Tài liệu tham khảo về IP
lượt xem 63
download
IP Address - Bài viết này sẽ cung cấp cho các bạn một trong những khái niệm cơ bản nhất về mạng, đó là địa chỉ IP. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tài liệu tham khảo về IP
- IP Address Bài viết này sẽ cung cấp cho các bạn một trong những khái niệm cơ bản nhất về mạng, đó là địa chỉ IP. Địa chỉ IP(Ipv4) gồm 32 bit được chia làm 4 octet(1octet=8bit=1byte) gồm 3 thành phần chính: Class Bit, Net ID, Host ID chia ra 5 lớp A, B, C, D, E. |Class Bit| Net ID | Host ID | Class Bit : Bit nhận dạng lớp Net ID (n) : Địa chỉ mạng Host ID(h) : Địa chỉ máy Class bit của lớp A, B, C, D, E là 0(A) ,10(B), 110(C), 1110(D), 11110(E) Class A: 0nnnnnnn.hhhhhhhh.hhhhhhhh.hhhhhhhh Class B: 10nnnnnn.nnnnnnnn.hhhhhhhh.hhhhhhhh Class C: 110nnnnn.nnnnnnnn.nnnnnnnn.hhhhhhhh Class D: 1110nnnn.hhhhhhhh.hhhhhhhh.hhhhhhhh Class E: 11110nnn.hhhhhhhh.hhhhhhhh.hhhhhhhh Bây giờ ta sẽ phân tích để xác định khoảng địa chỉ(Range), số mạng(max nets), số máy(max hosts). Xét lớp A: Có 7 bit làm net, từ 0|0000001(1) đến 0|1111110(126). Nghĩa là có 2^7 2=126 mạng(max nets) Có 24 bit làm host, bắt đầu từ 00000000.00000000.00000001 đến 11111111.11111111.11111110. Nghĩa là có 2^242 máy(max hosts) Suy ra khoảng địa chỉ của lớp A là: 1.0.0.1 – 126.255.255.254 (Range) Xét lớp B, ta tính tương tự: Có 14 bit làm net, range: 10|000000.00000001 10|111111.11111110. Max nets = 2^142
- Có 16 bit làm host, range: 00000000.00000001 đến 11111111.11111110. Max hosts = 2^162 Range của lớp B sẽ là: 128.1.0.1191.254.255.254 Xét lớp C: Có 21 bit làm net, range: 110|00000.00000000.00000001 110| 11111.11111110. Max nets = 2^212 Có 8 bit làm host, range: 00000001(1) đến 11111110(254). Max hosts = 2^82=254 Range của lớp C sẽ là: 192.0.1.1 – 223.255.254.254 Notes: 127.0.0.1 là địa chỉ mặc định của tất cả các máy. Thực tế ko phân địa chỉ mạng hay địa chỉ máy đều bằng 0 hay đều bằng 1. Ta có khái niệm default mask là giá trị cao nhất (tất cả các bit bằng 1) ứng với netID Như vậy default mask lớp A là 255.0.0.0, lớp B là 255.255.0.0, lớp C là 255.255.255.0 Ví dụ: máy X có địa chỉ IP là 155.20.150.200. Xác định các thông số liên quan đến máy X. Ta có thể suy luận: Đây là địa chỉ lớp B( lớp B: 128191).xxx.xxx.xxx), do đó X sẽ thuộc mạng 155.20.0.0 (lớp B có 16 bit làm host), Default mask tương ứng là 255.255.0.0 . Cách viết khác là: 155.20.150.200/16 (tức 16 bit làm mask). Hoặc tính như sau: 155.20.150.200 10011011.00010100.10010110.11001000 255.255.0.0 AND 11111111.11111111.00000000.00000000 10011011.00010100.00000000.00000000
- Subnet Address: 155.20.0.0 Range: 155.20.0.1 – 155.20.255.254 Broadcast Address: 155.20.255.255 (Đọc lại phần notes, xem có liên quan gì ko !?) IP subnetting: Phân địa chỉ mạng con là mở rộng địa chỉ cho nhiều mạng trên cơ sở một địa chỉ mạng, mục đích để xây dựng địa chỉ IP phù hợp với số lượng máy thực tế ứng với các điều kiện cụ thể, tránh lãng phí. Subnetting là ta mượn một số bit của HostID làm NetID. Subnet mask là kết hợp default mask với các bit mượn của host. Trở lại ví dụ trên, nếu ta lấy 3 bit của HostID làm NetID, 16+3=19. Khi đó subnet mask sẽ là 11111111.11111111.11111100.00000000 hay 255.255.252.0 Ta cần phải tính subnet address, range, broadcast address của 155.20.150.200/19 155.20.150.200 10011011.00010100.100 10110.11001000 255.255.0.0 AND 11111111.11111111.111 00000.00000000 10011011.00010100.100 00000.00000000 Subnet Address: 155.20.128.0 Range: From 155.20.128.1
- được 1 mạng con 155.20.128.0 có thể có được 2^132=81922=8190 máy con có range từ 155.20.128.1 đến 155.20.159.254. Sơ lược về Ipv6 Do sự bùng nổ của Internet, IP address ngày càng cạn kiệt. Theo dự đoán trong 5 năm nữa, chúng ta sẽ không còn IP để cung cấp cho các dịch vụ khác. Do đó người ta đã đưa ra một version mới hơn đó là IPv6! Ipv6 gồm 128 bit, chia làm 8 đoạn, mỗi đoạn 16bit thì được chia ra bởi dấu ": " , và được hiển thị bằng số thập lục phân. Ví dụ ta có số IPv6 sau: 1234:5678:90AB:CDEF:0000:BADE:1C00:CAFÉ !!! Đầu tiên phải học cách đổi ra số nhị phân cho lẹ: Đổi từng số ra số nhị phân 4 bit theo quy tắc đếm (đã nói ở trên rồi) Ví dụ: 5=4+1>0101, A=10=8+2>1010, F=15=8+4+2+1>1111 1234:5678:90AB:CDEF:0000:BADE:1C00:CAFÉ hiển thị bởi 128bit là: 0001 0010 0011 0100: 0101 0110 0111 1000: 1001 0000 1010 1011: 1100 1101 1110 1111: 0000 0000 0000 0000: 1011 1010 1101 1110: 0001 1100 0000 0000: 1100 1010 1111 1110 IPv6 về căn bản dựa trên các chức năng của IPv4. Có cải thiện trong phần format của IP header , là loại bỏ các field không dùng đến như chiều dài của field header , TOS ( Type Of service Field ), checksum field (điều này làm cho router xử lý chậm hơn) nhưng Ipv6 thêm vào tính năng cố định chiều dài của Header, làm đơn giản hoá trong việc xử lý gói tin truyền. Sưu Tầm
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Mạng IP - Bộ giao thức TCP/IP
25 p | 733 | 249
-
Tổng quan về mạng Internet và giao thức TCP/IP
53 p | 548 | 175
-
CĂN BẢN VỀ IP
16 p | 292 | 125
-
CĂN BẢN VỀ IP( Phần I)
16 p | 192 | 80
-
Cách bấm dây RJ45
15 p | 228 | 54
-
Giới thiệu cơ bản về cấu hình TCP/IP
60 p | 147 | 50
-
Tổng quan về Internet và e-mail
24 p | 249 | 44
-
CĂN BẢN VỀ IP: Phần I - Giới thiệu chung
16 p | 179 | 44
-
Tìm hểu về các giao thức SMTP, POP và IMAP
6 p | 268 | 36
-
Xử lý cuộc gọi điện thoại IP và ứng dụng trong Gateway PSTTN - IP
112 p | 155 | 33
-
Xử lý sự cố TCP/IP: Phương pháp cấu trúc - Phần 3: Sửa các kết nối mạng
5 p | 89 | 18
-
Tài liệu Công Nghệ Internet tiếng Việt
179 p | 91 | 15
-
Mô hình gateway cho IP
7 p | 93 | 15
-
Giáo trình Mạng máy tính (Nghề: Quản trị mạng máy tính - Cao đẳng) - Tổng cục dạy nghề
102 p | 39 | 14
-
Tài liệu hướng dẫn thực hành Mạng máy tính (IT3080)
117 p | 27 | 8
-
Giáo trình Mạng máy tính và Internet (Nghề: Quản trị mạng - Cao đẳng): Phần 2 - Trường Cao đẳng Cơ điện Xây dựng Việt Xô
63 p | 27 | 7
-
IP Sercurity
20 p | 48 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn