơ mi nữ cơ bản, hạ nách được tính bằng công thức:

A. Vn/4+1.

B. Vn/4+0.5.

C. Vn/4.

D. Vn/4+2.

Câu 52 : Thiết kế thân sau sơ mi nữ cơ bản, dài áo được tính bằng công thức:

A. Da.

B. Da + 2.

C. Da +1.

D. Da ­ 3.

49

TRUNG TÂM TH NN - HN KH KTTH

Câu 53: Thiết kế thân sau sơ mi nữ cơ bản, hạ eo được tính bằng công thức:

A. Des. B. Des ­ 2.

C. Des ­ 1. D. Des + 1.

Câu 54 : Thiết kế sơ mi nữ cơ bản, dài tay được tính bằng công thức:

A. Dt ­ (Măng sét) B. Dt ­ 2.

C. Dt + 1. D. Da .

Câu 55 : Thiết kế thân sau sơ mi nữ cơ bản, rộng vai được tính bằng công thức:

A. Rv/2 + 1. B. Rv/2 ­1.

C. Rv/2; D. Rv/2 + 2.

Câu 56: Rộng ngang ngực thân sau sơ mi nữ cơ bản, được tính bằng công thức:

A. Vn/4 + 1. B. Vn/4 + Cđ(2).

C. Vn/4 . D. Vn/4 ­ 1.

Câu 57: Rộng ngang gấu thân sau sơ mi nữ cơ bản, được tính bằng công thức:

A.Vm/4 + 2. C. Vm/4 ­ 1.

B.Vm/4 . D. Vm/4 + 1.

Câu 58: Hạ mang tay sơ mi nữ cơ bản, được tính bằng công thức:

A. Vn/10. B. Vn/4.

C.Vn/10 + 3. D. Vn/10 + 1.

Câu 59: Thiết kế thân sau sơ mi nam cơ bản, rộng ngang cổ được tính bằng công

thức:

C. Vc/5

D. Vc/6

A.Vc/6 + 1. B. Vc/6 ­ 1.

Câu 60: Bản to cầu vai sơ mi nam cơ bản, được tính bằng công thức:

A. Vn/10 + 2.

B. Vn/4.

C. Vn/10.

D. Vn/10 ­ 1.

3.4. Bộ câu hỏi trắc nghiệm nghề Điện tử

Câu 1: Một điện trở có giá trị 10K, trên thân điện trở đó có các vòng màu là:

(bỏ qua sai số cho phép).

A. Nâu, đen, vàng.

B. Nâu, đen, cam.

C. Vàng, đỏ, nâu.

D. Vàng, đen, nâu.

50

TRUNG TÂM TH NN - HN KH KTTH

Câu 2: Một điện trở có trị số 100, trên thân điện trở đó có các vòng màu là:

(bỏ qua sai số cho phép).

A. Nâu, đen, nâu. B. Đen, nâu, nâu.

C. Nâu, đen, đen. D. Đen, đen, nâu.

Câu 3: Trên thân điện trở than thường có 4 vòng màu, trong đó vòng thứ 4 dùng để

chỉ:

A. Sai số cho phép. B. Giá trị thực của điện trở.

C. Công suất danh định. D. Nhiệt độ chịu đựng.

Câu 4: Công suất danh định thuộc thông số kỹ thuật của loại linh kiện nào?

A. Điện trở. B. Điốt.

C. Tụ gốm. D. Tụ mica.

Câu 5: Loại tụ điện nào sau đây có thể thay đổi được trị số điện dung?

A. Tụ xoay. B. Tụ hoá.

C. Tụ gốm. D. Tụ mica.

Câu 6: Dựa theo các vòng màu (đỏ, đỏ, đỏ, kim nhũ) ghi trên thân điện trở, ta biết được trị số danh định của điện trở đó là:

A. 220 sai số 10%. B. 2,2K sai số 5%.

C. 222K sai số 15%. D. 22 K sai số 10%.

Câu 7: Một điện trở có trị số 220, trên thân của điện trở đó có ghi các vòng màu

sau: (bỏ qua sai số cho phép).

A. Đỏ, đỏ. nâu. B. Đỏ, cam, nâu.

C. Nâu, đỏ, nâu. D. Đỏ, đỏ, đỏ.

Câu 8: Hãy cho biết tên gọi của linh kiện có ký hiệu sau:

A. Điện trở. B. Điốt.

C. Cầu chì. D. Tụ điện.

Câu 9: Loại tụ điện nào có cấu tạo nhiều bản cực động xen kẽ các bản cực tĩnh:

A. Tụ hoá. B. Tụ gốm.

C. Tụ xoay. D. Tụ mica.

Câu 10: Trên thân của một tụ điện có ghi ký hiệu (100V) ý nghĩa của ký hiệu này là:

A. Điện dung danh định. B. Công suất danh định.

TRUNG TÂM TH NN - HN KH KTTH

C. Điện áp danh định. D. Nhiệt độ cho phép.

Câu 11: Cho biết tên gọi của linh kiện có ký hiệu sau:

A. Điện trở nhiệt. B. Điện trở than.

C. Biến trở. D. Điốt.

Câu 12: Cho biết tên gọi của linh kiện có ký hiệu sau:

A. Điốt tiếp điểm. B. Điốt biến dung.

C. Điốt quang điện. D. Điốt ổn áp.

Câu 13: Cho biết tên gọi của linh kiện có ký hiệu sau:

A. Tụ bán chuẩn. B. Tụ xoay.

C. Tụ hoá. D. Tụ gốm.

Câu 14: Trên thân của một tụ điện có ghi ký hiệu (333J) trị số của tụ điện là:

A. 330nf. B. 33000Pf.

C. 3,3Mf. D. 330Pf.

Câu 15: Loại linh kiện nào có tên gọi của 2 bản cực là Anot và Katot?

