Ủ Ộ Ế Ổ Ị ễ Ậ Ố Ớ ị ầ ủ ặ ng vùng CERSED ườ TÁC Đ NG C A BI N Đ I KHÍ H U Đ I V I BÀ R A- VŨNG TÀU ộ Nguy n Đình Hòe, Đ ng Đình Long,Tr n Th Xuân Th y-Trung tâm Phát tri n Xã h i ể và Môi tr -------------------------------------------------------------------------------------------------------
i thi u chung ệ ộ ữ ưở ế ớ t Nam là m t trong nh ng n ậ ề ủ ể ặ ủ ầ ộ ậ ấ ứ ạ ặ ờ ự ủ ữ ầ ượ ế ỷ ườ ậ c coi là đ ng nghĩa v i BĐKH hi n đ i 1.Gi ổ c ch u nh h Vi ng n ng n c a BĐKH. Bi n đ i ị ả ướ ệ khí h u (BĐKH) là s bi n đ ng tr ng thái trung bình c a khí quy n toàn c u hay khu ạ ự ế ế vài th p k đ n hàng tri u năm (IPCC,2007 [6]).. Nh ng bi n v c theo th i gian t ệ ỷ ế ừ ờ ự c gây ra do quá trình đ ng l c c a trái đ t, b c x m t tr i, và g n đây có đ i này đ ượ ộ ổ c gây ra i. BĐKH trong th i gian th k 20 đ n nay đ thêm ho t đ ng c a con ng ế ủ ờ ạ ộ c g i là s m lên toàn ch y u do con ng ự ấ ượ ọ ặ ườ ủ ế c u-global warming) đ ạ ầ i, do v y thu t ng BĐKH (ho c còn đ ữ ệ ượ ậ ồ ớ
ầ ứ ữ ả ấ ầ ệ ủ ặ ủ ế 1950 khi th gi ề t k t ệ ể ừ ớ ộ ố ử ụ ỏ ả ầ ấ ạ ạ ồ Nh ng nghiên c u g n đây cho th y vi c phát x khí nhà kính (ch y u là CO2 và ế ớ Metan CH4) là nguyên nhân hàng đ u c a BĐKH, đ c bi i đ y nhanh t c đ công nghi p hóa và tiêu dùng, liên quan v i đi u đó là s tăng ự ệ ẩ ừ ng s d ng nhiên li u hóa th ch nh than đá, d u m , s n xu t xi măng, phá r ng c ườ và gia tăng chăn nuôi đ i gia súc (phát x nhi u phân gia súc t o ra ngu n tăng Metan), ề c ch a than bùn.. khai hoang các vùng đ t ng p n ệ ạ ấ ư ả ứ ậ ướ
ể ể ng chi n l ướ ự ế ượ ệ ề ữ ặ ứ ể ướ ố ầ ậ ấ ệ ề ậ ỉ Bà R a- Vũng Tàu cũng không tránh kh i s đe d a c a BĐKH. Đ có th xây d ng ự ọ ủ ỏ ự ị c phát tri n b n v ng BR-VT đ n 2020, nh ng d báo tác đ ng Đ nh h ộ ữ ế ể ị ộ i đây ch a th có đ c a BĐKH là vi c làm b c xúc. M c dù v y, nh ng d báo d ư ự ữ ủ chính xác cao mà ch mang tính nh n di n v n đ . Đ d báo t t c n tri n khai đ tài ể ề ể ự nghiên c u đánh giá thích h p. ứ ợ
2. BĐKH t Nam – c s c a d báo đ i v i BR-VT Vi ở ệ ơ ở ủ ự ố ớ
ị ả ượ ố ạ ệ t Nam t c công b t ộ i Hà Nôi tháng 2/2008, đ i H i th o BĐKH ả c trình bày t Nam đã đ ạ Vi ệ ứ ủ ượ ở ả i pháp ng phó c a Vi ả i đây. Vi M t s phác th o k ch b n BĐKH ộ ố toàn c u và gi ầ tóm t t d ắ ướ B ng 1.Thông báo Qu c gia v Bi n đ i khí h u ả ề ế ố ổ ậ ở ệ t Nam (so v i năm 1990) ớ
1
t đ tăng thêm(0C) c bi n tăng thêm (cm) ệ ộ ự ướ ể
Năm 2010 2050 2100
M c n 9 33 45 ố ệ ư ế ằ ng Nhi 0,3-0,5 1,1-1,8 1,5-2,5 Ngu n: Nguy n Kh c Hi u, 2008 [1]. Chú ý r ng s li u trên ch a tính đ n tính ì c a ủ ế ắ khí h u và đ c đi m s t h đ a ch t đ a ph ụ ạ ị ễ ặ ồ ậ ấ ị ươ ể
t Nam (nhi t đ tăng thêm 0C so v i năm ủ ả ị ệ ệ ộ ớ B ng 2.K ch b n BĐKH các vùng c a Vi ả 1990)
Năm Tây nguyên Tây B cắ Đông B cắ Nam Bộ
2050 2100 1,66 4,38 Đ ngồ b ngằ BB 1,44 3,71 B cắ Trung Bộ 1,68 3,88 Nam Trung Bộ 1,13 2,77 1,01 2,39 1,21 2,80
1,41 3,49 Ngu n:Nguy n Kh c Hi u, 2008 [1]. ắ ễ ế ồ
c bi n dâng B ng 3. K ch b n n ị ả ướ ả ể Vi ở ệ t Nam so v i năm 1990 ớ
K ch b n / năm ả ị A1F1 A2 A1B B2 A1T B1
ế ắ 2100 39,7 33,1 31,5 28,8 27,9 26,9 ộ ụ ạ ị chú ý s li u ch a tính đ n biên đ s t h đ a ố ệ ư ế 2050 13,7 12,5 13,3 12,8 12,7 13,4 Ngu n: Nguy n Kh c Hi u, 2008 [1] ồ ch t đ a ph ấ ị ễ ng ươ
ị ả ế ủ ả ố
ự ướ ở ướ ệ ế ự ố ế ỷ ự ể c đ i d ạ ươ ố ự ằ ọ t đô có kh năng tăng ả ế ỷ c bi n dâng cao thêm 37cm ch a tính đ n s tan băng mà ch tính ư ỉ ướ ng.IPCC cũng d báo r ng cu i th k 21 m c n c ằ i đa 81 cm [6]. Tuy nhiên các nhà khoa h c Anh cho r ng con c bi n cu i th k 21 có th tăng thêm đ n 163 cm- ế ỷ ư ể ể ế ố Tính trung bình c a c 6 k ch b n thì đ n cu i th k 21 nhi thêm 2,80C, m c n đ n s dãn n n ế ự bi n có th tăng thêm t ể ể s đó ch a ph n ánh đúng, n ả ố t c là g p đôi s li u d báo c a IPCC. ố ệ ự ứ ướ ủ ấ
t Nam: ủ
ơ 4,0 đ n 4,50C theo k ch b n cao ế t đ ệ ộ ở t đ ệ ộ ở ố ừ ế ả Xu th chung c a BĐKH Nhi Nhi Đ n cu i th k 21 nhi ế ỷ ế nh t và 2,0 đ n 2,20C theo k ch b n th p nh t ấ ế ấ Vi ở ệ các vùng phía B c tăng nhanh h n các vùng phía Nam ơ ắ các vùng ven bi n tăng ch m h n các vùng sâu h n trong l c đ a ậ ể ụ ị ơ t đ có th tăng thêm t ị ể ệ ộ ấ ị ả
2
ộ ả ớ ự ướ ng đ ươ ỉ c bi n ươ n t c các k ch b n, măc ị ể ở ướ ng ho c th p h n chút ít so v i d báo c a IPCC năm ủ ặ c ta là khá l n theo t ấ ấ ả ớ ự ơ Biên đ dâng cao m c n dù v y v n ch là t ẫ ậ 2007
ng m a ệ ượ ng El Nino, làm gi m đ n 20-25% l ả ư ở ượ ế ề ổ ế ạ ỉ ờ ộ ự - BĐKH kéo theo hi n t khu v c mi n Trung-Tây Nguyên, gây ra h n hán không ch ph bi n và kéo dài mà th m chí ậ còn gây khô h n th i đo n ngay trong th i gian El Nino. Tác đ ng này Nam Trung ở ờ B l n h n B c Trung B , B c Tây Nguyên l n h n Nam Tây Nguyên[5]. ạ ộ ắ ộ ớ ạ ắ ơ ớ ơ
ữ ơ ở ể ộ ố ủ ệ ậ ộ ị ố ớ Nh ng nh n đ nh trên đây là c s đ nh n di n m t s tác đ ng c a BĐKH đ i v i ậ Bà R a - Vũng tàu ị
3. Phác th o tác đ ng c a BĐKH đ i v i t nh Bà R a- Vũng Tàu ố ớ ỉ ủ ộ ả ị
ạ ể ả ạ ạ ệ ụ ữ ề ậ ượ ơ ở ấ ư ạ ở ộ ố ệ ả ả ỉ ặ ố ơ ơ m t s vùng trong t nh, các tác gi ỉ ạ ể ạ ẩ ướ ế ế ạ ầ ủ ữ ấ ồ ẽ ế ụ ề ỉ ạ ạ Chuy n sang tr ng thái bán khô h n và các h l y t đ đ n 2,80C, khô h n hóa là nh ng c nh báo có nhi u tin c y đ i v i Tăng nhi ố ớ ệ ộ ế ầ c Nguy n Đình Hòe và Đ ng Đình Long phân tích g n t nh nhà. Đi u này cũng đã đ ễ ề ỉ ư đây [4].Trên c s phân tích chu i s li u m a và b c h i h n 30 năm qua, cũng nh ỗ ố ệ này ch ng s xu t hi n c nh quan bán khô h n ứ ự ạ minh BR-VT đã ch m chuy n sang tr ng thái bán khô h n. BR-VT là t nh thu c lo i ộ ớ c cho các nhu c u sinh ho t và s n c. N u tính theo chu n c p n c c kỳ thi u n ả ấ ướ ự xuât 2500 m3/ng i/năm là b n v ng thì kh năng cung c p c a ngu n tài nguyên ả ườ c BR-VT hi n nay ch đ t 35,7%. Xu th bán khô h n s ti p t c gia tăng do n ế ệ ướ BĐKH.
ồ ế ụ ự ệ ấ ồ ướ ẽ ậ ủ ệ ầ ạ ạ ị ỉ ư ướ ẽ ắ
ư ấ ế ệ ệ ế c s làm năng su t nông nghi p gi m sút. Nhi u Khô h n và s thi u h t ngu n n ề ả ấ lo i d ch b nh cây tr ng c a vùng khí h u nóng Tây Nam B s có kh năng xâm l n ả ộ ẽ c s không vào t nh (r y tr ng, vàng lùn-lùn xo n lá…); các gi ng cây tr ng a n ồ ắ cho năng su t và b các loài a khô h n thay th , d n đ n kh ng ho ng các h sinh ị ệ ả ủ ạ t y u d n đ n vi c nông dân l m d ng phân thái nông nghi p b n đ a. Xu th này t ấ ế ả ng nông bón hóa h c và hóa ch t b o v th c v t, làm cho đ t b suy thoái và ch t l ố ế ẫ ế ẫ ấ ị ụ ạ ấ ượ ị ấ ả ệ ự ậ ọ
3
các t nh Nam B có nhi u c ọ ừ ở ề ộ ỉ ơ s n không cao. B d a Brontispa sp.v n a mùa khô ả h i t n công và làm m t năng su t d a c a BR-VT. ộ ấ ố ư ấ ừ ủ ấ
ồ ế ướ ạ ẫ ng c a vi c khai thác n ấ ủ ả ườ ế ướ ệ ượ ệ ầ c ng m. Hi n t c ng m Bà R a- ngu n cung c p n ệ ỏ ướ ồ ị ệ ướ ủ ỉ ố ả ấ ể ớ ướ ệ ả ả ủ ế ư ố ệ ấ ị c cho s n xu t và sinh ho t d n đ n vi c khai thác quá m c và Thi u h t ngu n n ứ ụ ễ ng nhi m không th ki m soát môi tr ể ể c m n và ô nhi m n ướ c ng m gia tăng. M n ầ ấ ầ ễ ặ ị ch y u hi n nay c a t nh v n n m ngay sát biên m n (1mg/lit), có nhi u kh năng b ả ặ ề ằ ủ ế c.Thi u n i m t kh năng c p n c sinh ho t d n đ n nhi u nhi m m n và ti n t ề ạ ẫ ế ướ ế ấ ướ ặ ế ớ ễ ng hàn, b nh ngoài da do lo i b nh m i có kh năng phát tri n nh tiêu ch y, th ệ ươ ả ư ả ạ ệ ng. Tuy nhiên các b nh liên quan đ n c không đ m b o ch t l ph i s d ng n ế ấ ượ ả ử ụ mu i nh s t rét, s t xu t huy t là nh ng d ch b nh ch y u hi n nay có th gi m ể ả ệ ữ ế ố ỗ b t. . ớ
Nh ng thách th c
vùng b
ứ ở
ữ
ờ
ớ ể ự ướ ư ượ ộ c bi n v i biên đ nh đ ờ ộ ấ ề ệ ầ ạ ố ớ ế c trình bày ở ả ổ ờ ố ủ ế ờ ỉ nhiên là 13,66‰; T ng giá tr kinh t tăng dân s t ế ố ị ổ toàn t nh không k d u khí.[8]. ả Dâng cao m c n b ng 2&3 là m t th m ho đ i v i vùng b BR-VT. Ph n đ t li n vùng b có t ng di n tích 720,04 km2, ả chi m 36,46% di n tích toàn t nh (1975,14 km2); Dân s c a vùng b chi m kho ng vùng 55% dân s toàn t nh; T l ỷ ệ b năm 2003 chi m kho ng 64% giá tr kinh t ả ờ ố ự ị ệ ỉ ế ể ầ ế ỉ
ấ ườ ự ẩ ứ ự ấ ể ủ c bi n tăng nhi ể ệ ộ ầ ố ự ể ướ ồ ủ ệ ủ ế ẩ ấ ế ắ ể ể ả ấ ộ ủ ọ ả ế ộ ẽ ị ả ạ ầ ủ ả ồ ợ ồ ờ ng ho c khai thác S t y tr ng san hô xu t hi n r i rác có th do ô nhi m môi tr ễ ắ ặ ệ ả ng Enso sinh v t r n quá m c, tuy nhiên s m lên c a khí h u đi kèm các hi n t ậ ậ ạ ệ ượ t đ nhanh, kèm theo là s suy thoái t ng Ozon làm gia tăng làm n ướ c bi n do n ng đ cao c a khí CO2 - b c x c c tím xu ng m t đ t và axit hoá n ộ ặ ấ ứ ạ ự ệ lo i khí ch y u gây ra hi u ng nhà kính là nguyên nhân chính c a vi c xu t hi n ạ ệ ứ hi n t ng t y tr ng san hô trên quy mô r ng. Nhi u nhà khoa h c c nh báo n u con ề ộ ệ ượ i không hành đ ng g p đ ki m soát bi n đ i khí h u thì đ n kho ng 2050 san ng ổ ế ườ ậ ế t trên quy mô toàn c u [7]. Đi u đó th c s là m t th m ho , vì n u hô s b hu di ự ự ề ỷ ệ không còn san hô thì ngu n l i th y s n – th m nh c a t nh nhà và đ ng th i là ủ ỉ ế ạ ngu n s ng c a hàng v n dân BR-VT s b kh ng ho ng nghiêm tr ng. ủ ẽ ị ủ ồ ố ả ạ ọ
ộ ơ ấ ệ ở ờ ể ả ế ể ả ề ộ ấ ả ấ ủ ỉ ờ ế ế ồ ủ ả ể ủ ạ ủ ế ể ệ ủ ỉ ọ ậ b bi n và nguy c ng p chìm vùng đ t th p ven b là m t đe d a nguy hi m. ể Xói l ấ ọ ờ ậ ể ẽ c bi n s t Nam (b ng 1), đ n 2050 n c bi n Vi Theo k ch b n dâng cao m c n ị ướ ể ự ướ ở ẽ s dâng cao thêm 33 cm, theo quy lu t đ ng l c sóng, chi u r ng bãi bi n cát b xói l ị ự ậ ộ là 330 m- 3300 m, có nghĩa là m t ph n l n d i đ t th p ven b phía Đông c a t nh- ộ ầ ớ ơ ư n i t p trung c s h t ng du l ch và ngh nuôi tr ng và ch bi n th y s n, n i c ơ ở ạ ầ ơ ậ ề ị trú c a hàng v n h gia đình s b sóng phá h y[2]. Tình tr ng còn có th nguy hi m ể ẽ ị ộ ạ ủ c bi n dâng cao thêm 1,0m theo d báo c a các nhà khoa h c Anh. h n n u m c n ự ự ướ ơ Vùng đ t th p d c sông Th V i, n i t p trung các khu công nghi p c a t nh th m chí ọ ấ ấ còn b đe d a tr m tr ng h n vì đ nh v trên vùng s t h đ a ch t. ầ ị ả ơ ơ ậ ị ụ ạ ị ấ ọ ọ ị ị
ữ ủ ỉ ự ạ ệ ả ậ ị Nh ng thành công trong lĩnh v c xóa đói gi m nghèo c a t nh nhà có th b BĐKH làm ả ạ sút gi m, th m chí có th xóa s ch. H n th n a, vi c di dân tái đ nh c cho hàng v n ế ữ h gia đình là thách th c l n không ch v qu đ t lúc đó đã tr nên h n h p, kinh phí ộ ể ị ư ạ ể ứ ớ ơ ỉ ề ỹ ấ ẹ ở
4
vùng ố ả ỉ ư ả ộ ở ế ủ i tái nghèo. l n mà còn làm xáo tr n sinh k c a kho ng 50% dân s c t nh đang c trú ớ b , không ít trong s đó l ờ ạ ố
ệ ấ ố ỉ i tác đ ng c a m c n nh v tinh chup nghiêng t nh BR-VT cho th y thành ph Vũng Tàu và vùng công ể c bi n ị ả ẽ ậ ướ ự ướ ủ ệ ọ ộ ơ Ả nghi p d c sông Th V i s có nguy c chìm ng p d dâng cao. (Ngu n Google Earth, 2008) ồ
ỉ ổ ế trình tăng tr ậ ổ ứ ưở ấ ờ ế ư ế ơ ể ệ ể ừ ể ể ạ ế ơ ộ ả ậ ả ệ ạ ể ế ắ ị Bi n đ i khí h u không ch là thách th c mà còn là c h i ơ ộ ng kinh t Đó là theo đu i m t l cacbon th p nh chuy n giao công ộ ộ ngh , s d ng các c ch tài chính sáng t o nh CDM (c ch phát tri n s ch), bán ệ ử ụ ạ ế ơ ợ c công nghi p phát tri n, tìm ki m tài tr quy n phát th i khí nhà kính cho các n ướ ề ả ng trình b o v và phát tri n r ng…BĐKH còn là c h i cho qu c t cho các ch ươ ố ế ả bi n phát tri n n u có quy ho ch đúng đ n (v n t kinh t i bi n, d ch v hàng h i, du ụ ể ế ể l ch bi n…) ể ị
ng chung trong ng phó v i BĐKH Bà R a- Vũng Tàu 4. Đ nh h ị ướ ứ ớ ở ị
ng ị ỉ ấ n ở ướ ầ ậ ế ạ ủ ậ ổ ư ư ủ ị ị ả ạ ặ ả ế ể ủ ỉ ề ờ ị ớ ấ ượ ổ ấ ấ ơ ề ạ ổ ị ệ ạ ặ ể ị ạ ế ệ ư c ta, nh t là các t nh ven bi n trong đó có BR-VTch a Ph n l n các đ a ph ể ươ ầ ớ ự ự nh n di n đ y đ m i đe do c a bi n đ i khí h u. Bi n đ i khí h u ch a th c s ủ ố ổ ệ ậ c tính toán và l ng ghép vào các quy ho ch phát tri n c a t nh cũng nh c a các đ ồ ạ ượ ng n ng n . Các quy ho ch ngành và ng có kh năng ch u nh h ngành, các đ a ph ưở ươ ng v n ti p t c đ ti n c a ra vùng đ t th p ven b , các khu đô th m i, khu đ a ph ấ ế ụ ổ ề ủ ẫ ươ ị c đ đ t l n bi n mà không có quy ho ch thích h p. công nghi p v n ti p t c đ ợ ế ụ ể ệ ẫ Nh ng ngành nh y c m và có nguy c ch u thi ậ t h i n ng n do bi n đ i khí h u ả ữ , du l ch bi n, công nghi p, đô th vùng nh nông nghi p, nuôi tr ng thu s n m n - l ị ợ ồ ư ự ấ b ch a tính k tác đ ng tiêu c c c a bi n đ i khí h u. Nh ng tác đ ng tiêu c c c p ổ ộ ờ ư ỷ ả ự ủ ặ ế ệ ỹ ữ ậ ộ
5
ư ườ ấ 2 nh nghèo đói gia tăng, t n n môi tr nguyên và đ t s ng, xung đ t sinh thái cũng ch a đ ng trên di n r ng, xung đ t tranh ch p tài ệ ộ c nghiên c u d báo. ộ ứ ự ị ạ ộ ư ượ ấ ố
ế ệ ầ ủ ề ớ ị ỉ ạ i - xã h i c a t nh nhà, bi n thách th c c a BĐKH thành ứ ộ ủ ỉ ứ ủ ộ ế ế ể ạ Vì th vi c c n làm s m là nghiên c u xác đ nh tác đ ng c a BĐKH và đi u ch nh l quy ho ch phát tri n kinh t c h i m i cho phát tri n. ơ ộ ể ớ
Tài li u tham kh o ả ệ
ổ ắ ầ ế ề ễ ị ả Bali.Báo cáo t ộ ạ ậ ả ệ ị ủ ả ộ ứ ị ị ớ ị ầ ệ ổ ế ễ ờ t Nam s 2/2008 ố ọ i h i th o “Bi n đ i khí h u toàn c u và ng phó c a Vi ổ ả ậ ế ậ ủ ứ ệ ộ
c cho phát ướ ụ ế ặ ơ ể ị ộ i H i ị ữ ứ ạ ổ ứ ủ ả ầ ả ộ
c Qu n lý t ng h p vùng b t nh BR-VT, Vũng ế ượ ờ ỉ ả ổ ợ ị
1. Nguy n Kh c Hi u. T ng quan v các k ch b n bi n đ i khí h u toàn c u và k t ế ế ổ qu H i ngh Liên H p Qu c v BĐKH ầ i H i th o BĐKH toàn c u ố ề ợ ở t Nam. Hà N i 26-29/2/2008 và ng phó c a Vi ộ 2. Nguy n Đình Hoè. Phát tri n Du l ch vùng b Bà R a-Vũng Tàu v i nguy c bi n ơ ế ễ ể đ i khí h u toàn c u. Du l ch Vi ậ ổ 3. Nguy n Đình Hoè, Nguy n Ng c Sinh. Bi n đ i khí h u và an ninh qu cgia. Báo ố ễ cáo t t Nam”, Hà N i 26- ầ ạ ộ 29/2/2008 4. Nguy n Đình Hòe, Đ ng Đình Long. Nguy c thi u h t tài nguyên n ễ tri n b n v ng Bà R a- Vũng Tàu. T p chí KH&CN Bà R a- Vũng Tàu s 1/2008 ố ạ ề ữ 5. Nguy n Đ c Ng . Bi n đ i khí h u và khô h n, hoang m c hóa. Báo cáo t ạ ạ ậ ế ễ th o BĐKH toàn c u và gi t Nam, Hà N i, 26-29/2/2008 i pháp ng phó c a Vi ệ 6. IPCC, 2007. The 4th assessement report of the Intergovernmental Panel on Climate Change. http://en.wikipedia.org/wiki 7. Buchheim, J. CoraReefBleaching. http://www.marinebiology.org/coralbleaching.htm 8.. UBND Bà R a- Vũng Tàu.Chi n l Tàu, 2005 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------