Tài liệu hướng dẫn làm việc với bảng số liệu môn Địa lí
lượt xem 3
download
Tài liệu hướng dẫn làm việc với bảng số liệu môn Địa lí gồm các nội dung chính như: những lưu ý khi làm đề thi có phần bảng số liệu; nhận xét bảng số liệu theo yêu cầu; giải thích bảng số liệu theo yêu cầu; bài làm tham khảo và sửa lỗi. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tài liệu hướng dẫn làm việc với bảng số liệu môn Địa lí
- GEOGRAWAY TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN LÀM VIỆC VỚI BẢNG SỐ LIỆU (Tài liệu tham khảo) Môn: ĐỊA LÍ Cập nhật: 11/07/2023 Hướng dẫn chung: - Tài liệu mang tính chất tham khảo. NỘI DUNG 1: NHỮNG LƯU Ý KHI LÀM ĐỀ THI CÓ PHẦN BẢNG SỐ LIỆU. LƯU Ý 1: YÊU CẦU CỦA ĐỀ BÀI ĐỐI VỚI BẢNG SỐ LIỆU. - Đối với mỗi bảng số liệu, để nhận xét, cần dựa vào yêu cầu của đề. - Yêu cầu của đề cần rõ ràng, cụ thể. Yêu cầu của đề thường có 3 trường hợp phổ biến sau: 1.1. Trường hợp 1 - Yêu cầu đề bài trực tiếp. Ví dụ 1: Căn cứ vào bảng số liệu sau, so sánh sự chuyển dịch cơ cấu lao động và chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế ở nước ta, giai đoạn 2010 – 2015. CƠ CẤU LAO ĐỘNG VÀ CƠ CẤU GDP PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 – 2015 (Đơn vị: %) Lao động GDP Nông – Công Nông – Công Thuế sản lâm – ngư nghiệp – lâm – ngư nghiệp – Năm Dịch vụ Dịch vụ phẩm nghiệp xây dựng nghiệp xây dựng 2010 49,5 14,6 35,9 18,4 32,1 36,9 12,6 2013 46,7 14,9 38,4 18,0 33,2 38,7 10,1 2014 46,3 15,1 38,6 17,7 33,2 39,0 10,1 2015 44,0 16,3 39,7 17,0 33,3 39,7 10,0 (Nguồn: Niên giám thống kê 2015, NXB Thống kê, 2016) (Đề thi học sinh giỏi quốc gia Địa lý THPT, năm 2017) Hướng dẫn: - Bảng số liệu cho biết: “Cơ cấu lao động và cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế …” Số liệu có sẵn trong bảng số liệu là Số liệu tương đối (đơn vị: %) - Yêu cầu của đề: “So sánh sự chuyển dịch cơ cấu lao động và chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế …”. Nghĩa là, đề bài yêu cầu “So sánh…” trực tiếp dựa trên số liệu tương đối có sẵn của bảng số liệu. Trang 1/13
- Ví dụ 2: Dựa vào bảng số liệu sau, phân tích tỉ lệ tăng tự nhiên của dân số nước ta. TỈ SUẤT SINH THÔ, TỈ SUẤT CHẾT THÔ VÀ TỈ LỆ TĂNG TỰ NHIÊN CỦA DÂN SỐ VIỆT NAM QUA CÁC NĂM (Đơn vị: ‰) Năm Tỉ suất sinh thô Tỉ suất chết thô Tỉ lệ tăng tự nhiên 2004 19,2 5,4 13,8 2006 17,4 5,3 12,1 2008 16,7 5,3 11,4 2010 17,1 6,8 10,3 (Niên giám thống kê 2011, NXB Thống kê, 2012) (Đề thi học sinh giỏi quốc gia Địa lý THPT, năm 2014) Hướng dẫn: - Bảng số liệu cho biết: “Tỉ suất sinh thô, tỉ suất chết thô và tỉ lệ tăng tự nhiên của dân số…” (đơn vị: ‰) Số liệu có sẵn trong bảng số liệu là Số liệu tương đối (đơn vị: ‰) - Yêu cầu của đề: “Phân tích tỉ lệ tăng tự nhiên …”. Nghĩa là, đề bài yêu cầu “Phân tích…” trực tiếp dựa trên số liệu tương đối có sẵn của bảng số liệu. 1.2. Trường hợp 2 - Yêu cầu đề bài gián tiếp thông qua bảng số liệu. Ví dụ 3: Cho bảng số liệu sau: GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP CỦA VIỆT NAM THEO GIÁ THỰC TẾ PHÂN THEO NGÀNH HOẠT ĐỘNG (Đơn vị: Tỉ đồng) Năm 2000 2005 2010 Tổng số 129087,9 183213,6 540162,8 Trồng trọt 101043,7 134754,5 396733,6 Chăn nuôi 24907,6 45096,8 135137,2 Dịch vụ nông nghiệp 3136,6 3362,3 8292,0 (Nguồn: Niên giám thống kê 2011, NXB Thống kê - Hà Nội, 2012) Nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành hoạt động. (Đề thi học sinh giỏi quốc gia Địa lý THPT, năm 2015) Hướng dẫn: - Bảng số liệu cho biết: “Giá trị sản xuất nông nghiệp...” Số liệu có sẵn trong bảng số liệu là Số liệu tuyệt đối (đơn vị: tỉ đồng) Trang 2/13
- - Yêu cầu của đề: “Nhận xét và giải thích chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp...” + “Nhận xét và giải thích...” gián tiếp thông qua bảng số liệu. + Cần đổi số liệu tuyệt đối (đơn vị: tỉ đồng) sang số liệu tương đối (đơn vị: %). Đổi số liệu “Giá trị sản xuất...” (đơn vị: tỉ đồng) sang “Cơ cấu giá trị sản xuất...” (đnw vị: %) - Để tiến hành “Nhận xét và giải thích...” cần xử lí bảng số liệu và lập thành một bảng số liệu mới: CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP CỦA VIỆT NAM PHÂN THEO NGÀNH HOẠT ĐỘNG (Theo giá thực tế, đơn vị: %) Năm 2000 2005 2010 Tổng số 100,0 100,0 100,0 Trồng trọt 78,3 73,6 73,4 Chăn nuôi 19,3 24,6 25,1 Dịch vụ nông nghiệp 2,4 1,8 1,5 Ví dụ 4: Dựa vào bảng số liệu, nhận xét và giải thích sự thay đổi tỉ số giới tính từ năm 2000 đến 2010. DÂN SỐ TRUNG BÌNH NƯỚC TA PHÂN THEO GIỚI TÍNH (Đơn vị: Nghìn người) Trong đó Năm Tổng số Nam Nữ 2000 77 631 38 165 39 466 2006 83 313 41 000 42 313 2008 85 122 41 958 43164 2010 86 928 42 991 43 937 (Đề thi học sinh giỏi quốc gia Địa lý THPT, năm 2013) Hướng dẫn: - Bảng số liệu cho biết: “Dân số trung bình nước ta phân theo giới tính” (đơn vị: nghìn người) Số liệu có sẵn trong bảng số liệu là Số liệu tuyệt đối. - Yêu cầu của đề: “Nhận xét và giải thích sự thay đổi tỉ số giới tính...” - Để tiến hành “Nhận xét và giải thích...” cần xử lí bảng số liệu. Áp dụng công thức Tỉ số giới tính: Tỷ số giới tính = x 100 (đơn vị: %) - Lập thành một bảng số liệu mới: TỈ SỐ GIỚI TÍNH CỦA DÂN SỐ NƯỚC TA Trang 3/13
- Năm 2000 2006 2008 2010 Tỉ số giới tính (%) 96,7 96,9 97,2 97,8 1.3. Trường hợp 3 – Yêu cầu đề bài một phần dựa vào trực tiếp bảng số liệu, một phần gián tiếp thông qua bảng số liệu. Ví dụ 5: Dựa vào bảng số liệu sau, nhận xét và giải thích về tình hình phát triển ngành thuỷ sản nước ta, giai đoạn 2010 – 2016. SẢN LƯỢNG THUỶ SẢN VÀ TRỊ GIÁ XUẤT KHẨU CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2016 Trị giá xuất khẩu (triệu đô la Mỹ) Năm Tổn K N Hàn Cả nước g h u g số a ô thuỷ i i sản t t r h ồ á n c g Tổng Biển Nội Tổng Biển Nội địa số địa số 2010 5142,7 2414,4 2220,0 194,4 2728,3 163,9 2564,4 5016,9 72236,7 2013 6019,7 2803,8 2607,0 196,8 3215,9 221,8 2994,1 6692,6 132032,9 2015 6582,1 3049,9 2866,2 183,7 3532,2 252,1 3280,1 6568,8 162016,7 2016 6803,9 3163,3 2973,6 189,7 3640,6 284,5 3356,1 7047,7 176580,8 (Nguồn: Niên giám thống kê 2016, NXB Thống kê, 2017) (Đề thi học sinh giỏi quốc gia Địa lý THPT, năm 2018) Hướng dẫn: - Bảng số liệu cho biết: “Sản lượng thủy sản và trị giá xuất khẩu của nước ta...” (đơn vị: nghìn tấn và triệu đô la Mỹ) Số liệu có sẵn trong bảng số liệu là + Sản lượng thủy sản: Số liệu tuyệt đối (đơn vị: nghìn tấn) + Trị giá xuất khẩu: Số liệu tuyệt đối (đơn vị: triệu đô la Mỹ) - Yêu cầu của đề: “Nhận xét và giải thích về tình hình phát triển ngành thủy sản...” Trong đó: “...tình hình phát triển ngành thủy sản...” bao gồm: + Sản lượng thủy sản: Sản lượng khai thác và sản lượng nuôi trồng (đã có sẵn trong bảng số liệu của đề) + Trị giá xuất khẩu hàng thủy sản. (đã có sẵn trong bảng số liệu của đề) Trang 4/13
- + Cơ cấu sản lượng thủy sản: Tỉ trọng ngành khai thác, tỉ trọng ngành nuôi trồng + Tỉ trọng giá trị xuất khẩu hàng thủy sản. - Để tiến hành “Nhận xét và giải thích...” cần xử lí bảng số liệu và lập thành thêm một bảng số liệu. CƠ CẤU SẢN LƯỢNG THỦY SẢN VÀ TỈ TRỌNG GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU HÀNG THỦY SẢN, GIAI ĐOẠN 2010 – 2016 (Đơn vị: %) Cơ cấu sản lượn Tỉ trọng trị giá xuất khẩu g thuỷ sản Năm Hàn Nuôi Khai g trồn Cả nước thác thuỷ g Tổng sản số Tỉ Tỉ trọng Tổng Biể Nội trọng Tổng Biể Nội khai số n địa nuôi số n địa thác trồng 2010 100 46,9 100 91,9 8,1 53,1 100 6,0 94,0 6,9 100 2013 100 46,6 100 93,0 7,0 53,4 100 6,9 93,1 5,1 100 2015 100 46,3 100 94,0 6,0 53,7 100 7,1 92,9 4,1 100 2016 100 46,5 100 94,0 6,0 53,5 100 7,8 92,2 4,0 100 LƯU Ý 2: DẪN NGUỒN SỐ LIỆU CỦA BẢNG SỐ LIỆU. * Một bảng số liệu khi đưa vào đề thi, cần thiết được dẫn nguồn – lấy từ nguồn nào, đáng tin cậy hay không? Ví dụ 6: Trang 5/13
- (Đề thi học sinh giỏi quốc gia Địa lý THPT, năm 2023) Hướng dẫn: - Bảng số liệu được lấy số liệu từ “Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022. Ví dụ 7: (Đề thi học sinh giỏi quốc gia Địa lý THPT, năm 2022) Hướng dẫn: Bảng số liệu được lấy số liệu từ + Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018; + Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021. * Đối với những bảng số liệu khi đưa vào đề thi không được dẫn nguồn cần lưu ý khi sử dụng để nhận xét và giải thích. Ví dụ 8: Trang 6/13
- Hướng dẫn: Bảng số liệu chưa dẫn được nguồn lấy số liệu từ đâu. NỘI DUNG 2: NHẬN XÉT BẢNG SỐ LIỆU THEO YÊU CẦU. 1. Xác định yêu cầu đề bài. 2. Cấu trúc chung: - Nhận xét chung. - Nhận xét cụ thể: theo hàng, theo cột Hướng dẫn: Mỗi đối tượng nhận xét cần chọn lọc và nhận xét về 4 ý chính: quy mô, cơ cấu, tỉ trọng và tốc độ tăng trưởng. Mỗi đối tượng Gợi ý Diễn biến, sự thay đổi Nhận xét chung + “thay đổi/ có xu hướng thay đổi…” Quy mô (số liệu tuyệt đối) Cơ cấu “tăng/giảm…so với…” (nếu có, cấu trúc nhận xét + “lớn/nhỏ hơn… so với…” “xu hướng tăng/giảm… so với…” từng thành phần tương tự + “nhiều/ít hơn…so với…” “…liên tục/không liên tục…” từng đối tượng) + “cao/thấp… so với…” “…nhanh/chậm…” Tỉ trọng “…ổn định/không ổn định…” (số liệu tương đối) Tốc độ tăng trưởng (đơn vị: %) a) Nhận xét chung: Nhận xét khái quát. Trang 7/13
- Ví dụ 9: Cho bảng số liệu : TỈ TRỌNG DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ CHÂU LỤC TRONG DÂN SỐ THẾ GIỚI (Đơn vị : %) Năm 1750 1850 1950 2005 Các châu Châu Âu 21,5 24,2 13,5 11,4 Châu Mĩ 1,9 5,4 13,7 13,7 Châu Phi 15,1 9,1 12,1 13,8 Toàn thế giới 100,0 100,0 100,0 100,0 Trình bày sự thay đổi tỉ trọng dân số của các châu lục trong dân số thế giới ở bảng trên. (Đề thi học sinh giỏi quốc gia Địa lý THPT, năm 2007) Hướng dẫn: Nhận xét chung - Tỉ trọng dân số của các châu lục trong dân số thế giới thay đổi, xu hướng thay đổi khác nhau. Nhận xét cụ thể - Châu Âu : Tỉ trọng trong dân số thế giới từ năm 1750 đến năm 1850 tăng, sau đó giảm (dẫn chứng). - Châu Mĩ : Tỉ trọng trong dân số thế giới từ năm 1750 đến năm 1850 tăng, về sau không thay đổi (dẫn chứng). - Châu Phi : Tỉ trọng trong dân số thế giới từ năm 1750 đến năm 1850 giảm, thời kì sau tăng (dẫn chứng). - Thị trường : tác động mạnh mẽ đến phân bố sản xuất nông nghiệp (thông qua giá cả nông sản, quy mô tiêu thụ,...) (phân tích). Ví dụ 10: Dựa vào bảng số liệu sau, phân tích tỉ lệ tăng tự nhiên của dân số nước ta. TỈ SUẤT SINH THÔ, TỈ SUẤT CHẾT THÔ VÀ TỈ LỆ TĂNG TỰ NHIÊN CỦA DÂN SỐ VIỆT NAM QUA CÁC NĂM (Đơn vị: ‰) Năm Tỉ suất sinh thô Tỉ suất chết thô Tỉ lệ tăng tự nhiên 2004 19,2 5,4 13,8 2006 17,4 5,3 12,1 2008 16,7 5,3 11,4 2010 17,1 6,8 10,3 (Niên giám thống kê 2011, NXB Thống kê, 2012) (Đề thi học sinh giỏi quốc gia Địa lý THPT, năm 2014) Hướng dẫn: Nhận xét chung - Tỉ lệ tăng tự nhiên giảm từ năm 2004 đến 2010, nhưng khác nhau qua các giai đoạn, do sự biến động của tỉ suất sinh thô và tỉ suất chết thô. Nhận xét cụ thể - Từ 2004 – 2008: Tỉ lệ tăng tự nhiên giảm nhanh, chủ yếu do tỉ suất sinh thô giảm Trang 8/13
- nhanh; tỉ suất chết thô giảm không đáng kể. - Từ 2008 – 2010: Tỉ lệ tăng tự nhiên giảm chậm hơn, chủ yếu do tỉ suất chết thô tăng nhanh; tỉ suất sinh thô tăng nhẹ. b) Nhận xét cụ thể: Dựa vào bảng số liệu/yêu cầu để chọn hàng/cột cần nhận xét trước. Theo chiều diễn biến của số liệu, điểm đột biến. Số liệu dẫn chứng bằng số liệu tính toán đơn giản. Ví dụ 11: Dựa vào bảng số liệu sau, nhận xét và giải thích về tình hình phát triển ngành thuỷ sản nước ta, giai đoạn 2010 – 2016. SẢN LƯỢNG THUỶ SẢN VÀ TRỊ GIÁ XUẤT KHẨU CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2016 Trị giá xuất khẩu (triệu đô la Mỹ) Năm Tổn K N Hàn Cả nước g h u g số a ô thuỷ i i sản t t r h ồ á n c g Tổng Biển Nội Tổng Biển Nội địa số địa số 2010 5142,7 2414,4 2220,0 194,4 2728,3 163,9 2564,4 5016,9 72236,7 2013 6019,7 2803,8 2607,0 196,8 3215,9 221,8 2994,1 6692,6 132032,9 2015 6582,1 3049,9 2866,2 183,7 3532,2 252,1 3280,1 6568,8 162016,7 2016 6803,9 3163,3 2973,6 189,7 3640,6 284,5 3356,1 7047,7 176580,8 (Nguồn: Niên giám thống kê 2016, NXB Thống kê, 2017) (Đề thi học sinh giỏi quốc gia Địa lý THPT, năm 2018) Hướng dẫn: - Xử lí bảng số liệu và lập thành thêm một bảng số liệu. CƠ CẤU SẢN LƯỢNG THỦY SẢN VÀ TỈ TRỌNG GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU HÀNG THỦY SẢN, GIAI ĐOẠN 2010 – 2016 (Đơn vị: %) Năm Cơ Tỉ trọng trị giá xuất khẩu cấu Trang 9/13
- sản lượn g thuỷ sản Hàn Nuôi Khai g trồn Cả nước thác thuỷ g Tổng sản số Tỉ Tỉ trọng Tổng Biể Nội trọng Tổng Biể Nội khai số n địa nuôi số n địa thác trồng 2010 100 46,9 100 91,9 8,1 53,1 100 6,0 94,0 6,9 100 2013 100 46,6 100 93,0 7,0 53,4 100 6,9 93,1 5,1 100 2015 100 46,3 100 94,0 6,0 53,7 100 7,1 92,9 4,1 100 2016 100 46,5 100 94,0 6,0 53,5 100 7,8 92,2 4,0 100 - Các năm được đặt theo hàng dọc, nên để nhận xét sự biến động, thay đổi: cần nhận xét theo các hàng dọc. Nhận Thay đổi của - Tổng sản lượng, tổng sản lượng khai thác, khai thác biển, nuôi trồng (biển, Hàng dọc + xét Quy mô nội địa) và trị giá xuất khẩu: đều tăng; hàng ngang chung + Riêng khai thác nội địa: không ổn định và có xu hướng giảm. Nhận Thay đổi của - Sản lượng nuôi trồng so với sản lượng khai thác: tăng nhanh hơn Hàng dọc + xét cụ Quy mô - Sản lượng khai thác và nuôi trồng biển so với nội địa: tăng nhanh hơn hàng ngang thể Tỉ trọng - Tỉ trọng khai thác biển trong cơ cấu thuỷ sản so với nội địa: lớn hơn rất Hàng dọc nhiều, - Tỉ trọng nuôi trồng biển trong cơ cấu thuỷ sản so với khai thác biển: ngược lại. Tỉ trọng - Tỉ trọng thuỷ sản trong trị giá xuất khẩu hàng hoá của cả nước: Hàng dọc + Không lớn. Thay đổi của Tỉ + Có xu hướng giảm. Hàng dọc + trọng hàng ngang Ví dụ 12: Cho bảng số liệu sau: GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP CỦA VIỆT NAM THEO GIÁ THỰC TẾ PHÂN THEO NGÀNH HOẠT ĐỘNG (Đơn vị: Tỉ đồng) Năm 2000 2005 2010 Tổng số 129087,9 183213,6 540162,8 Trồng trọt 101043,7 134754,5 396733,6 Chăn nuôi 24907,6 45096,8 135137,2 Dịch vụ nông nghiệp 3136,6 3362,3 8292,0 Trang 10/13
- (Nguồn: Niên giám thống kê 2011, NXB Thống kê - Hà Nội, 2012) Nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành hoạt động. (Đề thi học sinh giỏi quốc gia Địa lý THPT, năm 2015) Hướng dẫn: - Xử lí bảng số liệu và lập thành một bảng số liệu mới: CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP CỦA VIỆT NAM PHÂN THEO NGÀNH HOẠT ĐỘNG (Theo giá thực tế, đơn vị: %) Năm 2000 2005 2010 Tổng số 100,0 100,0 100,0 Trồng trọt 78,3 73,6 73,4 Chăn nuôi 19,3 24,6 25,1 Dịch vụ nông nghiệp 2,4 1,8 1,5 - Các năm được đặt theo hàng ngang, nên để nhận xét sự biến động, thay đổi: cần nhận xét theo các hàng ngang. Nhận Thay đổi Cơ cấu * Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp của nước ta phân theo ngành hoạt động, Hàng ngang xét giai đoạn 2000 – 2010: chung - Chuyển dịch theo hướng tiến bộ. Nhận Thay đổi Tỉ - Chuyển dịch theo hướng: Hàng dọc + xét cụ trọng + Giảm: tỉ trọng ngành trồng trọt (dẫn chứng), hàng ngang thể + Tăng: tỉ trọng ngành chăn nuôi (dẫn chứng), + Tỉ trọng của ngành dịch vụ: có xu hướng giảm (dẫn chứng). Thay đổi Tỉ + Sự chuyển dịch còn chậm, Hàng ngang trọng Tỉ trọng + Ngành trồng trọt trong cơ cấu (so với ngành chăn nuôi và dịch vụ nông Hàng dọc nghiệp): còn chiếm tỉ trọng cao. NỘI DUNG 3: GIẢI THÍCH BẢNG SỐ LIỆU THEO YÊU CẦU. - Một ý nhận xét cần có một ý giải thích. Ví dụ 13: Dựa vào bảng số liệu dưới đây và kiến thức đã học, nhận xét, giải thích tình trạng thất nghiệp và thiếu việc làm ở thành thị và nông thôn của nước ta giai đoạn 2015 – 2020. Trang 11/13
- (Đề thi học sinh giỏi quốc gia Địa lý THPT, năm 2023) Hướng dẫn: Nhận xét Giải thích - Từ năm 2015 đến năm 2019: tỉ lệ thất nghiệp và thiếu Do: việc làm ở thành thị và nông thôn đều: có xu hướng giảm - Chuyển dịch cơ cấu kinh tế (diễn giải), (dẫn chứng) - Thực hiện các chương trình đào tạo việc làm (diễn giải), - Phát triển: + Làng nghề (diễn giải), + Trang trại (diễn giải), + Doanh nghiệp vừa và nhỏ (diễn giải), … - Năm 2020 so với các năm trước: tỉ lệ thất nghiệp và Do: thiếu việc làm ở thành thị và nông thôn: đều tăng cao. - Tác động của đại dịch Covid-19. - Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị so với nông thôn: cao hơn Do: (dẫn chứng); - Mật độ dân số cao (diễn giải); - Chịu sức ép chuyển cư từ nông thôn (diễn giải); - Đòi hỏi lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao hơn (diễn giải); … - Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn so với thành thị: cao Do: hơn (dẫn chứng); - Hoạt động kinh tế chủ yếu ở nông thôn là nông nghiệp, sản xuất mang tính mùa vụ (diễn giải); - Hoạt động kinh tế chủ yếu ở thành thị là công nghiệp và dịch vụ, sản xuất thường diễn ra quanh năm (diễn giải); … Ví dụ 14: Dựa vào bảng số liệu và kiến thức đã học, nhận xét, giải thích tình hình gia tăng dân số ở Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long. Trang 12/13
- (Đề thi học sinh giỏi quốc gia Địa lý THPT, năm 2022) Hướng dẫn: - Xử lí bảng số liệu và lập thành một bảng số liệu mới: GIA TĂNG CƠ HỌC CỦA ĐÔNG NAM BỘ VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG NĂM 2010 VĂ 2019 (Đơn vị: %) Năm 2000 2005 Vùng Đông Nam Bộ 1,28 1,25 Đồng bằng sông Cửu Long - 0,53 - 0,55 Nhận xét Giải thích * Đông Nam Bộ: Do: - Gia tăng tự nhiên, gia tăng dân số: - Kinh tế phát triển + Giảm nhẹ (dẫn chứng); - Tạo nhiều việc làm + Nhưng so với Đồng bằng sông Cửu Long: cao hơn Nên nhiều (dẫn chứng); Thu hút đông đảo người nhập cư, đặc biệt là lao động trẻ. - Gia tăng cơ học so với gia tăng tự nhiên: + Dương (dẫn chứng); + Cao hơn * Đồng bằng sông Cửu Long: Chủ yếu là do: - Gia tăng tự nhiên (so với Đông Nam Bộ, so với trung - Nhiều lao động trẻ xuất cư ra khỏi vùng tìm kiếm việc bình): làm. + Thấp (dẫn chứng); + Giảm (dẫn chứng); - Gia tăng dân số (so với Đông Nam Bộ, so với trung bình): rất thấp (dẫn chứng); - Gia tăng cơ học: âm (dẫn chứng); NỘI DUNG 4: BÀI LÀM THAM KHẢO VÀ SỬA LỖI. (đang cập nhật…) ----------- HẾT ----------- Trang 13/13
- (liên hệ: 0335 878 029; email: buivanhoahmd@gmail.com) Trang 14/13
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Hướng dẫn làm bài luận và 30 bài luận mẫu
27 p | 879 | 293
-
Tài liệu hướng dẫn môn Hóa học
25 p | 218 | 57
-
Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5,6 trang 11 SGK Hóa học 9
6 p | 285 | 28
-
Hướng dẫn giải bài 1,2 trang 121 SGK Địa lí 7
2 p | 194 | 9
-
Hướng dẫn giải bài tập bài Tôm càng và Cá con SGK Tiếng Việt 2
2 p | 107 | 8
-
Hướng dẫn giải bài 1,2 trang 63 SGK Địa lí 7
4 p | 97 | 8
-
Hướng dẫn giải bài 1,2,3 trang 18 SGK Địa lí 9
4 p | 316 | 8
-
Hướng dẫn giải câu 1,2 trang 139 SGK Địa lí 9
3 p | 223 | 8
-
Tài liệu hướng dẫn bồi dưỡng cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông cốt cán - Mô đun 2: Quản trị nhân sự trong trường trung học cơ sở
153 p | 17 | 6
-
Hướng dẫn giải bài 1,2 trang 6 SGK Địa lí 9
3 p | 130 | 6
-
Hướng dẫn giải bài 1,2,3 trang 53 SGK Địa lí 8
4 p | 192 | 6
-
Hướng dẫn giải bài 73,74 trang 36 SGK Đại số 7 tập 1
8 p | 109 | 6
-
Hướng dẫn giải bài 1,2 trang 10 SGK Địa lí 9
2 p | 184 | 4
-
Hướng dẫn giải bài tập bài Lòng dân SGK Tiếng Việt 5
3 p | 125 | 2
-
Hướng dẫn giải bài tập bài Chõ bánh khúc của dì tôi SGK Tiếng Việt 3
4 p | 89 | 1
-
Hướng dẫn giải bài tập bài Tiếng đàn SGK Tiếng Việt 3
3 p | 94 | 1
-
Hướng dẫn giải bài tập bài Hành trình của bầy ong SGK Tiếng Việt 5
6 p | 135 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn