
Tiết 43: VIẾT CÁC SỐ ĐO DIỆN TÍCH
DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Ôn tập về bảng đơn vị đo diện tích; Quan hệ giữa các đơn vị đo diện
tích thông dụng.
- Biết cách viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân (dạng đơn giản).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Kẻ sẵn bảng đơn vị đo diện tích nhưng chưa điền tên các đơn vị.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV gọi 2 HS lên bảng làm các bài
tập.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi và nhận xét.
2. DẠY - HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài.
2.2. Ôn tập về các đơn vị đo diện
tích

a. Bảng đơn vị đo diện tích
- GV yêu cầu HS kể tên các đơn vị đo
diện tích theo thứ tự từ lớn đến.
- 1 HS kể trước lớp, HS cả lớp theo
dõi và bổ sung ý kiến.
- GV gọi 1 HS lên bảng viết các đơn
vị đo diện tích vào bảng các đơn vị
đo đã kẻ sẵn.
- HS viết để hoàn thành bảng như
sau:
Lớn hơn mét vuông Mét Bé hơn mét vuôngq
km2 hm2 dam2 M2 dm2 cm2 mm2
b. Quan hệ giữa các đơn vị đo diện
tích liền kề
- GV yêu cầu: Hãy nêu mối quan hệ
giữa mét vuông với đề-xi-mét vuông
và mét vuông với đề-ca-mét vuông.
- HS nêu:
1m2 = 100 dm2 = dam2
- GV viết: 1m2 = 100 dm2 = dam2
vào cột mét.
* Mỗi đơn vị đo diện tích gấp 100
lần đơn vị bé hơn tiếp liền nó.
* Mỗi đơn vị đo diện tích bằ
ng
(0,01) đơn vị lớn hơn tiếp liền nó.
c. Quan hệ giữa các đơn vị đo diện
tích thông dụng
- GV yêu cầu HS nêu mối quan hệ - Một số HS lần lượt nêu trước lớp:
1
100
1
100
1
100

giữa các đơn vị đo diện tích km2, ha
với m2. Quan hệ giữa km2 và ha.
1km2 = 1 000 000m2
1ha = 10 000m2
1km2 = 100ha
1ha = km2 = 0,01km2
2.3. Hướng dẫn viết các số đo diện
tích dưới dạng số thập phân
a. Ví dụ 1
- GV nêu ví dụ: Viết số thập phân
thích hợp vào chỗ chấm:
3m2 5dm2 = ....... m2
- GV yêu cầu HS thảo luận để tìm số
thập phân thích hợp điền vào chỗ
trống.
- HS nghe yêu cầu của ví dụ.
- HS thảo luận theo cặp.
- HS cả lớp cùng trao đổi, bổ sung ý
kiến cho nhau và thống nhất cách
làm:
3m2 5dm2 = .......m2
3m2 5dm2 = 3 m2 = 3,05m2
1
100
5
100

Vậy 3m2 5dm2 = 3,05m2
b) Ví dụ
- GV tổ chức cho HS cả lớp làm ví dụ
2 tương tự như cách tổ chức làm ví
dụ 1.
- HS thảo luận và thống nhất cách
làm:
42dm2 = m2 = 0,42m2
Vậy 42dm2 = 0,42m2
2.4. Luyện tập - thực hành
Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự
làm bài.
- HS đọc thầm đề bài trong SGK, sau
đó 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở bài tập.
a) 56dm2 = m2 = 0,56m2
b) 17dm2 23cm2 = 17 dm2 =
17,23dm2
c) 23cm2 = dm2 = 0,23dm2
42
100
56
100
23
100
23
100
5
100

d) 2cm2 5mm2 = 2 cm2 = 2,05cm2
- GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- HS: Bài yêu cầu chúng ta viết các
số đo diện tích dưới dạng số thập
phân có đơn vị cho trước.
- GV yêu cầu HS tự làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở bài tập.
a) 1654m2 = ha = 0,1654ha
b) 5000m2 = ha = 0,5ha
c) 1ha = km2 = 0,01km2
d) 15ha = km2 = 0,15km2
Bài 3
- GV gọi HS đọc đề bài, sau đó yêu
cầu các HS khá tự làm bài và đi giúp
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở bài tập.
5
10000
5000
10000
1
100
15
100