A. Điốt. B. Tụ điện.

C. Tranzito. D. IC.

Câu 16: Hãy cho biết tên gọi của linh kiện có ký hiệu sau:

A. Điốt quang điện. B. Điốt ổn áp.

C. Điốt tiếp điểm. D. Điốt phát quang.

Câu 17: Hãy cho biết tên gọi của linh kiện có ký hiệu sau:

A. Tranzito PNP. B. Tranzito NPN.

C. Tranzito trường. D. Triăc.

Câu 18: Hãy cho biết tên gọi của linh kiện có ký hiệu sau:

A. Điốt quang điện. B. Điốt phát quang.

C. Điốt zene. D. Điốt biến dung.

Câu 19: Linh kiện nào sau đây có khả năng khuếch đại tín hiệu:

TRUNG TÂM TH NN - HN KH KTTH

A. Điốt. B. Tranzito.

C. Điện trở. D. Tụ điện.

Câu 20: Loại tụ điện nào sau đây có thể thay đổi được trị số điện dung?

A. Tụ hoá. B. Bán chuẩn.

C. Tụ gốm. D. Tụ mica.

Câu 21: Cuộn cảm là linh kiện thường dùng để:

A. Ghép tầng.

B. Kết hợp với khuếch đại tín hiệu thành mạch cộng hưởng.

C. Khuếch đại tín hiệu .

D. Chỉnh lưu điện áp xoay chiều.

Câu 22: Một điện trở có trị số 100K, trên thân điện trở đó có các vòng màu là:

(bỏ qua sai số cho phép).

A. Nâu, đen, vàng. B. Nâu, đen, cam.

C. Vàng, đỏ, nâu. D. Vàng, đen, nâu.

Câu 23: Một điện trở có trị số 1K, trên thân điện trở đó có các vòng màu là: (bỏ

qua sai số cho phép).

A. Nâu, đen, nâu. B. Đen, nâu, nâu.

C. Nâu, đen, đỏ. D. Đen, đen, nâu.

Câu 24: Trên thân điện trở than thường có 4 vòng màu, trong đó vòng thứ 3 dùng để

chỉ:

C. Công suất danh định.

D. Số lượng số không.

A. Sai số cho phép. B. Giá trị thực của điện trở.

Câu 25: Dựa theo các vòng màu (đỏ, đỏ, nâu, kim nhũ) ghi trên thân điện trở, ta biết

được trị số danh định của điện trở đó là:

A. 220 sai số 5%.

B. 2,2K sai số 5%.

C. 222K sai số 15%.

D. 220K sai số 10%.

Câu 26: Một điện trở có trị số 200, trên thân của điện trở đó có ghi các vòng màu

sau:

A. Đỏ, đen, nâu.

B. Đỏ, cam, nâu.

C. Nâu, đỏ, nâu.

D. Đỏ, đỏ, đỏ.

53

TRUNG TÂM TH NN - HN KH KTTH

Câu 27: Hãy cho biết tên gọi của loại linh kiện có ký hiệu sau:

A. Điện trở. B. Điốt.

C. Cầu chì. D. Tụ điện.

Câu 28: Trên thân của một tụ điện có ghi ký hiệu (100 Mf) ý nghĩa của ký hiệu này

là:

A. Điện dung danh định. B. Công suất danh định.

C. Điện áp danh định. D. Nhiệt độ cho phép.

Câu 29: Linh kiện có ký hiệu sau thường được dùng để:

A. Chỉnh lưu điện áp. B. Lọc nguồn.

C. Ổn định điện áp. D. Khuếch đại tín hiệu

Câu 30: Cho biết công dụng của linh kiện có ký hiệu sau:

A. Chỉnh lưu dòng điện. B. Khuếch đại tín hiệu.

C. Ổn định tín hiệu. D. Ổn định điện áp.

Câu 31: Linh kiện có ký hiệu sau thường được dùng để:

A. Lọc nguồn. B. Chỉnh lưu dòng điện.

C. Ổn định điện áp. D. Khuếch đại tín hiệu.

Câu 32: Hãy cho biết tên gọi của linh kiện có ký hiệu sau:

A. Triăc. B. Tran zito trường.

C. Tranzito PNP. D. Tranzitor NPN.

Câu 33: Khi đo kiểm tra điện áp của một đôi pin tiểu, cần điều chỉnh đồng hồ đo về

khu vực:

B. DCV. C. ACV. D. mA. A. .

Câu 34: Khi ta đo kiểm tra chất lượng của một điốt bán dẫn, cần phải điều chỉnh đồng hồ đo về khu vực:

B. DCV. C. ACV. D. mA. A. .

Câu 35: Có thể dùng thang đo nào của đồng hồ vạn năng để kiểm tra chất lượng tụ

hóa?

TRUNG TÂM TH NN - HN KH KTTH

A.Thang đo điện áp một chiều B. Thang đo dòng điện.

C. Thang đo điện áp xoay chiều D. Thang đo điện trở.

Câu 36: Để đo đánh giá trị số của một điện trở có trị số 10, cần điều chỉnh chuyển

mạch của đồng hồ đo về khu vực:

A. DCV. B. . C. mA. D. ACV.

Câu 37: Để đo đánh giá trị số của một điện trở có trị số 100, cần điều chỉnh

chuyển mạch của đồng hồ đo về khu vực:

A. ACV. B. DCV. C. . D. mA.

Câu 38: Có mấy phương pháp nắn chỉnh lưu dòng điện xoay chiều thành dòng điện

một chiều?

A. Hai. B. Ba. C. Bốn. D. Năm.

Câu 39: Để cho một Tranzito họat động được trong mạch khuyếch đại người ta dùng

linh kiện gì để tạo điện áp phù hợp giữa các chân của nó?

A.Tụ hóa. B. Điốt.

C. Điện trở. D. Cuộn cảm.

Câu 40: Trong cách mắc Tranzito kiểu Emitơ chung, tín hiệu đi vào, ra ở các chân

sau:

A. Vào chân B, ra chân E. B. Vào chân B, ra chân C.

C. Vào chân E, ra chân C. D. Vào chân E, ra chân B.

Câu 41: Trong hai phương pháp nắn chỉnh lưu hình cầu thường sử dụng mấy điốt

bán dẫn?

A. Hai. B. Ba. C. Bốn. D. Năm.

Câu 42: Mạch khuếch đại dùng tranzitor mắc kiểu bazơ chung là mạch có:

A. Tín hiệu vào chân E và tín hiệu ra ở chân C.

B. Tín hiệu vào chân C và ra ở chân E.

C. Tín hiệu vào chân E và ra ở chân B.

D. Tín hiệu vào chân C và tín hiệu ra ở chân B.

Câu 43: Mạch khuyếch đại mắc kiểu Colectơ chung là mạch có:

A . Tín hiệu vào chân C và tín hiệu ra ở chân B.

B . Tín hiệu vào chân B và ra ở chân E.

C . Tín hiệu vào chân E và ra ở chân B.

55

TRUNG TÂM TH NN - HN KH KTTH

D . Tín hiệu vào chân C và tín hiệu ra ở chân B.

Câu 44: Mạch dao động tạo ra dòng điện có dạng hình sin là mạch:

A. Dao động điều hoà. B. Dao động nghẹt.

C. Dao động đa hài. D. Khuếch đại điện áp.

Câu 45: Mạch dao động tạo ra dòng điện có dạng hình vuông là mạch:

A. Dao động điều hoà. B. Dao động nghẹt.

C. Dao động đa hài. D. Khuếch đại điện áp.

Câu 46: Trong máy tăng âm, tín hiệu âm tần sau khi đi qua chiết áp điều chỉnh âm

lượng (Volume) được đưa tới khối nào?

A. Khối khuếch đại công suất. B. Khối khuếch đại cao tần.

C. Khối nguồn. D. Loa.

Câu 47: Sóng điện từ được tạo ra từ:

A. Từ trường của dòng điện cao tần.

B. Từ trường của dòng điện âm tần.

C. Từ trường của dòng điện 50 Hz.

D. Từ trường của dòng điện 60 Hz.

Câu 48: Sóng điện từ lan truyền trong không gian với vận tốc;

A. 300000 km/h. B. 300000 km/s.

C. 30000 km/s. D. 3000 km/s.

Câu 49: Mạch tách sóng trong máy thu thanh sử dụng điốt loại gì?

C. Ổn áp.

D. Biến dung.

A. Tiếp điểm. B. Tiếp mặt.

Câu 50: Khối kênh trong máy thu hình có nhiệm vụ:

A. Tách sóng.

B. Chọn đài cần thu.

C. Khuếch đại tín hiệu AF.

D. Khuếch đại tín hiệu IF.

Câu 51: Khối tách sóng trong máy thu hình có nhiệm vụ tách tín hiệu Y đưa tới:

A. Khối thị tần.

B. Đường tiếng.

C. Khối trung tâm.

D. Khối nguồn.

Câu 52: Khối tách sóng trong máy thu hình có nhiệm vụ tách tín hiệu trung tần tiếng

(AF) đưa tới:

56

TRUNG TÂM TH NN - HN KH KTTH

A. Khối thị tần. B. Đường tiếng.

C. Khối trung tâm. D. Khối nguồn.

Câu 53: Khối tách sóng trong máy thu hình có nhiệm vụ tách tín hiệu xung đồng bộ

(V, H) đưa tới:

A. Khối thị tần. B. Đường tiếng.

C. Khối tách xung. D. Khối nguồn.

Câu 54: Điện áp AGC trong máy thu hình có tác dụng:

A. Ổn định điện áp cho toàn máy. B. Ổn định hình ảnh và

tiếng.

C. Ổn định nhiễu. D. Tăng độ nét của ảnh.

Câu 55: Mắt quang trong đầu điã hình có nhiệm vụ:

A. Quay đĩa. B. Phát ra chùm tia lade.

C. Giải mã tín hiệu. D. Ra vào đĩa.

Câu 56: Trong máy thu hình, loa nhận tín hiệu âm tần từ khối:

A. Khối thị tần. B. Khối trung tần.

C. Khối công suất tiếng. D. Khối cao áp.

Câu 57: Trong máy thu hình, đèn hình nhận tín hiệu thị tầnY từ khối:

A. Khối thị tần. B. Khối trung tần.

C. Khối công suất tiếng. D. Khối cao áp.

Câu 58: Trong máy thu hình, cực Anot đèn hình nhận điện áp từ khối nào?

C. Khối công suất tiếng.

D. Khối cao áp.

A. Khối thị tần. B. Khối trung tần.

Câu 59: Khối nào trong máy thu thanh có nhiệm vụ chọn lọc tín hiệu từ đài phát?

A. Khuếch đại cao tần.

C. Tách sóng.

D. Khuếch đại trung tần.

D. Khuếch đại âm tần.

Câu 60: Trong máy thu hình, đèn hình có nhiệm vụ:

A. Tái tạo lại hình ảnh.

B. Khuếch đại tín hiệu Y.

C. Khuếch đại tín hiệu âm tần.

D. Tái tạo âm thanh.

3.5. Bộ câu hỏi trắc nghiệm nghề Sửa chữa xe máy

Câu 1: Trong nguyên lý hoạt động của động cơ 4 kì, phương án sai là:

57

TRUNG TÂM TH NN - HN KH KTTH

A. Kì IV cả 2 xupap đều mở. B. Kì II cả 2 xupap đều đóng.

C. Kì III cả 2 xupap đều đóng. D. Kì I xupap nạp mở, xupap xả đóng.

Câu 2: Cơ cấu phân phối khí của động cơ 4 kì, chi tiết chế tạo lệch tâm là:

A. Bánh răng bị động. B. Trục cam.

C. Bướu cam. D. Bánh răng chủ động.

Câu 3: Pittông của động cơ 4 kì có:

A. 2 rãnh xecmăng. B. 1 rãnh xecmăng.

C. 5 rãnh xecmăng. D. 3 rãnh xecmăng.

Câu 4: Thanh truyền là chi tiết trung gian nối pittông với:

A. Trục khuỷu. B. Trục cam. C. Xi lanh. D. Xecmăng.

Câu 5: Khe hở miệng tiêu chuẩn của xecmăng là:

A. 0,15mm. B. 0,20mm. C. 0,10mm. D. 0,25mm.

Câu 6: Trong một kì làm việc của động cơ 4 kì, trục khuỷu quay một góc bao nhiêu

độ?

A. 2700. B. 900. C. 1800. D. 3600.

Câu 7: Chi tiết nào dưới đây nhận năng lượng trực tiếp của hòa khí (hỗn hợp không

khí và xăng) khi đốt cháy?

A. Bánh đà. B. Pittông. C. Trục khuỷu. D. Thanh truyền.

Câu 8: Kim ga của bộ chế hoà khí có hình dạng gì?

A. Hình vuông. B. Hình tam giác.

C. Hình trụ. D. Hình trụ, một đầu thon nhọn.

Câu 9: Đối với các xe máy thông dụng thì lượng dầu trong các te được quy định:

A. Từ 0,5 lít đến 0,6 lít.

B. Từ 1,2 lít đến 1,5 lít.

C. Từ 0,9 lít đến 1,2 lít.

D. Từ 0,7 lít đến 0,8 lít.

Câu 10: Xupap được chế tạo bằng vật liệu gì?

A. Đồng.

B. Nhôm.

C. Thép pha niken.

D. Hợp kim gang.

Câu 11: Tiết diện của thanh truyền có dạng hình nào dưới đây?

A. Hình chữ I.

B. Hình chữ K.

C. Hình chữ N.

D. Hình chữ U.

58

TRUNG TÂM TH NN - HN KH KTTH

Câu 12: Bánh răng chủ động của cơ cấu phân phối khí động cơ 4 kì được đặt ở đâu?

A. Trục cam. B. Trục khuỷu.

C. Đòn gánh. D. Trục sơ cấp hộp số.

Câu 13: Pittông của động cơ 2 kỳ có:

A. 1 rãnh xecmăng. B. 4 rãnh xecmăng.

C. 2 rãnh xecmăng. D. 3 rãnh xecmăng.

Câu 14: Xecmăng khí được chế tạo bằng vật liệu nào dưới đây?

A. Đồng. B. Sắt.

C. Hợp kim gang xám. D. Hợp kim nhôm.

Câu 15: Vỏ chế hòa khí được chế tạo bằng vật liệu nào dưới đây?

A. Đồng. B. Thép pha crôm và niken.

C. Ăngtimon. D. Gang xám.

Câu 16: Góc đỉnh mặt nón của xupap là:

A. 900 hoặc 1200. B. 1200 hoặc 1500.

C. 600 đến 700. D. 1500 đến 1800.

Câu 17: Chu trình làm việc của động cơ xe máy 4 kì theo thứ tự là:

A. Nạp  xả  nén  nổ. B. Nạp  nổ  nén  xả.

C. Nạp  nén  xả  nổ. D. Nạp  nén  nổ  xả.

Câu 18: Điểm khác nhau giữa xi lanh động cơ 2 kì so với xi lanh động cơ 4 kì là:

A. Mạ bóng bên trong. B. Chế tạo bằng kim loại tốt hơn.

C. Có nhiều cánh tản nhiệt. D. Có các cửa nạp và xả khí.

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 1.

Câu 19: Chế hoà khí đơn giản có mấy đường xăng?

Câu 20: Tìm dấu hiệu khác nhau của píttông động cơ 2 kì với pittông động cơ 4 kì là:

A. Đỉnh pittông lõm.

B. Đường kính to hơn.

C. Rãnh pittông có chốt định vị xecmăng.

D. Lỗ chốt pittông to hơn.

Câu 21: Khe hở của Bugi có kích thước là:

A. 1,0 ÷ 1,5mm.

B. 0,9 ÷ 1,0mm.

C. 0,2 ÷ 0,3mm.

D. 0,6 ÷ 0,7mm.

59

TRUNG TÂM TH NN - HN KH KTTH

Câu 22: Tỉ lệ dầu nhớt pha vào xăng để chạy động cơ 2 kì là:

A. 3% . B. 2% . C. 4% . D. 5%.

Câu 23: Xe máy chạy với tốc độ bao nhiêu thì tiết kiệm nhiên liệu nhất?

A. 40 ÷ 50km/h. B. 20 ÷ 30km/h.

C. 10 ÷ 20km/h. D. 60 ÷ 70km/h.

Câu 24: Mệnh đề nào không phải là công dụng của hệ thống truyền động?

A. Tăng tuổi thọ của xe máy.

B. Biến chuyển động quay tròn của trục khuỷu thành chuyển động của xe máy.

C. Thay đổi lực truyền tải của bánh sau.

D. Thay đổi tốc độ của xe máy.

Câu 25: Chi tiết nào không thuộc hệ thống truyền động?

A. Trục khuỷu.

B. Bộ li hợp.

C. Hộp số.

D. Bộ truyền lực đến bánh sau.

Câu 26: Công dụng của hộp số xe máy là:

A. Đảm bảo an toàn khi động cơ quá tải.

B. Thay đổi mômen quay của động cơ và tăng hoặc giảm sức kéo.

C. Động cơ hoạt động nhưng xe không di chuyển.

D. Cắt tạm thời sự truyền lực của trục khuỷu lúc vào số.

Câu 27: Có mấy cách truyền động đến bánh sau?

A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.

Câu 28: Khi ở số nào thì hộp số có tỉ số truyền lớn nhất?

A. 2.

B. 1.

C. 4.

D. 3.

Câu 29: Bộ li hợp ma sát ướt hoạt động trong môi trường nào?

A. Dầu làm trơn.

B. Khô ráo.

C. Nước.

D. Cả xăng và dầu.

Câu 30: Bộ truyền lực thực hiện theo thứ tự từ:

A. Trục khuỷu ­ hộp số ­ bộ truyền lực đến bánh sau ­ bánh sau.

B. Hộp số ­ bộ truyền lực đến bánh sau ­ bánh sau ­ trục khủyu.

60

TRUNG TÂM TH NN - HN KH KTTH

C. Bộ truyền lực đến bánh sau ­ bánh sau ­ trục khuỷu ­ hộp số.

D. Bánh sau ­ Trục khuỷu ­ hộp số ­ bộ truyền lực đến bánh sau.

Câu 31: Xe máy Dream có mấy cách khởi động?

A. 2. B. 3.

C. 4. D. 1.

Câu 32: Đèn sau và đèn phanh (một bóng) có:

A. Hai dây tóc. B. Ba dây tóc.

C. Một dây tóc. D. Bốn dây tóc.

Câu 33: Cuộn dây đèn xe máy sinh ra điện áp là bao nhiêu?

A. 6V hoặc 12V. B. 18V đến 20V.

C. 15V đến 18V. D. 18V hoặc 24V.

Câu 34: Tác dụng của đi ốt điều khiển SCR trong hệ thống đánh lửa bán dẫn là gì?

A. Tạo ra dòng cao áp. B. Tạo ra dòng điện điều khiển.

C. Nối và cắt dòng sơ cấp. D. Chỉnh lưu dòng điện.

Câu 35: Động cơ khởi động (động cơ đề) có nhiệm vụ:

A. Biến điện năng thành công cơ học.

B. Biến công cơ học thành điện năng.

C. Biến nhiệt năng thành công cơ học.

D. Biến công cơ học thành nhiệt năng.

Câu 36: Động cơ khởi động làm việc nhưng máy không nổ, có thể do:

A. Nối điện không đúng cực.

C. Xích khởi động, bánh răng hỏng.

D. Cả 3 nguyên nhân trên.

B. Khớp truyền động hỏng.

Câu 37: Đèn không sáng khi mở công tắc máy, có thể do:

A. Bóng đèn, cầu chì, công tắc hỏng.

B. Mạch điện không thông.

C. Xích khởi động, bánh răng hỏng.

D. Cả 3 nguyên nhân trên.

Câu 38: Động cơ khởi động gồm các bộ phận sau:

61

TRUNG TÂM TH NN - HN KH KTTH

A. Phần cảm (stato), phần ứng (rôto).

B. Phần cảm (stato), phần ứng (rôto), tụ điện.

C. Phần cảm (stato), phần ứng (rôto), cầu chì.

D. Dây dẫn, Phần cảm (stato), phần ứng (rôto).

Câu 39: Cuộn dây thứ cấp sinh ra điện áp cho bugi đánh lửa có suất điện động là:

A. 10 000V ÷ 12000V. B. 12000V ÷ 15000V.

C. 5000V ÷ 10 000V. D. 20000V ÷ 30000V.

Câu 40: Hệ thống đèn còi gồm:

A. đèn, còi, công tắc và mạch điện. B. A. đèn, còi và mạch điện.

C. A. đèn, công tắc và mạch điện. D. A. đèn, còi và công tắc.

Câu 41: Khóa điện xe Dream có các nấc:

A. ON (mở) – OFF (tắt) – LOCK (khóa cổ).

B. ON (mở) – OFF (tắt).

C. ON (mở) – OFF (tắt) – LOCK (khóa cổ), SEAT (khóa cốp).

D. ON (mở) – LOCK (khóa cổ).

Câu 42: Kí hiệu mầu đỏ của vỏ dây điện xe máy là:

A. R. B. W. C. B. D. G.

Câu 43: Trong bộ đồng hồ tốc độ (công tơ mét) bộ đếm km làm việc như sau:

A. Trục chính – trục vít ngang – trục vít đứng – trục số – bộ số.

B. Trục chính – trục số – bộ số – trục vít ngang – trục vít đứng.

C. Trục chính – trục vít đứng – trục vít ngang – trục số – bộ số.

D. Trục chính – bộ số – trục vít ngang – trục vít đứng – trục số.

Câu 44: Bộ khung xe bao gồm:

A. Thân xe, phuốc, giảm xóc trước, càng và giảm xóc sau.

B. Phuốc, giảm xóc trước, càng và giảm xóc sau.

A. Thân xe, phuốc, giảm xóc trước và càng sau.

D. Thân xe, phuốc, càng và giảm xóc sau.

Câu 45: Công dụng của bánh trước xe máy là:

A. Định hướng di động của xe, chịu gần nửa tải trọng và chịu tác động của mặt

đường.

62

TRUNG TÂM TH NN - HN KH KTTH

B. Định hướng di động của xe, chịu phần lớn tải trọng và chịu tác động của

mặt đường.

C. Chịu một nửa tải trọng và chịu tác động của mặt đường.

D. Bánh chủ động, chịu gần nửa tải trọng và chịu tác động của mặt đường.

Câu 46: Trên đồng hồ báo xăng, vạch ký hiệu đầy xăng thường là mầu trắng kèm

theo chữ:

A. F. B. E.

C. R. D. H.

Câu 47: Điều chỉnh khoảng chạy tay phanh (độ ăn phanh) từ:

A. 10 ÷ 15mm. B. 20 ÷ 25mm.

C. 30 ÷ 35mm. D. 1 ÷ 5mm.

Câu 48: Khi bóp phanh lực truyền như sau:

A. tay phanh – cáp phanh – dóng phanh – cam phanh – hàm phanh.

B. cáp phanh – dóng phanh – cam phanh – hàm phanh – tay phanh.

C. cam phanh – tay phanh – cáp phanh – dóng phanh – hàm phanh.

D. hàm phanh – tay phanh – cáp phanh – dóng phanh – cam phanh.

Câu 49: Chi tiết nào thuộc hệ thống điều khiển:

A. Phanh xe. B. Bánh xe.

C. Khung xe. D. Giảm xóc.

Câu 50: Xe máy lưu thông trên đường (trừ trường hợp đặc biệt) được chở thêm mấy

người

A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.

Câu 51: Chi tiết nào không cần bôi trơn thường xuyên?

A. Cần khởi động. B. Pittông. C. Xéc măng. D. Chốt Pittông.

Câu 52: Động cơ 4 kì có mấy phương pháp bôi trơn?

A. 4.

B. 2.

C. 1.

D. 3.

Câu 53: Dầu bôi trơn đặc nhất dưới đây là:

A. SAE20.

B. SAE30.

C. SAE40.

D. SAE50.

Câu 54: Khi xe máy chạy ở chế độ nào tiết kiệm nhiên liệu nhất?

A. Chạy cầm chừng.

B. Chạy trung bình.

C. Chạy chậm, chở nặng.

D. Chạy nhanh.

63

TRUNG TÂM TH NN - HN KH KTTH

Câu 55: Cách chuyển số đúng là:

A. Giảm ga, vào số 1, tăng ga để khởi hành.

B. Vào số 1, hãm phanh, tăng ga để khởi hành.

C. Tăng ga để khởi hành, vào số 1, giảm ga.

D. Tăng ga để khởi hành, vào số 1, giảm ga, hãm phanh.

Câu 56: Xăng có tỉ số nén cao là:

A. A82. B. A85. C. A90. D. A95.

Câu 57: Xe mới đươa vào sử dụng lần đầu thường chạy rà là:

A. 500km. B. 2000km. C. 1000km. D. 5000km.

Câu 58: Với xe máy động cơ 4 kì sau khi đi với số km đo được thì phải thay dầu

nhớt là:

A. 500km ÷ 600km. B. 700km ÷ 800km.

C. 1500km ÷ 2000km. D. 2500km ÷ 3000km.

Câu 59: Khi điều chỉnh ga chạy cầm chừng (garăngti) thì ta vặn vít gió vừa chặt rồi

nới ra:

A. 2 vòng. B. 3 vòng. C. 1 vòng. D. 3,5 vòng.

Câu 60: Người điều khiển xe máy chuyển số hợp lí và làm chủ tốc độ khi khởi hành

nên dùng số nào?

64

A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.

TRUNG TÂM TH NN - HN KH KTTH

KẾT LUẬN

1. Những kết quả đã đạt được của đề tài

­ Khái niệm, vị trí, vai trò, chức năng và một số phương pháp kiểm tra đánh giá

Đề tài đã trình bày một cách có hệ thống các vấn đề về:

­ Thực trạng của kiểm tra đánh giá trong các trường THPT, TTGDTX, TT KTTH HN; định hướng đổi mới phương pháp kiểm tra đánh giá nói chung và

cơ bản;

­ Các loại hình thi trắc nghiệm, ưu nhược điểm của phương pháp trắc nghiệm

các môn Nghề nói riêng;

khách quan và các loại câu hỏi trắc nghiệm khách quan thường dùng;

­ Xây dựng được một ngân hàng câu hỏi (300 câu) trắc nghiệm khách quan đạt

hiệu quả, có giá trị và độ tin cậy cao.

Tiến hành thực nghiệm sư phạm nhằm kiểm định độ tin cậy, độ khó và độ phân

biệt của hệ thống câu hỏi xây dựng được.

2. Kết luận

Đánh giá kết quả học tập của học sinh luôn là một yêu cầu của thực tiễn, từ kết

quả nghiên cứu của đề tài có thể rút ra những kết luận sau:

­ Dưới góc độ lý luận dạy học, kết quả của toàn bộ quá trình dạy học được thể

hiện tập trung ở kết quả học tập của học sinh. Đánh giá kết quả học tập của

người học trước hết là phải căn cứ vào mục tiêu dạy học, đây là cách tiếp cận

dựa vào tiêu chí tức là đánh giá mức độ người học đạt được các mục tiêu dạy học như thế nào;

của người học;

­ Vấn đề đổi mới phương pháp kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh ở trường THPT, trung tâm GDTX, trung tâm KTTH là hết sức cần thiết, trong

đó vấn đề cốt lõi cần phải xây dựng các bài trắc nghiệm khách quan theo tiêu

chí xác định nhằm đánh giá kết quả học tập và chính xác kết quả học tập của

học sinh.

65

­ Lựa chọn và sử dụng phương pháp kiểm tra thích hợp với từng môn học cụ thể là một trong những biện pháp để nâng cao hiệu quả của việc đánh giá kết quả

TRUNG TÂM TH NN - HN KH KTTH

TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1]­ Trần Thị Tuyết Oanh, Phạm Khắc Chương, Phạm Viết Vượng,…­ Giáo trình

Giáo dục học­ NXB Đại học sư phạm.

[2]­ Nguyễn Phụng Hoàng, Võ Hoàng Lan (1999) ­ Phương pháp trắc nghiệm trong

kiểm tra và đánh giá thành quả học­ NXB Giáo dục.

[3]­ Hoàng Đức Nhuận, Lê Đức Phúc (1996)­ Cơ sở lý luận của việc đánh giá chất

lượng học tập của học sinh phổ thông­ NXB Hà Nội.

66

[4]­ Bách khoa toàn thư Wikipedia: Http://vi.wikipedia.org/.

TRUNG TÂM TH NN - HN KH KTTH

PHỤ LỤC 1

BẢNG TRỌNG SỐ CÁC MÔN NGHỀ

NGHỀ ĐIỆN DÂN DỤNG

Mức độ nhận thức

STT Các nội dung môn học SL câu Nhận Thông Vận

biết hiểu dụng

1 Chủ đề 1: An toàn lao động 2 2

2 Chủ đề 2: Đo lường điện 5 5 3 13

3 Chủ đề 3: Mạng điện trong nhà 7 5 5 17

4 Chủ đề 4: Động cơ điện 5 4 5 14

5 Chủ đề 5: Máy biến áp 5 4 5 14

NGHỀ THÊU TAY

Tổng 22 20 18 60

Mức độ nhận thức

SL câu STT Các nội dung môn học Nhận Thông Vận

biết hiểu dụng

11

23

44

10

2 Chủ đề 2: Kĩ thuật thêu

4

1

6

2

3 Chủ đề 3: Kĩ thuật rua

3 2 10 5 1 Chủ đề 1: Những vấn đề chung

18

25

60

17

Tổng

NGHỀ CẮT MAY

Mức độ nhận thức

SL câu

STT

Các nội dung môn học

Nhận

Thông

Vận

biết

hiểu

dụng

67

TRUNG TÂM TH NN - HN KH KTTH

1 Chủ đề 1: Một số kĩ thuật cơ 10 10

bản

2 Chủ đề 2: Cắt may sơ mi nữ, 22 9 31

nam

3 Chủ đề 3: Cắt may quần âu nữ, 13 6 19

nam

NGHỀ ĐIỆN TỬ

Tổng 45 15 60

Mức độ nhận thức

SL câu STT Các nội dung môn học Nhận Thông Vận

biết hiểu dụng

1 Chủ đề 1: Linh kiện điện tử 15 9 8 32

2 Chủ đề 2: Dụng cụ và vật liệu 2 2 1 5 dùng trong kĩ thuật điện tử

3 Chủ đề 3: Mạch điện tử cơ bản 3 3 2 8

4 Chủ đề 4: Thiết bị điện tử dân 4 4 7 15 dụng

60

Tổng

24

18

18

NGHỀ SỬA CHỮA XE MÁY

Mức độ nhận thức

STT

Các nội dung môn học

SL câu

Nhận

Thông

Vận

biết

hiểu

dụng

1 Chủ đề 1: Động cơ xe máy

7

9

7

23

2 Chủ đề 2: Hệ thống chuyền lực

4

3

1

8

68

TRUNG TÂM TH NN - HN KH KTTH

3 Chủ đề 3: Hệ thống điện 6 2 3 11

4 Chủ đề 4: Hệ thống điều khiển, 3 2 2 7 hệ thống di động

5 Chủ đề 5: Sử dụng và bảo 3 3 5 11 dưỡng xe máy

69

Tổng 23 19 18 60

TRUNG TÂM TH NN - HN KH KTTH

PHỤ LỤC 2

Hệ thống đáp án

ĐÁP ÁN NGHỀ ĐIỆN DÂN DỤNG

Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án

C 16 B C 31 46 D 1

C 17 B C 32 47 D 2

C 18 C B 33 48 A 3

A 19 A D 34 49 C 4

D 20 D C 35 50 A 5

A 21 A A 36 51 B 6

B 22 A A 37 52 D 7

B 23 A C 38 53 A 8

B 24 A C 39 54 C 9

B 25 D D 40 55 C 10

D 26 A A 41 56 D 11

C 27 C A 42 57 D 12

B 28 D A 43 58 D 13

B 29 C C 44 59 A 14

ĐÁP ÁN NGHỀ THÊU TAY

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

B

16

D

D

31

46

B

1

B

17

A

C

32

47

B

2

C

18

C

C

33

48

A

3

A

19

D

B

34

49

A

4

D

20

C

A

35

50

D

5

C

21

C

D

36

51

C

6

D

22

B

A

37

52

A

7

70

A 30 D B 45 60 A 15

TRUNG TÂM TH NN - HN KH KTTH

B 23 8 B C 38 53 D

A 24 9 C B 39 54 D

D 25 10 D B 40 55 D

B 26 11 A D 41 56 C

D 27 12 D A 42 57 A

C 28 13 A A 43 58 B

B 29 14 B D 44 59 B

A 30 15 A D 45 60 C

ĐÁP ÁN NGHỀ CẮT MAY

Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án

A 16 1 C B 31 46 A

B 17 2 B A 32 47 B

D 18 3 B C 33 48 A

A 19 4 C C 34 49 C

A 20 5 A C 35 50 B

C 21 6 A D 36 51 A

D 22 7 A B 37 52 A

C 23 8 D C 38 53 A

A 24 9 A C 39 54 A

D

26

11

A

D

41

56

B

A

27

12

D

C

42

57

A

C

28

13

C

B

43

58

C

A

29

14

A

A

44

59

A

A

30

15

A

C

45

60

A

71

A 25 10 D D 40 55 C

TRUNG TÂM TH NN - HN KH KTTH

ĐÁP ÁN NGHỀ ĐIỆN TỬ

Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án

41 C 1 B 21 C

42 A 2 A 22 A

43 B 3 A 23 C

44 A 4 A 24 D

45 C 5 A 25 A

46 A 6 B 26 A

47 A 7 A 27 A

48 B 8 A 28 A

49 A 9 C 29 B

50 B 10 C 30 D

51 A 11 C 31 D

52 B 12 B 32 C

53 C 13 C 33 B

54 B 14 B 34 A

55 B 15 A 35 D

56 C 16 A 36 B

57 A 17 B 37 C

58 D 18 B 38 C

60

A

20

B

40

B

ĐÁP ÁN NGHỀ SỬA CHỮA XE MÁY

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

31

1

A

16

A

A

46

A

32

2

C

17

D

A

47

B

33

3

D

18

D

A

48

A

34

4

A

19

D

C

49

A

72

59 A 19 B 39 C

TRUNG TÂM TH NN - HN KH KTTH

C 35 A 50 C 5 A 20

D 36 D 51 A 6 C 21

D 37 D 52 C 7 B 22

A 38 A 53 D 8 D 23

A 39 D 54 A 9 D 24

A 40 A 55 A 10 C 25

B 41 A 56 D 11 A 26

D 42 A 57 A 12 B 27

B 43 A 58 C 13 C 28

A 44 A 59 A 14 C 29

73

A 45 A 60 C 15 C 30

TRUNG TÂM TH NN - HN KH KTTH

MỤC LỤC

ĐẶT VẤN ĐỀ .......................................................................................................... 2

1. Lý do chọn đề tài .............................................................................................. 2

2. Mục đích nghiên cứu......................................................................................... 3

3. Giả thuyết khoa học .......................................................................................... 3

4. Nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................................................ 3

5. Phạm vi đề tài ................................................................................................... 4

5.1 Phạm vi nghiên cứu......................................................................................... 4

5.2 Phạm vi áp dụng ............................................................................................. 4

6. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 4

7. Những đóng góp của đề tài ............................................................................... 4

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ........................... 5

1. Giới thiệu chung về phương pháp kiểm tra đánh giá ............................................. 5

1.1. Khái niệm kiểm tra, đánh giá ......................................................................... 5

1.4. Định hướng đổi mới phương pháp kiểm tra đánh giá ................................... 11

1.4.1 Thực trạng của việc kiểm tra đánh giá trong giai đoạn hiện nay ở các

trường THPT, Trung tâm GDTX, trung tâm KTTH ­ HN ................................ 11

1.4.2 Tại sao phải đổi mới phương pháp kiểm tra đánh giá .............................. 12

1.4.3 Định hướng đổi mới phương pháp kiểm tra đánh giá .............................. 12

1.4.4 Định hướng đổi mới phương pháp kiểm tra đánh giá kết quả học tập các

môn Nghề phổ thông ....................................................................................... 13

2.1. Khái niệm, phân loại .................................................................................... 14

2.1.1 Khái niệm ............................................................................................... 14

2.1.2 Phân loại ................................................................................................. 14

2.2. Phương pháp kiểm tra đánh giá bằng câu hỏi trắc nghiệm khách quan ......... 15

2.2.1 Các kiểu câu hỏi trắc nghiệm khách quan ............................................... 15

2. Phương pháp kiểm tra trắc nghiệm ..................................................................... 14

2.2.3 Ưu, nhược điểm của phương pháp kiểm tra đánh giá bằng câu hỏi trắc

2.2.2 Các nguyên tắc, yêu cầu, mức độ nhận thức khi ra đề kiểm tra và thi trắc nghiệm khách quan. ......................................................................................... 20

74

nghiệm khách quan. ......................................................................................... 23

TRUNG TÂM TH NN - HN KH KTTH

CHƯƠNG 2: XÂY DỰNG NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NGHỀ PHỔ THÔNG .................................................................................................................. 25

1. Tiêu chuẩn đánh giá một bài trắc nghiệm khách quan ......................................... 25

2. Đánh giá chất lượng câu trắc nghiệm khách quan ............................................... 25

3. Xây dựng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm khách quan các nghề phổ thông ......... 28

3.1. Bộ câu hỏi trắc nghiệm nghề Điện dân dụng ................................................ 29

3.2. Bộ câu hỏi trắc nghiệm nghề Thêu tay: ........................................................ 36

3.3. Bộ câu hỏi trắc nghiệm nghề Cắt may: ......................................................... 44

3.4. Bộ câu hỏi trắc nghiệm nghề Điện tử ........................................................... 50

3.5. Bộ câu hỏi trắc nghiệm nghề Sửa chữa xe máy ............................................ 57

KẾT LUẬN ............................................................................................................ 65

TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 66

75

PHỤ LỤC ............................................................................................................... 67