YOMEDIA
ADSENSE
Thông tư số 35/2018/TT-BGTVT
35
lượt xem 3
download
lượt xem 3
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Thông tư 35/2018/TT-BGTVT về Định mức kinh tế kỹ thuật hoạt động tìm kiếm cứu nạn hàng hải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành. Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Thông tư số 35/2018/TT-BGTVT
- BỘ GIAO THÔNG VẬN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TẢI Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 35/2018/TTBGTVT Hà Nội, ngày 31 tháng 05 năm 2018 THÔNG TƯ BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT HOẠT ĐỘNG TÌM KIẾM CỨU NẠN HÀNG HẢI Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐCP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa họcCông nghệ và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư ban hành Định mức kinh tế kỹ thuật hoạt động tìm kiếm cứu nạn hàng hải. Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Định mức kinh tế kỹ thuật hoạt động tìm kiếm cứu nạn hàng hải. Điều 2. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 7 năm 2018. Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./. KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Nơi nhận: Như Điều 3; Văn phòng Chính phủ; Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc CP; UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW; Bộ trưởng (để b/c); Các Thứ trưởng Bộ GTVT; Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); Nguyễn Văn Công Công báo; Cổng TTĐT Chính phủ; Cổng TTĐT Bộ GTVT; Báo GT, Tạp chí GTVT; Lưu: VT, KHCN. ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT HOẠT ĐỘNG TÌM KIẾM CỨU NẠN HÀNG HẢI (Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2018/TTBGTVT ngày 31 tháng 05 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
- Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Định mức kinh tế kỹ thuật hoạt động tìm kiếm, cứu nạn hàng hải (sau đây gọi tắt là Định mức) xác định định mức trong hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ tìm kiếm, cứu nạn hàng hải của Trung tâm Phối hợp tìm kiếm cứu nạn hàng hải Việt Nam. I.1 Đối tượng điều chỉnh và phạm vi áp dụng 1. Đối tượng điều chỉnh Thông tư này đưa ra các định mức về tiêu hao nhiên liệu và tốc độ đối với tàu, ca nô tìm kiếm cứu nạn; tiêu hao điện năng đối với các thiết bị thông tin liên lạc, tiêu hao nhiên liệu đối với máy phát điện bờ, ô tô; phụ tùng thay thế đối với các tàu, ca nô tìm kiếm cứu nạn; sửa chữa, bảo dưỡng đối với các thiết bị thông tin liên lạc, máy phát điện bờ; công tác bảo dưỡng phương tiện thủy, huấn luyện nghiệp vụ; công tác phối hợp tìm kiếm cứu nạn và, trực tìm kiếm cứu nạn trong hoạt động tìm kiếm, cứu nạn hàng hải. 2. Phạm vi áp dụng Thông tư này áp dụng đối với Trung tâm Phối hợp tìm kiếm cứu nạn hàng hải Việt Nam trong hoạt động tìm kiếm, cứu nạn hàng hải. I.2 Giải thích từ ngữ Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: Trung tâm: là Trung tâm Phối hợp tìm kiếm cứu nạn hàng hải Việt Nam. Đơn vị: là Trung tâm Phối hợp tìm kiếm cứu nạn hàng hải khu vực. Hoạt động bảo dưỡng kết hợp huấn luyện: là hoạt động bảo dưỡng thường xuyên, được thực hiện trên biển có kết hợp huấn luyện nghiệp vụ chuyên môn tìm kiếm, cứu nạn (TKCN) hàng hải. Phương tiện thủy: là tàu TKCN và ca nô TKCN Chuẩn bị máy, nghỉ máy là quá trình khởi động, tắt các máy và máy chính hoạt động không lai chân vịt. Chạy máy tại bến là quá trình máy chính hoạt động không lai chân vịt. Ma nơ là quá trình điều động phương tiện thủy ra, vào vị trí neo đậu; Tiếp cận mục tiêu là quá trình điều động phương tiện thủy áp sát đối tượng bị nạn. Hành trình trên luồng là quá trình di chuyển của phương tiện thủy trên luồng.
