Trường THCS Lê Hữu Trác Lại Quốc Dũng
1
Sáng kiến kinh nghiệm Phân loại bài tập hóa học 8
Trường THCS Lê Hữu Trác Lại Quốc Dũng
A. ĐẶT VẤN ĐỀ Hóa học 8 là một môn khoa học còn rất mới mẻ đối với học sinh THCS, đôi khi kiến thức lại khá trìu tượng đòi hỏi học sinh cần có sự tập trung với một ý thức cao mới lĩnh hội tốt nhất nội dung chương trình của môn học. Là một giáo viên của một trường trọng điểm huyện Mỹ Hào tôi thấy rằng ngoài việc giảng dạy về kiến thức lý thuyết thì việc hình thành các kĩ năng giải bài tập cho học sinh lớp 8 là một việc làm hết sức cần thiết bởi các kĩ năng đó sẽ theo các em trong suốt những năm học tập nghiên cứu về hóa học ở các cấp học mai sau. Hiện nay lượng bài tập trong sách giáo khoa, sách bài tập thậm chí cả các sách tham khảo viết cho hóa học 8 còn rất đơn giản chưa có sự phân loại, phân dạng một cách hoàn chỉnh, do đó sự hình thành kĩ năng của học sinh trong giải toán là rất khó khăn. Trong việc đổi mới phương pháp dạy học hiện nay đó là phải làm thế nào để học sinh chủ động, sáng tạo trong việc tiếp thu các kiến thức cũng như kĩ năng. Tôi cho rằng giáo viên nên thực hiện vai trò của người dẫn đường để cho học sinh là người tìm tòi khám phá, hoàn thiện nhiệm vụ công việc giáo viên giao cho. Do đó việc phân loại phân dạng các loại bài tập trong hóa học theo chủ đề là một nội dung quan trọng trong việc rèn luyện tay nghề và nghiệp vụ sư phạm. Nhận thức được ý nghĩa và tầm quan trọng của vấn đề đã nêu, tôi vạch ra nhiệm vụ và phương pháp nghiên cứu, tìm tòi, sáng tạo để rút ra kinh nghiệm trong việc rèn luyện kĩ năng làm bài tập cho học sinh lớp 8 và coi đây là cơ sở khoa học quyết định để đạt được hiệu quả cao trong việc giảng dạy kiến thức bộ môn hóa học trường THCS trọng điểm Lê Hữu Trác. B. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ. Phân loại bài tập không phải là một vấn đề quá mới nhưng thực sự rất cần thiết đối với học sinh cũng như giáo viên, một hệ thống kiến thức hợp lí được sắp xếp khoa học giúp cho học sinh phát triển tốt nhất tư duy hóa học cũng như kĩ năng giải quyết các dạng bài tập trong các kì thi chọn học sinh giỏi các cấp. Để thực hiện được nhiệm vụ trên tôi chia những nội dung cơ bản của chương trình hóa học 8 thành 13 chuyên đề, trong đó có 1 chuyên đề rèn luyện kiến thức và 12 chuyên đề rèn luyện kĩ năng. Mỗi chuyên đề rèn luyện kĩ năng là một vấn đề mấu chốt của hóa học 8. ở mỗi chuyên đề đó tôi chủ động khai thác từ kiến thức đơn giản, cơ bản đến những kiến thức rất sâu, cách thức tiếp cận cũng như cung cấp vấn đề và giải quyết vấn đề rất dễ hiểu, có nhiều phương pháp làm, có những ví dụ mẫu, cách giải mẫu, các công thức và một lượng bài tập đa dạng và chuyên sâu, nó không chỉ giúp học sinh củng cố sâu được kiến thức và kĩ năng mà còn đem đến cho học sinh một phong cách tự học mới đó là độc lập nghiên cứu vấn đề và giải quyết vấn đề.
MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN TRONG HÓA HỌC
2
1. Vật thể. Vật thể là những đối tượng tồn tại xung quanh chúng ta mà chúng ta có thể cảm nhận được thông qua hình dạng kích thước và khối lượng. Vật thể chia thành hai loại là vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo. Vật thể tự nhiên là những vật thể có sẵn trong tự nhiên như: một đám mây; một quả núi.. Vật thể nhân tạo là những vật thể do con người tạo ra như: cặp sách; ngôi nhà.... ? Không khí có phải là vật thể không? ? Một học sinh là vật thể tự nhiên hay nhân tạo? 2. Chất, hỗn hợp. * Chất là nguyên liệu ban đầu cấu tạo nên vật thể. Có những vật thể chỉ được cấu tạo từ một chất nhưng có nhiều vật thể được cấu tạo từ nhiều chất khác nhau.
Trường THCS Lê Hữu Trác Lại Quốc Dũng ? Lấy 6 VD về. - 6 vật thể được cấu tạo từ 1 chất. - 6 vật thể được cấu tạo từ 6 chất khác nhau. * Một chất dù được điều chế bằng cách nào đi nữa thì cũng có thành phần về khối lượng không đổi. * Chất chia thành hai loại là đơn chất và hợp chất. Đơn chất là một chất chỉ do một nguyên tố hóa học cấu tạo nên. VD: Sắt Fe; khí oxi O2; khí ozon O3... Hợp chất là một chất do từ hai nguyên tố hóa học trở lên cấu tạo nên. VD: Nước H2O; đá vôi CaCO3; xà phòng C17H35COONa..... * Mỗi chất có những tính chất nhất định bao gồm tính chất vật lí và tính chất hóa học. - Tính chất vật lí: Là những tính chất thể hiện trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, tính dẫn điện dẫn nhiệt, nhiệt độ sôi nhiệt độ nóng chảy khối lượng riêng. - Tính chất hóa học: Là khả năng bị biến đổi thành chất khác. * Nếu xét theo độ tinh khiết thì người ta chia chất thành chất tinh khiết và chất không tinh khiết. Chất tinh khiết là những chất có những tính chất nhất định không đổi . VD: nước sôi ở 1000C. Chất không tinh khiết là chất đã bị lẫn tạp nhiều chất khác người ta gọi đó là hỗn hợp, hỗn hợp có những tính chất thay đổi phụ thuộc vào thành phần của các chất có trong hỗn hợp đó. * Hỗn hợp là sản phẩm của 2 hay nhiều chất trộn lẫn với nhau mà không xảy ra phản ứng. Mỗi chất trong hỗn hợp được gọi là 1 chất thành phần. Hỗn hợp có hai loại là hỗn hợp đồng nhất và hỗn hợp không đồng nhất. *Người ta có thể dựa vào tính chất vật lí và tính chất hóa học của các chất có trong hỗn hợp để tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp. Các phương pháp thường xuyên được sử dụng là: tách, chiết, gạn, lọc, bay hơi, chưng cất, và dùng các phản ứng hóa học..... VD: Dùng phương pháp vật lí hãy tách riêng các chất sau ra khỏi hỗn hợp. - Sắt và đồng - Bột gạo và bột muối. - Giấm và rượu. 3. Nguyên tố hóa học. * Nguyên tố hóa học là nguyên liệu ban đầu cấu tạo nên các chất. VD: Nước: H2O do hai nguyên tố là hiđro và oxi cấu tạo nên. Đá vôi: CaCO3 do ba nguyên tố là Canxi; Cacbon; và Oxi cấu tạo nên. * Nhưng xét về mặt bản chất nguyên tố hoá học tạo thành từ các nguyên tử cùng loại(có cùng số p). Phần này sẽ nghiên cứu sâu hơn trong chương trình cấp III. * Hiện nay các nhà khoa học đã tìm ra được khoảng 120 nguyên tố hóa học trong đó có khoảng trên 90 nguyên tố là kim loại còn lại là phi kim. Nguyên tố có trữ lượng lớn nhất trên vỏ quả đất là oxi, tiếp đến là silic; nhôm; sắt canxi ... * Giới thiệu bảng một số nguyên tố thường gặp 4. Nguyên tử. * Theo quan niệm trước đây: Nguyên tử là những hạt vi mô mà không bị chia nhỏ trong phản ứng hóa học. Tuy nhiên xét phản ứng phân rã hạt nhân thì khái niệm đó không đạt yêu cầu. * Theo quan điểm hiện nay đặc biệt khi nghiên cứu về cấu tạo nguyên tử người ta thấy rằng Nguyên tử là những hạt trung hòa về điện vì có số p = số e. * Nguyên tử khối. Là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị Cacbon đvC. Quy ước 1đvC = 1/12 khối lượng thực của một nguyên tử C. Khối lượng thực của 1 nguyên tử C = 1,9926.10-23 g. Suy ra 1đvC = 1,9926 .10-23 :12 = 1,6605.10-24 g và 1g = 6,02.1023 đvC ? Tính khối lượng thực của nguyên tử một số nguyên tố sau. Mg = 24 đvC; Fe = 56 đvC; Ag = 108 đvC; Si = 28 đvC; P = 31 đvC. ? Có 6 nguyên tố hóa học là A; B; C; D; E; F biết rằng. Nguyên tử F nặng hơn nguyên tử C vào khoảng 1,66 lần. Nguyên tử C nặng hơn nguyên tử D vào khoảng 1,16 lần. Nguyên tử D nặng hơn nguyên tử B 1,4 lần.
3
Trường THCS Lê Hữu Trác Lại Quốc Dũng Nguyên tử B nặng hơn nguyên tử E vào khoảng 2,875 lần. Nguyên tử E nặng hơn nguyên tử A vào khoảng 1,166 lần. Biết nguyên tử A có nguyên tử khối là 12 đvC. 5. Phân tử. Các nguyên tử cùng loại hoặc những nguyên tử khác loại khi tham gia liên kết với nhau tạo thành phân tử chất. VD phân tử khí oxi: O2 do 2 nguyên tử oxi liên kết với nhau tạo thành O = O. Phân tử nước: H2O do 2 nguyên tử H liên kết với 1 nguyên tử O tạo thành H-O-H. Do đó phân tử là hạt vi mô đại diện cho chất và mang đầy đủ tính chất hóa học của chất. Nếu phân tử bị chia nhỏ thì thì không còn mang tính chất của chất. VD: H2O khi bị phân hủy tạo thành H2 và O2. H2 và O2 có tính chất khác hẳn với H2O ?Các cách viết sau chỉ ý gì? O; 3O; O2; O3; 2O2; 3O3; H2O; 5H2O. ? Tính PTK của các chất có công thức sau: Fe2O3; Fe3O4; SO3; P2O5; Cl2O7; PCl3; H2SO4; CaCO3; C6H12O6; C12H22O11; Fe(OH)3; Al2(SO4)3; Ca3(PO4)2; Ba(ClO4)2; Ca(AlO2)2 6. Đơn chất. * Là một chất do một nguyên tố hóa học cấu tạo nên. VD: Sắt:Fe; Cacbon: C; Khí oxi: O2; Khí ozon: O3; Khí clo: Cl2..... * Những đơn chất ở điều kiện bình thường tồn tại ở trạng thái rắn thì công thức của chúng chính là kí hiệu hóa học của chúng. * Những đơn chất ở điều kiện bình thường tồn tại ở trạng thái lỏng hoặc khí(trừ Hg) thì công thức của chúng tồn tại dạng phân tử do hai hay ba nguyên tử cùng loại liên kết tạo thành. VD: Oxi: O2; Ozon: O3. * Đơn chất chia thành hai loại là đơn chất kim loại và đơn chất phi kim. Đơn chất kim loại ở điều kiện thường hầu hết tồn tại trạng thái rắn trừ thủy ngân trạng thái lỏng. Các đơn chất kim loại thường dẫn điện dẫn nhiệt tốt và có ánh kim. Đơn chất phi kim một số tồn tại trạng thái rắn như C; P; S; Si... một số tồn tại trạng thái lỏng như brôm; iôt... một số tồn tại trạng thái khí như H2; O2; N2; F2; Cl2... Các phi kim thường không dẫn điện dẫn nhiệt không có ánh kim(trừ C) 7. Hợp chất. * Là một chất do từ hai nguyên tố hóa học trở lên cấu tạo nên. VD: Nước: H2O; Khí cacbonnic: CO2; Đá vôi: CaCO3; Đường mía: C12H22O11... * Hợp chất chia thành hai loại là hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ. * Ý nghĩa CTHH của một chất. Nhìn vào CTHH của một chất ta biết được: Chất đó là đơn chất hay hợp chất, chất đó do mấy nguyên tố hóa học cấu tạo nên, biết được số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử chất, tính được phân tử khối của chất đó. VD: Cho biết ý nghĩa hóa học của các chất có công thức phân tử sau. Khí nitơ: N2 Sắt từ oxit: Fe3O4 Axit sunfuric: H2SO4 Đường glucozơ: C6H12O6 Canxi photphat: Ca3(PO4)2 Nhôm sunfat: Al2(SO4)3 8. Hóa trị. Hóa trị của một nguyên tố (hay một nhóm nguyên tử) là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố đó (hay một nhóm nguyên tử) với nguyên tử nguyên tố khác. Hóa trị được viết bằng số La mã.
4
Trường THCS Lê Hữu Trác Lại Quốc Dũng
NGUYÊN TỬ
A. Bài tập xác định tổng số e trong một phân tử chất. 1. Ví dụ. a. Tính tổng số e có trong phân tử H2O. b. Tính tổng số e có trong phân tử KClO4 c. Tính tổng số e có trong phân tử Mg(HCO3)2 Giải mẫu.
5
a. Ta thấy một nguyên tử H có 1e, một nguyên tử O có 8e Vậy số e có trong một phân tử H2O là 1.2+8 = 10e. b. Một nguyên tử K có 19e; một nguyên tử Cl có 17e và một nguyên tử O có 8e. Tổng số e có trong một phân tử KClO4 là: 19 + 17 + 4.8 = 68e c. Một nguyên tử Mg có 12e; một nguyên tử H có 1e; một nguyên tử C có 6e; một nguyên tử O có 8e. Vậy tổng số e có trong một phân tử Mg(HCO3)2 là: 12 + 2(1 + 6 + 8) = 42e 2. Bài tập vận dụng Tính tổng số e có trong phân tử các chất sau. K2O; BaO; Al2O3 ; FeO; Fe2O3; Fe3O4 ; Cu2O; N2O; NO2; N2O3 ;N2O5; P2O3; P2O5; Cl2O7 ; NaOH; KNO3 ; CaSO3 ; BaCO3 ; MgSO4 ; H3PO4 ; H2CO3 ; HAlO2 ; MgZnO2 ; KClO3 ; NaH2PO4 ; FeHPO4 ;Al(OH)3 ; Zn(NO3)2 ; Fe2(SO4)3 ; Ca3(PO4)2 ; Ba(HSO4)2 ; Al(ClO4)3 ; Cu(H2PO4)2 ; Fe2(ZnO2)3 ; Ca(AlO2)2 ; B. Bài tập xác định và vẽ cấu tạo vỏ nguyên tử nguyên tố. 1. Phương pháp Với một nguyên tử của một nguyên tố bất kì ta có - Số p = số e = STT nguyên tố đó trong bảng HTTH - Có nguyên tử nguyên tố chỉ có một e nhưng có nhiều nguyên tử nguyên tố có nhiều e. Các e xếp thành từng lớp theo mức năng lượng từ thấp đến cao như lớp 1; 2; 3; 4..... Mỗi lớp lại được chia thành các phân lớp như phân lớp s; p; d; f....... Lớp 1 có 1 phân lớp; 1s Lớp 2 có 2phân lớp là: 2s,2p Lớp 3 có 3 phân lớp là: 3s,3p,3d Lớp 4 có 4phân lớp là : 4s,4p,4d,4f ………… Phân lớp s chứa tối đa được 2e Phân lớp p chứa tối đa được 6e Phân lớp d chứa tối đa được 10e Phân lớp f chứa tối đa được 14e ………….. Sự phân bố các e vào các lớp và các phân lớp tuân thủ quy tắc năng lượng sau: 1s 2s 3s 4s 5s 6s 7s …. 2p 3p 4p 5p 6p 7p ….. 3d 4d 5d 6d 7d ….. 4f 5f 6f 7f ….
Trường THCS Lê Hữu Trác Lại Quốc Dũng 2. Bài tập mẫu Bài tập số 1. Trình bày và vẽ cấu tạo vỏ nguyên tử nguyên tố Clo biết Clo ở vị trí ô số 17 trong bảng HTTH
Giải mẫu.
- Số p = số e =17 - Sự sắp xếp các e vào các lớp và phân lớp 1s22s22p63s23p5 - Nhận xét Vỏ nguyên tử nguyên tố Clo có 3 lớp e Lớp 1 có 2e Lớp 2 có 8e Lớp 3 có 7e - Vẽ cấu tạo
Bài tập số 2. Trình bày và vẽ cấu tạo vỏ nguyên tử nguyên tố Mo biết Mo ở vị trí ô số 42 trong bảng HTTH Giải mẫu.
- Số p = số e = 42 - Sắp xếp các e vào các lớp và phân lớp. 1s22s22p63s23p64s23d104p65s24d4 Xếp lại: 1s22s22p63s23p63d104s24p64d45s2 - Nhận xét: Vỏ nguyên tử nguyên tố Mo có 5 lớp e. Lớp 1 có 2 e Lớp 2 có 8 e Lớp 3 có 18e Lớp 4 có 10e Lớp 5 có 2e - Vẽ.
6
3. Bài tập vận dụng Bài tập số 1. Vẽ cấu tạo vỏ nguyên tử các nguyên tố:
Trường THCS Lê Hữu Trác Lại Quốc Dũng O(ô số 6); Mg(ô số 12); Cl(ô số 17); K(ô số 19); Br(ô số 35); Mn(ô số 25; Sr(ô số 38) Cd(ô số 48); Ba(ô số 56) Bài tập số 2. Nguyên tử X có tổng số các hạt là 52 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt
a. Xác định số p; n; e có trong nguyên tử X b. Vẽ sơ đồ vỏ nguyên tử X Bài tập số 3.
8 15
Một nguyên tử Y có tổng số hạt là 46 trong đó số hạt không mang điện bằng số hạt mang điện.
Xác định nguyên tử nguyên tố Y và vẽ cấu tạo vỏ nguyên tử nguyên tố Y. Bài tập số 4. Nguyên tử nguyên tố Z có tổng số hạt là 58 và có nguyên tử khối < 40. Z là nguyên tố nào. Vẽ sơ đồ cấu tạo của nguyên tử Z
CÔNG THỨC HÓA HỌC VÀ PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
A. Phần cơ bản. I. Quy tắc hóa trị. TQ. a b AxBy A; B là KHHH của nguyên tố. a; b là hóa trị tương ứng của A; B Quy tắc: a.x = b.y Nội dung: Trong hợp chất hai nguyên tố tích giữa hóa trị và chỉ số nguyên tử của nguyên tố này bằng tích của hóa trị và chỉ số nguyên tử của nguyên tố kia. II. Vận dụng quy tắc hóa trị. 1. Lập CTHH của hợp chất hai nguyên tố khi biết hóa trị. Bước 1: Gọi công thức tổng quát có dạng. a b AxBy Bước 2: Lập đẳng thức hóa trị. a.x = b.y
Bước 3: Rút tỉ lệ: tối giản
x y
b a
x y
Bước 4: Chọn x; y khi tỉ lệ tối giản.
x y
Bước 5: Viết công thức tìm được. Lưu ý: Trong bài tập lập CTHH các nguyên tố H luôn có hóa trị không đổi là I; và O có hóa trị không đổi là II. Ví dụ. Lập CTHH của hợp chất của S(VI) và O. Giải mẫu.
7
VI II Gọi CTHH hợp chất cần tìm là: SxOy
Trường THCS Lê Hữu Trác Lại Quốc Dũng áp dụng quy tắc hóa trị ta có: x.VI = y.II
x II y VI
2 6
1 3
Chọn x = 1; y = 3 Công thức hóa học của hợp chất cần tìm là SO3. Bài tập vận dụng. Lập CTHH của các chất có thành phần như sau. 1. Al(III) và O; 2. Ca(II) và O 3. K(I) và O 2. C(IV) và H 5. P(III) và H 6. S(II) và H 7. Ca(II) và NO3(I) 8. Ba(II) và PO4(III) 9. Al(III) và SO4(II) 2. Tính hóa trị của một nguyên tố trong hợp chất hai nguyên tố khi biết hóa trị của nguyên tố còn lại. Ví dụ. Tìm hóa trị của nguyên tố Fe trong hợp chất Fe2O3.
Giải mẫu.
x
III
II .3 2
x II Gọi hóa trị của Fe trong hợp chất Fe2O3 là x: Fe2O3 áp dụng quy tắc hóa trị ta có: x.2 = II.3
Vậy hóa trị của nguyên tố Fe trong hợp chất Fe2O3 là III. Bài tập vận dụng. Tính hóa trị của các nguyên tố sau trong hợp chất với oxi sau: a. NO; N2O3; NO2; N2O; N2O5 b. CO2; CO; P2O5; P2O3; Ag2O 3. Kiểm tra công thức đúng sai. Ví dụ. Công thức hóa học sau đúng hay sai: Al3O2
Giải mẫu.
a
Giả sử hóa trị của Al là a. a II Al3O2 áp dụng quy tắc hóa trị ta có a.3 = II.2
II .2 3
IV III
(vô lí)
Vậy Al3O2 là công thức sai. Bài tập vận dụng. Trong số các chất có công thức sau. Công thức nào đúng công thức nào sai. Nếu sai hãy sửa lại cho đúng. MgO; Ca2O3; CuO; NO3; SO; Fe2O3; CO; AlCl2; Na2Cl; Al2SO4; Ca3(PO4)2; Ba(NO3)3. B. Phần nâng cao I. Công thức hóa học. Bảng các nguyên tố kim loại thường gặp.
8
STT Tên NTHH Kali 1 Bari 2 Canxi 3 Natri 4 Magie 5 Nhôm 6 Mangan 7 KHHH K Ba Ca Na Mg Al Mn Hóa trị I II II I II III II, IV, VII NTK 39 137 40 23 24 27 55
Trường THCS Lê Hữu Trác Lại Quốc Dũng 8 9 10 11 12 13 14 15
Kẽm Sắt Niken Thiếc Chì Đồng Bạc Thuỷ ngân II II, III II II, IV II, IV I, II I II 65 56 59 119 207 64 108 201 Zn Fe Ni Sn Pb Cu Ag Hg
Bảng các nguyên tố phi kim thường gặp
STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Tên NTHH Hiđrô Oxi Nitơ Clo Flo Brôm Cacbon Photpho Lưu huỳnh Silic KHHH H O N Cl F Br C P S Si CTPT H2 O2 N2 Cl2 F2 Br2 Hóa trị I II I,II,III,IV,V I I I II, IV III, V II, IV, VI IV NTK 1 16 14 35,5 19 80 12 31 32 28
Bảng các gốc
STT KHHH 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 Hóa trị I I I II I I II II III I I II I I I I I I I I II I Tên axit Clohiđric Brômhiđric Sunfuhiđric Nitrơ Nitric Sunfuric Cacbonic Photphoric Axetic Alumilic Zincic Hipoclorơ Clorơ Cloric Pecloric Tên muối Clorua Brômua Sunfua Nitrit Nitrat Sunfat Cacbonat Photphat Axetat Alumilat Zincat Hipoclorit Clorit Clorat Peclorat Hiđrô sunfua Hiđrô sunfit Hiđrô cacbonat Hiđrô sunfat Hiđrô photphat Đihiđrô photphat Tên bazơ Hiđrôxit OH Cl Br S NO2 NO3 SO4 CO3 PO4 CH3COO AlO2 ZnO2 ClO ClO2 ClO3 ClO4 HS HSO3 HCO3 HSO4 HPO4 H2PO4
9
II. Lập công thức hóa học. Khi lập CTHH qua 5 bước một cách thành thạo, khi trọng tâm của vấn đề không còn là lập CTHH nữa thì có thể dựa vào hóa trị của nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử để nhẩm ra CTHH. 1. Oxit. Là hợp chất hai nguyên tố trong đó có một nguyên tố là oxi. a. Oxit kim loại. Tên oxit kim loại = Tên kim loại + oxit. VD: Natri oxit : I II
Trường THCS Lê Hữu Trác Lại Quốc Dũng
đã tối giản.
I II
1 2
Na O Na2O Do tỉ lệ
VD: Bari oxit: II II
II II
2 2
1 1
Ba O BaO Do tỉ lệ
Đối với kim loại có nhiều hóa trị thì khi đọc tên cần kèm theo hóa trị. VD: Sắt(III)oxit: III II Fe O Fe2O3 b. Oxit phi kim. Tên gọi của oxit phi kim khi đọc cần kèm theo các tiền tố. 2: đi 3: tri 4: tetra 5: penta. VD: Cacbon đioxit : CO2 Đi photpho penta oxit P2O5 2. Axit. Là hợp chất mà phân tử gồm một hay nhiều nguyên tử H liên kết với gốc axit. VD: Axit clohiđric: I I H Cl HCl VD: Axit sunfuric: I II H SO4 H2SO4 VD: Axit photphoric: I III H PO4 H3PO4 3. Bazơ. Là hợp chất mà phân tử gồm một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit. VD: Natri hiđrôxit: I I Na OH NaOH. VD: Bari hiđroxit: II I Ba OH Ba(OH)2 VD: Nhôm hiđroxit: III I Al OH Al(OH)3 4. Muối. Là hợp chất mà phân tử gồm nguyên tử kim loại liên kết với gốc axit. VD: Natri sunfat: I II Na SO4 Na2SO4 VD: Bari cacbonat: II II Ba CO3 BaCO3 VD: Canxi photphat : II III Ca PO4 Ca3(PO4)2 III. Phương trình hóa học. Lập các PTHH sau:
10
1. Natri + oxi Natri oxit. 2. Bari + oxi Bari oxit. 3. Nhôm + oxi Nhôm oxit. 4. Sắt + oxi Sắt từ oxit (Fe3O4) 5. Phốt pho + oxi Điphotpho trioxit. 6. Photpho + oxi Điphotpho penta oxit. 7. Nitơ + oxi Nitơ oxit. 8. Nitơ + oxi Nitơ đioxit. 9. Nitơ + oxi Đinitơ trioxit. 10. Nitơ + oxi Đinitơ penta oxit. 11. Cacbon + oxi Cacbon oxit. 12. Cacbon oxit + oxi Cacbon đioxit. 13. Lưu huỳnh đioxit + oxi Lưu huỳnh trioxit. 14. Nitơ oxit + oxi Nitơ đioxit.
