Thực nghiệm xác định các yếu tố ma trận của hệ thống quang học

HVTH: Trương Thúy Kiều, Nguyễn Thành Thái và Đinh Thị Thúy Liễu.

Vecto tia truyền

Cơ sở lý thuyết

Nguồn:http://people.westminstercollege.edu/faculty/ccline/courses/phys305/matrix%20methods.pdf

Ma trận tia truyền

Cơ sở lý thuyết

Nguồn:http://people.westminstercollege.edu/faculty/ccline/courses/phys305/matrix%20methods.pdf

Dạng vi phân

Cơ sở lý thuyết

Nguồn:http://people.westminstercollege.edu/faculty/ccline/courses/phys305/matrix%20methods.pdf

Hệ thống gồm nhiều hệ quang học

Cơ sở lý thuyết

Nguồn:http://people.westminstercollege.edu/faculty/ccline/courses/phys305/matrix%20methods.pdf

Ma trận truyền tia

Cơ sở lý thuyết

Nguồn:http://people.westminstercollege.edu/faculty/ccline/courses/phys305/matrix%20methods.pdf

Xác định các yếu tố của ma trận

Cơ sở lý thuyết

Nguồn: Introduction to matrix methods in optics, A. Gerrard and G. M. Burch, John Wiley and Sons, 1975

Xác định các yếu tố của ma trận

R: Sự dịch chuyển theo hướng +z từ vật đến RP1.

S: Sự dịch chuyển theo hướng +z từ RP2 đến ảnh thật.

Cơ sở lý thuyết

Nguồn: Introduction to matrix methods in optics, A. Gerrard and G. M. Burch, John Wiley and Sons, 1975

Ma trận này có một số tính chất:

 Định thức của ma trận bằng 1.  Số hạng hàng trên bên phải bằng 0 do mối liên hệ

vật - ảnh.

 Số hạng hàng trên bên trái là độ phóng đại ngang

(1/).

 Và số hạng hàng dưới bên phải là nghịch đảo của độ phóng đại ngang (), do định thức của ma trận bằng 1.

Cơ sở lý thuyết

Nguồn: Introduction to matrix methods in optics, A. Gerrard and G. M. Burch, John Wiley and Sons, 1975

Những đại lượng được do trong thực nghiệm  Khoảng cách R, S.  Tỉ số (chiều cao của vật/ chiều cao của ảnh) =

 = CR + D.

Bên cạnh đó AR + B + S(CR+D) = 0, từ đó AR + B = - S(CR+D) = - S =  .

Vẽ  theo R, đồ thì này là một đường thẳng với độ dốc tang là C, và điểm tại đó đồ thị giao với trục  là giá trị D.

vẽ  theo R ta sẽ được một đường thẳng với độ dốc là A, đồ thị cắt trục  tại B.

Cơ sở lý thuyết

Nguồn: Introduction to matrix methods in optics, A. Gerrard and G. M. Burch, John Wiley and Sons, 1975

Trường hợp cho hệ thấu kính phân kỳ Sử dụng thấu kính phụ tạo ảnh thật bên phải RP1. Giá trị R thích hợp có thể tạo được ảnh thật và

được đo tại bên phải của RP2.

Trường hợp đặt hệ trong môi trường Thay R, S bằng giá trị rút gọn R/n1 và S/n2. Việc tính toán như hệ trước.

Cơ sở lý thuyết

Nguồn: Introduction to matrix methods in optics, A. Gerrard and G. M. Burch, John Wiley and Sons, 1975

 Xác định 6 điểm chính của hệ quang học

Cơ sở lý thuyết

Nguồn: Introduction to matrix methods in optics, A. Gerrard and G. M. Burch, John Wiley and Sons, 1975

Xác định tiêu cự tương đương của hệ.

Vị trí của mặt phẳng chính và mặt phẳng tiêu điểm

Hướng giải quyết: Xác định ma trận của hệ quang học này.

Bài tập áp dụng

 Ma trận của hệ quang học này

M = M2 MT M1

mối liên hệ giữa các yếu tố này ta xác định các đại lượng cần tìm

Từ ma trận ta biết được các yếu tố của ma trận, từ đó dựa vào

Bài tập áp dụng

%M_File Ray_d function [detS, S]=Ray_d(f1,f2,d); %This function is for output ray of a double lens %system Sf1=[1,0;-(1/f1),1]; Sf2=[1,0;-(1/f2),1]; Td=[1,d;0,1]; S=Sf2*Td*Sf1; %Checking determinant for overall matrix detS=det(S); % Determine elements of matrix A=S(1,1); B=S(1,2); C=S(2,1); D=S(2,2); % equivalent focal of length fs=-(1/C); fprintf('equivalent focal of length is %.2f m \n',fs);

Xác định tiêu cự

% 1st focal point _ from RP1 to F1 FP1=D/C; %determine whether position of 1st focal plane is the left or the right of the position

lens if FP1<1

fprintf('1st focal plane will be %.2f m to the left of the position lens \n', -FP1);

else

fprintf('1st focal plane will be %.2f m to the right of the position lens \n', FP1);

end % 1st principal point_from RP1 to H1 PP1=(D-1)/C; %determine whether position of 1st principal plane is the left or the right of the

position lens

if PP1<0

fprintf('1st principal plane will be %.2f m to the left of the position lens \n', -PP1);

else

fprintf('1st principal plane will be %.2f m to the right of the position lens \n', PP1);

end

Mặt phẳng chính thứ nhất

% 2nd focal point_from RP2 to F2 FP2=-A/C; %determine whether position of 2st focal plane is the left or the right of the negative

lens if FP2<0

fprintf('2st focal plane will be %.2f m to the left of the negative lens \n', -FP2);

else

fprintf('2st focal plane will be %.2f m to the right of the negative lens \n', FP2);

end % 2st principal point_from RP2 to H2 PP2=(1-A)/C; %determine whether position of 2st principal plane is the left or the right of the

negative lens

if PP2<0

fprintf('2st principal plane will be %.2f m to the left of the negative lens \n', -PP2);

else

fprintf('2st principal plane will be %.2f m to the right of the negative lens \n', PP2);

end

Mặt phẳng chính thứ hai

>> [detS, S]=Ray_d(0.1,-0.1,0.05) equivalent focal of length is 0.20 m 1st focal plane will be 0.30 m to the left of the position lens 1st principal plane will be 0.10 m to the left of the position

lens

2st focal plane will be 0.10 m to the right of the negative

lens

2st principal plane will be 0.10 m to the left of the negative

lens detS = 1

S =

0.5000 -5.0000

0.0500 1.5000

Kết quả chạy trên matlab

 Xác định thông số của hệ thấu kính, hay nói cách

khác tìm thấu kính thích hợp để đạt được độ phóng đại ảnh theo yêu cầu.

 Hướng giải quyết(dựa vào phần lý thuyết đã

nêu): đo các tập giá trị R, S và độ phóng đại. Vẽ đồ thì lần lượt ,  theo R. Từ đó xác định các yếu tố của ma trận và suy ra các thông số của hệ quang học

Bài toán

% Input heights and distances of object and image, 5 sets of values % You choose number of set which you input. You must choose at least 5

sets which you need input

n=input('You choose number of set which you input: '); while n<5 fprintf('You must choose at least 5 sets, please input again!') n=input('You choose number of set which you input: '); end for i= 1: n y1(i)=input('Input height of object:'); y2(i)=input('Input height of image:'); R(i)=input('distance of object:'); S(i)=input('distance of image'); %determine magnification alpha(i)=y1(i)/y2(2); beta(i)=-S(i)*alpha(i); end

Nhập giá trị

% determine C, D with alpha=CR+D

%linear fit_linear function [a0, a1]= Linear_Regression(R,alpha);

% M_file Linear_Regression (% linear fit function: y=a0x+ a1; function [a0, a1]= Linear_Regression(x,y) n=length(x); a0=(n*sum(x.*y)-sum(x)*sum(y))/(n*sum(x.^2)-(sum(x)^2)); a1=mean(y)-a0*mean(x); end)

C=a0; D=a1; % plot the data and fit data alpha_model=a0*R+a1; plot(R,alpha,'o',R,alpha_model,'-');

Xác định C, D

% determine A, B with beta=AR+B

%linear fit_linear function [a0, a1]= Linear_Regression(R,beta); A=a0; B=a1; % plot the data and fit data beta_model=a0*R+a1; plot(R,beta,'o',R,beta_model,'-');

%Checking determinant for overall matrix S=[A,B;C,D]; detS=det(S);

Xác định A, B

Tìm vị trí tiêu điểm, các điểm chính, điểm nút và tính độ dài tiêu cự của hệ ?

Ma trận thu được qua các bề mặt:

Mặt lõm thấu kính

Mặt lồi thấu kính

Bề dày thấu kính

được nhúng

Đặt trong không khí

Đặt trong môi trường không khí, n0 = 1

F1 = -18.3 H1 =-1.67 L1 = 5.0 f1 =-1/C = 16.7 cm

Phần Nghịch: khi ta có M và các thông số của thấu kính trong môi trường, Ta xác định các điều kiện ban đầu

Đặt trong môi trường có chiết suất n1 = 1.4

F2 = 18.7 H2 = -4.67 L2 = 2.0 f2 = n1/C = 23.3cm

Mô tả code chương trình tính:

Phần thuận

Bước 1: Nhập vào các yếu tố cho: n0,n1, n2, r, R1,R2

Bước 2: Xác định các ma trận thành phần và ma trận M

Bước 3: Chọn môi trường chiết suất và tính các thành phần H, L, F, f

Kết quả

Mô tả code chương trình tính:

Phần nghịch

Bước 1: Nhập vào các yếu tố cho ma trận M

Bước 2: Chọn chiết suất môi trường, Nhập các thông số F, H, L, r

Kết quả

Bước 3: Tính các thành phần R1, R2, n2, ma trận các thành phần

Chân thành cám ơn sự lắng nghe của Thầy và các bạn.