TIÊU CHUẨN VIỆT NAM NHÓM T
TCVN 4202 - 86 HỆ THỐNG LẠNH
Kỹ thuật an toàn
Refrigerating system
Technical safety
Có hiệu lực từ:
01 - 01 - 1987
Tiêu chuẩn này qui định những yêu cầu cần phải thực hiện trong thiết kế, chế tạo, lắp
đặt, vận hành và sửa chữa hệ thống lạnh.
Tiêu chuẩn này không bắt buộc áp dụng đối với:
- Hthống lạnh đặt dưới hấm, trên ô tô, xe lửa, máy bay.
- Hthống lạnh có môi chất làm lạnh là nước, không khí.
- Hthống lạnh có lượng môi chất nạp vào hthống:
+ Nhỏ hơn 5 kg cho môi chất làm lạnh thuộc nhóm 1;
+ Nhỏ hơn 2,5 kg cho môi chất làm lạnh thuộc nhóm 2;
- Hthống điều tiết không khí, bơm nhiệt.
1. PHÂN LOẠI MÔI CHẤT LÀM LẠNH
1.1. Môi chất làm lạnh được phân thành ba nhóm 1, 2, 3 (phụ lục 1).
1.2. Nhóm 1 gồm những môi chất làm lạnh không bắt lửa, không độc hại hoặc có độc
hại không đáng kể.
1.3. Nhóm 2 gm những môi chất làm lạnh độc hại ít, giới hạn bắt lửa, gây nổ thấp
nhất trong thể tích không khí nhỏ hơn 3,5%.
2
1.4. Nhóm 3 gồm những môi chất làm lạnh có độc hại, dễ bắt lửa và gây nổ. Giới hạn
bắt lửa gây nổ thấp nhất trong thể tích không khí nhỏ hơn 3,5%.
Những môi chất làm lạnh không qui định trong phụ lục 1 tạm xếp vào nhóm 3.
2. MÁY THIẾT BỊ THUỘC HỆ THỐNG LẠNH
2.1. Các thiết bị chịu áp lực trong tiêu chuẩn này là những thiết bị có áp suất làm việc
lớn hơn 7N/cm2.
2.2. Các máy nén thiết bị chịu lạnh áp lực thuộc phạm vi thi hành tiêu chuẩn này
chỉ được phép chế tạo ở các sở được Bộ hoặc Tổng cục quản lý cấp giấy phép nếu là
sở đó do Trung ương quản hoặc Ủy ban nn dân Tỉnh, Thành ph cấp giấy phép nếu là
cơ sở do địa phương quản lý sau khi đã có thỏa thuận của Bộ lao động.
Cơ sở chế tạo máy nén và các thiết bị lạnh chịu áp lực phải có đủ các điều kiện sau:
a) thchuyên nghiệp và các thiết bị đảm bảo chất lượng chế tạo theo đúng qui
định trong qui phạm này;
b) biện pháp kiểm tra chất lượng vật liệu và mối hàn theo đúng yêu cầu của tiêu
chuẩn và những yêu cầu kỹ thuật đã qui định;
c) bản thiết kế hoàn chỉnh, các qui trìng công nghchế tạo theo đúng yêu cầu
của tiêu chuẩn này đã được cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp xét duyệt;
d) cán bkỹ thuật chuyên trách kim tra chất lượng sản phẩm m ra theo đúng
yêu cấu đã qui định;
đ) Có khả năng soạn lập đầy đủ các tài liệu kỹ thuật đã qui định.
3
2.3. Cấm xuất xưởng máy nén và các thiết bị thuộc phạm vi thi hành tiêu chuẩn này
nếu chưa có đủ các điều kiện sau:
a) Chưa được quan quản cấp trên trực tiếp tổ chức khám nghiệm để xác nhận
sảm phẩm đã chế tạo theo đúng yêu cầu của tiêu chuẩn này;
b) Chưa đầy đủ các dụng cụ kiểm tra, đo lường, các cấu an toàn các ph
tùng theo qui định của tiêu chuẩn này
c) Chưa có đầy đủ các tài liệu sau đây:
- 2 quyển lịch theo mẫu qui định phụ lục 2 của tiêu chuẩn này kèm theo bản
vẽ kết cấu thiết bị;
- Các bản hướng dẫn lắp đặt, bảo quản và vận hành an toàn các thiết bị và máy nén.
d) Chưa có tấm nhãn hiệu bằng kim loại mầu gắn trên máy nén và thành thiết bị ở
chỗ dễ thấy nhất có đủ các loại số liệu như sau:
- Đối với máy nén:
+ Tên và địa chỉ nhà chế tạo;
+ Số và tháng, năm chế tạo;
+ Ký hiệu môi chất làm lạnh ;
+ Áp suất làm việc lớn nhất, N/cm2;
+ Áp suất thử nghiệm lớn nhất, N/cm2 ;
+ Nhiệt độ cho phép lớn nhất, 0C ;
+ Tốc độ quay lớn nhất và đặc tính về điện.
