Ti u lu n

ộ ầ ế cân tài kho n vãng lai c a Vi ệ ủ ng sau khung hoang

Đánh giá tác đ ng c a cu c kh ng ủ ho ng tài chính toàn c u đ n cán t Nam

va xu h

ả ướ

̀ ̉ ̉

L I M Đ U Ờ Ở Ầ

ộ ả ắ ầ ộ ộ ỗ ề ọ ử ự ự ế ẽ ủ ọ ử ố ứ ủ ắ ầ ự ề t Nam chúng ta c ng không thoát kh i s nh h ng c a cu c kh ng ho ng đó. C ủ ả ộ ng th gi ị ườ ướ ủ ỹ đ u có đ u t ể ả ế ề ế ề ơ ầ ư ủ ế ả ả ấ ả ướ ủ ệ ẩ ậ ỹ ầ ư ể ế ả ế ư ị ườ ề ế ớ ỹ Cu c kh ng ho ng tài chính b t đ u x y ra c ng nh bùng cháy lên m t ng n l a. Và ư ẩ ủ ng n l a đó b t đ u cho m t đám cháy l n. i này n n kinh t th gi ỗ c a m i khu v c, m i ề ớ Ở ế ớ ế ủ qu c gia đ u có s liên k t ch t ch và ch u nh h ng nh t đ nh khi tài chính có s bi n đ ng. ấ ị ặ ế ộ ưở ị ả Ch ng minh cho đi u đó là cu c kh ng ho ng tài chính b t đ u t M năm 2008 và đã lan t a đ n ỏ ế ắ ầ ừ ỹ ộ ả Châu Á và Vi ụ ủ ưở ủ ệ ỏ ự ả i. Các sàn ch ng khoán c a các n th cu c kh ng ho ng M đã lan ra th tr c đã ứ ả ủ ộ ế ớ ấ M s đ y m nh m t gi m 2 đ n 7%. Nhi u n n kinh t vào M , do đó m t giá ở ỹ ẽ ẩ ề ạ ỹ ấ t Nam. Ngoài vào Vi ng đ n đ u t giá trên toàn c u. C t v n kh p n i không th không nh h ụ ố ệ ắ ầ ế ưở ở ng tr c ti p đ n s n xu t vì gi m tiêu dùng nh đang hình thành ra, n u kh ng ho ng nh h ư ả ế ưở ả ự t Nam M thì hàng nh p kh u vào M s gi m, đ a đ n gi m xu t kh u c a nhi u n c. Vi ề ấ ỹ ẽ ả ẩ cũng khó tránh kh i v n đ này, nh t là th tr i 24% tr giá hàng ng M vào năm 2008 đã chi m t ỏ ấ ị ấ t Nam. xu t kh u c a Vi ệ ẩ ủ ấ

ng đ n m i m t c a đ i s ng kinh t ả ủ ưở ộ Kh ng ho ng nh h ả ả ế ề ủ ủ ỏ ơ ủ ả ̀ ̉ ̉ ế ộ ủ ề ộ ấ c a m t qu c gia. Trong đ y ố ọ ế ủ ặ ủ ờ ố Đánh giá tác đ ng c a cu c kh ng ho ng tài chính toàn có cán cân tài kho n vãng lai. Và đ tài “ ộ ả ộ ng sau khung hoang” t Nam va xu h c u đ n cán cân tài kho n vãng lai c a Vi ề s nói r h n v ướ ẻ ệ ầ ẻ ấ t Nam. C th đ nói lên v n đ này chúng ta s l y tác đ ng c a cu c kh ng ho ng đ n Vi ấ ụ ể ể ệ ế M năm 2008. cu c kh ng ho ng m i nh t b t ngu n t ồ ừ Ỹ ả ấ ắ ủ ớ ủ ả ộ

V i n i dung:

ớ ộ

PH N M Đ U

Ở Ầ

TÌM HI U M T S KHÁI NI M Ộ Ố

c v kh ng ho ng tài chính toàn c u b t đ u t

M năm 2008

Ph n 1ầ : S l

ơ ượ ề ủ

ắ ầ ừ ỹ

Ph n 2ầ : Tìm hi u lý thuy t tài kho n vãng lai.

ế

t Nam

i cán cân tài kho n vãng lai c a Vi ả

Ph n 3ầ : Phân tích tác đ ng c a kh ng ho ng t ộ nh th nào?

ư ế

Đ a ra đánh giá nêu ra xu h

năm 2008 đ n nay.

Ph n 4: ầ

ư

ướ

ng sau kh ng ho ng t ủ

ế

ng và ph m vi là cu c kh ng ho ng tài chính toàn c u năm 2008-2010 và ố ượ Ph m vi ạ ậ i nh : M , EU, Đông B c Á (Trung Qu c, Nh t ố ắ ứ

ả ế ớ

Đ i t ộ ủ nghiên c u: Các khu v c kinh t ế ớ ủ B n, Hàn Qu c…) và đ c bi ệ ố

ư ỹ l n c a th gi t Nam t là Vi . ự ặ ệ ả

TÌM HI U M T S KHÁI NI M Ộ Ố

ủ ự ấ ạ ủ ộ ố ế ầ ả ủ ộ ủ ậ trong vi c đáp ệ ả ự ấ ệ ề ụ ổ ủ ẫ ớ ự ụ ả ậ ổ c a n n kinh t - Kh ng ho ng tài chính: là s th t b i c a m t hay m t s nhân t ố ủ ề ng đ y đ nghĩa v , b n ph n tài chính c a mình. Hay nói m t cách đ n gi n, là s m t kh ơ ứ ả ộ i s s p đ và phá s n dây chuy n trong h năng thanh kho n c a các t p đoàn tài chính, d n t ả th ng tài chính và. ố

D u hi u c a kh ng ho ng tài chính là: ệ ủ ủ ấ ả

+ Các NHTM không hoàn tr đ c các kho n ti n g i c a ng i g i ti n. ả ượ ề ử ủ ả ườ ử ề

ể ạ ả ả ả ố ồ + Các khách hàng vay v n, g m c khách hàng x p lo i A cũng không th hoàn tr các kho n vay ế cho ngân hàng.

+ Chính ph t b ch đ t giá h i đoái c đ nh... ủ ừ ỏ ế ộ ỷ ố ị ố

ả ủ ự ổ ỡ ộ ồ ạ ệ quy mô ả ứ ề ệ ủ ụ ấ Hoa Kỳ. c trên th gi nhi u n - Kh ng ho ng tài chính 2008-2010 là m t cu c kh ng ho ng bao g m s đ v hàng lo t h ộ th ng ngân hàng, tình tr ng đói tín d ng, tình tr ng s t giá ch ng khoán và m t giá ti n t ạ ố kh ng ho ng tài chính l n ả ố ừ ủ ớ ở ụ i, có ngu n g c t ồ ạ ế ớ ề ướ ở

CH

NG 1:

ƯƠ

S L

C V KH NG HO NG TÀI CHÍNH TOÀN C U B T Đ U T N

Ơ ƯỢ Ề

Ầ Ừ ƯỚ C

M NĂM 2008

1.2 Nguyên nhân hình thành nên cu c kh ng ho ng.

ả ủ ự ụ ầ ả ổ ổ ồ Kh ng ho ng tài chính bùng phát t i M và lan r ng toàn c u, kéo theo s s p đ đ ng ỹ ạ lo t c a nhi u đ nh ch tài chính kh ng l ng ch ng khoán khuynh đ o. Năm 2008 cũng , th tr ị ườ ồ đ ch ng ch i v i c n "bão" này. ch ng ki n n l c ch a t ng có c a các n n kinh t ọ ớ ơ ề ộ ứ ế ể ố ạ ủ ứ ế ư ừ ề ị ỗ ự ủ ế

ấ ủ ắ i th tr ỹ ướ ủ ơ ẩ ả i chu n tăng m nh là kh i đi m cho qu bong bóng t ạ kh ng ho ng tín d ng và nhà đ t t ụ ị ườ ể ấ ở ả ủ ả ả ầ ấ ạ i ng nhà đ t. Các i kh năng chi tr c a khách hàng. ạ i ớ ng nhà đ t và ti p đó là tín d ng t ế ụ ặ ấ Nguyên nhân sâu xa c a c n đ a ch n tài chính b t ngu n t ồ ừ ị M . Cho vay d ạ ả ngân hàng cho vay c m c b t đ ng s n mà không quan tâm t ố ấ ộ Bong bóng b t đ ng s n càng lúc càng phình to đã đ t th tr ị ườ M cũng nh nhi u qu c gia châu Âu vào th nguy hi m. ấ ộ ề ư ả ố ế ể ỹ

1.3 Di n bi n ễ ế

ủ ể ể ễ ế ả ọ đ t n Chúng ta hãy đi qua vài m c th i gian quan tr ng năm 2008 đ tìm hi u di n bi n kh ng ho ng tài chính b t ngu n t ắ ố ồ ừ ấ ướ ờ c M này. ỹ

ỹ ề ề ấ ướ ớ ố ng - đã b ra 4 t USD đ mua l ỉ ị c M v ti n g i và v n hoá th ử ấ i Countrywide Financial sau khi ngân hàng cho vay th ch p ế ạ ỏ * Ngày 11/1/2008: Bank of America - ngân hàng l n nh t n tr ể ườ đ a c này thông báo phá s n do các kho n cho vay khó đòi quá l n. ị ố ả ả ớ

ế ứ ư * 17 đ n 28 /2/2008: Anh qu c h u hóa Ngân hàng Northern Rock. và Đ c đ a ngân hàng DZ bank vào danh sách n n nhân c a cu c kh ng ho ng. ố ữ ộ ủ ủ ả ạ

ố ộ ả ầ ầ ứ ả ả c thu sau ế ượ ả c đ m * 29/4/2008: Deutsche Bank l n đ u tiên trong năm năm công b m t kho n thua l khi bu c ph i trích l p d phòng 4,2 t ậ ự b o b i các kho n th th p b t đ ng s n. ế ấ ả tr ỗ ướ USD cho các kho n n x u và các ch ng khoán đ ỷ ợ ấ ả ấ ộ ộ ở ả

ế ề ạ ỹ ấ ủ ề ạ ớ ở ộ * 11 đ n 31 /7/2008: Chính quy n liên bang M đo t quy n ki m soát Ngân hàng IndyMac ể Bancorp. và sau đó Deutsche Bank tr ủ thành m t trong 10 n n nhân l n nh t c a cu c kh ng ộ ho ng tín d ng toàn c u. ụ ả ầ

ế ẽ t s mua Merrill Lynch v i giá 29 USD/cp sau khi t ớ , Ngân hàng trung ừ ng các i c a Lehman Brothers. và Ph Wall tr nên t * 14 đ n 29/9/ 2008: Bank of America cho bi ch i đ ngh mua l ạ ủ ế ố ề ị i t ồ ệ ươ ố ở

ng ch ng khoán th , Các th tr ế ớ ị ườ ề ệ ứ ướ ớ i đã đ hàng t USD vào các th tr ỉ ố ế c trên th gi i tăng v t sau khi M công b k ho ch mua l ọ ng ti n t ả ủ ổ ỹ ặ ạ ụ ổ ậ ớ ỹ c r t l n vào th tr ế n ị ườ i tài s n c a các t p đoàn tài chính đang g p khó gi ạ khăn, Washington Mutual Inc. (WaMu), m t trong nh ng ngân hàng l n nh t M đã s p đ cũng do ữ ộ ấ ng cho vay th ch p đã đánh c ế ấ ượ ấ ớ ị ườ

* 1/10: Th ng vi n M thông qua b n k ho ch gi i c u 700 t USD (t 74-25) ượ ệ ế ạ ả ỹ ả ứ ỷ l ỷ ệ

Và có r t nhi u di n bi n quan tr ng khác t các n c Châu Âu và Châu Á. Trong th i gian này. ề ễ ế ấ ọ ừ ướ ờ

c nh m gi m thi u r i ro, tuy nhiên, trái l ố ề ư ả ạ ổ ụ ề ấ ơ ị ầ ổ ữ ỹ ả ả ượ ế ụ ự ệ ể ỏ i nó t o ra Và nhi u qu c gia đã đ a ra các chi n l ể ủ ằ ạ ế ượ ự hi u ng s p đ dây chuy n và khi n r i ro b đ y lên cao h n n a. C n đ a ch n tài chính th c ơ ị ẩ ế ủ ệ ứ c a M là Freddie Mac và Fannie Mae s n ra vào ngày 7/9 khi hai nhà cho vay c m c kh ng l ồ ủ ố ự ổ bu c ph i đ c Chính ph ti p qu n đ tránh kh i nguy c phá s n. S ki n này ti p t c châm ủ ế ơ ộ ngòi cho v đ v v i nh ng tên tu i l n khác. ữ ụ ổ ỡ ớ ả ổ ớ

ữ ữ ầ ế ứ t là giá d u, t ự ệ ả ế ề ệ ầ ng th c, và Xen gi a nh ng s ki n trên, 9 tháng đ u năm cũng ch ng ki n các c n s t d u, l ự ươ ơ ố ầ m c 90 đôla m t thùng vào l m phát làm khuynh đ o n n kinh t ộ ừ ứ ạ đ u năm đã leo lên trên 100 đôla vào 20/2 và l p k l c trên 147 đôla m t thùng vào 11/7 năm 2008. ộ ầ toàn c u. Đ c bi ặ ầ ỷ ụ ậ

c đ y lên m t n c thang m i khi n n tài chính và ủ ế ượ ẩ ộ ấ ề ớ B c vào quý IV, cu c kh ng ho ng kinh t ộ ướ kinh t ố c a nhi u qu c gia b đe d a nghiêm tr ng. ị đ ọ ả ọ ế ủ ề

i m t l n n a rung chuy n khi vào gi a tháng 12 v l a đ o l n ch a t ng có do ỹ ạ ả ớ ư ừ ụ ừ ữ M và EU l ộ ầ ể Benard Madoff th c hi n b phanh phui. ự ữ ị ệ

1.3 – Tác đ ng c a cu c kh ng ho ng t i Vi t Nam ủ ủ ộ ộ ả ớ ệ

i ích cho Vi ở ử ề ợ ư ạ ờ ế ả ố i nhi u l ơ ơ ồ ộ ủ ả ộ và h i nh p đã mang l ậ ộ ặ ớ ặ ủ ế ộ ế i nên Vi ộ i kinh t th gi ế ế ớ ư ề ộ ộ i h n. ế t Nam nh ng đ ng th i cũng khi n M c a kinh t ệ chúng ta ph i đ i m t v i nhi u nguy c h n khi x y ra bi n đ ng. Tác đ ng c a cu c kh ng ủ ế ề toàn c u cũng nh c a ho ng này có tính hai m t, song ch y u là tác đ ng tiêu c c t ư ủ ầ ự ớ ị t Nam cũng ch u t Nam. Do h i nh p ch a đi sâu và r ng vào n n kinh t Vi ệ nh ng tác đ ng nh t đ nh có gi ớ ạ ậ ấ ị ả ệ ữ ộ

1.3.1 Tác đ ng tr c ti p ộ ự ế

i h n vì Vi ề ớ ạ ư ự ệ ế ậ ưở ng tài chính th gi t Nam ch a h i nh p sâu và ộ i và không tham gia mua bán ch ng khoán phái sinh. t Nam, nh h V phía Vi ả ệ tham gia nhi u vào th tr ị ườ ề ng tr c ti p thì cũng có gi ế ớ ứ

ả ủ ư ả ưở ụ ữ ế ng đ ng đ n lãi su t tín d ng cho vay gi a các ngân ầ c dùng làm lãi su t c s đ cho các xí nghi p và ngân hàng ườ ượ ấ ấ ơ ở ể ệ Nh ng kh ng ho ng tài chính toàn c u đã nh h hàng (Libor và Sibor,...) th Vi t Nam vay. ệ

ng ch ng khoán: có kh năng nhà đ u t n ị ườ ứ ả ố ầ ư ướ ạ ố ự ữ ề n Đ i v i th tr ố ớ ả bán ch ng khoán. Đi u này tác đ ng đ n d tr ngo i h i và giá c trên th tr ế ứ Nhà đ u t ơ ầ ư ướ c ngoài ph i thu h i ngu n v n và ồ ồ ng ch ng khoán. ứ ị ườ t Nam. ệ ủ c ngoài bán ra nhi u h n mua vào s làm gi m giá ch ng khoán c a Vi ẽ ả ứ ộ ề ả

1.3.2 – Tác đ ng gián ti p ộ ế

- Tác đ ng đ n tăng tr ộ ế ưở ng c a n n kinh t : ế ủ ề

i công b ngày 8/10/2008 c a IMF, t c đ tăng tr ọ ố ủ ố ưở ng năm 2008, t c đ này ch đ t 6,23% so i và th t nghi p gia tăng. Th c t Theo báo cáo Tri n v ng Kinh t t Nam s ch m l c a Vi ủ ể ẽ ậ ệ ạ ế ấ Th gi ế ớ ệ ộ ỉ ạ ố ộ ự ế

ủ ứ ủ t Nam, trong đó t ng l p công nhân lao đ ng ch u nh h ả ị ả ớ i ộ ự ng tr c ưở ớ ớ ộ i th t nghi p gia tăng, thu nh p b gi m sút. v i m c tiêu đ ra c a chính ph là 7%, m c th p nhât trong 9 năm qua. Kh ng ho ng tác đ ng t ấ ề ụ ớ m i t ng l p dân c c a Vi ọ ầ ầ ệ ti p. S n xu t b thu h p, s ng ố ườ ấ ị ả ế ủ ư ủ ẹ ị ả ệ ậ ấ

tr c ti p n c ngoài (FDI): - Tác đ ng đ n V n đ u t ế ố ầ ư ự ế ướ ộ

ạ ằ ề ề ệ ứ ủ ớ ố ắ ế ổ ậ M ch a có tác đ ng l n đ n Vi ướ ố ế ứ ơ ư vào Vi tr c ti p t i Vi ệ ế ạ ự ố ầ ư ự ệ c ngoài (FDI) vào Vi ạ ng mang tính dài h n nên s ườ i có th ả ề ế ệ toàn c u. Và c ng có m t s ý ki n trái chi u t ế ế ủ ế ớ ầ ứ ề ệ ấ ố ả ế ủ ả ệ ế ng. H n n a, do nhu c u tiêu th gi m sút, nên vi c gi ả t Nam, nhi u ý ki n cho r ng, v ng n h n, kh ng ho ng các ướ c ả t Nam. M ch đ ng th 11 trong h n 80 qu c gia ỹ t Nam v i 419 d án còn hi u l c. M t ặ ệ ự ẽ ạ ệ ng nhi u l m. M c dù v y, v dài h n, kh ng ho ng tài chính th gi ể ế ớ ạ n t Nam suy gi m vì nh ng lo ng i ữ ế và s suy thoái kinh t ra lo ộ ố ề ỏ ầ i đang d n ụ tr c ti p và gián ti p s suy gi m trên ph m vi toàn ạ i ngân FDI ả t Nam. Th nh t, do ngu n tín d ng c a th gi t, nên các ho t đ ng đ u t ầ ư ự ữ ơ ồ ế ẽ ụ ả ạ ộ ưở ệ ầ Nghiên c u tình hình FDI vào Vi ắ ế vào đây đa s đ u b t ngu n t t Nam, do dòng v n đ u t ố ề ầ ư ồ ừ ệ ở ỹ ư ộ c và vùng lãnh th trong khu v c nh Xin-ga-po, Hàn Qu c, Nh t B n, Đài Loan... Các n n ố ự i 80% dòng v n đ u t châu Á chi m t ỉ ứ ầ ư ố ớ và vùng lãnh th có ho t đ ng đ u t ớ ạ ộ ầ ư ự ổ t Nam th tr c ti p n khác, dòng v n đ u t ướ ế không b nh h ặ ề ắ ủ ậ ưở ị ả c ngoài c tr c ti p và gián ti p vào Vi khi n dòng đ u t ả ự ầ ư ướ v b t n kinh t ự ế ề ấ ổ ng i h n v ngu n v n FDI vào Vi ạ ơ ồ tr nên c n ki ạ ở c u và Vi ệ ầ s ch m l ạ ẽ ậ t Nam s b nh h ẽ ị ả i đáng k . ể

- Tác đ ng t i xu t kh u c a Vi t Nam. ộ ớ ẩ ủ ấ ệ

cu c kh ng ho ng. Kinh t ấ ế ỹ ề ừ ộ t Nam, do M là th tr ủ ng xu t kh u l n nh t c a Vi ẩ ủ ộ t Nam đã b nh h ệ i xu t kh u c a Vi ẩ ị ả ủ ấ ưở ệ ng khá nhi u t ỹ M suy thoái ệ t ả ấ ị ườ ẩ ớ ấ ủ Xu t kh u c a Vi đã có tác đ ng t ớ Nam.

