intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thuyết trình: Ngân hàng thương mại

Chia sẻ: Dfxvcfv Dfxvcfv | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:33

214
lượt xem
26
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Ngân hàng là tổ chức trung gian tài chính có giới hạn hoạt động rộng lớn và đa dạng: trước tiên là các hoạt động trung gian tài chính liên quan đến tín dụng, tiết kiệm các tài khoản thanh toán; tiếp theo là thực hiện các chức năng cung cấp dịch vụ tài chính đa dạng đối với tất cả các chủ thể kinh tế... đó là định nghĩa về ngân hàng trong đề tài Ngân hàng thương mại.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thuyết trình: Ngân hàng thương mại

  1. BÀI THUYẾT TRÌNH LÝ THUYẾT TÀI CHÍNH TIỀN TỆ ĐỀ TÀI: NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI GVHD: Trần Hùng Sơn NHÓM 9
  2. Bạn có một khoản tiền nhàn rỗi mà chưa biết làm gì với nó Bạn có nhu cầu đầu tư cho một kế hoạch hay dự án nhưng chưa đủ tiền Bạn muốn thanh toán cho việc mua đồ qua mạng Bạn muốn có ngoại tệ để đi nước ngoài … Bạn sẽ làm gì? gì? Ngân hàng  Định nghĩa. Ngân hàng- tổ chức trung gian tài chính có giới hạn hoạt động rộng lớn và đa dạng: trước tiên là các hoạt động trung gian tài chính liên quan đến tín dụng, tiết kiệm các tài khoản thanh toán; tiếp theo là thực hiện các chức năng cung cấp dịch vụ tài chính đa dạng đối với tất cả các chủ thể kinh tế.
  3. Phân loại ngân hàng thương mại. mại.  Phân loại dựa hình thức sử dụng - Ngân hàng thương mại quốc doanh - Ngân hàng thương mại cổ phần - Ngân hàng liên doanh - Chi nhánh ngân hàng nước ngoài  Phân loại dựa theo chiến lược kinh doanh - Ngân hàng bán buôn - Ngân hàng bán lẻ - Ngân hàng vừa bán lẻ vừa bán buôn  Phân loại dựa theo quan hệ tổ chức: ngân hàng hội sở, ngân hàng cấp 1, cấp 2, và phòng giao dịch
  4.  Chức năng trung gian tín dụng. dụng. - Tổ chức kinh - Tổ chức kinh tế Huy Cấp tín tế -Doanh nghiệp động NGÂN HÀNG dụng -Doanh nghiệp - Tổ chức xã nguồn THƯƠNG MẠI đầu tư - Tổ chức xã hội, hộ gia vốn vốn hội, hộ gia đình, dân đình, dân  Chức năng trung gian thanh toán -Người trả tiền -Người thị -Người mua hưởng hang Lệnh NGÂN HÀNG -Người bán hàng -Tổ chức xã hội trả tiền Giấy THƯƠNG MẠI -Tổ chức xã hội -Cá nhân qua tài báo có khoản -Cá nhân chuyển tiền
  5. Vai trò đa dạng của ngân hàng trong nền kinh tế hiện đại Vai trò trung gian Thực hiện chuyển hóa các khoản tiết kiệm tín dụng nhận từ các cá nhân và cho vay tín dụng cho các chủ thể hoạt động kinh doanh Vai trò thanh toán Thực hiện thanh toán cho hàng hóa và dịch vụ khách hàng của ngân hàng Vai trò bảo lãnh Hỗ trợ cho khách hàng của mình bằng cách giúp trả các khoản nợ khi khách hàng không có khả năng tự chi trả trong thời điểm hiện tại Vai trò tổ chức cung cấp các Điều hành tài sản vốn, bỏa hiểm phát hành và thanh toán chi trả cho các dịch vụ quản lý tài sản vốn của khách hnàg theo ủy thác Vai trò chính trị kinh tế Thực hiện chức năng tiến hành các chính sáchcủa nhà nước theo phương hướng điều hàng phát triển kinh tế và chương trình xã hội
  6. Các dịch vụ ngân hàng theo xu hướng phát triển của lịch sử Các dịch vụ phát triển hiện nay của ngân hàng • Trao đổi ngoại tệ • Cung cấp tín dụng tiêu dùng • Thanh toán các thương phiếu và cấp • Tư vấn tài chính tín dụng cho các doanh nghiệp • Điều hành các dòng tiền mặt • Tài khoản tiết kiệm • Cho thuê trang thiết bị • Cất giữ tài sản quý giá có giá trị • Đề xuất tham gia đầu tư vốn rủi ro • Hỗ trợ tín dụng cho các hoạt động • Bán các dịch vụ bảo hiểm của Nhà nước • Bán các kế hoạch hưu trí • Tài khoản séc • Dịch vụ ủy thác
  7. 3.Phân tích hoạt động ngân hàng thương hoạ thương mại- Đọc và hiểu bảng cân đối kế toán hiể Tài Sản Nghĩa Vụ Vốn Cổ Đông Tổng vốn Tổng vốn từ các sử dụng nguồn tương ứng
  8. Bảng cân kế đối kế toán ngân hàng Tài sản( sử dụng vốn) Nghĩa vụ( Nguồn vốn) % % 1. Dự trữ 1. Các tài khoản phát séc 1 17 2. Tiền trong quá trình thu + 2. Các TK không giao dịch Tài khoản ở NH khác TK tiết kiệm 4 37 3. Chứng khoán TK có thời hạn  Chính phủ 12 15 3.Vay  Địa phương 26 6 4. Các khoản cho vay 4.Vốn cổ đông  Thương mại và CN 8 18  Nhà đất 25
  9. TÀI SẢN  Tiền dự trữ: dự trữ bắt buộc, tiền Dự mặt hiện có trong két sắt và tiền mặt từ trữ các tài khoản NOW bậc  Tiền trong quá trình thu một  Tiền gửi ở các ngân hàng khác • Các loại chứng khoán: chứng khoán thanh khoản( dự trữ cấp 2) và chứng khoán thu nhập. • Cho vay  mang lại phần lớn thu nhập cho NH • Các tài sản khác
  10.  Các tài khoản tiền gửi giao dịch: Các tài khoản tiền gửi phát séc, tài khoản thanh toán, quỹ tương hỗ Nghĩa  Các tài khoản không giao dịch: tiền vụ gửi tiết kiệm và tiền gửi có kì hạn  Các khoản vay: vay từ NHTW,từ thị trường liên NH,tổ chức tài chính, công ty mẹ Vốn cổ đông: được huy động bằng cách phát hành các cổ phần mới của NH và từ nguồn lợi nhuận giữ lại. Khi giá trị tài sản < giá trị nghĩa vụ => NH coi như bị phá sản.
  11. 4. Hoạt động cơ bản của ngân hàng Hoạ  NH tạo ra lợi nhuận bằng cách sử dụng những nghĩa vụ có 1 số đặc tính cụ thể( tính thanh khoản, tính rủi ro và lãi suất) để mua các tài sản có những đặc tính khác. • Quá trình cung cấp các dịch vụ chuyển đổi hình thức của các tài sản(vay và cho vay) và cung cấp các dịch vụ khác cũng tương tự như quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
  12. 4. Hoạt động cơ bản của ngân hàng Hoạ Khi khách hàng mở tài khoản tiền mặt  tăng dự trữ của NH bằng với sự gia tăng tài khoản tiền gửi phát séc. Tài sản Nghĩa vụ Tiền dự trữ +100 Tiền gửi phát séc +100 Do NH phải duy trì tỉ lệ dự trữ bắt buộc (VD: 10%) nên tài khoản chữ T như sau: Tài sản Nghĩa vụ Tiền dự trữ bắt buộc +10 Tiền gửi phát séc Tiền dự trữ thặng dư +100 +90 Tài sản Nghĩa vụ Tiền dự trữ bắt buộc +10 Tiền gửi phát séc Cho vay+90 +100
  13. 5. Quản trị ngân hàng – các nguyên lí cơ bản Quản trị ngân hàng Quản trị Quản trị Quản trị tính phù Quản trị thanh nguồn hợp của tài sản khoản vốn vốn ngân hàng
  14. 1. Quản trị khả năng thanh khoản và vai trò của dự trữ Xét ví dụ: Ngân hàng No1 Tài sản Tài sản Nghĩa vụ vụ Nghĩa vụ Tài sản Tài sản Nghĩa vụ Nghĩa Tiền dự trữ bắt buộc 20 triệu Tiền dự trữ bắt buộc 10 triệu Các loại tài khoản 10090 triệu Các loại tài khoản triệu Tiềncho trữ 80 triệu 10 triệu Tiềndự trữbắt buộc 0 triệu dự bắt buộc chovay 80 triệu vay Tiền cho vay 90 triệu Các loại tài khoảntriệu triệu Các loại tài khoản 90 Vốn ngân hàng 10 triệu triệu Vốn ngân hàng 10 100 Tiền Tiền cho vay 90 triệu Vốn ngân hàng 10 triệu Vốn ngân hàng 10 triệu Chứng khoán 10 triệu Chứngkhoán 10 triệu Chứng khoán 10 triệu Chứng khoán 10 triệu Tàisản Tài sản Tài sản Nghĩavụ Nghĩa vụ Nghĩa vụ Dự trữ thặng dư là khoản bảo hiểm lại các chi phí liên quan đến dòng Tiền dự trữ bắt buộc 9 triệu Tiền dự trữ bắt buộc 9 triệu Các tài khoản 90 triệu tiền rút ra khỏi các tài khoản. Chi phí liên quan khoản 90 triệu rút ra Tiền dự trữ bắt buộc 9 triệu Các tài khoản 90 triệu Các tài tới các dòng tiền Tiền cho vaylớn triệu Vốn ngân hàng 10 Vay từ ngân hàng triệutrữ Tiền cho vay 81 thì ngân hàng càng muốn giữ nhiều thặng10khác hay các công ty 9 càng 90 triệu Vốn ngân hàng dư dự triệu Chứng khoán 1 triệu Chứng khoán 10 triệu triệu Chứng khoán 10 triệu Vốn ngân hàng 9 triệu 10 triệu
  15. 2. Quản trị tài sản Để tối đa hóa lợi nhuận, ngân hàng phải: - Tích cực không ngừng tìm kiếm suất sinh lời cao nhất trên các khoản cho vay và chứng khoán - giảm rủi ro - Thưc hiện biện pháp phù hợp để tạo tính thanh khoản bằng cách giữ các tài sản thanh khoản cao. Ngân hàng thực hiện mục tiêu trên bằng 4 cách sau: - Tìm những người vay có thể trả lãi suất cao và có ít khả năng phá sản trên món vay của họ - Mua chứng khoán với suất sinh lời cao và rủi ro thấp - giảm rủi ro bằng đa dạng hóa - Đáp ứng yêu cầu dự trữ bắt buộc mà không tốn kém nhiều chi phí.
  16. 3. Quản trị nguồn vốn • Công tác quản trị khá đơn điệu Trước những năm • Xem và tập vụ là thànhgian công nghĩa phần cố định trung thời 60 sức vào việc đầu tư hiệu quả các tài sản • Các ngân hàng lớn bắt đầu quan tâm vào nghĩa vụ ngân Sau những hàng, dẫn đến sự mở rộng thị năm 60 trường nợ qua đêm và phát triển các công cụ tài chính mới
  17. 4. Quản trị tính phù hợp của vốn chủ sở hữu ngân hàng - Vốn chủ sở hữu ngân hàng giúp ngăn ngừa sự phá sản của ngân hàng - Quy mô vốn chủ sở hữa tác động lên thu nhập các chủ sở hữu của ngân hàng - Ngân hàng buộc phải có vốn tối thiểu bắt buộc theo các chính sách điều hành ngân hàng của NHTW
  18.  Tác động của qui mô vốn ngân hàng lên suất sinh lời của cổ đông Suất sinh lời trên tài sản ROA = (Lợi nhuận thuần sau thuế)/Tài sản Cung cấp thông tin về tính hiệu quả của hoạt động ngân hàng Suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu: ROE = (Lợi nhuận thuần sau thuế)/Vốn chủ sở hữu) Đánh giá hiệu quả đầu tư của chủ sở hữu Số nhân vốn chủ sở hữu: EM = (Tài sản)/Vốn chủ sở hữu) ROE = EM x ROA Cân bằng giữa sự an toàn của ngân hàng và suất sinh lời trên vốn cổ đông. Qui mô vốn ngân hàng được qui định bởi các qui định vốn bắt buộc của ngân hàng
  19. QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG NHTM Định nghĩa: rủi ro tín dụng là khả năng người đi vay không có khả năng ( hay không có ý định) chi trả vốn và lãi cho người cho vay. Vấn đề đặt ra:  Giảm rủi ro lựa chọn nghịch:  Giảm rủi ro đạo đức:
  20. QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG NHTM Sàng lọc và giám sát Hạn chế Quan hệ tín dụng khách hàng lâu dài Thế chấp Bảo đảm và số dư bù cho vay
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2