TP CHÍ KHOA HC - ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI, S 35 - 2025 ISSN 2354-1482
34
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
GIẢNG DẠY CHO GIÁO VIÊN MĨ THUẬT BẬC TRUNG HỌC CƠ S
TẠI TNH PH BIÊN HÒA, TỈNH ĐNG NAI HIN NAY
Nguyn Hân
Trường Đại học Đồng Nai
Email: nguyenhanqt1975@gmail.com
(Ngày nhận i: 7/4/2025, ngày nhận bài chỉnh sửa: 6/5/2025, ngày duyệt đăng: 22/5/2025)
TÓM TT
Dy học mĩ thut bc ph thông đã dn khẳng đnh, xác lp được vai trò, v trí
ca mình trong vic hình thành nên các giá tr thm cho hc sinh. Giáo viên là lc
ợng trung tâm ý nghĩa quyết định đến hiu qu ca quá trình dy hc, trc tiếp
tác động, định hướng, truyn th kiến thc, năng, tưởng thm đến với người
hc. Vì thế trình độ chuyên môn, phương pháp giảng dy của người giáo viên mĩ thuật
tm quan trọng đc biệt đến hiu qu hc tp ca hc sinh. Vic phát trin trình
độ, phương pháp dạy hc cho giáo viên nhim v cp thiết nhm đáp ng s thay
đổi ca mô hình giáo dc mi. Cùng vi vic din gii các khái nim v thuật, mc
tiêu giáo dc, giáo viên, bài viết đã khảo sát, điều tra thc trng vic dy hc ca giáo
viên thuật ti mt s trường trung học cơ sở Thành ph Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai,
phát hin nhng hn chế v chuyên môn ca giáo viên, t đó đề xut mt s bin pháp
nhm nâng cao hiu qu ging dạy cho giáo viên mĩ thuật trên địa bàn Thành ph.
T ka: Giáo viên mĩ thut, hiu qu ging dy, trung học s, thành ph
Biên Hòa
1. Đặt vấn đề
Đồng Nai một vùng đất lịch sử
hơn 325 năm hình thành phát triển,
trong đó ẩn chứa nhiều giá trị về văn hóa
lịch sử. Giáo dục thuật bậc trung
học sở (THCS) tại Thành phố Biên
Hòa đã trải qua một giai đoạn dài
cũng để lại nhiều thành tựu to lớn góp
phần hình thành nên các giá trị thẩm
cho học sinh. Hiện nay, việc giảng dạy
thuật diễn ra một cách có tổ chức, hệ
thống, các điều kiện vật chất,
phương tiện dạy học ngày ng được
hoàn thiện. Học sinh không chỉ học tập
trên lớp còn tham gia học tập trải
nghiệm thực tế bên ngoài các thiết
chế văn hóa khác. Các cuộc thi vẽ tranh
dành cho lứa tuổi học sinh trên địa bàn
Thành phố được quan tâm tổ chức hng
năm, cùng với đó việc giáo dục các giá
trị truyền thống, văn hóa, lịch sử của địa
phương cũng được chú trọng quan tâm.
Đội ngũ giáo viên đảm bảo bản về các
yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ, các
môi trường thuận lợi để nâng cao trình
độ nghiên cứu phát triển bản thân. Nội
dung giáo dục nói chung và giáo dục
thẩm nói riêng luôn được quan tâm
cthể trong các nghị quyết của Tỉnh nhà
là cơ sở góp phần thúc đẩy sự phát triển
về giáo dục mĩ thuật cho học sinh.
Giáo dục thuật loi hình giáo
dc tính chất đặc thù liên quan đến
cảm xúc, năng thẩm mĩ. Người thy
không ch dy cho hc sinh nhng kiến
thc khoa hc chuyên ngành phi rèn
luyện các năng thực hành cũng như
hình thành, bồi dưỡng phát trin các
giá tr thẩm cho học sinh, đảm bo
được mc tiêu chính ca giáo dục
TP CHÍ KHOA HC - ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI, S 35 - 2025 ISSN 2354-1482
35
thut bc trung học sở giáo dc
thẩm mĩ. Thực tin cho thy giáo dục
thuật qua các giai đoạn ti Thành ph
Biên Hòa có s chuyn biến theo hướng
tích cc song vn tn ti mt vấn đề ln,
đó chính những hiu biết v kiến thc,
trình độ, cm xúc v thuật ca hc
sinh sau khi ra trường còn rt thp. Phn
nhiu các thế h học sinh khi vào đời
cm thy khó khăn và không th thưởng
thức, đánh giá được mt tác phẩm
thut. Chính vậy giáo viên thuật
phi thc s những người gii v các
năng thực hành, có hiu biết sâu rng
v luận phê bình thuật, phương
pháp ging dy, biết khai thác tài nguyên
thông tin, tham gia tích cc vào các hot
động nghiên cu, hi tho khoa hc, các
hoạt động tri nghim tham quan, trin
lãm cũng như am hiu v lch s, chính
tr, kinh tế, văn a xã hội, khoa hc
công ngh để t đó hoàn thiện bn thân,
nâng cao hiu qu ging dy c v mt
thực hành cũng như lí lun phê bình giúp
cho hc sinh không ch v đẹp còn
biết thưởng thức đánh giá được tác
phẩm mĩ thuật.
Nghiên cu tp trung làm thc
trng v các năng lực của giáo viên
thut bc trung học sở trên địa bàn
thành ph Biên Hòa, phát hin những ưu
điểm và hn chế v trình độ giáo viên; t
đó đề xut mt s gii pháp giúp nâng
cao hiu qu ging dy cho giáo viên.
2. Tổng quan nghiên cứu phương
pháp nghiên cứu
2.1. Tổng quan nghiên cứu
Theo kết quả thu thập tài liệu của tác
giả, đến nay số công trình nghiên cứu đề
cập vấn đề giáo dục thẩm cho học
sinh còn hạn chế. Có thể kể đến một vài
công trình tiêu biểu sau.
Tài liu Mt s vấn đề đổi mi
phương pháp dạy hc môn Mĩ thut
trung học s ca các tác gi Đàm
Luyn, Nguyn Quc Ton & Bch
Ngc Dip (2008) công trình nghiên
cu tính cht toàn din v phương
pháp dy hc thut bc trung học
s trên nguyên tắc đổi mi phù hp vi
nội dung chương trình. Tài liệu này được
B Giáo dục Đào tạo trin khai tp
huấn đến toàn th giáo viên dạy mĩ thuật
bc trung học sở trên toàn quc vào
năm 2008, bước đầu to chuyn biến ch
cc trong nhn thc v đổi mi phương
pháp dy hc của giáo viên mĩ thuật.
B giáo trình Phương pháp dạy - hc
mĩ thut, tp 1, 2 ca Nguyn Thu Tun
(2011) nêu mc tiêu, v trí, vai trò, nhim
v, ni dung ca môn Mĩ thut bc
trung học sở, quá trình phát trin ngôn
ng to hình ca la tui trung hc
s; các ngun tc, các phương pháp dy
hc môn Mĩ thut trung học cơ sở; các
hình thc t chc dy học, các phương
tiện cũng như kiểm tra đánh giá kết qu
hc tp môn Mĩ thut ca hc sinh;
phương pháp dy hc các phân môn
các hoạt động ngoi khóa môn Mĩ thut.
Đây công trình nghiên cu công phu
toàn din v lun ca hoạt động dy
học mĩ thuật.
i liu ng dn dy hc môn
ngh thut Trung học cơ sở theo chương
trình giáo dc ph thông 2018 phn
thut ca các tác gi Nguyn Minh
Quang, Phm n Tuyến, Nguyn Th
Hng Thm & Nguyn Th Đông (2021)
đã khái quát chương trình giáo dục ph
thông 2018 n Mĩ thut, gi ý cách thc
thiết kế bài ging, kiểm tra đánh g
i liu tham kho cho giáo viên.
TP CHÍ KHOA HC - ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI, S 35 - 2025 ISSN 2354-1482
36
Nhìn chung, phần lớn c nghiên
cứu về giáo dục thuật những giáo
trình về phương pháp dạy học thuật
hoặc nêu lên một số phương pháp dạy
học đặc thù, về tình nh dạy học
mang tính lí luận hoặc các gợi ý về thiết
kế bài dạy, kiểm tra đánh giá thuật.
Cho đến nay chưa công trình nghiên
cứu chuyên sâu về thực trạng giải
pháp nâng cao hiệu quả giảng dạy cho
giáo viên thuật tại thành phố Biên
Hòa tỉnh Đồng Nai. Do đó, tác giả lựa
chọn vấn đề y đđánh giá thc trng
vic dy hc ca giáo viên thut ti
mt s trường trung học sở Thành
ph Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai, t đó
nghiên cứu đ xut các gii pháp giúp
nâng cao hiu qu ging dy cho giáo
viên.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
Tác gi s dụng phương pháp chính
là phương pháp khảo sát ly ý kiến đánh
giá ca giáo viên thông qua la chn
phương án tr li cho các câu hi. Đối
ng kho sát 50 giáo viên ging dy
mĩ thut tại 25 trường Trung học sở
trên địa bàn thành ph Biên Hòa, tnh
Đồng Nai, bao gm: các Trường THCS
Bùi Hữu Nghĩa, Tam Phước, Tân Tiến,
Long Bình Tân, Phổ thông thực hành
phạm, Ngô Gia Tự, Tân Hạnh, Song ngữ
Á Châu, Hoàng Văn Thụ, Trường Sa,
Trường Toản, Long Bình, Hòa Bình,
Hùng Vương, Bình Đa, Lợi, Tam
Hòa, Tự Trọng, Tân Bửu, Hoàng
Diệu, Quyết Thắng, Trảng Dài, Tân
Phong, Quang Định, Trần Hưng Đạo.
Thi gian thc hin kho sát: t ngày
5/03/2025 đến 9/03/2025.
Bên cạnh đó, tác giả s dng phương
tổng hợp, phân ch tài liệu kết quả
nghiên cứu trước đây; phương pháp so
sánh để chỉ ra những khác biệt vnăng
lực thực hành và lí luận của giáo viên.
3. Cơ sở lí luận
3.1. Khái niệm mĩ thuật
thuật mt trong nhng môn
ngh thuật ra đời sm nht ca loài
người nhm din t thế gii xung quanh
truyền đạt cm xúc, rung cm ca
người ngh qua tác phẩm của mình đến
người thưởng lãm. Khái niệm thuật
nhiu cách din gii theo li riêng tùy
thuc vào s hiu biết ý thích ca tng
người. Thế nhưng, diễn đạt hay hiu
như thế nào đi chăng nữa, thì khái nim
Mĩ thuật hiện nay được đa số mọi người
đồng ý chp nhn theo mt s quan điểm
sau đây:
thuật: t dùng để ch các loi
ngh thut to hình ch yếu hi ha,
đồ họa, điêu khc, kiến trúc. Nói cách
khác, t “mĩ thut” p + ngh thut)
ch cái đẹp do con người hoc thiên
nhiên to ra mắt người nhìn thy
được. do này người ta còn dùng t
ngh thut th giác để nói v thuật.
d: v đẹp ca mt bc tranh, giá tr
mĩ thuật ca mt công trình kiến trúc…
Theo T điển tiếng Vit: mĩ thut là
“ngành nghệ thut nghiên cu các quy
luật phương pháp đ th hiện cái đẹp
bằng đường t, màu sc, hình khi”
(Hoàng Phê, 2003, tr.631).
Theo t điển The Oxfrd Dictionary of
Art v ngh thuật, thuật thut ng
áp dng cho ngh thuật “phi thực dụng”,
trái ngược với “nghệ thut ng dụng”
hoặc “nghệ thuật trang trí”. Trong cách
s dng ph biến nht, thut ng này
dùng để ch hi họa, điêu khc kiến
trúc. (Ian Chilvers, Harold Osborne,
Dennis Farr, 1994, tr.179-180).
TP CHÍ KHOA HC - ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI, S 35 - 2025 ISSN 2354-1482
37
Tùy vào “phông văn hóa”, thị hiếu
thẩm cảm th ca mỗi người
thuật được din gii mang tính thông tc
hay tính hàn m, kinh vin. Tuy nhiên,
những người hoạt đng trong ngành, tn
thế gii c Việt Nam, thưng ch
tha nhn khái nim thuật theo nghĩa
n lâm.
3.2. Mc tiêu giáo dục thuật bc
trung học cơ sở
Chương trình Giáo dục phổ
thông môn Mĩ thuật 2018 xác định
mục tiêu của giáo dục thuật bậc
trung học cơ sở:
Môn thuật giúp học sinh tiếp
tục hình thành, phát triển năng lực
thuật dựa trên nền tảng kiến
thức, năng thuật cấp tiểu
học, thông qua các hoạt động thảo
luận, thực hành, trải nghiệm; phát
triển năng lực giao tiếp và hợp tác,
năng lực giải quyết vấn đề và sáng
tạo; ý thức kế thừa, phát huy các
giá trị văn hoá, nghệ thuật truyền
thống dân tộc, tiếp cận giá trị thẩm
của thời đại, làm nền tảng cho
việc phát triển các phẩm chất yêu
nước, nhân ái, chăm chỉ, trung
thực, trách nhiệm; hiểu biết về
mối quan hệ giữa mĩ thuật với đời
sống, nuôi dưỡng cảm xúc thẩm
nh yêu nghệ thuật, phát triển
năng lực tự chủ tự học, ý
thức định hướng nghề nghiệp sau
khi kết thúc cấp học. (Bộ Giáo dục
và Đào tạo, 2018, tr.5).
3.3. Định hướng v phương pháp hình
thành, phát trin năng lc thut cho
hc sinh
Trong Chương trình giáo dc ph
thông 2018 môn Mĩ thut ch định
hướng v phương pháp hình thành, phát
trin năng lc thut là:
Để hình thành, phát trin hoạt động
quan sát nhn thc thẩm hc
sinh, trong t chc dy hc, giáo
viên khuyến khích tạo hội để
học sinh được quan sát, nhn thc v
đối tượng thẩm mĩ từ bao quát, tng
th đến chi tiết, b phận đối
chiếu, so sánh để tìm ra đặc điểm, v
đẹp của đối tượng, phát hin các giá
tr thẩm mĩ của đối tượng. Tùy theo
ni dung, mục đích dy hc tâm
la tui, kh năng nhận thc ca
học sinh, giáo viên đặt ra yêu cu
quan sát mt cách phù hp, nhm
thúc đẩy, phát trin hc sinh ý thc
tìm tòi, khám phá cuc sng, môi
trường xung quanh thưởng thc
ngh thut. Quan sát, nhn thc
thẩm cần được kết hp, lng
ghép trong hoạt động thc hành
sáng to, tho luận, phân tích, đánh
giá thẩm của tiến trình dy hc
và liên h, ng dng thc tin.
Để hình thành, phát trin hoạt động
sáng to ng dng thẩm mĩ ở hc
sinh, trong t chc dy hc, giáo
viên vn dng các yếu t kích thích
kh năng thực hành, sáng to ca
hc sinh bng nhng cách thc khác
nhau; khuyến khích hc sinh th
nghiệm đổi mới, kích thích
duy, kh năng giao tiếp, hp tác, gii
quyết vấn đề liên h, ng dng
thc tiễn. Đồng thi, cn nhng
hướng dn c th để hc sinh ch
động chun b, sn sàng hc tp,
sáng to nhằm tăng cường ý thc
trách nhiệm, thúc đẩy s hng khi
hc sinh. Khi s dụng các phương
pháp, thuật dy hc, giáo viên cn
TP CHÍ KHOA HC - ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI, S 35 - 2025 ISSN 2354-1482
38
tích hp, lng ghép hoạt đng thc
hành, sáng to, ng dng thẩm
vi tho luận, cũng như kết hp
quan sát, nhn thc phân tích,
đánh giá thẩm trong tiến trình
dy hc.
Để hình thành, phát triển hoạt động
phân tích và đánh giá thẩm mĩ ở học
sinh, trong tổ chức dạy học, giáo
viên khích lệ học sinh tích cực tham
gia hoạt động học tập; vận dụng đa
dạng các phương pháp, hình thức tổ
chức dạy học, tạo điều kiện để học
sinh được tiếp cận khám phá
nghệ thuật bằng nhiều cách khác
nhau; kết hợp liên hệ truyền thống
văn hóa, bối cảnh hội khai
thác thiết bị công nghệ, nguồn
Internet; quan tâm đến skhác biệt
về giới tính, đa dạng sắc tộc, đặc
điểm văn hoá vùng miền tính thời
đại. Các yếu tố y cần được cân
nhắc, phù hợp với đặc điểm tâm -
sinh lí lứa tuổi học sinh và điều kiện
dạy học thực tế; đồng thời, cần chú
ý đến mối liên hệ tương tác giữa
các thành phần năng lực khác của
năng lực thuật trong tiến trình
dạy học (Bộ Giáo dục Đào tạo,
2018, tr.68-69).
Nghiên cu khái nim, mc tiêu giáo
dục thuật bc trung học sở, định
hướng v phương pháp hình thành, phát
trin năng lc thut cho hc sinh, tác
gi nhận định: thuật ngh thut
của cái đẹp”, ch cái đẹp được người
ngh sáng tạo ra bng ngôn ng, cht
liệu đặc trưng riêng của loi hình ngh
thut to hình này nhm truyền đạt mt
thông điệp, triết lí, cm xúc thẩm mĩ nào
đó đến người xem qua ấn tượng th giác.
Mc tiêu giáo dc thuật nhm hình
thành phát triển năng lực thẩm cho
hc sinh góp phn hoàn thin nhân cách
toàn diện con người Việt Nam đạo
đức, tri thức, văn hóa, sức khe, thẩm
ngh nghip. Giáo viên lực lượng
ct cán biến các mc tiêu giáo dc thành
hin thc, gi vai trò quyết định cht
ng hiu qu giáo dc.
4. Kết quả nghiên cứu và bàn luận
4.1. Kết quả khảo sát thực trạng dạy
học năng lực chuyên môn của giáo
viên thuật bậc trung học sở tại
thành phố Biên Hòa
Tác gi tiến hành tìm hiu thc thc
trng dy học năng lc chuyên môn
của giáo viên thut bc trung học
s trên địa bàn thành ph Biên Hòa, tnh
Đồng Nai. Quá trình tng hp, phân tích,
thng các s liu khảo sát đã cho ra
các kết qu như sau:
Khi hỏi giáo viên hãy đánh giá về
vic la chn ngh nghip ca bn thân,
trong tng s 50 giáo viên được hi tr
lời, 31 giáo viên đánh giá lựa chn
ngh nghip phù hp chiếm t l 62%,
19 giáo viên đánh giá bn thân thích ng
dn vi ngh nghip chiếm t l 38%.
Bng 1: La chn ngh nghip
Nội dung câu hỏi
Các lựa chọn trả
lời
Số lượng GV
lựa chọn
Tỉ lệ
phần trăm
Đánh gviệc lựa chọn nghề
nghiệp của bản thân
Phù hợp
31/50
62%
Thích ứng dần
19/50
38%
Không phù hợp
0/50
0%