Trường THCS Lê Hữu Trác Lại Quốc Dũng
11
15. Kali + clo Kaliclorua. 16. Canxi + clo Canxi clorua. 17. Nhôm + clo Nhôm clorua. 18. Phôt pho + clo Photpho tri clorua. 19. Photpho + clo Photpho penta clorua. 20. Natri + lưu huỳnh Natri sunfua. 21. Magie + lưu huỳnh Magie sunfua. 22. Nhôm + lưu huỳnh Nhôm sunfua. 23. Kali + Cacbon Kalicacbua ( K2C) 24. Canxi + cacbon Canxi cacbua ( CaC2) 25. Nhôm + cacbon Nhôm cacbua (Al4C3) 26. Canxi + nitơ Canxi nitrua ( Ca3N2) 27. Nhôm + nitơ Nhôm nitrua ( AlN) 28. Hiđrô + oxi Nước 29. Hiđrô + clo Axit clohiđric 30. Hiđrô + lưu huỳnh Hiđrô sunfua 31. Hiđrô + cacbon Metan (CH4) 32. Hiđrô + Photpho Photphin (PH3) 33. Hiđrô + nitơ Amoniăc (NH3) 34. Hiđrô + Bạc oxit Bạc + nước. 35. Hiđrô + Sắt(III) oxit Sắt + nước. 36. Hiđrô + Sắt(II) oxit Sắt + nước. 37. Hiđrô + Sắt từ oxit Sắt + nước. 38. Cacbon + Sắt(II)oxit Sắt + Cacbon đioxit 39. Cacbon + Sắt(III)oxit Sắt + Cacbon đioxit 40. Cacbon + Sắt từ oxit Sắt + Cacbon đioxit 41. Cacbon + Bạc oxit Bạc + Cacbon đioxit 42. Cacbon oxit + Sắt(II)oxit Sắt + Cacbon đioxit 43. Cacbon oxit + Sắt(III)oxit Sắt + Cacbon đioxit 44. Cacbon oxit + Sắt từ oxit Sắt + Cacbon đioxit 45. Cacbon oxit + Bạc oxit Bạc + Cacbon đioxit 46. Nhôm + Sắt(II)oxit Sắt + Nhôm oxit 47. Nhôm + Sắt(III)oxit Sắt + Nhôm oxit 48. Nhôm + Sắt từ oxit Sắt + Nhôm oxit 49. Nhôm + Bạc oxit Bạc + Nhôm oxit 50. Natri + nước Natri hiđroxit + Hiđrô 51. Canxi + nước Canxi hiđroxit + Hiđrô 52. Nhôm + nước Nhôm hiđroxit + Hiđrô 53. Điphotpho trioxit + nước Axit photphorơ (H3PO3) 54. Điphotpho penta oxit + nước Axit photphoric. 55. Đinitơ trioxit + nước Axit nitrơ (HNO2) 56. Đinitơ penta oxit + nước Axit nitric 57. Nitơ đioxit + nước Axit nitrơ + Axit nitric 58. Clo + nước Axit clohiđric + axit hipoclorơ 59. Clo + nước Axit clohiđric + oxi 60. Kali oxit + nước Kali hiđroxit 61. Bari oxit + nước Bari hiđroxit 62. Kali + axit clohiđric Kali clorua + hiđro 63. Magie + axit clohiđric Magie clorua + hiđro 64. Nhôm + axit clohiđric Nhôm clorua + hiđro 65. Natri + axit sunfuric Natri sunfat + hiđro 66. Nhôm + axit sunfuric Nhôm sunfat + hiđro 67. Natri + axit photphoric Natri photphat + hiđro
Trường THCS Lê Hữu Trác Lại Quốc Dũng
68. Canxi + axit photphoric Canxi photphat + hiđro 69. Nhôm + axit photphoric Nhôm photphat + hiđro 70. Bạc oxit + axit clohiđric Bạc clorua + nước 71. Đồng(II) oxit + axit clohiđric Đồng(II) clorua + nước 72. Nhôm oxit + axit clohiđric Nhôm clorua + nước 73. Sắt từ oxit + axit photphoric Sắt(II) photphat + Sắt(III)photphat + nước 74. Natri oxit + axit photphoric Natri photphat + nước 75. Magie oxit + axit photphoric Magie photphat + nước 76. Sắt(III) oxit + axit photphoric Sắt(III) photphat + nước 77. Kali oxit + axit sunfuric Kali sunfat + nước 78. Nhôm oxit + axit sunfuric Nhôm sunfat + nước 79. Nhôm cacbua + nước Nhôm hiđroxit + metan 80. Nhôm cacbua + axit clohiđric Nhôm clorua + metan 81. Nhôm cacbua + axit sunfuric Nhôm sunfat + metan 82. Nhôm cacbua + axit photphoric Nhôm photphat + metan 83. Nhôm cacbua + axit nitric Nhôm nitrat + metan 84. Canxi cacbua + nước Canxi hiđroxit + axetilen (C2H2) 85. Canxi cacbua + axit clohiđric Canxi clorua + axetilen 86. Canxi cacbua + axit nitric Canxi nitrat + axetilen 87. Canxi cacbua + axit sunfuric Canxi sunfat + axetilen 88. Canxi cacbua + axit photphoric Canxi photphat + axetilen 89. Nhôm nitrua + nước Nhôm hiđroxit + amoniac 90. Nhôm nitrua + axit clohiđric Nhôm clorua + amoniac 91. Nhôm nitrua + axit nitric Nhôm nitrat + amoniac 92. Nhôm nitrua + axit sunfuric Nhôm sunfat + amoniac 93. Nhôm nitrua + axit photphoric Nhôm photphat + amoniac 94. Natri hiđroxit + axit clohiđric Natri clorua + nước 95. Natri hiđroxit + axit nitric Natri nitrat + nước 96. Natri hiđroxit + axit sunfuric Natri sunfat + nước
12
97. Natri hiđroxit + axit photphoric Natri photphat + nước 98. Canxi hiđroxit + axit nitric Canxi nitrat + nước 99. Canxi hiđroxit + axit clohiđric Canxiclorua + nước 100. Canxi hiđroxit + axit sunfuric Canxi sunfat + nước 101. Canxi hiđroxit + axit photphoric Canxi photphat + nước 102. Nhôm hiđroxit + axit nitric Nhôm nitrat + nước 103. Nhôm hiđroxit + axit clohiđric Nhôm clorua + nước 104. Nhôm hiđroxit + axit sunfuric Nhôm sunfat + nước 105. Nhôm hiđroxit + axit photphoric Nhôm photphat + nước 106. Nhôm + natri hiđroxit + nước Natri aluminat + hiđro 107. Nhôm + bari hiđroxit + nước Bari aluminat + hiđro 108. Kẽm + kali hiđroxit Kali zincat + hiđro 109. Kẽm + canxi hiđroxit Canxi zincat + hiđro 110. Nhôm oxit + kali hiđroxit Kali aluminat + nước 111. Nhôm oxit + Canxi hiđroxit Canxi aluminat + nước 112. Kẽm oxit + natri hiđroxit natri zincat + nước 113. Kẽm oxit + bari hiđroxit bari zincat + nước 114. Kẽm hiđroxit + Kali hiđroxit Kali zincat + nước 115. Kẽm hiđroxit + Canxi hiđroxit Canxi zincat + nước 116. Nhôm hiđroxit+ natri hiđroxit Natri aluminat + nước 117. Nhôm hiđroxit + bari hiđroxit Bari aluminat + nước 118. Nhôm + Sắt(III) oxit Nhôm oxit + Sắt từ oxit 119. Nhôm + sắt từ oxit Nhôm oxit + sắt (II) oxit 120. Hiđro + Sắt(III) oxit Sắt từ oxit + nước
Trường THCS Lê Hữu Trác Lại Quốc Dũng 121. Hiđro + sắt từ oxit sắt(II) oxit + nước 122. Cacbon + Sắt(III) oxit Cacbon đioxit + sắt từ oxit 123. Cacbon + sắt từ oxit Cacbon đioxit + sắt(II) oxit 124. Cacbon oxit + Sắt(III) oxit Cacbon đioxit + sắt từ oxit 125. Cacbon oxit + sắt từ oxit Cacbon đioxit + sắt (II) oxit 126. Sắt + oxi + nước Sắt(III) hiđroxit 127. Sắt(II) hi đroxit + oxi + nước Sắt(III)hiđroxit 128. Sắt(II) sunfat + clo Sắt(III) sunfat + sắt(III)clorua 129. Sắt(III) sunfat + đồng Sắt(II)sunfat + đồng(II)sunfat 130. Sắt từ oxit + axit clohiđric sắt(II)clorua + sắt(III)clorua + nước 131. Sắt từ oxit + axit sunfuric Sắt(II)sunfat + sắt(III)sunfat + nước 132. Clo + kali hiđroxit Kaliclorua + kaliclorat + nước 133. Clo + nước + lưu huỳnh đioxit axit clohi đric + axit sunfuric 134. Brom + nước + lưu huỳnh đioxit axit brom hiđric + axit sunfuric 135. Đồng + oxi + axit clohiđric Đồng(II) clorua + nước 136. Đồng + oxi + axit sunfuric Đồng(II) sunfat + nước 137. Natri + nước + đồng(II)sunfat Natri sunfat + đồng(II)hiđroxit + hiđro 138. Natri hiđroxit Natri + oxi + nước 139. Natri clorua + nước Natri hiđroxit + hiđro + clo 140. Pirit sắt(FeS2) + oxi Sắt(III)oxit + lưu huỳnh đioxit 141. Natri nitrat Natri nitrit + oxi 142. Nhôm nitrat Nhôm oxit + nitơ đioxit + oxi 143. Bạc nitrat Bạc + nitơ đioxit + oxi 144. Nhôm sunfat Nhôm oxit + lưu huỳnh đioxit + oxi 145. Sắt(II) sunfat Sắt(III) oxit + lưu huỳnh đioxit + oxi 146. Nhôm oxit + cacbon Nhôm cacbua + cacbon oxit 147. Bạc + axit sunfuric Bạc sunfat + lưu huỳnh đioxit + nước 148. Đồng + axit sunfuric Đồng(II) sunfat + lưu huỳnh đioxit + nước 149. Nhôm + axit sunfuric Nhôm sunfat + lưu huỳnh đioxit + nước 150. Nhôm + axit nitric Nhôm nitrat + nitơ đioxit + nước 151. Nhôm + axit nitric Nhôm nitrat + nitơ oxit + nước 152. Sắt(II) oxit + axit nitric Sắt(III) nitrat + nitơ đioxit + nước 153. Sắt(II) hiđroxit + axit nitric Sắt(III) nitrat + nitơ đioxit + nước 154. Sắt(II) oxit + axit sunfuric Sắt(III) sunfat + lưu huỳnh đioxit + nước 155. Sắt(II) hiđroxit + axit sunfuric Sắt(III)sunfat + lưu huỳnh đioxit + nước 156. Bari aluminat + axit clohiđric Bari clorua + nhôm clorua + nước 157. Nhôm clorua + amoniac + nước Nhôm hiđroxit + amoni clorua(NH4Cl) 158. Nhôm sunfua + nước Nhôm hiđroxit + hiđrosunfua(H2S) 159. Canxi aluminat + axit clohi đric Nhôm clorua + canxiclorua + nước 160. Natri aluminat + axit clohiđric Nhôm clorua + natriclorua + nước 161. Natri aluminat + cacbon đioxit + nước Nhôm hiđroxit +natricacbonat 162. Bari aluminat + axit sunfuric Bari sunfat + nhôm sunfat + nước 163. Sắt(II) hiđroxit + axit nitric Sắt(III)nitrat + nitơ oxit + nước 164. Sắt(II) hiđroxit + axit sunfuric Sắt(III) sunfat + lưu huỳnh đioxit +nước 165. Sắt(II)nitrat + axitnitric Sắt(III)nitrat + nitơ oxit + nước 166. Sắt(II) sunfat + axit sunfuric Sắt(III) sunfat + lưu huỳnh đioxit + nước. 167. Sắt(II)cacbonat+axit sunfuric Sắt(III)sunfat+cacbon đioxit+lưu huỳnh đioxit+ +nước 168. Sắt(II)cacbonat + axit nitric Sắt(III) nitrat + cacbon đioxit + nitơ oxit + nước 169. Sắt từ oxit + axit clohiđric + clo Sắt(III)clorua + nước. 170. Sắt(II) hiđrôxit + oxi Sắt(III)oxit + nước 171. Ximetit(Fe3C) + axit nitric Sắt(III)nitrat + nitơ đioxit + cacbon đioxit + nước. 172. Sắt(II) sunfua + oxi Sắt(III) oxit + lưu huỳnh đioxit. 173. Sắt(III)clorua + Nhôm Sắt(II)clorua + Nhôm clorua.
13
4
2
Trường THCS Lê Hữu Trác Lại Quốc Dũng 174. Sắt(II)cacbonat + oxi Sắt(III) oxit + cacbon đioxit 175. Sắt(II)clorua + axit sunfuric Sắt(III)sunfat + axit clohiđric+lưu huỳnh đioxit + + nước 176. Đồng + axit clohiđric + oxi Đồng(II)clorua + nước. 177. Đồng(II) oxit + amoniac Đồng + nitơ + nước 178. Mangan đioxit + axit clohiđric Mangan(II)clorua + clo + nước 179. Kalipemanganat + axit clohiđric Kali clorua + mangan(II)clorua +clo + nước 180. Kali clorat + axit clohiđric Kaliclorua + clo + nước 181. Photpho + kali clorat Đi photpho pentaoxit + kali clorua 182. Natri hipoclorơ Natriclorua + natri clorat 183. Natri clorat + axit clohiđric Natriclorua + Clo + nước 184. Clo + kali hiđroxit Kali clorua + kali clorat + nước 185. Sắt từ oxit + axit clohiđric + sắt Sắt(II)clorua + nước 186. Kali clorat Kali clorua + kali peclorat 187. Lưu huỳnh + kali clorat Lưu huỳnh đi oxit + kali clorua 188. Lưu huỳnh + axit sunfuric Lưu huỳnh đioxit + nước 189. Lưu huỳnh + axit nitric Axit sunfuric + Nitơ đioxit + nước 190. Lưu huỳnh + cacbon + kali nirtat Kali sunfua + cacbon đioxit + nitơ 191. Hiđro sunfua + oxi nước + lưu huỳnh 192. Hiđro sunfua + oxi nước + lưu huỳnh đioxit 193. Hiđro sunfua + lưu huỳnh đioxit nước + lưu huỳnh 194. Hiđro sunfua + axit sunfuric nước + lưu huỳnh + lưu huỳnh đioxit 195. Hiđro sunfua + axit nitric nước + lưu huỳnh đioxit + nitơ đioxit 196. Hiđro sunfua + đồng oxit nước + lưu huỳnh đioxit + đồng. 197. Hiđro sunfua + sắt(III)clorua Sắt(II) clorua + lưu huỳnh + axit clohiđric. 198. Hi đro sunfua + clo axit clohiđric + lưu huỳnh 199. Hiđro sunfua + clo + nước Axit sunfuric + axit clohiđric. 200. Lưu huỳnh + axit sunfuric Lưu huỳnh đioxit + nước. 201. Photpho + axit sunfuric Axit photphoric + lưu huỳnh đioxit + nước 202. Cacbon + axit sunfuric Cacbon đioxit + lưu huỳnh đioxit + nước 203. Axit brom hiđric + axit sunfuric Brom + lưu huỳnh đioxit + nước 204. Hiđro sunfua + axit sunfuric Lưu huỳnh đioxit + nước H SO Than(C) + nước 205. Đường saccarozơ(C12H22O11) 206. Cacbon đioxit + nước Đường glucozơ( C6H12O6) + oxi 207. Lưu huỳnh + axit nitric Nitơ đioxit + nước + axit sunfuric 208. Photpho + axit nitric + nước Axit photphoric + nitơ oxit 209. Cacbon + axit nitric Cacbon đioxit + nitơ đioxit+nước 210. Sắt(III)clorua + natri cacbonat + nước Sắt(III)hiđroxit+natriclorua + +cacbonđioxit * Một số phương trình cân bằng có hệ số chữ. Cân bằng các phương trình phản ứng sau. 1. CnH2n + O2 CO2 + H2O 2. CnH2n+2 + O2 CO2 + H2O 3. CnH2n-2 + O2 CO2 + H2O 4. CxHy + O2 CO2 + H2O 5. CxHyNt + O2 CO2 + H2O + N2 6. CxHyOz + O2 CO2 + H2O 7. CxHyOzNt + O2 CO2 + H2O + N2 8. FexOy + H2 Fe + H2O 9. FexOy + CO Fe + CO2 10. FexOy + Al Fe + Al2O3
14
Trường THCS Lê Hữu Trác Lại Quốc Dũng
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
to Vôi sống + khí cacbonic
A.Nội dung định luật bảo toàn khối lượng. Trong một phản ứng tổng khối lượng của các chất phản ứng bằng tổng khối lượng của các chất sản phẩm. TQ: A + B C + D mA + mB = mC + mD B. Giải thích. Bản chất của một phản ứng hoá học đó chính là sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử hay nhóm nguyên tử trong phân tử chất. Do đó số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng được bảo toàn nên khối lượng mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng được bảo toàn mà số lượng các nguyên tố trước và sau phản ứng không đổi Vậy tổng khối lượng của các chất phản ứng bằng tổng khối lượng của các chất sản phẩm.. Lưu ý rằng rất nhiều bài tập sử dụng bảo toàn khối lượng nguyên tố và bảo toàn số nguyên tử mỗi nguyên tố. C. Bài tập. I. Bài tập cho khối lượng của n-1 chất trong một phương trình có n chất. Tính khối lượng của chất còn lại. Ví dụ 1. Phân huỷ 10 g đá vôi ở nhiệt độ cao thu được 5,6g vôi sống, ngoài ra còn một lượng khí độc cacbonic thoát ra. Tính khối lượng khí cacbonic đó. Giải mẫu.
PTHH: Đá vôi áp dụng ĐLBTKL ta có mđá vôi = mvôi sống + mcacbonic 10 = 5,6 + mcacbonic Suy ra mcacbonic = 10 - 5,6 = 4,4 g Ví dụ 2. Nhiệt phân hoàn toàn một lượng muối nhôm nitrat thu được 20,4g nhôm oxit, 55,2g nitơ đioxit và 9,6g oxi. a. Viết phương trình phản ứng b. Tính khối lượng nhôm nitrat phản ứng. Giải mẫu.
15
a. PTHH 4Al(NO3)3 2Al2O3 + 12NO2 + 3O2 b. áp dụng ĐLBTKL ta có. mAl(NO3)3 = mAl2O3 + mNO2 + mO2 mAl(NO3)3 = 20,4 + 55,2 + 9,6 = 85,2g Bài tập vận dụng. Bài tập số 1. Tính khối lượng muối nhôm clorua sinh ra khi cho 5,4g nhôm tác dụng hết với 21,9g axit clohiđric. Biết sau phản ứng còn có 0,6g khí hiđro sinh ra. Bài tập số 2. Cho 13,8g Natri tác dụng với 19,6g axit photphoric tạo thành natri photphat và 0,6g khí hiđro. a. Viết phương trình phản ứng b. Tính khối lượng natri photphat tạo thành. Bài tập số 3.
Trường THCS Lê Hữu Trác Lại Quốc Dũng Cho 13g kẽm tác dụng hết với axit clohiđric tạo thành 27,2g kẽm clorua và 0,4g khí hiđro. a. Viết phương trình phản ứng b. Tính khối lượng axit clohiđric đã dùng. Bài tập số 4. Phân huỷ 34,2g bạc nitrat ở nhiệt độ cao thu được bạc, 9,2g nitơ đioxit và 3,2g oxi. a. Viết phương trình phản ứng b. Tính khối lượng bạc thu được Bài tập số 5. Cho đồng(II)sunfat tác dụng với 8g natri hiđroxit thu được 9,8g đồng(II)hiđroxit và 14,2g natri sunfat. a. Viết phương trình phản ứng b. Tính khối lượng đồng(II) sunfat đã phản ứng. Bài tập số 6. Cho 5,4g nhôm tác dụng với 29,4g axit sunfuric thu được nhôm sunfat và 0,6g khí hiđro. a. Viết phương trình phản ứng b. Tính khối lượng nhôm sunfat thu được. II. Dạng toán cho biết mối quan hệ giữa các chất phản ứng hoặc các chất sản phẩm. Ví dụ 1. Cho magie tác dụng với axit sunfuric sinh ra 36g magie sunfat và 0,6g hiđro. Tính khối lượng mỗi chất đã tham gia phản ứng, biết lượng axit sunfuric dùng nhiều hơn magie là 22,2g.
Giải mẫu.
to K2MnO4 + MnO2 + O2
PTHH: Mg + H2SO4 MgSO4 + H2 áp dụng ĐLBTKL ta có mMg + mH2SO4 = mMgSO4 + mH2 mMg + mH2SO4 = 36 + 0,6 = 36,6g mà mH2SO4 - mMg = 22,2 g Suy ra mH2SO4 = (36,6 + 22,2) : 2 = 58,8 : 2 = 29,4 g mH2 = 36,6 -29,4 = 7,2 g Ví dụ 2. Nhiệt phân hoàn toàn 31,6g kali pemanganat thu được các chất là kali manganat, mangan đioxit, và khí oxi có khối lượng lần lượt tỉ lệ với 197:87:32. Tính khối lượng mỗi chất sản phẩm. Giải mẫu.
16
PTHH: 2KMnO4 áp dụng ĐLBTKL ta có. mKMnO4 = mK2MnO4 + MnO2 + O2 31,6 = mK2MnO4 + MnO2 + O2 Mà mK2MnO4 : MnO2 : O2 = 197 : 87 : 32 Suy ra mK2MnO4 = 31,6:( 197 + 87 + 32) . 197 = 19,7 g mMnO2 = 31,6 : (197 + 87 + 32) . 87 = 8,7 g mO2 = 31,6 - 19,7 - 8,7 = 3,2 g Bài tập vận dụng. Bài tập số 1. Cho 13,8g kali cacbonat tác dụng hết với 11,1g canxi clorua sinh ra lượng kali clorua bằng 1,49 lần lượng canxi cacbonat. Tính khối lượng mỗi chất sản phẩm sinh ra. Bài tập số 2. Khử sắt từ oxit bằng khí cacbonoxit thu được 16,8g sắt và 17,6g khí cacbonic. Tính khối lượng của mỗi chất đã tham gia phản ứng biết khối lượng sắt từ oxit bằng 29/14 lượng khí cacbon oxit đã dùng. Bài tập số 3. Để tạo thành 48,6g canxi hiđrocacbonat người ta phải cho khí cacbonic; nước; canxi cacbonat tác dụng với nhau theo tỉ lệ khối lượng là 22:9:50. Tính khối lượng mỗi chất phản ứng. Bài tập số 4. Người ta cho sắt tác dụng với oxi và nước theo tỉ lệ khối lượng lần lượt là 56:24:27 để tạo ra sắt(III) hiđroxit. Tính khối lượng sắt(III)hiđroxit sinh ra biết lượng sắt dùng nhiều hơn lượng oxi là 12,8g
Trường THCS Lê Hữu Trác Lại Quốc Dũng III. Dạng toán sử dụng định luật bảo toàn nguyên tố. Ví dụ. Cho 10,8g nhôm tác dụng hoàn toàn với axit clohiđric sau phản ứng thu được muối nhôm clorua và khí hiđro. a. Viết phương trình phản ứng b.Tính khối lượng muối nhôm clorua, khối lượng axit clohiđric và khối lượng khí hiđro thu được.
Giải mẫu.
100,5 27
100,5 27
mAl = 10,8. = 42,6g a. 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 b. áp dụng ĐLBTKL ta có mAl trước phản ứng = mAl có trong AlCl3 = 10,8g mà PTKAlCl3 = 27 + 3.35,5 = 133,5 suy ra mCl trong AlCl3 =
Suy ra mH trong HCl = mCl = . 42,6 = 1,2g mà mCl trong AlCl3 = mCl trong HCl = 42,6g PTKHCl = 1 + 35,5 = 36,5 1 33,5
1 33,5
Suy ra mH2 sau phản ứng = mH trong HCl = 1,2g
Bài tập vận dụng Bài tập số 1. Cho 51,2 g khí oxi tác dụng hết với sắt tạo thành sắt từ oxit. a. Viết phương trình phản ứng b. Tính khối lượng oxit sắt từ tạo thành và khối lượng sắt tham gia phản ứng. Bài tập số 2. Cho 2,4g cacbon tác dụng hết với khí oxi tạo thành khí cacbonic. a. Viết phương trình phản ứng b. Tính khối lượng khí cacbonic tạo thành và lượng khí oxi đã tham gia phản ứng. Bài tập số 3. Cho nhôm tác dụng với oxit sắt từ thu được nhôm oxit và sắt.
a. Viết phương trình phản ứng. b. Tính khối lượng các chất phản ứng biết khối lượng sắt sinh ra là 5,04g
Bài tập số 4. Cho magie tác dụng với axit clohiđric thu được magie clorua và khí hiđro. a. Viết phương trình phản ứng b. Tính khối lượng magie đã phản ứng biết khối lượng axit clohiđric đã dùng nhiều hơn khối lượng khí hiđro sinh ra là 14,2g Bài tập số 5. Nhiệt phân hoàn toàn bạc sunfat thu được bạc, khí lưu huỳnh đioxit và khí oxi. a. Viết phương trình phản ứng b. Tính khối lượng khí lưu huỳnh đioxit thu được biết khối lượng bạc và khối lượng khí oxi sinh ra lần lượt là 21,6g và 3,2g
MOL
17
I. Định nghĩa.
Trường THCS Lê Hữu Trác Lại Quốc Dũng Mol là lượng chất chứa 6.1023 nguyên tử chất hoặc phân tử chất. II.Một số công thức cần lưu ý. 1. Công thức số 1. Số pt chất (nguyên tử chất) = n . 6.1023 n = Số pt chất : 6.1023 2. Công thức số 2. m = n . M n = m : M trong đó: m là khối lượng chất (thay đổi theo n) M là khối lượng mol (không đổi) n là số mol chất 3.Công thức số 3. V khí đkc = n . 22,4 n = V khí đkc : 22,4 trong đó V là thể tích chất khí ở đkc. 4. Công thức số 4. V khí đkt = n . 24 n = V khí đkt : 24 Tổng quát V khí đkt Số pt n m V khí đkc 5. Công thức số 5. Một phân tử chất AxByCz có x nguyên tử A; y nguyên tử B; z nguyên tử C. Suy ra số ntử A = x. Số phân tử AxByCz Số ntử B = y. Số phân tử AxByCz Số ntử C = z. Số phân tử AxByCz Suy ra : nA = x nAxByCz nB = y nAxByCz nC = z nAxByCz Nếu số pt A = k số pt B thì: nA = k.nB VA = k. VB ( Nếu A; B là chất khí ở cùng một điều kiện) VD: Hợp chất C6H12O6. Cứ 1 phân tử C6H12O6 có 6 nguyên tử C; 12 nguyên tử H và 6 nguyên tử O. Số ntử C = 6 lần số phân tử C6H12O6 nC = 6 nC6H12O6 nC
Số phân tử C6H12O6 =
1 6
1 6
số ntử C nC6H12O6 =
18
III. Bài tập. Bài tập số 1: Tính số nguyên tử mỗi nguyên tố: Ví dụ. Tính số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong: a. 0,6 mol Fe b. 0,8 mol P2O5 c. 0,9 mol Mg(NO3)2 d. 3,6 mol CuSO4.5H2O e. 6,8 gam CaCO3 Giải mẫu. a. Cho nFe = 0,6 mol
Trường THCS Lê Hữu Trác Lại Quốc Dũng Tính số nguyên tử nguyên tố Fe =? BL: Số nguyên tử Fe = nFe . 6.1023 = 0,6.6.1023 = 3,6.1023 nguyên tử b. Cho nP2O5 = 0,8 mol Tính số nguyên tử nguyên tố : P; O =? BL: Số phân tử P2O5 = nP2O5 . 6.1023 = 0,8 . 6.1023 = 4,8.1023 phân tử Số nguyên tử P = 2 số phân tử P2O5 = 2.4,8.1023 = 9,6.1023 nguyên tử Số nguyên tử O = 5 số phân tử P2O5 = 5.4,8.1023 = 24.1023 nguyên tử c. Cho nMg(NO3)2 = 0,9 mol Tính số nguyên tử: Mg; N; O =? BL: Số phân tử Mg(NO3)2 = nMg(NO3)2.6.1023 = 0.9.6.1023 = 5,4.1023 phân tử Số nguyên tử Mg = số phân tử Mg(NO3)2 = 5,4.1023 nguyên tử Số nguyên tử N = 2 số phân tử Mg(NO3)2 = 2.5,4.1023 = 10,8.1023 nguyên tử Số nguyên tử O = 6 số phân tử Mg(NO3)2 = 6.5,4.1023 = 32,4.1023 nguyên tử d. Cho nCuSO4.5H2O = 3,6 mol Tính số nguyên tử: Cu; S; O; H =? BL: Số phân tử CuSO4.5H2O = nCuSO4.5H2O.6.1023= 3,6.6.1023= 21,6.1023 phân tử Số nguyên tử Cu = Số phân tử CuSO4.5H2O = 21,6.1023 nguyên tử Số nguyên tử S = Số phân tử CuSO4.5H2O = 21,6.1023 nguyên tử Số nguyên tử H = 10.Số phân tử CuSO4.5H2O = 10.21,6.1023 = 216.1023nguyên tử Số nguyên tử O = 9.Số phân tử CuSO4.5H2O = 9.21,6.1023 = 194,4.1023nguyên tử e. Cho mCaCO3 = 6,8g Tính số nguyên tử Ca; C; O =? BL: Ta có nCaCO3 = mCaCO3 : MCaCO3 = 6,8 : 100 = 0,068 mol Số pt CaCO3 = nCaCO3 . 6.1023 = 0,068 . 6.1023 = 0,408.1023 pt Số nguyên tử Ca = số pt CaCO3 = 0,408.1023 nguyên tử Số nguyên tử C = số pt CaCO3 = 0,408.1023 nguyên tử Số nguyên tử O = 3. số pt CaCO3 = 3.0,408.1023 nguyên tử = 1,224.1023 nguyên tử Bài tập vận dụng. Tính số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong. a. 0,3 mol Cu 1,2 mol Al 1,6 mol P 3,3 mol S 1,28 mol Zn 3,68 mol Na b. 0,6 mol Al2O3 0,8 mol Fe3O4 0,86 mol C6H12O6 2,3 mol Ca3(PO4)2 1,8 mol Al2(SO4)3 0,36 mol Al2(SO4)3.18H2O c. 12,02 gam Ba3(PO4)2 54,72 gam Al2(SO4)3 14,52 gam Fe(NO3)3 15 gam CuSO4.5H2O Bài tập số 2: Tính số mol của các chất. Ví dụ. Tính số mol của các chất có trong. a. 9,3 . 1023 nguyên tử Mg b. 1,218.1024 phân tử Ca(AlO2)2 c. 13,44 lit khí CH4 đkc d. 38,4 lit khí C2H2 đkt e. 4,9g H3PO4
19
Giải mẫu. a. Cho số nguyên tử Mg = 9,3.1023 nguyên tử
Trường THCS Lê Hữu Trác Lại Quốc Dũng Tính nMg = ? BL: nMg = số nguyên tử Mg : 6.1023 = 9,3.1023 : 6.1023 = 1,55 mol b. Cho số phân tử Ca(AlO2)2 = 1,218.1024 phân tử Tính nCa(AlO2)2 = ? BL: nCa(AlO2)2 = số phân tử Ca(AlO2)2 : 6.1023 = 1,218.1024 : 6.1023 = 2,03 mol c. Cho VCH4 đkc = 13,44 lit Tính nCH4 =? BL: nCH4 =VCH4 đkc : 22,4 = 13,44 : 22,4 = 0,6 mol d. Cho VC2H2 đkt = 38,4 lit Tính nC2H2 = ? BL: nC2H2 = VC2H2 đkt : 24 = 38,4 : 24 = 1,6 mol e. Cho mH3PO4 = 4,9 g Tính số mol nH3PO4 = ? BL: nH3PO4 = mH3PO4 : MH3PO4 = 4,9 : 98 = 0,05 mol Bài tập vận dụng. Tính số mol của các chất có trong. a. 3,06 . 1023 nguyên tử K 12,9 .1022 nguyên tử Ag 18,33. 1024 nguyên tử Fe 0,156 .1026 nguyên tử S 0,096 .1027 nguyên tử C 6,3.1023 phân tử H2SO4 9,66 .1022 phân tử CaCO3 18,63. 1025 phân tử Ba(ClO4)2 b. 2,24 lít khí O2 đkc 33,6 lit khí SO2 đkc 17,92 lit khí CO2 đkc 20,64 lit khí NO2 đkt 4,32 lit khí SO3 đkt 6,24 lit khí NH3 đkt c. 16,32 gam Al2O3 28,8 gam Fe2O3 3,2 gam CuSO4 35,28 gam H2SO4 86,8 gam Ca3(PO4)2 27,36 gam Al2(SO4)3 Bài tập số 3: Tính khối lượng mỗi nguyên tố. Ví dụ. Tính khối lượng mỗi chất và mỗi nguyên tố có trong. a. 0,5 mol Cu b. 0,8 mol C6H12O6 c. 7,392 lit khí C4H10 đkc d. 21,12 lit khí CO2 đkt e. 0,129. 1025 pt Ca(NO3)2
Giải mẫu.
20
a. Cho nCu = 0,5 mol Tính mCu = ? BL: mCu = nCu.MCu = 0,5 . 64 = 32 g b. Cho nC6H12O6 = 0,8 mol Tính mC6H12O6 =? g mC =? g mH =? g mO = ? g BL: mC6H12O6 = nC6H12O6 . MC6H12O6 = 0,8 . 180 =144 g nC = 6.nC6H12O6 = 6.0,8 = 4,8 mol mC = nC . MC = 4,8.12 = 57,6 g nH = 12.nC6H12O6 = 12.0,8 = 9,6 mol mH = nH . MH = 9,6.1 = 9,6 g mO = 144 - 57,6 - 9,6 = 76,8 g c. Cho VC4H10 đkc = 7,392 lit
Trường THCS Lê Hữu Trác Lại Quốc Dũng Tính mC4H10 =?g mC =? g mH =?g BL: nC4H10 = VC4H10 đkc : 22,4 = 7,392 : 22,4 = 0,33 mol mC4H10 = nC4H10 . MC4H10 = 0,33.58 = 19,14 g nC = 4nC4H10 = 4.0,33 = 1.32 mol mC = nC.MC = 1,32.12 =15,84 g mH = 19,14 - 15,84 = 3,3 g d. Cho VCO2 đkt = 21,12 lit Tính mCO2 =? g mC =? g mO =? g BL: nCO2 đkt = VCO2 đkt : 24 = 21,12 : 24 = 0,88 mol mCO2 = nCO2 . MCO2 = 0,88.44 = 38,72 g nC = nCO2 = 0,88 mol mC = nC . MC = 0,88.12 = 10,56 g mO = 38,72 -10,56 = 28,16 g e. Cho số pt Ca(NO3)2 = 0,129.1025 phân tử Tính mCa(NO3)2 =? mCa =? mN =? mO =? BL: nCa(NO3)2 = số pt Ca(NO3)2 : 6.1023 = 0,129.1025 : 6.1023 = 2,15 mol mCa(NO3)2 = nCa(NO3)2 . MCa(NO3)2 = 2,15 . 164 =352,6 g nCa = nCa(NO3)2 = 2,15 mol mCa = nCa . MCa = 2,15.40 = 86 g nN = 2nCa(NO3)2 = 2.2,15 = 4,3 mol mN = nN.MN = 4,3.14 = 60,2 g mO = 352,6 - 86 - 60,2 = 206,4 g Bài tập vận dụng. Tính khối lượng mỗi nguyên tố có trong. a. 0,16 mol Fe3O4 0,83 mol C12H22O11 0,68 mol Cu(NO3)2 1,5 mol Ca3(PO4)2 b. 36,512 lit khí SO3 đkc 8,832 lit khí NH3 đkt 18,592 lit khí C3H8 đkc 15,84 lit khí C2H6 đkt c. 0,9.1023 pt Mg(ClO4)2 933,612.1021 pt Fe(ClO3)3 153.1021 pt Ba(H2PO4)2 31215.1020 pt Al2(SO4)3 Một số bài tập khó. Bài tập số 1. Có 3 mol hỗn hợp gồm H2O và CO2. Tính số phân tử, số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong hỗn hợp biết rằng. a. Số pt H2O = 2 số pt CO2 b. Số pt H2O - số pt CO2 = 1,8.1023 c. Số nguyên tử C = 4,8.1023 d. Số nguyên tử H = 15,6.1023 e. Số nguyên tử O = 21,6.1023
Giải mẫu câu e.
21
e. Cho nH2O +nCO2 = 3 mol Số nguyên tử O = 21,6.1023 Tính số phân tử H2O; CO2 Tính số nguyên tử H; C; O có trong hỗn hợp BL: Ta có nH2O +nCO2 = 3 mol Suy ra số pt H2O + số pt CO2 = 3.6.1023 = 18.1023 pt (1) Vì số nguyên tử O trong hỗn hợp bằng 21,6.1023 Suy ra số pt H2O + 2. số pt CO2 = 21,6.1023 pt (2) Lấy (2)-(1) ta có số pt CO2 = 21,6.1023 - 18.1023 = 3,6.1023 pt Suy ra số pt H2O = 14,4.1023 pt Vậy số nguyên tử C = số pt CO2 = 3,6.1023 nguyên tử
Trường THCS Lê Hữu Trác Lại Quốc Dũng Số nguyên tử H = 2. số pt H2O = 2.14,4.1023 = 28,8.1023 nguyên tử Số nguyên tử O = 21,6.1023 nguyên tử. Bài tập số 2. Một hỗn hợp gồm Al2(SO4)3 và Ca3(PO4)2 có tổng số nguyên tử oxi là 43,2.1023 nguyên tử và số nguyên tử P = 2 số nguyên tử S. a. Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp. b. Tính khối lượng của mỗi nguyên tố có trong hỗn hợp đó. Bài tập số 3. Một hỗn hợp gồm 8,4.1023 phân tử Ca3(PO4)2 và Al2(SO4)3 trong đó khối lượng nguyên tố oxi là 230,4 gam. Tính khối lượng mỗi nguyên tố có trong hỗn hợp đó. Bài tập số 4. Một hỗn hợp gồm Mg(ClO4)2 và Ba(HCO3)2 có tổng khối lượng nguyên tố oxi là 54,4 gam và mC - mMg = 2,4 gam. Tính khối lượng mỗi nguyên tố có trong hỗn hợp. Bài tập số 5. Có 145,2 gam hỗn hợp Ca(NO3)2 và CuSO4 với tổng số phân tử là 5,4.1023 phân tử. Tính khối lượng mỗi chất và khối lượng mỗi nguyên tố có trong hỗn hợp đó. Bài tập số 6. Có 24,64 lit khí hỗn hợp SO3 và CO2 ở đkc trong đó khối lượng nguyên tố oxi là 40 gam. Tính khối lượng mỗi chất và khối lượng mỗi nguyên tố có trong hỗn hợp đó. Bài tập số 7. Một hỗn hợp có 10,2.1023 phân tử gồm KNO3, BaSO4 và Ca(HS)2 trong đó tổng khối lượng nguyên tố oxi là 52,8 gam còn tổng khối lượng nguyên tố lưu huỳnh là 70,4 gam.Tính khối lượng mỗi chất và khối lượng mỗi nguyên tố có trong hỗn hợp đó.
TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ
A
A. Lý thuyết. 1. Tỉ khối của một chất khí A so với một chất khí B.
Ad B
Công thức: MA = . MB
d M A B M
Công thức : .29. MA =
B 2. Tỉ khối của một chất khí A so với không khí. Không khí có thể coi được chia thành 5 phần thể tích trong đó 4 phần là khí N2 và 1 phần là khí O2. Nên 1 mol không khí có 0,8 mol khí N2 và 0,2 mol khí O2. Mkk = 0,8.28+0,2.32 = 28,8 29g Ad kk
M A 29
d A kk
A
3. Tỉ khối của một hỗn hợp chất khí A so với chất khí B.
Công thức:
d M hhA B M
B
1
hhAM =
..... .......
m m m 2 3 n n n 3 2 1
(khối lượng trung bình một mol hỗn hợp khí)
22
Ví dụ 1 Tính tỉ khối của các chất sau đối với N2 a. C2H6 b. Hỗn hợp gồm 2,24 mol CH4 và 8,96 lit C2H4 ở đkc
Trường THCS Lê Hữu Trác Lại Quốc Dũng c. Hỗn hợp gồm 8,8g CO2 và 19,2g SO2
M
6
6
Giải mẫu
2
2
a. 1, 07 dC H 2 N C H 2 M N 30 28
25, 6
g
hhM
hh
0,91
d M hh N M
25, 6 28
2
N
2
b. nCH4 = 2,24 : 22,4 = 0,1 mol nC2H4 = 8,96 : 22,4 = 0,4 mol 0,1.16 0, 4.28 0,1 0, 4
56
g
hhM
c. nCO2 = 8,8 : 44 = 0,2 mol nSO2 = 19,2 : 64 = 0,3 mol 8,8 19, 2 0, 2 0,3
28 0,5
2
M M
hh N
56 28
2
d hh N 2 Ví dụ 2 Trộn 3,2g O2 và 0,8g H2 được hỗn hợp khí A. Tính khối lượng riêng của A ở đkc.
M
8
A
D
g l 0, 375 /
3, 2 0,8 0,8 3, 2 2 32 8 22, 4
M A 22, 4
Giải mẫu
12,8.2
25, 6
g
hhM Giả sử có 1 mol hỗn hợp CH4 và O2 trong đó có x mol CH4 nO2 = 1-x mol.
x
16.
x
)
25,6
Ví dụ 3 Một hỗn hợp gồm CH4 và O2 có tỉ khối so với H2 là 12,8. Tính % khối lượng và % về thể tích của mỗi khí có trong hỗn hợp ban đầu. Giải mẫu
32.(1 1 Suy ra x = 0,4.
.100% 25%
Ta có
và %mO2 = 75% (cid:0) % VCH4 = 40% và %VO2 = 60% 0, 4.16 (cid:0) %mCH4 = 25,6
B. Bài tập vận dụng. Bài tập số 1. Tính tỉ khối của các chất khí sau: CO2; N2O5; C4H10; SO3; SO2; CH4; N2; NO2.
a. So với khí O2. b. So với khí H2. c. So với không khí.
Bài tập số 2. Một hỗn hợp khí gồm 3,2g khí oxi và 8,8g khí CO2. Xác định khối lượng trung bình của một mol hỗn hợp khí trên. Bài tập số 3. Tính tỉ khối hỗn hợp khí sau đối với khí CO.
23
a. 7,04 g CO2 và 11,52 g SO2 b. 0,6 mol N2 và 0,8 mol CH4. c. 8,064 lít khí C2H2 đkc và 14,784 lit khí NO2 đkc
Trường THCS Lê Hữu Trác Lại Quốc Dũng Bài tập số 4. Một hỗn hợp gồm có 0,1mol O2; 0,25 mol N2 và 0,15 mol CO.
a. Tính khối lượng trung bình của một mol hỗn hợp khí trên. b. Xác định tỉ khối của hỗn hợp khí đó đối với không khí và đối với H2.
Bài tập số 5. Trộn 5 lit khí CH4 với 3 lit CO ở đkc được hỗn hợp khí M. Tính tỉ khối của M so với không khí. Bài tập số 6. Trộn 3 lit khí N2 vào 2 lit O2 thể tích đo cùng điều kiện nhiệt độ áp suất được hỗn hợp X. Tính tỉ khối của X đối với không khí. Bài tập số 7. Hỗn hợp B gồm 0,2 mol N2; 6,72 lit SO2 ; 4,4g CO2. Tính khối lượng riêng của hỗn hợp khí B ở đkc. Bài tập số 8. a. Một hỗn hợp gồm C2H6 và NO2 có tỉ khối so với O2 là 1,1225. Tính % khối lượng và % về thể tích của mỗi khí có trong hỗn hợp ban đầu.
Bài tập số 9. Một hỗn hợp gồm CO2; SO2; C2H2 có tỉ khối so với CH4 là 3,55. Tính % về thể tích và % về khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu biết SO2 có thể tích gấp đôi CO2 trong hỗn hợp. Bài tập số 10. Xác định % theo thể tích của hỗn hợp khí gồm SO2; CO2 và CO biết rằng.
- Tỉ khối hơi của hỗn hợp khí đó so với khí H2 là 20,8. - Khi cho 10 lit hỗn hợp đó sục qua dung dịch kiềm dư thể tích còn lại là 4lit khí CO.
Các thể tích khí đo cùng đk nhiệt độ và áp suất
TÍNH THEO CTHH
MAl2(SO4)3 = 2.27+32.3+16.12=342(g) Trong 342g Al2(SO4)3 có 54g Al; 96g S; 192g O %mAl=54:342.100%= 15,79% %mS =96:342.100% = 28,07% %mO =100% -15,79%-28,07%=54,14% Tổng quát: Hợp chất AxByCz có khối lượng mol là M.
I. Dạng bài tập tính % khối lượng mỗi nguyên tố trong một hợp chất 1. Phương pháp -Tính khối lượng mol của hợp chất đó - Xác định khối lượng mỗi nguyên tố trong một mol hợp chất đó - Tính % khối lượng mỗi nguyên tố đó trong hợp chất 2. Bài tập mẫu Tính % khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất Al2(SO4)3 Giải mẫu
.100%
. x A M
24
%mA =
Trường THCS Lê Hữu Trác Lại Quốc Dũng
.100%
. y B M
%mB =
.62.5 25
g
%mC = 100% - %mA - %mB 3. Bài tập vận dụng Tính % khối lượng mỗi nguyên tố có trong các hợp chất có công thức hóa học sau; * K2O; BaO; Al2O3 ; FeO; Fe2O3; Fe3O4 ; Cu2O; NO2; N2O3 ;N2O5; P2O3; P2O5; Cl2O7. * NaOH KNO3 CaSO3 BaCO3 MgSO4 H3PO4 H2CO3 HAlO2 MgZnO2 KClO3 NaH2PO4 FeHPO4 * Al(OH)3 Zn(NO3)2 Fe2(SO4)3 Ca3(PO4)2 Ba(HSO4)2 Al(ClO4)3 Cu(H2PO4)2 Fe2(ZnO2)3 Ca(AlO2)2 Mg(HCO3)2 * CuSO4.5H2O Na2CO3.10H2O CaSO4.2H2O Fe(NO3)2.6H2O Al2(SO4)3.18H2O CaCl2.6H2O MgSO4.7H2O H2SO4.3H2O Na2SO4.10H2O Al(NO3)3.9H2O KCl.MnCl2.6H2O Na2O.K2O.6SiO2 K2O.CaO.6SiO2 II. Dạng bài tập tính khối lượng mỗi nguyên tố trong một lượng hợp chất 1. Phương pháp Cách 1. Tính số mol hợp chất Tính số mol mỗi nguyên tố Tính khối lượng mỗi nguyên tố Cách 2. Lấy % khối lượng của mỗi nguyên tố nhân với khối lượng hợp chất 2. Bài tập mẫu Tính khối lượng mỗi nguyên tố có trong 62,5g CaCO3 Giải mẫu
.62,5 7, 5
g
mC =
40 100 12 100
Cách 1. nCaCO3 = 62,5:100 = 0,625(mol) n Ca = nCaCO3= 0,625(mol) mCa = 0,625.40= 25(g) nC = nCaCO3= 0,625 (mol) mC = 0,625.12 =7,5(g) mO = 62,5-25-7,5 =30(g) Cách 2. MCaCO3 = 40 + 12 + 3.16 = 100g mCa =
mO = 62,5-25-7,5 =30(g) 3. Bài tập vận dụng Bài tập số 1 : Tính khối lượng mỗi nguyên tố có trong. 1,2 mol Al2O3 0,8 mol H2SO4 1,6 mol Fe3O4 1,16 mol Ba3(PO4)2 2,5 mol KClO4 1,8 mol Ba(H2PO4)2 0,77 mol CuSO4.5H2O 0,36 mol Al2(SO4)3.18H2O Bài tập số 2. Tính khối lượng mỗi nguyên tố có trong . 11,7g H2O 14,7g H2SO4 77,5g Ca3(PO4)2 285,6g AgNO3 87,5g CuSO4.5 H2O 243,1g Na2CO3.10H2O III. Tính khối lượng của hợp chất khi biết khối lượng của nguyên tố trong hợp chất đó 1. Phương pháp Cách 1 Tính số mol của nguyên tử nguyên tố đó Tính số mol của hợp chất Tính khối lượng của hợp chất
25
Trường THCS Lê Hữu Trác Lại Quốc Dũng Cách 2. Lấy khối lượng của nguyên tố đó chia cho % khối lượng của nguyên tố đó trong hợp chất. 2. Ví dụ. Tính khối lượng của hợp chất Mg(ClO4)2 đem phân tích biết sau khi phân tích người ta thu được 76,8g oxi
Giải mẫu
nMg(ClO4)2 =
133,8
4,8 :
g
nO = .4.8=0,6 (mol) Cách 1 nO =76,8:16 =4,8 (mol) 1 8
1 8 mMg(ClO4)2 = 0,6.223=133,8 (g) Cách 2. MMg(ClO4)2 = 24 + 2.35,5 + 8.16 = 223g 8.16 mMg(ClO4)2 = 223
3. Bài tập vận dụng Tính khối lượng của hợp chất Ca3(PO4)2 biết khối lượng canxi là 30g Tính khối lượng của hợp chất Ba(HCO3)2 biết khối lượng cacbon là 3,6g Tính khối lượng của hợp chất KClO4 biết khối lượng kali là 31,2g Tính khối lượng của hợp chất NaClO3 biết khối lượng oxi là 2,88g Tính khối lượng của hợp chất Al2(ZnO2)3 biết khối lượng kẽm là 78g Tính khối lượng của hợp chất C6H12O6 biết khối lượng cacbon là 7,2g Tính khối lượng của hợp chất C12H22O11 biết khối lượng hiđro là 26,4g Tính khối lượng của hợp chất Al2(SO4)3 biết khối lượng lưu huỳnh là 4,8g IV. Tính khối lượng của hợp chất khi biết quan hệ khối lượng giữa các nguyên tố trong hợp chất đó 1. Phương pháp Cách 1. Các nguyên tố trong một hợp chất đều có một tỉ lệ về số mol nhất định Tính được sự chênh lệch về khối lượng của các nguyên tố trong một mol hợp chất đó Từ sự chênh lệch khối lượng giữa các nguyên tố trong hợp chất bài ra sẽ tính được khối lượng hợp chất Cách 2. Gọi số mol hợp chất Tính số mol mỗi nguyên tố Lập biểu thức liên quan Tìm số mol và khối lượng chất 2. Ví dụ. Tính khối lượng hợp chất Al2(SO4)3 biết rằng trong hợp chất mO- mAl =27,6 (g) Giải mẫu
26
Cách 1. 1 mol Al2(SO4)3 có khối lượng 342g thì mO - mAl =12.16- 2.27= 138g Trong hợp chất mO - mAl =27,6 (g) Suy ra m Al2(SO4)3 cần tìm = 27,6.342 : 138= 68,4(g) Cách 2. Gọi nAl2(SO4)3= x (mol) nO = 12x (mol) nAl = 2x (mol) mO = 12x.16 = 192x (g) mAl = 2x.27 = 54x (g) Ta có 192x - 54x = 27,6 x = 0,2 mol m Al2(SO4)3 = 0,2.342 = 68,4(g) 3. Bài tập vận dụng
Trường THCS Lê Hữu Trác Lại Quốc Dũng Tính khối lượng hợp chất Ba3(PO4)2 biết rằng trong hợp chất mBa - mP=209,4(g) Tính khối lượng hợp chất Mg(HCO3)2 biết rằng trong hợp chất mMg+ mC=38,4 (g) Tính khối lượng hợp chất CuSO4.5H2O biết rằng trong hợp chất mCu+mO= 62,4 (g) Tính khối lượng hợp chất Fe(NO3)3.8H2O biết rằng trong hợp chất mO - mFe= 108(g) Tính khối lượng hợp chất Na2CO3.10H2O biết rằng trong hợp chất trung bình cộng khối lượng của 3 nguyên tố Na, C , H là 4,16(g)
XÁC ĐỊNH CÔNG THỨC HÓA HỌC CỦA MỘT HỢP CHẤT KHI BIẾT THÀNH PHẦN CÁC NGUYÊN TỐ CÓ TRONG HỢP CHẤT ĐÓ
1. DẠNG 1. Tìm CTHH của một hợp chất khi biết M và % khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất 1. Phương pháp Cách 1.
- Tính khối lượng mỗi nguyên tố có trong một mol hợp chất - Tính số mol mỗi nguyên tố có trong một mol hợp chất - Suy ra số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong một phân tử chất - Viết CTHH
.100%
.100%
.100%
Cách 2. Ta có hợp chất AxByCz có khối lượng mol là M.
%A = %B = %C =
. z C M M 100
. C z C %
. y B M M 100
. x A M . A x A %
M 100
. B y B % Vậy ta có công thức tổng quát sau. Hợp chất
A B C có khối lượng mol M
z
= = = Suy ra
x y . B y B %
. A x A %
M 100
= = = Thì
. C z % C B M % . B 100.
% . 100.
A M A
% . 100.
C M C
; y = ; z = x =
2. Ví dụ. Tìm CTHH của hợp chất biết M=342(g) và %Al=15,79%; %S=28,07% ;%O= 56,14% Giải mẫu
Al S O y z
x
Cách 1. Trong một mol hợp chất có mAl =15,79%.342 = 54 g nAl = 54 : 27 = 2 mol mS = 28,07%.342 = 96 g nS = 96 : 32 = 3 mol mO = 342 - 54 - 96 = 192 g nO = 192 : 16 = 12 mol Vậy trong một mol chất có 2 mol Al; 3 mol S; 12 mol O Suy ra trong 1 phân tử chất có 2 nguyên tử Al; 3 nguyên tử S và 12 nguyên tử O. Vậy CTHH của hợp chất cần tìm là Al2S3O12 hay Al2(SO4)3 Cách 2. Gọi CTHH của hợp chất cần tìm có dạng
342 100
Ta có : = = =
x 27. 15, 79
y 32. 28, 07
z 16. 56,14
15, 79.342 27.100
27
x = = 2
Trường THCS Lê Hữu Trác Lại Quốc Dũng
y = = 3
28, 07.342 32.100 56,14.342 16.100
z = = 12
A B C có: z
y
x
m
Vậy CTHH hợp chất cần tìm là Al2S3O12 hoặc Al2(SO4)3 3. Bài tập vận dụng Tìm CTHH của các hợp chất có thành phần khối lượng các nguyên tố sau: M=213(g) . %Al=12,68%; %N =19,72%; %O = 67,6% M=331(g) . %Ba=41,39%; %H = 0,6%; %S = 19,34%; %O = 38,67% M=261(g) . %Ba =52,49%; %N = 10,73%; %O = 36,78% M=98(g) . %H = 3,06% ; %P =31,63% ; %O =65,31% M=106(g) . %Na =43,4% ; %C =11,32% ; %O =45,28% M=400(g) ; %Fe =28% ; %H =0,75% ; %P =23,25% ; %O =48% II. DẠNG 2 Tìm CTHH của một hợp chất khi biết M và khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất 1. Phương pháp Cách 1 - Tính khối lượng hợp chất - Tính số mol hợp chất, tính số mol mỗi nguyên tố có trong lượng mol chất đó. - Suy ra số mol mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất - Viết CTHH Cách 2 Hợp chất
. A
m
M hc m
m
= m
m
m
m
. . A x B y C z m m C B . B M hc B .
. C M hc C .
. A M hc A .
x = ; y = ; z =
Al N O y z
x
2. Ví dụ. Tìm CTHH của hợp chất biết M=213(g) và khối lượng các nguyên tố trong hợp chất là: mAl=13,5(g) ; mN=21(g) ; mO=72(g) Giải mẫu
Ta có : =2
Cách 1 mhc = 13,5 + 21 + 72 = 106,5 g nhc = 106,5 : 213 = 0,5 (mol) Trong 0,5 mol hợp chất có nAl = 13,5 : 27 = 0,5 (mol) nN = 21 : 14 = 1,5 (mol) nO = 72 : 16 = 4,5 (mol) Vậy trong 1 mol hợp chất có 1 mol Al; 3 mol N; 9 mol O Suy ra 1 phân tử chất có 1 nguyên tử Al; 3 nguyên tử N; 9 nguyên tử O Công thức hoá học của hợp chất cần tìm là AlN3O9 = Al(NO3)3 Cách 2 Gọi CTHH của hợp chất cần tìm có dạng mhợp chất=13,5+21+72=106,5(g) x 27. 13,5
213 106, 5
y 14. 21
z 16 72
28
x=13,5.2:27=1 y=21.2:14=3 z=72.2:16=9 Vậy CTHH hợp chất cần tìm là Al(NO3)3 3. Bài tập vận dụng Tìm CTHH của các hợp chất có thành phần khối lượng các nguyên tố sau
Trường THCS Lê Hữu Trác Lại Quốc Dũng M=82(g) ; mH=0,4(g) ; mS=6,4(g) ; mO=9,6(g) M=62(g) ; mH =0,4(g) ; mC=2,4(g) ; mO=9,6(g) M=74(g) ; mCa=20(g); mO=16(g); mH=1(g) M=197(g); mBa=13,7(g);mC=1,2(g); mO=4,8(g) M=345 g; mAl=6,48 g; mZn = 23,4g; mO=11,52g M=331g; mBa=6,85g; mH=0,2g;mP=3,1g;mO=6,4g III. DẠNG 3 Tìm CTHH của một hợp chất vô cơ khi không biết M chỉ biết % khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất 1. Phương pháp Cách 1. - Coi khối lượng hợp chất là 100g, tính khối lượng mỗi nguyên tố còn lại - Tính số mol mỗi nguyên tố - Lập tỉ lệ số mol mỗi nguyên tố vừa tính được - Chọn tỉ lệ tối giản làm số nguyên tử của mỗi nguyên tố Cách 2. Ta có hợp chất
A B C có khối lượng mol M
x
% . 100.
B M B
% . 100.
C M C
Thì x = ; y = ; z =
:
:
z y A M % . A 100. Nếu bài toán không cho khối lượng mol M ta lấy % % % C B B M C B B
% . 100.
% . 100.
% . 100.
C M C
A M A
A A
x : y : z = = : :
Vậy ta có công thức tổng quát sau Hợp chất
A B C có: z
x
y
:
:
C B % % % C B
A A
x : y : z =
Tỉ lệ x : y : z tối giản nhất được chọn làm số nguyên tử mỗi nguyên tố trong hợp chất đó Lưu ý. Việc tìm công thức phân tử dạng toán này chỉ áp dụng đối với hợp chất vô cơ 2. Ví dụ. Tìm CTHH của hợp chất biết %Al =15,8% ; %S =28,1% ; %O = 56,1% Giải mẫu
15,8 27
28,1 32
:
:
mol nO = mol nS = nAl = mol Cách 1. Giả sử mhc = 100g Suy ra mAl = 15,8g; mS = 28,1g; mO = 51,6g 51,6 16
Suy ra nAl : nS : nO =
15,8 27
15,8 27
15,8 28,1 56,1 32 16 27 28,1.27 32.15,8
: ( = 1 : nhỏ nhất; cùng chia cho )
56,1.27 16.15,8
Al S O y z
x
= 1 : 1,5 : 6 = 2 : 3 : 12 Chọn số nguyên tử Al = 2; số nguyên tử S = 3; số nguyên tử O = 12 Vậy CTHH hợp chất cần tìm là Al2S3O12 hoặc Al2(SO4)3 Cách 2. Gọi CTHH của hợp chất cần tìm có dạng
15,8 27
Ta có : x : y : z = : :
28,1 32 28,1.27 32.15,8
56,1 16 56,1.27 16.15,8
= 1 : :
29
= 1 : 1,5 : 6
Trường THCS Lê Hữu Trác Lại Quốc Dũng = 2 : 3 : 12 Chọn x =2 ; y = 3 ; z = 12 Vậy CTHH hợp chất cần tìm là Al2S3O12 hoặc Al2(SO4)3 3. Bài tập vận dụng Tìm CTHH của các hợp chất có thành phần khối lượng các nguyên tố sau: 1. %H = 2,04% ; %S = 32,65% ; %O = 65,31% 2. %Fe = 23,14% ; %N =17,36% ; %O = 59,5% 3. %Ca = 54,05% ; %O = 43,24% ; %H = 2,71% 4. %K = 28,15% ; %Cl = 25,63% ; %O = 46,22% 5. Một loại thủy tinh có thành phần : 18,43% K2O ; 10,98% CaO ; 70,59%SiO2 Tìm CTHH của loại thủy tinh này. 6. Một loại silicat có thành phần gồm 32,06% Si; 48,85% O còn lại là Na và Al. Tìm Công thức của silicat đó biết công thức của silicat đó có dạng xNa2O.yAl2O3.zSiO2 IV. DẠNG 4 Tìm CTHH của một hợp chất vô cơ khi không biết M chỉ biết khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất 1. Phương pháp Hợp chất AxByCz có:
m
m
m
:
:
A A
B B
C C
x : y : z =
mO = 68,4 - 10,8 - 19,2 = 38,4 (g)
Tỉ lệ x : y : z tối giản nhất được chọn làm số nguyên tử mỗi nguyên tố trong hợp chất đó 2. Ví dụ. Phân tích 68,4g AlxSyOz có 10,8g Al ; 19,2g S còn lại là oxi tìm CTHH của hợp chất đó Giải mẫu
10,8 27
Ta có : x : y : z = : :
19, 2 32 19, 2.27 32.10,8
38, 4 16 38, 4.27 32.10,8
= 1 : :
= 1 : 1,5 : 6 = 2 : 3 : 12 (tỉ lệ tối giản) Chọn x = 2 ; y = 3 ; z = 12 Vậy CTHH hợp chất cần tìm là Al2S3O12 hoặc Al2(SO4)3 3. Bài tập vận dụng Tìm CTHH của các hợp chất có thành phần khối lượng các nguyên tố sau: mH =1,5g ; mP =15,5g ; mO =32g mFe =39,2g ; mN =19,6g ; mO =67,2g mFe =11,2g ; mH =0,3g ; mP =9,3g ; mO =19,2g mSn =119g ; mH =1,5g ; mP =46,5g ; mO =96g
TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
30
A. OXI. I. Tính chất hóa học. 1. Tác dụng với kim loại ở nhiệt độ thường oxi tác dụng rất chậm với các kim loại, nhưng ở nhiệt độ cao oxi phản ứng mãnh liệt với các kim loại trừ Au;Pt. Riêng Ag chỉ phản ứng với oxi ở nhiệt độ > 2500C.
0
0
to to to to 3000
to to to to to to to to
to to to
to
to to
to
dp 2H2 + O2
0t 0t
0t 2NaNO2 + O2
0t
0t 0t
0t 2MgO + NO2 + O2
0t
Trường THCS Lê Hữu Trác Lại Quốc Dũng to K + O2 to Ba + O2 to Ca + O2 to Na + O2 to Mg + O2 to Al + O2 to Zn + O2 to Fe + O2 to Cu + O2 250 Ag + O2 2. Tác dụng với phi kim. P + O2 S + O2 C + O2 H2 + O2 N2 + O2 3. Tác dụng với các hợp chất. CO + O2 SO2 + O2 NO + O2 CH4 + O2 C2H4 + O2 C4H10 + O2 C2H6O + O2 C2H4O2 + O2 CnH2n + O2 CnH2n-2 + O2 CnH2n+2 + O2 CxHy + O2 CxHyNt + O2 CxHyOz + O2 CxHyOzNt + O2 II. Điều chế oxi. 1. Trong công nghiệp. - Hóa lỏng không khí ở -1830C. - Điện phân nước. 2H2O 2. Trong PTN. Chủ yếu người ta nhiệt phân các hợp chất giàu oxi. KMnO4 KClO3 2NaNO3 KNO3 Ba(NO3)2 Ca(NO3)2 2Mg(NO3)2 Al(NO3)3
31
0t 0t 0t 0t 0t 0t 2Ag + 2NO2 + O2 0t 2MgO + 2SO2 + O2 0t
0t 0t
0t
0t 0t 0t 2Ag + SO2 + O2
0t Zn + H2O 0t
0t 0t
0t 0t 0t
0t 2Zn + CO2
0t
0t 0t
0t 0t 0t 0t Zn + CO2 0t
0t 0t
Trường THCS Lê Hữu Trác Lại Quốc Dũng Zn(NO3)2 Fe(NO3)2 Fe(NO3)3 Pb(NO3)2 Cu(NO3)2 2AgNO3 2MgSO4 Al2(SO4)3 ZnSO4 FeSO4 Fe2(SO4)3 PbSO4 CuSO4 Ag2SO4 B. HIĐRÔ. I. Tính chất hóa học. 1. Tác dụng với một số phi kim. H2 + O2 H2 + Cl2 H2 + F2 H2 + Br2 H2 + P H2 + N2 H2 + C 2. Tính khử của H2 H2 khử được các oxit kim loại như: ZnO; FeO; Fe2O3; Fe3O4; PbO; CuO; Ag2O ở nhiệt độ cao tạo kim loại và nước. H2 + ZnO H2 + FeO H2 + Fe2O3 H2 + Fe3O4 H2 + PbO H2 + CuO H2 + Ag2O Cũng có tính khử như H2 với các oxit kim loại trên còn có C; CO; Al sản phẩm tạo ra là kim loại + CO2 ( hoặc Al2O3) C + 2ZnO C + FeO C + Fe2O3 C + Fe3O4 C + PbO C + CuO C + Ag2O CO + ZnO CO + FeO CO + Fe2O3 CO + Fe3O4
32
0t 0t 0t 0t Zn + Al2O3 0t
0t 0t
0t 0t 0t
Trường THCS Lê Hữu Trác Lại Quốc Dũng CO + PbO CO + CuO CO + Ag2O Al + ZnO Al + FeO Al + Fe2O3 Al + Fe3O4 Al + PbO Al + CuO Al + Ag2O II. Điều chế H2 1. Cách 1. Cho các kim loại kiềm: Na; K; Ba; Ca tác dụng với H2O tạo dung dịch bazơ và khí H2. 2K + 2H2O 2KOH + H2 Ba + H2O Ca + H2O Na + H2O 2. Cách 2. Người ta cho các kim loại như: Na; K; Ba; Ca; Mg; Al; Zn; Fe tác dụng với các dung dịch axit như HCl, H2SO4 loãng, H3PO4 tạo muối và giải phóng khí H2. 2K + 2HCl 2KCl + H2 Na + HCl Ba + HCl Ca + HCl Mg + HCl Zn + HCl Al + HCl Fe + HCl 2K + H2SO4 loãng K2SO4 + H2 Na + H2SO4 loãng .... 6K + 2H3PO4 2K3PO4 + 3H2 Na + H3PO4 .... 3. Cách 3. Người ta cho các kim loại Al; Zn tác dụng với các dung dịch bazơ( KOH; NaOH; Ca(OH)2; Ba(OH)2).(Cách này thường được dùng để điều chế H2 bơm vào bóng bay bán trong các ngày lễ) 2Al + 2H2O + 2KOH 2KAlO2 + 3H2 Al + H2O + NaOH Al + H2O + Ca(OH)2 Al + H2O + Ba(OH)2 Zn + KOH K2ZnO2 + H2 Zn + NaOH Zn + Ca(OH)2 Zn + Ba(OH)2 C. CÁC DẠNG TOÁN THƯỜNG GẶP. I. Cho dữ kiện của một chất tính các chất còn lại trong phương trình 1. Phương pháp Viết PTPƯ Tính số mol chất mà bài đã cho Tính số mol các chất mà bài yêu cầu cần tính Tính khối lượng hoặc thể tích hoặc số phân tử chất mà bài yêu cầu 2. Ví dụ.
33
Trường THCS Lê Hữu Trác Lại Quốc Dũng Ví dụ 1. Hòa tan hoàn toàn 3,24 g bột nhôm trong dung dịch axit clohiđric
- Viết PTPƯ xảy ra - Tính thể tích khí hiđro sinh ra ở (đkc) - Tính khối lượng axit cần dùng - Tính số khối lượng muối sinh ra Giải mẫu
3 2
3 2
.0.12 =0,18 (mol) nAl = - PTPƯ 2Al + 6HCl 2AlCl3 +3H2 - nAl =3,24 : 27 =0,12 (mol) nH2 =
VH2 (đkc) =0,18 .22,4 =4,032 (lit) - nHCl =3 nAl =3.0,12 =0,36 (mol) mHCl = 0,36.36,5 =13,14 (g) - nAlCl3 = nAl =0,12 (mol) mAlCl3 =0,12.133,5 = 16,02(g) Ví dụ 2. Tính khối lượng khí oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp sau: 0,6 mol Fe; 1,2 mol Al và 0,8 mol Zn.
nZn
Giải mẫu
PTHH: 3Fe + 2O2 4Al + 3O2 2Zn + O2 nAl + nFe + nO2 =
2 3 2 3
3 4 3 4
to Fe3O4 to 2Al2O3 to 2ZnO 1 2 1 2
= .0,6 + .1,2 + .0,8
= 0,4 + 0,9 + 0,4 = 1,7 mol mO2 = 1,7.32 = 54,4 g 3. Bài tập vận dụng Bài tập số 1. Để oxi hóa hoàn toàn 5,4 g Al
- Tính thể tích oxi cần dùng ở (đkc) - Tính số gam KMnO4 cần dùng để điều chế lượng oxi trên
Bài tập số 2. Đốt cháy hoàn toàn 5 lit khí H2 trong không khí sinh ra hơi nước. Tính thể tích khí oxi và thể tích không khí cần dùng biết rằng các thể tích cùng đo ở đk nhiệt độ và áp suất. Bài tập số 3. Cho 19,5g Zn vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được bao nhiêu lit khí H2 đkc. Nếu muốn điều chế được một thể tích H2 như vậy nhưng thay Zn bằng Al thì cần bao nhiêu g Al. Bài tập số 4. Cho cùng một lượng Mg và Al như nhau cho tác dụng với dung dịch HCl dư thì trường hợp nào thu được nhiều H2 hơn. Bài tập số 5. Tính thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp sau: a. 3,1g P; 6,4 g S và 3,6 g C. b. 1,6g CH4; 2,8g CO và 0,58g C4H10. Bài tập số 6. Tính khối lượng KClO3 và KMnO4 cần thiết để điều chế được một lượng khí oxi vừa đủ để đốt cháy hết:
a. Hỗn hợp gồm 0,5mol CH4 và 0,25 mol H2. 34
Trường THCS Lê Hữu Trác Lại Quốc Dũng
b. Hỗn hợp gồm 6,75g bột Al và 9,75g bột Zn.
Bài tập số 7. Nhiệt phân 24,5 g KClO3 khí sinh ra cho tác dụng hết với kim loại Cu đun nóng. Tính khối lượng CuO tạo thành. Bài tập số 8 Khử hoàn toàn 139,2g Fe3O4 bằng khí H2 ở nhiệt độ cao
- Tính thể tích khí H2 cần dùng ở đkc. - Tính khối lượng sắt thu được sau phản ứng - Lượng sắt đó đủ tác dụng hết với bao nhiêu g axit HCl
Bài tập số 9: Nung a gam KMnO4 và b gam KClO3 cùng thu được một lượng oxi tính tỉ lệ a/b = ? Bài tập số 10: Cùng một lượng KMnO4 và KClO3 đem phân hủy hoàn toàn trường hợp nào thu được nhiều oxi hơn. Bài tập số 11. Hãy tính thể tích khí oxi cần đủ để đốt cháy hết 5,6 lit khí A biết rằng:
- Khí A nặng gấp 1,17 lần không khí. - Thành phần khối lượng khí A là 5,88% H và 94,12% S. - Khí A cháy theo sơ đồ phản ứng: (A) + oxi khí sunfurơ + nước.
Bài tập số 12. Người ta dùng H2 dư để khử a g Fe2O3 và thu được b g Fe. Cho lượng Fe này tác dụng với dung dịch H2SO4 dư thì thu được 4,2 lit H2 đkc. Tính a; b. Bài tập số 13. Cho 13g Zn hòa tan hoàn toàn trong 100 g dung dịch H2SO4. Tính khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng. Bài tập số 14. Hòa tan hoàn toàn a g Al và b g Zn bằng dung dịch HCl dư thu được những thể tích khí H2 như nhau. Tính tỉ lệ a/b. Bài tập số 15. Nung nóng 10g một loại đá vôi trong phòng thí nghiệm người ta thu được 4,48 g CaO. Tính % CaCO3 tinh khiết có trong loại đá vôi trên. Bài tập số 16. Đốt cháy 3,25 gam một mẩu lưu huỳnh không tinh khiết trong khí oxi dư người ta thu được 6,4 gam khí SO2. Tính độ tinh khiết của lưu huỳnh. Bài tập số 17. Người ta điều chế khí oxi bằng cách nhiệt phân Pb(NO3)2.
a. Viết PTHH xảy ra. b. Tính khối lượng Pb(NO3)2 để điều chế được 4,48 lít khí O2 đkc. c. Muốn thu được thể tích khí oxi như trên thì cần nhiệt phân bao nhiêu g KMnO4.
Bài tập số 18. Phân hủy hoàn toàn KMnO4 người ta thu được 85,2g hỗn hợp K2MnO4và MnO2
- Tính khối lượng thuốc tím đã dùng - Tính thể tích oxi sinh ra ở đkc - Thể tích oxi đó đủ đốt cháy hết bao nhiêu gam hỗn hợp bột Al và Fe biết mAl =2mFe
35
Bài tập số 19. Nêu cách chứng minh đơn giản nhất để chứng minh được hợp chất nào trong số các hợp chất sau đây giàu oxi hơn. KMnO4; KClO3; KNO3. Bài tập số 20. Cho 1,5g một oxit sắt tác dụng với khí H2 ở nhiệt độ cao thu được 1,05g Fe. Tìm CTPT của oxit sắt đó bằng 2 cách khác nhau. Bài tập số 21. Đốt nóng 1,35g bột nhôm trong khí Clo người ta thu được 6,675g hợp chất nhôm clorua. Giả sử chưa biết hóa trị của nhôm và Clo. Xác định công thức phân tử của hợp chất thu được sau phản ứng.
Trường THCS Lê Hữu Trác Lại Quốc Dũng
n
TOÁN LƯỢNG CHẤT DƯ
n
n
Theo pt: = ? 1. Phương pháp - Viết PTPƯ A + B C + D - Tính nA = ? ; nB = ? - Tính các tỉ lệ: A B
n
Theo bài ra: = ?
A B
- Nếu tỉ lệ bài ra lớn hơn tỉ lệ phương trình thì: A dư; B hết. - Nếu tỉ lệ bài ra nhỏ hơn tỉ lệ phương trình thì: A hết; B dư - Mọi tính toán còn lại trong phương trình đều phải dựa vào chất phản ứng hết 2. Ví dụ. Cho 18,6 gam Phốtpho vào một bình kín có chứa 20,16 lít khí Oxi đkc rồi thực hiện phản ứng đốt cháy. a. Hỏi sau phản ứng chất nào còn dư? dư bao nhiêu gam? b. Thể tích oxi đó có đủ để đốt cháy hết 56 gam bột sắt không? c. Muốn điều chế được thể tích oxi bài ra cần bao nhiêu gam KMnO4
0t 2P2O5
Giải mẫu
n
a. PTPƯ : 4P +5O2 Ta có : nP = 18,6 :31 = 0,6(mol) nO2 = 20,16: 22,4 = 0,9 (mol)
n
Theo PT : = 0,8 4 5
n
Theo bài ra : = 0,67 < 0,8 0, 6 0,9 P O 2 n P O 2 Vậy oxi còn dư, phốt pho phản ứng hết
nO2 phản ứng =
5 4
5 4
0t Fe3O4
nO2dư = 0,9- 0,75 = 0,15(mol) mO2dư = 0,15 .32 = 4,8 (g) b. PTPƯ : 3Fe +2O2 nFe =56 :56 =1 (mol)
n
nP = .0,6 = 0,75 (mol)
n
Theo PT : = 1,5 3 2
n
0t K2MnO4 + MnO2 + O2
Theo bài ra : =1,11 < 1,5 1 0, 9 Fe O 2 n Fe O 2
36
Vậy oxi đốt cháy hết sắt c. PTPƯ : 2KMnO4 n KMnO4 = 2 nO2 =2. 0,9 = 1,8 (mol) m KMnO4 = 1,8.158= 284,4 (g) 3. Bài tập vận dụng Bài tập số 1.
Trường THCS Lê Hữu Trác Lại Quốc Dũng Nung nóng hỗn hợp gồm 4,48g Fe và 3,2g S ở dạng bột trong ống nghiệm không có không khí. Tính khối lượng FeS tạo thành sau phản ứng. Bài tập số 2. Cho 11,2 g Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng có chứa 12,25 g H2SO4. Tính thể tích khí H2 thu được ở đkc. Bài tập số 3. Nhiệt phân 24,5 g KClO3, khí sinh ra cho tác dụng với 32g Cu đun nóng. Tính khối lượng CuO tạo thành. Bài tập số 4. Đốt cháy 9,3g P trong 26,88 lit không khí đkc. Tính khối lượng P2O5 tạo thành biết
1 5
oxi chiếm thể tích không khí.
Nếu thay phốt pho trong thí nghiệm trên bằng 22,4g bột sắt thì lượng sắt có cháy hết không. Tính khối lượng oxit sắt thu được sau phản ứng Bài tập số 5. Dẫn 17,92 lít khí H2 đkc vào một bình kín có chứa 69,6 gam bột Fe3O4 nung nóng a. Hỏi sau phản ứng chất nào còn dư ? dư bao nhiêu gam? b. Muốn điều chế được thể tích H2 trên cần bao nhiêu gam kẽm tác dụng hết với dung dịch axitclohiđric HCl Bài tập số 6. Người ta điều chế H2 bằng cách cho Al vào dung dịch NaOH a. Viết PTPƯ b. Tính khối lượng Al để điều chế được 13,44 lít khí H2 đkc c. Nếu cho 4,86 g Al vào dung dịch có chứa 8g NaOH thì sau phản ứng thu được bao nhiêu lít khí H2 đkc Bài tập số 7. a. Phân hủy hoàn toàn 63,2 g KMnO4 sẽ thu được bao nhiêu lit khí oxi ở đkc. Cùng lúc đó người ta cho 28 g bột sắt tác dụng hết với dung dịch HCl, tính thể tích H2 thu được ở đkc. b. Dẫn các khí thu được từ các thí nghiệm trên vào bình kín không có không khí rồi thực hiện phản ứng đốt cháy. Hỏi sau phản ứng cháy chất nào còn dư. Dư bao nhiêu g c. Nếu dẫn thể tích hiđrô đó vào một bình kín chứa 166g Fe3O4 nung nóng. Sau phản ứng xong tính khối lượng Fe3O4 phản ứng và khối lượng sắt sinh ra. Bài tập số 8. Người ta điều chế 3 chất khí qua những thí nghiệm sau. Khí thứ nhất do tác dụng của 21,45 gam Zn với dung dịch HCl dư. Khí thứ hai do nhiệt phân 47,4 gam KMnO4. Khí thứ ba do tác dụng của HCl dư với 2,61 gam MnO2 theo phương trình MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O Trộn ba khí vừa thu được vào một bình kín và cho nổ. Tính khối lượng của mỗi chất thu được sau khi nổ.
TOÁN HỖN HỢP
37
I. Giải toán hỗn hợp không cần đặt ẩn số. 1. Đặt vấn đề.
Trường THCS Lê Hữu Trác Lại Quốc Dũng Đây là dạng bài tập mà từ các dữ kiện của bài cho bằng một vài thao tác tính toán đơn giản ta đã có thể xác định rõ giá trị các chất phản ứng hoặc các chất sản phẩm từ đó tính ra giá trị của các chất cần yêu cầu. 2. Ví dụ Cho 60,5 g hỗn hợp gồm hai kim loại Zn và Fe tác dụng với dung dịch HCl. % khối lượng của Fe trong hỗn hợp đó là 46,289%. a. Tính khối lượng mỗi muối tạo thành. b. Tính thể tích khí H2 sinh ra đkc.
Giải mẫu
38
a. mFe = 46,289%.60,5 = 28g mZn = 60,5 -28 = 32,5g nFe = 28:56 = 0,5 mol nZn = 32,5 : 65 = 0,5 mol Fe + 2HCl FeCl2 + H2 Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 nFeCl2 = nFe = 0,5 mol mFeCl2 = 0,5.127 =63,5 g nZnCl2 = 0,5.136 = 68 g b. nH2 = nFe + nZn = 0,5 + 0,5 = 1 mol VH2 đkc = 1.22,4 = 22,4 lit 3. Bài tập vận dụng. Bài tập số 1. Có một hỗn hợp gồm 60% Fe2O3 và 40% CuO về khối lượng. Người ta dùng H2 dư để khử 20 g hỗn hợp đó. Tính % khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp kim loại sau phản ứng. Bài tập số 2. Đốt cháy một hỗn hợp bột Fe và Mg trong đó Mg có khối lượng là 0,96 g cần dùng 1344 cm3 khí oxi đkc. Tính % khối lượng của mỗi oxit có trong hỗn hợp sau phản ứng Bài tập số 3. Dùng H2 để khử 31,2 g hỗn hợp CuO và Fe3O4 biết trong hỗn hợp khối lượng Fe3O4 nhiều hơn CuO là 15,2 g. Tính khối lượng của mỗi kim loại có trong hỗn hợp sau phản ứng. Bài tập số 4. Hòa tan 6,5 g hỗn hợp Zn và ZnO bằng dung dịch HCl thì thoát ra 1,12 lit khí H2 đkc. Tính % khối lượng mỗi chất rắn có trong hỗn hợp ban đầu. Biết ZnO + 2HCl ZnCl2 + H2O Bài tập số 5. Dùng H2 để khử 25g hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 sau phản ứng thu được 14g sắt. Tính thể tích khí H2 cần dùng đkc. Bài tập số 6. Đốt cháy hoàn toàn 9,84 g hỗn hợp gồm cacbon và lưu huỳnh bằng khí oxi (trong đó cacbon chiếm 2,44% về khối lượng). Tính % về thể tích đkc và khối lượng của mỗi khí có trong hỗn hợp sản phẩm. Bài tập số 7. Cho hỗn hợp PbO và Fe2O3 tác dụng với H2 ở nhiệt độ cao. Hỏi nếu thu được 52,6 g hỗn hợp Pb và Fe trong đó khối lượng Pb gấp 3,696 lần khối lượng Fe. Tính thể tích H2 cần dùng đkc và % khối lượng của mỗi oxit có trong hỗn hợp trước phản ứng. Bài tập số 8. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí gồm có CO và H2 cần dùng 9,6g khí Oxi sinh ra 8,8g khí CO2. Tính % theo khối lượng và % theo thể tích của mỗi khí có trong hỗn hợp ban đầu. Bài tập số 9. Đốt cháy hỗn hợp khí gồm CO và H2 cần dùng 3,36 lit khí O2 đkc và thu được 1,8 g nước ngưng tụ a. Viết PTPƯ xảy ra b.Tính thể tích mỗi khí đkc có trong hỗn hợp ban đầu c.Tính khối lượng khí CO2 được tạo thành theo 2 phương pháp khác nhau. Bài tập số 10.
Trường THCS Lê Hữu Trác Lại Quốc Dũng Có V lit hỗn hợp khí gồm CO và H2. Chia V lit hỗn hợp khí này thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần thứ nhất bằng khí oxi,sau đó dẫn sản phẩm đi qua nước vôi trong dư thu được 20 g chất kết tủa màu trắng theo phương trình sau: CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O Dẫn phần thứ hai đi qua bột CuO nung nóng dư phản ứng xong thu được 19,2 g kim loại Cu. a. Viết các PTPƯ xảy ra b. Tính thể tích của V lit hỗn hợp khí đkc ban đầu. c. Tính % theo khối lượng và thể tích của mỗi khí có trong hỗn hợp khí ban đầu. II. Giải toán hỗn hợp cần đặt ẩn số. 1. Đặt vấn đề Khi bài tập các dữ kiện bài ra là khối lượng cả hỗn hợp hay thể tích khí dùng cho cả hai hoặc nhiều phản ứng... Do đó không có một dữ kiện nào là cụ thể để từ đó tính ra các chất còn lại theo yêu cầu của đầu bài. Đối với loại bài tập này ta cần đặt các ẩn số dựa vào các dữ kiện bài ra lập các biểu thức để tìm ra các ẩn số từ đó tính toán các yêu cầu của đầu bài. 2. Phương pháp. - Viết các PTPƯ - Đặt số mol tương ứng cho các chất phản ứng và chất sản phẩm vào PTPƯ - Lập các biểu thức liên quan đến các số liệu dữ kiện bài ra - Kết hợp các biểu thức tìm ra số mol các chất phản ứng , sản phẩm - Tính toán các dữ kiện mà bài tập yêu cầu * Lưu ý. Vì tỉ lệ về thể tích cũng chính bằng tỉ lệ về số mol. Do đó những bài tập khi tính % về thể tích các chất khí ta nên tính % tỉ lệ về số mol cho đơn giản. 3. Ví dụ. Đốt cháy hoàn toàn 49,8 gam hỗn hợp bột Fe và Al thấy hết 19,04 lít khí O2 đkc a. Tính % khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu b. Tính % khối lượng mỗi oxit có trong hỗn hợp sau phản ứng.
0t Fe3O4
0t 2Al2O3
Giải mẫu
.100%
a. PTPƯ : 3Fe +2O2 3a 2a a (mol) 4Al +3O2 4b 3b 2b (mol) Đặt nFe =3a (mol) mFe =56.3a =168a (g) nAl =4b (mol) mAl =27.4b =108b (g) Suy ra 168a+108b = 49,8 (1) Ta có nO2 =19,04 :22,4 = 0,85 (mol) Suy ra 2a+3b = 0,85 72a + 108b = 30,6 (2) Lấy (1) – (2) ta được 96a = 19,2 a = 0,2 b = 0,15
168.0, 2 49,8
% mFe = = 67,47%
39
% mAl = 100% - 67,47% =32,53% b. m Fe3O4 = 0,2.232 =46,4 (g) m Al2O3 =2.0,15.102 = 30,6 (g) m Fe3O4 + m Al2O3 = 46,4 + 30,6 =77(g) % m Fe3O4 = 46,4 : 77. 100% = 60% % m Al2O3 =100% - 60% = 40% 4. Bài tập vận dụng Bài tập số 1. Đốt 5,6 g hỗn hợp C và S cần 9,6 g khí oxi. Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu. Tính % về thể tích và % về khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp
Trường THCS Lê Hữu Trác Lại Quốc Dũng sản phẩm. Bài tập số 2. Đốt cháy hoàn toàn 55,2 gam hỗn hợp Al và Fe cần 22,4 lit khí O2 đkc. a. Tính % khối lượng mỗi chất rắn có trong hỗn hợp trước và sau phản ứng. b. Tính khối lượng lần lượt KMnO4 ; Fe(NO3)3 để điều chế được thể tích khí oxi dùng cho phản ứng trên. Bài tập số 3. Dẫn 40,32 lít khí H2 đkc vào một bình kín có chứa Fe3O4 và CuO nung nóng sau khi lượng H2 phản ứng hết người ta thấy hết 117,6 gam hỗn hợp Fe3O4 và CuO a. Tính % khối lượng mỗi oxit có trong hỗn hợp oxit đã phản ứng b. Tính % khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp kim loại sau phản ứng Bài tập số 4. Khử một hỗn hợp gồm có CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao bằng khí H2 người ta thu được 12g hỗn hợp hai kim loại . Ngâm hỗn hợp kim loại này trong dung dịch HCl phản ứng xong người ta lại thu được thể tích H2 là 2,24 lit đkc a. Viết các PTPƯ xảy ra b. Tính % khối lượng của mỗi oxit có trong hỗn hợp ban đầu c. Tính thể tích khí H2 đã dùng đkc để khử hỗn hợp oxit đó d. Tính khối lượng nước thu được sau phản ứng. Bài tập số 5. Nhiệt phân hoàn toàn 99,95 g hỗn hợp KMnO4 và KClO3 sau phản ứng thu được 14,56 lit khí O2 đkc.
a. Tính % khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp trước phản ứng. b. Tính % khối lượng mỗi chất rắn có trong hỗn hợp sau phản ứng.
Bài tập số 6. Nhiệt phân hoàn toàn 47,33 g hỗn hợp KMnO4 và KClO3 thu được 7,84 lit khí O2 đkc.
a. Tính % khối lượng mỗi chất rắn có trong hỗn hợp chất rắn trước và sau phản ứng. b. Thể tích khí oxi thu được dẫn vào một bình chứa 33,6 g Fe nung nóng. Hỏi sau phản ứng Fe có cháy hết không? Tính khối lượng oxit sắt tạo thành.
Bài tập số 7. Hòa tan hoàn toàn 16,4 g hỗn hợp nhôm và sắt bằng dung dịch HCl sau phản ứng thu được 15,68 lit khí H2 đkc.
a. Tính % khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu. b. Thể tích khí H2 thoát ra được dẫn vào một bình kín chứa 46,4 g Fe3O4 nung nóng. Hỏi sau phản ứng chất nào còn dư? Dư bao nhiêu gam. c. Phản ứng giữa H2 và Fe3O4 thuộc loại phản ứng hóa học nào? Hãy chứng minh điều đó.
Bài tập số 8. Cho 40,5 g Al tác dụng với một dung dịch có chứa 146 g HCl.
a. Tính thể tích khí H2 thu được sau phản ứng. b. Dẫn toàn bộ khí H2 thu được ở trên qua một bình kín có chứa hỗn hợp Fe3O4 và CuO nung nóng. Sau khi phản ứng kết thúc thấy có 133,6 g hỗn hợp Fe3O4 và CuO đã tham gia phản ứng. Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp sau phản ứng.
Bài tập số 9. Đốt cháy hoàn toàn 47,4 g hỗn hợp gồm P; S; Al thấy tốn hết 36,96 lit khí O2 đkc trong đó thể tích khí O2 dùng để đốt cháy P bằng 5 lần thể tích O2 dùng để đốt cháy S. a. Tính % khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu. b. Để điều chế được thể tích khí O2 dùng cho phản ứng trên cần nhiệt phân hoàn toàn bao nhiêu g Fe(NO3)3.
40
Bài tập số 10. Hòa tan hoàn toàn 44,1 gam hỗn hợp 3 kim loại Zn; Al; Mg trong dung dịch HCl sau phản ứng thu được 31,36 lit khí H2 đkc. Tính % khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp trước phản ứng. Biết khối lượng HCl dùng để hòa tan Zn bằng khối lượng HCl dùng để hòa tan nhôm.
Trường THCS Lê Hữu Trác Lại Quốc Dũng
TOÁN HIỆU SUẤT
m
I. Phương pháp PTPƯ: A + B C + D Chất phản ứng Chất sản phẩm Cách 1 : Dùng hiệu suất tham gia Htg (Dùng để tính cho các chất phản ứng)
m
CT: Htg = .100%
lt tt
mlt=
mtt Htg . 100 mlt
.100
mtt =
Htg
m
Cách 2 Dùng hiệu suất sản phẩm ; Hsp ( Dùng để tính cho các chất sản phẩm)
m
mtt =
m
CT: Hsp = .100%
mlt =
tt lt m spH lt . 100 tt .100 H
sp
Lưu ý: (cid:0) Khối lượng lí thuyết, khối lượng thực tế trong công thức tính hiệu suất có thể được thay
bằng thể tích lí thuyết, thể tích thực tế (đối với chất khí) hoặc số mol lí thuyết, số mol thực tế. (cid:0) Khối lượng lí thuyết, số mol lí thuyết, thể tích lí thuyết là các đại lượng được tính toán dựa vào phương trình phản ứng. (cid:0) Đối với Htg khối lượng thực tế là khối lượng mà người ta đã đem phản ứng. VD: Đem nung 1 tấn đá vôi...., cho 10,8 gam nhôm tác dụng với dung dịch axit clohiđric.... (cid:0) Đối với Hsp khối lượng thực tế là khối lượng thu được của chất sản phẩm sau phản ứng.
VD: Sau phản ứng thu được 0,42 tấn vôi sống..... (cid:0) Đối với một bài tập hiệu suất bất kì thì Htg = Hsp. (cid:0) Khi bài toán cho giá trị hiệu suất cụ thể thì ta coi đó là Htg hoặc Hsp tùy thuộc vào mục đích tính toán chất tham gia phản ứng hay chất sản phẩm.
(cid:0) Đối với loại bài tập cho dữ kiện của cả hai chất tham gia phản ứng thì phải giả sử hiệu suất phản ứng đạt 100% rồi tìm xem chất nào phản ứng hết, chất nào còn dư. Phải dựa vào chất phản ứng hết giả định đó để tính hiệu suất phản ứng hoặc sử dụng hiệu suất của phản ứng tính toán ra các chất còn lại.
41
(cid:0) Đối với một số bài tập hiệu suất liên quan đến cả một quá trình gồm nhiều các phương trình phản ứng. Thì phải tính các dữ kiện lí thuyết từ phương trình đầu tiên đến phương trình cuối cùng sau đó mới sử dụng công thức tính hiệu suất. Cũng có thể bài toán cho hiệu suất của từng giai đoạn thì phải tính hiệu suất theo từng phương trình, hoặc tính hiệu suất cả quá trình H = H1.H2.H3…. Ví dụ 1.
Trường THCS Lê Hữu Trác Lại Quốc Dũng Nung 1tấn đá vôi sau phản ứng người ta thu được 0,42 tấn vôi sống. Tính hiệu suất của phản ứng.
0t CaO + CO2
Giải mẫu.
Cách 1: Tính theo H tg. CaCO3 100 tấn 56 tấn x tấn 0,42 tấn
x
mCaCO3 lt =
0, 42.100 56
75%
= 0,75 tấn.
mCaCO3 tt = 1 tấn. 0, 75.100% 1
0t CaO + CO2
H pư =
0,56
mCaO lt = x =
Cách 2: Tính theo H sp. CaCO3 100 tấn 56 tấn 1 tấn x tấn
tấn.
H pư =
75%
1.56 100 mCaO tt = 0,42 tấn. 0, 42.100% 0,56
Ví dụ 2. Cho 5,4g nhôm tác dụng với dung dịch axit clohiđric thu được muối nhôm clorua và khí hiđro. Dẫn lượng hiđro đó đi qua một bình kín không chứa không khí trong đó chứa Fe3O4 dư. Tính lượng sắt thu được biết hiệu suất của các phản ứng lần lượt là 80% và 60%. Giải mẫu.
nAl =
nFe =
.0,2 = 0,3 mol
nH2 =
3 2 3 4
.0,3 = 0,225 mol Các PTHH 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 to 3Fe + 4H2O 4H2 + Fe3O4 Ta có: nAl = 5,4 : 27 = 0,2 mol 3 nH2 = 2 3 4
42
Hiệu suất cả quá trình = 80%.60% = 0,48 nFe thực chất thu được = 0,225.0,48 = 0,108 mol mFe thu được = 0,108 . 56 = 6,048 g II. Bài tập vận dụng. Bài tập số 1. Nung 300 gam CaCO3 ở 10000 C. Tính lượng vôi sống thu được và thể tích khí CO2 thoát ra ở đkc biết hiệu suất phản ứng là 68% Bài tập số 2. Đốt cháy sắt trong khí oxi người ta thu được 41,76g sắt từ oxit Tính khối lượng sắt và thể tích oxi ở đkc đem phản ứng biết hiệu suất của phản ứng đạt 86%. Bài tập số 3. Cho 32,4g Al tác dụng với dung dịch axiclohiđric a. Viết PTPƯ b. Tính thể tích khí hiđrô thoát ra ở đkc biết H=63%. Bài tập số 5. Cho một luồng khí H2 dư đi qua một bình kín nung nóng chứa 48g CuO. Sau phản ứng lấy phần chất rắn còn lại đem hòa tan bằng dung dịch HCl dư thấy còn 26,4g chất rắn không tan .Tính hiệu suất của phản ứng giữa H2 và CuO. Biết CuO + 2HCl CuCl2 + H2O
Trường THCS Lê Hữu Trác Lại Quốc Dũng Bài tập số 6. Cho một hỗn hợp bột gồm 4,32g Al và 18,56g Fe3O4 đã trộn đều nung nóng ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được sắt và nhôm ôxit. a. Viết PTPƯ xảy ra b. Tính % khối lượng mỗi chất rắn có trong hỗn hợp sau phản ứng biết H = 83%. Bài tập số 7. Đốt cháy 15,5g Phốtpho bằng 11,2 lit oxi ở đkc sau phản ứng thu được 21,3g điphôtpho penta oxit. Tính hiệu suất của phản ứng. Bài tập số 8. Đốt cháy 3,6 g Cacbon ở nhiệt độ cao rồi dẫn khí thu được vào bình chứa dung dịch nước vôi trong dư. Sau phản ứng thu được 25 gam kết tủa CaCO3 Tính hiệu suất của cả chuỗi phản ứng. Bài tập số 9. Có thể điều chế được bao nhiêu kg Al từ 1 tấn quặng nhôm boxit chứa 95% Al2O3.Biết hiệu suất phản ứng đạt 88%. Bài tập số 10. Người ta điều chế nhôm bằng cách điện phân Al2O3. Biết Al2O3 có trong quặng boxit là 40% về khối lượng. Tính khối lượng quặng boxit cần dùng để điều chế được 4 tấn Al biết hiệu suất của quá trình sản xuất là 68%. Bài tập số 11. Nung 20 g CaCO3 trong phòng thí nghiệm người ta thu được 9,52g CaO. Tính hiệu suất của phản ứng nung vôi. Bài tập số 12. Một loại đá vôi chứa 80% CaCO3. Nung một tấn đá vôi này thu được bao nhiêu kg vôi sống biết hiệu suất phản ứng đạt 88%. Bài tập số 13. Nung một tấn đá vôi thì thu được 478,8 kg vôi sống. Tính tỉ lệ % khối lượng tạp chất trong đá vôi biết hiệu suất của quá trình nung vôi đạt 90%. Bài tập số 14. Cho 32,4 g Al tác dụng với 92,8 g Fe3O4 ở nhiệt độ cao thu được Fe và Al2O3 trong đó khối lượng Fe là 50,4g. a. Tính hiệu suất của phản ứng và % khối lượng của mỗi chất rắn có trong hỗn hợp sau phản ứng. b. Nếu thay H2 bằng Al để khử hết Fe3O4 ở trên thì phải dùng hết bao nhiêu lit khí H2 đkc. c. Tính khối lượng HCl cần dùng để tác dụng hết với 55,4 g hỗn hợp Al và Fe để thu được đúng một thể tích khí H2 đủ dùng cho câu b.
DUNG DỊCH
43
A. CÁC CÔNG THỨC THƯỜNG XUYÊN SỬ DỤNG Công thức số 1 : Khối lượng dung dịch. md2= mct + mdm mct = md2 - mdm mdm = md2 - mct Công thức số 2 : Nồng độ C%.
Trường THCS Lê Hữu Trác Lại Quốc Dũng
m
.100
m
% C% =
mct =
n
md2 =
V
ct dd m dd C . 100 m ct .100 C Công thức số 3 : Nồng độ mol/l ct dd
nct = CM . Vd2(l) Vd2(l) = nct : CM Công thức số 4 : Độ tan. m
CM =
S = S :là độ tan
.100
m
mdm =
mct =
ct dm mS dm . 100 m ct .100 S
Công thức số 5 : Mối quan hệ giữa C% và S
%
C% =
100 S 100 100
S 100 C C
S =
Công thức số 6 : Khối lượng riêng của dung dịch d d2 = md2: Vd2 (ml) d d2: là khối lượng riêng của dung dịch md2 = d d2. Vd2(ml) Vd2(ml) = md2 : d d2 Công thức số 7 : Mối quan hệ giữa CM và C%
M: là khối lượng mol của chất tan CM =
.10C d M MM C . d 10
C% = %
B. PHÂN LOẠI B1. Loại bài tập pha trộn không xảy ra phản ứng hóa học DẠNG 1. Bài tập pha trộn chất tan vào nước
m
1. Phương pháp: - Tính : md2 =mct + mdm
- Tính : C% = %
.100
m
n
V
- Tính : CM =
ct dd ct dd
%
- Nếu bài ra có liên quan đến độ tan dùng công thức C% =
100 S 100 100
S 100 C C
Hoặc S =
44
2. Ví dụ mẫu Ví dụ 1.
Trường THCS Lê Hữu Trác Lại Quốc Dũng Hòa tan 30 gam muối ăn vào 270 gam nước. Tính C% và CM của dung dịch thu được nếu d d2=1,1g/ml.
mdd = 30+ 270 = 300 g
10%
Giải mẫu
C% dd =
1,88(
M
)
30.100% 300 C d .10 M
CM dd =
10.10.1,1 58,5
Ví dụ 2. Hòa tan 3,36 lit khí hiđrô clorua(đkc) vào 245,25g nước.Tính C% và CM của dung dịch thu được. Giải mẫu
C% dd =
2,18%
* nHCl = 3,36 : 22,4 = 0,15 mol mHCl = 0,15.36,5 = 5,475 g mdd = 5,475 + 245,25 = 250,725 g 5, 475.100% 250, 725
0, 61(
M
)
* Khi hòa tan chất khí vào trong lòng chất lỏng có thể coi dung dịch sau pha có thể tích không đổi Vdd sau pha = VH2O có trong dung dịch ban đầu = 245,25 : 1 = 245,25 ml = 0,24525 lit
0,15 0, 24525
CM dd sau pha =
30
g
Ví dụ 3. Tính khối lượng NaNO3 cần dùng để khi hòa tan vào 170gam nước thì thu được dung dịch có nồng độ 15%. Giải mẫu
Cách 1. Dung dịch có nồng độ 15% Có nghĩa 100 g dung dịch có 15 g NaNO3 và 85 g H2O x g NaNO3 170 g H2O 15.170 mNaNO3 cần dùng = x = 85
Cách 2. Giả sử mNaNO3 cần dùng là x gam mdd sau pha = x + 170 gam Vì C% dd sau pha = 15%
x
15 100
Ta có
x 170 Giải được x = 30 gam Ví dụ 4. Độ tan của K2SO4 ở 600C là 18,2gam .Tính C% của dung dịch bão hòa ở nhiệt độ này.
Giải mẫu
.100% 15, 4%
Cách 1. ở 60oC độ tan của K2SO4 là 18,2 gam có nghĩa cứ 18,2 g K2SO4 hòa tan vào 100 g nước thu được 118,2 g dung dịch bão hòa ở nhiệt độ đó.
18, 2 118, 2
C% dd bão hòa =
%
Cách 2.
Ta có C% = =
% 15, 4%
100 S
S 100
100.18, 2 18, 2 100
45
Ví dụ 5.
Trường THCS Lê Hữu Trác Lại Quốc Dũng Cho biết độ tan của chất B trong nước ở 200C là 36gam còn ở 800C là 68gam. Hỏi khi làm lạnh 400 gam dung dịch bão hòa B từ 800C xuống 200C .Thì có bao nhiêu gam B kết tinh.
Giải mẫu
mB ở 80oC = x =
* Ở 80oC SB = 68g Cứ 100 g H2O hòa tan được 68 g B tạo 168 g dd bão hòa. xg B 400 g dd bão hòa.
68.400 168
85, 716
mH2O ở 80oC = 400-161,9= 238,1 g * Khi hạ nhiệt độ dung dịch từ 80oC xuống 20oC thì khối lượng dung môi không đổi. ở 20oC SB = 36g Cứ 100 g H2O hòa tan được 36g B 238,1g H2O y g B mB ở 20oC = y =
= 161,9 g
36.238,1 100
g.
46
Lượng chất tan B bị tách ra khỏi dung dịch là : 161,9-85,716=76,184 g 3. Bài tập vận dụng Bài tập số 1. Hòa tan 25 gam NaOH vào 150 gam nước.Tính C% và CM của dung dịch thu được biết d d2=1,06g/ml. Bài tập số 2. Hòa tan 12 gam NaOH vào nước thu được 1,5 lít dung dịch có d = 1,08g/ml. Tính CM và C% của dung dịch thu được. Bài tập số 3. Hòa tan 3,2gam CuSO4 vào nước thành 2 lit dung dịch có d =1,2g/ml Tính CM và C% của dung dịch thu được. Bài tập số 4. Hòa tan 3,36 lit khí NH3(đkc) vào 1 lit nước.Tính nồng độ CM và C% của dung dịch thu được. Bài tập số 5. Tính khối lượng KCl cần lấy để hòa tan vào 235 gam nước thì thu được dung dịch có nồng độ 6%. Bài tập số 6. Tính khối lượng CuSO4 và khối lượng nước cần lấy để pha chế thành 400 gam dung dịch CuSO4 5%. Bài tập số 7. Tính số gam muối ăn và số gam nước cần để pha chế thành 300gam dung dịch NaCl có nồng độ 8%. Bài tập số 8. Tính khối lượng NaNO3 và khối lượng nước cần lấy để pha chế thành 80gam dung dịch NaNO3 1,5%. Bài tập số 9. Tính số gam số mol HCl có trong 85,4ml dung dịch HCl 14,6% d=1,17g/ml. Bài tập số 10. Cần bao nhiêu gam NaOH hòa tan trong nước thành 3 lit dung dịch có nồng độ 10% biết khối lượng riêng của dung dịch d =1,115g/ml. Bài tập số 11. Hòa tan 25 gam một chất tan vào 100 gam nước thu được dung dịch có khối lượng riêng d = 1,143 g/ml. Tính C% và Vd2 Bài tập số 12. Dung dịch KCl có nồng độ 10% khối lượng riêng d =1,09g/ml.Tính CM của dung dịch này. Bài tập số 13. Độ tan của K2SO4 ở 200C là 11,1 gam .Tính C% và CM của dung dịch bão hòa ở nhiệt độ này ,biết khối lượng riêng của dung dịch bão hòa này là 1,2g/ml. Bài tập số 14.
Trường THCS Lê Hữu Trác Lại Quốc Dũng ở 200C 100 gam nước cất chỉ hòa tan tối đa là 1,6gam Na2SO4. Tính độ tan của Na2SO4 ở 200C và C% của dung dịch bão hòa ở nhiệt độ đó. Bài tập số 15. Cần hòa tan 15gam NaOH vào bao nhiêu gam nước dể thu được dung dịch có nồng độ 20% Bài tập số 16. Hòa tan 8,96 lit khí HCl (đkc) vào 85,4ml nước ta thu được một dung dịch axitclohiđric.Tính C% và CM của dung dịch thu được .Tính khối lượng riêng của dung dịch thu được muốn thu được dung dịch HCl 25% thì phải làm thế nào giả sử không thay đổi thể tích ban đầu. Bài tập số 17. Có bao nhiêu gam muối ăn trong 5kg dung dịch bão hòa ở 200C biết rằng độ tan của muối ăn ở nhiệt độ đó là 39,5gam. Bài tập số 18. Cho biết độ tan của chất A trong nước ở 100C là 15gam còn ở 900C là 50gam. Hỏi khi làm lạnh 600 gam dung dịch bão hòa A từ 900C xuống 100C Thì có bao nhiêu gam A kết tinh. DẠNG 2
Bài tập pha loãng hoặc cô đặc một dung dịch cho trước.
13,18%
1. Bài tập pha loãng một dung dịch cho trước: Đây là loại bài tập cho thêm nước vào một dung dịch cho trước, cách làm này sẽ làm cho dung dịch loãng ra, khối lượng chất tan không đổi. a.Tính C% của dung dịch thu được: mct = mct có trong dung dịch ban đầu md2 = md2 ban đầu + mH2O cần pha C% =( mct : md2).100% b. Tính CM dung dịch thu được: . Nếu bài tập cho khối lượng riêng d dung dịch sau pha thì dùng công thức CM = 10.d.C: M .Nếu bài tập không cho khối lượng riêng d dung dịch sau pha thì coi thể tích chất tan trong dung dịch là không đáng kể. Lúc đó Vd2 = VH2O = mH2O :1 mà mH2O = mH2O có trong dung dịch ban đầu + mH2O cần pha Tính nct = mct : Mct Tính CM= nct : Vd2 2.Bài tập cô đặc một dung dịch cho trước a.Trường hợp cô đặc nhưng dung dịch thu được chưa đạt tới dung dịch bão hòa: Lúc này một lượng nước trong dung dịch ban đầu đã bị bay hơi, khối lượng chất tan không đổi mct = mct có trong dung dịch ban đầu md2 = md2 ban đầu- mH2O bay hơi b.Trường hợp cô đặc,dung dịch thu được đạt tới trạng thái bão hòa và đã có một lượng chất tan tách ra khỏi dung dịch. mct = mct có trong dung dịch ban đầu -mct tách ra khỏi dung dịch md2 = md2 ban đầu- mH2O bay hơi - mct tách ra khỏi dung dịch Ví dụ mẫu. Ví dụ 1. Có sẵn 168 gam dung dịch NaCl 16% .Tính nồng độ % của dung dịch thu được khi pha thêm 36 gam nước, Cô đặc còn 150 gam dung dịch. Giải mẫu.
C% dd sau pha =
47
a. Thêm 36g H2O. mNaCl = 168.16:100= 26,88g mdd sau pha = 36+168=204 g. 26,88.100% 204 b. Cô đặc còn 150g dung dịch. Chất tan không đổi.
Trường THCS Lê Hữu Trác Lại Quốc Dũng
17,92%
26,88.100% 150
C% dd sau cô đặc =
Ví dụ 2. Phải pha thêm bao nhiêu lit nước vào 800 ml dung dịch NaCl 2M để được dung dịch NaCl 0,5M. Giải mẫu.
Cách 1. nNaCl có trong dung dịch ban đầu = 0,8.2 = 1,6 mol Khi pha loãng dung dịch số mol chất tan không đổi, sau pha CM dd = 0,5M Vdd sau pha = 1,6 : 0,5 = 3,2 lit V H2O cần pha = 3,2 – 0,8 = 2,4 lit Cách 2. Giả sử V H2O cần thêm = x lit Vdd sau pha = x + 0,8 lit nNaCl ban đầu = 0,8.2 = 1,6 mol Vì pha loãng dung dịch số mol chất tan không đổi Vì CM dd sau pha = 0,5 M
0,5
x = 2,4
1, 6
0,8
x
V H2O cần pha = 3,2 – 0,8 = 2,4 lit Ví dụ 3. Cần pha bao nhiêu gam dung dịch Fe(NO3)2 90% và bao nhiêu gam nước để pha thành 500gam dung dịch Fe(NO3)2 80%. Giải mẫu.
mFe(NO3)2 sau pha = 500.80:100 = 400g Khi pha loãng khối lượng chất tan không đổi mFe(NO3)2 ban đầu = 400 g mdd Fe(NO3)2 ban đầu = 400.100:90 = 444,44 g mH2O cần pha = 500 - 444,44 = 55,56 g Ví dụ 4. Pha thêm x gam nước vào m gam dung dịch H2SO4 nồng độ a% để được dung dịch mới có nồng độ
)
(
m a b b
b%. Chứng minh rằng : x =
Giải mẫu.
mH2SO4 có trong dung dịch ban đầu = m.a% = 0,01ma (g) Khi pha loãng khối lượng chất tan không đổi mH2SO4 sau pha = 0,01ma (g) mdd sau pha = x + m (g) Vì C% dung dịch sau pha = b% 0, 01 ma b x m 100 ma = bx + bm bx = ma – bm (
)
m a b b
x =
84
g
mNaCl bđ =
700.12 100 mNaCl sau cô đặc = 84-5=79 g mdd = 700-300-5=395 g
48
Ví dụ 5. Làm bay hơi 300 gam nước ra khỏi 700 gam dung dịch muối ăn nồng độ 12% nhận thấy có 5 gam muối tách ra khỏi dung dịch .Xác định nồng độ C% của dung dịch muối bão hòa trong điều kiện của thí nghiệm. Giải mẫu.
Trường THCS Lê Hữu Trác Lại Quốc Dũng
20%
79.100% 395
C% dd sau cô đặc =
49
Bài tập vận dụng. Bài tập số 1. Có sẵn 86 gam dung dịch NaOH 18%.Tính nồng độ % của dung dịch thu được khi pha thêm 36 gam nước, Cô đặc còn 68 gam dung dịch. Bài tập số 2. Phải pha thêm bao nhiêu ml nước vào 400 ml dung dịch NaOH 0,25M để được dung dịch NaOH 0,1M. Bài tập số 3 Cần pha thêm bao nhiêu lit nước vào 400 ml dung dịch NaOH 3M để thu được dung dịch NaOH 1,2M. Bài tập số 4. Cần pha thêm bao nhiêu gam nước vào 500 gam dung dịch NaCl 20% để có dung dịch NaCl 12%. Bài tập số 5. Cần thêm bao nhiêu gam nước vào 800 gam dung dịch H2SO4 18% để được dung dịch H2SO4 10%. Bài tập số 6. Cần thêm bao nhiêu gam nước vào 200 gam dung dịch KOH 20% để thu được dung dịch KOH 16%. Bài tập số 7 Tính thể tích nước cần thêm vào 150 gam dung dịch HCl 2,65% có khối lượng riêng d =1,12 g/ml, để tạo ra 2 lit dung dịch HCl .Tính CM của dung dịch thu được. Bài tập số 8 Cần thêm bao nhiêu lit nước vào 400 ml dung dịch H2SO4 15% có khối lượng riêng d =1,6 g/ml, để được dung dịch H2SO4 nồng độ 1,5M. Bài tập số 9. Cần phải dùng bao nhiêu lit dung dịch H2SO4 có d =1,84 g/ml và bao nhiêu lit nước cất để pha thành 10 lit dung dịch H2SO4 có d =1,28 g/ml. Bài tập số 10. Cần lấy bao nhiêu ml dung dịch HCl nồng độ 36% có d = 1,19 g/ml pha với nước tạo thành 5 lit dung dịch HCl nồng độ 0,5M. Bài tập số 11. Cần lấy bao nhiêu gam nước cất để pha với bao nhiêu ml dung dịch HCl có d =1,6 g/ml để được 900 ml dung dịch HCl có d = 1,2 g/ml. Bài tập số 12. Pha thêm x lit nước vào V lit dung dịch HCl a(M) để được dung dịch mới có nồng độ b(M). Chứng minh rằng : x =V. ( a-b) : b. Bài tập số 13. Tính toán và trình bày cách pha chế 0,5 lit dung dịch H2SO4 1M từ dung dịch H2SO4 98% có d = 1,84 g/ml. ******************************************************************** DẠNG 3. Bài tập pha trộn tinh thể vào nước, tinh thể vào dung dịch cùng chất tan. I. Bài tập pha trộn tinh thể vào nước: 1. Một số bài tập dẫn dụ kiến thức. a. Thế nào là tinh thể hiđrat. Một số phân tử chất tan ở trạng thái khan có xu hướng hấp thụ một hay nhiều phân tử nước để tạo thành các tinh thể hiđrat hóa. VD: CuSO4.5H2O ; Na2CO3.10H2O ; FeSO4.7H2O ; CaCl2.6H2O ; CaSO4.2H2O ; Fe(NO3)3.6H2O ; Al2(SO4)3.18H2O ; MgSO4.7H2O; Cu(NO3)2.3H2O ………. b. Ví dụ:
Trường THCS Lê Hữu Trác Lại Quốc Dũng Ví dụ mẫu 1. Tính % khối lượng mỗi nguyên tố có trong tinh thể CuSO4.5H2O
25, 6%
MCuSO4.5H2O = 64+32+9.16+10.1=250g %mCu=
12,8%
Giải mẫu:
64.100% 250 32.100% 250
%mS=
57, 6%
9.16.100% 250
%mO=
%mH=100%-25,6%-12,8%-57,6%=4% Vận dụng Tính % khối lượng mỗi nguyên tố có trong các tinh thể sau: Na2CO3.10H2O ; FeSO4.7H2O ; CaCl2.6H2O ; CaSO4.2H2O ; Fe(NO3)3.6H2O Al2(SO4)3.18H2O ; MgSO4.7H2O; Cu(NO3)2.3H2O Ví dụ mẫu 2. Tính khối lượng chất tan và khối lượng nước có trong 75 gam CuSO4.5H2O Giải mẫu.
nCuSO4.5H2O = 75:250 = 0,3 mol nCuSO4= nCuSO4.5H2O = 0,3 mol mCuSO4= 0,3.160 = 48g. mH2O=75-48 = 27g Vận dụng. Tính khối lượng chất tan và khối lượng nước có trong: 57,2 gam Na2CO3.10H2O ; 100,08 gam FeSO4.7H2O ; 65,7 gam CaCl2.6H2O 86 gam CaSO4.2H2O ; 70 gam Fe(NO3)3.6H2O ; 199,8 gam Al2(SO4)3.18H2O 295,2 gam MgSO4.7H2O; 60,5 gam Cu(NO3)2.3H2O 2. Pha tinh thể vào nước tinh thể tan ra tạo dung dịch -Tính nồng độ C% của dung dịch thu được. mct sau pha = mct có trong tinh thể md2 sau pha = mtinh thể + mH2O cần pha -Tính CM của dung dịch thu được. Nếu bài tập cho khối lượng riêng của dung dịch thu được(d) thì dùng công thức:
10 .d C M
CM =
nNa2CO3 có trong tinh thể = nNa2CO3.10H2O = 5,72 : 286 = 0,02 mol mNa2CO3 = 0,02.106 = 2,12 g mdd sau pha = 5,72 + 44,28 = 50 g
Nếu bài tập không cho khối lượng riêng của dung dịch thì tiếp tục coi thể tích của chất tan là không đáng kể.Tính số mol chất tan và thể tích dung dịch sau pha. Vd2 sau pha =V H2O = (mH2O trong tinh thể + mH2O cần pha) :1 Ví dụ mẫu 1. Hòa tan 5,72 gam Na2CO3.10H2O vào 44,28 gam nước .Tính C% của dung dịch thu được. Giải mẫu.
.100% 4, 24%
2,12 50
C% dd sau pha =
Ví dụ mẫu 2. Hòa tan 43,8 gam CaCl2.6H2O vào 300 gam nước. Tính C% và CM của dung dịch thu được, biết dung dịch thu được có d =1,12 g/ml. Giải mẫu
50
Cách 1. nCaCl2.6H2O = 43,8:219 = 0,2 mol nCaCl2 = nCaCl2.6H2O = 0,2 mol mCaCl2 = 0,2.111 = 22,2 g
Trường THCS Lê Hữu Trác Lại Quốc Dũng mdd sau pha = 43,8+300 = 343,8g
C% dd sau pha =
6, 46%
0, 65
M
CM dd sau pha =
22, 2.100% 343,8 6, 46.10.1,12 111
50, 68%
Coi CaCl2.6H2O là một dung dịch có nồng độ C% = Cách 2. Sử dụng phương pháp đường chéo để giải bài này. 111.100% 219
Coi nước là một dung dịch có nồng độ 0%. dd1: 50,68% C C dd2: 0 50,68-C
Ta có
C = 6,46%
43,8 300
C 50, 68
C
mFeSO4 = 111,2 -50,4 = 60,8 nFeSO4.xH2O = nFeSO4 = 60,8 : 152 = 0,4 mol MFeSO4.xH2O = 111,2 : 0,4 = 278 g 152 + 18x = 278 x = 7 4. Bài tập vận dụng Bài tập số 1. Hòa tan 37,5 gam CuSO4.5H2O vào 262,5 gam nước .Tính C% của dung dịch thu được. Bài tập số 2. Hòa tan 75 gam CuSO4.5H2O vào 400 gam nước thu được dung dịch có d = 1,3g/ml. Tính C% và CM của dung dịch thu được. Bài tập số 3. Hòa tan 10,564 gam FeSO4.7H2O vào 126 gam nước. Tính C% và CM của dung dịch thu được. Bài tập số 4. Hòa tan 39,96 gam Al2(SO4)3.18H2O vào 168 gam nước. Tính C% và CM của dung dịch thu được. Bài tập số 5. Cần hòa tan bao nhiêu gam FeSO4.7H2O vào nước để thu được 20 gam dung dịch FeSO4 5%. Bài tập số 6. Có bao nhiêu gam tinh thể Fe(NO3)3.6H2O kết tinh từ 500 ml dung dịch Fe(NO3)3 1M Bài tập số 7. Hòa tan 0,35 mol Na2CO3.10H2O vào 234,9 gam nước. Tính C% ,CM và khối lượng riêng của dung dịch thu được. Bài tập số 8. Hòa tan 25 gam CuSO4.5H2O vào 300 ml nước. Tính C%, CM và khối lượng riêng của dung dịch. Bài tập số 9. Cần hòa tan bao nhiêu gam CuSO4.5H2O vào nước để thu được 500ml dung dịch CuSO4 8% có d = 1,1 g/ml. Bài tập số 10.
51
3. Một số bài tập phải xác định CTPT của tinh thể ở dạng A.xH2O ta tiến hành như sau. Tính số mol chất tan. Suy ra số mol chất tan từ số mol tinh thể. Tính khối lượng mol của tinh thể. Tính x. Ví dụ. Đun nóng 111,2 gam FeSO4.xH2O đến khi khối lượng không đổi được 50,4 gam nước. Tìm x? Giải mẫu
Trường THCS Lê Hữu Trác Lại Quốc Dũng Hòa tan hoàn toàn 28,6 gam Na2CO3.10H2O vào một lượng nước đủ để tạo thành 200 ml dung dịch .Tính C% và CM của dung dịch thu được biết d =1,05 g/ml. Bài tập số 11. Cần lấy bao nhiêu gam CaCl2.6H2O để khi hòa tan vào nước thì thu được 200 ml dung dịch CaCl2 30% biết dung dịch có d = 1,28 g/ml. Bài tập số 12. Xác định khối lượng FeSO4.7H2O cần để khi hòa tan vào 372,2 gam nước được dung dịch FeSO4 3,8%. Bài tập số 13. Đem hòa tan 246 gam FeSO4.7H2O vào nước thu được 1122 gam dung dịch FeSO4 có d =1,2 g/ml. Tính C% và CM của dung dịch thu được. Bài tập số 14. Cần hòa tan 100 gam MgSO4.7H2O vào bao nhiêu gam nước để thu được dung dịch MgSO4 7,5%. Bài tập số 15. Cần hòa tan bao nhiêu gam FeSO4.7H2O vào bao nhiêu gam nước để sau cùng ta được 20 gam dung dịch FeSO4 5%. Bài tập số 16. Khối lượng riêng của một dung dịch CuSO4 là 1,206 g/ml. Đem cô cạn 414,594 gam dung dịch này thu được 140,625 gam CuSO4.5H2O. Tính nồng độ C% và CM của dung dịch trên. Bài tập số 17. Hòa tan 5,72 gam Na2CO3.xH2O vào 44,28 gam nước ta được một dung dịch có nồng độ 4,24%. Tìm x? Bài tập số 18. Hòa tan 24,4 gam BaCl2.xH2O vào 175,6 gam nước thu được dung dịch BaCl2 nồng độ 10,4%. Tìm x? Bài tâp số 19. Cô cạn từ từ 200 ml dung dịch CuSO4 0,2M thu được 10 gam CuSO4.xH2O. Tìm x? Bài tập số 20. Hòa tan 87,5 gam CuSO4.xH2O vào 112,5 gam nước thu được dung dịch CuSO4 28%. Tìm x? II. Dạng bài tập trộn tinh thể vào dung dịch có cùng chất tan. Phương pháp Tính khối lượng chất tan có trong tinh thể. Tính khối lượng chất tan có trong dung dịch ban đầu. Tính lượng chất tan sau khi pha trộn. Tính lượng dung dịch sau khi pha trộn. Tính C% hoặc CM tùy theo yêu cầu của bài. Ví dụ 1. Tính nồng độ C% của dung dịch thu được khi cho 7,5 g CuSO4.5H2O vào 120 g dung dịch CuSO4 2%
nCuSO4.5H2O=7,5 : 250 = 0,03 (mol) nCuSO4=nCuSO4.5H2O= 0,03 (mol) mCuSO4 trong tinh thể = 0,03.160 = 4,8(g) mCuSO4 trong dung dịch ban đầu = 120.2% = 2,4 (g) mCuSO4 sau pha = 4,8 + 2,4 = 7(g) mdd sau pha = 7,5+120 = 127,5(g) C% dd CuSO4 sau pha = 7:127,5.100% = 5,49% Ví dụ 2. 1. Cho 35 gam Fe(NO3)3.6H2O vào bao nhiêu gam dung dịch Fe(NO3)3 2% để được dung dịch Fe(NO3)3 10%.
Giải mẫu
.35 24, 2
g
mFe(NO3)3 trong 35g Fe(NO3)3.6H2O =
242 350
Giải mẫu
52
Giả sử mdd Fe(NO3)3 2% = x gam
Trường THCS Lê Hữu Trác Lại Quốc Dũng mFe(NO3)3 có trong x gam dung dịch Fe(NO3)3 2% = 0,02.x (g) mchất tan sau khi pha = 24,2 + 0,02x (g) mdd sau pha = 35 + x (g) Vì dung dịch sau pha có C% = 10%
x
24, 2 0, 02 35
x
10 100
Ta có: x = 258,75(g)
Vậy khối lượng dung dịch Fe(NO3)3 2% cần dùng là 258,75(g) Ví dụ 3. Cần cho bao nhiêu gam Al2(SO4)3.18H2O vào 200gam dung dịch Al2(SO4)3 5% để thu được dung dịch Al2(SO4)3 16,58%. Giải mẫu
Giả sử nAl2(SO4)3.18H2O = x mol nAl2(SO4)3 = nAl2(SO4)3.18H2O = x mol Khối lượng tinh thể Al2(SO4)3.18H2O = 666.x (g) Khối lượng Al2(SO4)3 có trong tinh thể = 342x(g) Khối lượng Al2(SO4)3 có trong 200g dung dịch Al2(SO4)3 5% = 200.0,05 = 10 g Khối lượng Al2(SO4)3 sau pha = 342x + 10 (g) Khối lượng dung dịch sau pha = 666x + 200 (g) Vì dung dịch thu được có nồng độ C% = 16,58%
x 10 342 200 x 666
16,58 100
Ta có x = 0,1
Vậy Khối lượng tinh thể Al2(SO4)3.18H2O cần dùng = 666.x = 666.0,1 = 66,6 (g) Ví dụ 4. Cần cho bao nhiêu gam FeSO4.7H2O vào bao nhiêu gam dung dịch FeSO4 5% để thu được 500g dung dịch FeSO4 8%. Giải mẫu
Giả sử số mol FeSO4.7H2O = x mol Khối lượng FeSO4.7H2O = 278x (g) Khối lượng FeSO4 có trong tinh thể = 152x (g) Khối lượng dung dịch FeSO4 ban đầu = 500 - 278x (g) Khối lượng FeSO4 có trong dung dịch ban đầu = (500 - 278x).0,05 = 25 - 13,9x (g) Khối lượng FeSO4 có trong dung dịch sau pha = 500.0,08 = 40 (g) Ta có: 152x + 25 - 13,9x = 40 x = 0,109 Vậy khối lượng FeSO4.7H2O cần dùng = 30,3 (g) Và khối lượng dung dịch FeSO4 ban đầu cần dùng = 500 - 30,3 = 469,7 (g) Bài tập vận dụng Bài tập 1. Tính nồng độ C% của dung dịch thu được khi cho 102,96 gam Na2CO3.10H2O vào 300 gam dung dịch Na2CO3 3% Bài tập số 2. Cho 13,44 gam CaCl2.6H2O vào bao nhiêu gam dung dịch CaCl2 3% để được dung dịch CaCl2 18%. Bài tập số 3. Cần cho bao nhiêu gam Cu(NO3)2.3H2O vào 168gam dung dịch Cu(NO3)2 6% để thu được dung dịch Cu(NO3)2 8%. Bài tập số 4. 1. Cần cho bao nhiêu gam MgSO4.7H2O vào bao nhiêu gam dung dịch MgSO4 6% để thu được 300g dung dịch MgSO4 9%. 2. Cần cho bao nhiêu gam CuSO4.5H2O vào bao nhiêu gam dung dịch CuSO4 4% để thu được 300g dung dịch CuSO4 8%.
53
******************************************************************** DẠNG 4.
1= 1=
2
2
1 C1 | C2 - C |
2 C2 | C1 - C |
Trường THCS Lê Hữu Trác Lại Quốc Dũng Bài tập pha trộn dung dịch vào một dung dịch khác có cùng chất tan. - Loại 1 Cho md2 1= C% d2 1= md2 2= C% d2 2= Tính C% d 2 -Loại 2 Cho Vd2 CM d2 Vd2 2= CM d2 2= Tính CM d2 = Phương pháp + Cách tính thông thường Tính mct1 = mct2 = mct = mct1+ mct2 1+ md2 md2 = md2 Tính C% = Nếu phải tính CM thì dựa vào công thức liên quan giữa C% và CM Hoặc tính nct1 = nct2 = nct = nct1 + nct2 Vd2 = Vd2 1 + Vd2 Tính CM = + Cách dùng đường chéo. d2 C d2 Ta có :
m
V
m
V
2 d 1 2 d 2
2 d 1 2 d 2
C C 2 C C 1
2, 625(
M
)
Quy tắc đường chéo còn áp dụng cho cả khối lượng riêng.(thay nồng độ bằng khối lượng riêng) Ví dụ 1. Trộn 40 gam dung dịch KOH 20% với 60 gam dung dịch KOH 10%. Tính C% và CM của dung dịch thu được biết dung dịch có d = 1,05 g/ml. Giải mẫu
10.1, 05.14 56
CM dd sau pha = Cách 1. mct1= 40.20%=8g mct2=60.10%=6g mct sau pha = 8+6=14g mdd sau pha = 40+60 = 100 g C% dd sau pha = 14:100.100% = 14%. d C . 10. M
54
Cách 2. Sử dụng quy tắc đường chéo. dd1: 20 C - 10 C dd2: 10 20 - C
Trường THCS Lê Hữu Trác Lại Quốc Dũng
1
dd
10 C 20 C
40 60
10 C 20 C
dd
2
m m Ví dụ 2. Cần trộn bao nhiêu gam dung dịch NaCl 15% với 500 gam dung dịch NaCl 2% để được dung dịch NaCl 10%.
Ta có : C = 14%
Giải mẫu
10
Cách 1. Giả sử khối lượng dung dịch NaCl 15% cần dùng = x (g) Khối lượng chất tan có trong dung dịch NaCl 15% = 0,15x (g) Khối lượng chất tan có trong dung dịch NaCl 2% = 500.2: 100 = 10 (g) Khối lượng chất tan có trong dung dịch sau pha = 0,15x + 10 (g) Khối lượng dung dịch sau pha = x + 500 (g) Vì dung dịch sau phản ứng có nồng độ C% = 10%
x 0,15 500 x
10 100
Ta có: x = 800
m
Vậy khối lượng dung dịch NaCl 15% cần dùng là 800 g Cách 2. Sử dụng quy tắc đường chéo. dd1: 15 8 10 dd2: 2 5
Ta có
mdd1 = 8.500:5 = 800 (g)
m
m dd 1 500
dd 1 dd 8 5
8 5
2
Vậy khối lượng dung dịch NaCl 15% cần dùng là 800(g) Ví dụ 3. Phải lấy bao nhiêu gam dung dịch NaOH 15% và bao nhiêu gam dung dịch NaOH 25% để pha chế thành 50 gam dung dịch NaOH 20%. Giải mẫu
m
Cách 1. Giả sử khối lượng dung dịch NaOH 15% cần dùng là x(g) khối lượng chất tan có trong x (g) dung dịch NaOH 15% = 0,15x (g) Khối lượng dung dịch NaOH 25% cần dùng là 50 - x (g) Khối lượng chất tan có trong 50 – x (g) dung dịch NaOH 25% = 0,25.(50 – x) (g) Khối lượng chất tan có trong dung dịch sau khi pha = 50.20:100 = 10 (g) Ta có : 0,15x + 0,25.(50 – x) = 10 x = 25 (g) Vậy cần 25 gam dung dịch NaOH 15% và 50 – 25 = 25 gam dung dịch NaOH 25% để pha chế thành 50 gam dung dịch NaOH 20% Cách 2. Sử dụng quy tắc đường chéo. dd1: 15 5 20 dd2: 25 5
m
2
Ta có : mdd1 = mdd2 dd 1 dd 5 5
55
Mà mdd1 + mdd2 = 50 mdd1 = mdd2 = 25(g) Vậy cần 25 gam dung dịch NaOH 15% và 50 – 25 = 25 gam dung dịch NaOH 25% để pha chế thành 50 gam dung dịch NaOH 20% Ví dụ 4.
y
Ta có :
Trường THCS Lê Hữu Trác Lại Quốc Dũng Cần phải trộn dung dịch NaOH 5% với dung dịch NaOH 10% theo tỉ lệ khối lượng như thế nào để thu được dung dịch NaOH 8% . Cách 1. Gọi khối lượng dung dịch NaOH 5% và khối lượng dung dịch NaOH 10% cần dùng lần lượt là x(g) và y(g) Khối lượng chất tan có trong dung dịch NaOH 5% = 0,05x (g) Khối lượng chất tan có trong dung dịch NaOH 10% = 0,1y (g) Khối lượng chất tan có trong dung dịch sau pha = 0,05x + 0,1y (g) Khối lượng dung dịch sau pha = x + y (g) Vì dung dịch sau pha có nồng độ 8% 0,1 x 0, 05 y x
8 100
5x + 10y = 8x + 8y
2y = 3x
x y
2 3
2 3
Vậy cần trộn dung dịch NaOH 5% với dung dịch NaOH 10% theo tỉ lệ khối lượng là để được
m
dung dịch NaOH 8%. Cách 2. Sử dụng quy tắc đường chéo. dd1: 5 2 8 dd2: 10 3
m
2
Ta có: dd 1 dd 2 3
2 3
Vậy cần trộn dung dịch NaOH 5% với dung dịch NaOH 10% theo tỉ lệ khối lượng là để được
dung dịch NaOH 8%. Ví dụ 5. Có V1 lít dung dịch HCl chứa 9,125 gam chất tan (d2 A). Có V2 lít dung dịch HCl chứa 5,475 gam chất tan (d2 B). Trộn V1 lít dung dịch A vào V2 lít dung dịch B được 2 lít dung dịch C. a. Tính CM của dung dịch C. b. Tính CM của dung dịch A và dung dịch B biết CM d2A-CM d2 B = 0,4. Giải mẫu
0, 2(
M
)
a. CM ddC =
9,125 5, 475 36,5.2
0,4. (2)
b. Ta có V1 + V2 = 2 (1)
0, 25 V 1
0,15 V 2 Từ (1) V1 = 2-V2
0, 4
và
0, 25 2 V 2
0,15 V 2
2-4V2-3=0 2-6V2+2V2-3 = 0
0,25V2-0,15(2-V2) = 0,4.V2(2-V2) 4V2 4V2 2V2(2V2-3)+(2V2-3) = 0 (2V2+1)(2V2-3) = 0 V2 = -1/2 ( loại) và V2 = 1,5 (nhận)
56
Thay vào (2) ta có:
Trường THCS Lê Hữu Trác Lại Quốc Dũng V1 = 0,5. CM ddA = 0,25:0,5 = 0,5(M) CM ddB = 0,15 : 1,5 = 0,1(M) Bài tập vận dụng Bài tập số 1 Trộn 50g dung dịch NaOH 8% với 450 gam dung dịch NaOH 20%. Tính C% của dung dịch thu được. Bài tập số 2 Trộn 200 ml dung dịch HCl 1,5M với 300 ml dung dịch HCl 2,5M . Tính nồng độ CM của dung dịch thu được. Bài tập số 3 Trộn 2 lít dung dịch HCl 4M vào 1 lít dung dịch HCl 0,5M. Tính CM của dung dịch mới. Bài tập số 4. Trộn 300ml dung dịch NaOH 1M vào 200ml dung dịch NaOH 1,5M. Tính CM và C% của dung dịch thu được biết dd2= 1,02 g/ml. Bài tập số 5. Cần phải trộn bao nhiêu gam dung dịch NaOH 25% vào 200 gam dung dịch NaOH có nồng độ 20% để được dung dịch NaOH 21,5%. Bài tập số 6. Cần phải thêm bao nhiêu gam HCl vào 400 gam dung dịch HCl 10% để được dung dịch HCl có nồng độ 20%. Bài tập số 7. Cần lấy bao nhiêu ml dung dịch HCl 2M để pha trộn với 500ml dung dịch HCl 1M để được dung dịch HCl 1,2 M. Bài tập số 8. Có 200 gam dung dịch NaOH 5% (d2A) a. Cần pha thêm vào dung dịch A bao nhiêu gam dung dịch NaOH 10% để được dung dịch NaOH 8%. b. Cần dùng bao nhiêu gam NaOH hòa tan vào dung dịch A để được dung dịch 8%. c. Làm bay hơi nước dung dịch A người ta cũng thu được dung dịch NaOH 8%. Tính khối lượng dung dịch NaOH 8% thu được. Bài tập số 9. Cần lấy bao nhiêu ml dung dịch HCl 2,5M và bao nhiêu ml dung dịch HCl 1M để sau khi pha trộn với nhau được 600ml dung dịch HCl 1,5M. Bài tập số 10. Cần bao nhiêu ml dung dịch H2SO4 2 M và bao nhiêu ml dung dịch H2SO4 1M để được 625 ml dung dịch H2SO4 1,2M. Bài tập số 11. Cần lấy bao nhiêu ml dung dịch H2SO4 có d =1,8 g/ml và bao nhiêu ml dung dịch H2SO4 có d = 1,2 g/ml để pha chế thành 600 ml dung dịch H2SO4 có d = 1,4 g/ml. Bài tập số 12. Cần phải lấy bao nhiêu ml dung dịch NaOH có d = 1,4 g/ml và bao nhiêu ml dung dịch NaOH có d=1,1g/ml để được 600 ml dung dịch NaOH có d = 1,2 g/ml. Bài tập số 13. Phải trộn dung dịch HCl 0,2M với dung dịch HCl 0,8M theo tỉ lệ thể tích như thế nào để được dung dịch HCl 0,5M. Bài tập số 14. Có hai dung dịch NaOH 4% và 10%. a. Cần trộn 2 dung dịch này theo tỉ lệ khối lượng như thế nào để có được dung dịch NaOH 8%. b. Cần lấy bao nhiêu gam mỗi dung dịch để điều chế được 3 lít dung dịch NaOH 8% có d = 1,1 g/ml. Bài tập số 15. Có hai lọ đựng dung dịch H2SO4 riêng biệt có nồng độ là 1M và 2M.Tính toán và trình bày cách pha chế 50 ml dung dịch H2SO4 1,5M từ hai dung dịch đã cho. Bài tập số 16.
57
Trường THCS Lê Hữu Trác Lại Quốc Dũng A là dung dịch H2SO4 0,2M . B là dung dịch H2SO4 0,5M . a. Trộn A và B theo tỉ lệ thể tích VA : VB = 2:3 được dung dịch C. Tính CM của dung dịch C. b. Phải trộn A và B theo tỉ lệ thể tích như thế nào để được dung dịch H2SO4 có nồng độ 0,3M. Bài tập số 17. Tính tỉ lệ thể tích của hai dung dịch HNO3 0,2M và 1M để trộn thành dung dịch HNO3 0,4M. Bài tập số 18. Tính tỉ lệ thể tích của hai dung dịch HCl 18,25% có d = 1,2 g/ml và thể tích dung dịch HCl 13% có d = 1,123 g/ml để pha thành dung dịch HCl 4,5M. Bài tập số 19. Cần lấy bao nhiêu ml dung dịch HNO3 40% có d = 1,25 g/ml và HNO3 10% có d = 1,06 g/ml để pha thành 2 lít dung dịch HNO3 15% có d = 1,08g/ml. Câu tập số 20. Trong một nhà máy người ta trộn 800 kg dung dịch NaOH 42,1% với 12500kg dung dịch NaOH 40,7% và 7200 kg dung dịch NaOH 29,2%. Tính C% của dung dịch thu được sau khi trộn. Bài tập số 21. Trộn 150 gam dung dịch NaOH 10% vào 460 gam dung dịch NaOH x% để tạo thành dung dịch NaOH 6%. Tính x=?. Bài tập số 22. Trộn hai dung dịch A và B theo tỉ lệ thể tích là 3:5 có cùng chất tan. CM của dung dịch sau khi trộn là 3M. Tính CM của hai dung dịch A và B biết CM d2A =2CM d2B Bài tập số 23. Hòa tan 1 mol NaOH rắn vào dung dịch NaOH 0,5M để được dung dịch NaOH 1,5M.Tính thể tích dung dịch NaOH 0,5M cần dùng biết rằng khi cho NaOH rắn vào nước thì cứ 20 gam làm tăng thể tích thêm 5ml.
********************************************************************
B2. Loại bài tập pha trộn xảy ra phản ứng hóa học. DẠNG 1 Các phản ứng chất tác dụng với nước tạo chất tan mới. 1. Kim loại kiềm tác dụng với nước tạo dung dịch bazơ và khí hiđro 2K + 2H2O 2KOH + H2 Ba + H2O Ca + H2O Na + H2O 2. Oxit kim loại kiềm tác dụng với nước tạo dung dịch bazơ. K2O + H2O 2KOH CaO + H2O BaO + H2O Na2O + H2O 3. Oxit axit tác dụng với nước tạo dung dịch axit. CO2 + H2O SO2 + H2O SO3 + H2O P2O5 + H2O N2O5 + H2O * Lưu ý khi làm bài tập. + Chất cần tính nồng độ là chất tan được tạo ra sau phản ứng. + md2 sau pư = mchất bị hòa tan + mH2O - mkhí thoát ra. Ví dụ 1. Tính nồng độ C% của dung dịch thu được khi cho 3,12 gam K tác dụng với 120 gam H2O. Giải mẫu
58
Vì sau phản ứng có dung dịch tạo thành nên H2O phản ứng còn dư. PT: 2K + 2H2O 2KOH + H2
Trường THCS Lê Hữu Trác Lại Quốc Dũng nK = 3,12: 39 = 0,08 (mol) nKOH = nK = 0,08 mol mKOH = 0,08.56 = 4,48 g nH2 =
1 2
mH2 = 0,04.2 = 0,08 g mdd sau phản ứng = mK + mH2O - mH2 = 3,12+120-0,08=123,04 g.
nK = 0,04 mol
C% dd KOH = = 3,64%
.100%
4, 48 123, 04
Ví dụ 2. Cho 60,16 gam K2O tác dụng với 300 gam nước. Tính C% dung dịch thu được. Giải mẫu
K2O + H2O 2KOH Vì sau phản ứng có dung dịch tạo thành nên H2O phản ứng còn dư. nK2O = 60,16 : 94 = 0,64 mol nKOH = 2nK2O = 2.0,64 = 1,28 mol mKOH = 1,28. 56 = 71,68 gam mdd sau phản ứng = mK2O + mH2O = 60,16 + 300 = 360,16 g
C% dd KOH =
.100% 19,9%
71, 68 360,16
Ví dụ 3. Cần cho bao nhiêu gam P2O5 vào 210 gam nước để thu được dung dịch có nồng độ 12%. Giải mẫu
P2O5 + 3H2O 2H3PO4 a 3a 2a mol Giả sử số mol P2O5 cần dùng = a mol mP2O5 = 142a (g) mH3PO4 = 98.2a = 196a (g) mdd sau phản ứng = 142a +210 (g) Vì dung dịch sau phản ứng có C% = 12%
142
12 100
a 196 a 210 a = 0,141 Khối lượng P2O5 cần dùng = 142.0,141 = 20,022 (g) Ví dụ 4. Cần cho bao nhiêu gam Na vào bao nhiêu gam nước để thu được 200 gam dung dịch NaOH 6%.
Ta có:
Giải mẫu
nNaOH = 0,15 mol
nH2 =
1 2
mH2 = 0,15.2 = 0,3 (g) mH2O cần dùng = mdd sau phản ứng + mH2 - mNa = 200 + 0,3 - 6,9 = 193,4 g Bài tập vận dụng. Bài tập số 1. Tính nồng độ C% của dung dịch thu được trong các trường hợp sau:
59
2Na + 2H2O 2NaOH + H2 mNaOH = 200.6% = 12 (g) nNaOH = 12 : 40 = 0,3 mol nNa = nNaOH = 0,3 mol mNa = 0,3.23 = 6,9 (g)
Trường THCS Lê Hữu Trác Lại Quốc Dũng 1. Cho 24 gam Ca tác dụng với 140 gam H2O. 2. Cho 8 g SO3 tác dụng với 160 g nước. Bài tập số 2 1. Cho 4,6 gam Na tác dụng với bao nhiêu gam H2O để thu được dung dịch có nồng độ 15%. 2. Cho 48 gam Ca tác dụng với bao nhiêu gam H2O để thu được dung dịch có nồng độ 8%. 3. Cho 2,34 gam K tác dụng với bao nhiêu gam H2O để thu được dung dịch có nồng độ 20%. 4. Cho 4,795 gam Ca tác dụng với bao nhiêu gam H2O để thu được dung dịch có nồng độ 25%. 5. Cần cho bao nhiêu gam Na2O vào 160 gam nước để thu được dung dịch có nồng độ 8%. 6. Cho 44,8 gam CaO vào bao nhiêu gam nước để sau phản ứng thu được dung dịch có nồng độ 20%. Bài tập số 3. 1. Cần cho bao nhiêu gam Na tác dụng với 150 gam H2O để thu được dung dịch có nồng độ 8%. 2. Cần cho bao nhiêu gam Ba tác dụng với 200 gam nước để thu được dung dịch có nồng độ 6%. Bài tập số 4. 1. Cần cho bao nhiêu gam BaO vào bao nhiêu gam nước để sau phản ứng thu được 236 gam dung dịch Ba(OH)2 8%. 2. Cần cho bao nhiêu lít khí N2O5 ở đkc tác dụng với bao nhiêu gam nước để sau phản ứng thu được 186 gam dung dịch HNO3 6,3%. Bài tập số 5. 1. Hòa tan 8 gam SO3 vào 117 gam H2O. Tính C% và CM của dung dịch thu được biết d d2 thu được là 1,3 g/ml. 2. Hòa tan 4,7 gam K2O vào 295,3 gam H2O. Tính C% và CM của dung dịch thu được biết d d2 thu được là 1,1 g/ml. 3. Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam phốt pho được chất A. Chia A thành hai phần bằng nhau. a. P1 hòa tan vào 500 gam H2O thu được dung dịch B tính C% của dung dịch B. b. P2 hòa tan vào bao nhiêu gam H2O để thu được dung dịch C có nồng độ 24,5%. 4. Hòa tan x lít khí SO2 ở đkc vào 500 gam H2O thì thu được dung dịch H2SO3 0,82%. Tính x 5. Cho m1 gam Na tác dụng với x gam nước thu được dung dịch NaOH a%. Cho m2 gam Na2O tác dụng với x gam nước cũng thu được dung dịch NaOH a%. Lập biểu thức liên hệ giữa m1, m2 và x. 6. Cần lấy bao nhiêu gam Na và bao nhiêu gam H2O để điều chế được 250 g dung dịch NaOH 0,5M có d = 1,06 g/ml. 7. Tính tỷ lệ khối lượng giữa Na và nước cần dùng để sau khi trộn chúng với nhau ta thu được dung dịch NaOH 20%. 8. Tính tỷ lệ khối lượng giữa Na2O và nước cần dùng để sau khi trộn chúng với nhau ta thu được dung dịch NaOH 18%.
********************************************************************
DẠNG 2. Chất phản ứng tác dụng với nước trong dung dịch tạo ra chất tan mới giống chất tan có trong dung dịch ban đầu. Phương pháp . Viết PT. . Dựa vào chất phản ứng tính mct mới sinh. . Tính mct có trong dung dịch ban đầu. . Tính mct sau phản ứng = mct mới sinh + mct có trong d2 ban đầu. . md2 sau pư = m chất đem pư + m d2 ban đầu - m khí thoát ra (nếu có) Ví dụ 1. Tính C% của dung dịch thu được khi cho 13,8 gam Na vào 300 gam dung dịch NaOH 6%. Giải mẫu
60
PT: 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 nNa = 13,8:23 = 0,6 mol nNaOH mới sinh = nNa = 0,6 mol.
Trường THCS Lê Hữu Trác Lại Quốc Dũng mNaOH mới sinh = 0,6.40 = 24 g. nH2 =
1 2
mH2 = 0,3.2 = 0,6 g mNaOH bđ = 300.6% = 18g. mNaOH sau phản ứng = 24+18 = 42 g mdd sau phản ứng = mNa + mdd NaOH bđ - mH2 = 13,8 + 300 - 0,6 = 313,2 g C% dd NaOH sau phản ứng = 42: 313,2.100% = 13,41% Ví dụ 2. Cần cho bao nhiêu gam Na vào 240 gam dung dịch NaOH 3% để thu được dung dịch NaOH 10%.
nNa = 0,3 mol.
Giải mẫu
2Na +2H2O 2NaOH + H2 2x 2x 2x x (mol) Gọi số mol Na cần dùng là 2x mol Khối lượng Na cần dùng = 2x.23 = 46x(g) Khối lượng NaOH mới sinh = 2x.40 = 80x (g) Khối lượng H2 sinh ra = 2x (g) Khối lượng NaOH có trong dung dịch ban đầu = 240.3% = 7,2(g) Khối lượng NaOH sau phản ứng = 80x + 7,2 (g) Khối lượng dung dịch sau phản ứng = mNa + mdd NaOH ban đầu - mH2 = 46x + 240 – 2x = 44x + 240 (g) Vì C% của dung dịch thu được sau phản ứng = 10%
80 44
x x
7, 2 240
10 100
Ta có: x = 0,22
61
Vậy khối lượng NaOH cần dùng = 46.0,22 = 10,12 (g) Bài tập vận dụng. Bài tập số 1. Tính C% của dung dịch thu được trong các trường hợp sau. 1. Cho 5,46 gam K vào 150 gam dung dịch KOH 8%. 2. Cho 10,96 gam Ba vào 200 gam dung dịch Ba(OH)2 9%. 3. Cho 8,4 gam CaO vào 120 gam dung dịch Ca(OH)2 3%. 4. Cho 15,04 gam K2O vào 160 gam dung dịch KOH 5%. 5. Cho 11,2 lít khí SO3 ở đkc vào 250 gam dung dịch H2SO4 10%. 6. Cho 7,1 gam P2O5 vào 140 gam dung dịch H3PO4 6%. 7. Cho 200 gam SO3 vào 1 lít dung dịch H2SO4 18% có d = 1,12 g/ml. Bài tập số 2. 1. Cần cho bao nhiêu gam Na vào 240 gam dung dịch NaOH 10% để sau phản ứng thu được dung dịch có nồng độ 18%. 2. Cần cho bao nhiêu gam Ba vào 186 gam dung dịch Ba(OH)2 3% để sau phản ứng thu được dung dịch có nồng độ 8%. 3. Cần cho bao nhiêu gam Na2O vào 200 gam dung dịch NaOH 5% để sau phản ứng thu được dung dịch có nồng độ 13%. 4. Cần cho bao nhiêu gam BaO vào 240 gam dung dịch Ba(OH)2 8% để sau phản ứng thu được dung dịch có nồng độ 16%. 5. Cần cho bao nhiêu gam K2O vào 220 gam dung dịch KOH 10% để sau phản ứng thu được dung dịch có nồng độ 20%. 6. Hòa tan x gam K vào 150 gam dung dịch KOH 10%.Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch KOH có nồng độ 13,4%.Tìm x? 7. Cần cho bao nhiêu gam Ca vào 180 gam dung dịch Ca(OH)2 8% để thu được dung dịch Ca(OH)2 15%. 8. Hòa tan m gam khí SO3 vào 500 ml dung dịch H2SO4 24,5% có d = 1,2 g/ml thu được dung dịch H2SO4 có nồng độ 49%.Tính m?
Trường THCS Lê Hữu Trác Lại Quốc Dũng Bài tập số 3. 1. Cho 32 gam SO3 vào x gam dung dịch H2SO4 5% thu được dung dịch H2SO4 10%. Tìm x? 2. Hòa tan 47 gam K2O vào m gam dung dịch KOH 7,83% thu được dung dịch KOH mới có nồng độ 21%. Tìm m? 3. Cần thêm bao nhiêu gam SO3 vào dung dịch H2SO4 10% để được 100 gam dung dịch H2SO4 20%. 4. Tính thể tích khí SO3 cần dùng ở đkc và lượng dung dịch H2SO4 49% để sau khi pha thu được 450 gam dung dịch H2SO4 73,5%.
********************************************************************
DẠNG 3 Kim loại tác dụng với dung dịch axit. Phương pháp + Với các axit không có tính oxi hóa mạnh như HCl, H2SO4 loãng,H3PO4, CH3COOH… thì chỉ tác dụng được với những kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học các kim loại ( K Ba Ca Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H Cu Hg Ag Pt Au) tạo muối + khí H2. Riêng Fe tạo muối Fe(II). VD: Fe + 2HCl FeCl2 + H2 Al + H2SO4 K + H3PO4 Zn + CH3COOH + Với các axit có tính oxi hóa mạnh như HNO3, H2SO4 đặc thì có thể tác dụng hầu hết với các kim loại kể cả kim loại đứng sau H trong dãy HĐHH. Kim loại + HNO3 đ muối + NO2 + H2O Kim loại + HNO3 loãng muối + NO ( N2; N2O; NH3…) + H2O Kim loại + H2SO4 đ muối + SO2 + H2O. Riêng Al và Fe không phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc nguội và dung dịch HNO3 đặc nguội ( thụ động) Lưu ý khi giải toán. Loại 1. Nếu bài tập cho biết dữ kiện của một chất trong số các chất có trong phương trình thì từ chất đó tính ra các chất còn lại theo yêu cầu của đầu bài. Ví dụ. Hòa tan hoàn toàn 10,8 gam Al bằng dung dịch H2SO4 loãng .Tính thể tích khí H2 thu được ở đkc. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 10% cần dùng và nồng độ C% của chất tan có trong dung dịch sau phản ứng. Giải mẫu
3 2
nAl = .0,4 = 0,6 mol.
1 2
.0,4 = 0,2 mol nAl =
nAl =
3 2
3 2 mH2 = 0,6.2 = 1,2 g mdd sau phản ứng = 10,8 + 588-1,2 = 597,6 g C% dd Al2(SO4)3= 68,4:597,6.100%=11,45%. Bài tập vận dụng. Bài tập số 1.
62
.0,4 = 0,6 mol PT: 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 nAl = 10,8 : 27 = 0,4 mol 3 nH2SO4 = 2 mH2SO4 = 0,6.98 = 58,8 g. mdd H2SO4 = 58,8:10% = 588 g 1 nAl2(SO4)3 = 2 mAl2(SO4)3 = 0,2.342 = 68,4 g nH2 =
Trường THCS Lê Hữu Trác Lại Quốc Dũng Hòa tan hết một lượng Mg cần 109,5 gam dung dịch HCl 20%. Tính khối lượng Mg cần dùng và C% của chất tan có trong dung dịch sau phản ứng. Bài tập số 2. Cho Al tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 13,44 lit H2 ở đkc. Tính khối lượng Al và khối lượng dung dịch HCl 8% đã dùng. Tính C% của chất tan có trong dung dịch sau phản ứng. Bài tập số 3. Cho 1,3 gam Zn tác dụng hết với dung dịch H2SO4 10%. Tính C% của chất tan có trong dung dịch sau phản ứng. Bài tập số 4. Cho x gam Fe tác dụng hết với 400 gam dung dịch HCl thu được 11,2 lit H2 ở đkc. Tính x, C% dung dịch HCl và C% của chất tan có trong dung dịch sau phản ứng. Bài tập số 5. Cho 32,4 gam Al tác dụng hết với 300 gam dung dịch H2SO4 loãng. Tính C% của dung dịch H2SO4 và C% của chất tan có trong dung dịch sau phản ứng. Bài tập số 6. Cần bao nhiêu gam Al tác dụng hết với 320 gam dung dịch H2SO4 loãng thu được 26,88 lit khí H2 ở đkc. Tính C% của dung dịch H2SO4 đem dùng và C% của chất tan có trong dung dịch sau phản ứng. Loại 2. Nếu bài tập cho dữ kiện của cả 2 chất phản ứng thì phải kiểm tra chất nào phản ứng hết, chất nào phản ứng còn dư.
- Nếu kim loại phản ứng hết axit còn dư thì sau phản ứng có hai chất tan là muối và axit còn dư. Lúc đó md2 sau pư = m kl + md2 axit - m khí. - Nếu kim loại còn dư và axit hết thì sau pư chỉ có một chất tan là muối. Lúc đó md2 sau pư = m kl bđ + md2 axitbđ - m khí - m kl dư
Ví dụ. Cho 33,6 gam Fe tác dụng với 273,75 gam dung dịch HCl 20%. Tính thể tích khí H2 thu được sau phản ứng ở đkc và C% của các chất tan có trong dung dịch sau phản ứng Giải mẫu
76, 2
mHCl = 273,75.20%=54,75 g Fe + 2HCl FeCl2 + H2 PT 56 73 127 2 g Có 33,6 54,75 g Pư 33,6 43,8 x y g Dư 0 10,95 g mFeCl2 = x =
127.33, 6 56
g
1, 2
mH2 = y =
2.33, 6 56
VH2 đkc = 1,2:2.22,4 = 13,44 lit mdd sau phản ứng = mFe + mddHCl - mH2 = 33,6 + 273,75-1,2 = 306,15 g
g
24,89%
3,58%
C% dd FeCl2 =
C% dd HCl dư =
76, 2.100% 306,15 10,95.100% 306,15
63
Bài tập vận dụng. Bài tập số 1. Cho 31,2 gam K tác dụng với 588 gam dung dịch H2SO4 10%. Tính C% của các chất tan có trong dung dịch sau phản ứng. Bài tập số 2.
Trường THCS Lê Hữu Trác Lại Quốc Dũng Cho 13,8 gam Na tác dụng với 294 gam dung dịch H3PO4 10%. Tính C% của các chất tan có trong dung dịch sau phản ứng. Bài tập số 3. Cho 1,92 gam Mg tác dụng với 146 gam dung dịch HCl 5%. Tính C% của các chất tan có trong dung dịch sau phản ứng. Bài tập số 4. Cho 16,2 gam Al tác dụng với 695,24 ml dung dịch HCl 10% có d = 1,05 g/ml . Tính C% của các chất tan có trong dung dịch sau phản ứng. Loại 3. Nếu bài tập cho hỗn hợp các kim loại tác dụng với dung dịch axit thì tiến hành làm như bài tập hỗn hợp thông thường. Chất tan sau phản ứng là muối và md2 sau pư = m hh kl + md2 axit bđ - m khí Ví dụ. Cho 3,07 gam hỗn hợp Fe và Zn tác dụng hết 18,25 gam dung dịch HCl 20%. Tính C% của các chất tan có trong dung dịch sau phản ứng.
Giải mẫu.
nHCl =
PT: Fe + 2HCl FeCl2 + H2 a 2a a a mol Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 b 2b b b mol Gọi nFe = a mol mFe = 56a g nZn = b mol mZn = 65b g Ta có 56a + 65b = 3,07 (1)
mol.
0,1
18, 25.20 100.36,5
11,97%
Ta có 2a + 2b = 0,1 (2) Từ (1) và (2) suy ra a = 0,02; b = 0,03. Sau phản ứng có hai chất tan là: mFeCl2 = 127.0,02 = 2,54 g mZnCl2 = 136.0,03 = 4,08 g mH2 = (a+b).2 = 0,05.2= 0,1 g mdd sau phản ứng = m (Fe+Zn) + mdd HCl - mH2 = 3,07 + 18,25-0,1 = 21,22 g
C% dd FeCl2 =
19, 23%
2,54.100% 21, 22 4, 08.100% 21, 22
C% dd ZnCl2 =
64
Bài tập vận dụng Bài tập số 1. Cho 25,8 gam hỗn hợp Mg và Al tác dụng hết với dung dịch H2SO4 8% thu được 29,12 lit khí H2 ở đkc. Tính C% của các chất tan có trong dung dịch sau phản ứng. Bài tập số 2. Cho 55,2 gam hỗn hợp Fe và Al tác dụng hết với dung dịch H2SO4 thu được 40,32 lit khí H2 ở đkc. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 6% cần dùng và C% của các chất tan có trong dung dịch sau phản ứng. Bài tập số 3. Cho 10 gam hỗn hợp gồm Cu và Zn tác dụng hết với 196 gam dung dịch H2SO4, sau phản ứng thu được 2,24 lit khí H2 ở đkc. a.Tính % khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu. b.Tính C% của chất tan có trong dung dịch sau phản ứng. Bài tập số 4. Cho 44,2 gam hỗn hợp kim loại Mg,Fe,Zn tác dụng hết với dung dịch H2SO4 8% thì thu được 24,64 lit khí H2 ở đkc và dung dịch muối B.
Trường THCS Lê Hữu Trác Lại Quốc Dũng a.Tính % khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu biết thể tích H2 do Mg tạo ra bằng 2 lần thể tích H2 do Fe tạo ra. b.Tính khối lượng dung dịch axit cần dùng. c.Tính C% các chất tan có trong dung dịch B. ******************************************************************** DẠNG 4. Oxit kim loại tác dụng với dung dịch axit. Phương pháp + Với cả kim loại hay oxit kim loại nếu tác dụng với dung dịch axit tạo kết tủa thì phản ứng chỉ xảy ra rất nhanh sau đó dừng lại.Vì chất kết tủa sẽ bám vào bề mặt kim loại hay oxit kim loại ngăn cản quá trình phản ứng xảy ra do đó để hình thành nên dạng toán tính nồng độ các chất tan có trong dung dịch sau phản ứng người ta không xét đến dạng toán này. + Với các oxit tác dụng với dung dịch axit không tạo kết tủa. Bài toán cho cả dữ kiện của cả hai chất tham gia thì phải kiểm tra chất phản ứng hết, chất còn dư. Nếu oxit kim loại dư thì sau phản ứng chỉ có chất tan là muối, lúc đó: md2 sau pư = m oxit bđ + md2 axit - m oxit dư ( - m khí nếu có) + Hỗn hợp các oxit kim loại khi tác dụng với dung dịch axit thì ta dựa vào dạng toán hỗn hợp để thực hiện. +Một số phản ứng hóa học đặc trưng. Các oxit Na2O; K2O; BaO; CaO; MgO ; Al2O3; ZnO; Fe2O3; PbO; HgO; Ag2O; CuO.. tác dụng rất tốt với các dung dịch axit như HCl; H2SO4; H3PO4; HNO3;CH3COOH.. tạo muối và nước. VD: Na2O + 2HCl 2NaCl + H2O Lưu ý một số chất tác dụng với nhau tạo kết tủa. VD: 3BaO + 2H3PO4 Ba3(PO4)2 + 3H2O BaO + H2SO4 BaSO4 + H2O Ag2O + 2HCl AgCl + H2O Riêng trường hợp của FeO, Fe3O4 tác dụng với các dung dịch H2SO4 đặc, HNO3 tạo khí và muối sắt có hóa trị cao. VD: 2FeO + 4H2SO4đ Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O 3Fe3O4 + 28HNO3 loãng 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O Ví dụ 1. Cho 8 gam đồng(II) oxit tác dụng với 125 gam dung dịch H2SO4 20%. Tính nồng độ C% của các chất tan có trong dung dịch sau phản ứng.
mH2SO4 = 125.20% = 25 g CuO + H2SO4 CuSO4 + H2O PT 80 98 160 g Có 8 25 g Pư 8 9,8 x g Dư 0 15,2 g
16
Giải mẫu.
160.8 80
g mCuSO4 = x =
12, 03%
Sau phản ứng có hai chất tan là: 15,2g H2SO4 dư và 16 g CuSO4 mdd sau phản ứng = mCuO + mdd H2SO4 = 8 + 125 = 133 g
11, 43%
C% dd CuSO4 =
16.100% 133 15, 2.100% 133
C% dd H2SO4 dư =
65
Bài tập vận dụng Bài tập số 1. Hòa tan 1,6 gam CuO trong 100 gam dung dịch H2SO4 20%.Tính nồng độ C% của các chất tan có trong dung dịch sau phản ứng.
Trường THCS Lê Hữu Trác Lại Quốc Dũng Bài tập số 2. Cho 10,2 g Al2O3 tác dụng với 182,5 g dung dịch HCl 20%. Tính C% của các chất tan có trong dung dịch sau phản ứng. Bài tập số 3. Cho 4,64 g Fe3O4 tác dụng với 210,24 g dung dịch HCl 25%. Tính C% của các chất tan có trong dung dịch sau phản ứng. Bài tập số 4. Cho 6 gam hỗn hợp Mg và MgO tác dụng với dung dịch HCl 20% có d = 1,1g/ml. Khi phản ứng kết thúc thu được 2,24 lit khí ở đkc. a. Tính % khối lượng của mỗi chất rắn có trong hỗn hợp trước phản ứng. b. Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng. c. Tính C% của chất tan có trong dung dịch sau phản ứng. Bài tập số 5. Cho 6,5 gam hỗn hợp Zn và ZnO tác dụng với dung dịch HCl 16% thu được V lit khí . Đốt cháy toàn bộ lượng khí này thu được 0,9 gam nước. a. Tính : V = ? b. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu. c. Tính C% của chất tan có trong dung dịch sau phản ứng với axit. Bài tập số 6. Hòa tan 8,1 gam ZnO trong 580 ml dung dịch H2SO4 4M. a. Tính khối lượng muối tạo thành. b. Tính CM của các chất tan có trong dung dịch sau phản ứng, giả sử thể tích dung dịch không thay đổi. Bài tập số 7. Hòa tan 20 gam hỗn hợp oxit CuO và Fe2O3 cần vừa đủ 200ml dung dịch HCl 3,5M d = 1,1 g/ml. a. Tính khối lượng của mỗi oxit có trong hỗn hợp ban đầu. b. Tính C% của các chất tan có trong dung dịch sau phản ứng. Bài tập số 8. Hòa tan hoàn toàn 10,2 gam R2O3 cần 331,8 gam dung dịch H2SO4.Dung dịch sau phản ứng có nồng độ 10%.Tìm R và C% của dung dịch axit. Bài tập số 9. Cho 16 gam FexOy tác dụng vừa đủ với 120 ml dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 32,5 gam muối khan.Tìm CTHH của oxit đã dùng và CM của dung dịch HCl. Bài tập số 10. Cho a gam MgO tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch HCl 3,65%. Sau phản ứng thu được a+55 gam muối .Tính a và C% của dung dịch muối. Bài tập số 11. Cho 200 ml dung dịch HCl vào cốc đựng 19,88 gam hỗn hợp MgO và Al2O3 khuấy đều. Sau khi kết thúc phản ứng cho bay hơi dung dịch thấy còn lại trong cốc 47,38 gam chất rắn. Cho thêm tiếp vào cốc đó 200 ml dung dịch HCl lại khuấy đều và làm bay hơi dung dịch thấy còn lại trong cốc 50,68 gam chất rắn. a. Tính CM của dung dịch HCl. b. Tính % khối lượng mỗi oxit có trong hỗn hợp đầu. ******************************************************************** DẠNG 5. Dung dịch bazơ tác dụng với dung dịch axit. Phương pháp Có 2 loại bài tập chính xảy ra. Loại 1. Bài tập trung hòa. Tức là trong phản ứng hóa học đó các chất phản ứng với nhau hoàn toàn,loại bài tập này thường cho dữ kiện một chất tính các chất còn lại. Đây là loại bài tập dễ thông thường sẽ không có chất kết tủa
66
Trường THCS Lê Hữu Trác Lại Quốc Dũng tạo thành vì nếu có chất kết tủa thì sẽ không có chất tan sau phản ứng, chất tan duy nhất sau phản ứng là muối và lúc đó : md2 sau pư = md2 axit + md2 bazơ Ví dụ 1. Cần dùng bao nhiêu gam dung dịch axit HCl 3,65% để trung hòa 200 gam dung dịch NaOH 10%. Tính C% của chất tan có trong dung dịch sau phản ứng. Giải mẫu.
0,5
200.10 100.40
mdd HCl =
PTPƯ: HCl + NaOH NaCl + H2O nNaOH = mol.
500
g
0,5.36,5.100 3, 65
mNaCl = 0,5.58,5=29,25 g mdd sau phản ứng = 500 + 200 = 700 g
4,18%
29, 25.100% 700
C% dd NaCl =
67
Bài tập vận dụng. Bài tập số 1. Trung hòa 200ml dung dịch H2SO4 1,5M bằng dung dịch NaOH 20%. a. Tính khối lượng dung dịch NaOH phải dùng. b. Nếu thay dung dịch NaOH bằng dung dịch KOH 5,6% có d = 1,045 g/ml để trung hòa axit đã cho thì phải dùng bao nhiêu ml dung dịch KOH? Tính nồng độ CM của chất tan có trong dung dịch sau phản ứng trong trường hợp này. Bài tập số 2. Để trung hòa 94,5 gam dung dịch HNO3 20% người ta tiến hành theo 2 giai đoạn sau: Lần thứ nhất người ta cho tác dụng với 112 gam dung dịch KOH 10%. Lần thứ hai người ta dùng dung dịch Ba(OH)2 25%. Tính khối lượng dung dịch Ba(OH)2 đã dùng. Bài tập số 3. Cho 15,5 gam Na2O tác dụng với nước thu được 0,5 lit dung dịch. a. Tính CM của dung dịch thu được. b. Tính thể tích dung dịch H2SO4 20% có d = 1,14 g/ml cần dùng để trung hòa bazơ thu được. c. Tính nồng độ CM của chất tan có trong dung dịch thu được sau phản ứng trung hòa. Bài tập số 4. Trung hòa 784 gam dung dịch H2SO4 25%. a. Cần dùng bao nhiêu gam dung dịch NaOH 20%. b. Nếu trung hòa lượng axit trên bằng dung dịch Ca(OH)2 30% thì phải dùng bao nhiêu gam dung dịch. Tính C% của chất tan có trong dung dịch sau phản ứng. Bài tập số 5. Để trung hòa 125 ml dung dịch HCl cần dùng 150 gam dung dịch NaOH 10%.Xác định CM của dung dịch HCl. Bài tập số 6. Hòa tan hoàn toàn 10,2 g Al2O3 và 4g MgO vào 245 gam dung dịch H2SO4. Để trung hòa axit còn dư phải dùng 400ml dung dịch NaOH 0,5M .Xác định nồng độ C% của dung dịch H2SO4 ban đầu. Bài tập số 7. Hòa tan 23,5 gam K2O vào nước được 0,5 lit dung dịch A . a. Tính nồng độ CM của dung dịch A. b.Tính số ml dung dịch H2SO4 60% có d = 1,5 g/ml cần dùng để trung hòa dung dịch A. c. Tính nồng độ CM của chất tan có trong dung dịch sau phản ứng. Bài tập số 8. Cho 50 ml dung dịch H2SO4 1M tác dụng với 50ml dung dịch NaOH. Dung dịch sau phản ứng làm quỳ tím đổi thành màu đỏ, để dung dịch không làm đổi màu quỳ tím người ta phải cho thêm vào dung dịch trên 20 ml dung dịch KOH 0,5M. Tính CM của dung dịch NaOH đã dùng. Bài tập số 9.
Trường THCS Lê Hữu Trác Lại Quốc Dũng Có 200 ml dung dịch HCl 0,2M. a. Để trung hòa dung dịch axit này cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,1M? Tính CM của chất tan có trong dung dịch sau phản ứng. b.Trung hòa dung dịch axit trên bằng dung dịch Ca(OH)2 cần dùng bao nhiêu gam dung dịch Ca(OH)2 5% có d = 1,15 g/ml. Tính C% của chất tan có trong dung dịch sau phản ứng giả sử dung dịch thu được có d = 1,1 g/ml. Bài tập số 10. Cho 3,04 gam hỗn hợp NaOH và KOH tác dụng hết với 200 gam dung dịch HCl thu được 4,15 gam các muối clorua.
a. Tính C% của dung dịch HCl. b. Tính C% của các chất tan có trong dung dịch sau phản ứng.
mHCl = 300.7,3% = 21,9 g mNaOH = 200.4% = 8 g PTPƯ: HCl + NaOH NaCl + H2O Pt: 36,5 40 58,5 g Có: 21,9 8 g Pư: 7,3 8 x g Dư: 14,6 0 g
11, 7
g
mNaCl = x =
58,5.8 40
2,34%
Bài tập số 11. Để trung hòa 365 gam dung dịch HCl 30% đầu tiên người ta cho 560 gam dung dịch KOH 20%. Sau đó lại đổ thêm dung dịch Ba(OH)2 25% để trung hòa hết axit. a. Tính khối lượng dung dịch Ba(OH)2 đã dùng. b. Tính C% của các chất tan có trong dung dịch sau phản ứng. Bài tập số 12. Cho 10 ml dung dịch HNO3 vào 10 ml dung dịch NaOH có nồng độ 0,3M. Để dung dịch sau phản ứng trở thành trung tính người ta phải thêm vào dung dịch này 5 ml dung dịch H2SO4 0,2M . Tính CM của dung dịch HNO3 ban đầu. Bài tập số 13. Trung hòa 100ml dung dịch KOH cần 15 ml dung dịch HNO3 có nồng độ 60%, d=1,4 g/ml. Nếu trung hòa dung dịch KOH trên bằng dung dịch H2SO4 49% thì cần bao nhiêu gam dung dịch H2SO4. Tính CM của dung dịch KOH ban đầu. Bài tập số 14. Dung dịch X chứa HCl và CH3COOH. a. Để trung hòa 100 ml dung dịch X cần dùng 30 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 2,225 gam muối khan.Tính CM của các axit có trong dung dịch X. b. Cần bao nhiêu ml dung dịch X để trung hòa 25 ml dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,02M và NaOH 0,05M. Loại 2 Bài tập xảy ra chất còn dư. Thì phải tiến hành tính toán xem xét chất phản ứng hết, chất còn dư. . Sau phản ứng không có chất kết tủa thì sẽ có 2 chất tan đó là muối tạo thành và chất dư lúc này: md2 sau pư = md2 axit + md2 bazơ. . Sau phản ứng có chất kết tủa thì chỉ có một chất tan duy nhất sau phản ứng là chất dư và md2 sau pư = md2 axit + md2 bazơ - m kết tủa. Ví dụ. Trộn 300 gam dung dịch HCl 7,3% vào 200 gam dung dịch NaOH 4%. Tính C% của các chất tan có trong dung dịch sau phản ứng. Giải mẫu.
68
C% dd NaCl = Sau phản ứng có hai chất tan: 11,7g NaCl và 14,6g HCl dư. mdd sau phản ứng = 300 + 200 = 500 g. 11, 7.100% 500
Trường THCS Lê Hữu Trác Lại Quốc Dũng
2,92%
14, 6.100% 500
C% dd HCl dư =
to FeO + H2O.
to 2Fe2O3 + 4H2O
Bài tập vận dụng Bài tập số 1. Cho 100 gam dung dịch NaOH 10% tác dụng với 200 gam dung dịch HNO3 5%. a. Dung dịch thu được có tính axit kiềm hay trung tính. b. Tính C% của các chất tan có trong dung dịch sau phản ứng. Bài tập số 2. Trộn 50 ml dung dịch Ba(OH)2 0,04M với 150 ml dung dịch HCl 0,06M. Tính CM của các chất tan có trong dung dịch sau phản ứng. Bài tập số 3. Trộn 300 gam dung dịch HCl 7,3% với 200 g dung dịch NaOH 4%. Tính C% của các chất tan có trong dung dịch sau phản ứng. ********************************************************************
to BaSO4
DẠNG 6. Dung dịch bazơ tác dụng với dung dịch muối. Phương pháp Thông thường một dung dịch bazơ khi tác dụng với một dung dịch muối tạo muối mới và bazơ mới.( điều kiện phản ứng xảy ra: Các chất phản ứng là chất tan trong dung dịch chất tạo thành có ít nhất một chất không tan). VD: 2NaOH + FeCl2 Fe(OH)2 + 2NaCl Ba(OH)2 + CuSO4 BaSO4 + Cu(OH)2 Tuy nhiên khi cho một muối axit tác dụng với một dung dịch bazơ tạo muối trung hòa và nước. VD: 2NaHCO3 + Ba(OH)2 BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O. Lưu ý: * Với những kết tủa Al(OH)3 và Zn(OH)2 tạo ra sẽ phản ứng tiếp với dung dịch bazơ còn dư. VD: Al(OH)3 + NaOH dư NaAlO2 + H2O. * Bazơ kết tủa tạo thành thường nung nóng ở nhiệt độ cao cần lưu ý đk có không khí hay không có không khí. VD: Fe(OH)2 nung không có không khí. Fe(OH)2 Fe(OH)2 nung nóng khi có không khí. 4Fe(OH)2 + O2 Ví dụ. Cho 27,4 gam Ba vào 400 gam dung dịch CuSO4 3,2% thu được kết tủa A khí B và dung dịch C. a. Tính thể tích khí A ở đkc. b. Nung kết tủa B ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì thu được bao nhiêu gam chất rắn. c. Tính C% của các chất tan có trong dung dịch C. Giải mẫu.
to CuO + H2O
69
a. Bari tác dụng với nước có trong dung dịch CuSO4 trước. Ba + 2H2O Ba(OH)2 + H2. nH2 = nBa(OH)2 = nBa = 27,4:137 = 0,2 mol VH2 đkc = 0,2.22,4 = 4,48 lit mH2 = 0,2.2 = 0,4 g b. mBa(OH)2 = 0,2 . 171 = 34,2 g mCuSO4 = 400.3,2% = 12,8 g Ba(OH)2 + CuSO4 BaSO4 + Cu(OH)2 Pt 171 160 233 98 g Có 34,2 12,8 g Pư 13,68 12,8 x y g Dư 20,25 0 g mBaSO4 = x = 233.12,8:160 = 18,64 g mCu(OH)2 = y = 98.12,8:160 = 7,84 g BaSO4 Cu(OH)2
Trường THCS Lê Hữu Trác Lại Quốc Dũng Khối lượng chất rắn sau khi nung = mBaSO4 + mCuO = 18,64 + 6,4 = 25,04 g c. Dung dịch C chỉ có 20,25 g Ba(OH)2 dư là chất tan duy nhất. mdd sau phản ứng = mBa + mdd CuSO4 - mH2 - mBaSO4 - mCu(OH)2 = 27,4 + 400 - 0,4 - 18,64 - 7,84 = 400,52 g C% dd Ba(OH)2 dư = 20,25: 400,52 . 100% = 5,06% Bài tập vận dụng Bài tập số 1. Cho 400 ml dung dịch CuCl2 0,5M tác dụng với 200 gam dung dịch NaOH 10% thu được kết tủa A và dung dịch B. Nung kết tủa A đến khối lượng không đổi được chất rắn C. a. Tính khối lượng chất rắn C. b. Tính C% của các chất tan có trong dung dịch B biết khối lượng riêng của dung dịch CuCl2 là 1,3 g/ml. Bài tập số 2. Hòa tan 15 gam tinh thể FeSO4.7H2O vào nước tạo dung dịch FeSO4 rồi thêm từ từ dung dịch NaOH cho đến dư. Lọc kết tủa rửa sạch rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi người ta thu được 4 gam Fe2O3. a. Cho biết FeSO4.7H2O ban đầu có tinh khiết không? b. Tính độ tinh khiết đó. Bài tập số 3. Cho 13,32 gam tinh thể Al2(SO4)3.18H2O hòa tan vào nước được dung dịch A.Cho 250 ml dung dịch KOH phản ứng hết với dung dịch A thu được 1,17 gam kết tủa. Tính CM của dung dịch KOH đem dùng. Bài tập số 4. Một dung dịch A chứa AlCl3 và FeCl3. Thêm từ từ dung dịch NaOH vào 100 ml dung dịch A cho đến dư. Sau đó lọc kết tủa rửa sạch nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn nặng 2 gam. Mặt khác người ta phải dùng hết 40 ml dung dịch AgNO3 2M để làm kết tủa hết lượng clo có trong 50 ml dung dịch A. Tính CM của mỗi chất tan có trong dung dịch A. Bài tập số 5. X là dung dịch AlCl3, Y là dung dịch NaOH 2M. Thêm 150 ml dung dịch Y vào cốc chứa 100 ml dung dịch X, khuấy đều tới phản ứng hoàn toàn thấy có 7,8 gam kết tủa. Thêm tiếp 100 ml dung dịch Y vào cốc khuấy đều tới phản ứng hoàn toàn thấy có 10,92 gam kết tủa. Tính CM của dung dịch X. Bài tập số 6. A là dung dịch AlCl3, B là dung dịch NaOH 1M. Thêm 240 ml dung dịch B vào cốc chứa 100 ml dung dịch A, khuấy đều tới phản ứng hoàn toàn thấy có 6,24 gam kết tủa. Thêm tiếp 100 ml dung dịch B vào cốc khuấy đều tới phản ứng hoàn toàn thấy có 4,68 gam kết tủa. Tính CM của dung dịch A. Bài tập số 7. Hòa tan 1,42 gam hỗn hợp kim loại Mg,Al,Cu bằng dung dịch HCl dư ta thu được dung dịch A khí B và chất rắn C. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư rồi lấy kết tủa nung ở nhiệt độ cao thì thu được 0,4 gam chất rắn. Mặt khác đốt nóng chất rắn C trong không khí thì thu được 0,8 gam một chất rắn màu đen. Tính khối lượng mỗi chất rắn có trong hỗn hợp kim loại ban đầu. Bài tập số 8. Cho 200 ml dung dịch NaOH vào 200g dung dịch Al2(SO4)3 1,71%. Sau phản ứng thu được 0,78g kết tủa. Tính nồng độ CM của dung dịch NaOH tham gia phản ứng. Bài tập số 9. Cho 400 ml dung dịch NaOH 1M vào 160 ml dung dịch hỗn hợp chứa Fe2(SO4)3 0,125M và Al2(SO4)3 0,25M. Sau phản ứng tách kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được chất rắn C.
a. Tính khối lượng chất rắn C. b. Tính nồng độ CM của muối tạo thành trong dung dịch giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
********************************************************************
70
DẠNG 7. Dung dịch muối tác dụng với dung dịch muối.
Trường THCS Lê Hữu Trác Lại Quốc Dũng Phương pháp Thông thường muối + muối 2 muối mới ( điều kiện để phản ứng xảy ra : Các chất tham gia phản ứng là chất tan tồn tại trạng thái dung dịch, Chất tạo thành có ít nhất một chất không tan). VD: NaCl + AgNO3 AgCl + NaNO3 CaCl2 + Na2CO3 CaCO3 + 2NaCl Tính nồng độ chất tan của các chất có trong dung dịch sau phản ứng làm tương tự như muối tác dụng với axit hoặc muối tác dụng với bazơ. Một số muối của axit mạnh khi tham gia phản ứng đóng vai trò như một axit. VD: Na2CO3 + 2NaHSO4 2Na2SO4 + CO2 + H2O BaCl2 + NaHSO4 BaSO4 + NaCl + HCl NaHCO3 + NaHSO4 Na2SO4 + CO2 + H2O Ví dụ. Cho 41,76 gam dung dịch Ba(NO3)2 10% tác dụng với 18 gam dung dịch CuSO4 16%. Tính C% của các chất tan có trong dung dịch sau phản ứng.
mBa(NO3)2 = 41,76 . 10% = 4,176 g mCuSO4 = 18 . 16% = 2,88 g Ba(NO3)2 + CuSO4 Cu(NO3)2 + BaSO4 Pt 201 160 188 233 g Có 4,176 2,88 g Pư 3,618 2,88 x y g Dư 0,558 0 g mCu(NO3)2 = x = 188.2,88:160 = 3,384 g mBaSO4 = y = 233.2,88:160 = 4,194 g mdd sau phản ứng = mdd Ba(NO3)2 + mdd CuSO4-mBaSO4 = 41,76 + 18-4,194 = 55,566 g C% dd Cu(NO3)2 = 3,384 : 55,566 .100% = 6,09% C% dd Ba(NO3)2 dư = 0,558 : 55,566.100% = 1% Bài tập vận dụng Bài tập số 1. Cho 76,32 gam dung dịch Na2CO3 5% tác dụng với 16,625 gam dung dịch MgCl2 16%. Tính C% của các chất tan có trong dung dịch sau phản ứng. Bài tập số 2. Cho 50 gam dung dịch CuSO4 4% tác dụng với 30 gam dung dịch BaCl2 5,2%. Tính C% của các chất tan có trong dung dịch sau phản ứng. Bài tập số 3. Cho 30 ml dung dịch NaCl 1M khối lượng riêng là 1,2 g/ml tác dụng với 100 gam dung dịch AgNO3 1,7%. Tính C% của các chất tan có trong dung dịch sau phản ứng. Bài tập số 4. Trộn 30 ml dung dịch có chứa 2,22 gam CaCl2 với 70 ml dung dịch có chứa 1,7 gam AgNO3. a. Tính khối lượng kết tủa tạo thành. b. Tính CM các chất tan có trong dung dịch sau phản ứng giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể. Bài tập số 5. Cho 40 ml dung dịch CaCl2 0,5M tác dụng với 80 ml dung dịch AgNO3 0,125M . Tính CM của các chất tan có trong dung dịch sau phản ứng giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể. Bài tập số 6. Cho 30 ml dung dịch NaCl 1M vào 100 gam dung dịch AgNO3 1,7% d =1,6 g/ml . Tính CM của các chất tan có trong dung dịch sau phản ứng giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể. Bài tập số 7. Cho 50 ml dung dịch Na2CO3 0,2M tác dụng với 100 ml dung dịch CaCl2 0,15M thu được kết tủa bằng lượng kết tủa khi cho 50 ml dung dịch Na2CO3 0,2M tác dụng với 100ml dung dịch BaCl2 a M. Tính a?
71
Giải mẫu.
Trường THCS Lê Hữu Trác Lại Quốc Dũng Bài tập số 8. Cho 500 gam dung dịch Na2SO4 x% tác dụng hết với 300 gam dung dịch BaCl2 vừa đủ thu được 10,485 gam kết tủa.Tính x=? và C% của các chất tan có trong dung dịch sau phản ứng. Bài tập số 9. Một dung dịch A chứa 24,4 gam hỗn hợp Na2CO3 và K2CO3.Cho dung dịch A tác dụng với 333 gam dung dịch CaCl2 10% sau phản ứng thu được 20 gam kết tủa và dung dịch B. Tính khối lượng mỗi muối có trong dung dịch A và C% các chất tan có trong dung dịch B. Bài tập số 10. Hòa tan hoàn toàn 6,66 gam tinh thể Al2(SO4)3.xH2O vào nước thu được dung dịch A. Lấy 1/10 dung dịch A cho tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 0,699 gam kết tủa.Tìm x=? Bài tập số 11. Cho 400 ml dung dịch A gồm 2 muối Na2CO3 và Na2SO4 tác dụng hoàn toàn với 300 ml dung dịch BaCl2 1M thì vừa đủ và thu được kết tủa có khối lượng lớn gấp 1,7 lần khối lượng của 2 muối trong dung dịch A.Tính CM của 2 muối trong dung dịch A và CM của chất tan có trong dung dịch sau phản ứng giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể. DẠNG 8. Muối tác dụng với dung dịch axit. Phương pháp Điều kiện để phản ứng giữa axit và muối xảy ra là:
- Axit tạo thành phải yếu hơn axit tham gia phản ứng. - Trong trường hợp axit tạo thành và axit phản ứng có độ mạnh yếu tương đương nhau thì muối tạo thành phải là chất kết tủa
VD: FeS + 2HCl FeCl2 + H2S BaCl2 + H2SO4 BaSO4 + 2HCl Phản ứng giữa muối và axit thường tạo ra muối kết tủa hoặc chất khí bay hơi. Do đó khi tính khối lượng dung dịch sau phản ứng cần lưu ý đến lượng chất này. Ví dụ. Lấy 100 ml dung dịch H2SO4 nồng độ 28% có d = 1,3125 g/ml tác dụng với 400 ml dung dịch BaCl2 1M.
0,375
a. Tính khối lượng kết tủa tạo thành biết H = 68%. b. Tính CM của các chất tan có trong dung dịch sau phản ứng giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể. Giải mẫu.
100.1, 3125.28 100.98
nBaCl2 = 0,4.1 = 0,4 mol. PTPƯ: H2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2HCl.
n
n
mol a. nH2SO4 =
n
n
Theo pt: ; Theo bài ra: 1 1 1 0,375 0, 4 H SO 2 4 BaCl 2 H SO 2 4 BaCl 2
72
Như vậy nếu H = 100% thì sau phản ứng H2SO4 hết; BaCl2 dư. Vì H = 68% nên nH2SO4 phản ứng = 0,375.68% = 0,225 mol. Theo phản ứng: nBaSO4 = nBaCl2 pư = nH2SO4 pư = 0,225 mol. mBaSO4 = 0,225. 233 = 52,425 g. b. nHCl = 2nH2SO4 pư = 2.0,225 = 0,45 mol. nH2SO4 còn dư = 0,375-0,225 = 0,15 mol nBaCl2 còn dư = 0,4-0,225 = 0,175 mol. Như vậy dung dịch sau phản ứng có 3 chất tan. Vdd sau phản ứng = 100 + 400 = 500 ml = 0,5 lit. CM dd HCl dư = 0,45 : 0,5 = 0,9(M) CM dd BaCl2 dư = 0,175 : 0,5 = 0,35(M) CM dd HCl = 0,15:0,5 = 0,3(M) Bài tập vận dụng. Bài tập số 1.
Trường THCS Lê Hữu Trác Lại Quốc Dũng Hoà tan 54,1 g hỗn hợp hai muối Na2CO3 và K2CO3 ta thu được 300 ml dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng dung dịch H2SO4 dư thu được 10,08 lit khí CO2 thoát ra đkc.
a. Tính nồng độ CM của mỗi muối có trong dung dịch A. b. Tính CM của mỗi muối có trong dung dịch sau phản ứng giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
Bài tập số 2. Trộn 400g dung dịch BaCl2 5,2% với 100 ml dung dịch H2SO4 20% có d = 1,14 g/ml.
a. Tính khối lượng kết tủa tạo thành. b. Tính nồng độ C% của các chất tan có trong dung dịch sau phản ứng.
Bài tập số 3. Cho một hỗn hợp đồng số mol gồm Na2CO3 và K2CO3 hoà tan trong dung dịch HCl 1,5M thì thu được một dung dịch A và khí B. Dẫn khí B sục vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 30 g kết tủa trắng.
a. Tính khối lượng hỗn hợp muối ban đầu. b. Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng.
Bài tập số 4. Cho 3,8 g hỗn hợp hai muối Na2CO3 và NaHCO3 tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 20% có d = 1,1 g/ml đồng thời giải phóng 896 ml khí X.
a. Tính % khối lượng của mỗi muối có trong hỗn hợp ban đầu. b. Tính V. c. Tính C% của chất tan có trong dung dịch sau phản ứng.
Bài tập số 5. Cho 20 g CaCO3 tác dụng với 500 ml dung dịch HCl 1M có d = 1,02 g/ml.
a. Tính thể tích khí CO2 sinh ra đkc. b. Tính C% của các chất tan có trong dung dịch sau phản ứng.
Bài tập số 6. Hòa tan 6 gam hỗn hợp gồm hai muối MgCO3 và MgSO4 bằng 200 g dung dịch H2SO4 dư thu được 672 ml khí CO2 đkc.
a. Tính % theo khối lượng của mỗi muối có trong hỗn hợp ban đầu. b. Tính C% của muối có trong dung dịch sau phản ứng.
Bài tập số 7. Cho 578 g dung dịch AgNO3 5% tác dụng với 153,3 g dung dịch HCl 10% thu được dung dịch A và một chất kết tủa trắng. Khối lượng kết tủa trắng là 24g.
a. Tính hiệu suất của phản ứng. b. Tính C% của các chất tan có trong dung dịch A.
Bài tập số 8. Hòa tan Na2CO3 vào V(ml) hỗn hợp dung dịch axit HCl 0,5M và H2SO4 1,5M thì thu được một dung dịch A và 7,84 lit khí B đkc. Cô cạn dung dịch A thu được 48,45g muối khan.
a. Tính V. b. Tính khối lượng Na2CO3 bị hòa tan. c. Tính CM của chất tan có trong dung dịch sau phản ứng giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
Bài tập số 9. Hòa tan CaCO3 vào 100 ml dung dịch chứa 2 axit là HCl và H2SO4 thì thu được dung dịch A và 5,6 lit khí B đkc. Cô cạn dung dịch A thì thu được 32,7g muối khan. a. Tính nồng độ CM của mỗi axit có trong hỗn hợp ban đầu. b. Tính khối lượng CaCO3 đã dùng. c. Tính CM của các chất tan có trong dung dịch sau phản ứng giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
73
C. KẾT LUẬN. Kết quả học tập qua theo dõi trong vài năm học vừa qua đặc biệt là năm 2011*2012 và 2012*2013 học sinh học tập bộ môn hóa 8 do tôi phụ trách đều đạt kết quả rất khả quan số học sinh giỏi bộ môn hóa đạt từ 70% đến 80% từ đó tạo bản lề cho kết quả thi học sinh giỏi các cấp cũng như kết quả thi
Trường THCS Lê Hữu Trác Lại Quốc Dũng vào phổ thông trung học (trung bình 7,7đ/hs). Vấn đề quan trọng hơn cả là tôi thấy qua nội dung sáng kiến tôi thấy các em học sinh có một tình yêu sâu sắc với môn học, các em có sự say mê có hứng thú mỗi khi được học hóa. Nội dung sáng kiến đã kích thích được tư duy trí lực và khả năng hoạt động độc lập của học sinh, các kĩ năng ban đầu về giải bài tập hóa học được các em hấp thụ nhuần nhuyễn. Qua đó đã có rất nhiều học sinh định hướng nghề nghiệp cho riêng mình sau này liên quan đến bộ môn hóa học. Tuy nhiên để sáng kiến được phát huy hết khả năng tôi cho rằng cần rà soát thật kĩ đối tượng trước khi tiếp cận, xác định rõ mục tiêu hoàn thành cho từng đối tượng học sinh. Giáo viên phải tạo được sự thu hút hứng thú thực sự đối với học sinh thông qua hệ thống bài tập vận dụng không có lời giải, xây dựng cho các em ý thức trách nhiệm cao đối với công việc. Mong muốn không chỉ duy nhất cá nhân tối mà tôi cho rằng bất kì một giáo viên tâm huyết nào khi bước lên bục giảng đều muốn trang bị cho mình một hành trang kiến thức thật tốt. Do đó ngoài khả năng tự học tự nghiên cứu tôi cho rằng được tiếp cận với những sáng kiến hay những kinh nghiệm tốt của các bậc tiền bối đi trước là một điều rất cần thiết. Vì nội dung sáng kiến kinh nghiệm của tôi bao phủ một khoảng kiến thức rất lớn xuyên suốt cả quá trình học tập bộ môn hóa 8. Với những kiến thức thực tế của bản thân tôi cho rằng sẽ có khá nhiều những điều cần nhận xét góp ý để sáng kiến này phát huy hết nội lực của nó. Rất mong được các đồng nghiệp góp ý để bản thân tôi có thể đúc rút được những kinh nghiệm bổ ích hơn góp phần nâng cao chất lượng giảng dạy hóa học 8 nói riêng và hóa học THCS nói chung. Mỹ Hào ngày 18 tháng 3 năm 2013. Người viết Lại Quốc Dũng Giáo viên trường trung học cơ sở trọng điểm Lê Hữu Trác - Mỹ Hào
NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CỦA TỔ CHUYÊN MÔN.
74
NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CỦA LÃNH ĐẠO CÁC CẤP.