
15
suất là 16 KG/cm2. Máy nén nhiều cấp phải có van an toàn cho từng cấp đặt ở bên nén để
giới hạn áp suất.
3.4. Lô thoát của van an toàn máy nén phải được tính toán sao cho áp suất do máy
nén tạo ra không được lớn hơn 10% trị số áp suất cho phép. Tính toán lô thoát van an toàn
theo phụ lục 8.
3.5. Kết cấu van an toàn lò xo phải theo đúng qui phạm kỹ thuật an tàon các bình
chịu áp lực.
3.6. Đối với máy nén ngoài van an toàn phải bố trí thêm dụng cụ để ngắt máy nén khi
áp suất nén vượt quá tri số cho phép.
3.7. Máy nén có năng suất thể tích lớn hơn 20m3/h phải có cơ cấu bảo vệ tránh va
đạp thủy lực đặt bên trng hoặc bên ngoài máy nén.
3.8. Dụng cụ an toàn các thiết bị trong hệ thống lạnh.
3.8.1. Bình chứa môi chất lạnh có dung tích lớn hơn 100 lít và đường kính ngoài lớn
hơn 320mm phải được ngăn cách bằng van riêng biệt với các thiết bị còn lại của hệ thống.
3.8.2. Lô thoát của van an toàn các thiết bị trao đổi nhiệt có đường kính lớn hơn
320mm được tính theo công thức :
G =
R
ttkFa)(. 12
Trong đó :
G – Khối lượng thoát của van an toàn tính bằng kg/h;
Fa – Diện tích ngoài của bình tính bằng m2;
K – Hệ số truyền nhiệt tính bằng Kcal/m2.h0C (thường lấy k = 8 Kcal/m2.h0C);
t2 - Nhiêt độ cao nhất của môi trường, 0C;

16
t1 – Nhiệt dộ hơi bão hòa của môi chất làm lạnh ở áp suất cho phép
R – Nhiệt ẩm hóa hơi của môi chất làm lạnh ở áp suất cho phép, Kcal/kg.
3.8.3. Đường ống thoát củavan an toàn đối với môi chất làm lạnh thuộc nhóm 2 và
nhóm 3 phải kín và xả ra ngoài trời. Ở nơi đặt máy lạnh trong phạm vi 50 m, miệng ống xả
của máy lạnh phải cao nhất từ 1 m trở lên. Miệng ống xả phải đặt cách cửa sổ ra vào và
đường ống dẫn không khí sạch ít nhất là 2 m và cách mặt đất hay các thiết bị, dụng cụ khác
từ 5 m trở lên.
3.8.4. Phải đặt van an toàn trên các thiết bị chịu áp lực ở vị trí cao hơn mức thể lỏng
của thiết bị đó.
3.8.5. Có thể thay một van an toàn bằng hai hay nhiều van an toàn khác với điều kiện
diện tích F :
F =
Fi
Trong đó : Fi – Diện tích tiết diện của từng van an toàn. Trị số áp suất để van an toàn
bắt đầu mở, không vượt quá 11% trị số áp suất cho phép.
3.8.6. Tất cả các van an toàn của máy nén và các thiết bị trong hệ thống lạnh phải có
diện tích tiết diện không nhỏ hơn 78,5 mm2.
3.8.7. Giữa thiết bị và van an toàn cho phép đặt van đổi chiều cùng với hai van an
toàn với điều kiện là ở bất cứ vị trí nào các trục van đổi chiều phải có ít nhất một van an
toàn sẵn sàng làm việc.
3.8.8. Trường hợp giữa van an toàn và thiết bị có van chặn, bắt buộc van chặn phải
được cặp chì ở vị trí mở. Việc tháo bỏ cặp chì chỉ được tiến hành khi có lệnh giám đốc cơ
sở sử dụng.
3.8.9. Tất cả van an toàn đã được lắp đặt phải được cặp chì và phải có biển ghi chỉ số
chỉnh định.

17
3.8.10. Van an toàn của hệ thống lạnh phải điều chỉnh để van mở ở đúng trị số áp
suất qui định.
3.8.11. Trên các thiết bị có đặt màng bảo hiểm thì màng bảo hiểm phảibị phá vỡ ở trị
số áp suất xác định. Tiết diện lỗ của giá đặt màng bảo hiểm được coi là lỗ thoát.
3.8.12. Trên những thiết bị có đặt tấm chảy thì tấm chảy này phải bị phá vở ở nhiệt
độ xác định. Nhiệt độ chảy phải được ghi trên tấm chất chảy.
3.8.13. Nên đặt rơle áp suất quá cao để phát tín hiệu báo động và ngừng máy. Giữa
rơle áp suất quá cao và thiết bị nên đặt van chặn và phải được cặp chì ở vị trí mở.
3.8.14. Giữa thiết bị và ống thủy phải có van chặn hoặc nên thêm cơ cấu tự động
đóng kín khi kính bị vỡ.
3.8.15. Đối với môi chất làm lạnh thuộc nhóm 1 và 2 khi lỗ quan sát không lớn hơn
20cm2, cho phép sử dụng kính thủy tinh phẳng không có van chặn.
3.8.16. Hệ thống lạnh có năng suất lạnh lớn hơn 50.000 Kcal/h có trang bị 2 máy
nén, thì ngoài những áp suất đã kể trên, phải đặt thêm một áp kế nối ở bên nén và một áp
kế khác nối bên hút trên hệ thống đường ống và đặt áp kế ở chỗ lỗ quan sát.
3.8.17. Phải đặt thêm van chặn cùng với áp kế và van chặn phải được cặp chì ở vị trí
mở trên mặt áp kế phải có vạch dấu đỏ chỉ trị số áp suất cho phép.
3.8.18. Áp kế phải có cấp chính xác không lớn hơn 2,5.
3.8.19. Trên mỗi máy nén phải đặt các áp kế để đo áp suất đẩy, áp suất hút, áp suất
đầu bôi trơn.
3.8.20. Trên các thiết bị ngưng tụ, thiết bị trung gian, bình chứa phải đặt áp kế.
3.8.21. Áp kế không đặt cao quá 5 m kể từ sàn thao tác. Áp kế đặt ở độ cao từ 3 đến
5m phải có đường kính lớn hơn hoặc bằng 160 mm, phải đặt theo phương thẳng đứng hoặc
nghiêng về phía trước một góc 300.

18
3.8.22. Đối với các thiết bị chứa môi chất làm lạnh ở thể lỏng như : thiết bị ngưng tụ,
bình chứa, thiết bị trung gian, bình tập trung dầu, thiết bị tách lỏng, phải có ống thủy và và
van chặn ở hai đầu ống thủy. Phải đặt ống thủy ở vị trí dễ quan sát và bên ống có vạch chỉ
mức lỏng lớn nhất và nhỏ nhất.
3.8.23. Các dụng cụ, đồng hồ đo kiểm như áp kế, van d8iện từ, rơle áp suất v.v…
phải qua kiểm định mới được lắp đặt sử dụng.
3.8.24. Kiểm tra chất lượng của mối hàn đường ống và các phụ kiện, phải thực hiện
theo qui định trong các điều từ 5.1 đến 5.68 của qui phạm “kỹ thuật an toàn các đường ống
dẫn hơi nước và nước nóng”. Kiểm tra chất lượng mối hàn của các thiết bị phải thực hiện
theo qui định trong các điều từ 4.33 đến 4.84 của “qui phạm kỹ thuật an toàn các bình chịu
áp lực”.
3.9. Máy thiết bị sau khi chế tạo phải được tiến hành thử bền và thử kín tại cơ sở chế
tạo.
3.9.1. Thử bền sau khi chế tạo phải dùng các chất ở thể lỏng như nước, dầu nhờn, trị
số áp suất thử bền phải bằng 1,3 trị số áp suất tính toán đối với sản phẩm hàn và 1,5 đối
với sản phẩm đúc.
3.9.2. Thử kín sau khi chế tạo phải dùng các chất ở thể khí, không bắt lửa, không gây
nổ, không nguy hiểm, trị số áp suất thử kín phải bằng hoặc lớn hơn 1,1 áp suất làm việc
lớn nhất.
3.9.3. Áp suất thử máy nén dùng môi chất lạnh amôniác, NH, Frêôn F12 và F22 qui
định trong bảng 1.

19
Bảng 1.
Trị số áp suất thử N/cm2 Thiết bị Bộ phận
Thử bền bằng thể lỏng Thử bền bằng thể
khí
Máy nén
Amôniác và F12
Bên cao áp
Bên thấp áp
300
160
280
100
Máy nén F22 Bên cao áp
Bên thấp áp
240
150
160
100
3.9.4. Tại nơi lắp đặt, sửa chữa hệ thống lạnh phải tiến hành thử kín toàn bộ hệ thống
bằng khí không nguy hiểm (khí nitơ N …) áp suất thử cho trong bảng 2.
3.9.5. Khi thử bền phải giữ áp suất thử trong thời gian 5 phút sau đó hạ dần đến áp
suất làm việc và tiến hành kiểm tra. Trị số áp suất thử bền cho trong bảng 2.
Bảng 2.
Trị số áp suất thử, N/cm2 Hệ thống lạnh Bộ phận
Thử bền bằng khí Thử kín bằng khí
Hệ thống lạnh amôniác
và Frêôn F22
Bên cao áp
Bên thấp áp
250
150
180
120
Hệ thống lạnh Frêôn
F12
Bên cao áp
Bên thấp áp
240
150
150
100
3.9.6. Quá trình thử kín như sau :