THUẾ GIÁN THU THUẾ TIÊU DÙNG VÀ THUẾ VAT
TÀI CHÍNH CÔNG Năm học 2007-2008
Nội dung của bài giảng
1. Thuế tiêu dùng 2. Thuế tiêu thụ đặc biệt 3. Thuế giá trị gia tăng 4.
[Thuế xuất nhập khẩu]
9/5/2008
2
1
Thuế tiêu dùng
(cid:134) Goode cho rằng “tiêu dùng là một cơ sở thuế
kém toàn diện hơn thu nhập.”
(cid:134) So sánh thuế thu nhập hay tiêu dùng về:
(cid:132) Tính công bằng (cid:132) Tính hiệu quả
(cid:132) Tính khả thi
9/5/2008
3
Ước thực hiện ngân sách ở VN (2006)
14%
23%
2%
15%
7%
9%
31%
Thuế GTGT
Thuế TTĐB trong nước
Thuế XNK & TTĐB hàng NK Dầu thô
Thuế TNDN (không dầu)
Thuế TN cao
Khác
9/5/2008
4
2
Một số yêu cầu cơ bản của hệ thống thuế
(cid:134) Hiệu quả kinh tế
(cid:132) Giảm thiểu biến dạng (cid:132) Cơ sở thuế rộng (cid:132) Thuế suất thấp (cid:134) Công bằng kinh tế
(cid:132) Công bằng dọc và công bằng ngang
(cid:134) Giảm chi phí thực thi
(cid:132) Đơn giản (bên nộp và bên thu thuế) (cid:132) Minh bạch (trách nhiệm chính trị) (cid:132) Linh hoạt (điều chỉnh khi điều kiện thay đổi)
9/5/2008
5
Thuế tiêu thụ đặc biệt William J. McCarten vaf Janet Stotsky
(cid:134) Thuế tiêu thụ đặc biệt đóng vai trò gì trong hệ
thống thuế?
(cid:134) Thuế tiêu thụ thường áp dụng đối với những
hàng hóa nào và tại sao?
(cid:134) Các nội dung xây dựng thuế chủ yếu liên quan đến thuế tiêu thụ đặc biệt là gì?
(cid:134) Thuế tiêu thụ hiệu chỉnh các ngoại tác tiêu
cực như thế nào?
9/5/2008
6
3
Thuế tiêu thụ đặc biệt
(cid:134) Rất phổ biến
(cid:132) Tạo nguồn thu lớn (cid:132) Hạn chế mức độ biến dạng kinh tế (cid:132) Quản lý tương đối dễ dàng (cid:132) Có thể dùng để điều chỉnh ngoại tác tiêu cực (cid:132) Cải thiện công bằng theo chiều dọc (cid:132) Thuế theo đơn vị hay theo giá trị
9/5/2008
7
Thuế giá trị gia tăng (VAT)
(cid:134) “Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng”
(cid:134) Là thuế gián thu, được thu ở nhiều khâu, căn
cứ vào giá trị gia tăng tạo ra ở mỗi khâu
9/5/2008
8
4
Một số khái niệm căn bản
(cid:134) Giá trị gia tăng: Phần giá trị mà nhà sản xuất, nhà phân phối, nhà cung ứng dịch vụ … tạo ra (bổ sung vào chi phí nguyên liệu hoặc hàng hoá mua vào) trước khi đem bán hàng hoá hoặc dịch vụ mới.
