
Chủ đề 6
MỘT SỐ KỸ THUẬT SỬ DỤNG BẤT ĐẲNG THỨC BUNHIACOPXKI
A. Kiến thức cần nhớ
1. Giới thiệu bất đẳng thức Bunhiacopxki
Bất đẳng thức Bunhiacopxki có tên gọi chính xác là bất đẳng thức Cauchy – Bunhiacopxki –
Schwarz, đây là một bất đẳng thức do ba nhà toán học độc lập phát hiện và đề xuất, nó có nhiều ứng dụng
trong các lĩnh vực toán học. Ở nước ta, để cho phù hợp với chương trình sách giáo khoa, trong tài liệu này
chúng ta cũng sẽ gọi nó là bất đẳng thức Bunhiacopxki, gọi theo tên nhà Toán học người Nga
Bunhiacopxki.
Đây là một bất đẳng thức cổ điển nổi tiếng và quen thuộc đối với phần lớn học sinh nước ta. Nó
ứng dụng rất nhiều trong các bài toán về bất đẳng thức và cực trị. Trong phạm vi chương trình Toán
THCS, chúng ta cũng chỉ quan tâm đến các trường hợp riêng của bất đẳng thức Bunhiacopxki.
2. Các dạng biểu diễn của bất đẳng thức Bunhiacopxki
a. Dạng tổng quát
+ Cho hai dãy số tùy ý 123 n
a ; a ; a ; ...; a và 123 n
b ; b ; b ; ...; b . Khi đó ta có:
Dạng 1:
2
22 222 2
12 n12 n 1122 nn
a a ... a b b ... b a b a b ... a b
Dạng 2:
22 222 2
12 n12 n 1122 nn
a a ... a b b ... b a b a b ... a b
- Dấu đẳng thức xảy ra ở dạng 1 và dạng 2 là: 12 n
12 n
aa a
...
bb b
Dạng 3:
22 222 2
12 n12 n 1122 nn
a a ... a b b ... b a b a b ... a b
- Dấu đẳng thức xảy ra ở dạng 3 là: 12 n
12 n
aa a
... 0
bb b
Dạng 4: Cho hai dãy số tùy ý 12 n
a ; a ; ...; a và 12 n
x ; x ; ...; x với 12 n
x ; x ; ...; x 0
Khi đó ta có
2
22 2
12 n
12 n
12 n 12 n
aa...a
aa a
...
x x x x x ... x
- Dấu đẳng thức xảy ra ở dạng 4 là: 12 n
12 n
aa a
... 0
xx x
Trong các dạng trên thì bất đẳng thức dạng 1, dạng 2, dạng 3 gọi là các bất đẳng thức
Bunhiacopxki dạng cơ bản và bất đẳng thức dạng 4 còn được gọi là bất đẳng thức Bunhiacopxki dạng
phân thức.
b. Một số dạng đặc biệt
n2 n3
2
2222
abxy axby
2
222222
abcxyz aybycz