intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thông tư số 35/2018/TT-BGTVT

Chia sẻ: Kiều Vi | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:68

35
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thông tư 35/2018/TT-BGTVT về Định mức kinh tế kỹ thuật hoạt động tìm kiếm cứu nạn hàng hải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành. Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thông tư số 35/2018/TT-BGTVT

  1. BỘ GIAO THÔNG VẬN  CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TẢI Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc  ­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­ Số: 35/2018/TT­BGTVT Hà Nội, ngày 31 tháng 05 năm 2018   THÔNG TƯ BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT HOẠT ĐỘNG TÌM KIẾM CỨU NẠN HÀNG  HẢI Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ­CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức  năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học­Công nghệ và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư ban hành Định mức kinh tế kỹ thuật hoạt  động tìm kiếm cứu nạn hàng hải. Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Định mức kinh tế kỹ thuật hoạt động tìm kiếm cứu  nạn hàng hải. Điều 2. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 7 năm 2018. Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng hải  Việt Nam, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông  tư này./.     KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Nơi nhận: ­ Như Điều 3; ­ Văn phòng Chính phủ; ­ Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc CP; ­ UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW; ­ Bộ trưởng (để b/c); ­ Các Thứ trưởng Bộ GTVT; ­ Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); Nguyễn Văn Công ­ Công báo; ­ Cổng TTĐT Chính phủ; ­ Cổng TTĐT Bộ GTVT; ­ Báo GT, Tạp chí GTVT; ­ Lưu: VT, KHCN.   ĐỊNH MỨC KINH TẾ ­ KỸ THUẬT HOẠT ĐỘNG TÌM KIẾM CỨU NẠN HÀNG HẢI (Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2018/TT­BGTVT ngày 31 tháng 05 năm 2018 của Bộ trưởng   Bộ Giao thông vận tải)
  2. Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Định mức kinh tế ­ kỹ thuật hoạt động tìm kiếm, cứu nạn hàng hải (sau đây gọi tắt là Định  mức) xác định định mức trong hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ tìm kiếm, cứu nạn hàng hải  của Trung tâm Phối hợp tìm kiếm cứu nạn hàng hải Việt Nam. I.1 Đối tượng điều chỉnh và phạm vi áp dụng 1. Đối tượng điều chỉnh Thông tư này đưa ra các định mức về tiêu hao nhiên liệu và tốc độ đối với tàu, ca nô tìm kiếm  cứu nạn; tiêu hao điện năng đối với các thiết bị thông tin liên lạc, tiêu hao nhiên liệu đối với máy  phát điện bờ, ô tô; phụ tùng thay thế đối với các tàu, ca nô tìm kiếm cứu nạn; sửa chữa, bảo  dưỡng đối với các thiết bị thông tin liên lạc, máy phát điện bờ; công tác bảo dưỡng phương tiện  thủy, huấn luyện nghiệp vụ; công tác phối hợp tìm kiếm cứu nạn và, trực tìm kiếm cứu nạn  trong hoạt động tìm kiếm, cứu nạn hàng hải. 2. Phạm vi áp dụng Thông tư này áp dụng đối với Trung tâm Phối hợp tìm kiếm cứu nạn hàng hải Việt Nam trong  hoạt động tìm kiếm, cứu nạn hàng hải. I.2 Giải thích từ ngữ Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: ­ Trung tâm: là Trung tâm Phối hợp tìm kiếm cứu nạn hàng hải Việt Nam. ­ Đơn vị: là Trung tâm Phối hợp tìm kiếm cứu nạn hàng hải khu vực. ­ Hoạt động bảo dưỡng kết hợp huấn luyện: là hoạt động bảo dưỡng thường xuyên, được  thực hiện trên biển có kết hợp huấn luyện nghiệp vụ chuyên môn tìm kiếm, cứu nạn (TKCN)  hàng hải. ­ Phương tiện thủy: là tàu TKCN và ca nô TKCN ­ Chuẩn bị máy, nghỉ máy là quá trình khởi động, tắt các máy và máy chính hoạt động không lai  chân vịt. ­ Chạy máy tại bến là quá trình máy chính hoạt động không lai chân vịt. ­ Ma nơ là quá trình điều động phương tiện thủy ra, vào vị trí neo đậu; ­ Tiếp cận mục tiêu là quá trình điều động phương tiện thủy áp sát đối tượng bị nạn. ­ Hành trình trên luồng là quá trình di chuyển của phương tiện thủy trên luồng.
  3. ­ Hành trình trên biển là quá trình di chuyển của phương tiện thủy trên biển. ­ Hành trình tìm kiếm mục tiêu là quá trình di chuyển của phương tiện thủy trong vùng TKCN. ­ Chế độ đặc biệt là tình huống công tác TKCN khẩn cấp hoặc tình huống nguy cấp trong quá  trình di chuyển, yêu cầu phải khai thác máy chính ở mức khoảng 95% công suất định mức mà  vẫn bảo đảm tàu hành trình an toàn và hoàn thành nhiệm vụ. ­ Công tác bảo dưỡng thường xuyên phương tiện thủy là các công việc hàng ngày bảo quản,  bảo dưỡng máy móc, trang thiết bị của phương tiện thủy nhằm đảm bảo các phương tiện thủy  sẵn sàng thực hiện công tác phối hợp TKCN. ­ Trực ban nghiệp vụ là những viên chức thực hiện nghiệp vụ chuyên môn trong việc thu nhận  thông tin báo nạn và tham mưu, giúp việc cho Trực Chỉ huy trong hoạt động xử lý thông tin báo  nạn, tổ chức, điều hành lực lượng hoạt động TKCN và các nhiệm vụ khác được giao trong ca  trực. ­ Trực Chỉ huy là người thay mặt Tổng Giám đốc Trung tâm, Giám đốc Đơn vị chỉ huy, điều  hành Trực ban nghiệp vụ tiến hành các hoạt động nghiệp vụ theo thẩm quyền được giao để xử  lý thông tin báo nạn nhận được và tổ chức, điều hành lực lượng hoạt động TKCN; báo cáo xin ý  kiến chỉ đạo của Tổng Giám đốc Trung tâm, Giám đốc Đơn vị những tình huống phức tạp và khi  đề xuất điều động phương tiện tham gia hoạt động TKCN. I.3 Căn cứ xây dựng định mức và các văn bản có liên quan 1. Căn cứ xây dựng định mức ­ Quyết định số 06/2014/QĐ­TTg ngày 20/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế  phối hợp tìm kiếm, cứu nạn trên biển và trong vùng nước cảng biển; ­ Quyết định số 2818/QĐ­BGTVT ngày 02/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy  định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hàng hải Việt Nam; ­ Thông tư số 28/2013/TT­BGTVT ngày 01/10/2013 của Bộ Giao thông vận tải ban hành định  mức kinh tế ­ kỹ thuật vận hành khai thác và bảo dưỡng đài thông tin duyên hải để cung ứng  dịch vụ thông tin duyên hải (Thông tư số 28/2013/TT­BGTVT) ­ Thông tư số 93/2015/TT­BGTVT ngày 31/12/2015 của Bộ Giao thông vận tải ban hành Định  mức kinh tế ­ kỹ thuật tiêu hao nhiên liệu cho phương tiện thủy tham gia hoạt động tìm kiếm  cứu nạn hàng hải (Thông tư số 93/2015/TT­BGTVT). ­ Thông tư số 162/2014/TT­BTC ngày 06/11/2014 của Bộ Tài chính quy định chế độ quản lý,  tính hao mòn tài sản cố định trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ  chức có sử dụng ngân sách nhà nước. 2. Các văn bản có liên quan ­ Nghị định số 16/2015/NĐ­CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn  vị sự nghiệp công lập.
  4. ­ Nghị định số 141/2016/NĐ­CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn  vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác. ­ Quyết định số 1896/QĐ­TTg ngày 04/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục  dịch vụ sự nghiệp công lập sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của  Bộ Giao thông vận tải. I.4 Nội dung định mức 1. Tiêu hao nhiên liệu và tốc độ đối với tàu, ca nô TKCN. 1.1. Tiêu hao nhiên liệu đối với tàu, ca nô TKCN: Mức tiêu hao nhiên liệu là lượng nhiên liệu và dầu bôi trơn tiêu hao trong 01 giờ hoạt động của  máy chính, động cơ lai máy phát điện. ­ Lượng nhiên liệu tiêu hao trong 01 giờ hoạt động của máy chính được xác định dựa vào công  suất định mức, suất tiêu hao nhiên liệu của máy chính và các hệ số điều chỉnh. ­ Lượng nhiên liệu tiêu hao trong 01 giờ hoạt động của động cơ lai máy phát điện được xác định  dựa vào phụ tải thực tế của máy phát điện, suất tiêu hao nhiên liệu của động cơ lai máy phát  điện của máy phát điện và các hệ số điều chỉnh. ­ Lượng dầu bôi trơn tiêu hao được xác định theo tỷ lệ % của lượng nhiên liệu tiêu hao. 1.2. Tốc độ của tàu, ca nô TKCN: ­ Tốc độ của tàu TKCN ở các chế độ hành trình tiếp cận mục tiêu, hành trình trên luồng, hành  trình trên biển và chế độ đặc biệt hoạt động trong điều kiện sóng cấp 3, gió cấp 4. ­ Tốc độ của ca nô TKCN ở các chế độ hành trình và hành trình tìm kiếm mục tiêu trong điều  kiện sóng cấp 2, gió cấp 3. 2. Mức tiêu hao điện năng đối với các thiết bị thông tin liên lạc Mức tiêu hao điện năng của các thiết bị thông tin liên lạc là lượng tiêu hao điện năng được xác  định dựa vào công suất thiết kế, số lượng, thời gian hoạt động theo thống kê về trạng thái hoạt  động của từng loại máy móc, thiết bị thông tin liên lạc phục vụ cho hoạt động TKCN. 3. Mức tiêu hao nhiên liệu đối với máy phát điện bờ, ô tô phục vụ công tác TKCN 3.1. Mức tiêu hao nhiên liệu đối với máy phát điện bờ Tiêu hao nhiên liệu đối với máy phát điện bờ là lượng tiêu hao nhiên liệu và dầu bôi trơn được  xác định dựa vào công suất thiết kế, số lượng và mức độ hoạt động của các máy phát điện. 3.2. Mức tiêu hao nhiên liệu đối với ô tô phục vụ công tác tìm kiếm cứu nạn Mức tiêu hao nhiên liệu đối với ô tô là lượng nhiên liệu, dầu bôi trơn và dầu truyền động tiêu  hao.
  5. ­ Lượng nhiên liệu tiêu hao của ô tô được xác định dựa vào công suất thiết kế, quãng đường,  loại đường xe ô tô hoạt động, tuổi xe ô tô. ­ Lượng dầu nhờn tiêu hao của ô tô được xác định dựa vào tỷ lệ % lượng nhiên liệu tiêu hao. ­ Lượng dầu truyền động tiêu hao của ô tô được xác định dựa vào tỷ lệ % lượng nhiên liệu tiêu  hao. 4. Phụ tùng thay thế đối với các tàu, ca nô TKCN Phụ tùng thay thế đối với tàu, ca nô TKCN là số lượng phụ tùng cần thay thế trong một năm,  được xác định phù hợp với từng phương tiện theo khuyến cáo của nhà sản xuất. 5. Sửa chữa, bảo dưỡng đối với các thiết bị thông tin liên lạc, máy phát điện bờ 5.1. Sửa chữa, bảo dưỡng đối với các thiết bị thông tin liên lạc Sửa chữa, bảo dưỡng đối với các thiết bị thông tin liên lạc được xác định dựa vào tính năng, cấu  tạo của thiết bị thông tin liên lạc và hướng dẫn của nhà sản xuất. 5.2. Sửa chữa, bảo dưỡng máy phát điện bờ Sửa chữa, bảo dưỡng máy phát điện bờ được xác định dựa vào công suất, cấu tạo của máy phát  điện bờ và hướng dẫn của nhà sản xuất. 6. Công tác bảo dưỡng phương tiện thủy, huấn luyện nghiệp vụ 6.1. Công tác bảo dưỡng phương tiện thủy Công tác bảo dưỡng phương tiện thủy bao gồm hoạt động bảo dưỡng phương tiện thủy trên  biển, tại bến và hàng ngày. a) Hoạt động bảo dưỡng phương tiện thủy trên biển: Hoạt động bảo dưỡng phương tiện thủy trên biển là hoạt động bảo dưỡng trang thiết bị, máy  móc khi phương tiện hoạt động trên biển. b) Hoạt động bảo dưỡng phương tiện thủy tại bến: Hoạt động bảo dưỡng tại bến là hoạt động chạy máy chính không lai chân vịt và chạy các máy  móc, thiết bị phụ trợ khi phương tiện neo đậu tại bến. c) Hoạt động bảo dưỡng phương tiện thủy hàng ngày Hoạt động bảo dưỡng phương tiện thủy hàng ngày là các công việc hàng ngày bảo quản, bảo  dưỡng máy móc, trang thiết bị của phương tiện thủy theo khuyến cáo của nhà sản xuất nhằm  đảm bảo các phương tiện thủy sẵn sàng thực hiện công tác phối hợp TKCN. 6.2. Công tác huấn luyện nghiệp vụ
  6. Công tác huấn luyện nghiệp vụ bao gồm hoạt động huấn luyện nghiệp vụ trên biển, tại bến và  hợp luyện nghiệp vụ trên biển. a) Hoạt động huấn luyện nghiệp vụ trên biển: Hoạt động huấn luyện nghiệp vụ trên biển là hoạt động huấn luyện nghiệp vụ TKCN khi  phương tiện hoạt động trên biển. Công tác huấn luyện nghiệp vụ TKCN trên biển phải kết hợp  với công tác bảo dưỡng phương tiện thủy. b) Hoạt động huấn luyện nghiệp vụ TKCN tại bến: Hoạt động huấn luyện nghiệp vụ tại bến là hoạt động huấn luyện nghiệp vụ TKCN khi  phương tiện thủy đang neo đậu tại bến. c) Hợp luyện nghiệp vụ trên biển: Hoạt động hợp luyện trên biển là hoạt động huấn luyện nghiệp vụ TKCN trên biển khi có 02  phương tiện thủy trở lên cùng tham gia thực hiện theo một kịch bản huấn luyện. 7. Công tác phối hợp TKCN Công tác phối hợp TKCN trên biển là việc sử dụng các lực lượng, phương tiện, trang thiết bị để  xác định vị trí người, phương tiện bị nạn và cứu người bị nạn thoát khỏi nguy hiểm đang đe dọa  đến tính mạng của họ, bao gồm cả tư vấn biện pháp y tế ban đầu hoặc các biện pháp khác để  đưa người bị nạn đến vị trí an toàn. Định mức công tác phối hợp TKCN gồm: Định mức vụ việc TKCN và nhân công trong hoạt  động TKCN. Công tác phối hợp TKCN được xác định dựa theo số lượng nhân công và lượng tiêu hao nhiên  liệu của phương tiện thủy tham gia tìm kiếm cứu nạn và chi phí khác theo quy định. 8. Công tác trực TKCN Công tác trực TKCN là các hoạt động thu nhận, xử lý thông tin báo nạn nhận được và tổ chức,  điều hành lực lượng hoạt động TKCN. Công tác trực TKCN duy trì liên tục 24/7 tại phòng thường trực cứu nạn theo ca trực 03 ca/ngày,  thành viên của mỗi ca trực gồm có: Trực Chỉ huy, Trực ban nghiệp vụ và Trực ban tăng cường  (khi cần thiết); tại Sở Chỉ huy TKCN tiền phương (khi cần thiết). I.5 Quy định áp dụng định mức Các mức quy định trong định mức này là mức cao nhất có thể áp dụng để đảm bảo chất lượng  tuyệt đối hoạt động tìm kiếm cứu nạn. Tuy nhiên, các cơ quan đơn vị cần nâng cao năng suất  chất lượng, tiết kiệm chi để áp dụng các mức thấp hơn. Việc áp dụng định mức này để xây dựng dự toán, kế hoạch cho hoạt động tìm kiếm cứu nạn  trên nguyên tắc không được cao hơn dự toán, kinh phí cấp hàng năm trước đó trừ các trường hợp  phát sinh do nguyên nhân khách quan, chủ quan.
  7. Chương II KẾT CẤU ĐỊNH MỨC 1. Định mức tiêu hao nhiên liệu và tốc độ đối với các tàu, ca nô TKCN 1.1. Định mức tối đa tiêu hao nhiên liệu đối với tàu, ca nô TKCN: Định mức tiêu hao nhiên liệu đối với tàu, ca nô TKCN áp dụng theo Thông tư số 93/2015/TT­ BGTVT. 1.2. Định mức tối đa tốc độ của tàu, ca nô TKCN: 1.2.1. Tốc độ của tàu TKCN (hl/h) Tốc độ của tàu tìm kiếm cứu nạn tương ứng với các chế độ hoạt động trong điều kiện sóng cấp  3 gió cấp 4 được xác định theo Bảng 1. Bảng 1 Tốc độ của tàu tìm kiếm cứu nạn tương ứng với các chế độ hoạt động trong điều kiện  sóng cấp 3 gió cấp 4 TÀU SAR 27­ TÀU SAR 27­01 01TÀU SAR 27 TÀU SAR 27TÀU  CHẾ ĐỘ HOẠT  STT Công  Công  SAR 41 Công  ĐỘNG Tốc độ Tốc độ Tốc độ suất suất suất (hl/h) (hl/h) (hl/h) (Kw) (Kw) (Kw) Hành trình chạy trong  1 680 5 522 8 882 8 luồng 2 Hành trình trên biển 1751 14 1431 14 3732 19 3 Chế độ chạy đặc biệt 1957 16 1673 17 4401 23 Hành trình tìm kiếm  4 1468 09 883 10 2466 15 mục tiêu 1.2.2. Tốc độ của ca nô TKCN (hl/h) Tốc độ của ca nô tìm kiếm cứu nạn tương ứng các chế độ hoạt động trong điều kiện sóng cấp 2  gió cấp 3 được xác định theo Bảng 2. Bảng 2 Tốc độ của ca nô tìm kiếm cứu nạn tương ứng các chế độ hoạt động trong điều kiện  sóng cấp 2 gió cấp 3 STT CHẾ ĐỘ HOẠT  Ca nô 360HP Ca nô  Ca nô  Ca nô  ĐỘNG 360HPCa nô  275HPCa nô  240HPCa nô  275HP 240HP 85HP
  8. Công  Tốc  Công  Tốc  Công  Tốc  Công  Tốc  suất độ suất độ suất độ suất độ (HP) (hl/h) (HP) (hl/h) (HP) (hl/h) (HP) (hl/h) 1 Ma nơ 90   68   60   21   2 Hành trình 306 23,5 234 23 204 23,5 72 22 Hành trình tìm kiếm  3 180 12 137 12 120 12 42 11 mục tiêu 1.2.3. Chế độ công suất máy ca nô TKCN Quy định công suất khai thác máy ca nô TKCN theo các chế độ hoạt động được xác định theo  Bảng 3. Bảng 3 Quy định công suất khai thác máy ca nô TKCN theo các chế độ hoạt động CHẾ ĐỘ HOẠT  STT Ca nô 360HP Ca nô 275HP Ca nô 240HP Ca nô 85HP ĐỘNG 1 Ma nơ 90 68 60 21 Hành trình tìm kiếm  2 180 137 120 42 mục tiêu 3 Hành trình 306 234 204 72 2. Định mức tối đa tiêu hao điện năng đối với các thiết bị thông tin liên lạc. 2.1. Định mức tối đa tiêu hao điện năng đối với các thiết bị thông tin liên lạc Định mức tiêu hao điện năng đối với các thiết bị thông tin liên lạc của phòng trực cứu nạn được  xác định theo Bảng 7. 2.2. Định mức kênh đường truyền Định mức kênh đường truyền để bảo đảm cho hệ thống các thiết bị thông tin liên lạc của phòng  trực cứu nạn hoạt động 24/7 được xác định theo Bảng 4. Bảng 4 Định mức kênh đường truyền Stt Loại kênh Yêu cầu kỹ thuật Số lượng 1 Đường truyền Internet FTTH 35 Mbps 12 3. Định mức tối đa tiêu hao nhiên liệu đối với máy phát điện, ô tô phục vụ công tác TKCN 3.1. Định mức tối đa tiêu hao đối với máy phát điện bờ: Bảng 5 Định mức tiêu hao nhiên liệu đối với máy phát điện bờ
  9. Công  Số  Loại nhiên  Dầu nhờn TT TÊN THIẾT BỊ suất Nhiên liệu lượng liệu (%) (kW) 1 Máy phát điện 50 kVA 4 40 Dầu Diesel 9,8 1,8 2 Máy phát điện 15 kVA 2 12 Dầu Diesel 6,8 1,8 3.2. Định mức tối đa tiêu hao nhiên liệu đối với ô tô phục vụ công tác TKCN 3.2.1. Định mức tiêu hao nhiên liệu Bảng 6 Định mức tiêu hao nhiên liệu tối đa với ô tô phục vụ tìm kiếm cứu nạn Định mức  Năm sản  Số  Loại nhiên  STT Loại ô tô nhiên liệu xuất lượng liệu (lít/100km) 1 TOYOTA COROLLA 1997 1 Xăng 14,5 2 ISUZU TROOPER 1999 1 Xăng 23 3 TOYOTA FORTUNER 2013 1 Xăng 22 Dầu D.O  4 FORD EVEREST 