S dng thông tin trong báo cáo tài chính
Ông Tr ng S n hi n đang Ch nhi m ki m toán cao c p t i Công tyườ ơ
TNHH Ernst & Young Vi t Nam. Ông Th c s kinh t chuyên ngành tài chính, ế
đ ng th i h i viên Hi p h i K toán Công ch ng Anh qu c (ACCA), h i viên ế
Hi p h i Ki m toán viên hành ngh Vi t Nam (VACPA). Ông đã ho t đ ng trong
lĩnh v c ki m toán và tài chính h n 12 năm, tích lũy đ c nh ng kinh nghi m quý ơ ượ
báu liên quan đ n thông tin tài chính vi c s d ng thông tin tài chính. Trongế
ph m vi bài vi t này, ông mu n chia s đ n đ c gi Báo Đ u t Ch ng khoán ế ế ư
m t s kinh nghi m s d ng thông tin tài chính trong báo cáo tài chính đ c l p ượ
theo ch đ k toán Vi t Nam khi xác đ nh giá tr c phi u.ế ế ế
Vai trò c a thông tin tài chính
Các nhà phân tích c b n th ng xác đ nh giá tr c phi u b ng quy trình g mơ ườ ế
năm b c sau:ướ
- Tìm hi u ngành ngh kinh doanh: đánh giá tri n v ng c a ngành ngh , l i th ế
c nh tranh và chi n l c c a DN đ phát tri n ngành ngh đó. Các nhà phân tích ế ượ
s d ng nh ng thông tin này k t h p v i phân tích báo cáo tài chính đ d đoán ế
tri n v ng trong t ng lai c a DN. ươ
- D đoán tri n v ng c a DN: d đoán doanh thu, l i nhu n, dòng
ti n d đoán tình hình tài chính. Đây d li u c b n c n thi t ơ ế
cho các mô hình đ nh giá c phi u. ế
- L a ch n mô hình đ nh giá thích h p.
- S d ng các d li u d đoán đ đ nh giá c phi u d a trên hình ế
đã ch n.
- K t lu n và đ a ra quy t đ nh đ u t ho c khuy n ngh đ u t .ế ư ế ư ế ư
Chúng ta th nh n th y, thông tin tài chính đóng m t vai trò quan tr ng trong
quy trình xác đ nh giá tr c phi u nêu trên. Thông th ng, vi c d đoán tri n ế ườ
v ng c a DN đ c th c hi n d a trên phân tích đánh giá các thông tin tài ượ
chính hi n t i quá kh . v y, ch t l ng c a thông tin tài chính, ph n l n ượ
đ c ph n ánh trong các báo cáo tài chính, có nh h ng đáng k đ n đ tin c yượ ưở ế
c a k t qu đ nh giá. ế
Gi i h n c a thông tin tài chính trong báo cáo tài chính
Ch t l ng c a thông tin tài chính đ c quy t đ nh b i các y u t chính sau: ượ ượ ế ế
- H th ng k toán DN đang áp d ng trong vi c ghi chép giao d ch và l p báo ế
cáo tài chính. M t h th ng k toán đ c xây d ng và ban hành phù h p v i n n ế ượ
kinh t th tr ng s t o n n t ng đ các báo cáo tài chính ph n ánh m t cácế ườ
nh t quán đ y đ v tình hình tài chính k t qu ho t đ ng kinh doanh c a ế
DN d a trên các quy c và nguyên t c đ c công nh n r ng rãi. ướ ượ
- Tính minh b ch trong vi c l p trình bày báo cáo tài chính. Các báo cáo tài
chính đ c ki m toán ho c soát xét th ngtính minh b ch cao h n so v i cácượ ườ ơ
báo cáo tài chính ch a đ c ki m toán ho c ch a đ c soát xét.ư ượ ư ượ
Bài vi t này không bàn v khía c nh ch t l ng ki m toán Vi t Nam tínhế ượ
minh b ch c a các báo cáo tài chính đ c công b trên th tr ng, t p trung ượ ườ
vào th o lu n m t s khía c nh c b n c a ch đ k toán Vi t Nam cũng nh ơ ế ế ư
nh h ng c a đ n thông tin tài chính nhà phân tích c n "x lý" tr c khi ưở ế ướ
s d ng trong đ nh giá c phi u. ế
L u ý, khi báo cáo tài chính đã đ c ki m toánư ượ
viên đ a ra ý ki n ch p nh n toàn ph n thì đi uư ế
này nghĩa d a trên các th t c ki m toán,
ki m toán viên xác nh n r ng, các báo cáo tài chính
đã ph n ánh trung th c h p tình hình tài
chính, k t qu ho t đ ng kinh doanh tình hìnhế
l u chuy n ti n t c a DN d a trên ch đ kư ế ế
toán DN đang áp d ng. Tuy nhiên, các ch đ ế
k toán đ c c p nh t th ng xuyên cũng khóế ượ ườ
th theo k p s phát tri n c a th tr ng, v y nhi u nghi p v kinh t - tài ườ ế
chính khi đ c h ch toán theo ch đ k toán hi n hành th không ph n ánhượ ế ế
đúng b n ch t th c c a nghi p v .
Ngoài ra, khi s d ng báo cáo tài chính đ d đoán t ng lai DN trong đ nh giá ươ
c phi u thì nhà phân tích th ng cái nhìn thiên v tài chính kinh doanh, ế ườ
trong khi đó, các quy đ nh v k toán th ng đ c xây d ng d a trên nguyên t c ế ườ ượ
th n tr ng, đôi khi mang tính c ng nh c. Các thông tin tài chính đ c trình bày ượ
cũng nh các báo cáo tài chính đ c l p d a trên nh ng d li u v giao d ch đãư ượ
x y ra đ c ph n ánh theo các nguyên t c quy c. d , ph n l n các ghi ượ ướ
chép ph n ánh nh ng giao d ch đã phát sinh ho c h qu c a giao d ch đã phát
sinh d a trên nguyên t c "giá v n", nh ng m t s kho n m c l i đ c th hi n ư ượ
t i ngày báo cáo theo giá th tr ng. ườ
Chính v y, ng i s d ng thông tin c n ph i tìm hi u k các nghi p v quan ườ
tr ng th c hi n m t s đi u ch nh c n thi t đ đ a các thông tin tài chính t ế ư
s li u k toán thu n túy sang m t "hình thái m i" đ có đ c b c tranh phù h p ế ượ
h n v k t qu ho t đ ng kinh doanh tình hình tài chính c a DN cho phù h pơ ế
v i m c đích phân tích và đ nh giá c a mình.
Các l u ý liên quan đ n thông tin tài chính trình bày trong báo cáo tài chínhư ế
Nhà phân tích c n ph i hi u rõ các thông tin chung liên quan đ n nghi p v s ế
d , sau đó đi vào các khía c nh chi ti t đ đánh giá tính thích h p c a vi c đoư ế
l ng, đánh giá ghi chép các nghi p v s d này, t đó đ a ra các quy tườ ư ư ế
đ nh đi u ch nh ho c s p x p l i s li u tài chính cho phù h p v i m c đích ế
mô hình phân tích. Sau đây là các khía c nh c b n c n l u ý: ơ ư
A. Thuy t minh báo cáo tài chính và công b thông tinế
Khi đ c báo cáo tài chính, nhà phân tích c n l u ý r ng, nh ng thông tin r t ư
quan tr ng, ch th tìm th y đ c trong ph n thuy t minh báo cáo tài chính. ượ ế
Thành ph n ch y u c a thuy t minh báo cáo tài chính bao g m: ế ế
- Thông tin v DN. Ph n này nêu nh ng thông tin chung và khái quát v DN. Nhà
phân tích c n l u ý đ n ph n đ c đi m ho t đ ng c a DN trong năm nh ư ế
h ng tr ng y u đ n báo cáo tài chính.ưở ế ế
- Chu n m cch đ k toán, kỳ k toán và đ n v ti n t s d ng ế ế ế ơ
trong k toán.ế
- Các chính sách k toán đang áp d ng. Ph n này nêu các ph ngế ươ
pháp k toán c a DN, nó giúp cho nhà phân tích có cái nhìn đ y đ ế
ràng h n v tình hình tài chính k t qu ho t đ ng kinh doanhơ ế
c a DN, các s li u k toán b nh h ng r t nhi u b i m t ế ưở
ph ng pháp k toán DN đang áp d ng. d nh chính sách ghiươ ế ư
nh n doanh thu trong ho t đ ng kinh doanh b t đ ng s n, chính sách
kh u hao tài s n c đ nh…
- Thông tin b sung cho các kho n m c trong báo cáo tài chính. Ph n
này cung c p thêm chi ti t, các khía c nh đ c bi t c a m t kho n ế
m c mà ng i s d ng thông tin c n ph i bi t đ hi u rõ kho n m c ườ ế
đó.
- Nh ng thông tin khác. Ph n này th ng n m cu i báo cáo tài ườ
chính, nh ng không kém ph n quan tr ng. Các thông tin nhàư
phân tích c n l u ý bao g m: các kho n n ti m tàng, các cam k t có ư ế
giá tr l n, s ki n phát sinh sau ngày k t thúc kỳ k toán, thông tin v ế ế
các bên liên quan, thông tin v kh năng ho t đ ng liên t c, các kho n
đi u ch nh s li u so sánh…
C n l u ý r ng, ch đ k toán Vi t Nam quy đ nh khá nhi u v các thông tin ư ế ế
c n công b . Tuy nhiên, v n đi ch m h n so v i yêu c u c a th tr ng. ơ ườ
Ch ng h n nh ch đ k toán Vi t Nam ch a quy đ nh v vi c công b thông ư ế ế ư
tin liên quan đ n đánh giá qu n r i ro tín d ng, r i ro lãi su t, r i ro h iế
đoái, r i ro th tr ng… Nh ng thông tin này r t quan tr ng đ đánh giá m t DN ườ
trong môi tr ng kinh doanh đang có nhi u thay đ i nh hi n nay.ườ ư
B. V n đ đo l ng, đánh giá, ghi chép nghi p v và s d k toán ườ ư ế
Các chi phí nhân công " n" - chi l ng b ng c phi u ươ ế
T i Vi t Nam, nhi u ng i lao đ ng s n sàng r i b công vi c v i m c l ng ườ ươ
trên 3.000 USD/tháng (kho ng 50 tri u đ ng/tháng) t i m t DN v n đ u t ư
n c ngoài đ sang làm vi c cho m t công ty c ph n trong n c v i m c l ngướ ướ ươ
h p đ ng ch kho ng 15 tri u đ ng/tháng. do c b n ngoài kho n l ng ơ ươ
theo h p đ ng thì ng i lao đ ng còn đ c h ng các kho n thù lao h u hĩnh ườ ượ ưở
khác nh th ng b ng c phi u, quy n mua c phi u v i giá th p h n giá thư ưở ế ế ơ
tr ng, các kho n th ng b ng ti n chi t qu khen th ng, phúc l i. Ch đườ ưở ưở ế
k toán Vi t Nam không quy đ nh DN ph i h ch toán các kho n này vào chi phíế
ho t đ ng làm cho chi phí nhân viên b ph n ánh th p h n giá tr th c t phát ơ ế
sinh. Ng i s d ng thông tin c n th c hi n đi u ch nh đ ph n ánh các kho nườ
thù lao này vào chi phí ho t đ ng tính toán l i nh h ng vào k t qu ho t ưở ế
đ ng kinh doanh.
Chi phí lãi vay " n" - lãi su t danh nghĩa hay lãi su t th tr ng? ườ
DN th vay n theo nhi u ph ng pháp khác nhau, ch ng h n vay t các đ nh ươ
ch tài chính theo lãi su t th tr ng ho c phát hành trái phi u chuy n đ i v i lãiế ườ ế
su t đ c th a thu n th p h n lãi su t th tr ng. d , DN vay 100 t đ ng ượ ơ ườ
v i lãi su t th tr ng 12%/năm thì chi phí lãi vay 12 t đ ng/năm. DN ườ
th gi m lãi vay b ng cách phát hành 100 t đ ng trái phi u chuy n đ i, lãi su t ế
5%/năm kèm theo đi u kho n chuy n đ i trái phi u thành c phi u, v i giá ế ế
chuy n đ i h p d n so v i giá th tr ng. Theo cách này, s lãi vay hàng năm ch ườ
5 t đ ng. Do ch đ k toán Vi t Nam ch a yêu c u DN ph n ánh chi phí lãi ế ế ư
vay theo lãi su t th tr ng (nghĩa dùng lãi su t th tr ng 12% đ chi t kh u ườ ườ ế
các dòng ti n c a trái phi u chuy n đ i v hi n giá h ch toán chi phí lãi vay ế
d a trên lãi su t 12%; s chênh l ch gi a 100 t đ ng thu đ c t phát hành trái ượ
phi u chuy n đ i hi n giá dòng ti n c a trái phi u này đ c h ch toán vàoế ế ượ
v n ch s h u) nên các DN khuynh h ng h ch toán chi phí lãi vay theo lãi ướ
su t danh nghĩa (trong d trên 5%). Đi u này làm cho chi phí lãi vay b ph n
ánh th p h n chi phí lãi vay theo lãi su t h p lý. Ng i s d ng thông tin c n ơ ườ
ph i xem xét đi u ch nh đ đ a chi phí lãi vay v giá tr th c c a nó. ư
Giá tr h p lý c a các kho n đ u t ch ng khoán ư
Ch đ k toán Vi t Nam quy đ nh ph ng pháp đánh giá h ch toán cácế ế ươ
kho n đ u t ch ng khoán đ i v i các DN thu c nh ng lĩnh v c ngành ngh ư
khác nhau nh sau: (1) Ph n ánh theo giá tr h p lý: quy đ nh này ch áp d ng đ iư
v i các qu đ u t ; (2) Ph n ánh theo s th p h n gi a giá g c giá tr thu n ư ơ
có th th c hi n đ c: quy đ nh này áp d ng cho công ty qu n lý qu , ngân hàng, ượ
công ty b o hi m, công ty ch ng khoán các DN s n xu t, th ng m i, d ch ươ
v . Khi s d ng thông tin tài chính c a các đ n v thu c tr ng h p (2), ng i ơ ườ ườ
s d ng thông tin c n th c hi n đánh giá l i các kho n đ u t ch ng khoán theo ư
giá tr h p đi u ch nh ch tiêu l i nhu n đ ph n ánh nh h ng c a s ưở
thay đ i giá tr h p lý c a các kho n đ u t . ư
T n th t do suy gi m giá tr tài s n và tài s n thi u ch x ế
Ch đ k toán Vi t Nam ch a quy đ nh v vi c đánh giá h ch toán kho nế ế ư
t n th t do suy gi m giá tr tài s n. Trong đi u ki n nh ng thay đ i công
ngh , th hi u tiêu dùng môi tr ng kinh doanh di n ra nhanh chóng nh hi n ế ườ ư
nay, máy móc thi t b và tài s n dài h n c a DN có th d dàng b l c h u và suyế
gi m giá tr . Suy gi m giá tr x y ra khi giá tr c a các l i ích kinh t th thu ế
h i đ c trong t ng lai t vi c s d ng hay bán tài s n này th p h n so v i giá ượ ươ ơ
tr s sách.
Khi tài s n b suy gi m giá tr nh ng v n đ c báo cáo theo giá l ch s thì thông ư ượ
tin tài chính s b ph n ánh sai l ch. Nhà đ u t c n th c hi n đi u ch nh đ đ a ư ư
tài s n này v giá tr th thu h i ghi nh n kho n suy gi m giá tr vào chi
phí.
Ch đ k toán Vi t Nam quy đ nh, khi DN ki m phát hi n tài s n thi uế ế ế
nh ng ch a nguyên nhân thì ph i h ch toán giá tr các tài s n này vào tàiư ư
kho n Tài s n thi u ch x trình bày trong m c tài s n trên b ng cân đ i ế
k toán. D i góc đ phân tích tài chính đ nh giá c phi u, ng i s d ngế ướ ế ườ
thông tin c n đánh giá xem kh năng thu h i c a các tài s n thi u ch x này ế
ch c ch n hay không. N u không ch c ch n thu h i đ c thì c n ph i đi u ế ượ
ch nh vào chi phí, ch không "treo" l i trên b ng cân đ i k toán. ế
K toán ngành nông nghi pế
Theo ch đ k toán Vi t Nam, các tài s n sinh h c nh v n cây lâu năm, đànế ế ư ườ
gia súc, gia c m đ c ph n ánh theo giá tr c a chi phí chăm sóc, nuôi tr ng phát ượ
sinh cho đ n ngày tr ng thành khai thác tr kho n kh u hao lũy k . Còn đ iế ưở ế
v i s n ph m d dang thì ph n ánh theo giá tr c a chi phí s n xu t - kinh doanh
d dang phát sinh trong kho ng th i gian t khi b t đ u m t chu kỳ c a mùa v
cho đ n ngày k t thúc năm tài chính. Ph ng pháp k toán này làm cho s li uế ế ươ ế
v giá tr c a các tài s n sinh h c s n ph m d dang đ c báo cáo xa r i giá ượ
tr h p lý c a chúng.
Khi s d ng thông tin tài chính liên quan đ n lĩnh v c nông nghi p trong vi c ế
đ nh giá c phi u, th tham kh o ph ng pháp k toán theo quy đ nh c a ế ươ ế
Chu n m c k toán qu c t s 41 (K toán nông nghi p) đ đánh giá đi u ế ế ế
ch nh cho phù h p. C th tài s n sinh h c s n ph m d dang đ c đánh ượ
giá theo giá tr h p tr đi chi phí c tính đ t o ra tài s n/s n ph m tr ng ướ
thái s n sàng đ bán. Kho n lãi (l ) t vi c tăng (gi m) giá tr tài s n/s n ph m
đ c h ch toán vào k t qu ho t đ ng kinh doanh.ượ ế
Chi phí đi vay
Ch đ k toán Vi t Nam cho phép DN l a ch n m t trong hai ph ng phápế ế ươ
h ch toán chi phí đi vay h ch toán vào chi phí tài chính trong kỳ phát sinh ho c
h ch toán vào giá tr tài s n xây d ng, l p đ t n u th i gian xây d ng, l p đ t dài ế
h n m t năm. Khi đ nh giá c phi u d a trên dòng ti n t do, c n đi u ch nh cácơ ế
kho n chi phí đi vay DN đã h ch toán vào giá tr tài s n ra kh i dòng ti n t
do lo i b kho n này trong chi phí kh u hao, chi phí đi vay không ph i
m t b ph n c a dòng ti n t do thu c v c đông.
Chênh l ch t giá h i đoái