M Đ U Ở Ầ
1. Tính cấp thiết của đề tài
- i đã bi t, hi n nay đói nghèo là m t v n đ l n và Nh m i ng ư ọ ườ ế ộ ấ ề ớ ệ
ắ nh c nh i đ i v i toàn c u, đói nghèo đã và đang di n ra trên kh p ố ố ớ ứ ễ ầ
các châu l c v i nh ng m c đ khác nhau và đã tr thành m t thách ụ ữ ứ ớ ộ ở ộ
ộ th c l n đ i v i s phát tri n c a t ng khu v c, t ng qu c gia, dân t c ố ớ ự ủ ừ ứ ớ ự ừ ể ố
và t ng đ a ph ng.Vi t Nam cũng không ph i là tr ng h p ngo i l ừ ị ươ ệ ả ườ ạ ệ , ợ
sau h n hai m i năm đ i m i, Vi t Nam đã đ t đ ươ ơ ổ ớ ệ ạ ượ ự c các thành t u
đáng k . Tr ể ướ c h t là s n xu t nông nghi p và phát tri n nông thôn, ệ ế ể ả ấ
ng các s n ph m tr ng tr t và chăn nuôi tăng năng xu t và s n l ấ ả ượ ả ẩ ồ ọ
khá nhanh. T m t n c ph i lo nh p kh u l c ta đã tr ừ ộ ướ ẩ ươ ả ậ ng th c, n ự ướ ở
thành n i . Tuy nhiên, n c ta ướ c xu t kh u g o đ ng th nh t th gi ứ ế ớ ứ ấ ẩ ạ ấ ướ
cũng còn ph i đ ả ươ ấ ng đ u v i nhi u thách th c l n. Trong đó có v n ứ ớ ề ầ ớ
ớ đ đói nghèo và s phân hoá giàu nghèo đang di n ra sâu s c v i ự ề ễ ắ
kho ng cách ngày càng giãn r ng. ả ộ
- Dân s n c ta g n 80% là lao đ ng nông nghi p, K thu t canh ố ướ ệ ầ ậ ộ ỹ
ậ tác còn l c h u, ru ng đ t manh mún, năng su t th p…m t b ph n ộ ộ ạ ậ ấ ấ ấ ộ
dân c còn s ng m c nghèo đói nh t là các vùng sâu, vùng xa, ư ố ở ứ ấ ở
vùng đ ng bào dân t c thi u s . Các đ i t ộ ố ượ ể ồ ố ậ ng này r t khó ti p c n ế ấ
i các ngân hàng th v i tín d ng t ớ ụ ạ ươ ệ ng m i vì h không có đi u ki n ề ạ ọ
ể v tài s n đ m b o n vay, ch a quen v i v n tín d ng đ phát tri n ề ớ ố ư ụ ể ả ả ả ợ
s n xu t. Do v y, Xoá Đói Gi m Nghèo (XĐGN) là vi c làm đ ả ả ệ ấ ậ ượ c
Đ ng và Nhà n ả ướ c đ c bi ặ ệ t quan tâm không nh ng cho phát tri n kinh ữ ể
t mà còn là m c tiêu chính tr xã h i mang tính chi n l c lâu dài và ế ế ượ ụ ộ ị
đ c đ t thành ch ượ ặ ươ ể ự ng trình qu c gia và có nhi u chính sách đ th c ề ố
hi n. Phát tri n Kinh t - Xã h i ph i th c hi n thành công ch ệ ể ế ự ệ ả ộ ươ ng
i pháp đ ng b trình m c tiêu qu c gia v XĐGN. Trong r t nhi u gi ề ụ ề ấ ố ả ồ ộ
đ th c hi n ch ng trình này, Chính ph Vi ể ự ệ ươ ủ ệ t Nam đã th c s quan ự ự
tâm đ n vi c t o l p kênh d n v n t i h nghèo còn g p khó khăn ệ ạ ậ ố ớ ộ ế ẫ ặ
ng trình cho vay h tr ng trong s n xu t. Nhi u ch ấ ề ả ươ ỗ ợ ườ ắ i nghèo b t
đ u t c cho ng ầ ừ nh ng kho n v n nh đ ả ỏ ượ ữ ố ườ ấ i nghèo vay v i lãi xu t ớ
th p t ngu n ngân sách c a Chính ph ho c các Ban ngành, đoàn ấ ừ ủ ủ ặ ồ
th đã ra đ i nh m ph c v m c tiêu XĐGN c a Đ ng và Nhà n ụ ụ ụ ủ ể ằ ả ờ ướ c.
trong vòng 18 năm, cùng v i y u t vai trò tín ớ ế ố ổ đ i m i n n kinh t ớ ề ế
d ng đ c bi t tín d ng h tr ng ụ ặ ệ ỗ ợ ụ ườ ệ i nghèo đã giúp cho h n 30 tri u ơ
ng i thoát nghèo, t h nghèo gi m t l 58% năm 1993 xu ng còn ườ ỷ ệ ộ ả ừ ố
11% năm 2011 theo tiêu chu n qu c gia. ẩ ố
- Huy n B c Trà My v i dân s kho n 41.605 ng i, nh ng h n 90% ệ ắ ả ớ ố ườ ư ơ
dân s s ng b ng nông nghi p do k thu t còn l c h u, đi u ki n t ố ố ệ ự ệ ề ằ ậ ạ ậ ỹ
nhiên không thu n l i, giá c bi n đ ng và thi u v n s n xu t…nên ậ ợ ả ế ế ả ấ ộ ố
đ i s ng ng i dân còn g p nhi u khó khăn, t h nghèo r t cao l ờ ố ườ ề ặ ỷ ệ ộ ấ
g n 47% theo tiêu chí m i hi n nay. Đ nâng cao thu nh p cho ng ệ ể ầ ậ ớ ườ i
dân và gi m t nghèo, ch ng trình XĐGN đ ả l ỷ ệ ươ ượ ạ c các c p lãnh đ o ấ
xác đ nh là v n đ có tính chi n l c lâu dài và luôn đ t công tác này ế ượ ề ấ ị ặ
ể nh m t nhi m v u tiên hàng đ u trong các chính sách phát tri n ầ ư ộ ụ ư ệ
Kinh t - Xã h i. Trong r t nhi u gi ng trình ế ề ấ ộ ả i pháp đ th c hi n ch ể ự ệ ươ
XĐGN, tín d ng cho ng i nghèo đ c bi t là ch ng trình cho vay h ụ ườ ặ ệ ươ ỗ
i nghèo đ tr ng ợ ườ ượ ệ ấ c các c p lãnh đ o quan tâm và th c hi n r t ự ấ ạ
ng chính s m. Đi u này giúp cho nông dân, ph n nghèo, đ i t ớ ụ ữ ố ượ ề
sách đ c vay v n phát tri n ho t đ ng s n xu t, kinh doanh. Tuy ượ ạ ộ ể ả ấ ố
nhiên, hi u q a th c t ch ự ế ủ ệ ươ ứ ng trình này nh th nào? Có đáp ng ư ế
đúng mong đ i hay không? Tình hình th c hi n ch ng trình này ra ự ệ ợ ươ
sao? Khó khăn c n ph i gi i quy t là gì? Gi i pháp nào nên đ ầ ả ả ế ả ượ ư c đ a
ra? Đ tr l ể ả ờ Ự i nh ng v n đ trên, tôi ti n hành th c hi n đ tài “TH C ữ ự ề ế ệ ề ấ
TR NG VÀ GI I PHÁP CHO VAY H NGHÈO T I PGD Ngân hàng Ạ Ả Ộ Ạ
Chính Sách Xã H i huy n B C TRÀ MY” nh m tìm hi u thu n l i, khó ậ ợ Ắ ệ ể ằ ộ
khăn và tìm ra gi i pháp nâng cao hi u q a ch ng trình cho vay h ả ủ ệ ươ ỗ
i nghèo trong công tác gi m nghèo t i đ a ph ng. tr ng ợ ườ ả ạ ị ươ
2. M c tiêu nghiên c u ụ ứ
- ụ H th ng hoá nh ng v n đ lý lu n c b n v đói nghèo và tín d ng ậ ệ ố ơ ả ữ ề ề ấ
đ i v i h nghèo. ố ớ ộ
- Phân tích, đánh giá th c tr ng và hi u q a cho vay h nghèo t ự ủ ệ ạ ộ ạ i
PGD Ngân hàng Chính Sách Xã H i (CSXH) huy n B c Trà My. ệ ắ ộ
- Đ xu t m t s gi ấ ộ ố ả ề i pháp nh m nâng cao hi u q a tín d ng h nghèo ệ ủ ụ ằ ộ
t i PGD Ngân hàng CSXH Huy n B c Trà My. ạ ệ ắ
3. Đ i t ố ượ ng, ph m vi và th i gian nghiên c u ờ ứ ạ
3.1 Đ i t ng nghiên c u ố ượ ứ
Đ i t ố ượ ng nghiên c u là th c tr ng v ho t đ ng cho vay h tr ng ề ạ ộ ỗ ợ ứ ự ạ ườ i
nghèo trong công tác xóa đói gi m nghèo t ả ạ ắ i PGD NHCSXH huy n B c ệ
Trà My.
3.2 Ph m vi nghiên c u ứ ạ
Đ tài nghiên c u trên đ a bàn huy n B c Trà My. ị ứ ề ệ ắ
3.3 Th i gian nghiên c u ứ ờ
ạ ộ Đ tài nghiên c u ho t đ ng c a các c quan liên quan đ n ho t đ ng ạ ộ ứ ủ ề ế ơ
cho vay h tr ng i nghèo t năm 2009 đ n 2011. ỗ ợ ườ ừ ế
4. Ph ng pháp nghiên c u ươ ứ
4.1 Ph ng phàp lu n ươ ậ
Ph c tác gi ươ ng pháp duy v t bi n ch ng đ ậ ứ ệ ượ ả ử ụ ậ s d ng làm c s lý lu n ơ ở
cho đ tài. Trong bài báo cáo còn s d ng các ph ng pháp phân tích, so ử ụ ề ươ
sánh, t ng h p, ph ng pháp di n d ch – quy n p đ tìm hi u v n đ ổ ợ ươ ễ ể ể ạ ấ ị ề
nghiên c u.ứ
4.2 Ph ươ ng pháp k thu t nghiên c u c th ụ ể ứ ậ ỹ
4.2.1 Thu th p thông tin ậ
4.2.1.1 Thu th p, phân tích ngu n thông tin th c p ứ ấ ậ ồ
S li u th c p đ c thu th p t i các phòng ban có liên quan nh Ban ứ ấ ố ệ ượ ậ ạ ư
Ch đ o Xóa Đói Gi m Nghèo và Gi i Quy t Vi c Làm huy n B c Trà ỉ ạ ả ả ế ệ ệ ắ
ế My, Ngân hàng CSXH huy n B c Trà My, H i Ph N ,H i C u Chi n ụ ữ ộ ự ệ ắ ộ
Binh, H i Thanh Niên và H i Nông Dân huy n B c Trà My, K t q a thu ế ủ ệ ắ ộ ộ
th p s li u cho chúng ta bi c tình hình đói nghèo, tình hình h tr ố ệ ậ t đ ế ượ ỗ ợ
tín d ng cho ng i nghèo, k t q a đ t đ c v i công tác XĐGN. ụ ườ ế ủ ạ ượ ớ
4.2.1.2 Thu th p, phân tích ngu n thông tin s c p ơ ấ ậ ồ
Trong ph n thu th p s li u ban đ u đ tài thu th p c s li u đ nh tính ầ ả ố ệ ố ệ ề ầ ậ ậ ị
và s li u đ nh l ng qua đi u tra ph ng v n tr c ti p nông dân tham gia ố ệ ị ượ ự ề ế ấ ỏ
vay ch ng trình cho vay h tr ng ươ ỗ ợ ườ ạ i nghèo và trao đ i v i lãnh đ o ổ ớ
qu n lý ch ng trình này huy n và xã. T k t q a thu th p này, chúng ả ươ ở ừ ế ủ ệ ậ
ta s bi t đ ẽ ế ượ c thông tin v tình hình vay v n, s d ng v n, hi u q a s ố ử ụ ủ ề ệ ố ử
d ng v n vay c a ng i nghèo… Cùng v i s li u th c p, chúng ta s ụ ủ ố ườ ớ ố ệ ứ ấ ẽ
đánh giá m t đ t đ i ch ng trình trong vi c h ặ ạ ượ c cũng nh các t n t ư ồ ạ ươ ệ ỗ
tr gi m nghèo, nh m đ ngh gi i pháp nâng cao hi u q a ch ng trình ợ ả ị ả ề ằ ủ ệ ươ
trong t ng lai. ươ
4.2.2 Ph ươ ng pháp x lý thông tin ử
Đ ti n hành phân tích s li u, tác gi s d ng các ph ng pháp phân ể ế ố ệ ả ử ụ ươ
tích s li u c th sau: ụ ể ố ệ
- Ph : D a trên các s li u th ng kê đ mô t ươ ng pháp th ng kê mô t ố ả ố ệ ự ể ố ả
ng phát tri n c a m t hi n t ng Kinh s bi n đ ng cũng nh xu h ự ế ư ộ ướ ệ ượ ủ ể ộ
t quá trình cho vay c a các t ch c liên quan và quá ế - Xã h i. Mô t ộ ả ủ ổ ứ
trình s d ng v n vay c a các h nông dân. ử ụ ủ ộ ố
- Ph ng pháp so sánh: Là ph ng pháp đ ươ ươ ượ c s d ng r ng rãi trong ộ ử ụ
ng pháp này mà rút ra đ c các công tác nghiên c u. Thông qua ph ứ ươ ượ
k t lu n v tác đ ng c a các ngu n v n h tr đ i v i gi m t ế ỗ ợ ố ớ ủ ề ậ ả ồ ộ ố ỷ ệ l
nghèo trong t ng giai đo n; ừ ạ
tr c khi vay v n và sau khi s d ng ngu n v n cho vay, c a các h ướ ử ụ ủ ố ồ ố ộ
vay v n h tr . ỗ ợ ố
5. K t c u đ tài ế ấ ề
Ch ươ ng 1. C S LÝ LU N V CHO VAY H NGHÈO Ề Ơ Ở Ộ Ậ
1.1. Tổng quan về đói nghèo
1.1.1. khái niệm đói nghèo
1.1.2. Tiêu chí phân loại chuẩn nghèo
1.1.3. Sự cần thiết phải giảm nghèo và hỗ trợ người nghèo
1.1.4. Quan điểm của Đảng và Nhà nước về công tác xóa đói giảm nghèo
1.2. Các y u ế tố ảnh hưởng đến đói nghèo
1.2.1. Yếu tố khách quan
1.2.2. Yếu tố chủ quan
1.3. Tín dụng và hiệu qủa tín dụng đối với hộ nghèo
1.3.1. Những vấn đề cơ bản về tín dụng đối với hộ nghèo
1.3.2. Hiệu qu tín d ng h nghèo ụ ả ộ
Ch ng 2. TH C TR NG V HO T Đ NG CHO VAY H NGHÈO T I PGD ươ Ự Ộ Ộ Ạ Ạ Ạ Ề
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ H I HUY N B C TRÀ MY T NĂM 2009-2011 Ừ Ộ Ắ Ệ
2.1. Tình hình đói nghèo t ạ i huy n B c Trà My ắ ệ
2.1.1. T ng quan v Kinh t ề ổ ế - Xã h i huy n B c Trà My ệ ắ ộ
2.1.2. Th c tr ng đói nghèo t ạ ự ạ i huy n B c Trà My ắ ệ
2.2. T ng quan v quá trình hình thành, phát tri n mô hình t ề ể ổ ổ ứ ủ ch c và ho t đ ng c a ạ ộ
PGD NHCSXH huy n B c Trà My ệ ắ
2.2.1. Quá trình hình thành và phát tri n ể
2.2.2. Mô hình t ch c và ho t đ ng c a ngân hàng ổ ứ ạ ộ ủ
2.3. Th c tr ng hi u qu cho vay h nghèo t i PGD NHCSXH huy n B c Trà My ự ệ ạ ả ộ ạ ệ ắ
2.3.1. Ngu n v n t i PGD NHCSXH huy n B c Trà My t năm 2009-2011 ố ạ ồ ệ ắ ừ
2.3.2. Ho t đ ng cho vay t i PGD NHCSXH huy n B c Trà My t năm 2009-2011 ạ ộ ạ ệ ắ ừ
2.3.2.1. Phân tích di n bi n d n cho vay t i PGD NHCSXH t năm 2009-2011 ế ư ợ ễ ạ ừ
2.3.2.2. Phân tích di n bi n d n cho vay h nghèo qua các t ế ư ợ ễ ộ ổ ứ ộ ch c Chính tr - Xã h i ị
năm 2009-2011 t ừ
2.3.2.3. Phân tích c c u cho vay h nghèo theo th i h n vay t ờ ạ ơ ấ ộ ạ ệ i PGD NHCSXH huy n
B c Trà My t năm 2009-2011 ắ ừ
2.3.2.4. Phân tích c c u cho vay h nghèo theo m c đích vay ơ ấ ụ ộ
2.3.2.5. Phân tích d n cho vay h nghèo trên t ng ngu n v n ư ợ ộ ổ ồ ố
2.3.2.6. Phân tích d n cho vay h nghèo trên d n cho vay ư ợ ư ợ ộ
2.3.3. K t qu ho t đ ng tài chính ạ ộ ế ả
2.4. Đánh giá hi u qu cho vay h nghèo ả ệ ộ
2.4.1. Nh ng k t qu đ t đ c ả ạ ượ ữ ế
2.4.2. T n t i và nguyên nhân ồ ạ
Ch ng 3. M T S GI ươ Ộ Ố Ả Ộ I PHÁP VÀ KI N NGH NH M M R NG HO T Đ NG Ằ Ở Ộ Ạ Ế Ị
CHO VAY Đ I V I H NGHÈO T I PGD NHCSXH HUY N B C TRÀ MY Ố Ớ Ộ Ạ Ắ Ệ
3.1. M t s gi i pháp nh m m r ng ho t đ ng cho vay h nghèo ộ ố ả ạ ộ ở ộ ằ ộ
3.1.1. Gi i pháp v c ch cho vay đ i v i h nghèo ả ố ớ ộ ề ơ ế
3.1.2. Nâng cao s l ng và ch t l ố ượ ấ ượ ng đ i ngũ cán b ộ ộ
3.1.3. Tăng tr ng ngu n v n đ đ m b o đ v n cho ng i nghèo ưở ả ủ ố ể ả ồ ố ườ
3.1.4. K t h p ch t ch gi a các Ngành, Đoàn th , Chính quy n v i NHCSXH ẽ ữ ế ợ ề ể ặ ớ
i nghèo v i các d án khác 3.1.5. K t h p ngu n v n vay h tr ng ồ ổ ợ ườ ế ợ ố ự ớ
i nghèo 3.1.6. T p hu n k thu t khuy n nông và cách h ch toán cho ng ế ậ ấ ậ ạ ỹ ườ
3.2. M t s ki n ngh ị ộ ố ế
3.2.1. Ki n ngh đ i v i ng i dân ị ố ớ ế ườ
3.2.2. Ki n ngh đ i v i các t ch c TK&VV ị ố ớ ế ổ ứ
ch c CT – XH các c p 3.2.3. Ki n ngh đ i v i UBND và các t ị ố ớ ế ổ ứ ấ
3.2.4. Ki n ngh đ i v i nhà n c ị ố ớ ế ướ
Ch ươ ng 1. C S LÝ LU N V CHO VAY H NGHÈO Ề Ơ Ở Ộ Ậ
1.1 Tổng quan về đói nghèo
1.1.1 khái niệm đói nghèo
Theo các nhà khoa học, nghèo là một vấn đề khó có khái niệm chung để đo
lường và hiểu cho thấu đáo. Do đó, tùy vào quan niệm và cách tiếp cận mà
người ta đưa ra nh ng đ nh nghĩa khác nhau v nghèo đói. ữ ề ị
H i ngh ch ng nghèo đói khu v c Châu Á – Thái Bình D ng t ị ố ươ ự ộ ổ ứ ạ ch c t i
Bangkok, Thái Lan vào 9/2003. Các qu c gia đã th ng nh t cao và cho r ng: ố ấ ằ ố
“nghèo là tình tr ng m t b ph n dân c không đ ộ ộ ư ạ ậ c h ượ ưở ng và th a mãn các ỏ
nhu c u c b n c a con ng i mà nh ng nhu c u này đã đ ầ ơ ả ủ ườ ữ ầ ượ ừ c xã h i th a ộ
nh n tùy theo trình đ phát tri n kinh t ể ậ ộ ế ủ ị xã h i và phong t c t p quán c a đ a ụ ậ ộ
ph ng”. ươ
Nhà kinh t h c ng i M Galbraith cho r ng: Con ng i b coi là nghèo kh ế ọ ườ ằ ỹ ườ ị ổ
khi mà thu nh p c a h ngay dù khi thích đáng đ h có th t n t ậ ủ ọ ể ồ ạ ơ ể ọ ố i, r i xu ng
rõ r t d i m c thu nh p c a c ng đ ng. Khi h không có nh ng gì mà đa s ệ ướ ậ ủ ộ ứ ữ ồ ọ ố
trong c ng đ ng coi nh cái c n thi ư ầ ộ ồ t t ế ố i thi u đ s ng m t cách đúng m c. ộ ể ố ứ ể
Ngân hàng th gi i cho r ng: Nghèo là khái ni m đa chi u v t kh i ph m vi ế ớ ề ượ ệ ằ ạ ỏ
túng thi u v v t ch t. Nghèo không ch g m các ch s d a trên thu nh p mà ỉ ố ự ề ậ ỉ ồ ế ấ ậ
còn bao g m các v n đ liên quan đ n năng l c dinh d ng, s c kh e, giáo ự ề ế ấ ồ ưỡ ứ ỏ
ng, không có quy n phát ngôn và không có quy n l c. d c, d b t n th ụ ễ ị ổ ươ ề ự ề
Tóm l i, các quan ni m v nghèo đói nêu trên ph n ánh 3 khía c nh: Th ạ ệ ề ả ạ ứ
nh t, không đ c th h ng nhu c u c b n m c t i thi u cho con ng ấ ượ ụ ưở ầ ơ ả ở ứ ố ể ườ i.
ư Th hai, có m c s ng th p h n m c s ng trung bình c a c ng đ ng dân c . ủ ộ ứ ố ứ ố ứ ấ ơ ồ
Th ba, thi u c h i l a ch n, tham gia trong quá trình phát tri n c ng đ ng. ế ơ ộ ự ể ộ ứ ọ ồ
ư Hi u m t cách chung nh t thì nghèo đói là tình tr ng m t b ph n dân c vì ộ ộ ể ấ ạ ậ ộ
nh ng lý do nào đó không đ ữ c h ượ ưở ầ ơ ả ủ ng và th a mãn nh ng nhu c u c b n c a ữ ỏ
con ng ườ i, nh ng nhu c u mà xã h i th a nh n tùy theo trình đ phát tri n kinh ậ ữ ừ ể ầ ộ ộ
, xã h i và phong t c t p quán c a chính xã h i đó. Bi u hi n c a vi c không t ế ệ ủ ụ ậ ủ ể ệ ộ ộ
đ c h ượ ưở ế ng và th a mãn các nhu c u c b n đó, ch ng h n, là tình tr ng thi u ầ ơ ả ẳ ạ ạ ỏ
ăn, suy dinh d ng, mù ch , b nh t ng, t l t vong ưỡ ữ ệ ậ t, ô nhi m môi tr ễ ườ ỷ ệ ử ở ẻ tr
em s sinh cao, tu i th th p… ọ ấ ơ ổ
1.1.2 Tiêu chí phân loại chuẩn nghèo
Tiêu chí phân loại chuẩn nghèo là công cụ quan trọng để xác định mức độ và
tình trạng nghèo của mỗi quốc gia. Tiêu chí phân loại chuẩn nghèo có thể được
hiểu là một chuẩn mực chung nào đó mà người hay hộ nào đó có thu nhập hoặc
chi tiêu dưới mức chuẩn chung sẽ được coil à nghèo. Tiêu chí này là một khái
niệm động, thay đổi theo thời gian và được điều chỉnh hợp lý theo tình hình
phát triển của các quốc gia, các tổ chức quốc tế trên thế giới.
a) Phân loại chuẩn nghèo đói theo Ngân hàng thế giới
Trên thế giới, các quốc gia thường dựa vào tiêu chuẩn về mức thu nhập của
Ngân hàng thế giới (WB) đưa ra để phân tích tình trạng nghèo của quốc gia.
Bảng 1.1: Tiêu chuẩn nghèo đói theo sự phân loại của Wỏld Bank
M c thu nh p t Khu v c ự ậ ố ứ i thi u ể
i/ngày) ườ ể
(USD/ng 1 2 14,4 c đang phát tri n Các n ướ Châu M Latinh và Caribe ỹ c phát tri n Các n ướ ể
Ngu n: Giáo trình Kinh t ồ ế phát tri n – PGS.TS Đinh Phi H ổ ể
M i qu c gia cũng xác đ nh m c thu nh p t i thi u riêng c a n ậ ố ứ ỗ ố ị ủ ướ ể ự c mình d a
vào đi u ki n c th v kinh t c a t ng giai đo n phát tri n nh t đ nh, do đó ệ ụ ể ề ề ế ủ ừ ấ ị ể ạ
m c thu nh p t i thi u đ c thay đ i và nâng d n lên. ậ ố ứ ể ượ ầ ổ
Theo báo cáo v tình hình nghèo đói c a Ngân hàng th gi ế ớ ủ ề i, v i chu n nghèo ẩ ớ
trên, s ng i s ng d i m c nghèo kh trên th gi i đã gi m rõ r t trong ố ườ ố ướ ế ớ ứ ổ ệ ả
vòng 15 năm qua (1981 – 2005), song t c đ gi m v n ch m và s ng i nghèo ố ộ ả ố ườ ậ ẫ
v n còn r t l n. ẫ ấ ớ
Đ n năm 2008, Ngân hàng th gi i đã nâng t 1USD/ng i/ngày lên 1,25 ế ớ ế ừ ườ
USD/ng i/ngày (theo ch s giá c năm 2005). Theo tiêu chu n này, s ng ườ ố ườ i ỉ ố ả ẩ
nghèo trên th gi i đã gi m t 1,9 t i xu ng còn 1,4 t i trong vòng ế ớ ả ừ ng ỷ ườ ố ng ỷ ườ
¼ th k . ế ỷ
t Nam b) Phân lo i chu n nghèo đói theo Vi ẩ ạ ệ
t Nam, tiêu chí xác đ nh h nghèo đ đ c h ng các chính sách u đãi, Vi Ở ệ ể ượ ưở ộ ị ư
c dành cho ng i nghèo ph i căn c vào chu n nghèo mà h tr c a Nhà n ỗ ợ ủ ướ ườ ứ ẩ ả
B Lao đ ng Th ng binh và Xã h i ban hành trong t ng giai đo n. ộ ộ ươ ừ ạ ộ
• Giai đo n 2001-2005 ạ
Giai đo n này chu n nghèo đ ạ ẩ ượ c xác đ nh theo Quy t đ nh s 143/2000/QĐ ế ị ố ị
– BLĐTBXH ngày 1/11/2000 nh sau: ư
+ Vùng nông thôn mi n núi, h i đ o: 80.000 đ ng/tháng, t ng đ ả ả ề ồ ươ ươ ng
960.000 đ ng/năm. ồ
+ Vùng nông thôn cho đ ng b ng: 100.000 đ ng/tháng hay 1.200.000 đ ng/ ằ ồ ồ ồ
năm.
+ Vùng thành th : 150.000 đ ng/tháng hay 1.800.000 đ ng/năm. ồ ồ ị
Nh ng h có m c thu nh p bình quân đ u ng i m c quy đ nh trên ữ ứ ậ ầ ộ i d ườ ướ ứ ị
đ c xác đ nh là h nghèo. ượ ộ ị
• Giai đo n 2006-2010 ạ
Giai đo n này chu n nghèo đ ạ ẩ ượ c xác đ nh theo Quy t đ nh 170/2005/QĐ – ế ị ị
TTg ngày 8/7/2005 c a Th t ng Chính ph nh sau: ủ ướ ủ ủ ư
200.000 + Khu v c nông thôn: nh ng h có m c thu nh p bình quân t ộ ự ữ ứ ậ ừ
đ ng/tháng hay 2.400.000 đ ng/ng ồ ồ ườ i/năm tr xu ng là nghèo. ố ở
260.000 + Khu v c thành th : nh ng h có m c thu nh p bình quân t ộ ự ữ ứ ậ ị ừ
i/tháng hay 3.120.000 đ ng/ng đ ng/ng ồ ườ ồ ườ i/năm tr xu ng là nghèo. ố ở
• Giai đo n t năm 2011-2015 chu n nghèo đ c áp d ng theo Quy t đ nh ạ ừ ẩ ượ ế ị ụ
09/2011/QĐ – TTg ngày 1/1/2011 c a Th t ủ ướ ủ ng Chính ph . ủ
400.000 + Khu v c nông thôn: nh ng h có m c thu nh p bình quân t ộ ự ữ ứ ậ ừ
i/tháng hay 4.800.000 đ ng/ng đ ng/ng ồ ườ ồ ườ ộ i/năm tr xu ng là nghèo; h có ở ố
401.000 đ ng – 520.000 đ ng/ng i/tháng là h m c thu nh p bình quân t ậ ứ ừ ồ ồ ườ ộ
c n nghèo. ậ
500.000 + Khu v c thành th : nh ng h có m c thu nh p bình quân t ộ ự ữ ứ ậ ị ừ
i/tháng hay 6.000.000 đ ng/ng i/năm tr xu ng là h nghèo; đ ng/ng ồ ườ ồ ườ ở ố ộ
501.000 đ ng – 650.000 đ ng/ng i/tháng h có m c thu nh p bình quân t ộ ứ ậ ừ ồ ồ ườ
là h c n nghèo. ộ ậ
1.1.3 Sự cần thiết phải giảm nghèo và hỗ trợ người nghèo
a) Đói nghèo là nguyên nhân gây mất ổn định xã hội, phá hoại môi trường và cản
trỏ nâng cao dân trí
Đa số người nghèo hiện sống tại khu vực nông thôn. Sự chênh lệch ngày càng
tăng giữa nông thôn và thành thị là nguyên nhân chính gây nên các vấn đề xã
hội. Ở nông thôn đất sản xuất có hạn và ngày càng bị thu hẹp; ngành nghề phụ
một số nơi không phát triển và có thu nhập thấp hoặc không có ngành nghề
phụ dẫn đến thời gian nông nhàn nhiều, hậu qủa góp phần nảy sinh các tệ nạn
xã hội như cờ bạc, trộm cấp, nghiện hút. Những m t mat đi k m đó là vi c các ề ệ ấ
do ra thành th và ven đo th , n i h sinh h nghèo bu c ph i bán đ t, di dân t ả ộ ấ ộ ự ị ơ ọ ị
thi u ho c không có nh ng d ch v c b n, m t b ph n con cái h d tr ụ ơ ả ọ ễ ở ộ ộ ữ ế ặ ậ ị
thành n n nhân c a t i ph m (tr m c p, buôn bán hàng c m, gái m i dâm…) ủ ộ ạ ạ ấ ấ ạ ộ
và s xu ng c p c a môi tr ng xunh quyanh tăng m c ngoài ki m soát… ự ố ấ ủ ườ ở ứ ể
Nhi u h c v ch ng b ra thành ph làm ăn, m t năm v nhà vài l n, nhà ộ ả ợ ồ ầ ở ề ề ỏ ố ộ
các con t nuôi nhau ho c ự ặ ở ế ự ả nhà v i ông bà đã l n tu i, các con thi u s qu n ổ ớ ớ
ng b m , nhi u tr lý, thi u tình th ế ươ ố ẹ ề ườ ị ỏ ở ng h p h c hành gi m sút b b d , ả ợ ọ
ệ tham gia tr m c p… T i thành ph s chênh l ch giàu nghèo rõ nét, thi u vi c ố ự ệ ế ắ ạ ộ
làm, không có đ t đ s n xu t d n đ n m t s ng i làm ăn phi pháp, t ấ ể ả ộ ố ườ ấ ẫ ế ệ ạ n n
thanh thi u niên ngày càng gia tăng… nghi n hút ệ ở ế
b) Đói nghèo làm nh h ng đ n m c tiêu phát tri n Kinh t ả ưở ụ ế ể ế ộ ủ ấ - Xã h i c a đ t
n c ướ
M c tiêu t ng quát c a Vi ụ ủ ổ ệ ư t Nam trong giai đo n 10 năm 2001-2010 là: “ Đ a ạ
Vi ệ ấ t Nam ra kh i tình tr ng kém phát tri n, nâng cao rõ r t đ i s ng v t ch t ể ệ ờ ố ạ ậ ỏ
văn hóa, tinh th n cho nhân dân; t o đi u ki n n n t ng đ đ n năm 2020 Vi ề ề ả ể ế ệ ầ ạ ệ t
Nam c b n thành m t n c công nghi p theo h ng hi n đ i. Ngu n l c con ơ ả ộ ướ ệ ướ ồ ự ệ ạ
ng i, năng l c khoa h c công ngh , k t c u h t ng, ti m l c kinh t ườ ệ ế ấ ạ ầ ự ự ề ọ ế ố , qu c
phòng, an ninh đ c tăng c ượ ườ ng; th ch kinh t ể ế th tr ế ị ườ ng đ nh h ị ướ ộ ng xã h i
ch nghĩa đ t Nam trên tr ng qu c t ủ ượ c hình thành v c b n; v th c a Vi ề ơ ả ị ế ủ ệ ườ ố ế
đ c nâng cao”. ượ
Tăng trưởng phải đi đôi với tiến bộ và công bằng xã hội, bảo vệ môi trường,
nhằm tạo thêm việc làm, cải thiện sức khỏe cộng đồng, XĐGN và ngăn chặn
kịp thời và có hiệu qủa các tệ nạn xã hội. Muốn thực hiện các mục tiêu nêu
trên, thì yếu tố con người là yếu tố đầu tiên và có tính chất quyết định. Vì vậy,
phát triển con người là mục tiêu hàng đầu, vừa là động lực to lớn khơi dậy mọi
tiềm năng của cá nhân và tập thể trong công cuộc xây dựng đất nước giàu
mạnh. XĐGN là một trong những chính sách xã hội hướng phát triển con
người, nhất là đối với nhóm người nghèo, tạo cơ hội cho họ tham gia vào quá
trình phát triển Kinh tế - Xã hội của đất nước. Đói nghèo và lạc hậu bao giờ
cũng đi đôi với gia tăng dân số, suy giảm thể lực, trí lực… Vì vậy, XĐGN là
một yêu cầu cấp thiết để phát triển một xã h i b n v ng. ộ ề ữ
c) Xóa đói gi m nghèo b o đ m cho đ t n ấ ướ ả ả ả ề c giàu m nh và xã h i phát tri n b n ể ạ ộ
v ng ữ
c m t, mà còn là nhi m v lâu dài; tr XĐGN không ch là công vi c tr ỉ ệ ướ ụ ệ ắ ướ c
m t là xóa h đói, gi m h nghèo. Lâu dài là xoá h nghèo, gi m kho ng cách ả ả ả ắ ộ ộ ộ
giàu nghèo, ph n đ u xây d ng m t xã h i giàu m nh, công b ng, dân ch , văn ủ ự ấ ấ ạ ằ ộ ộ
minh.
XĐGN góp ph n th c hi n công b ng xã h i th hi n trên cac m t: ằ ể ệ ự ệ ầ ặ ộ
M r ng c h i l a ch n choc ác nhân và nhóm ng i nghèo, nâng cao năng ơ ộ ự ở ộ ọ ườ
l c cá nhân đ th c hi n hi u q a s l a ch n c a mình trong t o vi c làm, ự ệ ủ ự ự ọ ủ ể ự ệ ệ ạ
tăng thu nh p và nâng cao ch t l ấ ượ ậ ng cu c s ng. ộ ố
T o c h i cho s phát tri n đ ng đ u gi a các vùng, gi m kho ng cach và ề ạ ơ ộ ự ữ ể ả ả ồ
chênh l ch qúa đáng v m c s ng gi a nông thôn và thành th , các nhóm dân ữ ề ứ ố ệ ị
c . XĐGN tham gia vào đi u ch nh c c u đ u t ư ơ ấ ầ ư ợ h p lý h n, t ng b ơ ừ ề ỉ ướ ự c th c
hi n s phân ph i công b ng c trong khâu phân ph i t li u s n xu t l n ệ ự ố ư ệ ả ấ ẫ ở ằ ả ố
khâu phân ph i k t q a s n xu t cho m i ng i, nh t là nhóm ng i nghèo. ố ế ủ ả ấ ỗ ườ ấ ườ
H tr t o c h cho ng i nghèo ti p c n d ch v xã h i, nh t là nh ng d ch ỗ ợ ạ ơ ộ ườ ế ậ ụ ữ ấ ộ ị ị
v xã h i c b n. ụ ộ ơ ả
i thu nh p m t cách th đ ng, mà XĐGN không đ n gi n là vi c phân ph i l ả ố ạ ệ ơ ụ ộ ậ ộ
ng t i ch , ch đ ng v ng lên thoát nghèo. ph i t o ra đ ng l c tăng tr ộ ả ạ ự ưở ạ ủ ộ ỗ ươ
ng kinh t XĐGN không đ n thu n là s tr giúp m t chi u c a tăng tr ự ợ ề ủ ầ ơ ộ ưở ế ố đ i
ng có nhi u khó khăn; mà còn là nhân t v i các đ i t ớ ố ượ ề ố ộ quan tr ng t o ra m t ạ ọ
ng đ i đ ng đ u cho phát tri n, t o thêm m t l c l m t b ng t ặ ằ ươ ộ ự ượ ố ồ ề ể ạ ấ ng s n xu t ả
d i dào và b o đ m s n đ nh cho giai đo n “c t cách”. ị ồ ự ổ ả ả ạ ấ
Do v y, các chính sách ban hành đ th c thi ch ng trình XĐGN gi vai trò ể ự ậ ươ ữ
quan tr ng, góp ph n tích c c hoàn thành m c tiêu tăng tr ự ụ ầ ọ ưở ề ng nhanh và b n
trên di n r ng v i ch t l v ng c a n n kinh t ủ ề ữ ế ệ ộ ấ ượ ớ ng cao, t o c h i thu n l ạ ơ ộ ậ ợ i
c các c h i s n xu t kinh đ ng ể ườ i nghèo và c ng đ ng nghèo ti p c n đ ồ ế ậ ượ ộ ơ ộ ả ấ
doanh và h ng th đ c t ưở ụ ượ ừ thành q a tăng tr ủ ưở ầ ng, t o đi u ki n thu h p d n ệ ề ẹ ạ
kho ng cách chênh l ch gi a các vùng trong c n c. ả ướ ữ ệ ả
1.1.4 Quan điểm của Đảng và Nhà nước về công tác xóa đói gi m nghèo ả
Đói nghèo là hiện tưọng phổ biến của nền kinh tế thị trường và tồn tại khách
quan đối với mỗi quốc gia trong qúa trình phát triển; đặc biệt đối với nước ta
qua qúa trình chuyển sang nền kinh tế thị trường xuất phát điểm là nước nghèo
nàn lạc hậu tình trạng đói nghèo để đạt được mục tiêu của xã hội. Xóa đói
giảm nghèo sẽ hạn chế được các tệ nạn xã hội, tạo sự ổn định công bằng xã
hội, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế. Người nghèo được hỗ trợ để tự
vươn lên, tạo thu nhập, từ đó làm tăng sức mua, khuyến khích sản xuất phát
triển. Chính vì vậy, quan điểm cơ bản của chiến lược phát triển xã hội mà
Đảng ta đã đề ra là phát triển kinh tế, ổn định và công bằng xã hội nhằm thực
hiện mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng văn minh.
• Giảm nghèo là mục tiêu quốc gia
Tại kỳ hợp 10 Quốc h i khoá X đã đ a ra m c tiêu k ho ch 5 năm 2001- ư ụ ế ạ ộ
2005 trong đó t l ỷ ệ ế nghèo đ n năm 2005 ph n đ u gi m còn 10%. Và k t ế ả ấ ấ
h nghèo c n l c gi m còn 5% (tiêu chí cũ) q a đ n h t năm 2005 t ế ủ ế ỷ ệ ộ ả ướ ả
Mục tiêu giảm nghèo của Việt Nam đến năm 2010 xuống còn 15% (tiêu chí
mới) và coi giảm đói nghèo là ưu tiên mang lại công bằng xã hội.
• Cam kết giảm nghèo của Việt Nam với Liên Hợp Quốc
Tại hội nghị Thượng đỉnh Thiên niên kỷ của Liên Hợp Quốc năm 2000,
189 quốc gia thành viên nhất trí thông qua Tuyên bố mục tiêu Thiên niên kỷ
và cam kết đạt được tám Mục tiêu Phát tri n Thiên niên k vào năm 2015. ể ỷ
Đây là s đ ng thu n ch a t ng có c a các nhà lãnh đ o trên th gi i v ư ừ ự ồ ế ớ ề ủ ậ ạ
ế nh ng thách th c quan tr g toàn c u trong th k 21 cũng nh cam k t ầ ế ỷ ữ ứ ư ọ
chung v vi c gi i quy t nh ng thách th c này. ề ệ ả ữ ứ ế
Trong tám Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ của Liên Hợp Quốc mà Việt
Nam cam kết thực hiện trong đó có mục tiêu về nghèo đói hiện đang được
Đảng và Nhà nước ta thực hiện rất tích cực và Việt Nam cam kết phấn đấu
đến năm 2015 hoàn thành các mục tiêu của Liên Hợp Quốc trong đó có chỉ
tiêu giảm nghèo.
1.2 Các y u ế tố ảnh hưởng đến đói nghèo
Đói nghèo do rất nhiều nguyên nhân gây ra, vì vậy cũng có rất nhiều yếu tố
ảnh hưởng đến đói nghèo. Trong đó phải kể đến một số yếu tố cơ bản có ảnh hưởng
đến đói nghèo của huyện như sau:
1.2.1 Yếu tố khách quan
a) Yếu tố tự nhiên
Điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng rất lớn đến sản xuất nông nghiệp thuần
túy của huyện. Trong những năm gần đây sản xuất nông nghiệp luôn bị rơi
vào tình cảnh mất mùa, có năm mất trắng ở một số xã đối với diện tích lúa
nước( năm 2009). Bên cạnh mất mùa thì thời tiết còn ảnh hưởng đến chăn
nuôi, năm 2009 do thời tiết rét đậm rét hại kéo dài nên rất nhiều đàn trâu bò
của người dân đã bị chết, vì ở đây người dân có thoái quen chăn thả trong
rừng không làm chuồng trại, nên không có sự chuẩn bị để tránh rét gây thiệt
hại nghiêm trọng đến kinh tế và đời sống của người dân. Đây không chỉ là
ầ do thiên nhiên ngày càng biến đổi phức tạp khó lường mà còn do m t ph n ộ
bàn tay con ng i gây ra. Vi c thi u ý th c trong b o v r ng là nguyên ườ ệ ừ ứ ệ ế ả
nhân đi n hình gây ran hi u lũ quét khí h u thay đ i theo chi u h ng ngày ề ướ ề ể ậ ổ
càng x u đi. Do tàn phá r ng và môi tr ng thiên nhiên nên t nhiên không ừ ấ ườ ự
ệ ủ còn tuân theo quy lu t v n có c a nó n a. Chính vi c này gây ra hi u q a ậ ố ữ ủ ệ
. Không ai khác s n xu t nông nghi p t u gi m đáng k và chăn nuôi thua l ả ả ệ ụ ể ấ ỗ
gánh ch u h u q a này đó chính là ng ậ ủ ị ườ ấ i nông dân. Khi r i vào c nh m t ơ ả
mùa thì ng i nghèo l ườ ạ i càng nghèo h n. Bên c nh vi c s n xuât nông ạ ệ ả ơ
nghi p thì ng ệ ườ ị i dân r t khó đ chuy n đ i canh tác. M t ph n la do đ a ể ể ấ ầ ộ ổ
hình ở đây ch y u là đ i núi và m t ph n là do khí h u ph c t p h n ch ầ ứ ạ ủ ế ậ ạ ộ ồ ế
kh năng canh tác. Nên d a vào đjia hình đ a ph ự ả ở ị ươ ộ ố ị ng thì m t s đ a
ph ng ng ươ ườ i dân đã chuy n sang tr ng r ng. Chính vì nh ng lý do nêu ừ ữ ể ồ
trên mà nghèo đói v n còn t n t i ồ ạ ở ẫ ề huy n và m t ph n cũng là do đi u ầ ệ ộ
ki n t nhiên gây ra. ệ ự
b) Y u t kinh t xã h i ế ố ế ộ
N n kinh t còn non tr do vi c huy n m i đ c thành l p không lâu, s ề ế ớ ượ ẻ ệ ệ ậ ự
n đ nh c n thi t c a nó cũng ch là b c đ u. Đ có th t o c h i cho ổ ầ ị ế ủ ỉ ướ ầ ể ạ ơ ộ ể
ng ườ i dân có nhi u vi c làm h n, có thu nh p cao h n là t ơ ề ệ ậ ơ ừ ệ nông nghi p
thu n túy v n ph i có th i gian. Chính vì v y khó có th tránh kh i s ỏ ự ể ậ ầ ẫ ả ờ
chênh l ch v kkinh t cũng nh là thu nh p c a ng ệ ề ế ậ ủ ư ườ ị i dân so v i các đ a ớ
ph ng khác. Th c t cho th y, khi kinh t ươ ự ế ấ ế ư ộ ch a th c s n đ nh, tác đ ng ự ự ổ ị
c a nó đ n đ i s ng ng ủ ờ ố ế ườ ạ i dân là r t l n. Nó không ch gây ra tình tr ng ấ ớ ỉ
ể ủ thi u vi c, thi u c s v t ch t…mà còn kìm hãm chính s phát tri n c a ế ơ ở ậ ự ế ệ ấ
con ng i dân r i vào c nh nghèo đói là m t đi u khó th ườ i.Nh v y ng ư ậ ườ ề ả ơ ộ ể
tránh kh i. Hi n t ỏ ệ ượ ng này không ch x y ra v i huy n B c Trà My mà còn ớ ỉ ả ệ ắ
c và trên toàn th gi i. D u sao đây cũng x y ra trên ph m vi t nh, c n ạ ả ả ướ ỉ ế ớ ẫ
ch là tác đ ng c a n n kinh t xã h i đ i v i tình hình đói nghèo. Trong ủ ề ộ ỉ ế ộ ố ớ
ng lai thì cũng chính n n kinh t s đ t bút xóa cho tình hình đói nghèo. t ươ ề ế ẽ ặ
c) Y u t ế ố chính tr ị
Th c t công tác xóa đói gi m nghèo huy n đ ự ế ả ở ệ ượ ấ c r t nhi u s ng h t ề ự ủ ộ ừ
nhân dân trong huy n và các đ a ph ng lân c n. Tuy nhiên, huy n l i có ệ ị ươ ệ ạ ậ
ể ố thành ph n dân c đa d ng, trong đó có nhi u đ ng bào là dân t c thi u s , ư ề ầ ạ ồ ộ
ắ nên vi c th ng nh t quan đi m c a h không th trong th i gian ng n. ủ ọ ệ ể ể ấ ố ờ
ư Nh t là n n chính tr c a huy n đang còn non tr , b máy lãnh đ o ch a ẻ ộ ị ủ ề ệ ấ ạ
th tr n tru. Cũng chính th c t đó mà công tác XĐGN t i huy n v n còn ể ơ ự ế ạ ệ ẫ
i. r t nhi u khó khăn, làm cho đói nghèo v n còn t n t ấ ồ ạ ề ẫ
1.2.2 Y u t ch quan ế ố ủ
a) Do chính b n thân ng i nghèo ả ườ
- Thiéu v n s n xu t: đây là nguyên nhân ch y u nh t. Nông dân thi u v n ố ố ả ủ ế ế ấ ấ
th ng r i vào vòng lu n qu n, s n xu t kém, làm không đ ăn, ph i đi ườ ủ ẩ ẩ ả ấ ả ơ
i thi u hàng ngày nh ng nguy c thuê, ph i đi vay đ đ m b o cu c s ng t ể ả ộ ố ả ả ố ư ể ơ
nghèo đói v n th ẫ ườ ng xuyên đe d a h . ọ ọ
duy làm - Thi u kinh nghi m và ki n th c làm ăn nên h ch m đ i m i t ứ ọ ậ ớ ư ế ệ ế ổ
ăn, b o th v i ph ng pháp s n xu t kém hi u q a. Ph ng pháp canh tác ủ ớ ả ươ ệ ủ ả ấ ươ
cung t c p là chính, th c truy n đã di sau vào ti m th c, s n xu t t ổ ấ ự ứ ề ề ả ự ấ ườ ng
n i h o lánh, giao thông đi l i khó khăn, thi u ph ng ti n con cái s ng ố ở ơ ẻ ạ ế ươ ệ
th t h c… Nh ng khó khăn đó làm cho h nghèo trong huy n không th ấ ọ ữ ệ ộ ể
nâng cao trình đ dân trí, không có đi u ki n áp d ng ti n b khoa h c k ề ọ ỹ ụ ệ ế ộ ộ
ộ ự ả ớ thu t vào canh tác, thi u ki n th c và k thu t làm ăn là m t l c c n l n ứ ế ế ậ ậ ỹ
ế nh t h n ch tăng thu nh p, trình đ s n xu t kinh doanh kém d n đ n ấ ạ ộ ả ế ậ ẫ ấ
nâng xu t th p, không hi u q a. ệ ủ ấ ấ
t và s c kh e y u cũng là y u t đ y con ng - B nh t ệ ậ ỏ ế ế ố ẩ ứ ườ ạ i vào tình tr ng
nghèo đói tr m tr ng ầ ọ
- Nguyên nhân do sinh đ nhi u mà đ t đai l ẻ ề ấ ạ ấ i ít, nên d n đ n không có đ t ế ẫ
canh tác. M c dù chính quy n đ a ph ng đã v n đ ng th c hi n ch ề ặ ị ươ ự ệ ậ ộ ươ ng
trình sinh đ có k ho ch nh ng nhìn chung v n ch a máy hi u q a. Sinh ệ ủ ủ ư ẻ ế ạ ẫ
i làm thì ít mà ng i ăn theo đ nhi u d n đ n trong m t h gia đình ng ẻ ộ ộ ề ế ẫ ườ ườ
thì nhi u, do đó thu nh p bình quân th p, đ i s ng khó khăn l i càng khó ờ ố ề ấ ậ ạ
khăn h n.ơ
cũng là y u t ti m n d n đ n nghèo đói, không - Thi u vi c làm bao gi ệ ế ờ ế ố ề ẩ ế ẫ
nâng đ ng tìm vi c làm, l ệ ộ ườ i bi ng. D n đ n các t ẫ ế ế ệ ạ ệ n n x u nh nghi n ư ấ
u chè… làm nh h ng đ n đ i s ng gia đình và xã h i. hút, c b c, r ờ ạ ượ ả ưở ờ ố ế ộ
b) Do c ch , chính sách các c p ơ ế ấ
C ch và chính sách đ i v i ng ơ ế ố ớ ườ ồ i nghèo ch a th t s đ ng b , còn ch ng ậ ự ồ ư ộ
chéo v i chính sách XĐGN, đ c bi t là ch a th c hi n đ c chính sách xã ặ ớ ệ ệ ượ ự ư
ng trình Xóa đói gi m nghèo. h i hóa trong vi c th c hi n ch ệ ộ ự ệ ươ ả
1.3 Tín d ng và hi u q a tín d ng đ i v i h nghèo ố ớ ộ ệ ủ ụ ụ
1.3.1 Những vấn đề cơ bản về tín dụng đối với hộ nghèo
a) Khái niệm
Tín dụng là một phạm trù kinh tế chỉ mối quan hệ vay mượn dựa trên
nguyên tắc có hoàn trả cả vốn gốc và lãi sau một thời gian nhất định.
b) Đặc điểm
+ Chỉ làm thay đổi quyền sử dụng không làm thay đổi quyền sở hữu vốn
+ Th i h n tín d ng đ c xác đ nh d a trên s thõa thu n gi a các bên ờ ạ ụ ượ ữ ự ự ậ ị
tham gia quan h tín d ng ụ ệ
+ Ch s h u v n đ c nh n l i m t ph n thu nh p d i d ng l i t c tín ủ ở ữ ố ượ ậ ạ ậ ướ ạ ầ ộ ợ ứ
d ngụ
c) Vai trò của tín dụng Ngân hàng đối với hộ nghèo
Tín dụng Ngân hàng là mối quan hệ vay mượn giữa các Ngân hàng, cac tổ
chức tín dụng khác với các doanh nghiệp và cá nhân. Thực tế cho thấy tín
dụng Ngân hàng kích thích sự tăng trưởng kinh tế, gia tăng tích tụ v n đố ể
vào qúa trình s n xu t nh m nâng cao l đ u t ầ ư ả ấ ằ ợ ộ ề i nhu n cho toàn b n n ậ
kinh t .ế
Nh chúng ta bi t, nông ngi p nông thôn n c ta có m t vai trò và v trí ư ế ệ ướ ộ ị
quan tr ng đ c bi t, vì v y trông nh ng năm g n đây, Đ ng và chính ph ta đã r t chú ặ ọ ệ ủ ữ ấ ầ ậ ả
tr ng t p trung đ u t ầ ư ậ ọ trong nông nghi p nông thôn, đ y m nh CNH-HĐH trong nông ẩ ệ ạ
thôn, nâng cao đ i s ng ng i dân đ c bi t là đ i v i các h nghèo đói (ch y u ờ ố ườ ặ ệ ủ ế ở ố ớ ộ
trong khu v c nông thôn, vùng sâu, vùng xa), mu n làm nh ng đi u này Đ ng và chính ữ ự ề ả ố
ph ta đã có nhi u chính sách yêu đãi đ i v i các h đói nghèo, áp d ng các chính sách ố ớ ụ ủ ề ộ
nh : h tr các h nghèo đói v v n thông qua ho t đ ng c a các ngân hàng đ c bi ư ỗ ợ ạ ộ ề ố ủ ặ ộ ệ t
là ngân hàng nông nghi p và phát tri n nông thôn mà c th là ngân hàng ph c v ụ ể ụ ụ ể ệ
ng i nghèo. Đ t n c ta đang t ng ngày đ i m i, t ng b n lên hoà nh p cùng ườ ấ ướ ớ ừ ừ ổ c v ướ ươ ậ
th gi nghèo đói c ta còn cao cho nên v n đ đâu t ế ớ i nh ng t ư l ỷ ệ n ở ướ ề ấ ư ể phát tri n
nông nghi p nông thôn đ c bi l các h nghèo đói c a n ệ ặ ệ t là v n đ gi m b t t ề ả ớ ỷ ệ ấ ủ ướ c ộ
c ta. Chính vì ta là m t v n đ h t s c quan tr ng trong công cu c đ i m i đ t n ọ ề ế ứ ớ ấ ướ ộ ổ ộ ấ
l v y mà tín d ng ngân hàng có vai trò hêt s c quan tr ng trong v n đ gi m b t t ậ ề ả ớ ỷ ệ ứ ụ ấ ọ
các h nghèo đói trong c n ả ướ ộ ụ c. Nh n th c đ y đ vai trò quan tr ng c a tín d ng ứ ầ ủ ủ ậ ọ
i H i ngh l n th V khoá ngân hàng đ i v i s phát tri n nông nghi p nông thôn, t ể ố ớ ự ệ ạ ị ầ ứ ộ
VII c a Đ ng đã ch rõ “Khai thác phát tri n các ngu n tín d ng c a nhà n c và nhân ủ ụ ủ ể ả ồ ỉ ướ
dân t o đi u ki n tăng t h nông dân đ l ề ệ ạ ỷ ệ ộ ượ c vay v n s n xu t, u tiên cho các h ấ ư ố ả ộ
nghèo, vung nghèo vay v n đ s n xu t”. ể ả ấ ố
M t n n kinh t ộ ề ế không th tăng tr ể ưở ề ữ ng và phát tri n m t cách b n v ng, ộ ể
n đ nh m i khi trong xã h i v n còn t n t h nghèo đói khá cao. Do v y phát l ổ ộ ẫ i t ồ ạ ỷ ệ ộ ậ ỗ ị
tri n nông nghi p nông thôn đ gi ệ ể ả ể ộ i quy t v n đ đói nghèo đã và đang tr thành m t ế ấ ề ở
yêu c u c p bách không ch v m t ph ng di n kinh t mà còn c v ph ỉ ề ặ ầ ấ ươ ệ ế ả ề ươ ệ ng di n
xã h i. Đ u năm 1998 Chính ph quy t đ nh xoá đói gi m nghèo là m t trong 7 ế ị ủ ầ ả ộ ộ
ch ng trình qu c gia. Vi c tăng c ng huy đ ng v n trong và ngoài n ươ ệ ố ườ ộ ố ướ ỏ c. Đòi h i
ph i xây d ng và đ xu t nh ng gi i quy t gi m s h ự ữ ề ả ấ ả i pháp h u hi u h n đ gi ệ ể ả ữ ơ ố ộ ế ả
ậ nghèo đói nhanh h n tăng s h giàu và làm thay đ i b m t nông thôn. Chính vì v y ổ ộ ặ ố ộ ơ
mà vai trò c a tín d ng ngân hàng đ i v i h nghèo là vô cùng quan tr ng trong tình ố ớ ộ ủ ụ ọ
hình ngày nay.
1.3.2 Hi u q a tín d ng h nghèo ệ ủ ụ ộ
1.3.2.1 Khái ni mệ
ệ ụ ệ ợ ế ả ị ề ổ chính tr xã h i. Có th hi u hi u qu hi u qu tín d ng đ i v i h nghèo là ả ệ ộ ể ể ố ớ ộ ụ ệ ả ộ
ầ i ích kinh t c đ m b o s t n t ố i vay v n, ườ i và phát tri n c a Ngân ể ủ ủ ể ả ự ồ ạ ề ử ụ xã h i thu đ ộ ố ữ ượ ả ế ợ Hi u qu tín d ng là m t khái ni m t ng h p bao hàm ý nghĩa toàn di n v ệ kinh t s thõa mãn nhu c u v s d ng v n gi a ch th Ngân hàng và ng ự nh ng l ữ hàng .
Xét v m t kinh t ề ặ ế :
ụ ườ ứ ẩ l ỷ ệ ậ ầ ả ng tín d ng và tăng tr t m i quan h tăng tr ậ i quy t t - Tín d ng h nghèo giúp ng ộ nghèo cu c s ng đã khá lên và m c thu nh p đã ở ộ ố v ả ớ ộ ươ ăn,vi c làm, gi ưở ế ố n lên hòa nh p v i c ng đ ng. Góp ph n gi m t ệ i nghèo thoát nghèo sau m t quá trình xóa đói gi m ả ộ ả năng i quy t công ế ng kinh t ưở trên chu n nghèo, có kh đói nghèo,gi ụ ồ ố ệ ả ế .
ườ ị ệ ệ i nghèo s d ng v n vào m c đích kinh doanh t o thu nh p đ tr n Ngân i xác đ nh rõ trách nhi m c a mình trong quan h vay m n, khuy n ế ể ả ợ ượ ậ ử ụ ủ ụ ạ ố ườ - Giúp ng khích ng hàng.
ộ Xét v m t xã h i: ề ặ
ộ ụ ầ ớ t h n ch đ an toàn xã h i phát tri n t ộ ộ ố ặ ể ố ạ ế ượ ậ ự ổ ữ - Tín d ng cho h nghèo góp ph n xây d ng nông thôn m i, làm thay đ i cu c s ng ở ự nông thôn,an sinh, tr t t c nh ng m t tiêu c c.ự
ng s g n bó gi a các h i viên v i các t ch c h i, đoàn th c a mình thông ổ ứ ộ ng d n giúp đ k thu t s n xu t .Nêu cao tinh th n t ể ủ ng thân t ng ái ự ắ ẫ ớ ấ ầ ươ ươ ộ ữ ỡ ỹ ậ ả ng tình làng nghĩa xóm. - Tăng c ườ qua vi c h ệ ướ giúp đ l n nhau,tăng c ỡ ẫ ườ
- Thông qua công tác tín d ng đ u t ẩ ư cho nh ng ng ụ ữ ườ ầ i nghèo, đã tr c ti p góp ph n ự ế
ệ ế ả ộ ụ ệ ọ ự ế i phân công lao đ ng trên nông nghi p nông thôn, th c hi n l ơ ấ ụ ớ ế ầ ệ ạ ự ệ vào vi c chuy n d ch c c u nông thôn, áp d ng ti n b khoa h c vào s n xu t, t o ra ấ ạ ị ể các ngành ngh , d ch v m i rrong nông nghi p đã góp ph n tr c ti p vào c c u ơ ấ ề ị chuy n đ i c c u kinh t ộ ổ ơ ấ ể xã h i.ộ
1.3.2.2 Tiêu chí đánh giá hi u qu tín d ng h nghèo ệ ụ ộ ả
ả ệ ụ ấ ượ ụ ọ ỉ ố ể ề i cho khách hàng và Ngân háng v m t kinh t ụ ố ỉ ề ặ i ích thu đ ượ ụ ả tín d ng thông qua các ch tiêu ạ ộ ng tín d ng và hi u qu tín d ng là hai ch tiêu quan tr ng trong ho t đ ng Ch t l cho vay c a Ngân hàng.Hai ch tiêu này có đi m gi ng nhau đ u là ch tiêu ph n ánh ả ỉ ủ .Nh ng l ư i ích do v n tín d ng mang l ạ ợ ế hi u qu tín d ng mang tính c th và tính toán đ c v i chi phí ụ ể ượ ớ ệ b ra trong qua trình đ u t ụ ầ ư ỏ c gi a l ữ ợ ỉ
t ế ố ượ ộ ố ỉ ượ ử ụ t h nghèo đ ố c vay v n Ngân hàng :ch tiêu này cho bi ố ộ ế s h nghèo ố ộ ỉ h vay đ u tiên đ n h t kỳ c n báo cáo ng, ch tiêu này đ c tính lũy k c s d ng v n tín d ng u đãi trên t ng s h nghèo. Đây là ch tiêu đánh giá ổ ế t ừ ộ ượ ụ ư ượ ế ế ầ ầ ỉ Lũy k s l đã đ v s l ề ố ượ ả k t qu : ế
t h nghèo đ c vay v n = t h nghèo đ ố ượ ộ ố ượ ố c vay đ n cu i ế Lũy k s l ượ t h nghèo đ Lũy k s l ế ố ượ ộ c vay trong kỳ báo cáo. T ngổ s l c +ướ kỳ tr ế ố ượ ộ ượ
h nghèo đ c vay v n: đây là ch tiêu đánh giá v m t l tác tín ỷ ệ ộ ượ ề ặ ượ ố ỉ ng c a công ủ T l d ngụ .
h nghèo đ c vay v n = (T ng s h nghèo đ c vay v n / T ng s h nghèo ỷ ệ ộ ượ ố ộ ố ổ ượ ố ộ ổ ố T l có trong danh sách ) * 100
cho m t h ố ề ỉ ộ ộ ỏ ệ ứ ề ố ứ ầ ư ứ vi c cho vay có đáp ng c a các h nghèo hay không S ti n vay bình quân m t h :Ch tiêu này đánh giá m c đ u t nghèo ngày càng tăng lên hay gi m xu ng, đi u đó ch ng t đ ượ ộ ộ ả ộ c nhu c u th c t ầ ự ế ủ
vay đ n th i đi m báo cáo / T ng s ộ ộ ư ợ ế ể ổ ờ ố o S ti n cho vay bình quân m t h = D n cho ố ề h còn d n đ n th i đi m báo cá ộ ư ợ ế ể ờ
ố ộ ưỡ ỏ ụ ệ ng nghèo: Là ch tiêu quan tr ng nh t đánh giá hi u ấ ữ ng nghèo là nh ng ưỡ i cao h n chu n m c nghèo đói hi n hành S h đã thoát kh i ng qu c a công tác tín d ng đ i v i h nghèo. H đã thoát kh i ng ố ớ ộ ả ủ h có m c thu nh p bình quân đ u ng ầ ậ ộ ọ ỏ ự ỉ ộ ơ ườ ứ ệ ẩ
ng nghèo = S h nghèo trong danh sách đ u kỳ - ố ộ ỏ ố ộ S h nghèo trong danh sách di c đi n i khác Số + ố ộ ư ầ ơ T ng s h đã thoát kh i ng ưỡ ổ h nghèo trong danh sách cu i kỳ - ố ộ S h nghèo m i vào trong kỳ. ớ ố ộ
Ch
ươ
Ạ ng 2. TH C TR NG V HO T Đ NG CHO VAY H NGHÈO T I Ộ
Ự
Ộ
Ạ
Ạ
Ề
PGD NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ H I HUY N B C TRÀ MY T
Ộ
Ắ
Ệ
Ừ
NĂM 2009-2011
2.1. Tình hình đói nghèo t
ạ
i huy n B c Trà My ắ
ệ
2.1.1. T ng quan v Kinh t
ề
ổ
ế
- Xã h i huy n B c Trà My ệ
ắ
ộ
nhiên 2.1.1.1 Đi u ki n t ề ệ ự
ồ ả ề ị ấ ự ệ ự ắ ị ấ ệ ặ ộ ớ ổ ộ ẩ ộ ộ ớ l ầ ế
ề ấ ộ ồ ế ấ ư ế ề ạ ế h nghèo còn cao chi m t ể ố ỷ ệ ộ ng giao thông liên xã, liên thôn đi l ạ ườ ể ố ế ề c d i dào, di n tích đ t t ệ ng, khí h u, th i ti ậ ng thi u ăn, thi u m. Tuy nhiên đi u ki n t ồ ướ ồ ổ ưỡ ờ ế ế B c Trà My là huy n mi n núi cao c a t nh Qu ng Nam g m 13 xã, th tr n có 04 xã, ủ ỉ t khó th tr n thu c khu v c II, 09 xã thu c khu v c III thu c các xã trong vùng đ c bi khăn, v i t ng s dân là 8.453 h v i 41.605 nhân kh u tính đ n cu i năm 2009 trong ố ố 48,04% theo tiêu l đó g n 50% là dân t c thi u s , t ỷ ệ ộ ờ ố chí m i, c s h t ng đ i khó khăn, đ i s ng ớ ơ ở ạ ầ nhân dân còn nhi u h n ch nh t là đ ng bào dân t c thi u s sinh s ng vùng sâu, ạ ố ở nhiên khá thu n vùng xa mùa m a th ậ ườ ệ ự nhiên ch a ư l i h th ng sông, su i nhi u t o ra ngu n n ấ ự ố ợ ệ ố i cho t khá thu n l s n xu t còn khá cao chi m trên 50%, th nh ậ ợ ả phát tri n cây tr ng, con v t nuôi. ồ ấ ể ậ
2.1.1.2 Đi u ki n kinh t - xã h i ệ ề ế ộ
ch a có thông tin ư
2.1.2 Th c tr ng đói nghèo t ạ ự ạ i huy n B c Trà My ắ ệ
2.1.2.1 S l
ố ượ
ng, c c u h đói nghèo t ộ
ơ ấ
ạ
i huy n B c Trà My ắ
ệ
Năm 2009 8.453 4.543
Năm 2010 8.957 4.459
Năm 2011 9.293 4.327
ấ ằ ố ệ ụ ệ ậ ổ năm 2009 đ n năm 2011. Bên c nh vi c tăng lên c a s h dân, thì s ủ ủ ố ộ ố ộ ệ ế ạ
Ch tiêu ỉ T ng s h ổ ố ộ S h nghèo ố ộ Thông qua b ng s li u trên, ta nh n th y r ng t ng s h dân c a huy n liên t c tăng ả qua các năm t ố ừ h nghèo cũng không ng ng tăng theo. ộ
ừ
ạ ệ i huy n B c Trà My ắ i huy n B c Trà My, là do ph n l n ng ạ ắ ồ ế ộ ầ ớ ẫ ề ể ố ờ ố ế ậ ệ ượ ề ớ ế ứ ố ậ ồ ọ ở ạ ế ế ả c ti p c n v i giáo d c, s ng ụ ư ạ ng cũng làm nh h ờ ố ế ế ờ 2.1.2.2 Nguyên nhân đói nghèo t ở Nguyên nhân d n đ n đói nghèo t i dân ệ ẫ ườ ề ủ ụ đây là đ ng bào dân t c thi u s , đ i s ng còn nhi u khó khăn, v n còn nhi u h t c l c h u, ch a có đi u ki n đ vùng sâu vùng xa, nên ụ ạ ậ ở ư t ng d ng k thu t vào tr ng tr t và chăn nuôi i còn khó khăn, ch a bi đi u ki n đi l ỹ ạ ệ ề không cao. Bên c nh đó thì m t s năm tr l nên d n đ n hi u qu kinh t i đây do ộ ố ệ ẫ ủ ng x u đ n đ i s ng c a đi u ki n th i thi t thay đ i th t th ả ổ ề ấ ấ ệ th tru ng làm giá c hàng hoá i dân, kèm theo đó là s bi n đ ng c a kinh t ng ả ế ị ự ế ườ ưở ờ ườ ộ ủ
đây ngày càng khó khăn h n. i dân ờ ố ườ ế ở
tăng cao đã khi n cho đ i s ng c a ng ủ 2.2. T ng quan v quá trình hình thành, phát tri n mô hình t ề ơ ổ ứ
ể
ổ
ạ ch c và ho t
đ ng c a PGD NHCSXH huy n B c Trà My ộ
ủ
ệ
ắ
2.2.1. Quá trình hình thành và phát tri n ể
ủ - Theo Ngh Đ nh s : 78/2002/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2002 c a
ố
ị
ị
Chính ph v tín d ng h nghèo và các đ i t
ng Chính sách khác, gi
ủ ề
ố ượ
ụ
ộ
ả i
ể ả quy t k p th i ngu n v n u đãi giúp nhân dân đ y m ng phát tri n s n
ố ư
ế ị
ạ
ẩ
ờ
ồ
ả xu t Lâm – Nông nghi p góp ph n tích c c vào m c tiêu xoá đói, gi m
ự
ụ
ệ
ấ
ầ
nghèo c a đ a ph
ng.
ủ ị
ươ
ắ - Ban đ i di n h i đ ng qu n tr Ngân hàng chính sách xã h i huy n B c
ộ ồ
ệ
ệ
ả
ạ
ộ
ị
Trà My đ
ượ
c thành l p theo Quy t đ nh s : 58/QĐ-UB ngày 18/8/2003 ố
ế ị
ậ
c a U ban nhân dân lâm th i huy n B c Trà My, th c hi n ch c năng ệ ủ
ứ
ự
ệ
ắ
ờ
ỷ
qu n tr , đi u hành Phòng giao d ch NHCSXH huy n B c Trà My đi vào
ệ
ề
ả
ắ
ị
ị
ộ ho t đ ng theo quy t đ nh s 851/QĐ-HĐQT ngày 05/09/2003 c a H i
ạ ộ
ế ị
ủ
ố
ư đ ng qu n tr Ngân hàng Chính sách xã h i. V i ch c năng tham m u, ồ
ứ
ả
ớ
ộ
ị
giúp vi c Ban đ i di n H i đ ng qu n tr huy n, Phòng giao d ch
ộ ồ
ệ
ệ
ệ
ạ
ả
ị
ị
NHCSXH huy n B c Trà My t ệ
ắ
ổ ứ
ch c tri n khai th c hi n tín d ng h ự
ụ
ệ
ể
ộ
nghèo và các đ i t
ng chính sách khác trên đ a bàn.
ố ượ
ị
ắ
ệ
ộ
ỉ
ả
ự ế
ự
ệ
ị ấ t Nam.
ủ
ệ
- PGD NHCSXH huy n B c Trà My là đ n v tr c thu c chi nhánh NHCSXH t nh ơ ị ự Qu ng Nam, tr c ti p th c hi n các nghi p v c a NHCSXH trên đ a bàn. ệ ụ ủ - PGD NHCSXH B c Trà My là đ i di n pháp nhân, có con d u riêng, ho t ạ ạ ệ ắ c a t đ ng theo đi u l ch c và ho t đ ng c a NHCSXH Vi ạ ộ ề ệ ủ ổ ứ ộ ch c và ho t đ ng c a Phòng giao d ch 2.2.2. Mô hình t ủ ổ ứ
ị
ạ ộ ch c ơ ồ ơ ấ ổ ứ ị ự
ấ
ệ
2.1.2.1. S đ c c u t ơ ố
PGD c p huy n: là đ n v tr c thu c chi nhánh NHCSXH c p t nh, đi u ề ộ ổ
ấ ỉ ố
ố
ệ ế
t c là 9 ng
ấ ả
ườ
ng nhân viên trong PGD g m t ế
ố
ỹ
hành PGD huy n là Giám Đ c, giúp vi c Giám Đ c là Phó Giám Đ c và các t ệ nghi p v và k toán. ệ ụ S l i trong đó có 1 Giám ồ ố ượ Đ c, 1 Phó Giám Đ c, 2 nhân viên phòng k toán, 1 nhân viên phòng kho qu và 4 ố nhân viên phòng k ho ch – nghi p v . ệ ụ ế
ạ
ch c:
ơ ồ ơ ấ ổ ứ
GIÁM Đ CỐ
S đ c c u t
PHÓ GIÁM Đ CỐ
PHÒNG
PHÒNG
PHÒNG
KHO
KẾ
K Ế HO CHẠ
TOÁN
NGHI P Ệ VỤ
QUỸ
2.1.2.2.Ch c năng nhi m v c a t ng phòng ban ệ
ụ ủ ừ
ứ
ố
ộ
ồ
ộ
ố
ụ
ụ
ố ạ
ố
ồ
ấ
ọ
ệ
ề
ố ả
ạ ỉ ạ
ủ
ấ ỉ
ả
ề
ề
ệ ủ
ệ
ế
ụ
ế ợ
ự ế
ụ
ạ
ồ ợ ủ
ế
ậ
ệ ệ ậ ấ
ự ố
ế
ả
ợ
ế ị ị
ờ ứ
ế
ấ
ạ
ị
t ki m dân c . ư
ề ử ế ấ
ề ử ệ
ệ ế ộ
ế
ố
ng trình tín d ng đang đ
- Ban giám đ cố : G m m t giám đ c ph trách chung và m t phó giám đ c. Ban ụ ụ giám đ c ph trách chung v các ho t đông tín d ng, v công tác k toán tài v , ề ế ề i lãnh đ o cao nh t, có v kho qu , ngu n v n, qu n lý r i ro. Giám đ c là ng ủ ỹ ườ ả ề ạ quy n quy t đ nh gi i quy t m i công vi c trong c quan, ch đ o m i ho t ọ ế ơ ế ị đ ng phòng ban theo đúng k ho ch ch tiêu c a PGD NHCSXH c p t nh. Phó ạ ỉ ế ộ Giám Đ c là ng i đ c Giám Đ c y quy n đi u hành qu n lý, theo dõi công ố ủ ườ ượ ố vi c c a các nhân viên trong chi nhánh. ầ ủ : th c hi n các nghi p v tính lãi, thanh toán theo yêu c u c a - Phòng k toán ệ khách hàng. Phòng k toán k t h p v i phòng k ho ch- nghi p v trong vi c ệ ế ớ ố thu h i n c a ngân hàng. Ngoài ra, phòng k toán còn th c hi n c p nh t các s li u phát sinh hàng ngày ti n hành in các văn b n cân đ i cung c p cho ban lãnh ệ đ o k p th i ra quy t đ nh thích h p. ạ ị ủ + T ch c giao d ch, h ch toán k toán c p PGD theo đúng quy đ nh c a ổ NHCSXH. +T ch c nh n ti n g i, ti n g i ti ậ ổ ứ + T ch c th c hi n và ch p hành ch đ báo cáo th ng kê, k toán theo quy ự ổ ứ đ nh hi n hành. ệ ị - Phòng k ho ch – nghi p v ạ
ụ: th c hi n các ch ệ
ượ c
ươ
ự
ụ
ệ
ế
ạ
ế
ừ
ệ ụ
ẫ ụ
ự ế
i NHCSXH và h ạ
ng trình ươ ầ , đáp ng yêu c u
ng d n nghi p v cho vay theo t ng ch ứ
ồ
ố
ợ
ố
ậ ủ
ự ố ử ụ ồ ợ
ế
ị
ẩ
ử
ươ
ồ ơ
ị
ố
ệ
c k p th i.
ờ
ố ượ ị
ị i c n v n đ ườ ầ
ị
ậ ủ
ộ
ấ
ch c nh n y thác trên đ a bàn t ổ ứ ố
ị ấ
ụ tr ổ ưở
ớ
ứ ậ ấ ế
ể TK&VV v i vi c l ng ghép các ch ươ ệ ồ ư ố
ụ
ố ng t ổ ớ ả
ệ
ử ụ ự
ấ
ố
ổ ứ ị
ụ
ủ
ự
ệ
ầ
ố
ơ ế
ấ
ợ ặ
ằ ủ
ề ả
ụ
ế
ề
ổ ứ
d th y, d l y và đ m b o theo đúng
ỹ ẩ tr h s , ch ng t ưư ữ ồ ơ
ọ ừ ễ ấ
ệ ả
ả ể
ễ ấ
ỉ ứ
ị ả
i PGD NHCSXH huy n B c Trà
ệ
ệ
ạ
ắ
ả
ạ
ộ
ti n hành t ướ tín d ng. Xây d ng k ho ch tín d ng hàng năm sát th c t ế ụ ngu n v n s d ng c a nhân dân trên đ a bàn. ị ủ ồ ợ + Ký h p đ ng c th v y thác v n vay, h p đ ng nh n y thác v n trên h p ụ ể ề ủ đ ng huy n ( n u có). ệ ồ + T ch c ti p nh n h s , th m đ nh x lý cho vay các ch ụ ng trình tín d ng ậ ổ ứ ế u đãi trên đ a bàn, theo đúng quy trình quy đ nh hi n hành, đ đ ng v n luôn ư ể ồ đ n v i ng ế ớ ổ + Ph i h p cùng các ngành liên quan, các t ố ợ ậ ủ ch c t p hu n nghi p v vay v n. Qu n lý v n vay cho h i đoàn th nh n y ả ệ thác c p xã, th tr n, t ng trình khuy n nông, khuy n lâm, v i các ch ng trình v n vay tín d ng u đãi giúp ươ ế nhân dân s d ng v n hi u qu cao nh t. ấ ố + T ch c th c hi n và ch p hành ch đ thông tin, báo cáo, th ng kê theo đúng ế ộ ệ quy đ nh hi n hành. ệ + Th c hi n các nhi m v khác theo yêu c u c a Giám Đ c và chuyên môn ệ nghi p v c p trên. ệ ụ ấ ề - Phòng kho quỹ: Là n i ti n hành c p phát ti n vay, thu n , thu lãi b ng ti n m t và ngân phi u thanh toán, có nhiêm v qu n lý ti n m t cho vay c a ngân ặ hàng. + T ch c qu n lý kho, qu , n ch quan tr ng theo đúng quy đ nh hi n hành. + Luôn chuy n, l quy đ nh. ị 2.3 Th c tr ng và hi u qu cho vay h nghèo t ự năm 2009 – 2011 My t
ừ
2.3.1 Ngu n v n t
i PGD NHCSXH huy n B c Trà My qua các năm
ố ạ
ồ
ệ
ắ
2009-2011
Năm 2011
Năm 2010
Năm 2009
Ngu n v n ồ
ố
Chênh l ch 2011- ệ
Chênh l chệ
2010
2010-2009
S ti n ố ề
Tỷ
S ti n ố ề
Tỷ
S ti n ố ề
Tỷ
S ti n ố ề
T lỷ ệ
S ti n ố ề
T lỷ ệ
(%)
(%)
tr ngọ
tr ngọ
tr ngọ
140.309
110.553
86.514
29.756
27
24.039
27,8
(%) 97,3
(%) 98,05
(%) 98,9
V n trung
ố
ng
ươ
2.279
1,6
1.524
1,35
628
0,7
755
49,5
896
142,7
ị V n đ a
ố
ph
ng
ươ
1.552
1,1
673
0,6
366
0,4
879
130,6
307
83,9
Huy đ ngộ
ti n g i ti
ề ử ế t
144.140
100
112.750
100
87.508
100
31.390
27,8
25.242
28,8
ki mệ T ng v n ổ
ố
Trong c c u ngu n v n ho t đ ng c a NHCSXH chi nhánh B c Trà My, thì ủ
ạ ộ
ơ ấ
ắ
ố
ồ
ngu n v n t
trung
ng chi m t
ố ừ
ồ
ươ
ế
ỷ ọ
tr ng l n nh t, c th là: năm 2009 t ấ ụ ể
ớ
ỷ
tr ng ngu n v n trung
ng là 98,9% t
ng ng v i 86.514 tri u đ ng, trong
ồ
ọ
ố
ươ
ươ ứ
ệ
ồ
ớ
khi đó ngu n v n đ a ph ồ
ố
ị
ươ
ng có 628 tri u đ ng chi m 0,7% t ồ
ệ
ế
ỷ ọ
ồ tr ng ngu n
v n và cu i cùng là ngu n v n huy đ ng chi m 0,4% t ố
ế
ố
ồ
ộ
ố
ỷ ọ
ố tr ng ngu n v n
ồ
t
ng ng v i 366 tri u đ ng. Sang năm 2010 t
ươ ứ
ệ
ồ
ớ
ỷ ọ
tr ng ngu n đã có s ồ
ự
chuy n d ch m i, t ị
ớ ỷ ọ
tr ng ngu n v n trung ồ
ể
ố
ươ
ố ng lúc này đã gi m nh xu ng ả
ẹ
còn 98,05% t
ng ng v i 110.553 tri u đ ng, ngu n v n đ a ph
ng tăng
ươ ứ
ệ
ớ
ố
ồ
ồ
ị
ươ
m nh lên 1.524 tri u đ ng chi m 1,35% t
ệ
ế
ạ
ồ
ỷ ọ
tr ng ngu n v n và cu i cùng là ố
ồ
ố
ngu n v n huy đ ng tăng lên 673 tri u đ ng chi m 0,6% t
ệ
ế
ố
ộ
ồ
ồ
ỷ ọ
ố tr ng ngu n v n.
ồ
Đ n năm 2011 ngu n v n trung
ế
ố
ồ
ươ
ế ng tăng lên 140.309 tri u đ ng chi m
ệ
ồ
97,3% t
ng là
ỷ ọ
tr ng ngu n v n, trong khi đó t ố
ồ
ỷ ọ
tr ng ngu n v n đ a ph ồ
ố
ị
ươ
1,6% t
ng ng v i 2.279 tri u đ ng, bên c nh đó ngu n v n huy đ ng tăng
ươ ứ
ệ
ạ
ớ
ồ
ồ
ố
ộ
lên 1.552 tri u đ ng chi m 1,1% t ồ
ệ
ế
ỷ ọ
ổ tr ng ngu n v n. Nhìn m t cách t ng
ồ
ộ
ố
ng v n chi m t
tr ng cao
quát ta có th nh n th y là ngu n v n trung ấ
ể
ậ
ố
ồ
ươ
ế
ẫ
ỷ ọ
nh t trong c c u ngu n v n, ti p đ n là ngu n v n đ a ph
ơ ấ
ế
ế
ấ
ồ
ố
ồ
ố
ị
ươ
ng và cu i cùng ố
là ngu n v n huy đ ng. ố
ộ
ồ
Nh ng xét v t
l
thay đ i v t
tr ng ngu n v n, thì ngu n v n trung
ề ỷ ệ
ư
ổ ề ỷ ọ
ố
ố
ồ
ồ
ươ ng
đã giãm nh qua các năm so v i ngu n v n đ a ph
ng và v n huy đ ng. C
ẹ
ồ
ố
ớ
ị
ươ
ộ
ố
ụ
ng năm 2009 chi m 98,9% t
th h n ngu n v n trung ồ
ể ơ
ố
ươ
ế
ỷ ọ
ố tr ng ngu n v n,
ồ
nh ng đã gi m nh qua các năm 2010 và đ n năm 2011 là 97,3% gi m 1,6%.
ư
ẹ
ế
ả
ả
Trong khi đó ngu n v n đ a ph
i tăng nh qua các năm.
ồ
ố
ị
ươ
ng và v n vay l ố
ạ
ẹ
ng năm 2009 chi m 0,7% sau đó tăng nh đ n năm 2011
Ngu n v n đ a ph ố
ồ
ị
ươ
ẹ ế
ế
chi m 1,6% tăng 0,9%. Còn ngu n v n huy đ ng năm 2009 là 0,4% sau đó ố
ế
ồ
ộ
tăng nh đ n năm 2011 chi m 1,1% tăng 0,7%. S dĩ có s chênh l ch quá xa
ẹ ế
ự
ệ
ế
ở
v c c u ngu n v n là do NHCSXH là m t ngân hàng đ ề ơ ấ
ố
ồ
ộ
ượ
ở c thành l p b i
ậ
ồ chính ph và ho t đ ng đ xóa đói gi m nghèo phát tri n xã h i nên ngu n ả
ạ ộ
ủ
ể
ể
ộ
trung
ng c p. Còn ngu n v n t
đ a ph
v n chính là t ố
ừ
ươ
ố ừ ị
ấ
ồ
ươ
ộ ng và huy đ ng
ớ ch đ b sung thêm v n cho ho t đ ng c a NH ngày m t phát tri n h n, l n
ỉ ể ổ
ạ ộ
ủ
ể
ố
ơ
ộ
m nh h n v ti m l c tài chính. Vi c t
ề ề
ệ ỷ ọ
tr ng ngu n v n trung ồ
ự
ạ
ơ
ố
ươ
ả ng gi m
ng và v n huy đ ng không ph i do nhà n
nh so v i v n đ a ph ớ ố
ẹ
ị
ươ
ả
ố
ộ
ướ
c gi m rót ả
v n cho NH mà do t c đ tăng tr ố
ố ộ
ưở
ng c a ngu n v n trung ồ
ủ
ố
ươ
ỏ ơ ố ng nh h n t c
ng và ngu n v n huy đ ng. C th
đ tăng tr ộ
ưở
ng c a ngu n v n đ a ph ồ
ủ
ố
ị
ươ
ụ ể
ồ
ố
ộ
h n năm 2010 ngu n v n trung
ơ
ồ
ố
ươ
ệ ng là 110.553 tri u đ ng tăng 24.039 tri u ồ
ệ
ng 27,8%. Đ n năm
đ ng so v i năm 2009, t ồ
ớ
ươ ứ
ng ng v i t c đ tăng tr ớ ố ộ
ưở
ế
ng ngu n v n trung
2011 t c đ tăng tr ố ộ
ưở
ồ
ố
ươ
ng ch đ t 27% t ỉ ạ
ươ ứ
ớ ng ng v i
m c tăng 29.756 tri u so v i năm 2010 và đ t 140.309 tri u đ ng. Trong khi
ứ
ệ
ệ
ạ
ớ
ồ
đó ngu n v n đ a ph
ố
ồ
ị
ươ
ạ ng năm 2010 tăng 896 tri u đ ng so v i năm 2009 đ t
ệ
ồ
ớ
ng là 142,7%. Đ n năm 2011
1.524 tri u đ ng, t ệ
ồ
ươ ứ
ng ng v i t c đ tăng tr ớ ố ộ
ưở
ế
ng là 2.279 tri u đ ng tăng 755 tri u đ ng so v i năm
ngu n v n đ a ph ố
ồ
ị
ươ
ệ
ệ
ồ
ồ
ớ
2010, t
ng ng v i t c đ tăng 49,5%. Còn ngu n v n huy đ ng năm 2010
ươ ứ
ớ ố ộ
ộ
ố
ồ
là 673 tri u đ ng tăng 307 tri u đ ng so v i năm 2009, t
ng ng v i t c đ
ệ
ệ
ồ
ớ
ồ
ươ ứ
ớ ố ộ
ạ tăng 83,9%. Đ n năm 2011 thì t c đ tăng c a ngu n v n huy đ ng đã đ t
ố ộ
ủ
ế
ồ
ố
ộ
130,6% lúc này thì ngu n v n huy đ ng đã tăng lên 879 tri u đ ng so v i năm
ệ
ồ
ố
ớ
ồ
ộ
2010 và đ t 1.552 tri u đ ng.
ệ
ạ
ồ
Chính vì nh ng lý do này đã làm cho t
ữ
ỷ ọ
tr ng ngu n v n trung ồ
ố
ươ
ả ng gi m
nh qua các năm còn ngu n v n đ a ph
ng và huy đ ng thì tăng nh . M c dù
ẹ
ồ
ố
ị
ươ
ẹ
ặ
ộ
t
ng có gi m nh nh ng chúng ta v n th y đ
ỷ ọ
tr ng ngu n v n trung ồ
ố
ươ
ẹ ư
ấ ượ c
ả
ẫ
ngu n v n t
trung
ố ừ
ồ
ươ
ng, đ a ph ị
ươ
ng và v n huy đ ng đ u tăng qua các năm. ề
ố
ộ
Nguyên nhân làm cho các ngu n v n tăng là do: th nh t, do nhu c u v n vay
ứ ấ
ầ
ồ
ố
ố
i dân tăng lên, bên c nh đó ngu n ngân sách dành cho XĐGN tăng
c a ng ủ
ườ
ạ
ồ
lên và nhà n
ướ
ấ c mu n đ y nhanh t c đ xóa đói gi m nghèo, nâng cao ch t
ố ộ
ẩ
ả
ố
l
ng đ i s ng cho ng
i dân. Th hai, do ngu n thu c a đ a ph
ng tăng
ượ
ờ ố
ườ
ủ ị
ứ
ồ
ươ
lên, nên mu n dành cho vi c XĐGN qua đó có th phát huy đ
ệ
ể
ố
c l ượ ợ
ế ủ i th c a
ng mình, giúp ng
đ a ph ị
ươ
ườ
ổ ộ ặ ủ ị i dân thoát nghèo và làm thay đ i b m c c a đ a
ph
ng mình. Th ba, là do đ i s ng c a ng
i dân ngày càng đ
ươ
ờ ố
ủ
ứ
ườ
ượ ả
ệ c c i thi n
h n, nên s h khá gi
ng trình
ố ộ
ơ
ả
cũng tăng lên cùng v i vi c tri n khai các ch ớ
ệ
ể
ươ
t ki m đ n đ
c v i ng
i dân, qua đó đ ng
i dân th y đ
c l
i ích
g i ti ử ế
ế ượ ớ
ệ
ườ
ể ườ
ấ ượ ợ
khi g i ti
t ki m so v i d ti n m t
ử ế
ớ ữ ề
ặ ở
ệ
ố nhà, cũng đã làm tăng thêm ngu n v n
ồ
t
huy đ ng.
ừ
ộ
ổ V i vi c c c u các ngu n v n tăng lên qua các năm cũng đã làm cho t ng
ệ ơ ấ
ớ
ồ
ố
ổ ngu n v n c a Ngân hàng đã tăng lên qua các năm, c th là năm 2010 t ng
ố ủ
ụ ể
ồ
ớ ngu n v n c a Ngân hàng là 112.750 tri u đ ng tăng 25.242 tri u đ ng so v i
ố ủ
ệ
ệ
ồ
ồ
ồ
năm 2009, t
ươ ứ
ố ủ ng ng v i m c tăng 28,8%. Đ n năm 2011 ngu n v n c a
ứ
ế
ớ
ồ
Ngân hàng đã tăng thêm 31.390 tri u đ ng, t
ệ
ồ
ươ ứ
ng ng v i t c đ tăng tr ớ ố ộ
ưở ng
27,8% so v i năm 2010 và t ng ngu n v n lúc này đ t 144.140 tri u đ ng .
ệ
ạ
ớ
ổ
ồ
ố
ồ
Nguyên nhân làm cho t c đ tăng tr
ố ộ
ưở
ả ng c a t ng ngu n v n năm 2011 gi m
ủ ổ
ồ
ố
h n so v i 2010, là do t c đ tăng c a ngu n v n trung
ng và đ a ph
ố ộ
ủ
ơ
ớ
ồ
ố
ươ
ị
ươ ng
ồ năm 2010 l n h n so v i năm 2011, c th là năm 2010 t c đ tăng c a ngu n ụ ể
ố ộ
ủ
ớ
ơ
ớ
v n trung ố
ươ
ớ ng là 27,8% nh ng đ n năm 2011 ch còn 27% gi m 0,8% so v i
ư
ế
ả
ỉ
năm 2010. Bên c nh đó t c đ tăng c a ngu n v n đ a ph
ng năm 2011 đã
ố ộ
ủ
ạ
ố
ồ
ị
ươ
gi m 93,2% so v i năm 2010 t
ả
ớ
ừ
ố 142,7% xu ng còn 49,5%. Trong khi đó t c
ố
đ tăng c a ngu n v n huy đ ng l ồ ộ
ủ
ố
ộ
ạ
ủ i tăng c th năm 2010 t c đ tăng c a
ố ộ
ụ ể
ngu n v n huy đ ng là 83,9%, nh ng đ n năm 2011 t c đ tăng là 130,6%
ố ộ
ư
ế
ố
ộ
ồ
t
ng ng tăng 46,7% so v i năm 2010. M c dù t c đ tăng tr
ươ ứ
ố ộ
ặ
ớ
ưở
ủ ng c a
ngu n v n huy đ ng đã tăng t
ộ
ồ
ố
ừ
ủ năm 2009-2011, trong khi đó t c đ tăng c a
ố ộ
ngu n v n v n gi m, là do t c đ tăng c a ngu n v n trung ố ộ
ủ
ẫ
ả
ồ
ố
ồ
ố
ươ
ị ng và đ a
ph
ng đã gi m, mà trong c c u ngu n v n thì ngu n v n trung
ươ
ơ ấ
ả
ố
ố
ồ
ồ
ươ
ị ng và đ a
ph
ng l
i chi m g n nh h u h t ngu n v n, nên đã làm cho t c đ tăng
ươ
ạ
ố ộ
ư ầ
ế
ế
ầ
ố
ồ
năm 2009-2011.
c a ngu n v n gi m t ủ
ả
ồ
ố
ừ
2.3.2 Ho t đ ng cho vay t
i PGD NHCSXH huy n B c Trà My t
năm 2009-
ạ ộ
ạ
ệ
ắ
ừ
2011
2.3.2.1Th c tr ng ho t đ ng tín d ng t
i NHCSXH chi nhánh B c Trà My t
ạ ộ
ụ
ự
ạ
ạ
ắ
ừ
năm 2009-2011
Năm
Năm
Năm
Ch tiêu ỉ
Chênh l chệ
Chênh l ch ệ
2011
2010
2009
2011-2010
2010-2009
T l
T l
S ti n ố ề
ỷ ệ
S ti n ố ề
ỷ ệ
(%)
(%)
( h )ộ
( h )ộ
47.788
42.204
36.183
5.584
13,23
6.021
16,64
T ng doanh s cho
ổ
ố
vay
2.096
2.023
1.955
73
3,61
68
3,48
S h đ
c vay
ố ộ ượ
22,8
20,9
18,5
1,9
9,1
2,4
13
S v n vay trung
ố ố
ệ bình/h (tri u ộ
đ ng/h ) ồ
ộ
12.737
12.074
8.058
663
5,5
4.016
49,8
Doanh s thu n ợ ố
329
227
146
102
44,9
81
55,5
ạ
158.091
123.040
92.910
35.051
28,5
30.130
32,4
N quá h n ợ D n ư ợ
0,21
0,18
0,16
0,03
16.67
0,02
12,5
T l
n quá
ỷ ệ ợ
h n/D n ư ợ ạ
Qua b ng s li u trên ta th y đ
c t ng doanh s cho vay và s h đ
c vay
ố ệ
ấ ượ ổ
ố ộ ượ
ả
ố
đã tăng lên t
năm 2009 đ n năm 2011. C th t ng doanh s cho vay năm
ừ
ụ ể ổ
ế
ố
2009 là 36.183 tri u đ ng, đ n năm 2010 là 42.204 tri u đ ng t
ng ng tăng
ệ
ệ
ế
ồ
ồ
ươ ứ
ng ng tăng 16,64%. Nh ng đ n năm 2011 t ng doanh
6.021 tri u đ ng, t ệ
ồ
ươ ứ
ư
ế
ổ
ng ng tăng 5.584 tri u đ ng so v i năm 2010
s cho vay đã tăng 13,23% t ố
ươ ứ
ệ
ồ
ớ
và đ t doanh s 47.788 tri u đ ng.
ệ
ạ
ố
ồ
Còn v s h đ
c vay v n năm 2009 là 1.955 h nh ng đ n năm 2010 đã
ề ố ộ ượ
ộ ư
ế
ố
tăng 68 h , t
ộ ươ ứ
ộ ng ng tăng 3,48% và đ t doanh s cho vay m i là 2.023 h .
ạ
ố
ớ
Đ n năm 2011 thì s h đ
c vay là 2.096 h tăng 73 h , t
ố ộ ượ
ế
ộ ươ ứ
ứ ng ng v i m c
ộ
ớ
tăng 3,61%. Nhìn chung t ng doanh s cho vay và s h đ
c vay qua các năm
ố ộ ượ
ổ
ố
đ u tăng, nh ng t c đ tăng c a doanh s cho vay có ph n gi m nh , còn s ề
ố ộ
ủ
ư
ẹ
ả
ầ
ố
ố
h đ
c vay thì tăng nh qua các năm.
ộ ượ
ẹ
Nguyên nhân làm cho t ng doanh s cho vay và s h đ
c vay tăng lên là do,
ố ộ ượ
ổ
ố
ngu n v n c a ngân hàng đ
i dân
ố ủ
ồ
ượ
c tăng lên, nhu c u s d ng v n c a ng ầ ử ụ
ố ủ
ườ
cũng tăng lên, đi u này làm cho doanh s cho vay đ
ề
ố
ượ
ồ c nâng lên. Và khi ngu n
v n c a ngân hàng đ ố ủ
ượ
c tăng lên thì có th đáp ng thêm đ ể
ứ
ượ
ầ c nhi u nhu c u
ề
s d ng v n h n, làm cho s h đ ử ụ
ố ộ ượ
ố
ơ
ổ c vay v n cũng tăng theo. M c dù t ng
ặ
ố
s h đ ố ộ ượ
ủ c vay đã tăng qua các năm, nh ng ta th y r ng t c đ tăng c a ư
ố ộ
ấ ằ
doanh s cho vay v n l n h n so v i t c đ tăng c a s h đ
ủ ố ộ ượ
ớ ố ộ
ẫ ớ
ố
ơ
ề c vay, đi u
này lý gi
i sao s v n vay trung bình trên m i h l
i tăng t
qua các năm,
i t ả ạ
ỗ ộ ạ
ố ố
ừ
t
ừ
ệ năm 2009 s v n vay trung bình là 18,5 tri u đ ng/h lên 20,9 tri u
ố ố
ệ
ồ
ộ
đ ng/h năm 2010 tăng 2,4 tri u đ ng/h , t ồ
ộ ươ ứ
ng ng t c đ tăng 13%. ố ộ
ệ
ộ
ồ
Nh ng đ n năm 2011 t c đ tăng tr
ng ng m c tăng
ố ộ
ư
ế
ưở
ng ch đ t 9,1% t ỉ ạ
ươ ứ
ứ
1,9 tri u đ ng so v i năm 2010 và v n vay trung bình trên h lúc này đ t 22,8
ệ
ạ
ồ
ớ
ố
ộ
tri u đ ng/h . M c dù v n vay trung bình tăng qua các năm t
ệ
ặ
ồ
ộ
ố
ừ
2009 đ n 2011 ế
nh ng t c đ tăng đang ch m l
ố ộ
ư
ậ
ạ ụ ể
ế i, c th năm 2010 tăng là 13% nh ng đ n
ư
2011 t c đ tăng ch còn 9,1% gi m h n so v i năm 2010 là 3,9%. ả
ố ộ
ơ
ớ
ỉ
Vi c gi m này nguyên nhân m t ph n cũng là do s h đ
c vay có t c đ
ố ộ ượ
ệ
ả
ầ
ộ
ố ộ
tăng tr
ng nhanh h n gi a năm sau so v i năm tr
c, còn ng
i v
c l
ưở
ữ
ơ
ớ
ướ
ượ ạ ề
doanh s cho vay thì có t c đ tăng tr
ố ộ
ố
ưở
ng năm sau th p h n năm tr ấ
ơ
ướ
ẫ c, d n
i qua các
đ n s v n vay trung bình trên h tăng tr ế ố ố
ộ
ưở
ng v i t c đ ch m l ớ ố ộ ậ
ạ
năm.
Ta cũng d dàng nh n th y r ng doanh s thu n c a ngân hàng đã tăng qua
ấ ằ
ợ ủ
ễ
ậ
ố
các năm, vào năm 2009 doanh s thu đ t 8.058 tri u đ ng, đ n năm 2010
ệ
ế
ạ
ố
ồ
doanh s thu n là 12.074 tri u đ ng đã tăng 4.016 tri u đ ng so v i năm
ệ
ệ
ố
ợ
ồ
ồ
ớ
2009, t
ng ch
ươ ứ
ng ng tăng 49,8%. Nh ng đ n năm 2011 m c đ tăng tr ế
ứ ộ
ư
ưỏ
ỉ
ng ng tăng 663 tri u đ ng so v i năm 2010, doanh s thu n
đ t 5,5% t ạ
ươ ứ
ệ
ồ
ớ
ố
ợ
năm 2011 là 12.737 tri u đ ng.
ệ
ồ
Vi c doanh s cho vay tăng, kèm theo nh ng bi n đ ng x u c a n n kinh t
ấ ủ ề
ữ
ế
ệ
ố
ộ
ế
ng đã góp ph n làm cho các kho n n
và đi u ki n th i ti ệ
ờ ế
ề
t thay đ i th t th ổ
ấ
ườ
ầ
ả
ợ
quá h n c a ngân hàng ngày càng tăng lên, c th h n n quá h n năm 2009 là
ụ ể ơ
ạ ủ
ạ
ợ
ồ 146 tri u đ ng, nh ng đ n năm 2010 con s này đã tăng lên 227 tri u đ ng
ư
ệ
ệ
ế
ồ
ố
t
ươ ứ
ư ng ng tăng 81 tri u và t c đ tăng đ t 55,5% so v i năm 2009. Nh ng
ố ộ
ệ
ạ
ớ
đ n năm 2011 t c đ tăng tr ế
ố ộ
ưở
ng n quá h n đã có ph n gi m xu ng ch còn ầ
ạ
ả
ố
ợ
ỉ
44,9% t
ươ ứ
ng ng tăng 102 tri u đ ng so v i năm 2010, n quá h n năm 2011 ớ
ệ
ạ
ợ
ồ
là 329 tri u đ ng. ệ
ồ
Thông qua b ng s li u ta có th th y đ ố ệ
ể ấ ượ
ả
ở ộ c ngân hàng ngày càng m r ng
quy mô tín d ng h n, th hi n
ch d n tăng liên t c qua các năm, t
năm
ể ệ ở ổ ư ợ
ụ
ụ
ơ
ừ
2009 d n là 92.910 tri u đ ng tăng lên 123.040 tri u đ ng vào năm 2010
ư ợ
ệ
ệ
ồ
ồ
tăng 30.130 tri u đ ng, t
ệ
ồ
ươ ứ
ư ng ng t c đ tăng 32,4% so v i năm 2009. Nh ng
ố ộ
ớ
ng ng tăng 35.051
đ n năm 2011 t c đ tăng đã gi m xu ng còn 28,5%, t ế
ố ộ
ả
ố
ươ ứ
tri u đ ng so v i năm 2010, t ng d n năm 2011 đ t 158.091 tri u đ ng. ư ợ
ệ
ệ
ạ
ồ
ớ
ồ
ổ
Nhìn vào b ng s li u ta th y đ
n quá h n trên d n th p nh t là
l
ố ệ
c t ấ ươ ỷ ệ ợ
ư ợ ấ
ả
ạ
ấ
năm 2009 v i t
l
0,16%, sau đó tăng d n qua các năm đ n năm 2011 thì t
ớ ỷ ệ
ế
ầ
ỷ
l
này đã đ t 0,21% tăng 0,05% qua hai năm, t
ệ
ạ
ươ ứ
ng ng v i t c đ tăng là ớ ố ộ
31,25%. Vi c tăng này là do t c đ tăng c a n quá h n l n h n t c đ tăng
ơ ố ộ
ủ ợ
ố ộ
ạ ớ
ệ
l
c a d n , làm cho t ủ ư ợ
ỷ ệ ợ
n quá h n trên d n tăng qua các năm. ư ợ
ạ
2.3.2.2 Phân tích di n bi n d n cho vay h nghèo t
năm 2009 đ n 2011
ế ư ợ
ễ
ộ
ừ
ế
Năm 2011
Năm 2010
Năm 2009
Ch tiêu ỉ
Chênh l ch ệ
Chênh l ch ệ
2011-2010 S ti n ố ề
2010-2009 S ti n ố ề
T lỷ ệ
Tỷ
( % )
( h )ộ
( h ) ộ
lệ
16.289
15.087
13.032
1.202
2.055
15,77
( % ) 7,97
Doanh số
cho vay hộ
nghèo
802
754
689
48
6,37
65
9,43
S h đ
ố ộ ượ c
vay
20,3
20
18,9
0,3
1,5
1,1
5,82
S v n vay
ố ố
trung
bình/hộ
(tri uệ
đ ng/h ) ồ
ộ
4.082
3.597
2.492
485
13,48
1.105
44,34
Doanh số
thu n ợ
68
35
21
33
94,29
14
66,67
N quá h n
ạ
ợ
62.999
50.792
39.302
12.207
24,03
11.490
29,24
D n ư ợ
0,11
0,07
0,05
0,04
57,1
0,02
40
T l
ỷ ệ ợ n
quá h n/Dạ
ư
n ợ
Thông qua b ng s li u ta có th th y đ ố ệ
ể ấ ượ
ả
ẩ c Ngân hàng ngày càng đ y
m nh ho t đ ng tín d ng cho h nghèo, th hi n qua doanh s cho vay h
ể ệ
ạ ộ
ụ
ạ
ộ
ố
ộ
nghèo liên t c tăng qua các năm t
ụ
ừ
năm 2009 doanh s cho vay là 13.032 ố
ệ tri u đ ng đ n năm 2010 đã tăng lên 15.087 tri u đ ng tăng 2.055 tri u
ế
ệ
ệ
ồ
ồ
đ ng t ồ
ươ ứ
ng ng v i t c đ tăng tr ớ ố ộ
ưở
ư ng 15,77% so v i năm 2009. Nh ng
ớ
ng này đã gi m m nh vào năm 2011 ch còn 7,97%, năm
t c đ tăng tr ố ộ
ưở
ạ
ả
ỉ
ệ 2011 doanh s cho vay h nghèo là 16.289 tri u đ ng và tăng 1.202 tri u
ệ
ố
ộ
ồ
đ ng so v i năm 2010. Doanh s cho vay h nghèo tăng lên qua các năm, ồ
ớ
ộ
ố
cũng đã góp ph n làm cho s h đ
c vay v n tăng lên. T năm 2009 có
ố ộ ượ
ầ
ừ
ố
689 h đ
ộ ượ
ộ c vay v n, nh ng đ n năm 2011 con s này đã tăng lên 802 h ,
ư
ế
ố
ố
qua hai năm thì s h đ
c vay đã tăng 113 h , t
ng ng m c đ tăng
ố ộ ượ
ộ ươ ứ
ứ ộ
tr
ng đ t 16,4% so v i năm 2009.
ưở
ạ
ớ
Đ có đ
c s tăng tr
ng v doanh s cho vay và s h đ
c vay qua
ể
ượ ự
ưở
ố ộ ượ
ề
ố
các năm, cũng m t ph n do s n l c c a các cán b nhân viên trong công
ự ỗ ự ủ
ầ
ộ
ộ
tác ho t đ ng tín d ng, cùng v i s ph i h p ch c ch c a các c p chính ớ ự ố ợ
ạ ộ
ẻ ủ
ụ
ặ
ấ
quy n và đ a ph
ề
ị
ươ
ng trong công tác xét duy t h nghèo. Kèm theo đó là s ệ ộ
ự
quan tâm c a Đ ng và nhà n
ủ
ả
ướ ề
ố ủ c v công tác XĐGN nên ngu n v n c a
ồ
Ngân hàng đ
c tăng lên đ có th ph c v đ
ượ
ể ụ ụ ượ
ể
ủ c nhu c u ph n nào c a
ầ
ầ
ng
i nghèo t
i đ a ph
ng ngày m t t
t h n n a.
ườ
ạ ị
ươ
ộ ố ơ ữ
Nh có chính sách cho vay h p lý và ngu n v n ngày càng tăng lên, đã
ờ
ợ
ồ
ố
giúp cho ngu n v n đ
c vay c a các h gia đình nghèo ngày càng cao
ố ượ
ồ
ủ
ộ
h n, th hi n qua vi c s v n vay trung bình trên h gia đình đã nâng t
ệ ố ố
ể ệ
ơ
ộ
ừ
18,9 tri u đ ng/h năm 2009 lên 20,3 tri u đ ng/h năm 2011, t c đ tăng
ố ộ
ệ
ệ
ồ
ộ
ồ
ộ
đ t 7,41% t ạ
ươ ứ
ng ng v i tăng 1,4 tri u đ ng/h . ộ
ệ
ớ
ồ
ợ ủ Khi nhìn vào doanh s thu n qua các năm ta th y doanh s thu n c a
ấ
ố
ợ
ố
năm sau đ u tăng so v i năm tr
c, nh ng xét v t c đ tăng tr
ng thu
ề
ớ
ướ
ề ố ộ
ư
ưở
ng năm sau gi m nhi u so v i năm tr
c, năm 2009 doanh
n thì tăng tr ợ
ưở
ề
ả
ớ
ướ
s thu n đ t 2.492 tri u đ ng sau đó m t năm đ n năm 2010 doanh s ố
ợ ạ
ệ
ế
ồ
ộ
ố
ng đ t 44,34%,
thu n đã tăng lên 3.597 tri u đ ng, v i t c đ tăng tr ệ
ớ ố ộ
ợ
ồ
ưở
ạ
t
ng ng m c tăng 1.105 tri u đ ng. B c sang năm 2011 t c đ tăng
ươ ứ
ố ộ
ướ
ứ
ệ
ồ
tr
ng đã gi m đi m t cách rõ r t xu ng còn 13,48%, t
ưở
ệ
ả
ộ
ố
ươ ứ
ứ ng ng v i m c
ớ
ệ tăng 485 tri u đ ng so v i năm 2010 và đ t doanh s thu n 4.082 tri u
ệ
ạ
ồ
ớ
ố
ợ
đ ng. S dĩ t c đ tăng tr ồ
ố ộ
ở
ưở
ả ng thu n tăng nhanh vào năm 2010 và gi m
ợ
m nh vào năm 2011 là do tình hình kinh t
năm 2010 thu n l
ạ
ế
ậ ợ
ề i và đi u
ki n th i ti
t t
ng đ n ho t đ ng s n xu t c a ng
i dân
ờ ế ố
ệ
t ít nh h ả
ưở
ạ ộ
ấ ủ
ế
ả
ườ
h n năm 2011. Và cũng chính vì nh ng thay đ i b t n c a n n kinh t ữ
ổ ấ ổ ủ ề
ơ
ế và
t cũng đã làm cho t
n quá h n tăng lên qua các năm,
l
đi u ki n th i ti ệ
ờ ế
ề
ỷ ệ ợ
ạ
t
năm 2009 đ n năm 2010 n quá h n đã tăng t
ừ
ế
ạ
ợ
ừ
21 tri u đ ng lên 35 ồ
ệ
ng ng m c tăng 14 tri u đ ng và đ t t c đ tăng tr
tri u đ ng, t ồ
ệ
ươ ứ
ạ ố ộ
ứ
ệ
ồ
ưở ng
66,67%. Đ n năm 2011 t c đ tăng tr
ng đã tăng lên 94,24%, t
ố ộ
ế
ưở
ươ ứ ng ng
m c tăng 33 tri u đ ng, t
35 tri u đ ng năm 2010 lên 68 tri u đ ng năm
ứ
ệ
ồ
ừ
ệ
ệ
ồ
ồ
2011.
Nh có s gia tăng v ngu n v n và nhu c u s d ng v n c a ng
i dân
ầ ử ụ
ố ủ
ự
ề
ờ
ồ
ố
ườ
mà d n cho vay h nghèo t
i ngân hàng cũng đã tăng lên nhanh t
năm
ư ợ
ộ
ạ
ừ
ệ 2009 đ n 2011, c th năm 2009 d n cho vay h nghèo là 39.302 tri u ư ợ
ụ ể
ế
ộ
ệ đ ng, nh ng ch hai năm sau con s này đã tăng lên thành 62.999 tri u ố ồ
ư
ỉ
ng d n đ t 60,29%, t
đ ng vào năm 2011. T c đ tăng tr ồ
ố ộ
ưở
ư ợ ạ
ươ ứ ng ng
ề tăng 23.697 tri u đ ng m t con s r t đáng m ng. Vì ngày càng có nhi u
ố ấ
ừ
ệ
ồ
ộ
h đ
c ch
ộ ượ
c vay v n h n đ c i thi n đ i s ng và th hi n đ ệ
ể ệ ượ
ờ ố
ể ả
ố
ơ
ủ
ch
ng c a đ ng v XĐGN thông qua vi c t o đi u ki n thu n l
i đ
ươ
ủ ả
ệ ạ
ậ ợ ể
ệ
ề
ề
ng
i nghèo có th đ
c vay v n.
ườ
ể ượ
ố
Doanh s cho vay h nghèo tăng lên, cùng v i d n và bên c nh đó là
ớ ư ợ
ạ
ố
ộ
tình hình kinh t
ngày càng khó khăn, đi u ki n t
ế
ệ ự
ề
ấ nhiên thì ngày càng th t
th
i dân cũng nh h
i t
ườ
ng khi n đ i s ng c a ng ờ ố
ủ
ế
ườ
ả
ưở
ng nhi u, d n t ề
ẫ ớ ỷ
l
n quá h n trên d n c a ngân hàng cũng đã tăng qua các năm t
năm
ệ ợ
ư ợ ủ
ạ
ừ
2009 t
n quá h n là 0,05% đ n năm 2011 t
l
này đã đ t 0,11% tăng
ỷ ệ ợ
ế
ạ
l ỷ ệ
ạ
0,06% so v i năm 2009 và t c đ tăng tr
ng đ t 120% qua hai năm
ố ộ
ớ
ưở
ạ
2.3.2.3 Phân tích di n bi n d n cho vay h nghèo qua các t
ch c Chính
ế ư ợ
ễ
ộ
ổ ứ
tr - Xã h i t
năm 2009-2011
ộ ừ
ị
c c c u cho vay h nghèo thông
Nhìn vào b ng s li u ta có th th y đ ố ệ
ể ấ ượ ơ ấ
ả
ộ
qua các t
ổ ứ
ộ ch c Chính tr - Xã h i g m có h i ph n , h i nông dân, h i
ụ ữ ộ
ộ ồ
ộ
ị
Năm
Năm
Năm
Ch tiêu ỉ
Chênh l chệ
Chênh l ch ệ
2011
2010
2009
2011-2010
2010-2009
T l
T l
ỷ ệ
ỷ ệ
T ỷ
T ỷ
T ỷ
(%)
(%)
S ti n ố ề
Tr ngọ
S ti n ố ề
Tr ng ọ
S ti n ố ề
Tr ngọ
S ti n ố ề
S ti n ố ề
(%) 100
(%) 100
(%) 100
16.289
15.087
13.032
1.202
7,97
2.055
15,77
T ng doanh s cho
ổ
ố
vay h nghèo ộ
6.281
38,56
5.655
37,48
5.070
38,90
626
11,07
585
11,54
H i ph n ụ ữ
ộ
3.856
23,67
3.477
23,05
3.177
24,38
379
10,90
300
9,44
3.321
20,39
3.165
20,98
2.626
20,15
156
4,93
539
20,25
H i nông dân H i c u chi n binh ế
ộ ộ ự
2.831
17,38
2.790
18,49
2.159
16,57
41
1,47
631
29,22
Đoàn thanh niên
c u chi n binh và đoàn thanh niên. Nh ng qua các năm t ự
ư
ế
ừ
2009 đ n 2011 ế
ta v n th y đ
c r ng t
ấ ượ ằ
ẫ
ỷ ọ
ầ tr ng cho vay qua h i ph n v n đ ng đ u,
ụ ữ ẫ ứ
ộ
sau đó là h i nông dân, h i c u chi n binh và cu i cùng là đoàn thanh niên.
ộ ự
ế
ộ
ố
Vào năm 2009 t
tr ng cho vay qua h ph n là cao nh t chi m 38,90%
ỷ ọ
ộ ụ ữ
ế
ấ
ng ng v i 5.070 tri u đ ng và th p nh t là
t ng doanh s cho vay, t ổ
ố
ươ ứ
ệ
ấ
ấ
ớ
ồ
đoàn thanh niên v i 2.159 tri u đ ng chi m t
tr ng 16,57% t ng doanh
ế
ệ
ớ
ồ
ỷ ọ
ổ
tr ng cho vay th p nh t v n là đoàn thanh
s cho vay. Đ n năm 2011 t ế ố
ỷ ọ
ấ ẫ
ấ
niên chi m 17,38%, t
ế
ươ ứ
ng ng v i 2.831 tri u đ ng. Và cao nh t v n là ồ
ấ ẫ
ệ
ớ
h i ph n v i 6.281 tri u đ ng chi m 38,56% t ng doanh s cho vay.
ụ ữ ớ
ế
ệ
ộ
ồ
ố
ổ
V y qua hai năm t
năm 2009 đ n năm 2011 ta có th nh n th y r ng t
ậ
ừ
ấ ằ
ế
ể
ậ
ỷ
tr ng cho vay qua h i ph n có ph n gi m nh t
38,90% năm 2009
ụ ữ
ẹ ừ
ầ
ả
ộ
ọ
xu ng 38,56% năm 2011, t
ng ng gi m 0,34% và t c đ gi m là
ố
ươ ứ
ố ộ ả
ả
0,88%. Ng
i v i cho vay qua h i ph n , thì t
c l
tr ng cho vay qua
ượ ạ ớ
ụ ữ
ộ
ỷ ọ
đoàn thanh niên đã đ
c tăng t
16,57% năm 2009 lên 17,38% năm 2011,
ượ
ừ
t
ng ng tăng 0,81% v i t c đ tăng tr
ng đ t 4,89%. S thay đ i v
ươ ứ
ớ ố ộ
ưở
ổ ề
ự
ạ
t
tr ng doanh s cho vay qua các t
ỷ ọ
ố
ổ ứ
ế ch c cũng đã ph n nào tác đ ng đ n ầ
ộ
t c đ tăng tr ố ộ
ưở
ư ng doanh s cho vay theo t ng h i qua các năm. Nh ng ừ
ố
ộ
nhìn chung t c đ tăng tr
ố ộ
ưở
ộ ng doanh s cho vay qua h i ph n và h i
ụ ữ
ố
ộ
ng doanh s cho
nông dân v n là n đ nh nh t. Năm 2010 t c đ tăng tr ấ
ố ộ
ẫ
ổ
ị
ưở
ố
vay qua h i ph n tăng 585 tri u đ ng, t
5.070 tri u đ ng năm 2009 lên
ụ ữ
ệ
ộ
ồ
ừ
ệ
ồ
5.655 tri u đ ng vào năm 2010, t c đ tăng tr
ng đ t 11,54%. Sang năm
ố ộ
ệ
ồ
ưở
ạ
2011 thì t c đ tăng tr ố ộ
ưở
ầ ng doanh s cho vay qua h i ph n có ph n
ụ ữ
ố
ộ
gi m nh so v i năm 2010, t c đ tăng tr
ng đ t 11,07%, gi m 0,47%
ố ộ
ẹ
ả
ớ
ưở
ạ
ả
so v i năm 2010. M c dù t c đ tăng tr ặ
ố ộ
ớ
ưở
ẹ ư ng có ph n gi m nh nh ng ả
ầ
doanh s cho vay qua h ph n v n tăng t
ộ ụ ữ ẫ
ố
ừ
5.655 tri u đ ng năm 2010 ồ
ệ
lên 6.281 tri u đ ng năm 2011 tăng 626 tri u đ ng. Còn t c đ tăng
ố ộ
ệ
ệ
ồ
ồ
tr
ng doanh s cho vay qua h i nông dân đã tăng t
9,44% năm 2010 lên
ưở
ố
ộ
ừ
10,90% năm 2011, tăng 1,46% so v i năm 2010. Doanh s cho vay qua ớ
ố
ng, năm
đoàn thanh niên đã có s thay đ i nhanh nh t v t c đ tăng tr ổ
ấ ề ố ộ
ự
ưở
2010 doanh s cho vay qua đoàn thanh niên đ t 2.790 tri u đ ng, tăng 631
ệ
ạ
ố
ồ
tri u đ ng so v i năm 2009 t c đ tăng tr
ố ộ
ệ
ồ
ớ
ưở
ế ng đ t 29,22%. Nh ng đ n
ư
ạ
năm 2011 t c đ tăng tr
ng này ch còn 1,47%, gi m 27,75% so v i năm
ố ộ
ưở
ả
ớ
ỉ
ệ 2010. Doanh s cho vay lúc này đ t 2.831 tri u đ ng ch tăng 41 tri u ạ
ệ
ố
ồ
ỉ
đ ng so v i năm 2010. K ti p s thay đ i nhanh v t c đ tăng tr ồ
ế ế ự
ề ố ộ
ớ
ổ
ưở ng
cho vay qua đoàn thanh niên là cho vay qua h i c u chi n binh. Năm 2010
ộ ự
ế
ng cho vay qua h i c u chi n binh đ t 20,25% so v i năm
t c đ tăng tr ố ộ
ưở
ộ ự
ế
ạ
ớ
2009, nh ng đ n năm 2011 thì t c đ tăng tr
ố ộ
ư
ế
ưở
ớ ng đã gi m 15,32% so v i
ả
năm 2010 xu ng còn 4,93%. ố
Nguyên nhân t
tr ng doanh s cho vay qua h i ph n và h i nông dân
ỷ ọ
ụ ữ
ố
ộ
ộ
luôn chi m t
tr ng cao là do các hai h i này ho t đ ng t
ế
ỷ ọ
ạ ộ
ộ
ố
t và m nh các ạ
h gia đình tham gia h i nhi u và có nhu c u v n cao kèm theo đó là các
ề
ầ
ộ
ộ
ố
h có ph
ng án chăn nuôi tr ng tr t kh thi nên s h đ
c rãi ngân cao,
ộ
ươ
ố ộ ượ
ả
ồ
ọ
h i có uy tín trong vi c thu n và s lý n đ gi m thi u r i ro n qúa ử
ợ ể ả
ể ủ
ệ
ộ
ợ
ợ
h n nên đ
ạ
ượ
c ngân hàng u tiên trong vay v n. Còn h i c u chi n binh và ố
ộ ự
ư
ế
đoàn thanh niên thì ho t đ ng còn y u nên t
ạ ộ
ế
ỷ ọ
ố tr ng doanh s cho vay v n ố
còn th p, nh ng cũng đ
c ngân hàng quan tâm nhi u đ h i ngày càng
ư
ấ
ượ
ể ộ
ề
m nh h n n a.
ơ ữ
ạ
2.3.2.4 Phân tích c c u cho vay h nghèo theo th i h n vay t
i PGD
ờ ạ
ơ ấ
ộ
ạ
năm 2009-2011.
NHCSXH huy n B c Trà My t ệ
ắ
ừ
Năm 2011
Năm 2010
Năm 2009
Ch tiêu ỉ
S ti n ố ề
T tr ng ỷ ọ
S ti n ố ề
T tr ng ỷ ọ
S ti n ố ề
T tr ng ỷ ọ
16.289
(%) 100
15.087
(%) 100
13.032
(%) 100
Doanh s cho vay ố
10.425
64
6.256
48
Dài h n ạ
8.449 6.638
56 44
5.864
36
6.776
52
Trung h nạ
4.082
100
3.597
100
2.492
100
Doanh s thu n
ố
ợ
2.812
68,89
2.364
65,72
1.402
56,26
Dài h n ạ
1.270
31,11
1.233
34,28
1.090
43,74
Trung h n ạ
100
62.999
100
50.792
39.302
100
D nư ợ
32.790
50,05
23.227
45,73
17.942
45,65
Dài h n ạ
30.209
49,95
27.565
54,27
21.360
54,35
Trung h n ạ
Đ i v i cho vay h nghèo theo th i h n vay thì ch y u là cho ng
i dân
ờ ạ
ố ớ
ủ ế
ộ
ườ
vay dài h n và trung h n, vì đ t thù c a ngân hàng chính sách là cho h
ủ
ạ
ạ
ặ
ộ
ầ nghèo vay v n chăn nuôi, tr ng tr t đ thoát kh i nghèo đói, nên nhu c u ọ ể
ố
ồ
ỏ
i dân là trong dài h n và ch có vay dài h n thì
s d ng v n c a ng ử ụ
ố ủ
ườ
ạ
ạ
ỉ
ng
i nghèo m i có kh năng tr v n vay cho ngân hàng đ
c. Nhìn vào
ườ
ả ố
ả
ớ
ượ
b ng s li u ta cũng th y r là t ả
ấ ỏ
ố ệ
ỷ ọ
ụ tr ng doanh s cho vay dài h n liên t c
ạ
ố
tăng qua các năm t
năm 2009 đ n năm 2011, c th h n năm 2009 t
ừ
ụ ể ơ
ế
ỷ
tr ng cho vay dài h n m i chi m 48% doanh s cho vay, trong khi đó t
ế
ạ
ọ
ớ
ố
ỷ
ụ tr ng cho vay trung h n đã chi m 52%. Nh ng qua hai năm tăng liên t c
ư
ế
ạ
ọ
t
năm 2009 đ n năm 2011 thì doanh s cho vay dài h n đã đ t 64% tăng
ừ
ế
ạ
ạ
ố
4.169 tri u đ ng so v i năm 2009 và t c đ tăng tr
ng đ t 66,64%.
ố ộ
ệ
ồ
ớ
ưở
ạ
Ng
i v i s tăng lên v t
c l
ượ ạ ớ ự
ề ỷ ọ
ố tr ng cho vay dài h n là s gi m xu t ạ
ự ả
tr ng cho vay trung h n là 52%,
c a cho vay trung h n, năm 2009 t ủ
ạ
ỷ ọ
ạ
tr ng này ch còn 36% vào năm 2011, t
nh ng t ư
ỷ ọ
ỉ
ươ ứ
ng ng v i doanh s ớ
ố
cho vay gi m t
ả
ừ
ồ 6.776 tri u đ ng năm 2009 xu ng còn 5.864 tri u đ ng
ệ
ệ
ồ
ố
ệ vào năm 2011, gi m 912 tri u đ ng qua hai năm. Nguyên nhân c a vi c
ủ
ệ
ả
ồ
gia tăng t
ỷ ọ
ể tr ng vay dài h n và gi m vay trung h n là do có s chuy n
ự
ạ
ả
ạ
i dân t
d ch m c đích s d ng v n vay c a ng ị
ử ụ
ủ
ụ
ố
ườ
ừ
ạ trung h n sang dài h n,
ạ
ng
i dân ngày càng có đ
c ph
ườ
ượ
ươ
ọ ng án s n xu t kinh doanh, tr ng tr t
ả
ấ
ồ
ể chăn nuôi h p lý h n nên có nhu c u s d ng v n trong dài h n đ có
ầ ử ụ
ạ
ợ
ơ
ố
đ
t h n.
ượ
c hi u qu s d ng v n t ả ử ụ
ố ố ơ
ệ
Ta cũng th y r ng doanh s thu n cho vay dài h n và trung h n cũng đã
ấ ằ
ạ
ạ
ố
ợ
tăng qua các năm, doanh s thu n cho vay dài h n đã tăng t
ạ
ố
ợ
ừ
ệ 1.402 tri u
đ ng năm 2009 lên 2.812 tri u đ ng năm 2011, t c đ tăng tr ồ
ố ộ
ệ
ồ
ưở
ạ ng đ t
100,57% t
ươ ứ
ng ng tăng 1.410 tri u đ ng, m t m c đ tăng tr ồ
ứ ộ
ệ
ộ
ưở
ấ ng r t
ệ nhanh. Bên c nh đó doanh s thu n trung h n cũng đã tăng 180 tri u ợ
ạ
ạ
ố
năm 2009
m c 1.090 tri u đ ng lên 1.270 tri u đ ng vào năm
đ ng t ồ
ừ
ở ứ
ệ
ệ
ồ
ồ
2011, t
ươ ứ
ng ng t c đ tăng tr ố ộ
ưở
ớ ng 16,51%, m c tăng này r t th p so v i
ứ
ấ
ấ
m c tăng c a cho vay dài h n.
ứ
ủ
ạ
năm 2009 đ n năm 2011, kéo theo đó là s tăng
Tình hình d n đã tăng t ư ợ
ừ
ự
ế
lên c a d n dài h n và trung h n, nh ng t
tr ng d n dài h n qua các
ủ ư ợ
ư
ạ
ạ
ỷ ọ
ư ợ
ạ
năm có xu h
ướ
ng tăng lên do du c u và m c đích s d ng v n c a ng ụ
ố ủ
ử ụ
ầ
ườ i
dân, còn t
tr ng d n trung h n l
i co xu h
ỷ ọ
ư ợ
ạ ạ
ướ
ụ ể ng gi m xu ng. C th , ố
ả
tr ng 45,65% trong
d n dài h n năm 2009 là 17.942 tri u đ ng chi m t ư ợ
ệ
ế
ạ
ồ
ỷ ọ
khi đó t
tr ng d n trung h n chi m 54,35% t
ỷ ọ
ư ợ
ế
ạ
ươ ứ
ệ ng ng 21.360 tri u
ng ng v i t
đ ng, nhi u h n d n dài h n là 3.418 tri u đ ng t ồ
ơ ư ợ
ệ
ề
ạ
ồ
ươ ứ
ớ ỷ
tr ng là 8,7%. Nh ng b
c sang năm 2011 thì t
ư
ọ
ướ
ỷ ọ
ạ tr ng d n trung h n ư ợ
gi m xu ng ch còn 49,95%, còn d n dài h n lúc này đã chi m 50,05%, ư ợ
ế
ả
ạ
ố
ỉ
t
ươ ứ
ệ ng ng v i 32.790 tri u đ ng còn d n trung h n là 30.209 tri u
ư ợ
ệ
ạ
ớ
ồ
2009 đ n 2011 thì t
tr ng d n dài h n đã tăng
đ ng. qua hai năm t ồ
ừ
ế
ỷ ọ
ư ợ
ạ
đ
c 4,4%, còn t
ượ
ỷ ọ
ủ tr ng d n trung h n đã gi m 4,4%. Nguyên nhân c a ả
ư ợ
ạ
vi c t
tr ng d n trung h n có gi m so v i dài h n nh ng v n có s
ệ ỷ ọ
ư ợ
ư
ạ
ả
ạ
ẫ
ớ
ự
tăng tr
ng v s d n tuy t đ i qua các năm, là do s chuy n d ch
ưở
ề ố ư ợ
ệ ố
ự
ể
ị
ầ ử ụ m c đích s d n v n còn ch m nên v n còn nhi u h có nhu c u s d ng ẫ
ử ố
ụ
ề
ẫ
ậ
ộ
ẫ v n trong trung h n và chính đi u này đã làm cho d n trung h n v n ố
ư ợ
ề
ạ
ạ
tăng qua các năm, nh ng t c đ tăng không nhanh b ng d n dài h n nên
ố ộ
ư ợ
ư
ạ
ằ
tr ng d n trung h n gi m h n so v i d n dài h n.
d n đ n t ẫ
ế ỷ ọ
ớ ư ợ
ư ợ
ạ
ả
ạ
ơ
i PGD NHCSXH
2.3.2.5. Phân tích cho vay h nghèo theo m c đích vay t ộ
ụ
ạ
huy n B c Trà My ắ
ệ
Năm 2011
Năm 2010
Năm 2009
Ch tiêu ỉ
S ti n ố ề
T tr ng ỷ ọ
S ti n ố ề
T tr ng ỷ ọ
S ti n ố ề
T tr ng ỷ ọ
16.289
(%) 100
15.087
(%) 100
13.032
(%) 100
Doanh s cho vay ố
10.914
67
5.864
45
Tr ng r ng
ừ
ồ
7.996 7.091
53 47
5.375
33
7.168
55
Chăn nuôi
4.082
100
3.597
100
2.492
100
Doanh s thu n
ố
ợ
3.014
73,84
2.415
67,14
1.251
50,20
Tr ng r ng
ừ
ồ
1.068
26,16
1.182
32,86
1.241
49,80
Chăn nuôi
62.999
100
50.792
100
39.302
100
D nư ợ
30.237
48
22.337
43,98
16.756
42,63
Tr ng r ng
ừ
ồ
32.762
52
28.455
56,02
22.546
57,37
Chăn nuôi
ể ấ Qua b ng s li u v doanh s cho vay theo m c đích vay, ta có th th y
ố ệ
ụ
ề
ả
ố
đ
i dân đã chuy n t
chăn
ượ
c rõ h n m c đích s d ng v n vay c a ng ử ụ
ủ
ụ
ơ
ố
ườ
ể ừ
ồ nuôi qua tr ng r ng. Đi u này th hi n qua vi c doanh s cho vay tr ng ể ệ
ừ
ề
ệ
ồ
ố
tr ng 45%, trong khi đó
r ng năm 2009 là 5.864 tri u đ ng chi m t ừ
ệ
ế
ồ
ỷ ọ
doanh s cho vay chăn nuôi là 7.168 tri u đ ng, chi m 55%. Nh v y vào
ư ậ
ệ
ế
ố
ồ
năm 2009 ta có th th y r ng doanh s cho vay chăn nuôi chi m m t t
ể ấ ằ
ộ ỷ
ế
ố
tr ng l n h n doanh s vay tr ng r ng là 10%. Nh ng đ n năm 2011 thì ừ
ư
ế
ọ
ớ
ơ
ố
ồ
t
tr ng doanh s cho vay chăn nuôi đã gi m xu ng còn 33%, còn t
ỷ ọ
ả
ố
ố
ỷ ọ tr ng
doanh s vay tr ng đã tăng lên 67% so v i năm 2009 thì t
tr ng doanh s
ố
ồ
ớ
ỷ ọ
ố
cho vay chăn nuôi đã gi m 22%, còn t
tr ng doanh s vay tr ng r ng đã
ả
ỷ ọ
ừ
ố
ồ
tăng 22%.
Không ch doanh s cho vay tr ng r ng tăng qua các năm, mà doanh s thu ừ
ố
ồ
ố
ỉ
n cũng tăng theo th i gian, t ợ
ờ
ừ
ạ năm 2009 doanh s thu n tr ng r ng đ t
ợ ồ
ừ
ố
1.251 tri u đ ng chi m 50,20% t ng doanh s thu n , còn doanh s thu n
ệ
ế
ồ
ổ
ố
ợ
ố
ợ
chăn nuôi đ t 1.241 tri u chi m t
tr ng 49,80%. Đ n năm 2011 doanh s
ế
ệ
ạ
ỷ ọ
ế
ố
thu n chăn nuôi đã gi m xu ng còn 1.068 tri u đ ng, trong khi đó doanh
ệ
ả
ợ
ố
ồ
i tăng lên 3.014 tri u đ ng, chi m 73,84% t
s thu n tr ng tr t l ợ ồ ố
ọ ạ
ệ
ế
ồ
ỷ ọ tr ng
thu n còn doanh s thu n chăn nuôi chi m 26,16%. V y qua hai năm t
ế
ậ
ợ
ố
ợ
ỷ
tr ng thu n tr ng r ng đã tăng đ
c 23,64% t
50,20% năm 2009 lên
ợ ồ
ừ
ọ
ượ
ừ
73,84 năm 2011. Còn t
tr ng thu n chăn nuôi đã gi m t
49,80% năm
ỷ ọ
ả
ợ
ừ
2009 xu ng còn 26,16% năm 2011.
ố
Tình hình d n cho vay tr ng r ng cũng đã tăng t
năm 2009 v i m c d
ư ợ
ừ
ồ
ừ
ứ ư
ớ
tr ng d n lên m c 48% vào năm
n 16.756 tri u đ ng, chi m 42,63% t ồ ợ
ệ
ế
ỷ ọ
ư ợ
ứ
2011 t
ng ng v i m c d n đ t 30.237 tri u đ ng. Trong khi đó t
ươ ứ
ứ ư ợ ạ
ệ
ớ
ồ
ỷ
tr ng d n cho vay chăn nuôi đã gi m t
ư ợ
ả
ọ
ừ ứ
ố m c 57,37% năm 2009 xu ng
còn 52% năm 2011 gi m 5,37%. M c dù t ả
ặ
ỷ ọ
ả tr ng cho vay chăn nuôi gi m
so v i cho vay tr ng r ng, nh ng m c d n c a cho vay tr ng r ng và
ứ ư ợ ủ
ư
ừ
ừ
ớ
ồ
ồ
chăn nuôi v n tăng qua các năm.
ẫ
ề Nguyên nhân c a s chuy n d ch m c đích s d ng v n, là do di u
ủ ự
ử ụ
ụ
ể
ố
ị
ki nt
nhiên thay đ i nh h
ệ ự
ổ ả
ưở
ầ ng x u đ n vi c chăn nuôi gia súc, gia c m,
ế
ệ
ấ
ng xuyên gây thi
kèm theo đó là d ch b nh x y ra th ị
ệ
ả
ườ
ệ ạ
ọ t h i nghiêm tr ng
choc ác h chăn nuôi và s b t n c a n n kinh t
ự ấ ổ ủ ề
ộ
ế
ầ trong nh ng năm g n
ữ
đay đã làm cho giá c bi n đ ng th t th
ả ế
ấ
ộ
ườ
ng nên các h dân đã có xu ộ
h
ướ
ng chuy n đ i t ể
ổ ừ
ặ chăn nuôi sang tr ng r ng đ gi m thi u rui ro, m c
ể ả
ừ
ể
ồ
dù th i gian tr ng r ng đ n khi thu ho ch thì dài h n so v i chăn nuôi,
ừ
ế
ạ
ờ
ồ
ớ
ơ
ố nh ng tr ng r ng thì đ m b o h n v thu nh p và còn góp ph n ch ng
ừ
ư
ề
ả
ầ
ậ
ả
ồ
ơ
soái mòn, s c l
đ a ph
ng.
đ t ạ ỡ ấ ở ị
ươ
2.3.2.6. Phân tích d n cho vay h nghèo trên t ng d n cho vay t ộ
ư ợ
ư ợ
ổ
ạ i
PGD NHCSXH huy n B c Trà My
ệ
ắ
Năm 2009
Năm 2010
Năm 2011
Ch tiêu ỉ
39.302
50.792
62.999
D n cho vay h
ư ợ
ộ
nghèo
92.910
123.040
158.091