2008 3 15 0,05%S 5 MITSUBISHI PAJEROL 2005 1 Xăng 21 Dầu D.O  6 Xe tải MOTOR CỬU LONG 2008 3 20,5 0,05 %S 3.2.2. Định mức tiêu hao dầu nhờn ­ Tiêu hao dầu nhờn của ô tô 4 chỗ ngồi và 7 chỗ ngồi được xác định bằng 1% lượng tiêu hao  nhiên liệu. ­ Tiêu hao dầu nhờn của xe tải được xác định bằng 2% tiêu hao nhiên liệu. ­ Tiêu hao dầu truyền động của ô tô được xác định bằng 0,8% tiêu hao nhiên liệu. 4. Định mức tối đa phụ tùng thay thế đối với tàu, ca nô TKCN. 4.1. Định mức tối đa phụ tùng thay thế đối với tàu TKCN Định mức tối đa phụ tùng thay thế hàng năm đối với tàu TKCN được xác định theo Bảng 8. 4.2. Định mức tối đa phụ tùng thay thế đối với ca nô TKCN Định mức tối đa phụ tùng thay thế hàng năm đối với ca nô TKCN được xác định theo Bảng 9. Bảng 7 Định mức tiêu hao điện năng tối đa đối với các thiết bị thông tin liên lạc của phòng trực  cứu nạn
  10. Trạng  thái  hoạt  độngTr Tổng  ạng  Trạng thái sẵn  Tổn  tiêu hao  thái  Trạng thái sẵn  sàngTrạng thái  hao/  điện  Côn hoạt  Tổn sàng sẵn sàngTrạng  năm năng tối  g  độngĐi Hạng  Đơ g số  thái hoạt động (Kwh) đa/năm Stt suất ện năng  mục n vị lượn (Kwh) (Kw tiêu  g thụ/nă ) m (Kwh) Giờ ĐN/  Giờ Số  Số  ĐN/  /  ngày /  lượn lượn ngày ngà (Kwh ngà g g (Kwh) y ) y (8) =  (11) =  (5)x(6 (12) =  (13) =  (14) =  (5)x(9)x  (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) ) x  (9) (10) ((8)+(11 (12)x5 (12) +  (10)x80 (7)x1 ) )x365 % (13) % 0 % Máy  1 Bộ 10 0,09       10 24 17,28 6.307,20 315,36 6.622,56 VHF Máy  2 Bộ 8 0,06       8 24 9,216 3.363,84 168,19 3.532,03 MF/HF Máy  0,01 3 Bộ 4       4 24 0,9216 336,384 16,819 353,203 Navtex 2 Màn  252,28 4 Facsimil Bộ 3 0,24       3 24 13,824 5.045,76 5.298,05 8 e Máy  5 Bộ 5 0,25       5 24 24 8.760 438 9.198 Inmarsat Thiết bị  phụ trợ  (ổn áp,  biến áp,  1.051,2 22.075,2 6 Bộ 5 0,6       5 24 57,6 21.024 UPS, hệ  0 0 thống  chiếu  sáng) 0,72 344,48 7 Máy in Bộ 5 5 20 7,26 5 4 11,616 6.889,74 7.234,23 6 7
  11. Máy  8 Bộ 5 0,1 5 20 1 5 4 1,6 949 47,45 996 Fax Máy  0,46 441,28 9 tính  Bộ 10 10 20 9,3 10 4 14,88 8.825,70 9.266,99 5 5 Sarops Máy vi  0,28 16.976,8 848,84 17.825,7 10 Bộ 19 12 24 8,208 7 24 38,304 tính 5 8 4 2 Màn  11 hình  Bộ 10 0,4 5 24 4,8 5 24 38,4 15.768 788,4 16.556 hiển thị   Tổng                       98.959 Bảng 8 Định mức tối đa phụ tùng thay thế hàng năm đối với tàu TKCN Số  Thời  Định  TÊN VẬT  lư gian  TÊN VẬT  mức  ST TƯ Đơn ợn Tổn thay  TƯ Mã số vật tư tối đa T (Tiếng  vị g  g số thế (Tiếng Anh) (Slg/nă Việt) /tà (năm,gi m) u ờ)*   Tàu SAR 411, SAR 412, SAR 413, SAR 272, SAR 273, SAR 274   Máy chính hiệu MTU S 4000   Cum piston ­ biên Đệm điều  Carbon  Chi 24  2.5/125 1 chỉnh sơ mi  524 011 01 59 144 58 scraper ếc (*) 00 xi lanh Oil control  Chi 5/15.00 2 Séc măng 012 037 06 18 24 144 30 ring ếc 0 Taper face  Chi 5/15.00 3 Séc măng 012 037 08 19 24 144 30 comp ring ếc 0 Rectanglr­sect  Chi 4 Séc măng 008 037 56 19 24 144 5/15000 30 ring ếc Crankshaft  Bạc đầu  Chi 10/1800 5 align brg  trục nửa  524 033 25 08 02 12 1 ếc 0 upper trên Crankshaft  Bạc đầu  Chi 10/1800 6 align brg  trục nửa  524 033 33 07 02 12 1 ếc 0 lower dưới Crankshaft  Bạc trục  Chi 10/1800 7 524 033 61 01 24 144 15 bearing upper nửa trên ếc 0 Crankshaft  Bạc trục  Chi 10/1800 8 524 033 66 02 24 144 15 bearing lower nửa dưới ếc 0
  12. Crankshaft  bearing  Chi 10/1800 9 Bạc trục 524 033 27 30 02 12 1 driving end  ếc 0 KS Conrod  Bạc biên  Chi 10/1800 10 524 038 37 10 24 144 15 bearing upper nửa trên ếc 0 Conrod  Bạc biên  Chi 10/1800 11 524 038 27 11 24 144 15 bearing lower nửa dưới ếc 0 Conrod  Chi 10/1800 12 Bạc ắc 524 038 26 50 24 144 15 bushing ếc 0 Bu lông  Chi 10/1800 13 Conrod bolt 524 038 04 71 48 288 30 biên ếc 0 Gioăng  Chi 2.5/125 14 Sealing ring sơmi  555 011 00 59 24 144 58 ếc 00 xylanh Chi 2.5/125 15 Washer Vòng đệm 524 037 02 76 24 144 58 ếc 00 Buloong  (Hai đầu  Chi 2.5/125 16 Stud 524 011 05 70 8 48 19 đỡ ổ bạc  ếc 00 trục cơ) Đai ốc (Hai  đầu đỡ ổ  Chi 2.5/125 17 Nut 524 011 01 72 8 48 19 bạc trục  ếc 00 cơ)   Chi 2.5/125 18 Inlet valve Xupáp hút 524 053 03 01 24 144 58 ếc 00 Chi 2.5/125 19 Exhaust valve Xupáp xả 524 053 03 05 24 144 58 ếc 00 Lò xo  Chi 2.5/125 20 Valve spring xupáp,  524 053 01 52 24 144 58 ếc 00 trong Lò xo  Chi 2.5/125 21 Valve spring xupáp,  524 053 01 20 24 144 58 ếc 00 ngoài Đế đỡ lò xo  Chi 2.5/125 22 Valve rotator 000 053 43 35 24 144 58 xupáp ếc 00 Móng ngựa  Chi 2.5/125 23 Valve collet 000 053 09 26 24 144 58 xupáp ếc 00 Gioăng mặt  Chi 2.5/125 24 Gasket 524 016 15 80 24 144 58 qui lát ếc 00
  13. Bulông qui  Chi 2.5/125 25 Screw 524 990 07 01 24 144 58 lát số 03 ếc 00 Bulông qui  Chi 2.5/125 26 Screw 524 016 00 69 24 144 58 lát số 05 ếc 00 Gioăng  Chi 2.5/125 27 Gasket đồng mặt  524 016 03 19 24 144 58 ếc 00 qui lát Vòng đệm  Thrush  Chi 2.5/125 28 (buloong  524 011 00 62 24 144 58 washer ếc 00 mặt qui lát)   Hệ thống nhiên liệu (Fuel System) Chi 29 HP Pump Bơm cao áp E 526 070 12 01 2 12 9/7500 1 ếc Cuộn điều  Chi 30 Solenoid khiển bơm  869 074 03 89 2 12 9/7500 1 ếc cao áp Gioăng  Chi 31 Sealing ring cuộn điều  869 997 02 45 2 12 9/5000 1 ếc khiển BCA Vòi phun  Chi 32 Injector E0010106951 24 144 5/5000 29 nhiên liệu ếc Gioăng tròn  Chi 33 O­ ring thân vòi  700 429 021001 24 144 5/5000 29 ếc phun Gioăng  khớp nối  Chi 34 O­ ring 700429 037 000 24 144 5/5000 29 với ống cao  ếc áp Gioăng làm  Chi 35 Sealing ring kín đầu vòi  000 016 01 19 24 144 5/5000 29 ếc phun Ống dầu  Chi 36 HP line cao áp vào  524 070 08 33 24 144 9/7500 16 ếc vòi phun Easy­ change  Lõi lọc tinh  Chi 2.5/125 37 002 092 19 01 4 24 10 Filter nhiên liệu ếc 00 Nút xả e  Chi 2.5/125 38 Vent plug cho cụm  000N15 117/1 4 24 10 ếc 00 lọc tinh Lõi lọc thô  Chi 2.5/125 39 Filter element 000 09251 05 4 24 10 nhiên liệu ếc 00   Hệ thống khí nạp (Charge air system) Hệ   
  14. thố ng  khí  nạp  (Ch arge  air  syst em) Hệ  thố ng  khí  nạp  (Ch arge  air  syst em) Hệ  thố ng  khí  nạp  (Ch arge  air  syst em) Hệ  thố ng  khí  nạp  (Ch arge  air  syst em) 0 Chi 40 Air filter Phin lọc gió 018 094 30 02 2 12 1/5000 12 ếc 41 4/2 way valve Van điều  002 540 24 97 Chi 2 12 1/5000 12 khiển trên  ếc đường gió 
  15. nạp Van khống  Chi 42 Diverter valve chế trên  527 090 00 75 2 12 1/5000 12 ếc đường nạp Cum xilanh  Actuating  Chi 43 đóng mở  000 098 22 18 2 12 1/5000 12 Cylinder ếc đường xả Môtơ khởi  Chi 44 Starter động, dãy  005 151 02 01 2 12 9/5000 1 ếc trái Môtơ khởi  Chi 45 Starter động, dãy  005 151 10 01 2 12 9/5000 1 ếc phải Engagement  Rơle khởi  Chi 46 869 152 00 02 2 12 2/10000 6 relay động ếc Cum chổi  Chi 47 Brush holder than, môtơ  869 151 00 84 2 12 2/10000 6 ếc khởi động Tua bin  Chi 18/1250 48 Exhaust turbo 511 020 89 09/44 2 12 1 tăng áp ếc 0   Lube oil  Bơm dầu  Chi 49 002 180 34 01 2 12 9/5000 1 pump nhờn ếc Khớp nối  Chi 2.5/125 50 Coupling mềm bơm  869 250 00 88 2 12 5 ếc 00 LO độc lập Lõi lọc dầu  Chi 0.5/250 51 Oil filter 03 184 53 01 4 24 48 nhờn ếc 0 Gioăng số  Chi 0.5/250 52 Sealing ring 2, cụm lọc  869 997 02 73 2 12 24 ếc 0 LO ly tâm Gioăng số  Chi 0.5/250 53 Sealing ring 1, cụm lọc  869 997 02 72 2 12 24 ếc 0 LO ly tâm Ống lót  Chi 2.5/125 54 Gaiter 859 184 00 01 2 12 5 trống lọc ếc 00 Gioăng  vách ngăn  Chi 2.5/125 55 Gasket 849 997 00 35 4 24 10 sinh hàn  ếc 00 dầu   Hệ thống làm mát (Cooling Oil system)
  16. Bơm nước  Cir. Water  Chi 56 ngọt tuần  E5272001501 1 6 9/5000 1 cooling pump ếc hoàn Gioăng tròn  Chi 57 O ­ ring kín dầu,  700 429 130 003 1 6 1/5000 6 ếc bơm nước Phớt kín  dầu, bơm  Chi 58 Oil seal 700 386 048 001 2 12 1/5000 12 FW tuần  ếc hoàn Phớt kín  nước, bơm  Chi 59 Rotary seal 849 201 00 01 2 12 1/5000 12 FW tuần  ếc hoàn Ống lót số  2, cụm S/  Chi 2.5/125 60 Rubber ring 004 997 13 41 2 12 5 hàn nước  ếc 00 ngọt Ống lót số  14, cụm S/  Chi 2.5/125 61 Rubber ring 004 997 13 41 1 6 2 hàn nước  ếc 00 ngọt Gioăng  vách ngăn  Chi 2.5/125 62 Gasket 849 997 00 65 4 24 10 sinh hàn  ếc 00 nước Gioăng  vách ngăn  Chi 2.5/125 63 Gasket 849 997 00 65 4 24 10 sinh hàn  ếc 00 nước Gioăng  Chi 2.5/125 64 Sealing ring đồng ống  007 603 045 101 2 12 5 ếc 00 nước biển Seawater  Bơm nước  Chi 65 E527 200 11 01 1 6 9/5000 1 pump biển ếc Gioăng kín  Chi 66 O ­ ring dầu, bơm  700 429 130 003 1 6 1/5000 6 ếc nước biển Phớt kín  Chi 67 Oil seal dầu, bơm  700 836 048 001 2 12 1/5000 12 ếc nước biển 68 Rotary seal Phớt kín  001 201 01 19 Chi 2 12 1/5000 12 nước, bơm  ếc nước biển
  17.   Báo mức  Cooling level,  Chi 69 nước làm  000 535 51 03 1 6 1/5000 6 F33 ếc mát Leakage feul  Báo mức  Chi 70 000 535 53 03 1 6 1/5000 6 level, F46 dầu rò ếc Nhiệt độ  Exhaust  khí xả  Chi 71 000 535 57 30 1 6 1/5000 6 Temp. B4.21 trước tua ­  ếc bin Nhiệt độ  Coolant temp. nước làm  Chi 72 000 535 64 30 1 6 1/5000 6 B6, intake mát và khí  ếc nạp Vòng quay  Engine speed,  Chi 73 máy, trục  000 535 75 33 1 6 1/5000 6 cam­shaft ếc cam Vòng quay  Engine speed,  Chi 74 máy, trục  000 535 76 33 1 6 1/5000 6 crank­shaft ếc cơ Nhiệt độ  Exhaust  khí xả  Chi 75 Temp. B4.1­ 000 535 99 60 1 6 1/5000 6 trước từng  ếc B4.8 xylanh Crank­case  Áp suất  Chi 76 003 535 22 31 1 6 1/5000 6 air pressure trong cácte ếc Lub. Oil  Áp lực dầu  Chi 77 003 535 25 31 1 6 1/5000 6 pressure, B.5 nhờn ếc Charge air  Áp lực khí  Chi 78 003 535 27 31 1 6 1/5000 6 pressure, B.10 nạp ếc Áp lực  Fuel pressure,  Chi 79 nhiên liệu,  003 535 39 31 1 6 1/5000 6 common ếc cao áp Oil refill  Áp lực dầu  Chi 80 pump  nhờn bổ  004 535 88 31 1 6 1/5000 6 ếc pressure sung Raw water  Áp lực  Chi 81 004 535 89 31 1 6 1/5000 6 pressure B.21 nước biển ếc Speed exhaust Tốc độ tua­ Chi 82 520 530 40 69 1 6 1/5000 6 Turbo bin ếc 83 Fuel press,  Áp suất  520 530 45 31 Chi 1 6 1/5000 6 low press line nhiên liệu,  ếc
  18. thấp áp Công tắc  Barring gear,  bảo vệ cơ  Chi 84 635 H22 706/2 1 6 1/5000 6 S37.1, S37.2 cấu via  ếc máy Cảm biến  tốc độ, bộ  Chi 85 Speed sensor 555 060 01 63 1 6 1/5000 6 điều tốc  ếc điện   Hệ thống điều khiển (Control system) Display DIS  Màn hình  Chi 86 5105381275/S0004 4 24 9/5000 3 5­01 hiển thị ếc Chi 87 Fure 3,0A Cầu chì 001 531 89 86 4 24 1/5000 24 ếc Chi 88 Fure 4,0A Cầu chì 001 531 90 86 4 24 1/5000 24 ếc Chi 89 Fure 30A Cầu chì 001 531 84 86 4 24 1/5000 24 ếc Plug ­ in  Vi mạch  Chi Theo  90 board CIB 3­ 504 530 74 97 1 6 1 điện tử ếc thực tế 01 Relay 12V ­  Rơle khởi  Chi Theo  91 002 531 91 60 1 6 1 150A động ếc thực tế Automatic  Chi Theo  92 Automat 004 534 60 10 1 6 1 cutout 8.0A ếc thực tế Automatic  Chi Theo  93 Automat 004 534 55 10 1 6 1 cutout 2.0A ếc thực tế Relay  Chi Theo  94 Rơle 002 531 85 60 1 6 1 24V/4A ếc thực tế Relay  Chi Theo  95 Rơle 002 531 84 60 1 6 1 24V/30A ếc thực tế Chi Theo  96 Fure 1,0A Cầu chì 001 531 87 86 4 24 4 ếc thực tế Không  Chi 97 Fure 2,0A Cầu chì 001 531 88 86 4 24 xác  4 ếc định Không  Điốt phát  Chi 98 LED 000 531 13 39 10 60 xác  10 quang ếc định Điốt phát  Chi Theo  99 LED 000 531 14 39 10 60 10 quang ếc thực tế
  19. Lamp BA7S  Đèn đồng  Chi Theo  100 000 531 62 88 5 30 5 28V WS hồ chỉ báo ếc thực tế Lamp  Đèn đồng  Chi Theo  101 000 531 72 88 5 30 5 24V/12W hồ chỉ báo ếc thực tế Đèn đồng  Chi Theo  102 Lamp 000 531 87 88 2 12 2 hồ chỉ báo ếc thực tế Chi Theo  103 Push button Nút nhấn 001 534 18 01 5 30 5 ếc thực tế Còi báo  Chi 104 Audible alarm động buồng  500 530 05 01 1 6 1/3000 6 ếc máy   Control  Bộ điều  Theo  105 527 630 47 00 Bộ 2 12 2 electronics khiển thực tế Plug ­ in  Vi mạch  Chi Theo  106 board CIB 1 ­  504 530 78 92 2 12 2 điện tử ếc thực tế 01 Plug ­ in  Vi mạch  Chi Theo  107 board SAB 1­ 529 530 89 12 2 12 2 điện tử ếc thực tế 02 Plug ­ in  Vi mạch  Chi Theo  108 board BIB 1 ­  529 530 88 12 2 12 2 điện tử ếc thực tế 02 Plug ­ in  Vi mạch  Chi Theo  109 board HB 1 ­  504 530 98 92 2 12 2 điện tử ếc thực tế 01 Chi Theo  110 Fuse 3,15A/F Cầu chì 001 531 76 86 10 60 10 ếc thực tế   Plug ­ in  Vi mạch  Chi Theo  111 board AIB 1­ 529 530 93 12 2 12 2 điện tử ếc thực tế 02 Plug ­ in  Vi mạch  Chi Theo  112 board BOB 1­ 504 530 72 92 2 12 2 điện tử ếc thực tế 01   Plug ­ in  Vi mạch  Chi Theo  113 board BOD 1­ 529 530 86 12 2 12 2 điện tử ếc thực tế 02 114 Plug ­ in  Vi mạch  526 530 99 12 Chi 2 12 Theo  2 board ROB 1­ điện tử ếc thực tế
  20. 01 Plug ­ in  Vi mạch  Chi Theo  115 board BIB 2 ­  504 300 08 97 2 12 2 điện tử ếc thực tế 01   Plug­in board  Vi mạch  Chi Theo  116 529 530 04 13 2 12 2 MFB1­01/A điện tử ếc thực tế 117 Plug ­ in  Vi mạch  Chi Theo  118 board AIB 2 ­  529 530 39 12 2 12 2 điện tử ếc thực tế 02 Plug ­ in  Vi mạch  Chi Theo  119 board MPU  5295308212/S0001 2 12 2 điện tử ếc thực tế 23­03 Hộp số máy                  chính Lõi lọc dầu  Filter element  Chi 0.5/100 120 nhờn hộp  A 338362 4 24 48 with O­ring ếc 0 số Solenoid,  Cuộn điều  Chi 2.5/125 121 A 550914 2 12 5 valve control khiển van ếc 00 Cảm biến  Pressure  Chi 122 áp lực dầu  A 934844 1 6 1/5000 6 transmitter ếc điều khiển Pressure  Áp lực dầu  Chi 123 A 808938 1 6 1/5000 6 switch thấp ếc Contaminatio Chênh áp  Chi 124 A 982885 1 6 1/5000 6 n indicator tại phin lọc ếc Tốc độ trục  Chi 2.5/125 125 Speed take up A 964077 1 6 2 sơ cấp ếc 00 Tốc độ trục  Chi 2.5/125 126 Speed take up A 789088 1 6 2 thứ cấp ếc 00 Tốc độ trục  Chi 2.5/125 127 Speed take up A 789070 1 6 2 thứ cấp ếc 00 Phao báo  Chi 2.5/125 128 Level sensor Dr.No.0­210­673108/B2 1 6 2 mức ếc 00 Nhiệt độ  Chi 129 Temp. sensor A 632406 1 6 1/5000 6 dầu cao ếc   130 Rubber seal  Phớt làm  GSE 0614 Chi 2 12 2.5/125 5
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2