- Đối với thiết bị chịu áp lực:
+ Tên và địa chỉ nhà chế tạo;
+ Tên và mã hiệu thiết bị;
+ Số và tháng, năm chế tạo;
4
+ Áp suất làm việc lớn nhất, N/cm2 ;
+ Áp suất thử nghiệm lớn nhất, N/cm2 ;
+ Nhiệt độ cho phép đối với thành thiết bị;
Với những thiết bị có thành mỏng cho phép đóng các số liệu trên chỗ thích hợp.
2.4. Việc lắp đặt máy, thiết bị lạnh theo đúng thiết kế các qui định công nghệ đã
được xét duyệt.
2.5. Các đơn vị thiết kế chế tạo lắp đặt hoặc sửa chữa máy, thiết bị lạnh phải chịu
trách nhim trong phạm vi công tác của mình vế kỹ thuật an toàn cho máy thiết bị lạnh
đó.
2.6. Các tài liệu thiết kế phải được quan quản cấp trên trực tiếp t duyệt trước
khi chế tạo lắp đặt.
2.7. Tất cả các thay đổi thiết kế trong quá trình chế tạo, lắp đặt, sửa chữa phảic ó sự
thỏa thuận bằng văn bản giữa các đơn vthiết kế với các đơn vị cần thay đổi thiết kế và
phải được quan duyệt thiết kế chuẩn y.
2.8. Việc lắp đặt, sử dụng, sửa chữa máy nén và các thiết bị lạnh phải đúng theo các
qui định của nhà chế tạo.
2.9. Máy nén và thiết bị chịu áp lực do nước ngoài chế tạo phải thỏa mãn các yêu cầu
của tiêu chuẩn này, khi không thỏa mãn các yêu cầu của tiêu chuẩn thì phải được quan
thanh tra kỹ thuật an toàn Nhà nước thỏa thuận.
2.10. Thay đổi thiết kế y và thiết bị mua của nước ngoài phải được quan quản
lý kỹ thuật cấp trên cho phép bằng văn bản.
5
2.11. Ống và phụ kiện đường ống.
2.11.1. Vật liệu chế tạo, sửa chữa ống và phkiện đường ống dẫn môi chất làm lạnh
phải thỏa mãn những qui định của tiêu chuẩn này.
2.11.2. Ống dẫn môi chất làm lnh phi là ống thép liền và chọn theo bảng 2, phụ lục
3.
2.11.3. Đơn vị thiết kế chịu trách nhiệm về việc chọn sơ đồ đường ống, kết cấu vật
liệu sử dụng, giá đỡ đảm bảo an toàn cho người và hệ thống ống.
2.11.4. Bản vẽ đường ống phải ghi rõ chiều dài, đường kính ngoài, chiều dày thành
ống, chiều dày lớp cách nhiệt và cách ẩm (nếu có).
2.11.5. Bản vẽ xuất xưởng phải ghi đầy đủ ngày, tháng, m chký của nời thay
mặt cho cơ quan duyệt đóng dấu. Những thay đổi thiết kế phải được cơ quan thiết kế và
cơ quan duyệt cho phép.
2.11.6. Tính toán chọn ống dẫn môi chất làm lạnh phải đảm bảo tốc độ chuyển động
của môi chất làm lạnh ở đầu ống đẩy của máy nén không vượt quá 25 m/giây, phải đặt van
điện từ hoặc van khống chế nhiệt độ và tốc độ không vượt quá 1,5 m/giây trên ống đẫn môi
chất làm lạnh vào thiết bị bay hơi.
2.11.7. Đường kính ống xả dầu tcác thiết bị và máy nén vbình tập trung dầu phải
lớn hơn 20mm chiều dài ngắn nhất, ít độ gấp khúc để trách đọng dầu, cặn, bẩn. Đường
kính lvan xả dầu phải lớn hơn 15mm.
2.11.8. Việc hàn, nối, uốn cong ống dẫn môi chất làm lạnh phải tuân theo các điều t
3.6 đến 3.20 qui phạm “kỹ thuật an toàn đường ống dẫn hơi nước và nước nóng”.
2.11.9. Những bộ phận bù giãn nnhiệt và các giá đỡ, gtreo ống phải tuân theo
c điều 3.32 đến 3.26 của qui phạm “kỹ thuật an toàn đường ống dẫn hơi nước nước
nóng”.