BAN QUN LÍ CÁC D ÁN
D ÁN QIPEDC
NGÂN HÀNG TH GII
TÀI LIU
BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN
DY HC SINH KHIM THÍNH CP TIU HC
THÔNG QUA NGÔN NG KÍ HIU
HÀ NI - 2020
2
LỜI NÓI ĐẦU
Tài liệu bồi dưỡng giáo viên dạy học sinh khiếm thính cấp tiểu học thông
qua ngôn ngữ hiệu do Trường Đại học phạm Nội biên soạn theo kế
hoạch hoạt động của dự án “Nâng cao chất lượng giáo dục học sinh khiếm thính
cấp tiểu học thông qua ngôn ngữ hiệu” (QIPEDC) được Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo phê duyệt. Dự án do Quỹ hợp tác toàn cầu tài trợ thông qua Ngân
hàng thế giới nhằm tăng cường khả năng tiếp cận giáo dục của học sinh khiếm
thính cấp tiểu học tại Việt Nam. Tài liệu này phục vụ hoạt động bồi dưỡng nâng
cao năng lực cho giáo viên dạy học sinh khiếm thính cấp tiểu học tại các sở
giáo dục chuyên biệt và hòa nhập của các tỉnh, thành phố tham gia dự án.
Nội dung tài liệu bao gồm 8 chủ đề:
1) Đặc điểm năng lực học sinh khiếm thính cấp tiểu học.
2) Ngôn ngữ hiệu Việt Nam - sử dụng ngôn ngữ hiệu trong dạy học
và giao tiếp với học sinh khiếm thính.
3) Kĩ năng sư phạm của giáo viên tiểu học dạy học sinh khiếm thính
4) Phương pháp dạy học môn Tiếng Việt cho học sinhkhiếm thính cp tiểu
học thông qua ngôn ngữ kí hiệu.
5) Phương pháp dạy học môn Toán cho học sinh khiếm thính cấp tiểu học
thông qua ngôn ngữ kí hiệu.
6) Đánh giá kết quả học tập của học sinh khiếm thính cấp tiểu học.
7) Kĩ năng hỗ trợ học sinh khiếm thính hoà nhập nhà trường, gia đình
cộng đồng; giáo dục giới tính, chống bạo lực và xâm hại học sinh.
8) Kĩ năng tập huấn, bồi dưỡng phát triển nguồn nhân lực cho các sở
giáo dục học sinh khiếm thính tại địa phương.
Các nội dung trong tài liệu bồi dưỡng sẽ được tập huấn theo 3 bước: 1) Tập
huấn online với các kiến thức thuyết một số năng bản; 2) Tập huấn
trực tiếp với trọng tâm thực hành trao đổi theo chiều sâu về các chủ đề; 3)
Hỗ trợ trực tiếp giáo viên dạy học sinh khiếm thính cấp tiểu học tại các cơ sở giáo
dục (bồi dưỡng thực địa).
Tài liệu được biên soạn, thực nghiệm sẽ tiếp tục hoàn thiện cho mục
tiêu nhân rộng sau khi Dự án kết thúc. Trong quá trình tập huấn và triển khai thực
nghiệm tại các sở giáo dục học sinh tham gia dự án, Trường Đại học
phạm Hà Nội rất mong nhận được sự hợp tác và đóng góp ý kiến của quý thầy/cô
giáo, các cán bộ quản giáo dục để tài liệu ngày càng hoàn thiện hơn, góp phần
nâng cao chất lượng dạy học cho học sinh khiếm thính, giúp các em thêm
cơ hội tiếp cận nền giáo dục bình đẳng, thân thiện.
Xin trân trọng cảm ơn !
3
MC LC
Trang
Gii thiu
2
Ch đề 1. Đặc đim năng lực hc sinh khiếm thính cp tiu hc
4
Ch đề 2. Ngôn ng hiu Vit Nam - s dng ngôn nghiu
trong dy hc và giao tiếp vi hc sinh khiếm thính
16
Ch đề 3. Kĩ năng phm ca giáo viên tiu hc dy hc sinh
khiếm thính
40
Ch đề 4. Phương pháp dạy hc môn Tiếng Vit cho hc sinh
khiếm thính cp tiu hc thông qua ngôn ng kí hiu
63
Ch đề 5. Phương pháp dạy hc môn Toán cho hc sinh khiếm
thính cp tiu hc thông qua ngôn ng kí hiu
88
Ch đề 6. Đánh giá kết qu hc tp ca hc sinh khiếm thính cp
tiu hc
111
Ch đề 7. Kĩ năng hỗ tr hc sinh khiếm thính hoà nhp n
trường, gia đình cộng đồng; giáo dc gii tính, chng bo lc
và xâm hi hc sinh
126
Ch đề 8. Kĩ năng tập hun, bồi dưỡng phát trin ngun nhân lc
cho các cơ s giáo dc hc sinh khiếm thính ti địa phương.
144
4
Ch đề 1. ĐẶC ĐIỂM NĂNG LỰC HC SINH KHIM THÍNH
CP TIU HC
(5 tiết lí thuyết, 5 tiết thc hành, 5 tiết online)
I. Mc tiêu
1. Năng lc
- t đưc những đặc điểm bản v nhn thc, giao tiếp và năng lực hc tp ca
hc sinh khiếm thính cp tiu hc.
- Vn dng nhng kiến thc v đc đim nhn thc, giao tiếp và năng lc hc tp ca hc
sinh khiếm thính trong điu chnh mc tiêu và yêu cu cn đt ca i hc, thiết kế các
hoạt đng dy hc và h tr cho phù hp vi c đặc đim ca hc sinh khiếm tnh.
2. Phm cht
thái độ trân trng kh năng giá tr ca hc sinh khiếm thính; tích cc, ch
động tìm hiu, áp dng kiến thc, kĩ năng học được vào thc tin.
II. Ni dung và các hot đng
1. Đặc điểm nhn thc ca hc sinh khiếm tnh cp tiu hc
Hoạt động 1: Nhn biết hc sinh khiếm thính
a) Yêu cu cần đạt:
- Học viên trình bày đưc khái nim hc sinh khiếm thính, phân bit đưc các mc đ
mt thính lc
b) Cáchthc tiến hành:
- Thuyết trình v khái nim hc sinh khiếm thính, các mc đ mt thính lc
- Phn hi ca hc viên v khái nim hc sinh khiếm thính, phân biệt đưc các mc
độ mt thính lc
c) Thông tin cơ bản:
Khái nim hc sinh khiếm thính
- Hc sinh khiếm thính nhng tr b suy gim sc nghe các mức độ khác nhau
dẫn đến khó khăn trong giao tiếp ảnh hưởng đến quá trình nhn thc ca tr [1].
Trong D án này, khiếm thính gồm điếc nghe kém. Điếc tình trng
khiếm khuyết v thính giác dn đến không th nghe hiu li nói khong cách
ờng độ âm thanh bình thường cho ng hay không dùng thiết b tr thính.
Nghe m cũng được dùng để ch người điếc nhưng vn n kh năng học ngôn
ng nói. C học sinh điếc nghe kém đu có th chn s dng ngôn ng hiu
hoc c kí hiu và lời nói để giao tiếp và hc tp [3].
5
Lưu ý: Có bn mc đ mt thính lc, được chia ra như sau [4]:
+ Mc độ nh 21dB đến 40dB: khó khăn trong việc hiu ngôn ng nói mt s
trưng hp nht đnh.
+ Mức độ trung bình 41dB đến 70dB: khó khăn hơn trong vic hiu ngôn ng
nói, đặc bit là trong trưng hp có tiếng n xung quanh.
+ Mức độ nặng 71dB đến 90dB: không có máy tr thính tr không có kh năng hiểu
ngôn ng nói.
+ Mc đ rt nng > 90dB: khi có máy tr thính tr ch hiểu được phn nào li nói.
Hoạt động 2: Tìm hiu v đc đim cm giác, tri giác ca hc sinh khiếm thính
a) Yêu cu cần đạt:
- Hc viên mô t đưc nhng đặc điểm v cm giác, tri giác ca hc sinh khiếm thính
- Hc viên hiểu đưc nh hưởng ca những đặc điểm này đến s phát triển duy,
ngôn ng và giao tiếp ca hc sinh khiếm thính
b) Cách thc tiến hành:
- Hot đng thc hành tri nghiệm “Làm người khiếm thính”
- Phn hi ca hc viên v các đc đim v cm giác, tri giác của người khiếm thính
c) Thông tin cơ bản:
Đặc điểm cm giác, tri gc ca hc sinh khiếm thính
Cảm giác và tri giác thị giác
- Cảm giác, tri giác th giác đóng vai t quan trng giúp trnhn thc thế gii xung
quanh và đặc bit quan trọng trong việc tiếp nhận nh hội ngôn ng. Nhiu nghiên cứu
chứng tỏ cảm giác, tri giác thị giác/nhìn ở trẻ khiếm thính không thua kém trẻ nghe [6].
- Học sinh khiếm thính khả năng tiếp nhận cấu tạo âm, cách phát âm hình
tượng chữ viết nhờ tri giác thị giác. Đó điều kiện quan trọng để hình thành ngôn ngữ
học sinh khiếm thính.
- Học sinh khiếm thính thể phân biệt một cách tinh tế các màu sắc gần giống
nhau, nhanh chóng nhận ra từng chi tiết trên đối tượng trẻ được tiếp xúc [6].
- Tri giác phân tích ở học sinh khiếm thính thường nổi trội hơn tri giác tổng hợp [6].
Cảm giác và tri giác thính giác
- Học sinh khiếm thính không bị mất cảm giác thính giác hoàn toàn, ngay cả trẻ
điếc sâu vẫn còn lại một phần thính lực khả năng nghe còn lại đáng kể. Theo N.M
Lagopxki, nếu được luyện tập, cảm giác nghe còn lại này có thể được tăng cường [6].