I. Nh ng th ng l i c a quân Đ ng minh
trong vi c tiêu di t phát xít Nh t và tác đ ng
c a nh ng th ng l i đó v i Vi t Nam năm
1945?
+ Cu i năm 1944 đ u năm 1945, quân Đ ng
minh ph n công th ng l i: Anh vào Mi n Đi n, ế
chi m Phi-lip-pin ném bom Nh t, c t đ tế
đ ng bi n c a Nh t... ườ
+ Tình th đó bu c Nh t đ o chính Pháp (9-3-ế
1945) đ c chi m Đông D ng, thi hành chính ế ươ
sách cai tr m i; mâu thu n gi a dân t c ta v i
Nh t tr nên gay g t. Đ ng C ng s n Đông
D ng phát đ ng cao trào kháng Nh t c uươ
n c. ướ
+ Sau khi tiêu di t phát xít Đ c, Liên tuyên
chi n tiêu di t đ i quân Quan Đông c aế
Nh t. ném bom nguyên t xu ng đ t Nh t.
Nh t tuyên b đ u hàng Đ ng minh không đi u
ki n (14-8-1945).
+ Chính quy n quân đ i Nh t Đông
D ng b li t, chính ph tay sai do Tr nươ
Tr ng Kim c m đ u hoang mang c c đ . Quân
Đ ng minh chu n b vào Đông D ng gi i giáp ươ
Nh t. Ta ch p th i c quy t đ nh T ng kh i ơ ế
nghĩa giành chính quy n trong c n c. ướ
CAU 1: Phong trào yêu n c c a các t ngướ
l p ti u t s n trí th c… ư
Các t ng l p ti u t s n trí th c Vi t Nam ư
đ u b th c dân Pháp b c đãi, khinh r ; ý
th c dân t c; đi u ki n ti p xúc v i các trào ế
l u t t ng văn hoá ti n b t bên ngoài; ư ư ưở ế
tinh th n hăng hái cách m ng m t l c
l ng quan tr ng trong cách m ng gi i phóngượ
dân t c.
Ho t đ ng tiêu bi u:
- Thành l p các t ch c chính tr : Vi t Nam
nghĩa đoàn, h i Ph c Vi t, h i H ng Nam, ư
đ ng Thanh niên…, v i nh ng ho t đ ng phong
phú, sôi n i nh mít tinh, bi u tình, bãi khóa… ư
- L p ra các nhà xu t b n: C ng h c th ườ ư
(Sài Gòn), Quan h i tùng th (Hu ), Nam Đ ng ư ế
th (Hà N i) …; ra báo chí ti n b : Chuôngư ế
rè, An Nam, Ng i nhà quê, An Nam tr ườ
- M t s phong trào đ u tranh tiêu bi u nh : đòi ư
th Phan B i Châu (1925), đám tang Phan Châu
Trinh (1926)…
Phong trào trên đây mang tính ch t dân ch
công khai v i nh ng hình th c t ch c ho t
đ ng phong phú, di n ra t p trung trong nh ng
năm 1925-1926, c m nh m tinh th n yêu
n c c a nhân dân ta và góp ph n chu n b đi uướ
ki n cho nh ng phong trào đ u tranh m i sau
này.
I. Trình bày tác đ ng c a hai s ki n l ch s
sau đây đ i v i cách m ng Vi t Nam trong
th i kì 1939-1945:
- Chi n tranh th gi i th hai bùng n (9-ế ế
1939);
- Phát xít Nh t đ u hàng Đ ng minh (8-
1945).
Ngày 1-9-1939, Đ c ti n công Ba Lan. Chi n ế ế
tranh th gi i th hai bùng n . Hai ngày sau,ế
Anh, Pháp tuyên chi n v i Đ c. ế
B n Pháp Đông D ng phát xít hóa b máy ươ
nhà n c, tăng c ng v vét bóc l t nhân dânướ ườ ơ
đàn áp phong trào cách m ng, đ y nhân dân ta
vào c nh ng t ng t v chính tr , b n cùng v
kinh t . Nhi m v gi i phóng dân t c tr nênế
c p bách.
H i ngh l n th 6 Ban ch p hành Trung ng ươ
Đ ng (11-1939) quy t đ nh đ t nhi m v gi i ế
phóng dân t c lên hàng đ u; thành l p M t tr n
dân t c th ng nh t ph n đ Đông D ng...; ế ươ
đánh d u s m đ u cho ch tr ng chuy n ươ
h ng đ u tranh c a Đ ng, đ a nhân dân taư ư
b c vào cu c v n đ ng gi i phóng dân t c. ướ
B th t b i d n d p trên m t tr n châu Á – Thái
Bình D ng, nh t khi đ o quân Quan Đôngươ
đ ng tr c nguy c b H ng quân Liên tiêu ướ ơ
di t b ném hai qu bom nguyên t , Nh t
B n chính th c tuyên b đ u hàng Đ ng minh
không đi u ki n; quân Nh t Đông D ng b ươ
li t, chính ph Tr n Tr ng Kim hoang mang
c c đ . Th i c cho t ng kh i nghĩa giành chính ơ
quy n đã đ n. ế
H i ngh toàn qu c c a Đ ng quy t đ nh phát ế
đ ng toàn dân t ng kh i nghĩa, giành chính
quy n tr c khi quân Đ ng minh vào Đông ướ
D ng... Đ i h i qu c dân h p t i Tân Trào tánươ
thành ch tr ng t ng kh i nghĩa c a Đ ng; ươ
thông qua 10 chính sách c a Vi t Minh, thành
l p y ban dân t c gi i phóng Vi t Nam.
D i s lãnh đ o c a Đ ng H Chí Minh,ướ
nhân dân ta n i d y t ng kh i nghĩa giành chính
quy n trong c n c. ướ
CAU 1: Tóm t t quá trình tìm đ ng c u ườ
n c c a Nguy n Ái Qu c t năm 1911 đ nướ ế
năm 1920. Nguy n Ái Qu c đã kh ng đ nh
s nghi p gi i phóng dân t c Vi t Nam ph i
theo con đ ng nào ? ườ
- T năm 1911, Nguy n Ái Qu c ra đi tìm
đ ng c u n c, h ng t i ph ng Tây, đ nư ướ ướ ươ ế
n c Pháp; r i qua nhi u n c, nhi u châu l cướ ướ
khác nhau. Nguy n Ái Qu c đã nh n th y đâu
b n đ qu c, th c dân cũng tàn b o, đ c ác; ế
đâu nh ng ng i lao đ ng cũng b áp b c, bóc ườ
l t dã man.
- Cu i năm 1917, Nguy n Ái Qu c t Anh tr
l i Pháp, ho t đ ng trong H i nh ng ng i ườ
Vi t Nam yêu n c Pari; vi t báo, truy n ướ ế
đ n, tham gia các bu i mít tinh...; gia nh pơ
Đ ng Xã h i Pháp (1919).
- Tháng 6 - 1919, Ng i g i đ n H i nghườ ế
Vecxai B n yêu sách c a nhân dân An Nam, đòi
th a nh n các quy n t do, dân ch , quy n bình
đ ng và quy n t quy t c a dân t c Vi t Nam. ế
- Gi a năm 1920, Ng i đ c S th o l n th ư ơ
nh t nh ng lu n c ng v v n đ dân t c ươ
v n đ thu c đ a c a V.I. Lênin, kh ng đ nh
con đ ng giành đ c l p, t do c a nhân dânườ
Vi t Nam.
- Tháng 12 - 1920, t i Đ i h i l n th XVIII
c a Đ ng h i Pháp (Đ i h i Tua), Nguy n
Ái Qu c b phi u tán thành gia nh p Qu c t ế ế
C ng s n và tham gia thành l p Đ ng C ng s n
Pháp.
- Nguy n Ái Qu c kh ng đ nh, mu n c u n c ướ
và gi i phóng dân t c ph i theo con đ ng cách ườ
m ng vô s n.
1.Trình bày n i dung c b n chi n l c toàn ơ ế ượ
c u c a t sau Chi n tranh th gi i th ế ế
hai đ n năm 1973 vi c tri n khai chi nế ế
l c đó Tây Âu trong nh ng năm 1947 -ượ
1949.
- N i dung c b n chi n l c toàn c u c a Mĩ ơ ế ư
+ Sau Chi n tranh th gi i th hai, Mĩ tri n khaiế ế
chi n l c toàn c u v i tham v ng làm chế ượ
th gi i. Chi n l c đó đ c th c hi n quaế ế ư ượ
nhi u chi n l c c th , d i tên g i các h c ế ượ ướ
thuy t khác nhau. ế
+ Ba m c tiêu ch y u: ế
M t là, ngăn ch n và ti n t i xoá b ế
ch nghĩa xã h i trên th gi i. ế
Hai là, đàn áp phong trào gi i phóng
dân t c, phong trào công nhân và c ng s n qu c
t , phong trào ch ng chi n tranh, hoà bình,ế ế
dân ch trên th gi i. ế
Ba là, kh ng ch , chi ph i các n c ế ư
t b n đ ng minh ph thu c vào Mĩ. ư
- Tri n khai chi n l c toàn c u Tây Âu ế ượ
+ Tháng 3 - 1947, T ng th ng Truman kh ng
đ nh s t n t i c a Liên nguy c l n đ i ơ
v i n c đ ngh vi n tr kh n c p cho ướ
hai n c Hi L p và Th Nhĩ Kì... ướ
+ đ ra th c hi n "K ho ch Mácsan", ế
giúp các n c Tây Âu ph c h i n n kinh t ,ướ ế
tăng c ng nh h ng và s kh ng ch c a Mĩườ ưở ế
đ i v i các n c này; t o nên s đ i l p v ướ
kinh t chính tr gi a Tây Âu t b n chế ư
nghĩa và Đông Âu xã h i ch nghĩa.
+ Thành l p T ch c Hi p c B c Đ i Tây ướ
D ng (NATO). Đây liên minh quân s l nươ
nh t c a các n c t b n ph ng Tây do ướ ư ươ
c m đ u nh m ch ng Liên các n c ướ
h i ch nghĩa Đông Âu.
Trung ng lâm th i Đ ng C ng s n Vi tươ
Nam (10 - 1930) và H i ngh l n th tám Ban
Ch p hành Trung ng Đ ng C ng s n ươ
Đông D ng (5 - 1941). ươ
a) H i ngh thành l p Đ ng C ng s n Vi t Nam
thông qua C ng lĩnh chính tr đ u tiên ươ
- Xác đ nh l c l ng cách m ng công nhân, ượ
nông dân, ti u t s n, trí th c; còn phú nông, ư
trung, ti u đ a ch t s n thì l i d ng ho c ư
trung l p.
- Nh n xét:
+ H i ngh đã th y thái đ chính tr kh
năng cách m ng c a m i giai c p trong h i
Vi t Nam thu c đ a, xác đ nh đúng vai trò, v trí
c a t ng giai c p, t ng l p.
+ Phát huy s c m nh dân t c, phân hóa và cô l p
k thù đ th c hi n nhi m v gi i phóng dân
t c.
b) H i ngh l n th nh t Ban Ch p hành Trung
ng lâm th i Đ ng C ng s n Đông D ngươ ươ
v i b n Lu n c ng chính tr tháng 10 - 1930 ươ
- Xác đ nh đ ng l c c a cách m ng giai c p
công nhân và nông dân.
- Nh n xét:
+ Đã xác đ nh đ c đ ng l c cách m ng, nh ng ượ ư
không đánh giá đúng kh năng cách m ng c a
t ng l p ti u t s n, kh năng ch ng đ qu c ư ế
phong ki n m c đ nh t đ nh c a t s nế ư
dân t c, kh năng lôi kéo m t b ph n trung,
ti u đ a ch tham gia m t tr n dân t c th ng
nh t ch ng đ qu c và tay sai. ế
+ Đây là đi m khác v i C ng lĩnh chính tr đ u ươ
tiên cũng h n ch c a Lu n c ng chính ế ươ
tr tháng 10 - 1930.
c) H i ngh l n th tám Ban Ch p hành Trung
ng Đ ng C ng s n Đông D ng - Chươ ươ
tr ng thành l p M t tr n Vi t Nam đ c l pươ
đ ng minh, đ i tên các H i Ph n đ thành H i ế
C u qu c, nh m t p h p r ng rãi m i t ng l p,
giai c p và cá nhân yêu n c. ướ
- Nh n xét:
+ Ch tr ng trên đã huy đ ng đ n m c cao ươ ế
nh t l c l ng toàn dân t c th c hi n nhi m v ượ
s m t gi i phóng dân t c, giành đ c l p, t
do.
+ Kh c ph c h n ch c a Lu n c ng chính tr ế ươ
tháng 10 - 1930 và kh ng đ nh ch tr ng đúng ươ
đ n trong C ng lĩnh chính tr đ u tiên c a ươ
Đ ng, góp ph n tr c ti p đ a Cách m ng tháng ế ư
Tám đ n thành công.ế
II. T i sao Đ ng Chính ph phát đ ng
toàn qu c kháng chi n ch ng th c dân Pháp ế
vào ngày 19-12-1946? Nêu ng n g n đ ng ườ
l i kháng chi n do Đ ng ta đ ra trong ế
nh ng năm 1946-1947.
Chính ph ta kiên trì gi i quy t m i quan h ế
Vi t - Pháp b ng con đ ng hòa bình, th ng ư ươ
l ng, th hi n qua vi c kí k t và nghiêm ch nhượ ế
th c hi n Hi p đ nh S b (6-3-1946) T m ơ
c (14-9-1946). ướ
V i âm m u xâm chi m lâu dài đ t n c ta, sau ư ế ướ
khi tăng quân đ n Đông D ng, Pháp chi mế ươ ế
H i Phòng, gây xung đ t N i... Ngày 18-
12-1946, chúng g i t i h u th đòi ta ph i gi i ư
tán l c l ng t v chi n đ u giao quy n ượ ế
ki m soát th đô cho chúng. N u yêu c u đó ế
không đ c ch p nh n thì Pháp s t n công taư
vào sáng ngày 20-12-1946.
Tình th kh n c p bu c Đ ng Chính ph taế
ph i nh ng quy t đ nh k p th i tr c v n ế ướ
n c lâm nguy. Ngày 18 19-12-1946, H iướ
ngh Ban th ng v Trung ng Đ ng quy t ườ ươ ế
đ nh phát đ ng toàn qu c kháng chi n. Ngay ế
trong đêm 19-12-1946, Ch t ch H Chí Minh
thay m t Trung ng Đ ng và Chính ph ra L i ươ
kêu g i toàn qu c kháng chi n. ế
Đ ng l i kháng chi n th hi n trong L i kêuườ ế
g i toàn qu c kháng chi n c a Ch t ch H Chí ế
Minh (12-1946), Ch th Toàn dân kháng chi n ế
c a Ban Th ng v Trung ng Đ ng (12- ườ ươ
1946) và tác ph m Kháng chi n nh t đ nh th ng ế
l i c a đ ng chí Tr ng Chinh (1947). Đ ng ườ ườ
l i kháng chi n: Toàn dân, toàn di n, tr ng ế ườ
và t l c cánh sinh.
III B ng nh ng s ki n l ch s ch n l c
t năm 1941 đ n năm 1945, hãy làm sáng t ế
vai trò c a Nguy n Ái Qu c - H Chí Minh
đ i v i th ng l i c a Cách m ng tháng Tám
1945.
- Xác đ nh đ ng l i ph ng pháp cách ườ ươ
m ng: Nguy n Ái Qu c ch trì H i ngh l n
th 8 Ban Ch p hành Trung ng Đ ng (5 - ươ
1941), gi ng cao h n n a ng n c gi i phóngươ ơ
dân t c, đ ng th i đ ra ch tr ng kh i nghĩa ươ
vũ trang.
- Sáng l p M t tr n Vi t Minh v i các h i "c u
qu c", xây d ng kh i đ iđoàn k t dân t c; t p ế
h p rèn luy n l c l ng chính tr qu n ượ
chúng.
- Xây d ng l c l ng trang căn c đ a ượ
cách m ng: Ch th thành l i Vi t Nam
tuyên truy n gi i phóng quân; ch n Cao B ng
đ xây d ng căn c đ a, ch th thành l p Khu
gi i phóng Vi t B c.
- Cùng v i Trung ng Đ ng đánh giá chính xác ươ
th i c , ch p đúng th i c , kiên quy t phát ơ ơ ế
đ ng lãnh đ o toàn dân n i d y t ng kh i
nghĩa giành chính quy n th ng l i; l p nên
n c Vi t Nam Dân ch C ng hoà (2 - 9 -ướ
1945).
IV.a Chi n d ch ch đ ng ti n côngế ế
l n đ u tiên c a b đ i ch l c ta trong
cu c kháng chi n ch ng th c dân Pháp (1945 ế
- 1954) là chi n d ch nào ? Tóm t t hoàn c nhế
l ch s , ch tr ng c a ta ý nghĩa c a ươ
chi n d ch đó. ế
- Chi n d ch ch đ ng ti n công l n đ u tiênế ế
c a b đ i ch l c ta trong cu c kháng chi n ế
ch ng th c dân Pháp là chi n d ch Biên gi i thu ế
- đông năm 1950.
- Hoàn c nh l ch s
+ Sau chi n th ng Vi t B c thu - đông 1947,ế
cu c kháng chi n toàn dân, toàn di n đ c đ y ế ư
m nh; l c l ng vũ trang đ c tăng c ng. ượ ượ ư
+ B c vào năm 1950, cu c kháng chi n c a taướ ế
có thu n l i m i: Cách m ng Trung Qu c thành
công, n c C ng hoà Nhân dân Trung Hoa raướ
đ i. Trung Qu c, Liên Xô và các n c trong phe ướ
h i ch nghĩa công nh n đ t quan h
ngo i giao v i n c Vi t Nam Dân ch C ng ướ
hoà.
+ M t khác, cu c kháng chi n cũng g p khó ế
khăn m i: t ng b c can thi p vào cu c ướ
chi n tranh Đông D ng. Pháp đ ra th cế ươ
hi n k ho ch R ve, tăng c ng h th ng ế ơ ườ
phòng th trên Đ ng s 4, thi t l p "Hành lang ườ ế
Đông - Tây", chu n b ti n công Vi t B c l n ế
th hai.
- Ch tr ng: Đ ng Chính ph quy t đ nh ươ ế
m chi n d ch Biên gi i nh m tiêu di t m t b ế
ph n quan tr ng sinh l c đ ch; khai thông đ ng ườ
sang Trung Qu c th gi i; m r ng c ng ế
c căn c đ a Vi t B c, t o đà thúc đ y cu c
kháng chi n ti n lên. ế ế
- Ý nghĩa: V i chi n th ng Biên gi i, con ế
đ ng liên l c c a ta v i các n c h i chườ ướ
nghĩa đ c khai thông; quân đ i ta giành đ cượ ượ
th ch đ ng trên chi n tr ng chính (B c B );ế ế ườ
m ra b c phát tri n m i c a cu c kháng ướ
chi n. ế
IV.b S ra đ i ho t đ ng c a Vi t Nam
qu c dân đ ng.
Ngày 25-12-1927, Vi t Nam qu c dân đ ng
đ c thành l p trên c s Nam đ ng th xã;ượ ơ ư
theo khuynh h ng cách m ng dân ch t s n.ướ ư
Lãnh t c a Đ ng Nguy n Thái H c... Lúc
m i thành l p, Đ ng ch a m c đích, tôn ch ư
r t, ch nêu chung chung là: “tr c làm ướ
dân t c cách m ng, sau làm th gi i cách ế
m ng”.
Ch ng trình hành đ ng nêu nguyên t c c aươ
Đ ng là: “T do – Bình đ ng – Bác ái”. Ch ng ươ
trình ho t đ ng c a Đ ng chia thành 4 th i kì.
Th i kì cu i là b t h p tác v i gi c, “đánh đu i
gi c Pháp, x b ngôi vua, thi t l p dân ế
quy n”; ti n hành cách m ng b ng s t ế
máu”...
T ch c ám sát tên trùm m phu Ba-danh
N i (2-1929). Th c dân Pháp kh ng b man,
Vi t Nam qu c dân đ ng b t n th t n ng n .
Các lãnh t c a đ ng b truy lùng, n i b chia
r .
Trong tình th b đ ng, Vi t Nam qu c dânế
đ ng quy t đ nh d c toàn b l c l ng ti n ế ượ ế
hành cu c kh i nghĩa Yên Bái (2-1930) v i ý
t ng “Không thành công cũng thành nhân!”. Bưở
th c dân Pháp đàn áp, cu c kh i nghĩa th t b i,
k t thúc vai trò l ch s c a Vi t Nam qu c dânế
đ ng.
IV.a S ra đ i ho t đ ng c a H i Vi t
Nam cách m ng thanh niên.
Cu i năm 1924, Nguy n Ái Qu c v Qu ng
Châu, ti p xúc v i Tâm tâm xã...; tháng 6-1925,ế
sáng l p H i Vi t Nam cách m ng thanh niên,
chu n b đi u ki n cho s ra đ i c a m t đ ng
C ng s n Vi t Nam.
Nguy n Ái Qu c m các l p hu n luy n chính
tr t i Qu ng Châu, t năm 1925 đ n năm 1927 ế
đã đào t o đ c 75 ng i... S l ng h i viên ượ ườ ượ
tăng nhanh, nh t t khi có phong trào “vô s n
hóa” (1928)... H i có c s trong c n c.... ơ ư
Ra báo Thanh niên và xu t b n tác ph m Đ ng ườ
cách m nh đ ph c v công tác hu n luy n,
tuyên truy n.Tác ph m Đ ng cách m nh v ch ườ
ra nh ng v n đ c b n v đ ng l i cách ơ ườ
m ng gi i phóng dân t c Vi t Nam... Vi c
truy n ch nghĩa Mác - Lênin đ c đ y ượ
m nh qua phong trào “vô s n hoá”.
Đ n năm 1929, đáp ng yêu c u c a phong tràoế
công nhân phong trào yêu n c, chi b c ngướ
s n đ u tiên đ c thành l p t i N i (3- ượ
1929). Sau Đ i h i l n th nh t (5-1929), H i
phân hóa thành hai t ch c: Đông D ng c ng ươ
s n đ ng (6-1929) An Nam c ng s n đ ng
(8-1929).
II Nêunh n xét v nhi m v l c l ng ượ
cách m ng đ c xác đ nh trong C ng lĩnh ượ ươ
chính tr đ u tiên c a Đ ng C ng s n Vi t
Nam.
- Nhi m v cách m ng: đánh đ đ qu c Pháp, ế
b n phong ki n t s n ph n cách m ng, làm ế ư
cho n c Vi t Nam đ c đ c l p t do; l pướ ư
chính ph công nông binh, t ch c quân đ i
công nông; t ch thu h t s n nghi p l n c a đ ế ế
qu c; t ch thu ru ng đ t c a đ qu c b n ế
ph n cách m ng chia cho dân cày nghèoo
- Nh ng nhi m v trên bao g m hai n i dung
ch ng đ qu c và ch ng ế
phong ki n, song nhi m v ch ng đ qu cế ế
đ c nh n m nh h n. Đi u đó phù h p v i yêuượ ơ
c u th c ti n - ph i gi i quy t mâu thu n ch ế
y u mâu thu n gi a toàn th dân t c v i đế ế
qu c, đáp ng nguy n v ng đ c l p t do c a
qu n chúng nhân dân.
- L c l ng cách m ng công nhân, nông dân, ượ
ti u t s n, trí th c; còn phú nông, trung, ti u ư
đ a ch và t s n thì l i d ng ho c trung l pp ư
- Đó ch tr ng t p h p m i l c l ng ươ ượ
mâu thu n v i đ qu c Pháp v quy n l i dân ế
t c, phù h p v i thái đ chính tr kh năng
cách m ng c a các giai c p và t ng l p trong xã
h i Vi t Nam; huy đ ng l c l ng toàn dân t c ượ
vào cu c đ u tranh giành đ c l p.
IV.b Cu c ti n công chi n l c nào c a ế ế ượ
quân và dân ta mi n Nam đã bu c Mĩ ph i
tuyên b "Mĩ hoá" tr l i chi n tranh xâm ế
l c Vi t Nam ? Tóm t t hoàn c nh l ch s ,ượ
di n bi n và k t qu c a cu c ti n công đó. ế ế ế
- Cu c ti n công chi n l c năm 1972 c a quân ế ế ượ
và dân ta mi n Nam đã giáng đòn n ng n vào
chi n l c "Vi t Nam hoá chi n tranh", bu cế ượ ế
ph i tuyên b "Mĩ hoá" tr l i chi n tranh ế
xâm l c Vi t Nam. ượ
- Hoàn c nh l ch s
+ Sau th t b i c a chi n l c "Chi n tranh c c ế ượ ế
b ", Mĩ chuy n sang chi n l c "Vi t Nam hoá ế ượ
chi n tranh" m r ng chi n tranh ra toànế ế
Đông D ng, th c hi n chi n l c "Đôngươ ế ượ
D ng hoá chi n tranh". ươ ế
+ tho hi p v i Trung Qu c, hoà hoãn v i
Liên Xô nh m h n ch s giúp đ c a các n c ế ướ
này đ i v i cu c kháng chi n c a nhân dân ta. ế
+ Mi n B c khôi ph c kinh t , b o đ m ti p ế ế
nh n t t hàng vi n tr t bên ngoài chi vi n
s c ng i, s c c a cho ti n tuy n mi n Nam. ườ ế
+ T năm 1969 đ n năm 1971, quân dân ta ế
mi n Nam ph i h p v i quân dân Lào
Campuchia, đ y m nh đ u tranh, giành nhi u
th ng l i trên ba m t tr n quân s , chính tr
ngo i giao.
- Di n bi n và k t qu ế ế
+ Ngày 30 - 3 - 1972, quân ta m cu c ti n công ế
chi n l c, l y Qu ng Tr làm h ng ti n côngế ượ ướ ế
ch y u, r i phát tri n r ng kh p chi n tr ng ế ế ườ
mi n Nam.
+ Đ n cu i tháng 6 - 1972, ta đã ch c th ng baế
phòng tuy n m nh nh t c a đ ch Qu ng Tr ,ế
Tây Nguyên Đông Nam B , tiêu di t nhi u
sinh l c đ ch, gi i phóng nh ng vùng đ t đai
r ng l n và đông dân.
CAU 2: Trình bày nh n xét ch tr ng ươ
t p h p l c l ng cách m ng đ c đ ra ượ ượ
t i H i ngh thành l p Đ ng C ng s n Vi t
Nam (1 - 1930), H i ngh l n th nh t Ban
Ch p hành
a) H i ngh thành l p Đ ng C ng s n Vi t Nam
thông qua C ng lĩnh ươ
chính tr đ u tiên
- Xác đ nh l c l ng cách m ng công nhân, ượ
nông dân, ti u t s n, trí th c; còn phú nông, ư
trung, ti u đ a ch t s n thì l i d ng ho c ư
trung l p.
- Nh n xét:
+ H i ngh đã th y thái đ chính tr kh
năng cách m ng c a m i
giai c p trong h i Vi t Nam thu c đ a, xác
đ nh đúng vai trò, v trí c a
t ng giai c p, t ng l p.
+ Phát huy s c m nh dân t c, phân hóa và cô l p
k thù đ th c hi n
nhi m v gi i phóng dân t c.
b) H i ngh l n th nh t Ban Ch p hành Trung
ng lâm th i Đ ng C ng ươ
s n Đông D ng v i b n Lu n c ng chính tr ươ ươ
tháng 10 - 1930
- Xác đ nh đ ng l c c a cách m ng giai c p
công nhân và nông dân.
- Nh n xét:
+ Đã xác đ nh đ c đ ng l c cách m ng, nh ng ượ ư
không đánh giá đúng
kh năng cách m ng c a t ng l p ti u t s n, ư
kh năng ch ng đ qu c phong ki n m c ế ế
đ nh t đ nh c a t s n dân t c, kh năng lôi ư
kéo
m t b ph n trung, ti u đ a ch tham gia m t
tr n dân t c th ng nh t ch ng đ qu c tay ế
sai.
+ Đây là đi m khác v i C ng lĩnh chính tr đ u ươ
tiên cũng h n ch c a Lu n c ng chính ế ươ
tr tháng 10 - 1930.
c) H i ngh l n th tám Ban Ch p hành Trung
ng Đ ng C ng s n Đông D ng ươ ươ
- Ch tr ng thành l p M t tr n Vi t Nam đ c ươ
l p đ ng minh, đ i tên các H i Ph n đ thành ế
H i C u qu c, nh m t p h p r ng rãi m i t ng
l p, giai c p và cá nhân yêu n c. ướ
- Nh n xét:
+ Ch tr ng trên đã huy đ ng đ n m c cao ươ ế
nh t l c l ng toàn dân t c th c hi n nhi m v ượ
s m t gi i phóng dân t c, giành đ c l p, t
do.
+ Kh c ph c h n ch c a Lu n c ng chính tr ế ươ
tháng 10 - 1930 và kh ng đ nh ch tr ng đúng ươ
đ n trong C ng lĩnh chính tr đ u tiên c a ươ
đ ng,
góp ph n tr c ti p đ a Cách m ng tháng Tám ế ư
đ n thành công. ế
CAU 3: Trong th i 1954 - 1975, phong trào
đ u tranh nào đánh d u b c phát tri n ướ
c a cách m ng mi n Nam Vi t Nam t
th gi gìn l c l ng sang th ti n công ?ế ượ ế ế
Trình bày nguyên nhân d n đ n s bùng n ế
c a phong trào đó.
a) Phong trào Đ ng kh i (1959 - 1960) đánh
d u b c phát tri n c a cách m ng mi n Nam ướ
t th gi gìn l c l ng sang th ti n công. ế ư ế ế
b) Nh ng nguyên nhân d n t i phong trào
- L c l ng cách m ng mi n Nam đ c gi ượ ượ
gìn phát tri n qua th c ti n đ u tranh chính
tr , hoà bình, đòi thi hành Hi p đ nh Gi nev , ơ ơ
ti n lên dùng b o l c, k t h p đ u tranh chínhế ế
tr v i đ u tranh vũ trang, chu n b cho s bùng
n phong trào cách m ng m i.
- Chính quy n Ngô Đình Di m tăng c ng đàn ườ
áp phong trào đ u tranh c a nhân dân (1957 -
1959), làm cho mâu thu n gi a nhân dân mi n
Nam v i đ qu c xâm l c tay sai phát ế ượ
tri n gay g t, đòi h i ph i m t bi n pháp
quy t li t đ đ a cách m ng v t qua khóế ư ượ
khăn, th thách.
- H i ngh l n th 15 Ban Ch p hành Trung
ng Đ ng (1 - 1959) kh ng đ nh con đ ngươ ư
cách m ng b o l c; xác đ nh ph ng h ng c ươ ướ ơ
b n c a cách m ng mi n Nam kh i nghĩa
giành chính quy n v tay nhân dân b ng con
đ ng đ u tranh chính tr ch y u, k t h pườ ế ế
v i đ u tranh trang, m đ ng cho cách ườ
m ng mi n Nam ti n lên. ế
CAU 4/a: Hãy phân chia các giai đo n c a
cách m ng Lào t năm 1946 đ n năm 1975 và ế
tóm t t di n bi n t ng giai đo n. ế
a) Giai đo n 1946 - 1954: Kháng chi n ch ng ế
th c dân Pháp
- Tháng 3 - 1946, th c dân Pháp tr l i xâm l c ượ
Lào. Nhân dân Lào m t l n n a ph i c m súng
kháng chi n b o v n n đ c l p. ế
- D i s lãnh đ o c a Đ ng C ng s n Đôngướ
D ng và s giúp đ c a quân tình nguy n Vi tươ
Nam, cu c kháng chi n ch ng Pháp c a Lào ế
ngày càng phát tri n.
- Sau chi n th ng Đi n Biên Ph , th c dân Phápế
kí Hi p đ nh Gi nev (7 - 1954), công nh n đ c ơ ơ
l p, ch quy n và toàn v n lãnh th c a Lào.
b) Giai đo n 1954 - 1975: Kháng chi n ch ng ế
đ qu c Mĩ ế
- Sau Hi p đ nh Gi nev , ti n hành cu c ơ ơ ế
chi n tranh xâm l c Lào.D i s lãnh đ o c aế ượ ướ
Đ ng Nhân dân Lào, cu c đ u tranh ch ng
đ c ti n hành trên c 3 m t tr n: quân s -ượ ế
chính tr - ngo i giao.
- Quân dân Lào l n l t đánh b i các k ượ ế
ho ch chi n tranh c a Mĩ. Đ n đ u nh ng năm ế ế
70, vùng gi i phóng đã m r ng v i 4/5 lãnh
th .
- Tháng 2 - 1973, các phái Lào đã th a thu n kí
Hi p đ nh Viêng Chăn, l p l i hòa bình, th c
hi n hòa h p dân t c Lào.
- T tháng 5 đ n tháng 12 năm 1975, đ c s ế ượ
c c a th ng l i Xuân 1975 Vi t Nam,
quân dân Lào n i d y giành chính quy n trong
c n c. ư
- Ngày 2 - 12 - 1975, n c C ng hoà Dân chướ
Nhân dân Lào chính th c đ c thành l p. ượ
CAU 4/b: Nêu n i dung, thành t u h n
ch c a chi n l c kinh t h ng n i ế ế ượ ế ướ
chi n l c kinh t h ng ngo i c a nhóm 5ế ượ ế ướ
n c sáng l p ASEAN. ướ
a) Chi n l c kinh t h ng n i ế ượ ế ướ
- N i dung: đ y m nh phát tri n các ngành công
nghi p s n xu t hàng tiêu dùng n i đ a thay th ế
hàng nh p kh u, l y th tr ng trong n c làm ườ ướ
ch d a đ phát tri n s n xu t.
- Thành t u: đáp ng đ c nhu c u c b n c a ư ơ
nhân dân trong n c, phát tri n m t s ngànhướ
ch bi n, ch t o, góp ph n gi i quy t n nế ế ế ế
th t nghi p.
- H n ch : thi u v n, nguyên li u công ế ế
ngh ..., đ i s ng ng i lao đ ng còn khó khăn, ườ
ch a gi i quy t đ c m i quan h gi a tăngư ế ượ
tr ng v i công b ng xã h i. ưở
b) Chi n l c kinh t h ng ngo i ế ượ ế ướ
- N i dung: "m c a" n n kinh t , thu hút v n, ế
thu t n c ngoài, t p trung s n xu t hàng ướ
hóa đ xu t kh u, phát tri n ngo i th ng. ươ
- Thành t u: t tr ng công nghi p trong n n kinh
t qu c dân đã l n h n nông nghi p, m u d chế ơ
đ i ngo i tăng tr ng nhanh. ưở
- H n ch : ph thu c vào v n và th tr ng bên ế ườ
ngoài quá l n, đ u t ư
III. Cu i năm 1974 - mùa Xuân 1975, sau m i
th ng l i l n trên chi n tr ng, Đ ng ta có ế ườ
nh ng ch tr ng, quy t đ nh nào đ s m ươ ế
gi i phóng hoàn toàn mi n Nam?
Cu i năm 1974 - đ u năm 1975, ta m đ t ho t
đ ng quân s Đông Xuân vào h ng Nam B ; ướ
quân ta đã giành th ng l i vang d i trong chi n ế
d ch Đ ng 14 - Ph c Long. Quân đ i Sài Gòn ườ ướ
ph n công, nh ng th t b i. ph n ng y u ư ế
t. Tình hình đó kh ng đ nh thêm nh n đ nh
c a Đ ng v s l n m nh kh năng th ng
l n c a ta...
B Chính tr đ ra k ho ch gi i phóng mi n ế
Nam trong 2 năm 1975 và 1976; n u th i c đ nế ơ ế
vào đ u ho c cu i năm 1975 thì l p t c gi i
phóng mi n Nam ngay trong năm 1975; quy t ế
đ nh m chi n d ch Tây Nguyên. ế
Chi n th ng Buôn Ma Thu t đã làm h th ngế
phòng th c a đ ch Tây Nguyên rung chuy n,
quân đ ch m t tinh th n, hàng ngũ r i lo n, d n
đ n sai l m v chi n l c. Nguy n Văn Thi uế ế ượ
ra l nh rút kh i Tây Nguyên...
Nh n th y th i c chi n l c đ n nhanh, h t ơ ế ư ế ế
s c thu n l i, ngay khi chi n d ch Tây Nguyên ế
còn ti p di n, B Chính tr quy t đ nh k pế ế
th i v k ho ch gi i phóng hoàn toàn mi n ế
Nam, tr c m t m chi n d ch gi i phóngướ ế
Hu - Đà N ng. ế
Sau khi chi n d ch Tây Nguyên k t thúc, cùngế ế
v i th ng l i trong chi n d ch Hu - Đà N ng, ế ế
ta đã tiêu di tlàm tan rã m t l c l ng quan ượ
tr ng c a đ ch, làm cho chúng ti p t c hoang ế
mang r i lo n, m ra th i c m i cho cách ơ
m ng mi n Nam.
B Chính tr nh n đ nh th i c chi n l c đã ơ ế ư
đ n, ta đi u ki n hoàn thành s m quy t tâmế ế
gi i phóng mi n Nam... Ph i t p trung nhanh
nh t l c l ng, ượ
binh khí thu t v t ch t, gi i phóng mi n
Nam tr c mùa m a 1975 (tr c tháng 5-1975).ướ ư ư
B Chính tr quy t đ nh m chi n d ch gi i ế ế
phóng Sài Gòn. Nh ng ch tr ng quy t ươ ế
đ nh cu i năm 1974 - mùa Xuân năm 1975 đã th
hi n s ch đ o k p th i, linh ho t c a Đ ng
trong vi c gi i phóng hoàn toàn mi n Nam, k t ế
thúc cu c kháng chi n ch ng Mĩ c u n c. ế ướ
CAU 2: Quy n dân t c c b n c a Vi t Nam ơ
Đ c l p, ch quy n, th ng nh t toàn v n
lãnh th quy n dân t c c b n c a m i qu c ơ
gia dân t c. Trong Tuyên ngôn Đ c l p (2-9-
1945), H Chí Minh kh ng đ nh Vi t Nam đã
tr thành m t qu c gia t do, đ c l p toàn
th dân t c Vi t Nam quy t đem t t c tinh ế
th n và l c l ng, tính m ng và c a c i đ gi ượ
v ng quy n t do, đ c l p y.
- Tr c nh ng khó khăn c a Vi t Nam sau Cáchướ
m ng tháng Tám, nh t âm m u thôn tính c a ư
th c dân Pháp; đ đ y nhanh quân đ i Trung
Hoa qu c dân đ ng v n c, ngăn ch n m t ướ
cu c chi n tranh quá s m và tranh th th i gian ế
chu n b l c l ng cho m t cu c kháng chi n ượ ế
lâu dài, Ch t ch H Chí Minh v i đ i di n
Chính ph Pháp Hi p đ nh s b (6-3-1946). ơ
Theo đó, Chính ph Pháp công nh n n c Vi t ướ
Nam m t qu c gia t do, chính ph , ngh
vi n, quân đ i và tài chính riêng, n m trong kh i
Liên hi p Pháp.
Nh v y, Hi p đ nh này m i ch công nh nư
tính th ng nh t (là m t qu c gia), nh ng ch a ư ư
công nh n n n đ c l p. Vi t Nam còn b ràng
bu c vào n c Pháp. ướ
- Hi p đ nh trên không đ c th c dân Pháp tôn ượ
tr ng. H l p ra chính ph Nam Kỳ t tr , âm
m u tách Nam Kỳ kh i Vi t Nam (phá v sư
th ng nh t n c Vi t Nam h đã công ướ
nh n). M t khác, h ti p t c bám gi l p ế
tr ng th c dân, nuôi hi v ng giành th ng l iườ
b ng quân s , xóa b n n đ c l p nhân dân
ta m i giành đ c. ượ
- Nhân dân Vi t Nam ph i ti n hành kháng ế
chi n toàn dân, toàn di n, tr ng kỳ t l cế ườ
cánh sinh, giành th ng l i trong các chi n d ch ế
Vi t B c 1947, Biên gi i 1950…, k t thúc b ng ế
cu c ti n công chi n l c đông-xuân 1953-1954 ế ế ượ
đ nh cao chi n d ch Đi n Biên Ph , đ a ế ư
đ n vi c k t Hi p đ nh Gi nev 1954 vế ế ơ ơ
Đông D ng. ươ
- V i Hi p đ nh Gi nev (21-7-1954), th c dân ơ ơ
Pháp bu c ph i công nh n các quy n dân t c c ơ
b n c a ba n c Vi t Nam, Lào Campuchia ướ
đ c l p, ch quy n, th ng nh t toàn v n
lãnh th .
- N u nh trong Hi p đ nh s b (6-3-1946),ế ư ơ
Pháp m i ch th a nh n Vi t Nam m t qu c
gia t do, thì đ n Hi p đ nh Gi nev , l n đ u ế ơ ơ
tiên m t hi p đ nh qu c t v i s tham gia c a ế
các n c l n, ph i công nh n đ y đ các quy nướ
dân t c c b n c a Vi t Nam. ơ
- Sau hai năm thi hành Hi p đ nh Gi nev , ơ ơ
n c Vi t Nam không đ c th ng nh t b ngướ ượ
m t cu c t ng tuy n c , b chia c t thành
hai mi n.
Mi n B c hoàn toàn gi i phóng b c vào ướ
th i kỳ quá đ lên ch nghĩa h i. Nh ng ư
mi n Nam, thay th Pháp, âm m u chia c t ế ư
lâu dài đ t n c ta. ướ
- Nhân dân Vi t Nam ph i ti n hành m t cu c ế
chi n tranh cách m ng, t phong trào “Đ ngế
kh i”, ti n lên làm th t b i các chi n l c ế ế ượ
“Chi n tranh đ c bi t”, “Chi n tranh c c b ”,ế ế
“Vi t Nam hóa” chi n tranh mi n Nam ế
chi n tranh phá ho i mi n B c, bu c Mĩ ph iế
ký Hi p đ nh Pari v ch m d t chi n tranh, l p ế
l i hòa bình Vi t Nam.
- Hi p đ nh Pari (27-1-1973) ghi rõ: Hoa kỳ
các n c cam k t tôn tr ng đ c l p, ch quy n,ướ ế
th ng nh t toàn v n lãnh th c a Vi t Nam;
Hoa rút h t quân vi n chinh ra kh i mi nế
Nam Vi t Nam.
Đây th ng l i ý nghĩa chi n l c c a ế ượ
quân dân ta. Ta đã “đánh cho cút”, làm so
sánh l c l ng trên chi n tr ng thay đ i có l i ượ ế ườ
đ ti p t c ti n lên “đánh cho Ngu nhào”, gi i ế ế
phóng mi n Nam.
- M c cam k t tôn tr ng các quy n dân t c ế
c b n c a Vi t Nam và rút quân vi n chinh vơ
n c, nh ng Mĩ ch a t b chính sách th c dânướ ư ư
m i mi n Nam, cùng chính quy n Sài Gòn p
ho i Hi p đ nh Pari, ti p t c chia c t đ t n c ế ướ
ta.
- Nhân dân Vi t Nam ph i đ u tranh ch ng đ ch
phá ho i Hi p đ nh Pari,t o th , t o l c, m ế
cu c T ng ti n công và n i d y mùa Xuân 1975 ế
đ nh cao chi n d ch H Chí Minh, gi i ế
phóng hoàn toàn mi n Nam, hoàn thành s
nghi p th ng nh t T qu c.
Qua 30 năm chi n tranh ch ng ch nghĩaế
th c dân cũ và m i (1945-1975), giành th ng l i
t ng b c ti n lên giành th ng l i hoàn toàn, ướ ế
nhân dân ta đã giành đ c đ c l p, ch quy n,ượ
th ng nh t và toàn v n lãnh th . Quy n dân t c
c b n c a Vi t Nam đ c th c hi n tr n v n. ơ ượ
CAU 3: Quá trình th ng nh t đ t n c v ướ
m t nhà n c… ướ
V i cu c T ng ti n công n i d y mùa ế
Xuân 1975, cu c kháng chi n ch ng c u ế
n c k t thúc th ng l i. T qu c Vi t Namướ ế
th ng nh t v lãnh th , t o đi u ki n cho vi c
th ng nh t đ t n c v m t nhà n c. Ban ướ ướ
ch p hành Trung ng Đ ng h p H i ngh 24 ươ
(8-1975) đ ra ch tr ng hoàn thành th ng ươ
nh t đ t n c v m t nhà n c. ướ ướ
- T ngày 15 đ n ngày 21-11-1975, đ i bi u hai ế
mi n B c - Nam h p H i ngh hi p th ng t i ươ
Sài Gòn đã hoàn toàn nh t trí v i ch tr ng ươ
c a Đ ng hoàn thành th ng nh t đ t n c v ướ
m t nhà n c. ướ
- Ngày 25-4-1976, cu c t ng tuy n c b u
Qu c h i chung đ c t ch c trong c n c ượ ướ
(Qu c h i khóa VI).
- Cu i tháng 6, đ u tháng 7-1976, kỳ h p th
nh t c a Qu c h i khoá VI quy t đ nh tên n c ế ướ
C ng hoà xã h i ch nghĩa Vi t Nam…, b u
ra các c quan lãnh đ o và ch c v lãnh đ o caoơ
nh t c a đ t n c. V i th ng l i c a kỳ h p ướ
th nh t Qu c h i khóa VI, quá trình th ng nh t
đ t n c đã hoàn thành. ướ
Ý nghĩa: Đáp ng nguy n v ng tha thi t c a ế
c a nhân dân c n c; phù h p quy lu t khách ướ
quan c a s phát tri n cách m ng Vi t Nam,
c a l ch s dân t c Vi t Nam: “N c Vi t Nam ướ
là m t, dân t c Vi t Nam là m t”; t o đi u ki n
ti p t c hoàn thành th ng nh t đ t n c trênế ướ
các m t còn l i (chính tr , kinh t , văn hoá, ế
h i…); t o đi u ki n phát huy s c m nh toàn
di n c a đ t n c đ ti n hành cách m ng ướ ế
h i ch nghĩa, tăng c ng kh năng qu c ườ
phòng, an ninh m r ng quan h v i các
n c trên th gi i. ướ ế
CAU 4/a: Bi u hi n s s p đ c a “tr t t
hai c c Ianta”.
Sau nh ng bi n đ ng l n Liên các ế
n c Đông Âu trong nh ng năm 1988-1991,ướ
“tr t t hai c c Ianta” đã b phá v . S s p đ
c a tr t t đó th hi n trên các m t:
- Kh i Đông Âu, ph m vi nh h ng ch y u ưở ế
c a Liên tan v , kéo theo s gi i th c a
liên minh chính tr - quân s (kh i Hi p c ướ
Vácxava) liên minh kinh t (H i đ ng t ngế ươ
tr kinh t ). ế
- Liên đ u suy gi m v trí kinh t ế
chính tr , th hai c c c a hai siêu c ng ế ườ
Liên b phá v . Liên tan v t góc đ
m t Nhà n c. So v i t ng n c thì v n ướ ướ
đ ng đ u th gi i c v kinh t quân s , ế ế
nh ng so v i c Tây Âu Nh t B n thì vư
nhi u m t b sút kém ho c đ ng hàng th
hai.
- C Liên đ u không đ s c “bao
c p” nh tr c, ph i rút d n s “có m t” ư ướ
nhi u khu v c quan tr ng trên th gi i… ế
- Đ c và Nh t B n v n lên m nh m , và đang ươ
đòi h i tr thành “hai c c n a”, m i lo ng i
c a các c ng qu c Mĩ, Liên Xô, Anh, Pháp… ườ
CAU 4/b: Nh ng thay đ i l n c a th gi i ế
sau “Chi n tranh l nh”. ế
- Ch nghĩa h i b tan Đông Âu Liên
Xô, kh i Vacxava và kh i SEV t gi i th , tr t
t th gi i hai c c đã s p đ , nh ng tr t t th ế ư ế
gi i m i l i đang trong quá trình hình thành.
- S tan c a Liên t o cho m t l i th ế
t m th i. Gi i c m quy n ra s c thi t l p ế
tr t t th gi i m t c c đ làm ch th ế ế
gi i. - Hoà bình th gi i đ c c ng c , nh ng ế ư ư
nhi u khu v c tình hình l i không n đ nh v i
nh ng cu c n i chi n, xung đ t quân s đ m ế
máu kéo dài.
- B c sang th k XXI, v i s ti n tri n c aướ ế ế
xu th hoà bình, h p tác phát tri n, các dânế
t c hi v ng v m t t ng lai t t đ p c a loài ươ
ng i, nh ng s ki n ngày 11-9-2001 mườ ư
đ u m t th i kỳ bi n đ ng l n, đ t các qu c ế
gia dân t c đ ng tr c thách th c c a ch ướ
nghĩa kh ng b . gây ra nh ng tác đ ng l n,
ph c t p đ i v i tình hình chính tr th gi i ế
các quan h qu c t . ế
- V i xu th phát tri n c a th gi i t cu i th ế ế ế
k XX, đ u th k XXI, ngày nay các qu c gia ế
dân t c đang đ ng tr c nh ng th i c phát ướ ơ
tri n thu n l i, đ ng th i ph i đ i m t v i
nh ng thách th c vô cùng gay g t.
II. Trình bày nh ng thu n l i c b n c a ơ
Vi t Nam sau Cách m ng tháng Tám. Nhi m
v c ng c chính quy n dân ch nhân dân
đ c th c hi n nh th nào trong nămượ ư ế
1946?
+ Nh ng thu n l i c b n c a n c Vi t Nam ơ ướ
dân ch c ng hòa sau Cách m ng tháng Tám
• Có chính quy n cách m ng c a nhân dân.
Nhân dân làm ch v n m nh c a mình, ph n
kh i, tin t ng, quy t tâm b o v ch đ m i. ưở ế ế
s lãnh đ o sáng su t, dày d n kinh
nghi m c a Đ ng C ng s n Đông D ng ươ
Lãnh t H Chí Minh.
Phong trào cách m ng trên th gi i phát tri n ế
m nh.
+ Nhi m v c ng c chính quy n dân ch nhân
dân là nhi m v c p bách tr c m t : ướ
Ngày 6-1-1946, T ng tuy n c b u Qu c h i
chung c n c, h n 90% c tri đi b u, 333 đ i ướ ơ
bi u trúng c ...
Ngày 2-3-1946, kỳ h p th nh t c a Qu c
h i, thành l p Chính ph chính th c do H Chí
Minh đ ng đ u, l p Ban d th o Hi n pháp. ế
Các đ a ph ng b u c H i đ ng nhân dân, ươ
thành l p y ban hành chính các c p; b máy
chính quy n dân ch nhân dân b c đ u đ c ướ ượ
c ng c , ki n toàn.
Tháng 11-1946, kỳ h p th hai c a Qu c h i
thông qua Hi n pháp đ u tiên n c Vi t Namế ướ
dân ch c ng hòa.
Xây d ng Tòa án cách m ng l c l ng ượ
trang cách m ng (dân quân t v , b đ i t p
trung, chuy n V qu c quân thành Quân đ i
qu c gia Vi t Nam 5-1946...), Chính ph ra m t
s s c l nh nh m tr n áp b n ph n cách m ng.
K t lu n: Th c hi n nhi m v c ng c chínhế
quy n đã nâng cao uy tín n c Vi t Nam dân ướ
ch c ng hòa trên tr ng qu c t , kh i d y ườ ế ơ
phát huy tinh th n làm ch , ý chí s t đá c a kh i
đoàn k t toàn dân, t o c s pháp lý v ng ch cế ơ
cho n c Vi t Nam dân ch c ng hòa. ướ
III. Ch t ch H Chí Minh gi i quy t m i ế
quan h Vi t - Pháp b ng con đ ng hòa ườ
bình t ngày 6-3-1946 đ n tr c ngày 19-12- ế ướ
1946?
+ N c Vi t Nam dân ch c ng hòa ra đ iướ
mong mu n đ c công nh n quy n t do đ c ượ
l p. Pháp âm m u chia c t thôn tính Vi t ư
Nam m t l n n a.
+ Pháp hi p c v i T ng (28-2-1946) đ t ướ ưở
Vi t Nam tr c m t cu c chi n tranh v i Pháp ướ ế
trên quy c n c. Ch t ch H Chí Minh ướ
khai thác m i kh năng, ch đ ng đàm phán đ
đ y lùi nguy c chi n tranh, ti p t c phát tri n ơ ế ế
th c l c cách m ng m i m t làm c s cho đ u ơ
tranh ngo i giao.
+ Ngày 6-3-1946, Ch t ch H Chí Minh v i
Pháp Hi p đ nh S b . Theo đó, Chính ph Pháp ơ
công nh n Vi t Nam m t qu c gia t do
chính ph , ngh vi n, quân đ i và tài chính riêng
n m trong kh i Liên hi p Pháp; Chính ph Vi t
Nam th a thu n cho 15.000 quân Pháp vào mi n
B c thay quân T ng; hai bên ng ng b n, t o ưở
không khí thu n l i cho vi c m cu c
đàm phán chính th c Pa-ri.
+ Ti p t c hòa hoãn, Chính ph do Ch t ch Hế
Chí Minh đ ng đ u c đoàn đ i bi u tham gia
đàm phán Vi t-Pháp t i Phông-ten-n -blô; do ơ
Pháp ngoan c nên đàm phán th t b i. Quan h
Vi t-Pháp tr nên căng th ng, chi n tranh ế
th x y ra.
+ Tr c tình hình đó, Ch t ch H Chí Minhướ
đang thăm n c Pháp, đàm phán và ký v i đ i ướ
di n chính ph Pháp T m c 14-9-1946, ti p ướ ế
t c nhân nh ng Pháp m t s quy n l i kinh ượ
t -văn hóa, nh m kéo dài th i gian hòa hoãn. ế
+ Sau khi k t các Hi p đ nh T m cế ướ
nhân nh ng cho Pháp m t s quy n l i, th mư
chí ch p nh n tham gia kh i Liên hi p Pháp,
Ch t ch H Chí Minh cùng Chính ph ti p t c ế
lãnh đ o nhân dân kiên trì đ u tranh, tích c c
chu n b l c l ng, đ phòng tình th b t tr c ượ ế
do Pháp gây ra.
+ Kiên trì gi i quy t quan h Vi t-Pháp b ng ế
bi n pháp đàm phán, th ng l ng c a Ch ươ ư
t ch H Chí Minh th hi n thi n chí hòa bình
c a Chính ph nhân dân Vi t Nam; đ y
nhanh quân T ng v n c phá tan âm m uưở ướ ư
Pháp c u k t v i T ng ch ng l i nhân dân ta; ế ưở
kéo dài th i gian hòa bình đ c ng c xây d ng
l c l ng chu n b cho cu c kháng chi nta ượ ế
bi t tr c là không th nào tránh kh i. ế ướ
IV.a Hoàn c nh k t, n i dung ý nghĩa ế
l ch s c a Hi p đ nh Gi -ne-v v Đông ơ ơ
D ng ngày 21-7-1954? ươ
+ Hoàn c nh ký k t Hi p đ nh Gi -ne-v : ế ơ ơ
L p tr ng tr c sau nh m t c a ta s n ườ ướ ư
sàng th ng l ng đ gi i quy t hòa bình v nươ ượ ế
đ Vi t Nam trên c s tôn tr ng đ c l p, ch ơ
quy n, th ng nh t và toàn v n lãnh th .
Đ n cu i năm 1953 đ u năm 1954, do th tế
b i n ng n trên chi n tr ng và g p nhi u khó ế ườ
khăn, Pháp m i thay đ i thái đ , ch p nh n đàm
phán v i ta.
Tháng 1-1954, H i ngh ngo i tr ng các ưở
n c Liên Xô, Anh, Mĩ, Pháp th a thu n mướ
H i ngh t i Gi -ne-v (Th y Sĩ) đ gi i quy t ơ ơ ế
tình hình bán đ o Tri u Tiên, l p l i hòa bình
Đông D ng. ươ
Ngày 26-4-1954, gi a lúc ta đang chu n b m
t n công đ t 3 Đi n Biên Ph , H i ngh Gi - ơ
ne-v khai m c. Ngày 8-5-1954, H i ngh bànơ
v Đông D ng, phái đoàn Vi t Nam dân ch ươ
c ng hòa do Phó Th t ng Ph m Văn Đ ng ướ
d n đ u tham gia h i ngh . Ngày 21-7-1954,
Hi p đ nh Gi -ne-v đ c ký k t. ơ ơ ượ ế
+ N i dung c b n c a Hi p đ nh Gi -ne-v : ơ ơ ơ
Các n c tham d h i ngh cam k t tôn tr ngướ ế
các quy n dân t c c b n đ c l p, ch ơ
quy n, th ng nh t toàn v n lãnh th c a
nhân dân Vi t Nam, Lào, Campuchia, không can
thi p vào công vi c n i b c a ba n c đó. ướ
Ng ng b n ch m d t chi n tranh, l p l i ế
hòa bình. Vi t Nam l y tuy n 17 làm gi i ế
tuy n quân s t m th i đ chuy n quân t pế
k t... Các n c Đông D ng không tham giaế ướ ươ
b t c liên minh quân s nào các n c ngoài ướ
không đ c đ t căn c quân s Đông D ng. ượ ươ
Vi t Nam s th c hi n th ng nh t đ t n c ướ
b ng cu c t ng tuy n c t do trong c n c ướ
vào tháng 7-1956.
Trách nhi m thi hành Hi p đ nh thu c v
nh ng ng i k t nh ng ng i k ti p ườ ế ườ ế ế
nhi m v c a h .
+ Ý nghĩa l ch s c a Hi p đ nh Gi -ne-v : ơ ơ
văn b n pháp qu c t ghi nh n quy n ế
dân t c c b n c a Vi t Nam, Lào ơ
Campuchia.
• Cùng v i chi n th ng Đi n Biên Ph k t thúc ế ế
cu c kháng chi n, ch m d t cu c chi n tranh ế ế
xâm l c c a Pháp giúp s c Đôngượ
D ng. ươ
Mi n B c đ c hoàn toàn gi i phóng, đi lên ượ
Ch nghĩa xã h i, làm h u thu n cho cách m ng
mi n Nam.
IV.b Khái quát tình hình hai mi n B c, Nam
t khi Hi p đ nh Pa-ri đ c ký k t 1973 đ n ượ ế ế
tr c T ng ti n công và n i d y 1975? ướ ế
+ Mi n B c:
Tr l i hòa bình, kh c ph c h u qu chi n ế
tranh (kh n tr ng tháo g bom, mìn, th y lôi, ươ
khai thông các tuy n giao thông chi n l c). ế ế ượ
T p trung khôi ph c phát tri n kinh t : ế
cu i năm 1974 s n xu t công, nông nghi p căn
b n v t m c so v i năm 1964 và năm 1971. ượ
Ra s c chi vi n s c ng i, s c c a cho mi n ườ
Nam: năm 1973-1974 đ a vào các chi n tr ngư ế ườ
20 v n b đ i, hàng v n thanh niên xung phong,
cùng hàng v n t n v t ch t....
+ Mi n Nam:
Mĩ, Ng y phá ho i Hi p đ nh Pa-ri (Mĩ rút
quân nh ng v n đ l i c v n toàn b thi tư ế
b chi n tranh, vi n tr cho chính quy n Thi u, ế
ti p t c th c hi n Vi t Nam hóa chi n tranh...). ế ế
Quân dân ta đ u tranh ch ng đ ch bình đ nh
l n chi m”; nh ng do không đánh giá h t âm ế ư ế
m u đ ch phá ho i Hi p đ nh, nên m t s n iư ơ
m t đ t, m t dân.
T cu i năm 1973, th c hi n Ngh quy t 21 ế
c a BCHT Đ ng, quân dân mi n Nam đ y Ư
m nh đ u tranh trên c 3 m t tr n quân s ,
chính tr , ngo i giao giành th ng l i to l n
(chi n d ch Đ ng 14 - Ph c Long...). ế ườ ướ
Tình hình thay đ i mau l , so sánh l c l ng ượ
ngày càng chuy n bi nl i cho ta. Trên c s ế ơ
đó, Đ ng đ ra k ho ch gi i phóng mi n Nam. ế