intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thông tư số 29/2017/TT-BTC

Chia sẻ: Đào Đức Mạnh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:17

50
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thông tư số 29/2017/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư số 202/2015/TT-BTC ngày 18 tháng 12 năm 2015 hướng dẫn về niêm yết chứng khoán trên sở giao dịch chứng khoán.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thông tư số 29/2017/TT-BTC

  1. BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ­­­­­­­ Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc  ­­­­­­­­­­­­­­­ Số: 29/2017/TT­BTC Hà Nội, ngày 12 tháng 04 năm 2017   THÔNG TƯ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 202/2015/TT­BTC NGÀY 18  THÁNG 12 NĂM 2015 HƯỚNG DẪN VỀ NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN TRÊN SỞ GIAO  DỊCH CHỨNG KHOÁN Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 29 tháng 06 năm 2006; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán ngày 24 tháng 11 năm 2010; Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014; Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ­CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức  năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính; Căn cứ Nghị định số 58/2012/NĐ­CP ngày 20 tháng 07 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết   và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số  điều của Luật Chứng khoán; Căn cứ Nghị định số 60/2015/NĐ­CP ngày 26 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung  một số điều của Nghị định số 58/2012/NĐ­CP ngày 20 tháng 07 năm 2012 của Chính phủ quy  định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ  sung một số điều của Luật Chứng khoán; Theo đề nghị của Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước; Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số  202/2015/TT­BTC ngày 18 tháng 12 năm 2015 hướng dẫn về niêm yết chứng khoán trên Sở giao  dịch chứng khoán. Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 202/2015/TT­BTC ngày 18 tháng 12  năm 2015 hướng dẫn về niêm yết chứng khoán trên Sở giao dịch chứng khoán như sau: 1. Sửa đổi điểm b khoản 3 và điểm a khoản 4 Điều 3 như sau: a. Sửa đổi điểm b khoản 3 như sau: “b. Ý kiến kiểm toán đối với khoản mục vốn chủ sở hữu, vốn điều lệ đã góp phải là ý kiến  chấp nhận toàn phần. Trường hợp ý kiến kiểm toán đối với báo cáo tài chính là chấp nhận có  ngoại trừ, thì yếu tố ngoại trừ không phải là khoản mục vốn chủ sở hữu (trừ trường hợp ý kiến  ngoại trừ về việc chưa bàn giao vốn nhà nước tại doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa) và  khoản mục trọng yếu khác ảnh hưởng đến điều kiện niêm yết như: tiền mặt, hàng tồn kho, tài  sản cố định, các khoản phải thu, nợ phải trả;”
  2. b. Sửa đổi điểm a khoản 4 như sau: “a. Trường hợp tổ chức đăng ký niêm yết là công ty mẹ, tỷ lệ ROE được xác định trên cơ sở báo  cáo tài chính hợp nhất, trong đó lợi nhuận sau thuế và vốn chủ sở hữu được xác định sau khi đã  loại trừ lợi ích của cổ đông không kiểm soát. Trường hợp trong năm có hoạt động chuyển đổi  loại hình doanh nghiệp, lợi nhuận sau thuế là tổng lợi nhuận sau thuế của các giai đoạn trong  năm liền trước năm đăng ký niêm yết được xác định tại báo cáo tài chính kiểm toán trong từng  giai đoạn hoạt động.” 2. Sửa đổi khoản 2, khoản 4 Điều 4 như sau: “2. Trường hợp công ty đang niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh  hợp nhất với công ty chưa niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (bao  gồm cả công ty niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội), công ty hợp nhất được đăng ký  niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh khi đáp ứng các điều kiện quy  định tại các điểm a, c, d, đ, e khoản 1 Điều 53 Nghị định số 58/2012/NĐ­CP và có ROE đạt tối  thiểu 5%. 4. Trường hợp các công ty bị hợp nhất đều chưa niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Thành  phố Hồ Chí Minh, công ty hợp nhất được đăng ký niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Thành  phố Hồ Chí Minh khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 53 Nghị định số  58/2012/NĐ­CP.” 3. Sửa đổi khoản 2 Điều 5 như sau: “2. Trường hợp công ty nhận sáp nhập là công ty niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Thành  phố Hồ Chí Minh, các công ty bị sáp nhập có ít nhất một công ty chưa niêm yết trên Sở giao dịch  chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (bao gồm cả công ty niêm yết trên Sở giao dịch chứng  khoán Hà Nội), sau khi sáp nhập, công ty nhận sáp nhập được thay đổi đăng ký niêm yết khi: a) Trước khi sáp nhập, công ty nhận sáp nhập và công ty bị sáp nhập đang niêm yết trên Sở giao  dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh có ROE dương, các công ty bị sáp nhập chưa niêm  yết trên Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh đáp ứng quy định tại điểm b khoản 1  Điều 53 Nghị định số 58/2012/NĐ­CP, ngoại trừ điều kiện hoạt động dưới hình thức công ty cổ  phần; hoặc b) Sau khi sáp nhập, công ty nhận sáp nhập có ROE đạt từ 5% trở lên, hoặc có ROE dương và  lớn hơn ROE của công ty đó trong năm liền trước năm thực hiện sáp nhập; c) Trường hợp không đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a hoặc điểm b khoản này, đồng thời  phần vốn phát hành thêm để hoán đổi làm phát sinh tăng không quá 50% vốn điều lệ thực góp  (trước khi phát hành) thì số cổ phiếu phát hành thêm chỉ được đăng ký niêm yết bổ sung trên Sở  giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh sau một (01) năm kể từ thời điểm công ty nhận  sáp nhập được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới.” 4. Sửa đổi khoản 2, khoản 4 Điều 6 như sau: “2. Trường hợp công ty đang niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội hoặc Sở giao dịch  chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh hợp nhất với công ty chưa niêm yết thì công ty hợp nhất  được đăng ký niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội khi đáp ứng các điều kiện quy 
  3. định tại các điểm a, c, d, đ, e khoản 1 Điều 54 Nghị định số 58/2012/NĐ­CP và có ROE đạt tối  thiểu 5%. 4. Trường hợp các công ty bị hợp nhất đều chưa niêm yết trên cả hai Sở giao dịch chứng khoán,  công ty hợp nhất được đăng ký niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội khi đáp ứng đầy  đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 54 Nghị định số 58/2012/NĐ­CP.” 5. Sửa đổi khoản 2 Điều 7 như sau: “2. Trường hợp công ty nhận sáp nhập là công ty niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Hà  Nội, các công ty bị sáp nhập có ít nhất một công ty là công ty chưa niêm yết, sau khi sáp nhập,  công ty nhận sáp nhập được thay đổi đăng ký niêm yết khi: a) Trước khi sáp nhập, công ty nhận sáp nhập và công ty bị sáp nhập đang niêm yết trên Sở giao  dịch chứng khoán Hà Nội hoặc Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh có ROE  dương, các công ty bị sáp nhập là công ty chưa niêm yết đáp ứng quy định tại điểm b khoản 1  Điều 54 Nghị định số 58/2012/NĐ­CP, ngoại trừ điều kiện hoạt động dưới hình thức công ty cổ  phần; hoặc b) Sau khi sáp nhập, công ty nhận sáp nhập có ROE đạt từ 5% trở lên; hoặc có ROE dương và  lớn hơn ROE của công ty đó trong năm liền trước năm thực hiện sáp nhập. c) Trường hợp không đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a hoặc b khoản này, đồng thời phần  vốn phát hành thêm để hoán đổi làm phát sinh tăng không quá 50% vốn điều lệ thực góp (trước  khi phát hành) thì số cổ phiếu phát hành thêm chỉ được niêm yết bổ sung sau một (01) năm kể từ  thời điểm công ty nhận sáp nhập được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới.” 6. Sửa đổi điểm c khoản 2 và điểm c khoản 3 Điều 9 như sau: a. Sửa đổi điểm c khoản 2 Điều 9 như sau: “c. Trường hợp công ty hợp nhất đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 4 Điều 4, khoản 4  Điều 6 Thông tư này, hồ sơ đăng ký niêm yết theo quy định tại khoản 1 Điều này.” b. Sửa đổi điểm c khoản 3 Điều 9 như sau: “c. Trong vòng một (01) tháng, kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp  mới, công ty nhận sáp nhập đáp ứng các điều kiện niêm yết theo quy định tại điểm a khoản 2  Điều 5, điểm a khoản 2 Điều 7 Thông tư này phải nộp hồ sơ thay đổi đăng ký niêm yết. Hồ sơ  bao gồm: ­ Hồ sơ thay đổi đăng ký niêm yết theo quy định tại điểm a khoản này; ­ Các báo cáo tài chính năm đã kiểm toán của hai (02) năm liền trước năm thực hiện sáp nhập  (đối với trường hợp thay đổi đăng ký niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí  Minh) hoặc một (01) năm liền trước năm thực hiện sáp nhập (đối với trường hợp thay đổi đăng  ký niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội) của công ty bị sáp nhập chưa niêm yết; ­ Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của công ty bị sáp nhập chưa niêm yết.
  4. 7. Sửa đổi khoản 3 Điều 10 như sau: “3. Trường hợp buộc phải hủy niêm yết, Sở giao dịch chứng khoán ban hành quyết định hủy  niêm yết và công bố thông tin ra thị trường. Chứng khoán thuộc diện hủy niêm yết được tiếp tục  giao dịch trong thời hạn tối đa ba mươi (30) ngày kể từ ngày ra Quyết định hủy niêm yết, trừ  trường hợp hủy niêm yết để đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch Upcom do không còn đáp  ứng điều kiện niêm yết theo quy định tại các Điều 3, 4, 5, 6, 7, 8 Thông tư này và trường hợp  hủy niêm yết theo quy định tại điểm e khoản 1 Điều 60 Nghị định số 58/2012/NĐ­CP đã được  sửa đổi tại khoản 20 Điều 1 Nghị định số 60/2015/NĐ­CP và điểm c, điểm g khoản 1 Điều 60  Nghị định số 58/2012/NĐ­CP.” 8. Bổ sung Điều 11a vào sau Điều 11 như sau: “Điều 11a. Chuyển niêm yết cổ phiếu Tổ chức niêm yết thực hiện chuyển niêm yết cổ phiếu từ Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội  sang Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh hoặc ngược lại phải được Đại hội  đồng cổ đông biểu quyết thông qua theo quy định của pháp luật doanh nghiệp và phải đáp ứng  điều kiện niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán dự kiến chuyển sang niêm yết.” 9. Sửa đổi Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 202/2015/TT­BTC ngày 18 tháng 12  năm 2015 hướng dẫn về niêm yết chứng khoán trên Sở giao dịch chứng khoán. Điều 2. Bãi bỏ điểm d khoản 2 Điều 9 Thông tư số 202/2015/TT­BTC ngày 18 tháng 12  năm 2015 hướng dẫn về niêm yết chứng khoán trên Sở giao dịch chứng khoán. Điều 3. Điều khoản thi hành 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 06 năm 2017. Trường hợp công ty hợp  nhất đáp ứng điều kiện niêm yết theo quy định tại khoản 4 Điều 4 và khoản 4 Điều 6 Thông tư  số 202/2015/TT­BTC ngày 18 tháng 12 năm 2015 hướng dẫn về niêm yết chứng khoán trên Sở  giao dịch chứng khoán đã nộp hồ sơ đăng ký niêm yết hợp lệ trước thời điểm Thông tư này có  hiệu lực, điều kiện niêm yết và hồ sơ đăng ký niêm yết được thực hiện theo quy định tại Thông  tư số 202/2015/TT­BTC ngày 18 tháng 12 năm 2015 hướng dẫn về niêm yết chứng khoán trên  Sở giao dịch chứng khoán. 2. Các Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam và các cơ quan, tổ  chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thực hiện Thông tư này.   KT. BỘ TRƯỞNG Nơi nhận: THỨ TRƯỞNG ­ Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; ­ Văn phòng Quốc hội; ­ Văn phòng Tổng bí thư; ­ Văn phòng Chủ tịch nước; ­ Văn phòng Trung Ương và các ban của Đảng; ­ Văn phòng Ban chỉ đạo TU về phòng chống tham nhũng; ­ Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ; cơ quan thuộc Chính phủ; ­ Tòa án Nhân dân tối cao; Trần Xuân Hà ­ Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao; ­ Kiểm toán Nhà nước;
  5. ­ UBND, HĐND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ; ­ Công báo; ­ Website Chính phủ; ­ Cục Kiểm tra văn bản ­ Bộ Tư pháp; ­ Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; ­ Website Bộ Tài chính; ­ Lưu: VT, UBCK (300b).   PHỤ LỤC SỐ 02 MẪU BẢN CÁO BẠCH NIÊM YẾT CỔ PHIẾU/TRÁI PHIẾU TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG  KHOÁN (Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2017/TT­BTC ngày 12 tháng 04 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ   Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 202/2015/TT­BTC ngày 18 tháng 12 năm   2015 hướng dẫn về niêm yết chứng khoán trên Sở giao dịch chứng khoán) (trang bìa) SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN CẤP ĐĂNG KÝ NIÊM YẾT CHỨNG  KHOÁN CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC NIÊM YẾT CHỨNG KHOÁN ĐàTHỰC  HIỆN THEO CÁC QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT LIÊN QUAN MÀ KHÔNG  HÀM Ý ĐẢM BẢO GIÁ TRỊ CỦA CHỨNG KHOÁN, MỌI TUYÊN BỐ TRÁI  VỚI ĐIỀU NÀY LÀ BẤT HỢP PHÁP.   BẢN CÁO BẠCH   CÔNG TY: ABC (Giấy chứng nhận ĐKKD số .... do.... cấp ngày ... tháng... năm... hoặc Giấy phép thành lập và   hoạt động số: ……. do ………. cấp ngày …………..) NIÊM YẾT CỔ PHIẾU (TRÁI PHIẾU) TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN... (Quyết định đăng ký niêm yết số: .../SGD...­QĐ do ….. cấp ngày ... tháng… năm ...) Bản cáo bạch này và tài liệu bổ sung sẽ được cung cấp tại: ………………………. Phụ trách công bố thông tin: Họ tên: ……………………….. Số điện thoại:………………… Chức vụ:………………………… (trang bìa) CÔNG TY: ABC
  6. (Giấy chứng nhận ĐKKD số .... do.... cấp ngày ...tháng ...năm ....) (Ghi rõ địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, fax, email website của công ty) NIÊM YẾT CỔ PHIẾU (TRÁI PHIẾU) TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN... Tên cổ phiếu/trái phiếu: Loại cổ phiếu/trái phiếu: Mã cổ phiếu/trái phiếu (nếu có): Thời điểm đáo hạn (đối với trái phiếu): Lãi suất (đối với trái phiếu): Kỳ trả lãi (đối với trái phiếu): Mệnh giá: Tổng số lượng niêm yết: Tổng giá trị niêm yết (theo mệnh giá):   TỔ CHỨC KIỂM TOÁN: CÔNG TY:………. (ghi rõ địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax giao dịch) TỔ CHỨC TƯ VẤN: CÔNG TY:……….. (ghi rõ địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax giao dịch)   (trang bìa) MỤC LỤC Trang I. Các nhân tố rủi ro ảnh hưởng đến giá cả chứng khoán niêm yết II. Những người chịu trách nhiệm chính đối với nội dung Bản cáo bạch III. Các khái niệm
  7. IV. Tình hình và đặc điểm của tổ chức niêm yết V. Chứng khoán niêm yết VI. Các đối tác liên quan tới việc niêm yết VII. Phụ lục   NỘI DUNG BẢN CÁO BẠCH I. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO (Phân tích rõ ảnh hưởng của các nhân tố rủi ro đến giá cả chứng khoán niêm yết) 1. Đối với tổ chức không phải là tổ chức tín dụng và tổ chức tài chính phi ngân hàng: 1.1. Rủi ro về kinh tế 1.2. Rủi ro về luật pháp 1.3. Rủi ro đặc thù (ngành, công ty, lĩnh vực hoạt động) 1.4. Rủi ro khác (rủi ro bất khả kháng như: thiên tai, địch họa...) 2. Đối với tổ chức tín dụng và tổ chức tài chính phi ngân hàng: 2.1. Rủi ro về kinh tế: a. Rủi ro về lãi suất: (Phân tích tình hình huy động và cho vay, chênh lệch giữa kỳ hạn tiền gửi  và tiền vay, từ đó những biến động về lãi suất đã gây tác động thế nào tới giá trị các khoản tiền   gửi và cho vay) b. Rủi ro về tín dụng: (Phân tích rủi ro có thể xảy ra do có một số công ty vì lý do cụ thể nào đó  có thể không trả được nợ vay) c. Rủi ro về ngoại hối: (Biến động tỷ giá đã gây tác động thế nào đến giá trị của các loại tài  sản có và nợ bằng ngoại tệ. Kết quả ròng của các tác động này là thuận lợi hay bất lợi) d. Rủi ro về thanh toán: (Phân tích khả năng có thể xảy ra việc rút tiền đột xuất với khối lượng  lớn của người gửi tiền và khả năng của ngân hàng trong việc bảo đảm tiền mặt để đáp ứng yêu   cầu rút tiền thường xuyên và đột xuất (đặc biệt là nhu cầu đột xuất) của khách hàng) đ. Rủi ro từ các hoạt động ngoại bảng: (Phân tích các giao dịch kỳ hạn, các khoản cam kết cho  vay, các khoản bảo lãnh L/C có khả năng gây ra những tác động gì đến tình hình tài chính của  ngân hàng) 2.2. Rủi ro về luật pháp:
  8. 2.3. Rủi ro về ngành: 2.4. Rủi ro khác: (Rủi ro bất khả kháng như: thiên tai, địch họa...) II. NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN CÁO  BẠCH 1. Tổ chức niêm yết Ông/Bà: ………………………………. Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng quản trị Ông/Bà: ………………………………. Chức vụ: Giám đốc (Tổng giám đốc) Ông/Bà: ……………………………… Chức vụ: Phó Giám đốc (Phó Tổng giám đốc) có liên quan  đến việc đăng ký niêm yết. Ông/Bà: …………………………….. Chức vụ: Kế toán trưởng hoặc Giám đốc Tài chính Ông/Bà: ……………………………. Chức vụ: Trưởng ban Kiểm soát hoặc Trưởng ban Kiểm  toán nội bộ Chúng tôi đảm bảo rằng các thông tin và số liệu trong Bản cáo bạch này là phù hợp với thực tế  mà chúng tôi được biết, hoặc đã điều tra, thu thập một cách hợp lý. 2. Tổ chức tư vấn Đại diện theo pháp luật: Ông/Bà: ………………………….. Chức vụ: ……………………………. Giấy ủy quyền: ………………………………… Bản cáo bạch này là một phần của hồ sơ đăng ký niêm yết do [tên tổ chức tư vấn] tham gia lập  trên cơ sở hợp đồng tư vấn (nếu có) với [tên tổ chức niêm yết]. Chúng tôi đảm bảo rằng việc  phân tích, đánh giá và lựa chọn ngôn từ trên Bản cáo bạch này đã được thực hiện một cách hợp  lý và cẩn trọng dựa trên cơ sở các thông tin và số liệu do [tên tổ chức niêm yết] cung cấp. III. CÁC KHÁI NIỆM (Những từ, nhóm từ viết tắt hoặc khó hiểu, hoặc có thể gây hiểu lầm được thể hiện trong bản  cáo bạch cần phải định nghĩa) IV. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC NIÊM YẾT 1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển: 1.1. Giới thiệu chung về tổ chức niêm yết 1.2. Quá trình hình thành, phát triển
  9. 1.3. Quá trình tăng vốn điều lệ … 2. Cơ cấu tổ chức công ty (và cơ cấu trong tập đoàn nếu có) (thể hiện bằng sơ đồ và kèm  theo diễn giải) 3. Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty (thể hiện bằng sơ đồ và kèm theo diễn giải) 4. Danh sách cổ đông (tên, địa chỉ, số CMND, số ĐKKD (nếu có)) nắm giữ từ trên 5% vốn  cổ phần của công ty; Danh sách cổ đông sáng lập và tỷ lệ cổ phần nắm giữ (nếu các quy  định về hạn chế chuyển nhượng còn hiệu lực); Cơ cấu cổ đông (tổ chức, cá nhân trong  nước, ngoài nước và tỷ lệ nắm giữ) 5. Danh sách những công ty mẹ và công ty con của tổ chức đăng ký niêm yết, những công ty  mà tổ chức đăng ký niêm yết đang nắm giữ quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối,  những công ty nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối đối với tổ chức đăng ký niêm  yết, gồm: tên, địa chỉ, ngành nghề kinh doanh, vốn điều lệ đã đăng ký, vốn điều lệ thực  góp; vốn đăng ký/vốn thực góp của tổ chức ĐKNY, tỷ lệ nắm giữ của TCĐKNY... 6. Hoạt động kinh doanh 6.1. Đối với tổ chức không phải là tổ chức tín dụng và tổ chức tài chính phi ngân hàng: 6.1.1. Sản lượng sản phẩm/giá trị dịch vụ qua các năm (tỷ lệ từng loại sản phẩm/dịch vụ trong  doanh thu, lợi nhuận) 6.1.2. Nguyên vật liệu ­ Nguồn nguyên vật liệu ­ Sự ổn định của các nguồn cung cấp này ­ Ảnh hưởng của giá cả nguyên vật liệu tới doanh thu, lợi nhuận 6.1.3. Chi phí sản xuất (cao hay thấp, có tính cạnh tranh hay không?), tỷ lệ từng loại chi  phí/doanh thu 6.1.4. Trình độ công nghệ 6.1.5. Tình hình nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới (nếu có) 6.1.6. Tình hình kiểm tra chất lượng sản phẩm/dịch vụ ­ Hệ thống quản lý chất lượng đang áp dụng ­ Bộ phận kiểm tra chất lượng của công ty 6.1.7. Hoạt động Marketing
  10. 6.1.8. Nhãn hiệu thương mại, đăng ký phát minh sáng chế và bản quyền 6.1.9. Các hợp đồng lớn đang được thực hiện hoặc đã được ký kết (nêu tên, trị giá, thời gian  thực hiện, sản phẩm, đối tác trong hợp đồng) 6.2. Đối với tổ chức tín dụng và tổ chức tài chính phi ngân hàng: 6.2.1. Ngành nghề kinh doanh chính của công ty: ­ Chủng loại và chất lượng sản phẩm/dịch vụ ­ Huy động vốn (Cơ cấu, tỷ trọng nguồn vốn huy động trong nước, ngoài nước của tổ chức  đăng ký niêm yết trong 2­3 năm gần nhất) ­ Hoạt động tín dụng (Hiệu quả, tỷ lệ an toàn vốn, tổng dư nợ cho vay, tỷ lệ nợ khó đòi, rủi ro  lãi suất, phân loại... trong 2­3 năm gần nhất) ­ Hoạt động kinh doanh ngoại tệ và thanh toán (Tình hình hoạt động kinh doanh ngoại tệ và  thanh toán, các dịch vụ thanh toán trong nước và thanh toán quốc tế trong 2­3 năm gần nhất) ­ Hoạt động ngân hàng đại lý (nếu có) 6.2.2. Quản lý rủi ro và bảo toàn vốn 6.2.3. Thị trường hoạt động ­ Mạng lưới chi nhánh ­ Mạng lưới khách hàng và các loại dịch vụ cho khách hàng ­ Thị phần và khả năng cạnh tranh 6.2.4. Các dự án phát triển hoạt động kinh doanh đang thực hiện. 7. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 7.1. Tóm tắt một số chỉ tiêu chủ yếu về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong  hai (02) năm gần nhất và quý gần nhất (nếu có) ­ Kết quả hoạt động kinh doanh Chỉ tiêu Năm X­ Năm X % tăng  Lũy kế từ đầu  1 giảm năm đến cuối  kỳ gần nhất * Đối với tổ chức không phải là tổ chức          tín dụng và tổ chức tài chính phi ngân  hàng:
  11. Tổng giá trị tài sản Vốn chủ sở hữu Doanh thu thuần Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh Lợi nhuận khác Lợi nhuận trước thuế Lợi nhuận sau thuế Tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở  hữu * Đối với tổ chức tín dụng và tổ chức tài  chính phi ngân hàng: Tổng giá trị tài sản Vốn chủ sở hữu Doanh thu Thuế và các khoản phải nộp Lợi nhuận trước thuế Lợi nhuận sau thuế Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở  hữu (Trường hợp tổ chức đăng ký niêm yết là công ty mẹ, chỉ tiêu kết quả hoạt động sản xuất kinh  doanh dựa trên báo cáo tài chính công ty mẹ và báo cáo tài chính hợp nhất). ­ Các chỉ tiêu khác (tùy theo đặc điểm riêng của ngành, của công ty để làm rõ kết quả hoạt động   kinh doanh trong hai năm gần nhất) ­ Ý kiến kiểm toán, hướng xử lý, khắc phục đến thời điểm ĐKNY (nếu có) 7.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong năm  báo cáo (Nêu rõ những nhân tố thuận lợi và khó khăn tác động chính đến tình hình kinh doanh  của công ty trong năm báo cáo. Trường hợp tình hình kinh doanh của công ty giảm sút, cần giải  trình rõ nguyên nhân)
  12. 8. Vị thế của công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành ­ Vị thế của công ty trong ngành ­ Triển vọng phát triển của ngành ­ So sánh về tình hình tài chính và hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp trong cùng ngành ­ Đánh giá về sự phù hợp định hướng phát triển của công ty với định hướng của ngành, chính  sách của Nhà nước, và xu thế chung trên thế giới 9. Chính sách đối với người lao động ­ Số lượng người lao động trong công ty ­ Chính sách đào tạo, lương thưởng, trợ cấp, … 10. Chính sách cổ tức (trong trường hợp cổ phiếu ­ nêu rõ tỷ lệ cổ tức trong hai năm gần nhất,   các chính sách liên quan đến việc trả cổ tức, nêu rõ việc thanh toán cổ tức qua các năm và việc  tạm ứng cổ tức đến thời điểm gần nhất (nếu có) hoặc chính sách vay nợ trong thời hạn trái  phiếu, thứ tự ưu tiên thanh toán của trái phiếu được niêm yết trong danh mục nợ của tổ  chức đăng ký niêm yết (trong trường hợp niêm yết trái phiếu) 11. Tình hình hoạt động tài chính 11.1. Đối với các tổ chức không phải là tổ chức tín dụng và tổ chức tài chính phi ngân hàng: 11.1.1. Các chỉ tiêu cơ bản (trong năm gần nhất) ­ Trích khấu hao TSCĐ: (theo đúng chế độ quy định? có thay đổi gì trong chính sách khấu hao?) ­ Mức lương bình quân: (so với mức lương bình quân của các doanh nghiệp khác cùng ngành  trong cùng địa bàn?) ­ Thanh toán các khoản nợ đến hạn: (có thanh toán đúng hạn và đầy đủ các khoản nợ không?) ­ Các khoản phải nộp theo luật định: (có thực hiện theo luật định?) ­ Trích lập các quỹ theo luật định: (có đúng theo Điều lệ và luật định?) ­ Tổng dư nợ vay: (ghi rõ nợ quá hạn, tổng dư nợ bảo lãnh (nếu có), quá hạn ngắn hạn hay  trung hạn và dài hạn, nguyên nhân dẫn đến nợ quá hạn, khả năng thu hồi) ­ Tình hình công nợ hiện nay: (tổng số nợ phải thu, tổng số nợ phải trả) ­ Chỉ tiêu khác (nếu có) 11.1.2. Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu (tùy theo từng ngành)
  13. Các chỉ tiêu Năm X ­ 1 Năm X Ghi chú Chỉ tiêu về khả năng thanh toán       + Hệ số thanh toán ngắn hạn: Tài sản ngắn hạn/Nợ ngắn hạn + Hệ số thanh toán nhanh: Tài sản ngắn hạn ­ Hàng tồn kho Nợ ngắn hạn Chỉ tiêu về cơ cấu vốn       + Nợ/Tổng tài sản + Nợ/Vốn chủ sở hữu Chỉ tiêu về năng lực hoạt động + Vòng quay hàng tồn kho: Giá vốn hàng bán Hàng tồn kho bình quân + Doanh thu thuần/Tổng tài sản bình quân Chỉ tiêu về khả năng sinh lời       + Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần + Lợi nhuận sau thuế/vốn chủ sở hữu bình quân + Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản bình quân + Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh/Doanh thu  thuần (Trường hợp tổ chức đăng ký niêm yết là công ty mẹ, chỉ tiêu tài chính dựa theo báo cáo công ty  mẹ và báo cáo tài chính hợp nhất) ­ Các chỉ tiêu khác (tùy theo đặc điểm riêng của ngành, của công ty để làm rõ tình hình tài chính  trong hai năm gần nhất) 11.2. Đối với tổ chức tín dụng và tổ chức tài chính phi ngân hàng: Chỉ tiêu Năm X ­ 1 Năm X Ghi chú 1. Quy mô vốn      
  14. ­ Vốn điều lệ       ­ Tổng tài sản có       ­ Tỷ lệ an toàn vốn       2. Kết quả hoạt động kinh doanh       ­ Doanh số huy động tiền gửi       ­ Doanh số cho vay       ­ Doanh số thu nợ       ­ Nợ quá hạn       ­ Nợ khó đòi       ­ Hệ số sử dụng vốn       ­ Tỷ lệ nợ bảo lãnh quá hạn/Tổng số dư bảo        lãnh ­ Tỷ lệ nợ quá hạn/Tổng dư nợ       ­ Tỷ lệ nợ khó đòi/Tổng dư nợ       3. Khả năng thanh khoản       ­ Khả năng thanh toán ngay       ­ Khả năng thanh toán chung       (Trường hợp tổ chức đăng ký niêm yết là công ty mẹ, chỉ tiêu tài chính dựa trên báo cáo tài chính   công ty mẹ và báo cáo tài chính hợp nhất) ­ Các chỉ tiêu khác (tùy theo đặc điểm riêng của ngành, của công ty để làm rõ tình hình tài chính  trong hai năm gần nhất) 12. Hội đồng quản trị, Ban giám đốc, Ban kiểm soát, Kế toán trưởng ­ Danh sách [Tên, tuổi, số CMND] ­ Sơ yếu lý lịch, bao gồm các nội dung sau: + Chức vụ hiện tại (thời gian đảm nhiệm tính đến thời điểm hiện tại), chức vụ đang nắm giữ ở  các tổ chức khác, các công tác đã trải qua, bằng cấp; + Tỷ lệ sở hữu chứng khoán của bản thân và những người liên quan trong tổ chức đăng ký niêm  yết; + Các khoản nợ đối với công ty (nếu có) (áp dụng cho niêm yết cổ phiếu); + Thù lao và các khoản lợi ích khác (nếu có); + Lợi ích liên quan đối với tổ chức niêm yết (nếu có). 13. Tài sản (Những nhà xưởng, tài sản thuộc sở hữu của công ty)
  15. 14. Kế hoạch sản xuất kinh doanh, lợi nhuận và cổ tức trong các năm tiếp theo (áp dụng  đối với niêm yết cổ phiếu) Chỉ tiêu Năm X+1 Năm X+1Năm X+2 Giá trị,  % tăng giảm  Giá trị,  % tăng giảm so  % so với năm X % với năm X+1 Doanh thu thuần (hoặc Doanh số cho          vay đối với tổ chức tín dụng) Lợi nhuận sau thuế         Vốn chủ sở hữu         Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế/Doanh thu          thuần Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế/vốn chủ sở          hữu Cổ tức         (Trường hợp tổ chức đăng ký niêm yết là công ty mẹ, chỉ tiêu tài chính dựa trên báo cáo tài chính   công ty mẹ và báo cáo tài chính hợp nhất) ­ Các chỉ tiêu khác (tùy theo đặc điểm riêng của ngành, của công ty) ­ Nêu căn cứ để đạt được kế hoạch lợi nhuận và cổ tức nói trên ­ Kế hoạch đầu tư, dự án đã được HĐQT, ĐHĐCĐ thông qua ­ Kế hoạch tăng vốn điều lệ (nếu có) 15. Đánh giá của tổ chức tư vấn về kế hoạch lợi nhuận và cổ tức 16. Thông tin về những cam kết nhưng chưa thực hiện của tổ chức đăng ký niêm yết  (thông tin về trái phiếu chuyển đổi và các thông tin liên quan đến cổ phiếu, trái phiếu...) 17. Các thông tin, các tranh chấp kiện tụng liên quan tới công ty mà có thể ảnh hưởng đến  giá cả chứng khoán niêm yết (nếu có) V. CHỨNG KHOÁN NIÊM YẾT 1. Loại chứng khoán 2. Mệnh giá 3. Tổng số chứng khoán niêm yết: Nêu rõ số lượng chứng khoán đã phát hành nhưng chưa  được niêm yết và lý do chưa niêm yết (nếu có) 4. Số lượng cổ phiếu, trái phiếu bị hạn chế chuyển nhượng theo quy định của pháp luật  hoặc của tổ chức phát hành
  16. 5. Xếp hạng tín nhiệm (nếu có) 6. Phương pháp tính giá 7. Phương pháp tính lợi suất khi đáo hạn (đối với niêm yết trái phiếu) (công thức tính kèm  theo ví dụ minh họa) 8. Phương thức thực hiện quyền ­ Điều kiện, thời gian thực hiện quyền ­ Tỷ lệ chuyển đổi và phương pháp tính giá mua và/hoặc chuyển đổi ­ Phương pháp tính và đền bù thiệt hại trong trường hợp không thực hiện được quyền ­ Các điều khoản khác liên quan đến quyền lợi của người sở hữu quyền mua cổ phần hoặc  chứng quyền 9. Đánh giá tác động của tình hình lạm phát đối với trái phiếu niêm yết (sử dụng số liệu  lạm phát trong vòng 05 năm để dự báo tác động của lạm phát với lợi suất trái phiếu) 10. Cam kết về tỷ lệ đảm bảo (trường hợp niêm yết trái phiếu có đảm bảo). 11. Giới hạn về tỷ lệ nắm giữ đối với người nước ngoài (theo quy định của pháp luật về  chứng khoán và pháp luật chuyên ngành nếu có) 12. Các loại thuế có liên quan (thuế thu nhập và các thuế khác liên quan đến chứng khoán niêm   yết) VI. CÁC ĐỐI TÁC LIÊN QUAN TỚI VIỆC NIÊM YẾT (Nêu tên, địa chỉ trụ sở chính và giới thiệu sơ bộ các đối tác có liên quan đến việc niêm yết: đại  diện người sở hữu trái phiếu, tổ chức kiểm toán, tư vấn...) VII. PHỤ LỤC 1. Phụ lục I: Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp 2. Phụ lục II: Điều lệ công ty phù hợp với Điều lệ mẫu công ty niêm yết 3. Phụ lục III: Biên bản xác định giá trị tài sản (nếu có) 4. Phụ lục IV: Bản định giá trang thiết bị, nhà xưởng,... (nếu có) 5. Phụ lục V: Giới thiệu những văn bản pháp luật liên quan đến tổ chức niêm yết 6. Phụ lục VI: Báo cáo tài chính của tổ chức đăng ký niêm yết
  17. ­ Báo cáo tài chính được kiểm toán của hai năm liền trước năm đăng ký niêm yết (đối với  trường hợp công ty đăng ký niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh theo  quy định tại điểm a khoản 1 Điều 3 Thông tư 202/2015/TT­BTC) hoặc Báo cáo tài chính được  kiểm toán của năm liền trước năm đăng ký niêm yết (đối với trường hợp công ty đăng ký niêm  yết tại Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 3 Thông tư  202/2015/TT­BTC). Trường hợp tổ chức đăng ký niêm yết nộp hồ sơ trước thời điểm kết thúc  năm tài chính nhưng việc bổ sung, hoàn thiện hồ sơ vẫn đang thực hiện và kéo dài sang năm tài  chính tiếp theo thì tổ chức đăng ký niêm yết phải nộp bổ sung báo cáo tài chính kiểm toán của  năm tài chính nộp hồ sơ đăng ký niêm yết để xem xét điều kiện niêm yết. ­ Báo cáo tài chính được kiểm toán lập ngay sau thời điểm hợp nhất; hoặc báo cáo tài chính quý,  báo cáo tài chính bán niên, hoặc báo cáo tài chính năm được kiểm toán lập sau thời điểm hợp  nhất (đối với trường hợp công ty hợp nhất đáp ứng điều kiện niêm yết theo quy định tại các  khoản 1 Điều 4, khoản 1 Điều 6 Thông tư 202/2015/TT­BTC và khoản 2 Điều 4, khoản 2 Điều 6  Thông tư 202/2015/TT­BTC đã được sửa đổi tại khoản 2, khoản 4 Điều 1 Thông tư này). ­ Báo cáo tài chính đến kỳ kế toán gần nhất tương tự quy định về công bố thông tin báo cáo tài  chính của tổ chức niêm yết (đối với trường hợp tổ chức đăng ký niêm yết đang trong quá trình  chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ đăng ký niêm yết quả thời hạn công bố thông tin báo cáo tài chính bán  niên, báo cáo tài chính quý). 7. Phụ lục VII: Báo cáo về những tranh chấp pháp luật 8. Các phụ lục khác (nếu có)     TẤT CẢ CHỮ KÝ CỦA NGƯỜI CHỊU  TRÁCH NHIỆM NỘI DUNG BCB (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)  
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2