
Sử dụng thông tin trong báo cáo tài chính
Ông Võ Tr ng S n hi n đang là Ch nhi m ki m toán cao c p t i Công tyườ ơ ệ ủ ệ ể ấ ạ
TNHH Ernst & Young Vi t Nam. Ông là Th c s kinh t chuyên ngành tài chính,ệ ạ ỹ ế
đ ng th i là h i viên Hi p h i K toán Công ch ng Anh qu c (ACCA), h i viênồ ờ ộ ệ ộ ế ứ ố ộ
Hi p h i Ki m toán viên hành ngh Vi t Nam (VACPA). Ông đã ho t đ ng trongệ ộ ể ề ệ ạ ộ
lĩnh v c ki m toán và tài chính h n 12 năm, tích lũy đ c nh ng kinh nghi m quýự ể ơ ượ ữ ệ
báu liên quan đ n thông tin tài chính và vi c s d ng thông tin tài chính. Trongế ệ ử ụ
ph m vi bài vi t này, ông mu n chia s đ n đ c gi Báo Đ u t Ch ng khoánạ ế ố ẻ ế ộ ả ầ ư ứ
m t s kinh nghi m s d ng thông tin tài chính trong báo cáo tài chính đ c l pộ ố ệ ử ụ ượ ậ
theo ch đ k toán Vi t Nam khi xác đ nh giá tr c phi u.ế ộ ế ệ ị ị ổ ế
Vai trò c a thông tin tài chínhủ
Các nhà phân tích c b n th ng xác đ nh giá tr c phi u b ng quy trình g mơ ả ườ ị ị ổ ế ằ ồ
năm b c sau:ướ
- Tìm hi u ngành ngh kinh doanh: đánh giá tri n v ng c a ngành ngh , l i thể ề ể ọ ủ ề ợ ế
c nh tranh và chi n l c c a DN đ phát tri n ngành ngh đó. Các nhà phân tíchạ ế ượ ủ ể ể ề
s d ng nh ng thông tin này k t h p v i phân tích báo cáo tài chính đ d đoánử ụ ữ ế ợ ớ ể ự
tri n v ng trong t ng lai c a DN.ể ọ ươ ủ
- D đoán tri n v ng c a DN: d đoán doanh thu, l i nhu n, dòngự ể ọ ủ ự ợ ậ
ti n và d đoán tình hình tài chính. Đây là d li u c b n c n thi tề ự ữ ệ ơ ả ầ ế
cho các mô hình đ nh giá c phi u.ị ổ ế
- L a ch n mô hình đ nh giá thích h p.ự ọ ị ợ
- S d ng các d li u d đoán đ đ nh giá c phi u d a trên mô hìnhử ụ ữ ệ ự ể ị ổ ế ự
đã ch n.ọ
- K t lu n và đ a ra quy t đ nh đ u t ho c khuy n ngh đ u t .ế ậ ư ế ị ầ ư ặ ế ị ầ ư
Chúng ta có th nh n th y, thông tin tài chính đóng m t vai trò quan tr ng trongể ậ ấ ộ ọ
quy trình xác đ nh giá tr c phi u nêu trên. Thông th ng, vi c d đoán tri nị ị ổ ế ườ ệ ự ể
v ng c a DN đ c th c hi n d a trên phân tích và đánh giá các thông tin tàiọ ủ ượ ự ệ ự
chính hi n t i và quá kh . Vì v y, ch t l ng c a thông tin tài chính, ph n l nệ ạ ứ ậ ấ ượ ủ ầ ớ
đ c ph n ánh trong các báo cáo tài chính, có nh h ng đáng k đ n đ tin c yượ ả ả ưở ể ế ộ ậ
c a k t qu đ nh giá.ủ ế ả ị
Gi i h n c a thông tin tài chính trong báo cáo tài chínhớ ạ ủ
Ch t l ng c a thông tin tài chính đ c quy t đ nh b i các y u t chính sau:ấ ượ ủ ượ ế ị ở ế ố
- H th ng k toán mà DN đang áp d ng trong vi c ghi chép giao d ch và l p báoệ ố ế ụ ệ ị ậ
cáo tài chính. M t h th ng k toán đ c xây d ng và ban hành phù h p v i n nộ ệ ố ế ượ ự ợ ớ ề
kinh t th tr ng s t o n n t ng đ các báo cáo tài chính ph n ánh m t cácế ị ườ ẽ ạ ề ả ể ả ộ

nh t quán và đ y đ v tình hình tài chính và k t qu ho t đ ng kinh doanh c aấ ầ ủ ề ế ả ạ ộ ủ
DN d a trên các quy c và nguyên t c đ c công nh n r ng rãi.ự ướ ắ ượ ậ ộ
- Tính minh b ch trong vi c l p và trình bày báo cáo tài chính. Các báo cáo tàiạ ệ ậ
chính đ c ki m toán ho c soát xét th ng có tính minh b ch cao h n so v i cácượ ể ặ ườ ạ ơ ớ
báo cáo tài chính ch a đ c ki m toán ho c ch a đ c soát xét.ư ượ ể ặ ư ượ
Bài vi t này không bàn v khía c nh ch t l ng ki m toán Vi t Nam và tínhế ề ạ ấ ượ ể ở ệ
minh b ch c a các báo cáo tài chính đ c công b trên th tr ng, mà t p trungạ ủ ượ ố ị ườ ậ
vào th o lu n m t s khía c nh c b n c a ch đ k toán Vi t Nam cũng nhả ậ ộ ố ạ ơ ả ủ ế ộ ế ệ ư
nh h ng c a nó đ n thông tin tài chính mà nhà phân tích c n "x lý" tr c khiả ưở ủ ế ầ ử ướ
s d ng trong đ nh giá c phi u.ử ụ ị ổ ế
L u ý, khi báo cáo tài chính đã đ c ki m toánư ượ ể
viên đ a ra ý ki n ch p nh n toàn ph n thì đi uư ế ấ ậ ầ ề
này có nghĩa là d a trên các th t c ki m toán,ự ủ ụ ể
ki m toán viên xác nh n r ng, các báo cáo tài chínhể ậ ằ
đã ph n ánh trung th c và h p lý tình hình tàiả ự ợ
chính, k t qu ho t đ ng kinh doanh và tình hìnhế ả ạ ộ
l u chuy n ti n t c a DN d a trên ch đ kư ể ề ệ ủ ự ế ộ ế
toán mà DN đang áp d ng. Tuy nhiên, các ch đụ ế ộ
k toán dù đ c c p nh t th ng xuyên cũng khóế ượ ậ ậ ườ
th theo k p s phát tri n c a th tr ng, vì v y nhi u nghi p v kinh t - tàiể ị ự ể ủ ị ườ ậ ề ệ ụ ế
chính khi đ c h ch toán theo ch đ k toán hi n hành có th không ph n ánhượ ạ ế ộ ế ệ ể ả
đúng b n ch t th c c a nghi p v .ả ấ ự ủ ệ ụ
Ngoài ra, khi s d ng báo cáo tài chính đ d đoán t ng lai DN trong đ nh giáử ụ ể ự ươ ị
c phi u thì nhà phân tích th ng có cái nhìn thiên v tài chính và kinh doanh,ổ ế ườ ề
trong khi đó, các quy đ nh v k toán th ng đ c xây d ng d a trên nguyên t cị ề ế ườ ượ ự ự ắ
th n tr ng, đôi khi mang tính c ng nh c. Các thông tin tài chính đ c trình bàyậ ọ ứ ắ ượ
cũng nh các báo cáo tài chính đ c l p d a trên nh ng d li u v giao d ch đãư ượ ậ ự ữ ữ ệ ề ị
x y ra và đ c ph n ánh theo các nguyên t c quy c. Ví d , ph n l n các ghiả ượ ả ắ ướ ụ ầ ớ
chép ph n ánh nh ng giao d ch đã phát sinh ho c h qu c a giao d ch đã phátả ữ ị ặ ệ ả ủ ị
sinh d a trên nguyên t c "giá v n", nh ng m t s kho n m c l i đ c th hi nự ắ ố ư ộ ố ả ụ ạ ượ ể ệ
t i ngày báo cáo theo giá th tr ng.ạ ị ườ
Chính vì v y, ng i s d ng thông tin c n ph i tìm hi u k các nghi p v quanậ ườ ử ụ ầ ả ể ỹ ệ ụ
tr ng và th c hi n m t s đi u ch nh c n thi t đ đ a các thông tin tài chính tọ ự ệ ộ ố ề ỉ ầ ế ể ư ừ
s li u k toán thu n túy sang m t "hình thái m i" đ có đ c b c tranh phù h pố ệ ế ầ ộ ớ ể ượ ứ ợ
h n v k t qu ho t đ ng kinh doanh và tình hình tài chính c a DN cho phù h pơ ề ế ả ạ ộ ủ ợ
v i m c đích phân tích và đ nh giá c a mình.ớ ụ ị ủ
Các l u ý liên quan đ n thông tin tài chính trình bày trong báo cáo tài chínhư ế
Nhà phân tích c n ph i hi u rõ các thông tin chung liên quan đ n nghi p v và sầ ả ể ế ệ ụ ố
d , sau đó đi vào các khía c nh chi ti t đ đánh giá tính thích h p c a vi c đoư ạ ế ể ợ ủ ệ
l ng, đánh giá và ghi chép các nghi p v và s d này, t đó đ a ra các quy tườ ệ ụ ố ư ừ ư ế
đ nh đi u ch nh ho c s p x p l i s li u tài chính cho phù h p v i m c đích vàị ề ỉ ặ ắ ế ạ ố ệ ợ ớ ụ

mô hình phân tích. Sau đây là các khía c nh c b n c n l u ý:ạ ơ ả ầ ư
A. Thuy t minh báo cáo tài chính và công b thông tinế ố
Khi đ c báo cáo tài chính, nhà phân tích c n l u ý r ng, có nh ng thông tin r tọ ầ ư ằ ữ ấ
quan tr ng, ch có th tìm th y đ c trong ph n thuy t minh báo cáo tài chính.ọ ỉ ể ấ ượ ầ ế
Thành ph n ch y u c a thuy t minh báo cáo tài chính bao g m:ầ ủ ế ủ ế ồ
- Thông tin v DN. Ph n này nêu nh ng thông tin chung và khái quát v DN. Nhàề ầ ữ ề
phân tích c n l u ý đ n ph n đ c đi m ho t đ ng c a DN trong năm có nhầ ư ế ầ ặ ể ạ ộ ủ ả
h ng tr ng y u đ n báo cáo tài chính.ưở ọ ế ế
- Chu n m c và ch đ k toán, kỳ k toán và đ n v ti n t s d ngẩ ự ế ộ ế ế ơ ị ề ệ ử ụ
trong k toán.ế
- Các chính sách k toán đang áp d ng. Ph n này nêu các ph ngế ụ ầ ươ
pháp k toán c a DN, nó giúp cho nhà phân tích có cái nhìn đ y đ vàế ủ ầ ủ
rõ ràng h n v tình hình tài chính và k t qu ho t đ ng kinh doanhơ ề ế ả ạ ộ
c a DN, vì các s li u k toán b nh h ng r t nhi u b i m tủ ố ệ ế ị ả ưở ấ ề ở ộ
ph ng pháp k toán mà DN đang áp d ng. Ví d nh chính sách ghiươ ế ụ ụ ư
nh n doanh thu trong ho t đ ng kinh doanh b t đ ng s n, chính sáchậ ạ ộ ấ ộ ả
kh u hao tài s n c đ nh…ấ ả ố ị
- Thông tin b sung cho các kho n m c trong báo cáo tài chính. Ph nổ ả ụ ầ
này cung c p thêm chi ti t, các khía c nh đ c bi t c a m t kho nấ ế ạ ặ ệ ủ ộ ả
m c mà ng i s d ng thông tin c n ph i bi t đ hi u rõ kho n m cụ ườ ử ụ ầ ả ế ể ể ả ụ
đó.
- Nh ng thông tin khác. Ph n này th ng n m cu i báo cáo tàiữ ầ ườ ằ ở ố
chính, nh ng nó không kém ph n quan tr ng. Các thông tin mà nhàư ầ ọ
phân tích c n l u ý bao g m: các kho n n ti m tàng, các cam k t cóầ ư ồ ả ợ ề ế
giá tr l n, s ki n phát sinh sau ngày k t thúc kỳ k toán, thông tin vị ớ ự ệ ế ế ề
các bên liên quan, thông tin v kh năng ho t đ ng liên t c, các kho nề ả ạ ộ ụ ả
đi u ch nh s li u so sánh…ề ỉ ố ệ
C n l u ý r ng, ch đ k toán Vi t Nam quy đ nh khá nhi u v các thông tinầ ư ằ ế ộ ế ệ ị ề ề
c n công b . Tuy nhiên, nó v n đi ch m h n so v i yêu c u c a th tr ng.ầ ố ẫ ậ ơ ớ ầ ủ ị ườ
Ch ng h n nh ch đ k toán Vi t Nam ch a quy đ nh v vi c công b thôngẳ ạ ư ế ộ ế ệ ư ị ề ệ ố
tin liên quan đ n đánh giá và qu n lý r i ro tín d ng, r i ro lãi su t, r i ro h iế ả ủ ụ ủ ấ ủ ố
đoái, r i ro th tr ng… Nh ng thông tin này r t quan tr ng đ đánh giá m t DNủ ị ườ ữ ấ ọ ể ộ
trong môi tr ng kinh doanh đang có nhi u thay đ i nh hi n nay.ườ ề ổ ư ệ
B. V n đ đo l ng, đánh giá, ghi chép nghi p v và s d k toánấ ề ườ ệ ụ ố ư ế
Các chi phí nhân công " n" - chi l ng b ng c phi uẩ ươ ằ ổ ế
T i Vi t Nam, nhi u ng i lao đ ng s n sàng r i b công vi c v i m c l ngạ ệ ề ườ ộ ẵ ờ ỏ ệ ớ ứ ươ
trên 3.000 USD/tháng (kho ng 50 tri u đ ng/tháng) t i m t DN có v n đ u tả ệ ồ ạ ộ ố ầ ư

n c ngoài đ sang làm vi c cho m t công ty c ph n trong n c v i m c l ngướ ể ệ ộ ổ ầ ướ ớ ứ ươ
h p đ ng ch kho ng 15 tri u đ ng/tháng. Lý do c b n là ngoài kho n l ngợ ồ ỉ ả ệ ồ ơ ả ả ươ
theo h p đ ng thì ng i lao đ ng còn đ c h ng các kho n thù lao h u hĩnhợ ồ ườ ộ ượ ưở ả ậ
khác nh th ng b ng c phi u, quy n mua c phi u v i giá th p h n giá thư ưở ằ ổ ế ề ổ ế ớ ấ ơ ị
tr ng, các kho n th ng b ng ti n chi t qu khen th ng, phúc l i. Ch đườ ả ưở ằ ề ừ ỹ ưở ợ ế ộ
k toán Vi t Nam không quy đ nh DN ph i h ch toán các kho n này vào chi phíế ệ ị ả ạ ả
ho t đ ng làm cho chi phí nhân viên b ph n ánh th p h n giá tr th c t phátạ ộ ị ả ấ ơ ị ự ế
sinh. Ng i s d ng thông tin c n th c hi n đi u ch nh đ ph n ánh các kho nườ ử ụ ầ ự ệ ề ỉ ể ả ả
thù lao này vào chi phí ho t đ ng và tính toán l i nh h ng vào k t qu ho tạ ộ ạ ả ưở ế ả ạ
đ ng kinh doanh.ộ
Chi phí lãi vay " n" - lãi su t danh nghĩa hay lãi su t th tr ng?ẩ ấ ấ ị ườ
DN có th vay n theo nhi u ph ng pháp khác nhau, ch ng h n vay t các đ nhể ợ ề ươ ẳ ạ ừ ị
ch tài chính theo lãi su t th tr ng ho c phát hành trái phi u chuy n đ i v i lãiế ấ ị ườ ặ ế ể ổ ớ
su t đ c th a thu n th p h n lãi su t th tr ng. Ví d , DN vay 100 t đ ngấ ượ ỏ ậ ấ ơ ấ ị ườ ụ ỷ ồ
v i lãi su t th tr ng là 12%/năm thì chi phí lãi vay là 12 t đ ng/năm. DN cóớ ấ ị ườ ỷ ồ
th gi m lãi vay b ng cách phát hành 100 t đ ng trái phi u chuy n đ i, lãi su tể ả ằ ỷ ồ ế ể ổ ấ
5%/năm kèm theo đi u kho n chuy n đ i trái phi u thành c phi u, v i giáề ả ể ổ ế ổ ế ớ
chuy n đ i h p d n so v i giá th tr ng. Theo cách này, s lãi vay hàng năm chể ổ ấ ẫ ớ ị ườ ố ỉ
là 5 t đ ng. Do ch đ k toán Vi t Nam ch a yêu c u DN ph n ánh chi phí lãiỷ ồ ế ộ ế ệ ư ầ ả
vay theo lãi su t th tr ng (nghĩa là dùng lãi su t th tr ng 12% đ chi t kh uấ ị ườ ấ ị ườ ể ế ấ
các dòng ti n c a trái phi u chuy n đ i v hi n giá và h ch toán chi phí lãi vayề ủ ế ể ổ ề ệ ạ
d a trên lãi su t 12%; s chênh l ch gi a 100 t đ ng thu đ c t phát hành tráiự ấ ố ệ ữ ỷ ồ ượ ừ
phi u chuy n đ i và hi n giá dòng ti n c a trái phi u này đ c h ch toán vàoế ể ổ ệ ề ủ ế ượ ạ
v n ch s h u) nên các DN có khuynh h ng h ch toán chi phí lãi vay theo lãiố ủ ở ữ ướ ạ
su t danh nghĩa (trong ví d trên là 5%). Đi u này làm cho chi phí lãi vay b ph nấ ụ ề ị ả
ánh th p h n chi phí lãi vay theo lãi su t h p lý. Ng i s d ng thông tin c nấ ơ ấ ợ ườ ử ụ ầ
ph i xem xét đi u ch nh đ đ a chi phí lãi vay v giá tr th c c a nó.ả ề ỉ ể ư ề ị ự ủ
Giá tr h p lý c a các kho n đ u t ch ng khoánị ợ ủ ả ầ ư ứ
Ch đ k toán Vi t Nam quy đ nh ph ng pháp đánh giá và h ch toán cácế ộ ế ệ ị ươ ạ
kho n đ u t ch ng khoán đ i v i các DN thu c nh ng lĩnh v c ngành nghả ầ ư ứ ố ớ ộ ữ ự ề
khác nhau nh sau: (1) Ph n ánh theo giá tr h p lý: quy đ nh này ch áp d ng đ iư ả ị ợ ị ỉ ụ ố
v i các qu đ u t ; (2) Ph n ánh theo s th p h n gi a giá g c và giá tr thu nớ ỹ ầ ư ả ố ấ ơ ữ ố ị ầ
có th th c hi n đ c: quy đ nh này áp d ng cho công ty qu n lý qu , ngân hàng,ể ự ệ ượ ị ụ ả ỹ
công ty b o hi m, công ty ch ng khoán và các DN s n xu t, th ng m i, d chả ể ứ ả ấ ươ ạ ị
v . Khi s d ng thông tin tài chính c a các đ n v thu c tr ng h p (2), ng iụ ử ụ ủ ơ ị ộ ườ ợ ườ
s d ng thông tin c n th c hi n đánh giá l i các kho n đ u t ch ng khoán theoử ụ ầ ự ệ ạ ả ầ ư ứ
giá tr h p lý và đi u ch nh ch tiêu l i nhu n đ ph n ánh nh h ng c a sị ợ ề ỉ ỉ ợ ậ ể ả ả ưở ủ ự
thay đ i giá tr h p lý c a các kho n đ u t .ổ ị ợ ủ ả ầ ư
T n th t do suy gi m giá tr tài s n và tài s n thi u ch x lýổ ấ ả ị ả ả ế ờ ử
Ch đ k toán Vi t Nam ch a quy đ nh v vi c đánh giá và h ch toán kho nế ộ ế ệ ư ị ề ệ ạ ả
t n th t do suy gi m giá tr tài s n. Trong đi u ki n mà nh ng thay đ i côngổ ấ ả ị ả ề ệ ữ ổ
ngh , th hi u tiêu dùng và môi tr ng kinh doanh di n ra nhanh chóng nh hi nệ ị ế ườ ễ ư ệ
nay, máy móc thi t b và tài s n dài h n c a DN có th d dàng b l c h u và suyế ị ả ạ ủ ể ễ ị ạ ậ

gi m giá tr . Suy gi m giá tr x y ra khi giá tr c a các l i ích kinh t có th thuả ị ả ị ả ị ủ ợ ế ể
h i đ c trong t ng lai t vi c s d ng hay bán tài s n này th p h n so v i giáồ ượ ươ ừ ệ ử ụ ả ấ ơ ớ
tr s sách.ị ổ
Khi tài s n b suy gi m giá tr nh ng v n đ c báo cáo theo giá l ch s thì thôngả ị ả ị ư ẫ ượ ị ử
tin tài chính s b ph n ánh sai l ch. Nhà đ u t c n th c hi n đi u ch nh đ đ aẽ ị ả ệ ầ ư ầ ự ệ ề ỉ ể ư
tài s n này v giá tr có th thu h i và ghi nh n kho n suy gi m giá tr vào chiả ề ị ể ồ ậ ả ả ị
phí.
Ch đ k toán Vi t Nam quy đ nh, khi DN ki m kê và phát hi n tài s n thi uế ộ ế ệ ị ể ệ ả ế
nh ng ch a rõ nguyên nhân thì ph i h ch toán giá tr các tài s n này vào tàiư ư ả ạ ị ả
kho n Tài s n thi u ch x lý và trình bày trong m c tài s n trên b ng cân đ iả ả ế ờ ử ụ ả ả ố
k toán. D i góc đ phân tích tài chính và đ nh giá c phi u, ng i s d ngế ướ ộ ị ổ ế ườ ử ụ
thông tin c n đánh giá xem kh năng thu h i c a các tài s n thi u ch x lý nàyầ ả ồ ủ ả ế ờ ử
có ch c ch n hay không. N u không ch c ch n thu h i đ c thì c n ph i đi uắ ắ ế ắ ắ ồ ượ ầ ả ề
ch nh vào chi phí, ch không "treo" l i trên b ng cân đ i k toán.ỉ ứ ạ ả ố ế
K toán ngành nông nghi pế ệ
Theo ch đ k toán Vi t Nam, các tài s n sinh h c nh v n cây lâu năm, đànế ộ ế ệ ả ọ ư ườ
gia súc, gia c m đ c ph n ánh theo giá tr c a chi phí chăm sóc, nuôi tr ng phátầ ượ ả ị ủ ồ
sinh cho đ n ngày tr ng thành và khai thác tr kho n kh u hao lũy k . Còn đ iế ưở ừ ả ấ ế ố
v i s n ph m d dang thì ph n ánh theo giá tr c a chi phí s n xu t - kinh doanhớ ả ẩ ở ả ị ủ ả ấ
d dang phát sinh trong kho ng th i gian t khi b t đ u m t chu kỳ c a mùa vở ả ờ ừ ắ ầ ộ ủ ụ
cho đ n ngày k t thúc năm tài chính. Ph ng pháp k toán này làm cho s li uế ế ươ ế ố ệ
v giá tr c a các tài s n sinh h c và s n ph m d dang đ c báo cáo xa r i giáề ị ủ ả ọ ả ẩ ở ượ ờ
tr h p lý c a chúng.ị ợ ủ
Khi s d ng thông tin tài chính liên quan đ n lĩnh v c nông nghi p trong vi cử ụ ế ự ệ ệ
đ nh giá c phi u, có th tham kh o ph ng pháp k toán theo quy đ nh c aị ổ ế ể ả ươ ế ị ủ
Chu n m c k toán qu c t s 41 (K toán nông nghi p) đ đánh giá và đi uẩ ự ế ố ế ố ế ệ ể ề
ch nh cho phù h p. C th là tài s n sinh h c và s n ph m d dang đ c đánhỉ ợ ụ ể ả ọ ả ẩ ở ượ
giá theo giá tr h p lý tr đi chi phí c tính đ t o ra tài s n/s n ph m tr ngị ợ ừ ướ ể ạ ả ả ẩ ở ạ
thái s n sàng đ bán. Kho n lãi (l ) t vi c tăng (gi m) giá tr tài s n/s n ph mẵ ể ả ỗ ừ ệ ả ị ả ả ẩ
đ c h ch toán vào k t qu ho t đ ng kinh doanh.ượ ạ ế ả ạ ộ
Chi phí đi vay
Ch đ k toán Vi t Nam cho phép DN l a ch n m t trong hai ph ng phápế ộ ế ệ ự ọ ộ ươ
h ch toán chi phí đi vay là h ch toán vào chi phí tài chính trong kỳ phát sinh ho cạ ạ ặ
h ch toán vào giá tr tài s n xây d ng, l p đ t n u th i gian xây d ng, l p đ t dàiạ ị ả ự ắ ặ ế ờ ự ắ ặ
h n m t năm. Khi đ nh giá c phi u d a trên dòng ti n t do, c n đi u ch nh cácơ ộ ị ổ ế ự ề ự ầ ề ỉ
kho n chi phí đi vay mà DN đã h ch toán vào giá tr tài s n ra kh i dòng ti n tả ạ ị ả ỏ ề ự
do và lo i b kho n này trong chi phí kh u hao, vì chi phí đi vay không ph i làạ ỏ ả ấ ả
m t b ph n c a dòng ti n t do thu c v c đông.ộ ộ ậ ủ ề ự ộ ề ổ
Chênh l ch t giá h i đoáiệ ỷ ố