- Hành trình trên biển là quá trình di chuyển của phương tiện thủy trên biển. Hành trình tìm kiếm mục tiêu là quá trình di chuyển của phương tiện thủy trong vùng TKCN. Chế độ đặc biệt là tình huống công tác TKCN khẩn cấp hoặc tình huống nguy cấp trong quá trình di chuyển, yêu cầu phải khai thác máy chính ở mức khoảng 95% công suất định mức mà vẫn bảo đảm tàu hành trình an toàn và hoàn thành nhiệm vụ. Công tác bảo dưỡng thường xuyên phương tiện thủy là các công việc hàng ngày bảo quản, bảo dưỡng máy móc, trang thiết bị của phương tiện thủy nhằm đảm bảo các phương tiện thủy sẵn sàng thực hiện công tác phối hợp TKCN. Trực ban nghiệp vụ là những viên chức thực hiện nghiệp vụ chuyên môn trong việc thu nhận thông tin báo nạn và tham mưu, giúp việc cho Trực Chỉ huy trong hoạt động xử lý thông tin báo nạn, tổ chức, điều hành lực lượng hoạt động TKCN và các nhiệm vụ khác được giao trong ca trực. Trực Chỉ huy là người thay mặt Tổng Giám đốc Trung tâm, Giám đốc Đơn vị chỉ huy, điều hành Trực ban nghiệp vụ tiến hành các hoạt động nghiệp vụ theo thẩm quyền được giao để xử lý thông tin báo nạn nhận được và tổ chức, điều hành lực lượng hoạt động TKCN; báo cáo xin ý kiến chỉ đạo của Tổng Giám đốc Trung tâm, Giám đốc Đơn vị những tình huống phức tạp và khi đề xuất điều động phương tiện tham gia hoạt động TKCN. I.3 Căn cứ xây dựng định mức và các văn bản có liên quan 1. Căn cứ xây dựng định mức Quyết định số 06/2014/QĐTTg ngày 20/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế phối hợp tìm kiếm, cứu nạn trên biển và trong vùng nước cảng biển; Quyết định số 2818/QĐBGTVT ngày 02/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hàng hải Việt Nam; Thông tư số 28/2013/TTBGTVT ngày 01/10/2013 của Bộ Giao thông vận tải ban hành định mức kinh tế kỹ thuật vận hành khai thác và bảo dưỡng đài thông tin duyên hải để cung ứng dịch vụ thông tin duyên hải (Thông tư số 28/2013/TTBGTVT) Thông tư số 93/2015/TTBGTVT ngày 31/12/2015 của Bộ Giao thông vận tải ban hành Định mức kinh tế kỹ thuật tiêu hao nhiên liệu cho phương tiện thủy tham gia hoạt động tìm kiếm cứu nạn hàng hải (Thông tư số 93/2015/TTBGTVT). Thông tư số 162/2014/TTBTC ngày 06/11/2014 của Bộ Tài chính quy định chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước. 2. Các văn bản có liên quan Nghị định số 16/2015/NĐCP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập.
- Nghị định số 141/2016/NĐCP ngày 10/10/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác. Quyết định số 1896/QĐTTg ngày 04/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công lập sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải. I.4 Nội dung định mức 1. Tiêu hao nhiên liệu và tốc độ đối với tàu, ca nô TKCN. 1.1. Tiêu hao nhiên liệu đối với tàu, ca nô TKCN: Mức tiêu hao nhiên liệu là lượng nhiên liệu và dầu bôi trơn tiêu hao trong 01 giờ hoạt động của máy chính, động cơ lai máy phát điện. Lượng nhiên liệu tiêu hao trong 01 giờ hoạt động của máy chính được xác định dựa vào công suất định mức, suất tiêu hao nhiên liệu của máy chính và các hệ số điều chỉnh. Lượng nhiên liệu tiêu hao trong 01 giờ hoạt động của động cơ lai máy phát điện được xác định dựa vào phụ tải thực tế của máy phát điện, suất tiêu hao nhiên liệu của động cơ lai máy phát điện của máy phát điện và các hệ số điều chỉnh. Lượng dầu bôi trơn tiêu hao được xác định theo tỷ lệ % của lượng nhiên liệu tiêu hao. 1.2. Tốc độ của tàu, ca nô TKCN: Tốc độ của tàu TKCN ở các chế độ hành trình tiếp cận mục tiêu, hành trình trên luồng, hành trình trên biển và chế độ đặc biệt hoạt động trong điều kiện sóng cấp 3, gió cấp 4. Tốc độ của ca nô TKCN ở các chế độ hành trình và hành trình tìm kiếm mục tiêu trong điều kiện sóng cấp 2, gió cấp 3. 2. Mức tiêu hao điện năng đối với các thiết bị thông tin liên lạc Mức tiêu hao điện năng của các thiết bị thông tin liên lạc là lượng tiêu hao điện năng được xác định dựa vào công suất thiết kế, số lượng, thời gian hoạt động theo thống kê về trạng thái hoạt động của từng loại máy móc, thiết bị thông tin liên lạc phục vụ cho hoạt động TKCN. 3. Mức tiêu hao nhiên liệu đối với máy phát điện bờ, ô tô phục vụ công tác TKCN 3.1. Mức tiêu hao nhiên liệu đối với máy phát điện bờ Tiêu hao nhiên liệu đối với máy phát điện bờ là lượng tiêu hao nhiên liệu và dầu bôi trơn được xác định dựa vào công suất thiết kế, số lượng và mức độ hoạt động của các máy phát điện. 3.2. Mức tiêu hao nhiên liệu đối với ô tô phục vụ công tác tìm kiếm cứu nạn Mức tiêu hao nhiên liệu đối với ô tô là lượng nhiên liệu, dầu bôi trơn và dầu truyền động tiêu hao.
- Lượng nhiên liệu tiêu hao của ô tô được xác định dựa vào công suất thiết kế, quãng đường, loại đường xe ô tô hoạt động, tuổi xe ô tô. Lượng dầu nhờn tiêu hao của ô tô được xác định dựa vào tỷ lệ % lượng nhiên liệu tiêu hao. Lượng dầu truyền động tiêu hao của ô tô được xác định dựa vào tỷ lệ % lượng nhiên liệu tiêu hao. 4. Phụ tùng thay thế đối với các tàu, ca nô TKCN Phụ tùng thay thế đối với tàu, ca nô TKCN là số lượng phụ tùng cần thay thế trong một năm, được xác định phù hợp với từng phương tiện theo khuyến cáo của nhà sản xuất. 5. Sửa chữa, bảo dưỡng đối với các thiết bị thông tin liên lạc, máy phát điện bờ 5.1. Sửa chữa, bảo dưỡng đối với các thiết bị thông tin liên lạc Sửa chữa, bảo dưỡng đối với các thiết bị thông tin liên lạc được xác định dựa vào tính năng, cấu tạo của thiết bị thông tin liên lạc và hướng dẫn của nhà sản xuất. 5.2. Sửa chữa, bảo dưỡng máy phát điện bờ Sửa chữa, bảo dưỡng máy phát điện bờ được xác định dựa vào công suất, cấu tạo của máy phát điện bờ và hướng dẫn của nhà sản xuất. 6. Công tác bảo dưỡng phương tiện thủy, huấn luyện nghiệp vụ 6.1. Công tác bảo dưỡng phương tiện thủy Công tác bảo dưỡng phương tiện thủy bao gồm hoạt động bảo dưỡng phương tiện thủy trên biển, tại bến và hàng ngày. a) Hoạt động bảo dưỡng phương tiện thủy trên biển: Hoạt động bảo dưỡng phương tiện thủy trên biển là hoạt động bảo dưỡng trang thiết bị, máy móc khi phương tiện hoạt động trên biển. b) Hoạt động bảo dưỡng phương tiện thủy tại bến: Hoạt động bảo dưỡng tại bến là hoạt động chạy máy chính không lai chân vịt và chạy các máy móc, thiết bị phụ trợ khi phương tiện neo đậu tại bến. c) Hoạt động bảo dưỡng phương tiện thủy hàng ngày Hoạt động bảo dưỡng phương tiện thủy hàng ngày là các công việc hàng ngày bảo quản, bảo dưỡng máy móc, trang thiết bị của phương tiện thủy theo khuyến cáo của nhà sản xuất nhằm đảm bảo các phương tiện thủy sẵn sàng thực hiện công tác phối hợp TKCN. 6.2. Công tác huấn luyện nghiệp vụ
- Công tác huấn luyện nghiệp vụ bao gồm hoạt động huấn luyện nghiệp vụ trên biển, tại bến và hợp luyện nghiệp vụ trên biển. a) Hoạt động huấn luyện nghiệp vụ trên biển: Hoạt động huấn luyện nghiệp vụ trên biển là hoạt động huấn luyện nghiệp vụ TKCN khi phương tiện hoạt động trên biển. Công tác huấn luyện nghiệp vụ TKCN trên biển phải kết hợp với công tác bảo dưỡng phương tiện thủy. b) Hoạt động huấn luyện nghiệp vụ TKCN tại bến: Hoạt động huấn luyện nghiệp vụ tại bến là hoạt động huấn luyện nghiệp vụ TKCN khi phương tiện thủy đang neo đậu tại bến. c) Hợp luyện nghiệp vụ trên biển: Hoạt động hợp luyện trên biển là hoạt động huấn luyện nghiệp vụ TKCN trên biển khi có 02 phương tiện thủy trở lên cùng tham gia thực hiện theo một kịch bản huấn luyện. 7. Công tác phối hợp TKCN Công tác phối hợp TKCN trên biển là việc sử dụng các lực lượng, phương tiện, trang thiết bị để xác định vị trí người, phương tiện bị nạn và cứu người bị nạn thoát khỏi nguy hiểm đang đe dọa đến tính mạng của họ, bao gồm cả tư vấn biện pháp y tế ban đầu hoặc các biện pháp khác để đưa người bị nạn đến vị trí an toàn. Định mức công tác phối hợp TKCN gồm: Định mức vụ việc TKCN và nhân công trong hoạt động TKCN. Công tác phối hợp TKCN được xác định dựa theo số lượng nhân công và lượng tiêu hao nhiên liệu của phương tiện thủy tham gia tìm kiếm cứu nạn và chi phí khác theo quy định. 8. Công tác trực TKCN Công tác trực TKCN là các hoạt động thu nhận, xử lý thông tin báo nạn nhận được và tổ chức, điều hành lực lượng hoạt động TKCN. Công tác trực TKCN duy trì liên tục 24/7 tại phòng thường trực cứu nạn theo ca trực 03 ca/ngày, thành viên của mỗi ca trực gồm có: Trực Chỉ huy, Trực ban nghiệp vụ và Trực ban tăng cường (khi cần thiết); tại Sở Chỉ huy TKCN tiền phương (khi cần thiết). I.5 Quy định áp dụng định mức Các mức quy định trong định mức này là mức cao nhất có thể áp dụng để đảm bảo chất lượng tuyệt đối hoạt động tìm kiếm cứu nạn. Tuy nhiên, các cơ quan đơn vị cần nâng cao năng suất chất lượng, tiết kiệm chi để áp dụng các mức thấp hơn. Việc áp dụng định mức này để xây dựng dự toán, kế hoạch cho hoạt động tìm kiếm cứu nạn trên nguyên tắc không được cao hơn dự toán, kinh phí cấp hàng năm trước đó trừ các trường hợp phát sinh do nguyên nhân khách quan, chủ quan.
- Chương II KẾT CẤU ĐỊNH MỨC 1. Định mức tiêu hao nhiên liệu và tốc độ đối với các tàu, ca nô TKCN 1.1. Định mức tối đa tiêu hao nhiên liệu đối với tàu, ca nô TKCN: Định mức tiêu hao nhiên liệu đối với tàu, ca nô TKCN áp dụng theo Thông tư số 93/2015/TT BGTVT. 1.2. Định mức tối đa tốc độ của tàu, ca nô TKCN: 1.2.1. Tốc độ của tàu TKCN (hl/h) Tốc độ của tàu tìm kiếm cứu nạn tương ứng với các chế độ hoạt động trong điều kiện sóng cấp 3 gió cấp 4 được xác định theo Bảng 1. Bảng 1 Tốc độ của tàu tìm kiếm cứu nạn tương ứng với các chế độ hoạt động trong điều kiện sóng cấp 3 gió cấp 4 TÀU SAR 27 TÀU SAR 2701 01TÀU SAR 27 TÀU SAR 27TÀU CHẾ ĐỘ HOẠT STT Công Công SAR 41 Công ĐỘNG Tốc độ Tốc độ Tốc độ suất suất suất (hl/h) (hl/h) (hl/h) (Kw) (Kw) (Kw) Hành trình chạy trong 1 680 5 522 8 882 8 luồng 2 Hành trình trên biển 1751 14 1431 14 3732 19 3 Chế độ chạy đặc biệt 1957 16 1673 17 4401 23 Hành trình tìm kiếm 4 1468 09 883 10 2466 15 mục tiêu 1.2.2. Tốc độ của ca nô TKCN (hl/h) Tốc độ của ca nô tìm kiếm cứu nạn tương ứng các chế độ hoạt động trong điều kiện sóng cấp 2 gió cấp 3 được xác định theo Bảng 2. Bảng 2 Tốc độ của ca nô tìm kiếm cứu nạn tương ứng các chế độ hoạt động trong điều kiện sóng cấp 2 gió cấp 3 STT CHẾ ĐỘ HOẠT Ca nô 360HP Ca nô Ca nô Ca nô ĐỘNG 360HPCa nô 275HPCa nô 240HPCa nô 275HP 240HP 85HP
- Công Tốc Công Tốc Công Tốc Công Tốc suất độ suất độ suất độ suất độ (HP) (hl/h) (HP) (hl/h) (HP) (hl/h) (HP) (hl/h) 1 Ma nơ 90 68 60 21 2 Hành trình 306 23,5 234 23 204 23,5 72 22 Hành trình tìm kiếm 3 180 12 137 12 120 12 42 11 mục tiêu 1.2.3. Chế độ công suất máy ca nô TKCN Quy định công suất khai thác máy ca nô TKCN theo các chế độ hoạt động được xác định theo Bảng 3. Bảng 3 Quy định công suất khai thác máy ca nô TKCN theo các chế độ hoạt động CHẾ ĐỘ HOẠT STT Ca nô 360HP Ca nô 275HP Ca nô 240HP Ca nô 85HP ĐỘNG 1 Ma nơ 90 68 60 21 Hành trình tìm kiếm 2 180 137 120 42 mục tiêu 3 Hành trình 306 234 204 72 2. Định mức tối đa tiêu hao điện năng đối với các thiết bị thông tin liên lạc. 2.1. Định mức tối đa tiêu hao điện năng đối với các thiết bị thông tin liên lạc Định mức tiêu hao điện năng đối với các thiết bị thông tin liên lạc của phòng trực cứu nạn được xác định theo Bảng 7. 2.2. Định mức kênh đường truyền Định mức kênh đường truyền để bảo đảm cho hệ thống các thiết bị thông tin liên lạc của phòng trực cứu nạn hoạt động 24/7 được xác định theo Bảng 4. Bảng 4 Định mức kênh đường truyền Stt Loại kênh Yêu cầu kỹ thuật Số lượng 1 Đường truyền Internet FTTH 35 Mbps 12 3. Định mức tối đa tiêu hao nhiên liệu đối với máy phát điện, ô tô phục vụ công tác TKCN 3.1. Định mức tối đa tiêu hao đối với máy phát điện bờ: Bảng 5 Định mức tiêu hao nhiên liệu đối với máy phát điện bờ
- Công Số Loại nhiên Dầu nhờn TT TÊN THIẾT BỊ suất Nhiên liệu lượng liệu (%) (kW) 1 Máy phát điện 50 kVA 4 40 Dầu Diesel 9,8 1,8 2 Máy phát điện 15 kVA 2 12 Dầu Diesel 6,8 1,8 3.2. Định mức tối đa tiêu hao nhiên liệu đối với ô tô phục vụ công tác TKCN 3.2.1. Định mức tiêu hao nhiên liệu Bảng 6 Định mức tiêu hao nhiên liệu tối đa với ô tô phục vụ tìm kiếm cứu nạn Định mức Năm sản Số Loại nhiên STT Loại ô tô nhiên liệu xuất lượng liệu (lít/100km) 1 TOYOTA COROLLA 1997 1 Xăng 14,5 2 ISUZU TROOPER 1999 1 Xăng 23 3 TOYOTA FORTUNER 2013 1 Xăng 22 Dầu D.O 4 FORD EVEREST 2008 3 15 0,05%S 5 MITSUBISHI PAJEROL 2005 1 Xăng 21 Dầu D.O 6 Xe tải MOTOR CỬU LONG 2008 3 20,5 0,05 %S 3.2.2. Định mức tiêu hao dầu nhờn Tiêu hao dầu nhờn của ô tô 4 chỗ ngồi và 7 chỗ ngồi được xác định bằng 1% lượng tiêu hao nhiên liệu. Tiêu hao dầu nhờn của xe tải được xác định bằng 2% tiêu hao nhiên liệu. Tiêu hao dầu truyền động của ô tô được xác định bằng 0,8% tiêu hao nhiên liệu. 4. Định mức tối đa phụ tùng thay thế đối với tàu, ca nô TKCN. 4.1. Định mức tối đa phụ tùng thay thế đối với tàu TKCN Định mức tối đa phụ tùng thay thế hàng năm đối với tàu TKCN được xác định theo Bảng 8. 4.2. Định mức tối đa phụ tùng thay thế đối với ca nô TKCN Định mức tối đa phụ tùng thay thế hàng năm đối với ca nô TKCN được xác định theo Bảng 9. Bảng 7 Định mức tiêu hao điện năng tối đa đối với các thiết bị thông tin liên lạc của phòng trực cứu nạn
- Trạng thái hoạt độngTr Tổng ạng Trạng thái sẵn Tổn tiêu hao thái Trạng thái sẵn sàngTrạng thái hao/ điện Côn hoạt Tổn sàng sẵn sàngTrạng năm năng tối g độngĐi Hạng Đơ g số thái hoạt động (Kwh) đa/năm Stt suất ện năng mục n vị lượn (Kwh) (Kw tiêu g thụ/nă ) m (Kwh) Giờ ĐN/ Giờ Số Số ĐN/ / ngày / lượn lượn ngày ngà (Kwh ngà g g (Kwh) y ) y (8) = (11) = (5)x(6 (12) = (13) = (14) = (5)x(9)x (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) ) x (9) (10) ((8)+(11 (12)x5 (12) + (10)x80 (7)x1 ) )x365 % (13) % 0 % Máy 1 Bộ 10 0,09 10 24 17,28 6.307,20 315,36 6.622,56 VHF Máy 2 Bộ 8 0,06 8 24 9,216 3.363,84 168,19 3.532,03 MF/HF Máy 0,01 3 Bộ 4 4 24 0,9216 336,384 16,819 353,203 Navtex 2 Màn 252,28 4 Facsimil Bộ 3 0,24 3 24 13,824 5.045,76 5.298,05 8 e Máy 5 Bộ 5 0,25 5 24 24 8.760 438 9.198 Inmarsat Thiết bị phụ trợ (ổn áp, biến áp, 1.051,2 22.075,2 6 Bộ 5 0,6 5 24 57,6 21.024 UPS, hệ 0 0 thống chiếu sáng) 0,72 344,48 7 Máy in Bộ 5 5 20 7,26 5 4 11,616 6.889,74 7.234,23 6 7
- Máy 8 Bộ 5 0,1 5 20 1 5 4 1,6 949 47,45 996 Fax Máy 0,46 441,28 9 tính Bộ 10 10 20 9,3 10 4 14,88 8.825,70 9.266,99 5 5 Sarops Máy vi 0,28 16.976,8 848,84 17.825,7 10 Bộ 19 12 24 8,208 7 24 38,304 tính 5 8 4 2 Màn 11 hình Bộ 10 0,4 5 24 4,8 5 24 38,4 15.768 788,4 16.556 hiển thị Tổng 98.959 Bảng 8 Định mức tối đa phụ tùng thay thế hàng năm đối với tàu TKCN Số Thời Định TÊN VẬT lư gian TÊN VẬT mức ST TƯ Đơn ợn Tổn thay TƯ Mã số vật tư tối đa T (Tiếng vị g g số thế (Tiếng Anh) (Slg/nă Việt) /tà (năm,gi m) u ờ)* Tàu SAR 411, SAR 412, SAR 413, SAR 272, SAR 273, SAR 274 Máy chính hiệu MTU S 4000 Cum piston biên Đệm điều Carbon Chi 24 2.5/125 1 chỉnh sơ mi 524 011 01 59 144 58 scraper ếc (*) 00 xi lanh Oil control Chi 5/15.00 2 Séc măng 012 037 06 18 24 144 30 ring ếc 0 Taper face Chi 5/15.00 3 Séc măng 012 037 08 19 24 144 30 comp ring ếc 0 Rectanglrsect Chi 4 Séc măng 008 037 56 19 24 144 5/15000 30 ring ếc Crankshaft Bạc đầu Chi 10/1800 5 align brg trục nửa 524 033 25 08 02 12 1 ếc 0 upper trên Crankshaft Bạc đầu Chi 10/1800 6 align brg trục nửa 524 033 33 07 02 12 1 ếc 0 lower dưới Crankshaft Bạc trục Chi 10/1800 7 524 033 61 01 24 144 15 bearing upper nửa trên ếc 0 Crankshaft Bạc trục Chi 10/1800 8 524 033 66 02 24 144 15 bearing lower nửa dưới ếc 0
- Crankshaft bearing Chi 10/1800 9 Bạc trục 524 033 27 30 02 12 1 driving end ếc 0 KS Conrod Bạc biên Chi 10/1800 10 524 038 37 10 24 144 15 bearing upper nửa trên ếc 0 Conrod Bạc biên Chi 10/1800 11 524 038 27 11 24 144 15 bearing lower nửa dưới ếc 0 Conrod Chi 10/1800 12 Bạc ắc 524 038 26 50 24 144 15 bushing ếc 0 Bu lông Chi 10/1800 13 Conrod bolt 524 038 04 71 48 288 30 biên ếc 0 Gioăng Chi 2.5/125 14 Sealing ring sơmi 555 011 00 59 24 144 58 ếc 00 xylanh Chi 2.5/125 15 Washer Vòng đệm 524 037 02 76 24 144 58 ếc 00 Buloong (Hai đầu Chi 2.5/125 16 Stud 524 011 05 70 8 48 19 đỡ ổ bạc ếc 00 trục cơ) Đai ốc (Hai đầu đỡ ổ Chi 2.5/125 17 Nut 524 011 01 72 8 48 19 bạc trục ếc 00 cơ) Chi 2.5/125 18 Inlet valve Xupáp hút 524 053 03 01 24 144 58 ếc 00 Chi 2.5/125 19 Exhaust valve Xupáp xả 524 053 03 05 24 144 58 ếc 00 Lò xo Chi 2.5/125 20 Valve spring xupáp, 524 053 01 52 24 144 58 ếc 00 trong Lò xo Chi 2.5/125 21 Valve spring xupáp, 524 053 01 20 24 144 58 ếc 00 ngoài Đế đỡ lò xo Chi 2.5/125 22 Valve rotator 000 053 43 35 24 144 58 xupáp ếc 00 Móng ngựa Chi 2.5/125 23 Valve collet 000 053 09 26 24 144 58 xupáp ếc 00 Gioăng mặt Chi 2.5/125 24 Gasket 524 016 15 80 24 144 58 qui lát ếc 00
- Bulông qui Chi 2.5/125 25 Screw 524 990 07 01 24 144 58 lát số 03 ếc 00 Bulông qui Chi 2.5/125 26 Screw 524 016 00 69 24 144 58 lát số 05 ếc 00 Gioăng Chi 2.5/125 27 Gasket đồng mặt 524 016 03 19 24 144 58 ếc 00 qui lát Vòng đệm Thrush Chi 2.5/125 28 (buloong 524 011 00 62 24 144 58 washer ếc 00 mặt qui lát) Hệ thống nhiên liệu (Fuel System) Chi 29 HP Pump Bơm cao áp E 526 070 12 01 2 12 9/7500 1 ếc Cuộn điều Chi 30 Solenoid khiển bơm 869 074 03 89 2 12 9/7500 1 ếc cao áp Gioăng Chi 31 Sealing ring cuộn điều 869 997 02 45 2 12 9/5000 1 ếc khiển BCA Vòi phun Chi 32 Injector E0010106951 24 144 5/5000 29 nhiên liệu ếc Gioăng tròn Chi 33 O ring thân vòi 700 429 021001 24 144 5/5000 29 ếc phun Gioăng khớp nối Chi 34 O ring 700429 037 000 24 144 5/5000 29 với ống cao ếc áp Gioăng làm Chi 35 Sealing ring kín đầu vòi 000 016 01 19 24 144 5/5000 29 ếc phun Ống dầu Chi 36 HP line cao áp vào 524 070 08 33 24 144 9/7500 16 ếc vòi phun Easy change Lõi lọc tinh Chi 2.5/125 37 002 092 19 01 4 24 10 Filter nhiên liệu ếc 00 Nút xả e Chi 2.5/125 38 Vent plug cho cụm 000N15 117/1 4 24 10 ếc 00 lọc tinh Lõi lọc thô Chi 2.5/125 39 Filter element 000 09251 05 4 24 10 nhiên liệu ếc 00 Hệ thống khí nạp (Charge air system) Hệ
- thố ng khí nạp (Ch arge air syst em) Hệ thố ng khí nạp (Ch arge air syst em) Hệ thố ng khí nạp (Ch arge air syst em) Hệ thố ng khí nạp (Ch arge air syst em) 0 Chi 40 Air filter Phin lọc gió 018 094 30 02 2 12 1/5000 12 ếc 41 4/2 way valve Van điều 002 540 24 97 Chi 2 12 1/5000 12 khiển trên ếc đường gió
- nạp Van khống Chi 42 Diverter valve chế trên 527 090 00 75 2 12 1/5000 12 ếc đường nạp Cum xilanh Actuating Chi 43 đóng mở 000 098 22 18 2 12 1/5000 12 Cylinder ếc đường xả Môtơ khởi Chi 44 Starter động, dãy 005 151 02 01 2 12 9/5000 1 ếc trái Môtơ khởi Chi 45 Starter động, dãy 005 151 10 01 2 12 9/5000 1 ếc phải Engagement Rơle khởi Chi 46 869 152 00 02 2 12 2/10000 6 relay động ếc Cum chổi Chi 47 Brush holder than, môtơ 869 151 00 84 2 12 2/10000 6 ếc khởi động Tua bin Chi 18/1250 48 Exhaust turbo 511 020 89 09/44 2 12 1 tăng áp ếc 0 Lube oil Bơm dầu Chi 49 002 180 34 01 2 12 9/5000 1 pump nhờn ếc Khớp nối Chi 2.5/125 50 Coupling mềm bơm 869 250 00 88 2 12 5 ếc 00 LO độc lập Lõi lọc dầu Chi 0.5/250 51 Oil filter 03 184 53 01 4 24 48 nhờn ếc 0 Gioăng số Chi 0.5/250 52 Sealing ring 2, cụm lọc 869 997 02 73 2 12 24 ếc 0 LO ly tâm Gioăng số Chi 0.5/250 53 Sealing ring 1, cụm lọc 869 997 02 72 2 12 24 ếc 0 LO ly tâm Ống lót Chi 2.5/125 54 Gaiter 859 184 00 01 2 12 5 trống lọc ếc 00 Gioăng vách ngăn Chi 2.5/125 55 Gasket 849 997 00 35 4 24 10 sinh hàn ếc 00 dầu Hệ thống làm mát (Cooling Oil system)
- Bơm nước Cir. Water Chi 56 ngọt tuần E5272001501 1 6 9/5000 1 cooling pump ếc hoàn Gioăng tròn Chi 57 O ring kín dầu, 700 429 130 003 1 6 1/5000 6 ếc bơm nước Phớt kín dầu, bơm Chi 58 Oil seal 700 386 048 001 2 12 1/5000 12 FW tuần ếc hoàn Phớt kín nước, bơm Chi 59 Rotary seal 849 201 00 01 2 12 1/5000 12 FW tuần ếc hoàn Ống lót số 2, cụm S/ Chi 2.5/125 60 Rubber ring 004 997 13 41 2 12 5 hàn nước ếc 00 ngọt Ống lót số 14, cụm S/ Chi 2.5/125 61 Rubber ring 004 997 13 41 1 6 2 hàn nước ếc 00 ngọt Gioăng vách ngăn Chi 2.5/125 62 Gasket 849 997 00 65 4 24 10 sinh hàn ếc 00 nước Gioăng vách ngăn Chi 2.5/125 63 Gasket 849 997 00 65 4 24 10 sinh hàn ếc 00 nước Gioăng Chi 2.5/125 64 Sealing ring đồng ống 007 603 045 101 2 12 5 ếc 00 nước biển Seawater Bơm nước Chi 65 E527 200 11 01 1 6 9/5000 1 pump biển ếc Gioăng kín Chi 66 O ring dầu, bơm 700 429 130 003 1 6 1/5000 6 ếc nước biển Phớt kín Chi 67 Oil seal dầu, bơm 700 836 048 001 2 12 1/5000 12 ếc nước biển 68 Rotary seal Phớt kín 001 201 01 19 Chi 2 12 1/5000 12 nước, bơm ếc nước biển
- Báo mức Cooling level, Chi 69 nước làm 000 535 51 03 1 6 1/5000 6 F33 ếc mát Leakage feul Báo mức Chi 70 000 535 53 03 1 6 1/5000 6 level, F46 dầu rò ếc Nhiệt độ Exhaust khí xả Chi 71 000 535 57 30 1 6 1/5000 6 Temp. B4.21 trước tua ếc bin Nhiệt độ Coolant temp. nước làm Chi 72 000 535 64 30 1 6 1/5000 6 B6, intake mát và khí ếc nạp Vòng quay Engine speed, Chi 73 máy, trục 000 535 75 33 1 6 1/5000 6 camshaft ếc cam Vòng quay Engine speed, Chi 74 máy, trục 000 535 76 33 1 6 1/5000 6 crankshaft ếc cơ Nhiệt độ Exhaust khí xả Chi 75 Temp. B4.1 000 535 99 60 1 6 1/5000 6 trước từng ếc B4.8 xylanh Crankcase Áp suất Chi 76 003 535 22 31 1 6 1/5000 6 air pressure trong cácte ếc Lub. Oil Áp lực dầu Chi 77 003 535 25 31 1 6 1/5000 6 pressure, B.5 nhờn ếc Charge air Áp lực khí Chi 78 003 535 27 31 1 6 1/5000 6 pressure, B.10 nạp ếc Áp lực Fuel pressure, Chi 79 nhiên liệu, 003 535 39 31 1 6 1/5000 6 common ếc cao áp Oil refill Áp lực dầu Chi 80 pump nhờn bổ 004 535 88 31 1 6 1/5000 6 ếc pressure sung Raw water Áp lực Chi 81 004 535 89 31 1 6 1/5000 6 pressure B.21 nước biển ếc Speed exhaust Tốc độ tua Chi 82 520 530 40 69 1 6 1/5000 6 Turbo bin ếc 83 Fuel press, Áp suất 520 530 45 31 Chi 1 6 1/5000 6 low press line nhiên liệu, ếc
- thấp áp Công tắc Barring gear, bảo vệ cơ Chi 84 635 H22 706/2 1 6 1/5000 6 S37.1, S37.2 cấu via ếc máy Cảm biến tốc độ, bộ Chi 85 Speed sensor 555 060 01 63 1 6 1/5000 6 điều tốc ếc điện Hệ thống điều khiển (Control system) Display DIS Màn hình Chi 86 5105381275/S0004 4 24 9/5000 3 501 hiển thị ếc Chi 87 Fure 3,0A Cầu chì 001 531 89 86 4 24 1/5000 24 ếc Chi 88 Fure 4,0A Cầu chì 001 531 90 86 4 24 1/5000 24 ếc Chi 89 Fure 30A Cầu chì 001 531 84 86 4 24 1/5000 24 ếc Plug in Vi mạch Chi Theo 90 board CIB 3 504 530 74 97 1 6 1 điện tử ếc thực tế 01 Relay 12V Rơle khởi Chi Theo 91 002 531 91 60 1 6 1 150A động ếc thực tế Automatic Chi Theo 92 Automat 004 534 60 10 1 6 1 cutout 8.0A ếc thực tế Automatic Chi Theo 93 Automat 004 534 55 10 1 6 1 cutout 2.0A ếc thực tế Relay Chi Theo 94 Rơle 002 531 85 60 1 6 1 24V/4A ếc thực tế Relay Chi Theo 95 Rơle 002 531 84 60 1 6 1 24V/30A ếc thực tế Chi Theo 96 Fure 1,0A Cầu chì 001 531 87 86 4 24 4 ếc thực tế Không Chi 97 Fure 2,0A Cầu chì 001 531 88 86 4 24 xác 4 ếc định Không Điốt phát Chi 98 LED 000 531 13 39 10 60 xác 10 quang ếc định Điốt phát Chi Theo 99 LED 000 531 14 39 10 60 10 quang ếc thực tế
- Lamp BA7S Đèn đồng Chi Theo 100 000 531 62 88 5 30 5 28V WS hồ chỉ báo ếc thực tế Lamp Đèn đồng Chi Theo 101 000 531 72 88 5 30 5 24V/12W hồ chỉ báo ếc thực tế Đèn đồng Chi Theo 102 Lamp 000 531 87 88 2 12 2 hồ chỉ báo ếc thực tế Chi Theo 103 Push button Nút nhấn 001 534 18 01 5 30 5 ếc thực tế Còi báo Chi 104 Audible alarm động buồng 500 530 05 01 1 6 1/3000 6 ếc máy Control Bộ điều Theo 105 527 630 47 00 Bộ 2 12 2 electronics khiển thực tế Plug in Vi mạch Chi Theo 106 board CIB 1 504 530 78 92 2 12 2 điện tử ếc thực tế 01 Plug in Vi mạch Chi Theo 107 board SAB 1 529 530 89 12 2 12 2 điện tử ếc thực tế 02 Plug in Vi mạch Chi Theo 108 board BIB 1 529 530 88 12 2 12 2 điện tử ếc thực tế 02 Plug in Vi mạch Chi Theo 109 board HB 1 504 530 98 92 2 12 2 điện tử ếc thực tế 01 Chi Theo 110 Fuse 3,15A/F Cầu chì 001 531 76 86 10 60 10 ếc thực tế Plug in Vi mạch Chi Theo 111 board AIB 1 529 530 93 12 2 12 2 điện tử ếc thực tế 02 Plug in Vi mạch Chi Theo 112 board BOB 1 504 530 72 92 2 12 2 điện tử ếc thực tế 01 Plug in Vi mạch Chi Theo 113 board BOD 1 529 530 86 12 2 12 2 điện tử ếc thực tế 02 114 Plug in Vi mạch 526 530 99 12 Chi 2 12 Theo 2 board ROB 1 điện tử ếc thực tế
- 01 Plug in Vi mạch Chi Theo 115 board BIB 2 504 300 08 97 2 12 2 điện tử ếc thực tế 01 Plugin board Vi mạch Chi Theo 116 529 530 04 13 2 12 2 MFB101/A điện tử ếc thực tế 117 Plug in Vi mạch Chi Theo 118 board AIB 2 529 530 39 12 2 12 2 điện tử ếc thực tế 02 Plug in Vi mạch Chi Theo 119 board MPU 5295308212/S0001 2 12 2 điện tử ếc thực tế 2303 Hộp số máy chính Lõi lọc dầu Filter element Chi 0.5/100 120 nhờn hộp A 338362 4 24 48 with Oring ếc 0 số Solenoid, Cuộn điều Chi 2.5/125 121 A 550914 2 12 5 valve control khiển van ếc 00 Cảm biến Pressure Chi 122 áp lực dầu A 934844 1 6 1/5000 6 transmitter ếc điều khiển Pressure Áp lực dầu Chi 123 A 808938 1 6 1/5000 6 switch thấp ếc Contaminatio Chênh áp Chi 124 A 982885 1 6 1/5000 6 n indicator tại phin lọc ếc Tốc độ trục Chi 2.5/125 125 Speed take up A 964077 1 6 2 sơ cấp ếc 00 Tốc độ trục Chi 2.5/125 126 Speed take up A 789088 1 6 2 thứ cấp ếc 00 Tốc độ trục Chi 2.5/125 127 Speed take up A 789070 1 6 2 thứ cấp ếc 00 Phao báo Chi 2.5/125 128 Level sensor Dr.No.0210673108/B2 1 6 2 mức ếc 00 Nhiệt độ Chi 129 Temp. sensor A 632406 1 6 1/5000 6 dầu cao ếc 130 Rubber seal Phớt làm GSE 0614 Chi 2 12 2.5/125 5
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn