Thuật giải AT, AKT
Thuật giải AT (Algorithm for Tree): Mỗi đỉnh n tương ứng với một số g(n): giá thành
của đường đi từ đỉnh ban đầu đến đỉnh n.
Đỉnh: + Đỉnh đóng (Closed) : là những đỉnh đã được
xem xét.
+Đỉnh mở (Open)
: là những đỉnh giả thiết
sẽ được xem xét ở bước sau.
+ Đỉnh ẩn (Hiden)
: là những đỉnh mà tại
đó hàm g(n) chưa được xác định.
Thuật giải AT
Bước 1: + Mọi đỉnh n, mọi giá trị g(n) đều là ẩn. + Mở đỉnh đầu tiên và gọi đó là đỉnh S. Đặt g(S) = 0. Bước 2 : Chọn đỉnh mở với giá thành g tương ứng là nhỏ nhất và gọi đó là đỉnh N. + Nếu N là mục tiêu: đường đi từ đỉnh ban đầu đến N là đường đi ngắn nhất và bằng
g(N). Dừng (Success).
+ Nếu không tồn tại một đỉnh mở nào nữa: cây biểu diễn vấn đề không có đường đi tới
mục tiêu. Dừng (Fail).
+ Nếu tồn tại nhiều hơn 1 đỉnh N (nghĩa là có 2 đỉnh N trở lên) mà có cùng giá thành
g(N) nhỏ nhất. Kiểm tra xem trong số đó có đỉnh nào là đích hay không. Nếu có: đường đi từ đỉnh ban đầu đến đỉnh N là ngắn nhất và bằng g(N), dừng
(Success).
Nếu không có: Chọn ngẫu nhiên một trong các đỉnh đó và gọi là đỉnh N. Bước 3: Đóng đỉnh N và mở các đỉnh sau N (là những đỉnh có cung hướng từ N tới). Tại
mọi đỉnh S sau N tính :
g(S) = g(N) + cost(Nfi S) Bước 4: Quay lại bước 2
Thuật giải AT Ví dụ
1 0 0
1
1 7
1
D
B
C
A
1
1 0
2 0
1 2
1
1
G
H
I
J
E
F
1
1
1
1
N
K
L
M
1
1
P
O
1
1
R
Q
1
1
T
S
1
T r a ïn g t h a ùi ñ í c h
U
1
V
Thuật giải AT Ví dụ
1 0 0
1
1 7
1
D
B
C
A
1
1 0
2 0
1 2
1
1
G
I
H
J
E
F
1
1
1
1
N
K
L
M
1
1
P
O
1
1
R
Q
1
1
S
T
1
T r a ïn g t h a ùi ñ í c h
U
1
V
Mọi đỉnh n, g(n) chưa biết. B1: Mở S, đặt g(S) = 0. B2: Đóng S; mở A, B, C, D g(A) = g(S) + gt(Sfi A) = 0 + 100 = 100 g(B) = 0 + 17 = 17 g(C) = g(D) = 0 + 1 = 1 (min) Chọn ngẫu nhiên giữa C, D: chọn C B3: Đóng C, mở G, H: g(A) = 100 g(B) = 17 g(D) = 1 (min) g(G) = 11 g(H) = 21
Thuật giải AT Ví dụ
1 0 0
1
1 7
1
D
B
C
A
1
1 0
2 0
1 2
1
1
G
I
H
J
E
F
1
1
1
1
K
N
L
M
1
1
O
P
1
1
Q
R
1
1
S
T
1
T r a ïn g th a ùi ñ í c h
U
B4: Đóng D, mở I, J: g(A) = 100 g(B) = 17 g(I) = 13 g(J) = 2 (min) g(G) = 11 g(H) = 21 B5: Đóng J, mở N: g(A) = 100 g(B) = 17 g(I) = 13 g(G) = 11 g(H) = 21 g(N) = 3 (min)
1
V
Thuật giải AT Ví dụ
1
1 0 0
1 7
1
D
B
C
A
1
1 0
1 2
2 0
1
1
J
I
H
G
E
F
1
1
1
1
K
N
M
L
1
1
O
P
1
1
Q
R
1
1
S
T
1
T r a ïn g t h a ùi ñ í c h
U
1
V
1
1
1
1
1
D
N
S
P
J
(cid:190) fi (cid:190) (cid:190) fi (cid:190) (cid:190) fi (cid:190) (cid:190) fi (cid:190) (cid:190) fi (cid:190)
B6: Đóng N, mở P: g(A) = 100 g(B) = 17 g(I) = 13 g(G) = 11 g(H) = 21 g(P) = 4 (min) B7: Đóng P, mở R: g(A) = 100 g(B) = 17 g(I) = 13 g(G) = 11 g(H) = 21 g(R) = 5 (min) R R là đích. Vậy đường đi là: Nhận xét: Thuật toán này chỉ sử dụng 3 thông tin: đỉnh, cung và giá thành của cung.
Thuật giải AKT – Tìm kiếm với tri thức bổ sung (Algorithm for Knowledgeable Tree Search):
Thu t gi
i A
ng đi t
ậ
ậ
ả
ế
ố
ấ ố ớ ề
ườ
ườ ị ủ c đ nh h ị
ẽ ượ
ử ụ
ế
ệ
ả T là thu t gi ề ỉ ườ c d a trên các hi u bi
t nh t đ i v i cây ch có ỉ ng h p ợ ng rõ thêm n u s d ng các ấ
ướ t v tình hu ng v n đ ố ế ề
ng đi s đ ự
m i ề ở ỗ
ể
i tìm ki m đ các thông tin v đ nh, cung và giá tr c a cung. Trong nhi u tr vi c tìm ki m đ ế tri th c thu đ ượ b
m i đ nh đ
ổ
ẳ
ộ
ị
ví d c a
ng ng v i m t giá tr h(n). Ch ng ớ ứ n đ n m c tiêu. ng đi t ụ
ụ ủ
Ở
ừ
ế
c t ượ ươ ng giá thành đ ườ c đ u tiên :
ứ c.ướ Tri th c b sung ứ h n đó là ạ gi ả
ở ỗ ỉ c l ướ ượ b i thu t AT, ở ướ ậ
ầ
ể
ế
ộ
ọ
ỉ
ư ỉ
ầ
c:
g(c) = g(d) = 1 AT ch n tùy ý m t trong hai đ nh c và d đ xét ti p. Nh ng thay vì ch n ọ tùy ý chúng ta có th đ t câu h i “Đ nh nào trong các đ nh c và d g n ỉ ể ặ m c tiêu h n”, chúng ta ng đ ơ
ỏ c l ướ ượ
ượ
ụ
ế ế
ứ
ọ
ỉ
h(c) = 11 h(d) = 4 thì vi c ch n đ nh k ti p s là d ch không ph i c. Do v y tri th c b sung s d a trên c s c c ti u hóa giá thành f
ẽ ẽ ự
ơ ở ự
ả ể
ứ
ổ
m i ở ỗ
b
ệ ậ ướ
c : f(n) = g(n) + h(n)
Thuật giải AKT
t.
ế
ư
ư
ầ
c tính hàm h(S)
ỉ
ọ
ỏ
đ nh ban đ u đ n đ nh N là ng n nh t và và b ng g(N). D ng ắ
ừ
ế
ỉ
ấ ầ
ướ : Ch n đ nh m có f là nh nh t và g i là đ nh N ừ ỉ ế
ằ
ấ
ng đi t
i m c tiêu.
i đ nh m nào: cây bi u di n v n đ không t n t
ớ
ụ
ế
ồ ạ ỉ
i đ ồ ạ ườ
ề
ễ
ể
ấ
ở
ừ
N u có 2 đ nh m tr lên có cùng giá tr f nh nh t: Chúng ta ph i ki m tra xem nh ng đ nh
ở ở
ể
ế
ấ
ả
ỏ
ị
ữ
ỉ
đ nh ban đ u đ n đ nh N là ng n nh t và b ng g(N). D ng (Success).
ừ ỉ
ằ
ắ
ấ
ầ
ỉ
ừ
ng đi t ọ
ọ ỉ
ẫ
ỉ
ỗ ỉ
ớ
ể
c 2.
ứ ổ i b ạ ướ
ướ : B c 1 M i đ nh, cũng nh các hàm g, h, f ch a bi ọ ỉ M đ nh đ u tiên S, gán g(S) = 0 ở ỉ S d ng tri th c b sung đ ể ướ ứ ổ ử ụ Tính f(S) = g(S) + h(S) B c 2 ở ỉ ọ N u N là đích: đ ng đi t ườ (Success). N u không t n t D ng (Fail). ỉ đó có đ nh nào là đích hay không. ỉ + N u có: đ ế ế ườ + N u không có: ch n ng u nhiên m t trong các đ nh đó và g i đ nh đó là N. ộ ế ướ : B c 3 Đóng đ nh N, m m i đ nh sau N. V i m i đ nh S sau N, tính: ở ọ ỉ ỉ g(S) = g(N) + cost(Sfi N) S d ng tri th c b sung đ tính h(S) và f(S): f(S) = g(S) + h(S) ử ụ ướ : Quay l B c 4
Bài toán Tháp Hà Nội với n = 2
S 0
S n
Các tr
ườ
ng h p c a bài toán là v i tr ng thái c t th ba ứ :
ợ ủ
ớ ạ
ộ
0
1
2
3
h ( n ) =
g = 0 h = 2 f = 2
g = 1 h = 2 f = 3 ( m i n )
g = 1 h = 3 f = 4
g = 2 h = 3 f = 5
g = 2 h = 2 f = 4
g = 2 h = 1 f = 3 ( m i n )
g = 3 h = 1 f = 4
g = 3 h = 2 f = 5
g = 3 h = 0 f = 3 ( Ñ í c h )
Bài toán taci
3
1
2
3
2
8
4
8
4
1
6
7
6
7
5
5
S 0
S n
Cách 1:
t
=
b
i
=
(cid:236)
= (cid:229)
H
)b,a( vôùi i i
)b,a( i i
d d (cid:237)
b
= 1i
i
0 a neáu i 1 a neáu i
„ (cid:238)
2
8
3
1
6
4
g = 0 h = 4 ( c o ù 4 s o á s a i v ò tr í s o v ô ùi G o a l ) f = 4
7
5
2
8
3
2
8
3
3
2
8
1
6
4
1
4
4
1
6
g = 1 h = 5 f = 6
g = 1 h = 3 f = 4 ( m i n )
g = 1 h = 5 f = 6
7
5
7
6
5
7
5
8
3
3
3
8
2
2
2
1
4
1
8
4
1
4
g = 2 h = 3 f = 5
g = 2 h = 3 f = 5 ( m i n )
g = 2 h = 4 f = 6
7
6
5
7
6
5
5
7
6
3
3
2
2
8
4
1
1
8
4
g = 3 h = 4 f = 7
g = 3 h = 2 f = 5 ( m i n )
6
5
7
7
6
5
2
3
1
1
2
3
8
4
8
4
g = 5 h = 0 f = 5 ( Ñ í c h )
g = 4 h = 1 f = 5 ( m i n )
6
5
7
7
6
5
Bài toán taci
t
Cách 2:
=
H
)b,a( i
i
= 1
i
ả ẩ
ề
ọ
v i ớ h (ai,bi) là s l n ít nh t ph i đ y ô a
i = a theo chi u d c
hay ngang v đúng v trí b ề
ố ầ ị
ấ i = b.
Gi
s : ả ử
8
2
3
Coäng
1
2
3
4
5
6
7
8
Soá
6
1
4
Vò trí
1
1
0
0
0
1
2
5
0
7
5
h (cid:229)
Bài toán taci (tt)
The algorithm tries to reach a state in G from SI as follows. 1. OPEN := {SI}, CLOSED := ;. 2. If some state in G is in OPEN, then stop: solution found. 3. If OPEN = ;, then stop: no solution. 4. Choose an element S 2 OPEN with the least f(S). 5. OPEN := OPEN\{S}, CLOSED := CLOSED[{S}. 6. OPEN := OPEN [ neighbors/successors of S not in OPEN nor in CLOSED. 7. Go to 2.
Thuật giải A* tìm kiếm đường đi trên đồ thị tổng quát
Mở rộng thuật giải AKT thành thuật giải A* như sau:
Bước 1: Mở đỉnh đầu tiên:
{Trang thái ban đầu}
= 0; = g(S0)+ h(S0)
; {Gán S0 cho tập đỉnh mở} {Gán tập đóng C bằng rỗng}
{} do
S0 = E; g(S0) f(S0) q = {S0}; C={}; while q „ Bước 2: Chọn một S trong q với f(S) nhỏ nhất:
{Đóng đỉnh S}
q = q {S} C = C + {S} Nếu S là đích thì dừng. Ngược lại qua bước 3.
Thuật giải A* tìm kiếm đường đi trên đồ thị tổng quát (tt)
lẫn
Bước 3: Xây dựng các đỉnh Si có thể đến từ S nhờ các hành động có thể chọn để thực hiện." Si sau S: •Tính g(Si) ứng với mỗi i: g(Si) = g(S) + cost(S>Si). •Ước lượng h(Si) •Gán f(Si)=g(Si)+h(Si) những Si không có trong q Bước 4: Đặt vào trong q trong C. Với các Si đã có trong q hoặc trong C thì gán:
f(Si) = Min( fcũ(Si), fmới(Si) ). If Si có trong C and fcũ(Si)< fmới(Si) then
C := C – {Si} q := q + {Si}
End A*
{Mở Si}
Thuật giải A* tìm kiếm đường đi trên đồ thị tổng quát (tt)
Thuật giải này được diễn giải như sau : Bước 1: Mọi đỉnh và
Mọi đỉnh, cũng như các hàng g, h, f chưa biết. Mở đỉnh đầu tiên S, gán g(S) = 0 Ước lượng hàm h(S) Gán f(S) = h(S)+ g(S)
Bước 2: Chọn đỉnh mở có f(S) là nhỏ nhất và gọi là đỉnh N •Nếu N là đích: đường đi từ đỉnh ban đầu đến đỉnh N là ngắn nhất và và bằng g(N). Dừng (Success). •Nếu không tồn tại đỉnh mở nào: cây biểu diễn vấn đề không tồn tại đường đi tới mục tiêu. Dừng (Fail). •Nếu có 2 đỉnh mở trở lên có cùng giá trị f(S) nhỏ nhất: ta phải kiểm tra xem những đỉnh đó có đỉnh nào là đích hay không.
Thuật giải A* tìm kiếm đường đi trên đồ thị tổng quát (tt)
g’(S) thì bỏ qua S
+ Nếu có: đường đi từ đỉnh ban đầu đến đỉnh N là ngắn nhất và bằng g(N). Dừng (Success). + Nếu không có: chọn ngẫu nhiên một trong các đỉnh đó và gọi đỉnh đó là N. Bước 3: Đóng đỉnh N, và đối với mỗi đỉnh S sau N, chúng ta tính: g’(S) = g(N) + cost(Sfi N) Nếu đỉnh S đã mở và g(S)£ Ngược lại mở S và đặt g(S) = g’(S), tính h(S) và f(S): f(S) = g(S) + h(S) Bước 4: Quay lại bước 2.
Bản đồ của Romania với khoảng cách tính theo km
Khoảng cách đường chim bay từ một thành phố đến Bucharest.
Ví dụ 1
Ban đầu (bước 1) :
OPEN = {(Arad,g= 0,h’= 0,f’= 0)}
CLOSE = {} Do trong OPEN chỉ chứa một thành phố duy nhất nên thành phố
này sẽ là thành phố tốt nhất. Nghĩa là S0 = Arad.Ta lấy Arad ra khỏi OPEN và đưa vào CLOSE(bước 2).
OPEN = {} CLOSE = {(Arad,g= 0,h’= 0,f’= 0)}
Từ Arad có thể đi đến được 3 thành phố là Sibiu, Timisoara và
Zerind. Ta lần lượt tính giá trị f’, g và h’ của 3 thành phố này (bước 3).
Ví dụ 1(tt)
h’(Sibiu) = 253 g(Sibiu) = g(Arad)+cost(Arad,Sibiu) = 0+140= 140 f’(Sibiu) = g(Sibiu)+h’(Sibiu) = 140+253 = 393
h’(Timisoara) = 329 g(Timisoara) = g(Arad)+cost(Arad, Timisoara) = 0+118= 118 f’(Timisoara) = g(Timisoara)+ h’(Timisoara) = 118+329 = 447
h’(Zerind) = 374 g(Zerind) = g(Arad)+cost(Arad, Zerind) = 0+75= 75 f’(Zerind) = g(Zerind)+h’(Zerind) = 75+374 = 449
Do cả 3 nút Sibiu, Timisoara, Zerind đều không có trong cả OPEN và CLOSE nên ta bổ sung 3 nút này vào OPEN (bước 4).
OPEN = {
(Sibiu,g= 140,h’= 253,f’= 393) (Timisoara,g= 118,h’= 329,f’= 447) (Zerind,g= 75,h’= 374,f’= 449)}
CLOSE = {(Arad,g= 0,h’= 0,f’= 0)}
Ví dụ 1(tt)
Trong tập OPEN, nút Sibiu là nút có giá trị f’ nhỏ nhất nên ta sẽ chọn Si = Sibiu. Ta lấy Sibiu ra khỏi OPEN và đưa vào CLOSE.
OPEN = {(Timisoara,g= 118,h’= 329,f’= 447)
(Zerind,g= 75,h’= 374,f’= 449)}
CLOSE = {(Arad,g= 0,h’= 0,f’= 0)
(Sibiu,g= 140,h’= 253,f’= 393)} Từ Sibiu có thể đi đến được 4 thành phố là : Arad, Fagaras, Oradea, Rimnicu. Ta lần lượt tính các giá trị g, h’, f’ cho các nút này.
h’(Arad) = 366 g(Arad) = g(Sibiu)+cost(Sibiu,Arad)= 140+140= 280 f’(Arad) = g(Arad)+h’(Arad)= 280+366 = 646
Ví dụ 1(tt)
h’(Fagaras) = 178
g(Fagaras) = g(Sibiu)+cost(Sibiu, Fagaras) = 140+99= 239 f’(Fagaras) = g(Fagaras)+ h’(Fagaras) = 239+178= 417
h’(Oradea) = 380 g(Oradea) = g(Sibiu)+cost(Sibiu, Oradea) = 140+151 = 291 f’(Oradea) = g(Oradea)+ h’(Oradea) = 291+380 = 671
h’(R.Vilcea) = 193 g(R.Vilcea) = g(Sibiu)+cost(Sibiu, R.Vilcea) = 140+80 = 220 f’(R.Vilcea) = g(R.Vilcea)+ h’(R.Vilcea) = 220+193 = 413
Nút Arad đã có trong CLOSE. Tuy nhiên, do g(Arad) mới được tạo ra (có giá trị 280) lớn hơn g(Arad) lưu trong CLOSE (có giá trị 0) nên ta sẽ không cập nhật lại giá trị g và f’ của Arad lưu trong CLOSE. 3 nút còn lại : Fagaras, Oradea, Rimnicu đều không có trong cả OPEN và CLOSE nên ta sẽ đưa 3 nút này vào OPEN, đặt cha của chúng là Sibiu. Như vậy, đến bước này OPEN đã chứa tổng cộng 5 thành phố.
Minh hoạ GT A*
Minh hoạ GT A*
Minh hoạ GT A*
Minh hoạ GT A*
Minh hoạ GT A*
Minh hoạ GT A*
Gọi n là tổng số đĩa cần chuyển.
m là số đĩa đã nằm đúng vị trí ở cột thứ 3. k là số đĩa nằm sai vị trí ở cột thứ 3.
Có thể thấy bạn cần chuyển các đĩa nằm sai vị trí ra khỏi cột 3 (k đĩa), sau đó chuyển các đĩa chưa đúng vị trí vào đúng vị trí của nó (nmk đĩa), cuối cùng chuyển k đĩa sai vị trí vào lại. Như vậy bạn sẽ có công thức là:
k + (nmk) + k = nm+k.
VI DU 2 THAP HA NO N=3
G=0
H=3
F=3
G=1
G=1
H=4
H=3
F=5
F=4
G=2
H=3
H=4
H=4
H=3
H=4
H=3
F=5
F=6
F=6
F=5
F=6
F=5
VI DU VE GT A* THAP HA NOI N=3
G=3
H=3
H=3
F=6
F=6
H=5
H=3
H=3
H=6
H=2
H=3
F=9
F=7
F=7
F=10
F=6
F=7
H=3
H=4
H=2
F=8
F=9
F=7
Nhận xét
AT AKT A*
đỉnh đỉnh đỉnh
Cung Cung Cung
Giá thành cung Giá thành cung Giá thành cung
Tri thức bổ sung Tri thức bổ sung
Thao tác trên cây Thao tác trên cây Thao tác trên đồ thị
h(S) với 0 £ a £ 1
fi
fi
fi AT (không có tri thức bổ sung) AKT (Phụ thuợc vào tri thức bổ sung) A* Mối quan hệ giữa AT, AKT, A*: f(S) = (1 a ) g(S) + a Nếu a = 0 Nếu a = 1 Nếu a = ½
Thuật giải GTS (GreedyTraveling Saleman)
GTS1: Xây dựng một lịch trình du lịch có chi phí Cost tối thiểu cho bài toán trong trường hợp phải qua n thành phố với ma trận chi phí C và bắt đầu tại một đỉnh U nào đó.
Thuật giải: Bước 1: {Khởi đầu} Đặt Tour := {}; Cost := 0; V := U; {V là đỉnh hiện tại đang làm việc}
Bước 2: {Thăm tất cả các thành phố}
For k := 1 To n Do qua bước 3;
Thuật giải GTS (GreedyTraveling Saleman)
Bước 3: {Chọn cung kế tiếp}
Đặt (V, W) là cung có chi phí nhỏ nhất tình từ V đến các đỉnh W chưa dùng: Tour := Tour + {(V,W)}; Cost := Cost + Cost(V,W); Nhãn W được sử dụng Đặt V := W; {Gán để xét bước kế tiếp}
Bước 4: {Chuyến đi hoàn thành} Đặt Tour := Tour + {(V,U)}; Cost := Cost + Cost(V,U); Dừng.
A
5
1
1
2 4
7 4
5 3
1
E
¥ ø Ø œ Œ ¥ œ Œ
Ví dụ
=
C
1
3
B
7
4 4
1
2 3
2 7
2
2
3
2
3
5
3
4
4
1
D
C
¥ œ Œ œ Œ ¥ œ Œ œ Œ ¥ ß º
= A
˛ {B, C, D, E} {Các đỉnh có thể đến từ A} U = A Tour = {} Cost = 0 V W
fi {Vì qua B có giá thành bé nhất} W = B
˛ Tour = {(A, B)} Cost = 1 V = B W {C, D, E}
fi W = E
= E
˛ Tour = {(A, B),(B, E)} Cost = 1 + 3 = 4 V W {C, D}
A
5
1
E
Ví dụ
3
B
7
2
2
3
4
4
1
D
fi W = C
C
˛ Tour = {(A, B), (B, E), (E, C)} Cost = 4 + 2 = 6 V = C W {D}
fi W = D
= D
Tour du lịch A fi A với giá thành Cost = C fi D fi E fi B fi
A với C fi D fi B fi E fi
Tour = {(A, B), (B, E), (E, C), (C, D)} Cost = 6 + 1 = 7 V Tour = {(A, B), (B, E), (E, C), (C, D), (D, A)} Cost = 7 + 7 = 14 Kết quả: 14. Nhận xét: Tuy nhiên kết quả nhỏ nhất sẽ là A fi Cost=13. Sở dĩ không tối ưu do “háu ăn”: cứ hướng nào có chi phí thấp thì đi, bất chấp về sau.
GTS2
GTS2: Tạo ra lịch trình từ p thành phố xuất phát riêng biệt. Tìm chu trình của người bán hàng qua n thành phố (1
k := 0; {Đếm số thành phố đi qua} Best := {}; {Ghi nhớ chu trình tốt nhất tìm thấy có chi phí là Cost} Cost := ¥
;
Bước 2: {Bắt đầu chu trình mới}
Chuyển qua bước 3 khi k
Bước 3: {Tạo chu trình mới}
k := k + 1; Call (GTS1(Vk)) : Trả về một chu trình T(k) ứng với chi phí C(k).
Bước 4: {Cập nhật chu trình tốt nhất}
Nếu C(k)< Cost thì Best := T(k); Cost := C(k);
A
5
1
E
3
B
7
2
GTS2 (tt)
2
3
4
4
1
D
C
Ví dụ:(Giải lại ví dụ trên) p=3 K=0 Best={} Cost=∞ K=0
T(0)={(A,B),(B,E),(E,C),(C,D),(D,A)},
C(0)=14
C(0)=14 T(1)={(B,A),(A,C),(C,D),(D,E),(E,B)}, C(1)=10 C(1)=10 T(2)={(C,D),(D,E),(E,B),(B,A),(A,C)}, C(2)=10
C(2)=10>=Cost K=3>=p Dừng. Vậy nếu nhập p=3 chu trình thì chúng ta bắt đầu từ thành phố B và
có Cost nhỏ nhất. Nếu ta chọn p khác thì ta sẽ có kết quả khác có
thể tốt hơn kết quả trên. Ví dụ p= 4 các bạn gỉai thử xem. Thuật toán tô màu tối ưu trên đồ thị Giả thiết 4 màu: Chúng ta nói 2 nước trên bản đồ vẽ trên mặt cầu hoặc là mặt phẳng là láng
giềng của nhau nếu như chúng có chung
đường biên giới (chỉ xét những nước có đường
biên giới là một đường cong khép kín). Yêu cầu: tô toàn bộ bản đồ mà chỉ sử dụng 4
màu sao cho không có bất kỳ 2 nước láng
giềng nào có cùng chung một màu L i s b o n 3 1 B r u s e l s P a r i s L u x e m b u r g 1 4 T h e H a g u e 4 4 M a d r i d B e r n e 3 2 2
B e r l i n R o m e 1 V i e n e Thuật toán: Lặp lại các bước sau cho đến khi nào tô màu
hết các đỉnh
Bước 1: Chọn đỉnh có bậc lớn nhất tô màu i.
Bước 2: Hạ bậc:
Đỉnh đã tô màu: bậc = 0
Những đỉnh có liên hệ: bậc := bậc – 1
Bước 3: Đánh dấu các đỉnh liên hệ (bậc vừa trừ đi 1) cấm
tô màu i. Ví dụ 2: Phân công, lịch công tác, lịch thi
đấu: •Có một cuộc hội thảo khoa học với 9 chủ đề khác nhau, mỗi chủ đề diễn ra trong
một buổi. •Các chủ đề sau không được đồng thời:
AE, BC, CD, ED, ABD, AHI, BHI, DFI, DHI,
FGH. •Xây dựng lịch sao cho số buổi diễn ra là ít nhất. •Gợi ý: số màu = số buổi. B A C I D H E G F 4 3 3 2 2 4 3 2 3 2 1 Màu cấm 1 1 1 1 1 2 1 A tô
Đỉnh B C D H E F G I 3 Màu tô 4 2 1 2 2 3 1 5 5 Bậc 5 2 7* 6 2 4 2 5 4 Hạ bậc 4 1 0 5* 1 3 2 4 3* 3 1 0 1 2 1 3 0 2* 1 0 2 1 2 0 0 2* 1 1 0 0 0 Kết luận:
Buổi 1: G, D
Buổi 2: C, E, H
Buổi 3: A, F
Buổi 4: B
Buổi 5: I 1. Leo đồi đơn giản
2. Leo đồi dốc đứng
3. Đánh giá b. báo là đã tìm được lời giải. Ngược lại, đặt trạng thái hiện hành (Ti) là trạng thái khởi đầu (T0) 2) Lặp lại cho đến khi đạt đến trạng thái kết thúc hoặc cho đến khi không tồn tại một trạng thái tiếp theo hợp lệ
(Tk) của trạng thái hiện hành :
a. Đặt Tk là một trạng thái tiếp theo hợp lệ của trạng thái hiện hành Ti. b.1. Nếu là trạng thái kết thúc thì trả về trị này và thoát.
b.2. Nếu không phải là trạng thái kết thúc nhưng tốt hơn trạng thái hiện hành thì cập nhật nó thành trạng thái hiện hành. b.3. Nếu nó không tốt hơn trạng thái hiện hành thì tiếp tục vòng lặp. b. Đánh giá trạng thái Tk mới : Giống như leo đồi đơn giản, chỉ khác ở
điểm là leo đồi dốc đứng sẽ duyệt tất
cả các hướng đi có thể và chọn đi theo
trạng thái tốt nhất trong số các trạng
thái kế tiếp có thể có (trong khi đó leo
đồi đơn giản chỉ chọn đi theo trạng
thái kế tiếp đầu tiên tốt hơn trạng thái
hiện hành mà nó tìm thấy). Ngược lại, đặt trạng thái hiện hành (Ti) là trạng thái khởi đầu (T0) của Ti và tốt hơn Ti. Bước 1: n:=Startnode;
Bước 2: Nếu n là đích thì dừng (Success).
Bước 3: Triển khai n, Tính hàm h với ni là con
của n. Chọn ni tương ứng với h nhỏ nhất và
gọi là nextn. Bước 4: Nếu không có ni thì thoát (Fail).
Bước 5: n:=nextn;
Bước 6: Nhảy sang bước 2. Áp dụng trong các trò chơi đối kháng 2 phía. Để ước lượng nước đi tốt dựa trên hàm ước
lượng, chúng ta dùng thủ tục MinMax như sau: Giả sử một trong hai người chơi: •Gọi một người là Max: tìm cách làm cực đại hàm
ước lượng qua việc xác định giá trị hàm ước lượng
ở mỗi nước đi có khả năng rồi chọn nước đi tương
ứng với giá trị lớn nhất.
•Nhưng khi đó đối thủ của Max là Min thì lại tìm
cách làm cực tiểu giá trị hàm ước lượng này. Như vậy ở mỗi mức của cây biểu diễn trò chơi:
Nếu 1 đỉnh tương ứng với 1 nước đi của Max thì
giá trị của đỉnh này sẽ lấy giá trị cực đại của
các đỉnh tiếp sau đó.
Nếu 1 đỉnh tương ứng với 1 nước đi của Min thì
giá trị của đỉnh này sẽ lấy giá trị cực tiểu của
các đỉnh tiếp sau đó. Ví dụ: Trò chơi TicTacToe: Max = X (đi trước)
Min = O
Nguyên tắc: Nếu có 3 con thẳng hàng thì thắng.
Hàm ước lượng: f(x) = (Số dòng, số cột, số đường chéo còn
mở đối với Max)(Số dòng, số cột, số đường
chéo còn mở đối với Min) 1 2 3 7 8 4 5 6 1 X 2 X Ví dụ: Bài toán 8 hậu:
+ Cho 3 quân hậu đặt 3 X A B C 4 trước vào bàn cờ A0
{(1,4), (2,2), (3,8)} 5 6 7 8 + Hãy đặt tiếp 5 quân
hậu khác sao cho các
con hậu không ăn nhau: int KTraXH(int A[][N], int x, int n)
{ int i, j, kq = 0;
for(I = 0; I < n; i++) for(j = 0; j if(A[i][j] == x) kq++; return kq; }
void Solve(int A[][N], int n)
{ while(!KTraMT(A,n))
{ TimBuocDi(A,n);
Xuat(A,n); } } int KTraMT(int A[][N], int x, int n)
{ int kq = 1;
if(A[0][0] != 1) kq = 0;
if(A[0][1] != 2) kq = 0;
if(A[0][2] != 3) kq = 0;
if(A[1][0] != 8) kq = 0;
if(A[1][1] != 0) kq = 0;
if(A[1][2] != 4) kq = 0;
if(A[2][0] != 7) kq = 0;
if(A[2][1] != 6) kq = 0;
if(A[2][2] != 5) kq = 0;
return kq; } Void TimBuocDi(int A[][N], int n)
{ int i, d, c;
int h[4];
for(i = 0;I < 4; i++) h[i] = 32767;
TimOTrong(A, n, d, c);
if(c1>0) swap(A[d][c],A[d][c1]);
h[0] = Heuristic(A,n);
swap(A[d][c],A[d][c1]);
if(d1>0) swap(A[d][c],A[d1][c]);
h[1] = Heuristic(A,n);
swap(A[d][c],A[d1][c]); if(c+1 Void TimBuocDi(int A[][N], int n)
{ ……
int cs = 0;
for (int i = 0 ; i < 4; i++) if(h[cs] > h[i]) cs = i;
if(cs == 0) swap(A[d][c],A[d][c1]);
if(cs == 1) swap(A[d][c],A[d1][c]);
if(cs == 2) swap(A[d][c],A[d][c+1]);
if(cs == 3) swap(A[d][c],A[d+1][c]); } int Heuristic(int A[][N], int n)
{ int kq = 0;
if(A[0][0] != 1) kq++;
if(A[0][1] != 2) kq++;
if(A[0][2] != 3) kq++;
if(A[1][0] != 8) kq++;
if(A[1][1] != 0) kq++;
if(A[1][2] != 4) kq++;
if(A[2][0] != 7) kq++;
if(A[2][1] != 6) kq++;
if(A[2][2] != 5) kq++;
return kq; }Đ nhỉ
Lisbon
L
Madrid
M
Paris
P
Berne
Be
Rome
R
Viene
V
Berlin
Ber
Luxemburg
Lx
Brusen
Bru
Hague
H
1
2
6
4
3
3
6
3
4
2
B cậ
Màu c m tô
ấ
3
2
2
2
3
3
1
1
1
1
1
1
2
2
L
M
P
Be
R
V
Ber
Lx
Bru
H
Đ nhỉ
Màu tô
1
2
1
3
2
2
1
4
3
1
1
2
6*
4
3
6
3
3
4
2
B cậ
1
1
0
3
2
5*
3
2
3
2
H b c l n 1
ạ ậ ầ
1
1
2
2*
0
2
1
2
1
H b c l n 2
ạ ậ ầ
1
1
1
1
1
2*
1
H b c l n 3
ạ ậ ầ
0
1*
1
1
1
0
0
0
H b c l n 4
ạ ậ ầ
0
1*
1
0
0
H b c l n 5
ạ ậ ầ
0
0
0
0
0
H b c l n 6
ạ ậ ầ
Tìm kiếm leo đồi
1. Leo đồi đơn giản
a. Định nghĩa:
Tìm kiếm leo đồi là một trường hợp đặc
biệt của tìm kiếm theo chiều sâu nhưng
không thể quay lui. Trong tìm kiếm leo đồi,
việc lựa chọn trạng thái tiếp theo được quyết
định dựa trên một hàm Heuristic.
Hàm heuristic là gì ?
là ước lượng về khả năng dẫn đến lời giải
. Ký hiệu là h
1. Leo đồi đơn giản (tt)
Tư tưởng
c.
1) Nếu trạng thái bắt đầu (T0) là trạng thái đích: thoát và
2. Leo đồi dốc đứng
a. Định nghĩa:
2. Leo đồi dốc đứng (tt)
b. Tư tưởng
1) Nếu trạng thái bắt đầu cũng là trạng thái đích
thì thoát và báo là đã tìm được lời giải.
2) Lặp lại cho đến khi đạt đến trạng thái kết thúc
hoặc cho đến khi (Ti) không tồn tại một trạng
thái kế tiếp (Tk) nào tốt hơn trạng thái hiện tại
(Ti)
a) Đặt S bằng tập tất cả trạng thái kế tiếp có thể có
b) Xác định Tkmax là trạng thái tốt nhất trong tập S
Đặt Ti = Tkmax
Ví dụ
H(n)=‰ Tọa độ x của đích
– Tọa độ x của n‰
+ ‰ Tọa độ y của đích
– Tọa độ y của n‰
n:=S
h(S)=|41|+|41|=6 (min)
h(A)=|42|+|43|=3 (min)
NextS = A
n:=A
h(B)=|42|+|44|=2 (min) h(C)=|42|+|42|=4
h(B)
h(E)=|43|+|44|=1 (min) < h(B)
NextA = B
n:=B
NextB = E
n:=E
h(G)=|44|+|44|=0 (min) h(H)=|43|+|43|=2
h(G)
NextE = G (Đích Dừng)
3. Đánh giá
Một trường hợp thất bại của leo đèo kết hợp quay lui
Thủ tục MinMax: