Thuyết trình Mạng Số Tích Hợp Dịch Vụ -ISDN
lượt xem 51
download
ISDN (Integrated Service Digital Network): ISDN là một công nghệ WAN cung cấp đường truyền truy cập từ xa Đối tượng sử dụng :Người sử dụng riêng lẻ, văn phòng nhỏ chỉ có đường điện thoại băng thông thấp. Là mạng cung cấp kết nối toàn số từ đầu đến cuối để thực hiện dịch vụ truyền thoại và số liệu. Cho phép nhiều kênh kỹ thuật số cùng hoạt động đồng thời trên một đường cáp điện thoại . ISDN chỉ truyền tín hiệu số chứ không truyền tín hiệu tương tự....
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Thuyết trình Mạng Số Tích Hợp Dịch Vụ -ISDN
- 1 18/01/13 Mạng Số Tích Hợp Dịch Vụ ISDN INTEGRATED SERVICE DIGITAL NETWORK
- 2 Thành viên nhóm thực hiện đề tài Họ và tên Mã sinh viên 18/01/13
- 3 Tổng quan Giới thiệu. Các kênh trong ISDN. Các phương pháp truy cập và các điểm tham chiếu của ISDN Chuyển mạch và điều khiển. Kết cuối ISDN. Các dịch vụ trong ISDN. 18/01/13
- 4 Giới thiệu ISDN (Integrated Service Digital Network): ISDN là một công nghệ WAN cung cấp đường truyền truy cập từ xa o Đối tượng sử dụng :Người sử dụng riêng lẻ, văn phòng nhỏ chỉ có đường điện thoại băng thông thấp. Là mạng cung cấp kết nối toàn số từ đầu đến cuối để thực hiện dịch vụ truyền thoại và số liệu. Cho phép nhiều kênh kỹ thuật số cùng hoạt động đồng thời trên một đường cáp điện thoại . ISDN chỉ truyền tín hiệu số chứ không truyền tín hiệu tương tự. Thời gian trễ thấp so với đường truyền tín hiệu tương tự o Khả năng cung cấp các dịch vụ: o Thoại ,hình ảnh ,âm thanh, số liệu… 18/01/13
- 5 Giới thiệu Hình 1 Mạng số liên kết dịch vụ 18/01/13
- 6 Các chuẩn ISDN Các chuẩn ISDN là một tập hợp các giao thức về điện thoại kỹ thuật số và truyền số liệu. Bộ giao thức E các chuẩn về mạng điện thoại cho ISDN. o VD:E164 – giao thức mô tả địa chỉ quốc tế cho ISDN. Bộ giao thức I –Liên quan đến các khai niệm thuật ngữ o VD: I.100; I:200 Bộ giao thức Q – Đề cập đến hoạt động tín hiệu và chuyển mạch cuộc goi ISDN. 18/01/13
- 7 Các kênh trong ISDN Kênh là đường dẫn mà thông tin đi qua đó. Kênh D: Phục vụ cho việc truyền các thông điệp báo hiệu giữa người sử dụng và mạng, ngoai ra kênh D còn có khả năng sử dụng để truyền số liệu kiểu gói. Tốc độ hoạt động của kênh D là 16kbps hoặc 64kbps tùy thuộc giao diện lối vào người sử dụng. Kênh B: Truyền tín hiệu thoại, audio, số liệu, video…, nói chung phục vụ cho việc truyền lưu lượng cho người sử dụng. Tốc độ kênh B là 64kbps, kênh B còn có thể áp dụng cho chuyển mạch kênh lẫn chuyển mạch gói. Kênh H: Phục vụ cho việc truyền lưu lượng ở tốc độ cao. Kênh H bao gồm: Kênh Ho có tốc độ bằng 6B, tức là 384kbps thường sử dụng trong dịch vụ truyền hình hội nghị, Kênh H1 tùy thuộc và chuẩn châu Âu hay Mỹ mà có H1 =30B, với tốc độ dữ liệu là 1.920kbps(E1) và H1 =24B với tốc độ dữ liệu là 1.472kbps(T1). Kênh sử dụng trong ISDN băng rộng với H21=32.768Mbps và H22=43 đến 45Mbps. H4 có tốc độ từ 132 đến 138.240Mbps. 18/01/13
- 8 Mô hình 3 lớp ISDN và các giao thức tương ứng OSI Layer D Chanel B Channel 3 Q.931 – ISDN ISDN Network IP Layer between Terminal and switch 2 Q.921 – LAPD (Link Access PPP Procedure on the D chanel HDLC 1 I430/I431 –ISDN physicallayer interface: I430 for the basic interface 18/01/13
- 9 Mô hình 3 lớp ISDN và các giao thức tương ứng ISDN hoạt động theo các chuẩn ITUT tương ứng với lớp 3 lớp mô hình OSI. 18/01/13
- 10 Phương pháp truy cập và các điểm tham chiếu của ISDN Phương pháp truy cập Các nhóm chức năng và các điểm tham chiếu ISDN. 18/01/13
- 11 Các Phương pháp truy cập ISDN BRI: BasicRate Interface Giao diện tốc độ cơ bản. BRI bao gồm 2 kênh B và 1kênh D16 với tốc độ 16kbps, vậy tốc độ sử dụng của BRI là 144kbps và tốc độ tổng là 192kbps. Thường được sử dụng để cung cấp lỗi vào giữa thiết bị người sử dụng và tổng đài ISDN trung tâm. PRI: Primary rate Interface Giao diện tốc độ chính, tùy theo tiêu chuẩn Bắc Mỹ hay Châu Âu mà ta có giao diện PRI gồm 23B+D64 với tốc độ tổng là 1.544Mbps và tốc độ dứ liệu là 1536Mbps hoặc 30B+D64 với tốc độ tổng 2048Mbps và tốc độ dữ liệu là 1984Mbps. PRI cung cấp lối vào cho mạng cho một thiết bị của khách hàng hoặc PBX hoặc một máy tinh chủ. 18/01/13
- 12 Phương Pháp Truy Cập BRI và PRI 18/01/13
- 13 Các nhóm chức năng và các điểm tham chiếu ISDN Nhóm chức năng là một tập hợp các chức năng nhật định được thực hiện bởi các phần tử vật lý của thiết bị người sử dụng. Điểm tham chiếu là khái niệm để phân tách các nhóm chức năng khác nhau. ET( Exchange Terminal) tương hợp các hệ thống chuyển mạch của tổng đài ( thuộc tổng đài ). LE(Local Exchange ) tổng đài ISDN. TE1(Terminal Equipment 1) thiết bị đầu cuối ISDN. TE2 (Terminal Equipment 2) thiết bị đầu cuối phi ISDN. 18/01/13
- 14 Các nhóm chức năng và các điểm tham chiếu ISDN NT1(network Termination 1) đầu cuối đường dây thuê bao, là đầu cuối đường dây giữa khách hàng với tổng đài nội hạt LE. Nhiệm vụ của NT1 là giam sát đặc tinh chất lượng đường dây, định thời, truyền đạt công suất, ghép các kênh B và D. NT2 (network Termination 2) cung cấp chuyển mạch cho khách hàng, ghép kênh, tập trung. TA (Terminal Adaptor) tương hợp đầu cuối cho các thiết bị phi ISDN phối hợp giữa TE2 và NT2. Như vậy, ISDN có 4 điểm tham chiếu từ tổng đài đến thuê bao và 1 điểm tham chiếu từ tổng đài đến tổng đài khác. Mỗi điểm tham chiếu xác định việc sử dụng các giao thức khác nhau. Điểm R: TE2 – TA có thể sử dụng chuẩn RS232C hoặc V.35, điểm S:TE1 –NT2, điểm T: Nt2 –NT1, điểm U : NT1 –LE và điểm V: LEET 18/01/13
- 15 Chuyển mạch và điều khiển Giới thiệu. Yêu cầu cơ bản. Điều khiển chuyển mạch. 18/01/13
- 16 Giới thiệu ISDN và PSTN thường kết hợp ở dạng mạng kép để sử dụng cùng nguồn tài nguyên. Khi cả ISDN lẫn PSTN sử dụng chuyển mạch kênh 64kbps thì hai mạng có thể chia xẻ chuyển mạch tập trung thuê bao cũng như chuyển mạch nhóm. 18/01/13 Hình 2 Dùng chung ISDN với PSTN
- 17 Yêu cầu cơ bản 18/01/13 Hình 3 Tổng đài nội hạt trong ISDN
- 18 Yều cầu cơ bản Từ sơ đồ khối, ta thấy rằng một tổng đài PSTN/ISDN khác với tổng đài PSTN ở những điểm sau: Truy cập thuê bao số được bổ sung. Điều khiển phức tạp hơn vì liên quan đến một số vật mang lớn của ISDN, Ví dụ: tốc độ của truyền dẫn là nx64kbps. Dứ liệu thuê bao phức tạp hơn do tính đa dạng của TE. Phải có khả năng nối với các tổng đài khác như ISDN, PSTN, PSPDN, Internet. Điều khiển gói với lưu lượng trên kênh B hoặc D cho X.25. 18/01/13
- 19 Điều khiển chuyển mạch Các tham số truyền tin: Kiểu truyền dẫn. Dung lượng truyền (audio, thoai). Tốc độ truyền. Giao thức báo hiệu. Dịch vụ xa với giao thức cấp cao hơn. Số thuê bao bị gọi . Loại thuê bao bị gọi. Các tham số này là một phần trong các tham số trong thông điệp báo hiệu SETUP được trao đổi với tổng đài. 18/01/13
- 20 Điều khiển chuyển mạch Phân tích Hình 4 Phân tích cơ bản việc thiết lập cuộc gọi cho thuê bao ISDN 18/01/13
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
MICROSOFT EXCEL Ứng dụng trong tính toán, xử lý số liệu và phân tích tài chinh
146 p | 291 | 107
-
Giáo trình môn học: An toàn mạng - Quản trị mạng máy tính (Trình độ: Cao đẳng nghề)
81 p | 610 | 80
-
SUMPRODUCT và Công thức mảng Phép tính có nhiều điều kiện
6 p | 164 | 22
-
Giáo trình Thực tập kỹ năng nghề nghiệp (Nghề: Quản trị mạng máy tính - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Hà Nam (năm 2017)
120 p | 25 | 12
-
Tạo một Hotspot Gateway bằng RouterOS
7 p | 95 | 9
-
Hạn chế Spam bằng Sender Reputation trong Exchange 2007
5 p | 86 | 6
-
Tối ưu hóa hiệu suất trên Forefront TMG – Phần 1
5 p | 83 | 6
-
Giáo trình Thực tập tốt nghiệp (Nghề: Quản trị mạng - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ
156 p | 16 | 6
-
Giáo trình hướng dẫn phân tích vận tốc ánh sáng trong bằng thuyết tương đối bức xạ nhiệt p4
5 p | 46 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn