Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế_Trường đại học Thương mại
Đinh Công Inh_K43F3 Page 1
CHƢƠNG 1
TNG QUAN NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
1.1. Tính cp thiết ca đề tài
Hi nhp kinh tế đang tr thành xu hƣớng tt yếu ca tt c các quc gia trên thế gii.
Cùng vi quá trình này, các quc gia ngày càng ph thuc vào nhau chu ảnh hƣởng ln
nhau nhiu hơn. Nƣớc ta cũng không nằm ngoài xu hƣớng đó. Nn kinh tế Việt Nam đang
hi nhp ngày càng sâu rng o kinh tế thế gii khu vc. T sau công cuộc đổi mi
1986, Việt Nam đó những bƣớc tiến quan trng trong quá trình hi nhập nhƣ gia nhập
ASEAN m 1995, gia nhập APEC năm 1997…Và đặc bit ngày 7/11/2006, Vit Nam
chính thc tr thành thành viên th 150 ca t chức thƣơng mại thế giới WTO, đánh dấu mt
bƣớc tiến quan trng trong quá trình hi nhp của nƣớc ta. Quá trình hi nhp kinh tế khu
vc và thế giới đã và đang đem lại nhiều cơ hội nhƣng cũng nhƣ đầy thách thc cho nn kinh
tế Vit Nam nói chung và các doanh nghip nói riêng.
Hin nay s cnh tranh ngày càng khc lit trên thế giới cũng nhƣ trong c ta
ảnh hƣởng đến s tn ti, phát trin và ch đứng ca các doanh nghip Việt Nam trên thƣơng
trƣng. Mt khác, nn kinh tế Vit Nam li đang phải đi phó vi s biến động ca giá c
nguyên liệu đầu vào tăng mạnh, lm phát xy ra...tác đng ti hoạt đng sn xut kinh doanh
ca các doanh nghip. Trƣc nhng yêu cu ca tình hình mới, đồng thi để thích ng tt
hơn với nhng biến đng trên thế gii trong c, các doanh nghip Vit Nam phi t
hoàn thin mình, ci tiến sn xut, đổi mới duy, cách thc qun đặc bit s dng
tt các yếu t đầu vào.
Đầu vào là ngun lc ca doanh nghip, yếu t không th thiếu trong quá trình hot
động sn xut kinh doanh ca bt k mt doanh nghip nào. Trong điều kin th trƣng thế
giới cũng nhƣ trong nƣớc đầy biến động, cnh tranh ngày càng gay gắt nhƣ hiện nay, các yếu
t đầu vào càng tr n khan hiếm. Do vy các doanh nghip phi t ý thức đƣợc vic s
dng hiu qu các đầu vào, phi biết la chọn đu vào tối ƣu nhất, đặc bit vn lao
động, để gim thiu chi phí sn xuất, tăng doanh thu li nhun. Vic sn xut kinh doanh
hiu qu tcác doanh nghip mi th đứng vng tạo đƣợc v thế ca mnh trn
thƣơng trƣờng trong thi điểm khó khăn hiện ti và c trong tƣơng lai.
th thy li nhun chính ch tiêu phn ánh xác thc nht hiu qu ca sn xut
kinh doanh, cũng là mục tiêu cui cùng ca mi doanh nghip. Trong mi quan h vi
đầu vào thì nếu nhƣ doanh nghip s dng tốt các đầu vào s giúp gim thiu chi phí sn
xuất kinh doanh, qua đó thể góp phn tăng li nhun cho doanh nghip, chng t hot
động sn xut kinh doanh ca doanh nghip hiu qu ngƣợc lại. Nhƣ vậy, doanh
nghip muốn m ăn hiu qu đạt đƣc li nhuận cao thì trƣc hết bn thân doanh
nghip phi la chọn các đầu vào ca mình mt cách ti ƣu để ti thiểu hóa chi phí ng
li nhun và đạt đƣc các mc tiêu khác.
Nhng s biến động trên th trƣng ngày càng đẩy chi phí hoạt động kinh doanh lên
cao bt buc các doanh nghip phi tm cc biện pháp để ct gim chi phí sn xut. Công ty
c phn Hanel Mirolin doanh nghip chuyên kinh doanh các lĩnh vc sn xut, lp ráp,
nhp khu phân phi thiết b v sinh phòng tm các sn phm ng dụng nhƣ sen vòi,
np bệt thông minh, bình nƣớc nóng trc tiếp, bn tm, ph kin phòng tm... Trong hot
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế_Trường đại học Thương mại
Đinh Công Inh_K43F3 Page 2
động sn xut kinh doanh, công ty s dng rt nhiều lao động, nguyn nhin vt liệu đầu vào
để phc v cho quá trình sn xut. Do vy công ty chu tác động rt ln ca th trƣng khiến
cho chi phí sn xut của công ty ngày càng ng trong giai đoạn hin nay. Bn cạnh đó ng
ty cũng gặp phi s cnh tranh ca các hãng thiết b v sinh ln ti Vit Nam nhƣ: Toto,
America, Inax, caesar...
Trong thi gian thc tp ti công ty Hanel Mirolin, nhn thy vic s dng qun
chi phí kinh doanh ca công ty còn chƣa hiệu qu tt nht, nhiu khi còn gây ng phí, vic
la chọn đầu vào vốn lao động còn chƣa hợp khiến cho năng lực sn xuất chƣa cao, li
nhuận có năm bị gim sút. Qu trình hoạt động sn xut kinh doanh ca công ty còn bc l
những điểm yếu trong vic s dụng đầu vào vốn, lao đng, qun chi phí kinh doanh. Do
vậy để đảm bo công ty có th vƣợt qua những khó khăn trƣc mắt, đem lại kết qu hot
kinh doanh tt và đạt đƣc các mc tiêu trong thi gian ti thì công ty cn thiết phi la chn
đầu vào vốn lao đng tối ƣu để tăng hiệu qu sn xut kinh doanh, gim thiu chi phí sn
xut và nâng cao li nhun.
1.2. Xác lp và tuyên b vn đ
T vấn đề cp thiết trên vi thi gian thi gian thc tp ti công ty c phn Hanel
Mirolin, tác gi quyết định chọn đ tài: La chọn đầu vào vốn lao động tối ưu để gim
thiu chi phí sn xut kinh doanh nhm tối đa hóa lợi nhun tại Công ty Hanel Mirolin”.
Vic nghiên cứu đ tài này có th giúp công ty vn dụng đƣợc nguyên tc phi hp ti
ƣu các yếu t sn xut, nguyên tc ti thiu hóa chi phớ… và s tr li cho ta nhng câu hi:
Thc trng s dng vn, lao động qun chi phí sn xut kinh doanh
ca công ty nhƣ thế nào? Đã hợp lý chƣa?
Các yếu t đầu vào vn lao động mi quan h nhƣ thế nào trong quá
trình sn xut ca công ty? Chúng chu ảnh hƣởng ca nhng nhân t nào?
th ợng hoá để đánh giá hiệu qu s dụng đầu vào vốn lao đng
hay không? Nếu công ty chƣa s dng vốn và lao động chƣa hợp lý th nn s dng
nhƣ thế nào?
Các bin pháp nào giúp cho công ty th la chọn đầu vào vn lao
động tối ƣu để ti thiu hóa chi phí sn xut?
1.3. Nhng nghiên cứu liên quan đến đ tài
Để thc hin đƣợc đề tài nghiên cu này, tác gi đã tham khảo mt s nghiên cu ca
các năm trƣớc để m rõ đƣợc vấn đề của đề tài và s so sánh s ging khác nhau gia
nghiên cu này vi các công trình nghiên cu trƣc đó.
