SÁP NHẬP VÀ THÂU TÓM SÁP NHẬP VÀ THÂU TÓM (M&A) NGÂN HÀNG VIỆT NAM (M&A) NGÂN HÀNG VIỆT NAM

NHÓM 1

KháiKhái NiệmNiệm

 Sáp nhập doanh nghiệp A sáp nhập vào B = B  Hợp nhất doanh nghiệp A hợp nhất với B = C

 Mua lại doanh nghiệp

B mua lại A = A + B ( A là công ty liên

quan với B)

PhânPhân LoạiLoại

 Sáp nhập ngang : các cty cùng lĩnh vực,

 Sáp nhập dọc : các cty khác lĩnh vực,

cùng sản phẩm, thị trường

 Sáp nhập tổ hợp: các công ty khác lĩnh

khác giai đoạn sản xuất, chế biến

vực.

ĐộngĐộng CơCơ MuaMua BánBán VàVà SápSáp NhậpNhập

 Giảm chi phí kinh doanh  Mở rộng kinh doanh theo chiều dọc  Nguồn lực tương hỗ  Đa dạng hóa khu vực địa lý và lĩnh vực kinh

doanh

 Giảm cạnh tranh và tạo vị thế trên thị trường  Bán chéo  Động cơ về thuế  Đối mặt với sức ép cạnh tranh trên thị trường  Đề nghị hấp dẫn từ bên mua

Thương CácCác NhómNhóm LợiLợi ÍchÍch CủaCủa Thương VụVụ M&AM&A 1.Cải thiện tình hình tài chính: *Cải thiện tình hình tài chính *Tăng thêm vốn sử dụng *Nâng cao khả năng tiếp cận vốn *Tăng cường tính minh bạch

Thương CácCác NhómNhóm LợiLợi ÍchÍch CủaCủa Thương VụVụ M&AM&A 2 .Củng cố vị thế thị trường: *Tăng thị phần *Tăng khách hàng *Tận dụng quan hệ khách hàng *Tận dụng khả năng bán chéo dịch vụ *Tận dụng kiến thức sản phẩm để tạo ra cơ

hội kinh doanh mới

*Nâng cao năng lực cạnh tranh

Thương CácCác NhómNhóm LợiLợi ÍchÍch CủaCủa Thương VụVụ M&AM&A 3.Giảm thiểu chi phí ngắn hạn: *Giảm thiểu trùng lắp trong mạng lưới phân

phối

*Tiết kiệm trong chi phí hoạt động *Tiết kiệm trong chi phí hành chính và quản

Thương CácCác NhómNhóm LợiLợi ÍchÍch CủaCủa Thương VụVụ M&AM&A 4.Tận dụng quy mô dài hạn: *Tối ưu hóa kết quả đầu tư công nghệ *Tận dụng kinh nghiệm thành công của các

bên

*Giảm thiểu chi phí chung cho từng đơn vị

sản phẩm

*Giảm chi phí khi mua số lượng lớn

Hoạt Động M&A Ngân Hàng Tại Việt Nam

1. 1. CácCác ththươnương g vụvụ sápsáp nhậpnhập lớnlớn trêntrên thếthế giớigiới

2. 2. HoạtHoạt độđộngng M&A M&A ngânngân hànghàng tạitại VN:VN:

2.1 Sơ lượt về các thương vụ M&A tại VN

trong giai đoạn 2007 – 2012: * 2007 – 2008: giai đoạn bùng nổ * 2009 – 2010: ảnh hưởng khủng hoảng tài chính. * 2011 – 2012: phục hồi sau khủng hoảng

2.2 2.2 CácCác ththươnương g vụvụ nổinổi bậtbật gầngần đâđây:y:

2.2.1 Ngân hàng TMCP SHB và HBB: A. Động lực (hoàn cảnh): A.1 Sơ lượt về SHB: Giới thiệu chung:

- Tên đầy đủ: Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội - Vốn điều lệ: 4.816 ngàn tỉ đồng - Mạng lưới: 1 Hội sở chính, 1 sở giao dịch, 26 chi nhánh, 115 phòng giao dịch và 10 quỹ tiết kiệm.

SHB: A.1 SA.1 Sơơ llượượt t vềvề SHB:

Điểm mạnh

Điểm yếu

• Nền tảng mạnh mẽ • Định hướng phát triển rõ

ràng

• Quy mô hoạt động ở mức trung bình và chưa có bề dày hoạt động

• Mạng lưới rộng khắp • Đội ngũ lãnh đạo năng lực • Nhận diện thương hiệu tốt

• Chưa bắt kịp tốc độ phát triển lĩnh vực ngân hàng • Cơ cấu hoạt động vẫn tập trung chủ yếu vào tín dụng

• Chi phí hoạt động cao so với nguồn thu ngân hàng

A.2 SA.2 Sơơ llượượt t vềvề HBB:HBB: Giới thiệu chung:

- Tên đầy đủ: Ngân hàng TMCP nhà Hà Nội - Vốn điều lệ: 4.050 ngàn tỉ đồng - Mạng lưới: 1 Hội sở chính, 1 sở giao dịch, 19 chi nhánh, 50 phòng giao dịch dịch và 10 quỹ tiết kiệm

A.A.2 2 SSơơ llượượt t vềvề HBB:HBB:

Điểm mạnh

Điểm yếu

- Danh mục tín dụng kém đa dạng - Chỉ tập trong cho vay một số khách hàng lớn. Đặc biệt là Vinashin và công ty thủy sản Bình An.

- Quy chế hoạt động tương đối hoàn thiện - Đội ngũ cán bộ giàu kinh nghiệm và có năng lực - Hệ thống gọn nhẹ - linh hoạt dễ dàng cho việc tái cấu trúc hoạt động để vượt qua khó khăn

B. B. DiễnDiễn biếnbiến sápsáp nhậpnhập::

Giai đoạn 1: Chuẩn bị - Ban nghiên cứu dự thảo Phương án sáp nhập; Hợp đồng sáp nhập; điều lệ ngân hàng sau sáp nhập; Nhân sự ngân hàng sau sáp nhập

- Thông qua ĐHĐCĐ các bên các hồ sơ tài liệu

liên quan;

- Thực hiện các công tác kiểm kê, kiểm toán và

các công tác phục vụ quá trình sáp nhập

- Xây dựng Bộ hồ sơ Sáp nhập trình NHNN để có chấp thuận nguyên tắc về việc sáp nhập

B. B. DiễnDiễn biếnbiến sápsáp nhậpnhập::

Giai đoạn 2: Triển khai các thủ tục sáp nhập - Hoàn thiện các nội dung theo yêu cầu của

NHNN

- Nộp hồ sơ xin phép phát hành lên UBCKNN - Nhận giấy chứng nhận chào bán chứng khoán

ra công chứng

- Hoàn thiện Hồ sơ sáp nhập - Nộp Bộ hồ sơ Sáp nhập trình NHNN để có

chấp thuận cuối cùng về việc sáp nhập

B. B. DiễnDiễn biếnbiến sápsáp nhậpnhập::

Giai đoạn 3: Hoàn tất giao dịch sáp nhập - Chính thức Sáp nhập, đăng ký kinh doanh

Ngân hàng NHSN (mạng lưới và công ty con)

- Chuyển giao và đăng ký tài sản cho NHSN - Chấm dứt hoạt động, đóng mã số thuế HBB - Thực hiện chương trình sau sáp nhập

Các mốc quan trọng:  25/4: HBB công bố dự thảo đề án sáp nhập với SHB  28/4: HBB họp ĐHĐCĐ với 85% cổ đông đồng ý  5/5: SHB họp cổ đông có 99,4% đồng ý.  15/6: NHNN có văn bản chấp thuận việc sáp nhập  9/8: họp báo công bố sáp nhập  16/8: ngày giao dịch cuối cùng của HBB  17/8: hủy niêm yết giao dịch của HBB  21/8: cổ phiếu HBB hoàn toàn hết hiệu lực.  28/8: SHB hoàn tất việc sáp nhập HBB

B. B. DiễnDiễn biếnbiến sápsáp nhậpnhập::

C. C. KếtKết quảquả::

Thông tin ngân hàng sau sáp nhập: - Tên đầy đủ: Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội - Vốn điều lệ: 8.866 ngàn tỉ đồng - Tổng số cp lưu hành: 886.579.547 cổ phần - Mạng lưới kinh doanh: 1 hội sở chính, 47 chi

nhánh, 165 phòng giao dịch, 10 quỹ tiết kiệm và 2 công ty con.

C. C. KếtKết quảquả::

Kết quả tài chính SHB năm 2012: - Tiền gởi khách hàng tăng 123% so với năm 2011 - Tín dụng tăng 92,8% so với năm 2011. Sau khi sáp

nhập, chất lượng nợ của SHB sụt giảm mạnh. Tỉ lệ nợ xấu cuối năm 2012 là 8,53%. So với năm 2011, tỷ lệ nợ xấu SHB tăng 4 lần trong khi tổng nợ xấu tăng 6,4 lần.

- Tăng trích lập dự phòng (đặc biệt là trong quý

4/2011), tăng gấp hơn 4 lần năm 2011.

- Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước chi phí dự

phòng rủi ro quý 4 là 459,51 tỷ đồng, tăng 30% so với cùng kỳ

2.2.2 Bank of Tokyo Mitsubishi muamua lạilại cổcổ phầnphần 2.2.2 Bank of Tokyo Mitsubishi Vietinbank:: Vietinbank

A. Động lực (hoàn cảnh): A.1 Sơ lượt về Vietinbank: - Tên đầy đủ: Ngân hàng TMCP Công Thương

- Vốn điều lệ: 32.661 ngàn tỉ đồng - Mạng lưới kinh doanh: 1 Hội sở chính, 150 chi nhánh, 1000 phòng giao dịch dịch/quỹ tiết kiệm.

VN

Vietinbank:: A.1 SA.1 Sơơ llượượt t vềvề Vietinbank

Điểm yếu - Hạn chế trong việc đa dạng hóa nguồn lợi nhuận - Xếp hạng tín nhiệm trên thế giới còn thấp

Điểm mạnh - Quy mô đứng thứ 2 trong hệ thống ngân hàng Việt Nam - Có quan hệ đại lý với gần 1000 định chế tài chính thế giới - Có số lượng khách hàng truyền thống lớn - Hệ thống quản trị, công nghệ hiện đại - Giá trị thương hiệu cao - Tỷ lệ nợ xấu thấp

Vietinbank:: A.1 SA.1 Sơơ llượượt t vềvề Vietinbank

Mục tiêu phát triển: - Định hướng chiến lược trong ngắn hạn và dài hạn là trở thành một định chế tài chính chủ lực của nền kinh tế hoạt động theo mô hình Tập đoàn tài chính – ngân hàng với dịch vụ đa dạng, sản phẩm dịch vụ tốt nhất.

- Tên đầy đủ: Ngân hàng the bank of Tokyo –

A.2 SA.2 Sơơ llượượt t vềvề Bank of Tokyo Mitsubishi : Bank of Tokyo -- Mitsubishi :

Mitsubishi UFJ - Viết tắt: BTMU - Vốn điều lệ: 1.711 ngàn tỉ đồng - Mạng lưới: 1 trụ sở chính, 767 chi nhánh tại

Tokyo và 74 chi nhánh nước ngoài

A.A.2 2 SSơơ llượượt t vềvề Bank of Tokyo Mitsubishi : Bank of Tokyo -- Mitsubishi :

Điểm yếu - Mạng lưới ở Việt Nam còn ít - Thiếu đối tác chiến lược ở Việt Nam.

Điểm mạnh - Ngân hàng lớn nhất Nhật Bản và là ngân hàng lớn thứ ba thế giới - Kinh nghiệm trên trường quốc tế, hệ thống kỹ thuật tốt.

- Hệ thống Ngân hàng Việt Nam đang đứng

A.3 A.3 ĐộngĐộng lựclực::

- Cam kết mở cửa thị trường dịch vụ tài chính

trước một áp lực cải cách rất lớn để nâng cao năng lực hệ thống và đảm bảo phát triển bền vững.

ngân hàng của Việt Nam sắp đến thời hạn hiệu lực và các ngân hàng phải cạnh tranh với các tổ chức tài chính nước ngoài.

- Ngày 27/12/2012: ký kết hợp đồng giao dịch

B. B. DiễnDiễn biếnbiến::

- Ngày 26/02/2013: tổ chức ĐHĐCĐ bất thường lần 1, chính thức phê duyệt lựa chọn BTMU làm nhà đầu tư chiến lược nước ngoài.

- Ngày 10/05/2013: đăng ký lưu ký bổ sung 645

bán 20% cổ phần cho BTMU

- Ngày 14/05/2013: thủ tục hoàn tất, BTMU

triệu cp chào bán riêng lẻ cho BTMU

chính thức trở thành cổ đông của Vietinbank.

- Hãng tín nhiệm quốc tế Standard & Poors (S&P) đã tăng mức xếp hạng tín nhiệm dài hạn của VietinBank từ B+ lên BB- với triển vọng "ổn định"

- VietinBank sẽ trở thành ngân hàng thương mại có vốn

điều lệ lớn nhất và cơ cấu cổ đông mạnh nhất ở Việt Nam.

- Tăng vốn điều lệ là cơ sở để VietinBank nâng cao năng lực tài chính, phù hợp với quy mô kinh doanh, hỗ trợ ngân hàng thực hiện thành công các mục tiêu chiến lược kinh doanh.

- Tạo nền móng vững chắc để Vietinbank tái cấu trúc bộ

máy.

- Vietinbank có thêm lợi thế là nguồn khách hàng doanh

nghiệp nhật của BTMU

C. C. KếtKết quảquả::

Thách ThứcThức TrongTrong QuáQuá

Những Thách Những TrìnhTrình SápSáp NhậpNhập  Khó khăn trong việc tìm kiếm đối tác sáp

 Thiếu hành lang pháp lý  Niềm tin của khách hàng  Khó khăn trong việc tích hợp công nghệ

nhập

 Những bất ổn về nhân sự

thông tin

Nghiệm vàvà KiếnKiến

BàiBài HọcHọc KinhKinh Nghiệm nghịnghị  Các vụ M&A vẫn là do hoạt động kém  Cần theo xu hướng mới, nhằm tăng sức

 Vấn đề quản lý rủi ro và nợ xấu sau M&A  Nên tiến hành trên tinh thần tự nguyện  Phải nghiên cứu cận thận và có lộ trình rõ

cạnh tranh

ràng

Nghiệm vàvà KiếnKiến

BàiBài HọcHọc KinhKinh Nghiệm nghịnghị  Đối tác phù hợp là mấu chốt quan trọng  Tính minh bạch thông tin sẽ giúp thương

vụ M&A hiệu quả hơn  Vấn đề nhân sự sau M&A  Cần 1 hành lang pháp lý chặt chẽ  Vai trò của cơ quan chức năng

CẢM ƠN THẦY VÀ CÁC ANH CHỊ