(cid:134) Hai cách tính giá trị gia tăng:
(cid:132) VA = Giá trị đầu ra – Giá trị đầu vào (cid:132) VA = tiền lương + tiền lãi + tiền thuê + lợi nhuận
9/5/2008
9
Đối tượng nộp thuế VAT
(cid:134) Đối tượng nộp thuế VAT
(cid:132) Cơ sở kinh doanh: Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh
(cid:132) Người nhập khẩu: Tổ chức, cá nhân khác nhập
doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế
(cid:134) Có một số đối tượng không phải chịu thuế VAT
9/5/2008
10
5
khẩu hàng hóa chịu thuế
Ưu điểm và nhược điểm của thuế VAT
(cid:134) Ưu điểm
(cid:132) Cơ sở thuế rộng (cid:132) Tính trung lập của thuế cao. (cid:132) Khắc phục được hiện tượng chồng thuế (cid:132) Ít có động cơ khuyến khích trốn thuế
(cid:134) Nhược điểm
(cid:132) Thủ tục bồi hoàn thuế khá phức tạp (cid:132) Khó thực hiện đối với những nước mà phần lớn hoạt động kinh doanh được thực hiện bởi doanh nghiệp nhỏ, hệ thống kế toán không đáng tin cậy
9/5/2008
11
Phương pháp tính VAT
(cid:134) Phương pháp cộng thêm (addition method) (cid:134) Phương pháp trực tiếp (subtraction or
accounts method)
(cid:134) Phương pháp khấu trừ (credit or invoice
method)
9/5/2008
12
6
Phương pháp tính VAT Phương pháp cộng thêm (addition method)
(cid:134) Giá trị chịu thuế tại mỗi khâu = Mức lương trả cho lao động, tiền thuê tài sản, tiền lãi ngân hàng, và lợi nhuận (cid:132) VAT = thuế suất * (lương + tiền thuê TS + lãi NH +
(cid:134) Nhược điểm:
(cid:132) Đòi hỏi nhiều thông tin (cid:132) Lợi nhuận công ty thường kém chính xác
9/5/2008
13
lợi nhuận)
Phương pháp tính VAT Phương pháp trực tiếp (Substraction method)
(cid:134) VAT = thuế suất * VA chịu thuế (cid:134) VA chịu thuế = Giá trị đầu ra – giá trị đầu vào
9/5/2008
14
7
Phương pháp tính VAT Phương pháp khấu trừ (credit method)
(cid:134) Phương pháp này sử dụng cho những đơn vị đã thực hiện tốt các điều kiện về kế toán, hóa đơn, chứng từ.
(cid:134) VAT phải nộp = VAT đầu ra – VAT đầu vào (cid:132) VAT đầu ra = thuế suất đầu ra * giá tính thuế của
(cid:132) VAT đầu vào = thuế suất đầu vào* giá tính thuế
hàng hoá đầu ra
9/5/2008
15
của hàng hóa đầu vào
Phương pháp tính VAT Ví dụ về phương pháp khấu trừ
Giả sử thuế suất VAT ở các khâu đều là 10%
Công ty Mộc Lâm bán gỗ với giá $100 + $10 VAT VAT = $10
Ghế Xinh mua gỗ với giá $110 Sản xuất rồi bán ghế với giá $200 + $20 VAT VAT = $10 ($20 - $10 khấu trừ VAT đầu vào)
Furniture Plaza mua ghế với giá $220 Rồi bán với giá $300 + $30 VAT VAT = $10 ($30 - $20 khấu trừ VAT đầu vào)
Tổng VAT = $10 + $10 + $10 = $30
9/5/2008
16
8
Phương pháp tính VAT Ví dụ về phương pháp trực tiếp
Giả sử thuế suất VAT ở các khâu đều là 10%
Công ty Mộc Lâm bán gỗ với giá $100 Giá mua đầu vào = $0 → VA = $100 - $0 = $100 VAT = $100 * 10% = $10
Ghế Xinh mua gỗ với giá $100 Bán ghế với giá $200 → VA = $200 - $100 = $100 VAT = $100 * 10% = $10
Furniture Plaza mua ghế với giá $200 Và bán với giá $300 → VA = $300 - $200 = $100 VAT = $100 * 10% = $10
Tổng VAT = $10 + $10 + $10 = $30
9/5/2008
17
Ưu điểm của phương pháp khấu trừ
(cid:134) Phương pháp khấu trừ được áp dụng phổ biến
nhất vì: (cid:132) Hoá đơn là chứng từ quan trọng của giao dịch và là
9/5/2008
18
9
chứng cứ cho việc đã nộp thuế (cid:132) Tạo ra cơ sở tốt cho kiểm toán (cid:132) Có thể áp dụng cho nhiều mức thuế suất khác nhau
Miễn thuế và thuế suất bằng 0%
(cid:134) Một đơn vị được miễn thuế VAT sẽ không nộp thuế
(cid:134) Một đơn vị chịu thuế suất VAT bằng 0 sẽ không nộp thuế trên doanh số bán, đồng thời được hoàn thuế (cid:134) Khi một đơn vị trung gian được miễn thuế sẽ làm gián đoạn dây chuyền hoàn thuế và làm cho toàn bộ số thuế phải nộp tăng lên
(cid:134) Nhưng khi một đơn vị trung gian có thuế suất VAT bằng 0 sẽ không làm gián đoạn dây chuyền hoàn thuế, và vì vậy, tổng số thuế phải nộp không đổi
9/5/2008
19
trên doanh số bán nhưng cũng không được hoàn thuế
Miễn thuế và thuế suất bằng 0%
(cid:134) Khi thuế suất VAT bằng 0% ở một khâu nào đó thì tất cả các khoản VAT ở những khâu trước đó bị loại trừ
(cid:134) Áp thuế suất VAT 0% tại khâu cuối cùng sẽ
triệt tiêu hoàn toàn nguồn thu thuế (thông qua cơ chế hoàn thuế)
(cid:134) Khi sử dụng nhiều mức thuế suất, số thu thuế thực sự phụ thuộc vào thuế suất đánh ở khâu cuối cùng.
9/5/2008
20
10
Phương pháp khấu trừ thuế: Thuế suất đồng nhất 10%
VAT
Sản xuất 10% 100 Bán sỉ 10% 200 Bán lẻ 10% 300 Giá bán (- VAT)
Giá mua (+ VAT) 0 110 220
VAT trên giá bán 10 20 30
Hoàn thuế đầu vào 0 10 20
Giá bán hàng hóa = 330
9/5/2008
21
Phương pháp khấu trừ thuế: Thuế suất không đồng nhất
VAT phải nộp 10 10 10 30
VAT
Sản xuất 10% Bán sỉ 15% Bán lẻ 20%
Giá bán (- VAT) 100 200 300
Giá mua (+VAT) 0 110 230
VAT trên giá bán 10 30 60
Hoàn thuế đầu vào 0 10 30
Giá bán hàng hóa = 360
9/5/2008
22
11
VAT phải nộp 10 20 30 60
Phương pháp khấu trừ thuế: Đơn vị bán lẻ với thuế suất bằng 0%
VAT
Sản xuất 10% Bán sỉ 10% Bán lẻ 0%
Giá bán (-VAT) 100 200 300
Giá mua (+VAT) 0 110 220
VAT trên giá bán 10 20 0
Hoàn thuế đầu vào 0 10 20
Giá bán hàng hóa = 300
9/5/2008
23
Phương pháp khấu trừ thuế: Đơn vị bán sỉ với thuế suất bằng 0%
VAT phải nộp 10 10 -20 0
VAT
Sản xuất 10% Bán sỉ 0% Bán lẻ 10%
Giá bán (-) 100 200 300
Giá mua (-) 0 110 200
VAT trên giá bán 10 0 30
Hoàn thuế đầu vào 0 10 0
Giá bán hàng hóa = 330
9/5/2008
24
12
VAT phải nộp 10 -10 30 30
Phương pháp khấu trừ thuế: Đơn vị sản xuất với thuế suất bằng 0%
VAT
Sản xuất 0% Bán sỉ 10% Bán lẻ 10%
Giá bán (-) 100 200 300
Giá mua (-) 0 100 220
VAT trên giá bán 0 20 30
Hoàn thuế đầu vào 0 0 20
Giá bán hàng hóa = 330
9/5/2008
25
Phương pháp khấu trừ thuế: Thuế suất 10% và đơn vị bán lẻ được miễn thuế
VAT phải nộp 0 20 10 30
VAT
Sản xuất 10% Bán sỉ 10% Bán lẻ Miễn
Giá bán (-) 100 200 300
Giá mua (-) 0 110 220
VAT trên giá bán 10 20 0
Hoàn thuế đầu vào 0 10 0
Giá bán hàng hóa = 300
9/5/2008
26
13
VAT phải nộp 10 10 0 20
Phương pháp khấu trừ thuế: Thuế suất 10% và đơn vị bán sỉ được miễn thuế
VAT
Sản xuất 10% 100 Bán sỉ Miễn 200 Bán lẻ 10% 300 Giá bán (-)
Giá mua (-) 0 110 200
VAT trên giá bán 10 0 30
Hoàn thuế đầu vào 0 0 0
Giá bán hàng hóa = 330
9/5/2008
27
Phương pháp khấu trừ thuế: Thuế suất 10% và đơn vị sản xuất được miễn thuế
VAT phải nộp 10 0 30 40
VAT
Sản xuất Miễn 100 Bán sỉ 10% 200 Bán lẻ 10% 300 Giá bán (-)
Giá mua (-) 0 100 220
VAT trên giá bán 0 20 30
Hoàn thuế đầu vào 0 0 20
Giá bán hàng hóa = 330
9/5/2008
28
14
VAT phải nộp 0 20 10 30
Thuế VAT với giao dịch xuyên biên giới
(cid:134) Nguyên tắc đánh thuế tại nơi đến (destination
principle of taxation) (cid:132) Thuế được đánh tại nơi tiêu thụ hàng hoá (cid:132) Hàng hoá nhập khẩu sẽ bị đánh thuế (cid:132) Hàng hoá xuất khẩu không bị đánh thuế (cid:134) Nguyên tắc đánh thuế tại nguồn (origin
principle of taxation) (cid:132) Thuế được đánh tại nơi sản xuất (cid:132) Hàng hoá xuất khẩu bị đánh thuế (cid:132) Hàng hoá nhập khẩu không bị đánh thuế
9/5/2008
29
Thuế VAT với giao dịch xuyên biên giới Phân phối cơ sở thuế toàn cầu
(cid:134) Với nguyên tắc đánh thuế tại nguồn:
(cid:132) Giá trị gia tăng xuất khẩu là một phần cơ sở thuế của nước
xuất khẩu.
(cid:132) Thặng dư ngoại thương sẽ mở rộng cơ sở thuế
(cid:134) Với nguyên tắc đánh thuế tại nơi đến:
(cid:132) Giá trị gia tăng xuất khẩu là một phần cơ sở thuế của nước
nhập khẩu.
(cid:132) Thặng dư ngoại thương sẽ thu hẹp cơ sở thuế
(cid:134) Cần phải có sự thoả thuận cùng chia xẻ nguồn thu
9/5/2008
30
15
thuế của các nước tham gia ngoại thương nhất là với phương pháp thuế đánh tại nguồn
Thuế VAT với giao dịch xuyên biên giới
(cid:134) Hầu hết các nước có thuế VAT sử dụng
nguyên tắc nơi đến vì: (cid:132) Hàng hóa ngoại thương không bao gồm VAT của
(cid:132) Hiệu chỉnh thuế tại biên giới dễ dàng hơn (cid:132) Không cần điều chỉnh giá hàng hóa ngoại thương
các nước xuất khẩu
9/5/2008
31
tại cửa khẩu cho mục đích tính VAT
Thuế VAT ở Việt Nam
(cid:134) Luật thuế trị giá gia tăng Việt nam được thông qua ngày 10/5/1997 và luật về sửa đổi, bổ sung được ban hành ngày 17/06/2003
(cid:134) Một số đặc trưng chính: (cid:132) VAT dựa trên tiêu dùng. (cid:132) Phương pháp sử dụng chủ yếu là khấu trừ (cid:132) Một số doanh nghiệp sẽ phải sử dụng phương
(cid:132) Những người sản xuất và buôn bán có thu nhập
pháp trực tiếp hoặc thuế doanh thu
9/5/2008
32
16
thấp được miễn VAT
Thuế VAT ở Việt Nam
(cid:134) Cơ sở thuế
(cid:132) Bao trùm mọi hoạt động sản xuất kinh doanh (CN chế biến, xây dựng, thương mại, ăn uống, dịch vụ, xuất nhập khẩu)
(cid:134) Thuế suất: 4 nhóm
(cid:132)
0%: Hàng hoá xuất khẩu
(cid:132)
5%: Hàng hoá, dịch vụ thiết yếu như nước sạch, phân bón, thiết bị hỗ trợ giảng dạy, sách và đồ chơi trẻ em, thuốc men và trang thiết bị y tế, một số thực phẩm chưa qua chế biến
(cid:132)
20%: Vận chuyển tàu biển, dịch vụ môi giới, khác sạn và du lịch, kinh doanh vàng bạc và đá quý, xổ số kiến thiết
(cid:132)
10% áp dụng cho tất cả các hàng hoá và dịch vụ còn lại
9/5/2008
33
Thuế VAT ở Việt Nam
(cid:134) Cách tính thuế:
(cid:132) Phương pháp trực tiếp: Áp dụng cho những cá
(cid:132) Phương pháp khấu trừ: cho các đối tượng còn lại
(cid:134) Giá tính thuế
(cid:132) Đối với hàng hoá hoá và dịch vụ: Giá tính thuế là
nhân kinh doanh và người nước ngoài (không theo luật đầu tư nước ngoài) chưa đáp ứng các yêu cầu về sổ sách kế toán và các đơn vị kinh doanh vàng bạc, đá quý
(cid:132) Đối với hàng hoá nhập khẩu : giá tính thuế là giá
giá bán hoặc phí chưa có VAT
9/5/2008
34
17
CIF cộng với thuế nhập khẩu
Thuế VAT ở Việt Nam
(cid:134) Ưu điểm
(cid:132) Khắc phục được hiện tượng chồng thuế
Loại trừ động cơ liên kết theo chiều dọc để tránh thuế (cid:132) (cid:132) Đánh thuế trực tiếp hàng hoá xuất khẩu được loại bỏ
(cid:134) Vấn đề tồn tại
(cid:132) Bốn mức thuế suất (cid:132) Quản lý thuế trở nên phức tạp (cid:132) Có động cơ cho phân loại sai (cid:132) Cơ sở thuế có thể bị xói mòn (cid:132) Tác động thay thế và phân bồ nguồn lực không hiệu quả
(cid:134) Một số đề nghị thay đổi
9/5/2008
35
18