Nếu xt trn gúc độc nghiên cu, luận văn, chuyên đề ca trƣng, đó khá nhiều
công trình nghiên cứu nhƣ:
Luận văn tt nghip “La chọn đầu vào vốn lao động tối ưu để tối đa hóa lợi
nhun trong kinh doanh sn phm thiết b lọc khí đc công nghip ti công ty TNHH thiết b
công nghip Nguyn Tng. Thc trng gii phỏp” ca sinh viên Nguyễn Văn
Hi_K40F4. Nghin cu trên ng nhm mục đích lựa chn đu vào tối ƣu cho DN để tối đa
hóa li nhun trong kinh doanh. Tuy nhiên sở lun của đề tài này li ch ra s la chn
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế_Trường đại học Thương mại
Đinh Công Inh_K43F3 Page 3
đầu vào vn tối ƣu và lựa chọn lao động tối ƣu hoàn toàn tách biệt không có s liên quan
vi nhau.
Luận văn tốt nghip “Mt s gii pháp la chọn các đầu vào tối ưu đ tăng doanh thu
kinh doanhc sch ti công ty TNHH mt thành viên cấp nước Hải Phũng” ca sinh viên
Nguyn Th Phƣơng_K40F3_Trƣờng đại học thƣơng mại. Nghiên cứu y cũng nhằm
mục đích la chọn đầu vào tối ƣu để tăng doanh thu, nhƣng lại chƣa làm đƣợc sở
lun v chi phí sn xut và li nhun.
Ngoài ra hai nghiên cu trên mi ch da trên nhng s liu th cấp để đánh giá dựa
trên mt s ch tiêu so sánh chƣa sử dng phƣơng pháp thng kê, y dng hình hàm
sn xut để đánh giá dự báo v ng vốn, lao đng, sản lƣợng ca DN trong hin ti
trong tƣơng lai. Đề tài này s ch ra làm thế nào để tăng hiệu qu s dng các yếu t đầu vào
vốn lao động để th gim thiu chi phí sn xut kinh doanh nhm tăng lợi nhun cho
DN thông qua phn mm Eviews s dụng phƣơng pháp ƣớc lƣợng. Dựa trên sở
hình ƣớc lƣợng đƣợc để đánh giá hiệu qu s dụng đầu vào ca DN tính toán ng vn,
lao đng tối ƣu DN nên s dng để ti thiu hoá chi phí sn xut và tăng lợi nhun.
Luận văn tt nghip “La chọn đầu vào vốn lao động tối ưu để gim thiu chi phí
sn xut nh mt ko ti công ty c phn bánh mt ko Bo Minh. Thc trng gii
phỏp” ca sinh viên T Th Sng_K41F4. Đối với đề tài này cùng nghiên cu vic la chn
đầu vào vốn lao động tối ƣu để ti thiu hóa chi phí sn xut cho DN nhƣng chỉ nghiên
cu mt hàng nh mt ko, khác với đề tài y nghiên cu v mt hàng thiết b v sinh
phòng tm.
Nếu xét ti ng ty đang thc tp (Công ty c phần Hanel Mirolin) thì đối vi vấn đề
la chọn đầu vào vốn lao động tối ưu để ti thiu ho ch ph sn xut kinh doanh nhm
ti đa hóa li nhun thì chƣa có công trình nào nghiên cu v vấn đề này.
Nhƣ vậy vic la chn đề tài La chọn đầu vào vốn lao động tối ưu đ gim
thiu chi phí sn xut kinh doanh nhm tối đa hóa lợi nhun ti Công ty c phn Hanel
Mirolin” hoàn toàn phù hp và tht s cn thiết.
1.4. Mc tiêu nghiên cu
Mc tiêu lun: nghiên cu các loại đầu o vốn lao động DN s dng, mi
liên h gia các loại đầu vào để tìm ra đim la chn tối ƣu. Từ đó đƣa ra những bin pháp
nhm nâng cao hiu qu s dng vốn lao động nhm ti thiu hóa chi phí sn xuất, ng
li nhun cho DN trong giai đoạn ti.
Mc tiêu thc tin: Nghiên cu thc trng s dng vốn và lao động, thc trng chi phí
sn xut, li nhun ca công ty trong những năm qua để thấy đuợc nhng thành tựu đạt
đuợc, nhng hn chế ca công ty trong vic s dng vốn lao động, nguyên nhân ca
nhng hn chế đó. Từ đó đƣa ra một s gii pháp kiến ngh nhm giúp công ty s dng
các đu vào tối ƣu để gim thiu chi phí sn xut, tăng li nhun cho công ty.
1.5. Đối tƣng và phm vi nghiên cu
Đối tung nghiên cu: vic s dng các yếu t đầu vào vốn lao động, chi phí sn
xut và li nhun ca công ty Hanel Mirolin.
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế_Trường đại học Thương mại
Đinh Công Inh_K43F3 Page 4
Phm vi nghiên cu: v mt không gian nghiên cu trong phm vi công ty c phn
Hanel Mirolin. V thi gian nghiên cứu là trong 3 năm từ năm 2007 đến năm 2010.
1.6. Ngun s liu nghiên cu: Ngun s liu nghiên cu ch yếu các s liu th
cp v chi phí sn xut, li nhun, các s liu v vốn lao động ly t cỏc phũng ban của
công ty Hanel Mirolin trong phm vi t năm 2007 đến năm 2010.
1.7. Cơ sở lý lun v la chn đu vào vốn và lao động tối ƣu cho DN
1.7.1. Mt s khái nim có liên quan
1.7.1.1. Vn
Khái nim v vn xut hin t khi có s ra đời ca nn kinh tế hàng hóa. Cùng vi s
phát trin ca nn kinh tế, vai trò ca vn ngày càng tr nên cùng quan trng đối vi nn
kinh tế cũng nhƣ với các DN. to tiền đề v sở vt cht k thut cho hoạt đng ca
DN. Bt k mt DN nào mun tham gia sn xut kinh doanh trên th trƣờng đều cần đến vn.
rt nhiu quan nim khác nhau v vn tùy từng góc đ nghiên cu nhƣ kinh tế,
hi, hay triết hc.
Trong kinh tế hc, Tƣ bản hay vn là khái niệm để ch nhng vt thgiá tr, có kh
năng đo ờng đƣc s giàu của ngƣời s hữu chúng. bn s hu v vt cht thuc
v cá nhân hay to ra bi xã hi.
Theo quan điểm ca kinh tế hc c điển, bản đƣợc định nghĩa nhng hàng hóa
sẵn có để s dng làm yếu t sn xut. Vi vai trò là yếu t sn xuất, tƣ bản có th là mi th
nhƣ tiền bc, y móc, công c lao động, nhà ca, bn quyn, quyết... nhƣng không bao
gồm đất đai và ngƣời lao động.
Kinh tế hc tân c điển đã kế tha nhng đặc trƣng v vn ca kinh tế hc c điển vi
một chút thay đổi cho phù hp vi thời đại, đó đƣa thêm mục ng hóa trong kho vào
bn. Giá tr bản lƣu kho thể đƣợc xác định ti nhng thời điểm c thể. Ngƣợc lại, đầu
đƣợc mô t nhƣ một dòng, lung vn thc hin theo thi gian sn phm tạo ra làm tăng
giá tr của lƣu kho (dạng tƣ bản).
Còn trong lĩnh vực tài chính kế toán, khi đ cập đến bản (vn) nói đến ngun
lực tài chính, đặc biệt đ bắt đầu hoc duy trì mt công việc kinh doanh, đôi khi còn đƣợc
gi là dòng tin hay dòng luân chuyn vn.
Nhƣ vậy, Vn mt khái nim hết sức mơ hồ định nghĩa c th ca ph thuc
vào văn cảnh s dng. Tuy nhiên, chúng ta xin th hiu Vn ca DN biu hin bng
tin ca toàn b vật tư, tài sản được đầu vào quá trình sn xut kinh doanh ca DN
nhm mục đích sinh li (TS u Thị Hương, 2010). Vn trong hoạt đng sn xut kinh
doanh tn ti dƣi hai hình thc: vn c định và vốn lƣu động.
1.7.1.2. Lao động
hi mun tn ti phát trin thì cn phi lao động, lao động hoạt động
mục đích, ý thc ca con ngưi nhằm thay đi nhng vt th ca t nhiên cho php
vi nhu cu ca con ngưi (Cc Mc).
Chuyên đề tốt nghiệp Khoa Kinh tế_Trường đại học Thương mại
Đinh Công Inh_K43F3 Page 5
Trong kinh tế hc, lao động được hiu mt yếu t sn xuất do con ngưi to ra
mt dch v hay hàng hoá. Ngƣi nhu cu v hàng hoá này ngƣời sn xuất, ngƣời
cung cấp hàng hoá y ngƣời lao động. Cũng nhƣ mọi hàng hoá dch v khác, lao động
đƣợc trao đổi trên th trƣng gi th trƣng lao động. Giá của lao động là tin công thc tế
mà ngƣời sn xut tr cho ngƣời lao động. Mc tin công chính là mc giá của lao động.
Các nhà qun tr ngun nhân lc li cho rng: sức lao động năng lực lao động ca
con ngƣời, toàn b th lc trí lc của con ngƣi, sức lao đng yếu t tích cc nht,
hot động nhất trong qtrình lao động (V Xuân Tiến, 2010). Sức lao động mi ch kh
năng của lao động, còn lao động là s tiêu dùng sc lao đng trong hin ti.
Do vy khi nói đến lao động trong DN thì nghĩa bao gm tt c những người lao
động, làm vic trong DN đó, gm lao động trc tiếp tham gia vào hoạt động sn xut lao
động gián tiếp tham gia vào quá trình sn xut.
1.7.1.3. Chi phí sn xut
Khái nim
Trong nn kinh tế sn xut hàng hóa vi s vận động theo chế th trƣng, các DN
luôn phải đối mt vi s canh tranh. Mun thng trong cnh tranh, mt vấn đề quan trng mà
bt c DN nào ng cn phải quan tâm đó là chi phí sn xut. Vấn đề y không ch s
quan tâm ca các DN mà còn là mi quan tâm ca ngƣi tiêu dùng và toàn xã hi nói chung.
th hiu chi psn xut ca DN nhng khon chi bng tin hoc tài sn
DN phi b ra để thc hin quá trình sn xut kinh doanh trong mt thi k nhất định (Trn
Thế Dũng, 2008). d nhƣ chi phí mua nguyên liệu, vt liu, vay vốn, thuê đất đai, chi p
qun lý DN, mua tài sn c định...
Chi phí sn xut mt vấn đề ý nghĩa lớn đối với các DN, đặc bit trong nn
kinh tế th trƣng. Vic tính toán chi phí và nhn biết xu hƣng vận đng ca các loi chi phí
ý nghĩa lớn đối vi các DN trong việc đƣa ra các quyết đnh kinh tế nhm ti thiu hóa
chi phí, h giá thành và tăng lợi nhun.
Các loi chi phí
Chi phí ngn hn và chi phí dài hn
Chi phí ngn hn
Tng chi phí ngn hn (TC): bao gm giá tr th trƣng ca toàn b ngun lc đƣc s
dụng để sn xut ra sn phm (Nguyễn Đình Giao, 2007)
Tng chi phí (TC) = Chi phí c định (TFC) + Chi phí biến đổi (TVC)
Chi phí c định (TFC): là nhng chi phí không ph thuc trc tiếp vào s ng và
cu hàng hóa tiêu th. Trong thc tế đó những chi phí khu hao, tin thuê nhà máy i
sản, lƣơng hành chính, bảo him…(Nguyễn Đình Giao, 2007)
Chi phí biến đổi (TVC): nhng chi phí ph thuc trc tiếp vào s ợng cấu
hàng hóa tiêu th. d: tin mua nguyn, nhin, vt liu, tin công theo sn phm...
(Nguyễn Đình Giao, 2007)