Tác dụng cây sả – Cây s
chữa chướng bụng, đầy i
Cây s tên khoa học là Cymbopogon ssp.., Ha Poaceae hay ngưi n một
số vùng còn gi cây sả là Schanh, cỏ Sả, Hương mao.
8 loi Sả, dùng tinh du m hương liệu và thuốc, khử trùng ty uế i ng
cộng.
Đặc điểm thực vật, phân bố của cây sả: cây slà loại cỏ sống lâu năm, mọc thành
bụi cao 0.8-1m. hẹp dài giống lúa, hai mặt ráp nhám, khi bóc vỏ ra mùi
thơm của chanh. Thân rễ trắng hoặc hơi tím. Sả được trồng khắp cả nước, trong
các gia đình. Một số vùng đồi núi trồng cây sả để chưng cất tinh du.
Cách trồng cây sả: trồng bằng thân rễ, chịu hạn tốt.
Bphận dùng, chế biến của cây sả: lá và tn rcây stươi hay pi khô, thường
dùng làm gia v. Sả còn dùng để cất tinh dầu làm mỹ phẩm.
Công dụng, chủ trị của cây sả: cây svị cay ấm dùng chữa cảm sốt, m, chữa
đau bụng đi ngoài, đây hơi, chướng bụng, nôn mửa. Rễ y sả giã nhỏ, xát chữa
chàm mặt. Tinh dầu cây sdùng để xông trmuỗi, khử mùi hôi tanh. Trng y s
quanh nhà để xua côn trùng, ruồi muỗi.
Liều dùng cây sả: Dùng 10 -20 g lá tươi để nấu nước xông chữa cảm cúm. Uống 3-
6 giọt tinh dầu chữa đau bụng đầy hơi.
Chú ý: Táo bón mà sốt không dùng y s, không dùng cho trem dưới 1 tuổi,
không sắc lâu.
Đơn thuốccây sả:
Chữa đau bụng, rối loạn tiêu hóa: y stươi 30-50 g đun sôi, hòa thêm đường đ
ngọt, uống nóng 2-3 lần trong ngày.
B ngã sưng đau: dùng 30-50 g cây stươi (củ, ) đun i, lấy nước pha một chút
rượu, uống nóng.
Phnữ cũng thường nấu nước sả để gội đầu cho trơn tóc, sạch gu và có th
tránh được một số bnh về tóc.