SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LÀO CAI
TRƯỜNG THPT SỐ 3 HUYỆN VĂN BÀN
SỬ DỤNG VIDEO, THÍ NGHIỆM ẢO VÀ CÁC HÌNH ẢNH PHÙ HỢP
NHẰM NÂNG CAO KẾT QUẢ HỌC TẬP MÔN VẬT LÝ CỦA HỌC SINH LỚP
12A1 TRƯỜNG THPT SỐ 3 VĂN BÀN KHI HỌC XONG CHƯƠNG LƯỢNG TỬ
ÁNH SÁNG.
Họ tên tác giả : Lương Cao Thắng
Chức vụ: Tổ trưởng tổ KHTN
Tổ chuyên môn: Tổ Khoa học tự nhiên
Đơn vị: Trường THPT số 3 huyện Văn Bàn
Văn Bàn, tháng 5 năm 2012
Lương Cao Thắng Trường THPT số 3 Văn Bàn tỉnh Lào Cai
MỤC LỤC
Trang
TÓM TẮT 3
GIỚI THIỆU 4
PHƯƠNG PHÁP
I – Khách thể nghiên cứu 7
II – Thiết kế nghiên cứu 8
III – Quy trình nghiên cứu 9
IV – Đo lường và thu thập dữ liệu 10
PHÂN TÍCH DỮ LIỆU VÀ BÀN LUẬN KẾT QUẢ
1. Phân tích dữ liệu 11
2. Bàn luận 13
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
1. Kết luận 14
2. Khuyến nghị 14
TÀI LIỆU THAM KHẢO 15
2
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng.
PHỤ LỤC 16
Lương Cao Thắng Trường THPT số 3 Văn Bàn tỉnh Lào Cai
TÓM TẮT
Ngày nay, khoa học công nghệ thông tin phát triển rất mạnh mẽ. Công nghệ thông
tin có rất nhiều ứng dụng trong cuộc sống. Chúng ta cũng có thể ứng dụng công nghệ thông
tin trong giảng dạy học sinh. Hình thức này khá mới mẻ và không ít giáo viên có nhiều bỡ
ngỡ. Tuy nhiên việc ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học đã đem đến nhiều lợi ích
mà cụ thể là kết quả học tập của học sinh. Học sinh có thể lãnh hội kiến thức một cách trực
quan hơn, rõ ràng hơn và nhiều nội dung hơn.Vì vậy, việc đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin trong dạy học là một yêu cầu quan trọng của việc đổi mới phương pháp dạy học.
Vật lý là bộ môn khoa học thực nghiệm, song trong chương trình sách giáo khoa có một số
khái niệm mới , trừu tượng đòi hỏi giáo viên cung cấp kiến thức cho học sinh phải trực
quan hơn, đa dạng hơn tạo điều kiện chuẩn trong thao tác tư duy của học sinh để hiểu sâu
bản chất của hiện tượng .
Trong chương “Lượng tử ánh sáng”, nếu giáo viên giảng dạy lựa chọn phương pháp
cổ điển là giảng chép hoặc tích cực hơn là sử dụng các câu hỏi gợi mở, các hình ảnh tĩnh
minh họa để dẫn dắt vấn đề, kể cả một vài thí nghiệm minh họa nhưng việc tiếp thu bài của
học sinh sẽ rất hạn chế và không hứng thú học tập. Với phương pháp này, học sinh sẽ rất
3
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng.
khó hình dung được các nội dung kiến thức, việc tiếp thu bài của các em sẽ vẫn gặp nhiều
Lương Cao Thắng Trường THPT số 3 Văn Bàn tỉnh Lào Cai
khó khăn. Nhiều học sinh rất thuộc bài nhưng không hiểu được bản chất của các sự vật,
hiện tượng, kĩ năng vận dụng vào bài tập chưa tốt.
Giải pháp của tôi là sử dụng video, thí nghiệm ảo và hình ảnh có nội dung phù hợp
vào bài giảng để cung cấp thêm hình ảnh động, bản chất các hiện tượng vật lý mà thực tế
các em không quan sát được giúp các em hiểu nhanh hơn, hứng thú hơn và có kĩ năng vận
dụng vào thực tế tốt hơn.
Nghiên cứu được tiến hành trên hai nhóm tương đương là hai lớp 12A1, 12A2
trường THPT số 3 Văn bàn. Lớp thực nghiệm là lớp 12A1 được thực hiện giải pháp thay
thế khi dạy các bài của chương “Lượng tử ánh sáng” (Thuộc chương VI chương trình
chuẩn). Lớp đối chứng là lớp 12A2 giảng dạy theo phương pháp truyền thống.
Với việc sử dụng công nghệ thông tin vào bài giảng điện tử đã có ảnh hưởng rất rõ
rệt đến kết quả học tập của học sinh. Lớp thực nghiệm thông qua bài kiểm tra đánh giá đạt
kết quả cao hơn lớp đối chứng. Điểm số trung bình bài kiểm tra sau tác động của lớp thực
nghiệm là 7,04, lớp đối chứng là 6,44 Kết quả phép kiểm chứng t-test p = 0,03 < 0,05 có ý
nghĩa là có sự khác biệt lớn giữa điểm trung bình của lớp thực nghiệm và lớp đối chứng.
Kết quả cho thấy sự chênh lệch giữa nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng rất có ý nghĩa,
không phải do ngẫu nhiên. Điều đó chứng minh rằng, việc sử dụng video, thí nghiệm ảo có
nâng cao kết quả học tập môn vật lí của học sinh lớp 12 trường THPT số 3 Văn Bàn khi
học xong chương “Lượng tử ánh sáng” .
4
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng.
GIỚI THIỆU
Lương Cao Thắng Trường THPT số 3 Văn Bàn tỉnh Lào Cai
Trong sách giáo khoa vật lý 12 chương trình cơ bản thí nghiệm Héc về hiện tượng
quang điện, hiện tượng quang điện trong chỉ là những hình ảnh tĩnh kèm theo các mô tả
hiện tượng vật lý và nếu thực hiện trong thực tế cũng rất khó quan sát; các hiện tượng
quang – phát quang, các ứng dụng của hiện tượng quang điện trong và laze chỉ là một vài
hình ảnh hoặc những mô tả kém sinh động. Việc sưu tầm các thí nghiệm áo, các video, các
hình ảnh phù hợp với nội dung bài giúp các em học sinh có cái nhìn sâu sắc hơn về bản
chất các hiện tượng vật lý, mở rộng kiến thức thực tế hơn về ứng dụng của các hiện tượng
này.
Tại trường THPT Văn Bàn, giáo viên chỉ mới cố gắng khai thác kênh hình, kênh
chữ trong sách giáo khoa để phục vụ cho giảng dạy. Số giáo viên biết tìm tòi, khai thác trên
mạng internet và chỉnh sửa cho phù hợp nội dung bài học, với đối tượng học sinh còn hạn
chế.
Qua việc thăm lớp, dự giờ khảo sát trước tác động, tôi thấy giáo viên chỉ sử dụng
các phiên bản tranh ảnh trong sách giáo khoa cho học sinh quan sát. Giáo viên cố gắng chỉ
ra những hệ thống câu hỏi gợi mở, dẫn dắt học sinh tìm hiểu vấn đề, học sinh có nắm được
kiến thức, nhưng kĩ năng vận dụng kiến thức đó vào thực tế chưa được cao, đặc biệt chưa
nắm vững bản chất của các khái niệm. Học sinh tích cực trả lời giáo viên, học sinh thuộc
bài nhưng chưa có hiểu sâu kiến thức và khắc sâu kiến thức. Còn nhiều học sinh không có
hứng thú vì gặp phải khái niệm trừu tượng. Một số bài học trong chương này giáo viên dạy
qua loa, thậm chí theo kiểu đọc chép truyền thống, chỉ yêu cầu học sinh ghi nhớ những
5
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng.
kiến thức trọng tâm.
Lương Cao Thắng Trường THPT số 3 Văn Bàn tỉnh Lào Cai
Giải pháp thay thế:
Giải pháp của tôi là sử dụng video, thí nghiệm ảo và hình ảnh có nội dung phù hợp
vào bài giảng để cung cấp thêm hình ảnh động, bản chất các hiện tượng vật lý mà thực tế
các em không quan sát được, giúp các em hiểu nhanh hơn, hứng thú hơn và có kĩ năng vận
dụng vào thực tế tốt hơn.
Vấn đề sử dụng mô hình để dạy học trực quan sử dụng các viedeo, hình vẽ, flash đã
có trong các bài viết và các đề tài liên quan:
+ Tham luận: “Ứng dụng Công nghệ thông tin trong dạy học, thuận lợi và thách
thức” - Hùynh Tấn Thông - trường THPT Lấp Vò 2 - Đồng Tháp.
+ Đề tài: “ Sử dụng giáo án điện tử tăng kết quả học tập môn vật lý của học sinh
lớp 12 khi học xong chương vật lí thiên văn” - ThS. Nguyễn Văn Thắng.
+ “ Thí Nghiệm ảo trong việc dạy học Vật lý ” – Tài liệu.VN
Bản thân nhiều thầy cô trong trường và các trường THPT trong tỉnh cũng đã thực
hiện và có nhiều đề tài đề cập đến việc thí nghiệm ảo, các video và hình ảnh phù hợp phục
vụ cho giảng dạy.
Các đề tài đề cập cách ứng dụng công nghệ thông tin dưới góc độ đánh giá tồn tại,
các khó khăn gặp phải cung như khi nào thì sử dụng. Một số đề tài có nghiên cứu sâu và cụ
thể, có nhiều giải pháp hay nhằm nâng cao kết quả học tập của học sinh tuy nhiên còn chưa
6
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng.
phù hợp với đôi tượng học sinh.
Lương Cao Thắng Trường THPT số 3 Văn Bàn tỉnh Lào Cai
Tôi muốn có một nghiên cứu cụ thể hơn và đánh giá được hiệu quả của việc đổi mới
phương pháp dạy học thông qua việc sử dụng video, thí nghiệm ảo và hình ảnh có nội dung
phù hợp vào bài giảng để cung cấp thêm tư liệu hình ảnh động, bản chất các hiện tượng vật
lý mà thực tế các em không quan sát được, giúp các em hiểu nhanh hơn, hứng thú hơn và
có kĩ năng vận dụng vào thực tế tốt hơn.
Vấn đề nghiên cứu:
Việc sử dụng các video, thí nghiệm ảo và các hình ảnh phù hợp có nâng cao kết quả
học tập môn vật lý của học sinh lớp 12 trường THPT số 3 Văn Bàn khi học xong chương
“Lượng tử ánh sáng” hay không ?
Giả thuyết nghiên cứu:
Việc sử dụng các video, thí nghiệm ảo và các hình ảnh phù hợp làm nâng cao kết
quả học tập môn vật lý của học sinh lớp 12 trường THPT số 3 Văn Bàn khi học xong
chương “Lượng tử ánh sáng” .
PHƯƠNG PHÁP
7
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng.
I – KHÁCH THỂ NGHIÊN CỨU
Lương Cao Thắng Trường THPT số 3 Văn Bàn tỉnh Lào Cai
Khách thể được sử dụng để thực hiện nghiên cứu đề tài là học sinh lớp 12A1 và
12A2 trường THPT số 3 Văn Bàn vì các đối tượng này có nhiều thuận lợi cho việc nghiên
cứu về cả phía đối tượng học sinh và giáo viên.
Học sinh :
Chọn 2 lớp: lớp 12A1 và lớp 12A2, là hai lớp có nhiều điểm tương đồng: trình độ
học sinh, số lượng, giới tính, thành phần dân tộc, độ tuổi...
Bảng 1: Gới tính và thành phần dân tộc của hai lớp 12A1 và 12A2 của trường
THPT số 3 Văn Bàn.
Học sinh các nhóm Dân tộc
Nhóm Tổng
Nam Nữ Kinh Tày HMông Dao Thái Giáy số
25 11 0 29 4 1 1 1 36 12A1
21 15 1 29 3 2 1 0 36 12A2
Ý thức học tập của học sinh hai lớp: đa số học sinh đều ngoan, tích cực, chủ động
tham gia học tập. Bên cạnh đó cả hai lớp vẫn còn nhiều học sinh năng lực tư duy hạn chế,
trầm, ít tham gia các hoạt động chung của lớp.
Kết quả bài kiểm tra 1 tiết giữa học kì II năm học 2011 – 2012 của môn Vật lí là
tương đương.
8
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng.
Giáo viên:
Lương Cao Thắng Trường THPT số 3 Văn Bàn tỉnh Lào Cai
Lương Cao Thắng dạy cả hai lớp: 12A1 và 12A2. Giáo viên có kinh nghiệm công
tác giảng dạy, đồng thời là tổ trưởng chuyên môn. Giáo viên có khả năng khai thác công
nghệ thông tin, nhiệt huyết, nhiệt tình và có trách nhiệm cao trong công tác giảng dạy và
giáo dục học sinh.
II - THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
Chọn hai lớp nguyên vẹn: Lớp 12A1 làm nhóm thực nghiệm, lớp 12A2 làm nhóm
đối chứng. Dùng bài kiểm tra 1 tiết giữa học kì II năm học 2011 – 2012 làm bài kiểm tra
trước tác động. Kết quả kiểm tra cho thấy điểm trung bình của hai nhóm có sự khác nhau,
do đó tôi dùng phép kiểm chứng t-test để kiểm chứng sự chênh lệch giữa điểm trung bình
của hai nhóm trước khi tác động.
Kết quả:
Bảng 2: Kiểm chứng để xác định nhóm tương đương
Thực nghiệm Đối chứng
TBC 5,80 5,57
p = 0,21
p = 0,21 > 0,05 từ đó rút ra kết luận sự chênh lệch điểm trung bình của hai nhóm
thực nghiệm và đối chứng là không có ý nghĩa, hai nhóm được coi là tương đương.
Sử dụng thiết kế 2: Kiểm tra trước và sau tác động với nhóm tương đương.
Bảng 3: Thiết kế nghiên cứu
Kiểm tra Kiểm tra
9
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng.
Nhóm Tác động trước tác động sau tác động
Lương Cao Thắng Trường THPT số 3 Văn Bàn tỉnh Lào Cai
Dạy học sử dụng các video, thí
nghiệm ảo và các hình ảnh phù
Thực hợp trong chương lượng tử ánh
O1 O3 nghiệm sáng.
Dạy học không sử dụng các video,
thí nghiệm ảo và các hình ảnh phù
hợp trong chương lượng tử ánh
O2 O4 Đối chứng sáng.
Ở thiết kế này tôi sử dụng phép kiểm chứng t-test độc lập.
III – QUY TRÌNH NGHÊN CỨU
1. Chuẩn bị của giáo viên.
Sưu tầm các video, thí nghiệm ảo và các hình ảnh phù hợp trong chương lượng tử
ánh sáng: Video ( ứng dụng hiện tượng quang điện, hiện tượng quang – phát quang, ứng
dụng của laze); thí nghiệm ảo Héc về hiện tượng quang điện, flash về hiện tượng quang
điện trong; hình ảnh mô hình hành tinh nguyên tử, quang điện trở, pin quang điện và các
10
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng.
ứng dụng của nó.
Lương Cao Thắng Trường THPT số 3 Văn Bàn tỉnh Lào Cai
Lớp thực nghiệm: Sử dụng các video, thí nghiệm ảo và các hình ảnh phù hợp trong
chương lượng tử ánh sáng đã sưu tầm ở trên vào các tiết dạy.
Lớp đối chứng: Không sử dụng các video, thí nghiệm ảo và các hình ảnh phù hợp
trong chương lượng tử ánh sáng đã sưu tầm ở trên vào các tiết dạy.
2. Tiến trình dạy thực nghiệm.
Thời gian tiến hành thực nghiệm tuân theo kế hoạch và thời khóa biểu chính khóa
để đảm bảo tính khách quan. Cụ thể:
Bảng 4: Thời gian thực hiện
Tiết
Thứ Môn/Lớp Tên bài PPCT
Thứ 2 Vật lí 51 Hiện tượng quang điện 27/02/2012 12A1
Thứ 5 Vật lí 53 Hiện tượng quang điện trong 01/3/2012 12A1
Thứ 3 Vật lí 54 Hiện tượng quang – phát quang
06/3/2012 12A1
Thứ 6 Vật lí
11
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng.
55 Mẫu nguyên tử Bo 09/3/2012 12A1
Lương Cao Thắng Trường THPT số 3 Văn Bàn tỉnh Lào Cai
Thứ 6 Vật lí 57 Sơ lược về laze. Bài tập
16/3/2012 12A1
IV – ĐO LƯỜNG VÀ THU THẬP DỮ LIỆU
Kiểm tra trước tác động: Dùng bài kiểm tra 1 tiết giữa học kì II năm học 2011 –
2012 làm bài kiểm tra trước tác động.
Kiểm tra sau tác động: Bài kiểm tra được thiết kế gồm 30 câu hỏi câu trắc nghiệm
khách quan.
*Tiến trình kiểm tra:
Ra đề kiểm tra: Ra đề kiểm tra và đáp án sau đó lấy ý kiến đóng góp của giáo viên
trong nhóm Vật lí để bổ sung, chỉnh sửa cho phù hợp.
Tổ chức kiểm tra hai lớp cùng một thời điểm, cùng đề. Để cho khách quan tôi đã
nhờ giáo viên Vật lí không dạy khối 12 trong trường chấm bài theo đáp án đã xây dựng.
PHÂN TÍCH DỮ LIỆU VÀ BÀN LUẬN KẾT QUẢ
1. Phân tích dữ liệu
Bảng 5: So sánh điểm trung bình bài kiểm tra sau tác động
Thực nghiệm Đối chứng
Điểm trung bình 7,04 6,44
Độ lệch chuẩn 1,11 1,41
12
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng.
Giá tri p của t-test 0,03
Lương Cao Thắng Trường THPT số 3 Văn Bàn tỉnh Lào Cai
Chênh lệch giá trị TB chuẩn(
8.00
7.00
6.00
5.00
Trước TĐ
4.00
Sau TĐ
3.00
2.00
1.00
0.00
12A1
12A2
SMD) 0,53
Biểu đồ so sánh điểm trung bình kiểm tra trước và sau tác động.
Tổng hợp phần trăm kết quả theo thang bậc: Kém, yếu, TB, khá, giỏi kết quả của
lớp thực nghiệm 12A1 và đối chứng 12A2.
Bảng 6: Thang bậc điểm trước và sau tác động
Thang bậc điểm
Lớp Tổng
13
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng.
Kém Yếu TB Khá Giỏi
Lương Cao Thắng Trường THPT số 3 Văn Bàn tỉnh Lào Cai
0 8 21 5 2 36
Trước TĐ
0% 22.22% 58.33% 13.89% 5.56% 100
12A1
0 5 15 8 8 36
Sau TĐ
0% 13.89% 41.67% 22.22% 22.22% 100
0 7 21 4 4 36
Trước TĐ
0% 19.44% 58.33% 11.11% 11.11% 100
12A2
0 1 11 18 6 36
Sau TĐ
25
20
12A1 trước TĐ
15
12A1 sau TĐ
12A2 trước TĐ
10
12A2 sau TĐ
5
0
Kém
Yếu
TB
Khá
Giỏi
Thang bậc điểm
0% 2.78% 30.56% 50.00% 16.67% 100
Biểu đồ so sánh kết quả xếp loại trước và sau tác động.
Như trên đã chứng minh rằng kết quả của 2 nhóm trước tác động là tương đương.
14
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng.
Sau tác động kiểm chứng kiểm chứng độ chênh lệch điểm trung bình bằng
Lương Cao Thắng Trường THPT số 3 Văn Bàn tỉnh Lào Cai
t- test kết quả p = 0,03 cho thấy: Sự chênh lệch điểm trung bình giữa nhóm thực nghiệm và
nhóm đối chứng có ý nghĩa, tức là chênh lệch điểm trung bình nhóm thực nghiệm cao hơn
điểm trung bình nhóm đối chứng là không ngẫu nhiên mà do kết quả tác động.
Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn SMD =
0,53
7,04 6,44 1,11
Theo bảng tiêu chí Cohen, chênh lệch giá trị trung bình chuẩn SMD = 0,53 cho thấy
mức độ ảnh hưởng của dạy học có sử dụng các video, thí nghiệm ảo và các hình ảnh phù
hợp làm nâng cao kết quả học tập môn vật lý của học sinh lớp 12 trường THPT số 3 Văn
Bàn khi học xong chương “Lượng tử ánh sáng” của nhóm thực nghiệm là khả quan.
Giả thuyết của đề tài: “Việc sử dụng các video, thí nghiệm ảo và các hình ảnh phù
hợp làm nâng cao kết quả học tập môn vật lý của học sinh lớp 12 trường THPT số 3 Văn
Bàn khi học xong chương lượng tử ánh sáng” đã được kiểm chứng.
2. Bàn luận
Kết quả kiểm tra sau tác động của nhóm thực nghiệm là điểm trung bình là: 7,04,
kết quả bài kiểm tra tương ứng của nhóm đối chứng điểm trung bình là: 6,44 Độ chênh lệch
điểm số giữa hai nhóm là: 0,6; Tỉ lệ học sinh có điểm số từ trung bình trở lên đã tăng rõ rệt
ở lớp thực nghiệm. Điều đó cho điểm của hai nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng đã có
sự khác biệt rõ rệt, lớp được tác động có tỉ lệ điểm trên trung bình và điểm trung bình cộng
cao hơn lớp đối chứng.
Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn của hai bài kiểm tra là SMD = 0,53. Điều này có
15
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng.
nghĩa mức độ ảnh hưởng của tác động là tốt.
Lương Cao Thắng Trường THPT số 3 Văn Bàn tỉnh Lào Cai
Phép kiểm chứng t-test điểm trung bình bài kiểm tra sau tác động của hai lớp là p =
0,03 < 0,05. Kết quả này khẳng định sự chênh lệch điểm trung bình của hai nhóm không
phải là ngẫu nhiên mà là do tác động, nghiêng về nhóm thực nghiệm.
*Hạn chế:
Nghiên cứu này sử dụng các video, thí nghiệm ảo và các hình ảnh phù hợp làm nâng
cao kết quả học tập môn vật lý của học sinh lớp 12 trường THPT số 3 Văn Bàn khi học
xong chương “Lượng tử ánh sáng” chỉ có phạm vi hẹp trong một chương và nó phụ thuộc
vào khả năng sưu tầm, ứng dụng phù hợp trong từng tiết dạy bài dạy của giáo viên. Để có
thể ứng dụng rộng dãi kết quả nghiên cứu trong các phần kiến thức khác của môn Vật lí đòi
hỏi người giáo viên cần phải đầu tư nhiều thời gian, công sức, biết thiết kế bài học cho phù
hợp, phải có kĩ năng khai thác dữ liệu và ứng dụng công nghệ thông tin.
Đề tài cũng chỉ nên áp dụng ở những trường học sinh có năng lực tư duy hạn chế,
khả năng khai thác kiến thức trên các kênh thông tin còn chưa cao.
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
1. Kết luận:
Việc sử dụng các video, thí nghiệm ảo và các hình ảnh phù hợp làm nâng cao kết
quả học tập môn vật lý của học sinh lớp 12 trường THPT số 3 Văn Bàn khi học xong
chương lượng tử ánh sáng.
16
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng.
2. Khuyến nghị:
Lương Cao Thắng Trường THPT số 3 Văn Bàn tỉnh Lào Cai
Đối với các cấp lãnh đạo cần quan tâm đầu tư về cơ sở vật chất như: trang thiết bị
máy tính, máy chiếu Projector cho nhiều phòng học trên lớp kết nối Wireless Network,....
cho các nhà trường mở các lớp bồi dưỡng về ứng công nghệ thông tin vào trong dạy học.
Đối với giáo viên: tích cực tự học, tự bồi dưỡng về công nghệ thông tin, biết khai
thác thông tin trên mạng Internet.
Với phạm vi và kết quả nghiên cứu của đề tài tôi mong rằng các đồng nghiệp quan
tâm chia sẻ, đặc biệt là với các bộ môn tương tự có thể ứng dụng đề tài này vào giảng dạy ở
một số phần kiến thức để gây hứng thú và nâng cao kết quả học tập của học sinh.
Trong một thời gian không dài, áp dụng trong đơn vị kiến thức không lớn trong
chương trình Vật lí TPHT chắc chắn không tránh khỏi thiếu sót. Rất mong các đồng nghiệp
đóng góp ý kiến.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Tham luận: “Ứng dụng Công nghệ thông tin trong dạy học, thuận lợi và thách
thức” - Huỳnh Tấn Thông - trường THPT Lấp Vò 2 - Đồng Tháp.
2. Đề tài: “ Sử dụng giáo án điện tử tăng kết quả học tập môn vật lý của học sinh
lớp 12 khi học xong chương vật lí thiên văn” - ThS. Nguyễn Văn Thắng.
3. “ Thí Nghiệm ảo trong việc dạy học Vật lý ” – Tài liệu.VN
4. “Những vấn đề chung về đổi mới giáo dục THPT ” ( trang 42, 44, 138) – Nhà
xuất bản giáo dục.
5. Sách giáo khoa Vật lí 12 ban cơ bản – Nhà xuất bản giáo dục.
17
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng.
6. Sách bài tập Vật lí 12 ban cơ bản – Nhà xuất bản giáo dục.
Lương Cao Thắng Trường THPT số 3 Văn Bàn tỉnh Lào Cai
7. Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng – Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà
Nội.
8. Chuẩn kiến thức, kĩ năng môn Vật lí 12 cơ bản.
PHỤ LỤC
I – KẾ HOẠCH BÀI HỌC.
1. Kế hoạch bài 30 ( Tiết 51 )
18
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng.
HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN.
Lương Cao Thắng Trường THPT số 3 Văn Bàn tỉnh Lào Cai
THUYẾT LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- Trình bày được thí nghiệm Héc về hiện tượng quang điện và nêu được hiện
tượng quang điện là gì.
- Phát biểu được định luật về giới hạn quang điện.
- Nêu được nội dung cơ bản của thuyết lượng tử ánh sáng.
- Nêu được ánh sáng có lưỡng tính sóng-hạt.
2. Về kĩ năng
- Vận dụng được thuyết lượng tử ánh sáng để giải thích định luật về giới hạn
quang điện.
3. Về thái độ
- Rèn thái độ tích cực tìm hiểu, học tập, tự lực nghiên cứu các kiến thức mới.
II. PHƯƠNG TIỆN
Bộ thí nghiệm biễu diễn hiện tượng quang điện, video ứng dụng hiện tượng quang
điện.
III. PHƯƠNG PHÁP
Động não + giải quyết vấn đề
IV. TỔ CHỨC
1. Khởi động
- Mục tiêu:
19
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng.
+ Ổn định lớp, tạo không khí học tập.
Lương Cao Thắng Trường THPT số 3 Văn Bàn tỉnh Lào Cai
- Thời gian: (5 phút)
- Cách tiến hành:
+ Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp.
+ Thông báo yêu cầu học tập của chương
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu hiện tượng quang điện
- Mục tiêu:
Trình bày được thí nghiệm Héc về hiện tượng quang điện và nêu được hiện tượng
quang điện là gì.
- Thời gian: (7 phút)
- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
- Cho học sinh xem video I. Hiện tượng quang điện
ứng dụng hiện tượng quang - Tấm kẽm mất bớt điện 1. Thí nghiệm của Héc về hiện
điện tượng quang điện: SGK tích âm các êlectron bị
- Minh hoạ thí nghiệm của 2. Định nghĩa bật khỏi tấm Zn.
Héc (1887) (ảo) - Hiện tượng ánh sáng làm bật
các êlectron ra khỏi mặt kim loại - Hiện tượng vẫn xảy ra,
- Góc lệch tĩnh điện kế gọi là hiện tượng quang điện nhưng e bị bật ra bị tấm
(ngoài). giảm chứng tỏ điều gì? Zn hút lại ngay điện
- Nếu làm thí nghiệm với tích tấm Zn không bị thay
20
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng.
tấm Zn tích điện dương đổi.
Lương Cao Thắng Trường THPT số 3 Văn Bàn tỉnh Lào Cai
kim tĩnh điện kế sẽ không - HS trao đổi để trả lời.
- Thuỷ tinh hấp thụ rất bị thay đổi Tại sao?
3. Nếu chắn chùm sáng hồ quang mạnh tia tử ngoại còn - Nếu trên đường đi của
bằng một tấm thuỷ tinh dày thì ánh sáng hồ quang đặt một lại ánh sáng nhìn thấy
hiện tượng trên không xảy ra tấm thuỷ tinh dày hiện tia tử ngoại có khả năng
bức xạ tử ngoại có khả năng gây gây ra hiện tượng quang tượng không xảy ra
ra hiện tượng quang điện ở kẽm. điện ở kẽm. Còn ánh sáng chứng tỏ điều gì?
nhìn thấy được thì không.
3. Hoạt động 2: Tìm hiểu định luật về giới hạn quang điện
- Mục tiêu:
Phát biểu được định luật về giới hạn quang điện.
- Thời gian: (10 phút)
- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
- Thông báo thí nghiệm - Ghi nhận kết quả thí II. Định luật về giới hạn quang
khi lọc lấy một ánh sáng nghiệm và từ đó ghi nhận điện
đơn sắc rồi chiếu vào mặt định luật về giới hạn - Định luật: SGK
tấm kim loại. Ta thấy với quang điện. - Giới hạn quang điện của mỗi
mỗi kim loại, ánh sáng kim loại là đặc trưng riêng cho
chiếu vào nó (ánh sáng kim loại đó.
21
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng.
kích thích) phải thoả mãn - HS được dẫn dắt để tìm - Thuyết sóng điện từ về ánh sáng
Lương Cao Thắng Trường THPT số 3 Văn Bàn tỉnh Lào Cai
hiểu vì sao thuyết sóng không giải thích được mà chỉ có 0 thì hiện tượng mới
điện từ về ánh sáng không thể giải thích được bằng thuyết xảy ra.
giải thích được. lượng tử. - Thông báo hạn chế
thuyết sóng
4. Hoạt động 3: Tìm hiểu thuyết lượng tử ánh sáng
- Mục tiêu:
Nêu được nội dung cơ bản của thuyết lượng tử ánh sáng.
- Thời gian: (13 phút)
- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
- Khi nghiên cứu bằng - HS ghi nhận những khó III. Thuyết lượng tử ánh sáng
thực nghiệm quang phổ khăn khi giải thích các kết 1. Giả thuyết Plăng
quả nghiên cứu thực - ND: SGK của nguồn sáng kết quả
nghiệm đi đến giả thu được không thể giải
2. Lượng tử năng lượng thích bằng các lí thuyết cổ thuyết Plăng.
hf
điển Plăng cho rằng vấn
h gọi là hằng số Plăng: đề mấu chốt nằm ở quan
h = 6,625.10-34J.s niệm không đúng về sự
3. Thuyết lượng tử ánh sáng trao đổi năng lượng giữa
Nội dung: SGK các nguyên tử và phân tử.
22
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng.
4. Giải thích định luật về giới - Lượng năng lượng mà
Lương Cao Thắng Trường THPT số 3 Văn Bàn tỉnh Lào Cai
mỗi lần một nguyên tử hay - HS ghi nhận tính đúng hạn quang điện bằng thuyết
phân tử hấp thụ hay phát đắn của giả thuyết. lượng tử ánh sáng
xạ gọi là lượng tử năng - Mỗi phôtôn khi bị hấp thụ sẽ
truyền toàn bộ năng lượng của nó lượng ()
cho 1 êlectron. - Y/c HS đọc Sgk từ đó
- Công để “thắng” lực liên kết gọi nêu những nội dung của
là công thoát (A). thuyết lượng tử.
- HS đọc Sgk và nêu các - Để hiện tượng quang điện xảy - Dựa trên giả thuyết của
nội dung của thuyết lượng ra: Plăng để giải thích các
h
A
c
tử. định luật quang điện, Anh- hf A hay
xtah đã đề ra thuyết lượng
hc A
, tử ánh sáng hay thuyết
phôtôn.
0
hc A
Đặt 0. - Phôtôn chỉ tồn tại trong
trạng thái chuyển động.
Không có phôtôn đứng
yên.
- Anh-xtanh cho rằng hiện
- HS ghi nhận giải thích từ tượng quang điện xảy ra
đó tìm được 0. do có sự hấp thụ phôtôn
23
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng.
của ánh sáng kích thích
Lương Cao Thắng Trường THPT số 3 Văn Bàn tỉnh Lào Cai
bởi êlectron trong kim
loại. - Phải lớn hơn hoặc bằng
- Để êlectron bức ra khỏi công thoát.
kim loại thì năng lượng
này phải như thế nào?
5. Hoạt động 4: Tìm hiểu về lưỡng tính sóng - hạt của ánh sáng
- Mục tiêu:
Nêu được ánh sáng có lưỡng tính sóng-hạt.
- Thời gian: (5 phút)
- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
- Trong hiện tượng giao - Ánh sáng thể hiện tính IV. Lưỡng tính sóng - hạt của
thoa, phản xạ, khúc xạ … chất sóng. ánh sáng
ánh sáng thể hiện tích
chất gì?
- Không, trong hiện tượng - Ánh sáng có lưỡng tính sóng - - Liệu rằng ánh sáng chỉ
quang điện ánh sáng thể hạt. có tính chất sóng?
hiện chất hạt. - Lưu ý: Dù tính chất nào
của ánh sáng thể hiện ra
thì ánh sáng vẫn có bản
chất là sóng điện từ.
24
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng.
6. Củng cố và hướng dẫn học bài ở nhà (5 phút)
Lương Cao Thắng Trường THPT số 3 Văn Bàn tỉnh Lào Cai
1. Củng cố
1. Phát biểu nào sau đây nói về tính chất sóng hạt không đúng?
A. Hiện tượng giao thoa án sáng thể hiện tính chất sóng
B. Hiện tượng quang điện ánh sáng thể hiện tính chất hạt
C. Sóng điện từ có bước sóng càng ngắn càng thể hiện tính chất sóng.
D. Sóng điện từ có bước sóng càng dài thể hiện tính chất sóng rõ hơn tính chất hạt
2. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Giả thuyết sóng ánh sáng không giải thích được các định luật quang điện.
B. Ánh sáng có bản chất là sóng điện từ.
C. Ánh sáng có tính chất hạt, mỗi hạt là một photon.
D. Ánh sáng có thể gây ra hiện tượng quang điện đối với mọi kim loại.
2. BTVN
- Làm tất cả các bài tập trong SGK trang 158 và SBT
2. Kế hoạch bài 31 ( Tiết 53 )
HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN TRONG
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- Nêu được hiện tượng quang điện trong là gì.
- Nêu được quang điện trở và pin quang điện là gì.
2. Về kĩ năng
25
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng.
Vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập trong SGK
Lương Cao Thắng Trường THPT số 3 Văn Bàn tỉnh Lào Cai
3. Về thái độ
Nêu được ưu điểm của pin quang điện với các nguồn năng lượng khác, ảnh hưởng
đến môi trường.
II. ĐỒ DÙNG
Flash hiện tượng quang điện trong, hình ảnh quang điện trở, pin quang điện
III. PHƯƠNG PHÁP
Động não + liên hệ thực tế
IV. TỔ CHỨC
1. Khởi động
- Mục tiêu:
+ Ổn định lớp, tạo không khí học tập.
+ Kiểm tra và đánh giá việc học tập bài cũ của học sinh.
- Thời gian: (6 phút)
- Cách tiến hành:
+ Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp.
+ Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Nêu nội dung cơ bản của thuyết lượng tử ánh sáng ? Viết biểu thức định
luật giới hạn quang điện ?
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu chất quang dẫn và hiện tượng quang điện trong
- Mục tiêu:
Nêu được hiện tượng quang điện trong là gì.
26
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng.
- Thời gian: ( 12 phút)
Lương Cao Thắng Trường THPT số 3 Văn Bàn tỉnh Lào Cai
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
- Y/c HS đọc Sgk và cho I. Chất quang dẫn và hiện tượng
biết chất quang dẫn là gì? - HS đọc Sgk và trả lời. quang điện trong
- Giới thiêuh hiện tượng 1. Chất quang dẫn - Chưa bị chiếu sáng e
bằng flash. - Là chất bán dẫn có tính chất liên kết với các nút mạng
- Dựa vào bản chất của cách điện khi không bị chiếu sáng không có e tự do
dòng điện trong chất bán và trở thành dẫn điện khi bị chiếu cách điện.
dẫn và thuyết lượng tử, sáng. - Giải thích.
hãy giải thích vì sao như 2. Hiện tượng quang điện trong - Dựa vào bảng giới hạ
vậy? - SGK quang điện giải thích
- So sánh độ lớn của giới - Ứng dụng trong quang điện trở
hạn quang dẫn với độ lớn và pin quang điện.
của giới hạn quang điện và
đưa ra nhận xét.
3. Hoạt động 2: Tìm hiểu về quang điện trở
- Mục tiêu:
Nêu được quang điện trở là gì.
- Thời gian: (8 phút)
- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
27
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng.
- Y/c HS đọc Sgk và cho - HS đọc Sgk và trả lời. II. Quang điện trở
Lương Cao Thắng Trường THPT số 3 Văn Bàn tỉnh Lào Cai
quang điện trở là gì? - Là một điện trở làm bằng chất
Chúng có cấu tạo và đặc - HS ghi nhận về quang quang dẫn.
điểm gì? điện trở. - Cấu tạo: 1 sợi dây bằng chất
- Cho HS xem cấu tạo của quang dẫn gắn trên một đế cách
một quang điện trở. (hình điện.
ảnh) - Điện trở có thể thay đổi từ vài
- Ứng dụng: trong các M vài chục .
mạch tự động.
4. Hoạt động 3: Tìm hiểu về pin quang điện
- Mục tiêu:
Nêu được pin quang điện là gì.
- Thời gian: (14 phút)
- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
- Thông báo về pin quang - Trực tiếp từ quang năng III. Pin quang điện
điện (pin Mặt Trời) là một sang điện năng. 1. Là pin chạy bằng năng lượng
thiết bị biến đổi từ dạng ánh sáng. Nó biến đổi trực tiếp
năng lượng nào sang dạng - HS đọc Sgk và dựa vào quang năng thành điện năng.
năng lượng nào? hình vẽ minh hoạ để trình 2. Hiệu suất trên dưới 10%
- Minh hoạ cấu tạo của pin bày cáu tạo của pin quang 3. Cấu tạo: SGK
28
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng.
quang điện. điện. - Suất điện động của pin quang
Lương Cao Thắng Trường THPT số 3 Văn Bàn tỉnh Lào Cai
- Trong các máy đó ánh - Khi chiếu ánh sáng có điện từ 0,5V 0,8V .
sáng, vệ tinh nhân tạo, 4. Ứng dụng(Sgk) 0 hiện tượng xảy ra
máy tính bỏ túi… trong pin quang điện như
thế nào?
- Giới thiệu ứng dụng
bằng hình ảnh.
- Tích hợp bảo vệ môi
- Pin quqng điện là trường: Nêu được ưu điểm
nguông năng lượng sạch. của pin quang điện với các
nguồn năng lượng khác,
ảnh hưởng đến môi
trường.
5. Củng cố và hướng dẫn học bài ở nhà (5 phút)
1. Củng cố
Có thể giải thích hiện tượng quang điện bằng thuyết
A. electron cổ điển B. sóng ánh sáng
C. photon D. động học phân tử
2. BTVN
- Làm tất cả các bài tập trong SGK trang 162 và SBT
3. Kế hoạch bài 32 ( Tiết 54 )
29
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng.
HIỆN TƯỢNG QUANG – PHÁT QUANG
Lương Cao Thắng Trường THPT số 3 Văn Bàn tỉnh Lào Cai
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Nêu được sự phát quang là gì.
2. Về kĩ năng
- Vận dụng các kiến thức trả lời các câu hỏi trắc nghiệm trong SGK.
3. Về thái độ
- So sánh hiệu quả sử dụng của đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang.
II. PHƯƠNG TIỆN
- Vài vật phát quang và nguồn sáng
III. PHƯƠNG PHÁP
Động não + giải quyết vấn đề
IV. TỔ CHỨC
1. Khởi động
- Mục tiêu:
+ Ổn định lớp, tạo không khí học tập.
+ Kiểm tra và đánh giá việc học tập bài cũ của học sinh.
- Thời gian: (7 phút)
- Cách tiến hành:
+ Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp.
+ Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Thế nào là hiện tượng quang điện trong ? thế nào là pin quang điện ?
30
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng.
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu về hiện tượng quang – phát quang
Lương Cao Thắng Trường THPT số 3 Văn Bàn tỉnh Lào Cai
- Mục tiêu:
Nêu được hiện tượng quang – phát quang
- Thời gian: (23 phút)
- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
- Giới thiệu rõ hiện tượng I. Hiện tượng quang – phát
huỳnh quang, lân quang - HS đọc Sgk và thảo luận quang
(video) để trả lời. 1. Khái niệm về sự phát quang
- Y/c HS đọc Sgk và cho - Sự phát quang là sự hấp thụ ánh
biết sự phát quang là gì? sáng có bước sóng này để phát ra
- Chiếu chùm tia tử ngoại ánh sáng có bước sóng khác.
vào dung dịch fluorexêin
ánh sáng màu lục.
- HS nêu đặc điểm quan + Tia tử ngoại: ánh sáng
trọng của sự phát quang. - Đặc điểm: sự phát quang còn kích thích.
- Phụ thuộc vào chất phát kéo dài một thời gian sau khi tắt + Ánh sáng màu lục phát
quang. ánh sáng kích thích. ra: ánh sáng phát quang.
- Đặc điểm của sự phát
- HS đọc Sgk và thảo luận quang là gì?
để trả lời. 2. Huỳnh quang và lân quang - Thời gian kéo dài sự phát
31
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng.
- Sự phát quang của các chất lỏng quang phụ thuộc?
Lương Cao Thắng Trường THPT số 3 Văn Bàn tỉnh Lào Cai
- Y/c HS đọc Sgk và cho và khí có đặc điểm là ánh sáng
biết sự huỳnh quang là gì? phát quang bị tắt rất nhanh sau
- Sự lân quang là gì? khi tắt ánh sáng kích thích gọi là
- Tại sao sơn quét trên các - HS đọc Sgk để trả lời. sự huỳnh quang.
biển giao thông hoặc trên - Có thể từ nhiều phía có
đầu các cọc chỉ giới có thể thể nhìn thấy cọc tiêu, biển - Sự phát quang của các chất rắn
là sơn phát quang mà báo. Nếu là sơn phản có đặc điểm là ánh sáng phát
không phải là sơn phản quang thì chỉ nhìn thấy vật quang có thể kéo dài một thời
quang (phản xạ ánh sáng)? đó theo phương phản xạ. gian sau khi tắt ánh sáng kích
Tích hợp tiết kiệm năng thích gọi là sự lân quang.
lượng: So sánh hiệu quả Đèn sợi đốt tốn năng - Các chất rắn phát quang loại
sử dụng của đèn sợi đốt và lượng điện hơn đèn huỳnh này gọi là các chất lân quang.
đèn huỳnh quang. quang.
3. Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của ánh sáng huỳnh quang
- Mục tiêu:
Nêu được đặc điểm của ánh sáng huỳnh quang
- Thời gian: (10 phút)
- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
- Y/c Hs đọc Sgk và giải - Mỗi nguyên tử hay phân tử của II. Đặc điểm của ánh
32
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng.
thích định luật. chất huỳnh quang hấp thụ hoàn toàn sáng huỳnh quang.
Lương Cao Thắng Trường THPT số 3 Văn Bàn tỉnh Lào Cai
phôtôn của ánh sáng kích thích có - Ánh sáng huỳnh quang
có bước sóng dài hơn năng lượng hfkt để chuyển sang
trạng thái kích thích. Ở trạng thái bước sóng của ánh sáng
này, nguyên tử hay phân tử có thể va kích thích: hq > kt.
chạm với các nguyên tử hay phân tử
khác và mất dần năng lượng. Do vậy
khi trở về trạng thái bình thường nó
phát ra 1 phôtôn có năng lượng nhỏ
hơn: hfhq < hfkt hq > kt.
4. Củng cố và hướng dẫn học bài ở nhà (5 phút)
1. Củng cố
Trong hiện tượng phát quang,có sự hấp thụ ánh sáng để làn gì?
A. Làm nóng vật
B. Thay đổi điện trở của vật
C. Lám cho vật phát sáng
D. Tạo ra dòng điện trong vật.
2. BTVN
- Làm tất cả các bài tập trong SGK trang 165 và SBT
4. Kế hoạch bài 33 ( Tiết 55 )
MẪU NGUYÊN TỬ BO
33
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng.
I. MỤC TIÊU
Lương Cao Thắng Trường THPT số 3 Văn Bàn tỉnh Lào Cai
1. Về kiến thức
Nêu được sự tạo thành quang phổ vạch phát xạ và hấp thụ của nguyên tử hiđrô.
2. Về kĩ năng
Vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập trong SGK
3. Về thái độ
Rèn thái độ tích cực tìm hiểu, học tập, tự lực nghiên cứu các vấn đề mới trong khoa
học
II. PHƯƠNG PHÁP
Giải quyết vấn đề
III. TỔ CHỨC
1. Khởi động
- Mục tiêu:
+ Ổn định lớp, tạo không khí học tập.
+ Kiểm tra và đánh giá việc học tập bài cũ của học sinh.
- Thời gian: (7 phút)
- Cách tiến hành:
+ Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp.
+ Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Trình bày về sự phát quang ?
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu mô hình hành tinh nguyên tử
- Mục tiêu:
34
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng.
Nêu được mẫu hành tinh nguyên tử Bo
Lương Cao Thắng Trường THPT số 3 Văn Bàn tỉnh Lào Cai
- Thời gian: (10 phút)
- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
- Giới thiệu về mẫu hành - Mẫu nguyên tử Rơ-đơ-pho I. Mô hình hành tinh
tinh nguyên tử của Rơ-dơ- + Ở tâm nguyên tử có 1 hạt nhân nguyên tử
pho (1911) (flash). Tuy mang điện tích dương. - Mẫu nguyên tử Bo bao
vậy, không giải thích được + Xung quanh hạt nhân có các gồm mô hình hành tinh
tính bền vững của các êlectron chuyển động trên những nguyên tử và hai tiên đề
nguyên tử và sự tạo thành quỹ đạo tròn hoặc elip. của Bo.
quang phổ vạch của các + Khối lượng của nguyên tử hầu
nguyên tử. như tập trung ở hạt nhân.
- Trình bày mẫu hành tinh + Qhn = qe nguyên tử trung
nguyên tử của Rơ-dơ-pho. hoà điện.
3. Hoạt động 2: Tìm hiều các tiên đề của Bo về cấu tạo nguyên tử
- Mục tiêu:
+ Nêu được các tiên đề Bo về cấu tạo nguyên tử
+ Nêu được sự tạo thành quang phổ vạch phát xạ và hấp thụ của nguyên tử hiđrô.
- Thời gian: (23 phút)
- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học Nội dung
35
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng.
sinh
Lương Cao Thắng Trường THPT số 3 Văn Bàn tỉnh Lào Cai
- Y/c HS đọc Sgk và trình - HS đọc Sgk ghi nhận II. Các tiên đề của Bo về cấu tạo
bày hai tiên đề của Bo các tiên đề của Bo và nguyên tử
- Năng lượng nguyên tử ở để trình bày. 1. Tiên đề về các trạng thái dừng
đây gồm Wđ của êlectron - Nguyên tử chỉ tồn tại trong 1 số
và thế năng tương tác tĩnh trạng thái có năng lượng xác định,
điện giữa êlectron và hạt gọi là các trạng thái dừng. Khi ở
nhân. trong các trạng thái dừng thì nguyên
- Bình thường nguyên tử ở tử không bức xạ.
trạng thái dừng có năng - Trong các trạng thái dừng của
lượng thấp nhất: trạng thái nguyên tử, êlectron chỉ chuyển động
cơ bản. trên những quỹ đạo có bán kính
hoàn toàn xác định gọi là quỹ đạo - Khi hấp thụ năng lượng
dừng. quỹ đạo có năng lượng cao
- Đối với nguyên tử hiđrô hơn: trạng thái kích thích.
rn = n2r0 - Trạng thái có năng lượng
r0 = 5,3.10-11m gọi là bán kính Bo. càng cao thì càng kém bền
vững. Thời gian sống trung
2. Tiên đề về sự bức xạ và hấp thụ bình của nguyên tử ở trạng
năng lượng của nguyên tử thái kích thích (cỡ 10-8s).
- Khi nguyên tử chuyển từ trạng Sau đó nó chuyển về trạng
36
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng.
thái dừng có năng lượng (En) sang thái có năng lượng thấp
Lương Cao Thắng Trường THPT số 3 Văn Bàn tỉnh Lào Cai
hơn, cuối cùng về trạng thái trạng thái dừng có năng lượng thấp
cơ bản. hơn (Em) thì nó phát ra 1 phôtôn có
- Tiên đề này cho thấy: Nếu năng lượng đúng bằng hiệu En - Em:
một chất hấp thụ được ánh = hfnm = En - Em
sáng có bước sóng nào thì - Ngược lại, nếu nguyên tử đang ở
cũng có thể phát ra ánh trạng thái dừng có năng lượng Em
sáng có bước sóng ấy. thấp hơn mà hấp thụ được 1 phôtôn
- Nếu phôtôn có năng lượng - Không hấp thụ được. có năng lượng đúng bằng hiệu En -
lớn hơn hiệu En – Em thì Em thì nó chuyển lên trạng thái
nguyên tử có hấp thụ được dừng có năng lượng cao hơn En.
không?
4. Củng cố và hướng dẫn học bài ở nhà (5 phút)
1. Củng cố
1. Nội dung tiên đề của Bo về bức xạ hay hấp thụ năng lượng của nguyên tử được
phản ánh trong câu nào dưới đây?
A. Nguyên tử thu nhận một photon trong mỗi lần hấp thụ ánh sáng
B. Nguyên tử phát ra một photon mỗi lần bức xạ ánh sáng.
C. Nguyên tử có thể chuyển từ tran thái dừng này sang trạng thái dừng khác. Mỗi
lần chuyển nó bức xạ hay hấp thụ một photon có năng lượng đúng bằng độ chênh lệch
năng lượng giữa hai trạng thái đó.
D. Nguyên tử phát ra bước sóng nào thì hấp thụ bước sóng đo.
37
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng.
2. BTVN
Lương Cao Thắng Trường THPT số 3 Văn Bàn tỉnh Lào Cai
- Làm tất cả các bài tập trong SGK trang 169 và SBT
5. Kế hoạch bài 34 ( Tiết 57 )
SƠ LƯỢC VỀ LAZE
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- Nêu được laze là gì.
- Nêu được một vài ứng dụng của laze..
2. Về kĩ năng
Vận dụng các kiến thức trả lời các câu hỏi trong SGK
3. Về thái độ
Tích cực học tập kiến thức mới.
II. PHƯƠNG TIỆN
- Một bút laze , video ứng dụng của laze.
III. PHƯƠNG PHÁP
Động não+ thuyết trình
III. TỔ CHỨC
1. Khởi động
- Mục tiêu:
+ Ổn định lớp, tạo không khí học tập.
+ Kiểm tra và đánh giá việc học tập bài cũ của học sinh.
38
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng.
- Thời gian: (7 phút)
Lương Cao Thắng Trường THPT số 3 Văn Bàn tỉnh Lào Cai
- Cách tiến hành:
+ Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp.
+ Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Trình sự tạo thành quang phổ vạch phát xạ của nguyên tử hiđrô ?
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu về cấu tạo và hoạt động của Laze
- Mục tiêu:
Nêu được laze là gì
- Thời gian: (13 phút)
- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
- Laze là phiên âm của I. Cấu tạo và hoạt động của
tiếng Anh LASER (Light - Ghi nhận về Laze và các Laze
Amplifier by Stimulated đặc điểm của nó. 1. Laze là gì?
Emission of Radiation): - HS nghiên cứu Sgk và - Laze là một nguồn phát ra một
Máy khuyếch đại ánh sáng trình bày sự phát xạ cảm chùm sáng cường độ lớn dựa
bằng sự phát xạ cảm ứng ứng. trên việc ứng dụng của hiện
- Y/c HS đọc Sgk và trình - HS đọc Sgk và nêu cấu tượng phát xạ cảm ứng.
bày sự phát xạ cảm ứng là tạo của Laze rubi. - Đặc điểm:
gì? + Tính đơn sắc.
- Thông qua đó để hiểu rõ - Dùng một đèn phóng điện + Tính định hướng.
39
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng.
các đặc điểm của tia Laze xenon chiếu sáng rất mạnh + Tính kết hợp rất cao.
Lương Cao Thắng Trường THPT số 3 Văn Bàn tỉnh Lào Cai
- Laze rubi (hồng ngọc) là thanh rubi và đưa một số + Cường độ lớn.
ion crôm lên trạng thái kích 2. Sự phát xạ cảm ứng Al2O3 có pha Cr2O3. Ánh
sáng đỏ của hồng ngọc do thích. Nếu có một số ion (Sgk)
ion crôm phát ra khi crôm phát sáng theo
chuyển từ trạng thái kích 3. Cấu tạo của laze phương với hai gương và
Sgk thích cơ bản. làm cho một loạt ion crôm
4. Các loại laze - Laze ru bi hoạt động như phát xạ cảm ứng. Ánh sáng
- Laze khí, như laze He – Ne, thế nào? sẽ được khuyếch đại lên
laze CO2. - Chúng ta có những loại nhiều lần. Chùm tia laze
- Laze rắn, như laze rubi. laze nào? được lấy ra từ gương G2.
- Laze bán dẫn, như laze Ga – - Lưu ý: các bút laze là
Al – As. laze bán dẫn. - HS nêu 3 loại laze chính.
3. Hoạt động 2: Tìm hiểu một vài ứng dụng của laze
- Mục tiêu:
Nêu được ứng dụng của laze
- Thời gian: (10 phút)
- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
- Y/c Hs đọc sách và nêu - HS đọc Sgk, kết hợp với II. Một vài ứng dụng của
một vài ứng dụng của laze. kiến thức thực tế để nêu các laze
40
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng.
- Giới thiệu video ứng dụng ứng dụng. - Y học: dao mổ, chữa bệnh
Lương Cao Thắng Trường THPT số 3 Văn Bàn tỉnh Lào Cai
của laze ngoài da…
- Thông tin liên lạc: sử dụng
trong vô tuyến định vị, liên
lạc vệ tinh, truyền tin bằng
cáp quang…
- Công nghiệp: khoan, cắt..
- Trắc địa: đo khoảng cách,
ngắm đường thẳng…
- Trong các đầu đọc CD, bút
chỉ bảng…
4. Hoạt động 3: Bài tập SGK trang 173
- Mục tiêu:
Vận dụng giải các bài tập trắc nghiệm
- Thời gian: (10 phút)
- Cách tiến hành:
- Yêu cầu hs đọc bài 7, 8, - Thảo luận nhóm Bài 7 C
9 và giải thích phương án ---------//------
lựa chọn Bài 8 D
- Giải thích phương án lựa --------//-------
- Nhận xét chọn bài 7, 8, Bài 9
4. Củng cố và hướng dẫn học bài ở nhà (5 phút)
41
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng.
1. Củng cố
Lương Cao Thắng Trường THPT số 3 Văn Bàn tỉnh Lào Cai
1. Laze không có đặc điểm nào dưới đây?
A. Tính đơn sắc B. Tính định hướng C. Công suất lớn D. Cường
độ lớn
2. BTVN
- Làm tất cả các bài tập trong SGK trang 173 và SBT
II. ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN KIỂM TRA SAU TÁC ĐỘNG
ĐỀ KIỂM TRA SAU TÁC ĐỘNG
Câu 1: Theo thuyết phôtôn của Anh – xtanh, thì năng lượng
A. Giảm dần khi phôtôn ra xa dần nguồn sáng.
.hf
B. Của phôtôn không phụ thuộc vào bước sóng.
C. Của một phôtôn bằng một lượng tử năng lượng
D. Của mọi loại phôtôn đều bằng nhau.
42
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng.
Câu 2: Chỉ ra câu sai.
Lương Cao Thắng Trường THPT số 3 Văn Bàn tỉnh Lào Cai
Khi một phôtôn bay đến gặp một nguyên tử thì có thể gây ra những hiện tượng nào
dưới đây ?
A. Không có hiện tượng gì.
B. Hiện tượng hấp thụ ánh sáng, nếu nguyên tử ở trạng thái cơ bản và phôtô có tần số
phù hợp.
C. Hiện tượng phát xạ cảm ứng, nếu nguyên tử ở trạng thái kích thích và phôtôn có tần
số phù hợp.
D. Hiện tượng phát xạ tự phát của nguyên tử.
Câu 3: Các loại laze chính hiện nay là
A. laze khí, laze rắn, laze bán dẫn B. laze bán dẫn, laze rắn, laze lỏng
C. laze khí, laze bán dẫn laze lỏng D. laze khí, laze rắn, laze lỏng
Câu 4: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về giả thuyết lượng tử của Plăng và
thuyết lượng tử ánh sáng ?
A. Năng lượng của các phôtôn là như nhau, không phụ thuộc vào bước sóng ánh sáng.
B. Những nguyên tử hay phân tử vật chất không hấp thụ hay bức xạ ánh sáng một cách
liên tục mà thành từng phần riêng biệt, đứt quãng.
C. Chùm ánh sãng là dòng hạt, mỗi hạt là một phôtôn.
D. Khi ánh sáng truyền đi, các phôtôn hay dọc theo tia sáng với tốc độ c = 3.108 m/s
trong chân không.
Câu 5: Mẫu nguyên tử Bo khác với mẫu nguyên tử Rơ – dơ – pho ở điểm nào ?
43
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng.
A. Mô hình nguyên tử có hạt nhân B. Hình dạng quỹ đạo của các êlectron
Lương Cao Thắng Trường THPT số 3 Văn Bàn tỉnh Lào Cai
C. Biểu thức lực hút giữa hạt nhân và êlectron D. Trạng thái có năng lượng ổn định
Câu 6: Tia laze không có đặc điểm nào dưới đây ?
A. Độ đơn sắc cao B. Độ định hướng cao. C. Cường độ lớn. D. Công suất lớn.
Câu 7: Câu nào sau đây nói lên nội dung chính xác của khái niệm về quỹ đạo dừng ?
A. Quỹ đạo mà êlectron bắt buộc phải chuyển động trên đó.
B. Quỹ đạo ứng với năng lượng của các trạng thái dừng.
C. Bán kính quỹ đạo có thể tính toán được một cách chính xác.
D. Quỹ đạo có bán kính tỉ lệ với các số nguyên liên tiếp.
Câu 8: Trong hiện tượng quang – phát quang, có sự hấp thụ ánh sáng để làm gì ?
A. Để tạo ra dòng điện trong chân không. B. Để thay đổi điện trở của vật.
C. Để làm nóng vật. D. Để làm cho vật phát sáng.
Câu 9: Một chất phát quang có khả năng phát ra ánh sáng màu vàng lục khi bị kích thích
phát sáng. Hỏi khi chiếu vào chất đó ánh sáng đơn sắc nào dưới đây thì chất đó sẽ phát
quang ?
A. Lục B. Vàng C. Da cam D. Đỏ
Câu 10: Quang điện trở hoạt động dựa vào nguyên tắc nào ?
A. Hiện tượng nhiệt điện. B. Hiện tượng quang điện.
C. Hiện tượng quang điện trong. D. Sự phụ thuộc của điện trở vào nhiệt độ.
44
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng.
Câu 11: Tiên đề về sự hấp thụ và bức xạ năng lượng của nguyên tử có nội dung là:
Lương Cao Thắng Trường THPT số 3 Văn Bàn tỉnh Lào Cai
A. Mỗi khi chuyển từ trạng thái dừng này sang trạng thái dừng khác nguyên tử bức xạ
hoặc hấp thụ phôtôn có năng lượng đúng bằng độ chênh lệch năng lượng giữa hai trạng
thái dừng đó.
B. Nguyên tử hấp thụ ánh sáng có bước sóng nào thì sẽ phát ra ánh sáng có bước sóng
đó.
C. Nguyên tử bức xạ phôtôn thì chuyển sang trạng thái dừng khác.
m5,0
D. Nguyên tử hấp thụ phôtôn thì chuyển sang trạng thái dừng.
Câu 12: Ánh sáng phát quang của một chất có bước sóng . Hỏi khi chiếu vào chất đó
m3,0
m4,0
m5,0
m6,0
ánh sáng có bước sóng nào dưới đây thì nó sẽ không phát quang ?
A. B. C. D.
Câu 13: Chọn câu đúng.
Có thể giải thích tính quang dẫn bằng thuyết
A. phôtôn. B. động học phân tử. C. êlectron cổ điển. D. sóng ánh sáng.
Câu 14: Hãy chọn câu đúng khi xét sự phát quang của một chất lỏng và một chất rắn.
A. Sự phát quang của chất lỏng là huỳnh quang của chất rắn là lân quang.
B. Sự phát quang của chất lỏng là lân quang của chất rắn là huỳnh quang.
C. Cả hai trường hợp phát quang đều là huỳnh quang.
D. Cả hai trường hợp phát quang đều là lân quang.
Câu 15: Giới hạn quang điện của chì sunfua là 0,46 eV. Để quang trở bằng chì sunfua hoạt
m35,1
m7,2
m27,0
m4,5
động được, phải dùng bức xạ có bước sóng nhỏ hơn giá trị nào sau đây ?
45
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng.
A. B. C. D.
Lương Cao Thắng Trường THPT số 3 Văn Bàn tỉnh Lào Cai
Câu 16: Pin quang điện là nguồn điện trong đó
A. Quang năng được trực tiếp biến đổi thành điện năng.
B. Năng lượng Mặt Trời được biến đổi toàn bộ thàh điện năng.
C. Một tế bào quang điện được dùng làm máy phát điện.
D. Một quang điện trở, khi được chiếu sáng thì trở thành máy phát điện.
Câu 17: Chọn câu đúng.
Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng
A. giải phóng êlectron khỏi một chất bằng cách bắn phá ion.
B. giải phóng êlectron khỏi kim loại bằng cách đốt nóng.
C. bức êlectron ra khỏi bề mặt kim loại khi bị chiếu sáng.
D. giải phóng êlectron khỏi mối liên kết trong chất bán dẫn khi bị chiếu sáng.
Câu 18: Sự phát sáng của nguồn sáng nào dưới đây là sự phát quang ?
A. Bóng đèn xe máy. B. Ngôi sao băng. C. Hòn than hồng. D. Đèn LED
Câu 19: Nội dung của tiên đề về sự bức xạ và hấp thụ năng lượng cử nguyên tử được phản
ánh trong câu nào dưới đây ?
A. Nguyên tử thu nhận một photon mỗi lần hấp thụ ánh sáng.
B. Nguyên tử chỉ có thể chuyển giữa các trạng thái dừng. Mỗi lần chuyển, nó bức xạ hay
hấp thụ một photon có năng lượng đúng bằng độ chênh lệch năng lượng giữa hai trạng thái
đó.
C. Nguyên tử phát ra ánh sáng nào thì có thể hấp thụ ánh sáng đó.
46
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng.
D. Nguyên tử phát ra một photon mỗi lần bức xạ ánh sáng.
Lương Cao Thắng Trường THPT số 3 Văn Bàn tỉnh Lào Cai
Câu 20: Hiện tượng quang điện ( ngoài ) là:
A. Hiện tượng êlectron bị bật ra khỏi kim loại khi nó bị nung nóng.
B. Hiện tượng êlectron bị bật ra khỏi kim loại khi đặt tấm kim loại vào trong một điện
trường mạnh.
C. Hiện tượng êlectron bị bật ra khỏi kim loại khi chiếu ánh sáng thích hợp vào kim loại.
D. Hiện tượng êlectron bị bật ra khỏi kim loại khi nhúng tấm kim loại vào trong một
dung dịch.
3,0
m
Câu 21: Kim loại dùng làm catot của một tế bào quang điện có giới hạn quang điện
0
,6
625
10.
J19
,0
6625
10.
J49
,6
625
10.
J49
,0
6625
10.
J19
. Công thoát của điện tử bức ra khỏi kim loại đó là:
A. B. C. D.
Câu 22: Trong nguyên tử hiđrô, gọi r0 là bán kính Bo, bán kính quỹ đạo dừng thứ N bằng
A. 4r0 B. 9r0 C. 16r0 D. 25r0
Câu 23: Giới han quang điện của bạc là 0, 26 m , của đồng là 0,3 m của kẽm là 0,35 m .
Giới hạn quang điện của hợp kim gồm bạc, đồng và kẽm sẽ là:
A. 0, 4 m B. 0, 26 m C. 0,3 m D. 0,35 m
Câu 24: Hãy xác định trạng thái kích thích cao nhất của các nguyên tử hidro trong trường
hợp người ta chỉ thu được 6 vạch quang phổ phát xạ của nguyên tử hidro.
A. Trạng thái L B. Trạng thái M C. Trạng thái N D. Trạng thái O.
Câu 25: Dụng cụ nào dưới đây không làm bằng chất bán dẫn.
47
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng.
A. Quang điện trở. B. Điot chỉnh lưu. C. Pin quang điện. D. cặp nhiệt điện.
Lương Cao Thắng Trường THPT số 3 Văn Bàn tỉnh Lào Cai
Câu 26: Hãy chỉ ra câu nói lên nội dung chính xác của tiên đề về trạng thái dừng. Trạng
thái dừng là
A. trạng thái mà ta có thể tính toán được chính xác năng lượng của nó.
B. trạng thái có năng lượng xác định.
C. trạng thái trong đó nguyên tử có thể tồn tại trong một thời gian xác định không bức
xạ năng lượng.
58,0
m
D. trạng thái mà năng lượng của nguyên tử không thể thay đổi được.
Câu 27: Bức xạ màu vàng của Natri có bước sóng . Năng lượng của phôtôn có
giá trị nào sau đây ?
A. 2.103 eV. B. 2,1 eV C. 2,2 eV D. 2 eV
Câu 28: Màu đỏ của rubi do ion nào phát ra ?
A. Ion nhôm. B. Ion crôm. C. Ion ôxi. D. Ion khác.
Câu 29: Trong trường hợp nào dưới đây có thể xảy ra hiện tượng quang điện ? Ánh sáng
măt trời chiếu vào
A. lá cây B. tấm kim loại không sơn.
C. mặt nước biển D. mái ngói
Câu 30: Chọn câu đúng.
Chùm sáng do laze rubi phát ra có màu
48
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng.
A. trắng B. xanh C. đỏ D. vàng
Lương Cao Thắng Trường THPT số 3 Văn Bàn tỉnh Lào Cai
ĐÁP ÁN KIỂM TRA SAU TÁC ĐỘNG
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
A
B
C
D
21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
A
B
C
49
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng.
D
Lương Cao Thắng Trường THPT số 3 Văn Bàn tỉnh Lào Cai
III. BẢNG ĐIỂM
LỚP ĐỐI CHỨNG 12A2 LỚP THỰC NGHIỆM 12A1
Trước Sau Trước Sau STT Họ và tên STT Họ và tên TĐ TĐ TĐ TĐ
1 Giàng Thị Ái 6.4 1 Ma Văn Anh 4.6 6.2 5.5
2 Phùng Ngọc Anh 7.2 2 Hoàng Văn Bắc 4.2 5.8 6.4
3 Hoàng Văn Ánh 6 3 Hoàng Thị Chanh 8 8.8 5.2
4 Hà Văn Ánh 6 7.4 4 Hoàng Thị Chiến 8.4 9.2
Lương Văn Chí 5.8 6.2 5 Hoa Văn Chương 5 5 6.6
Sùng A Chư 5 4.6 6 Hà Văn Cường 4.7 6 5.3
7 La Thị Duyên 4.4 5.2 7 Vàng A Dếnh 6 7.6
8 Hà Văn Duơng 5 7.2 8 Ma Văn Dũng 8 8.8
9 Phùng Văn Dương 6.8 9 Dương Minh Hải 5.8 7.2 5.5
10 Lương Chí Đạt 10 Ma Văn Hải 6.3 8.4 5 4.5
Hoàng Thị Minh
5 11 6 7.4 6 11 Vàng A Đấng Hằng
50
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng.
12 Lương Thị Hậu 6.2 7.4 12 La Thị Hiền 5.3 6.8
Lương Cao Thắng Trường THPT số 3 Văn Bàn tỉnh Lào Cai
13 Hoàng Văn Huấn 8 13 Bùi Sơn Hoàng 5.3 5.2 6.6
14 La Thị Hương 5.6 14 La Văn Huyền 4.8 8.4 9.4
15 La Thị Lan 4 15 Vương Văn Huynh 3 4.6 6.8
16 La Thị Lan 5.2 5.4 16 Ma Thị Hương 6 7.4
17 Lương Thị Lịch 6 8 17 Lâm Thị Lê 5 6.2
18 Hoàng Thị Mạnh 3.7 4.4 18 Vàng A Lồng 5 6.4
19 Phạm Văn Ngọc 9 8.8 19 La Đức Mạnh 6.8 7.8
20 Hoàng Thị Nức 8.6 20 Vừ A Mó 7.2 5 6.6
21 Lương Văn Quyết 7.8 21 La Thị Na 7.7 6.8 7.2
22 Lương Thị Quyết 5.6 22 Lương Văn Nguyên 6 4.2 7.4
23 La Văn Sâm 7 23 Bàn Tòn Nhất 5.7 5.4 5.8
24 Triệu Tòn Sính 8 8.7 24 Ma Thị Sen 5.4 7.4
25 Hoàng Văn Thanh 7.2 25 Mùa A Súa 6.5 5 5.6
26 Hoàng Văn Thế 6.5 26 La Văn Tâm 5.5 5.7 6
27 Dương Văn Thiến 8 27 Lương Thị Thiêu 6 5.3 7.2
28 Hoàng Văn Thiếp 8.2 28 Hoàng Thị Thủy 6.8 6.4 6.6
29 La Thị Thơm 8.8 29 Hà Thị Thúy 6.5 5 6.2
30 La Văn Thu 5.6 30 Dương Văn Thứ 5.5 4 4.6
31 Hoàng Thị Tiến 5.4 31 Dương Văn Thức 6.3 6.4 7.8
32 Hoàng Thị Tim 4.8 32 Lương Văn Thức 4.7 4.3 5.6
51
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng.
33 La Thị Tình 5.2 33 Lự Thị Toản 4.4 6.8 8.2
Lương Cao Thắng Trường THPT số 3 Văn Bàn tỉnh Lào Cai
34 Lương Thị Tỉnh 5.7 5.8 34 Hoàng Thị Trang 6.8 7.8
35 Hoàng Ngọc Tuyên 4.6 35 Đặng Văn Tuấn 5 6.4 7.2
52
Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng.
36 Hoàng Văn Ước 5.6 36 La Văn Võ 6 4.7 7.4