ầ ừ ữ ướ ấ ả ẩ ố ộ nh ng tháng đ u năm 2008, đã xu t hi n xu h ấ ấ ộ ỹ ị ườ ầ ớ ủ ỹ ứ t Nam đã gi m t ủ ừ ệ ầ ố ỹ ng gi m t c đ xu t kh u sang M . Ngay t ấ ệ Trong 9 tháng đ u năm 2008, t c đ tăng kim ng ch xu t kh u sang M ch đ t 16,7%, th p h n ơ ố ỉ ạ ẩ ạ ạ khá nhi u so v i m c 26,7% c a năm 2008. T tr ng c a th tr ng M trong t ng kim ng ch ề ổ ỷ ọ ủ 24% c a năm 2008 xu ng còn 17,7% trong 9 tháng đ u năm xu t kh u c a Vi ả ẩ ủ ấ 2008.

ố ỹ ẩ ớ ệ ố ẽ ố i th tr t Nam trong m i quan h Trung Qu c - M : M ệ ườ ỹ ả ồ ẻ ơ ớ ệ ướ ố ố ớ ỹ ố i dân M gi m s tác ỹ ả ủ i M gi m, khi n hàng Trung ế ạ ng M . Đ ng th i, khi hàng Trung ờ ỹ ể ng khác tìm đ u ra m i, có th ầ t Nam. t Nam nhi u h n, gây áp l c l n cho n n kinh t i Vi Vi Cũng c n ph i đ t tình hình th ng m i c a Vi ươ ả ặ ầ ạ ủ là th tr ng xu t kh u l n nh t c a Trung Qu c. S c tiêu dùng c a ng ấ ủ ấ ị ườ đ ng tiêu c c đ i v i hàng Trung Qu c xu t sang M . Tiêu dùng t ấ ự ố ớ ộ Qu c r h n và c nh tranh h n v i hàng Vi ơ ạ M gi m đi, nó chuy n h Qu c tiêu th ụ ở ỹ ả đ a vào tiêu th t ư ứ ỹ t Nam t ị ườ ạ ng sang các th tr ị ườ ề ự ớ ể ơ ụ ạ ế ệ ề ệ

ờ ả ủ ự ế ấ ẩ ồ ườ ng tr c ti p đ n xu t kh u Vi ế ẩ ủ ấ ọ ệ ng xu t kh u quan tr ng c a Vi ị ườ ả Đ ng th i, cu c kh ng ho ng đã gây nh h ưở ộ ng Nh t B n và châu Âu. Đây là nh ng th tr tr ị ườ ậ ả tác đ ng m nh t ủ ộ ạ chi tiêu, nên nhu c u đ i v i hàng hóa xu t kh u c a Vi ố ớ ả ữ cu c kh ng ho ng, ng ườ ừ ộ ấ ầ ị t Nam sang th ị t Nam. Do b ệ ng này cũng ph i c t gi m ả ả ắ ng gi m. ả i tiêu dùng c a các th tr ủ t Nam cũng có xu h ệ ẩ ủ ướ

cũng đã gây ra nh ng bi n đ ng ch a t ng có v ộ ữ ế ộ ả ủ ấ ư ừ ữ ưở ủ ề ệ ế ế ự ủ ệ ủ ề Cu c kh ng ho ng tài chính và suy thoái kinh t ề ả ế giá c xu t nh p kh u, nh h ng đ n k ho ch kinh doanh c a nhi u doanh nghi p. Nh ng bi n ế ậ ạ ẩ ả ế ư đ ng c a giá c trên đã đánh đ h u h t các d báo và tính toán c a doanh nghi p, cũng nh ủ ả ộ ổ ầ ho ch đ nh, d ki n c a nhà đi u hành chính sách. Đi u này càng gây thêm khó khăn cho xu t ấ ạ ự ế ề ị t Nam. kh u c a Vi ẩ ủ ệ

CH

NG II

ƯƠ

TÌM HI U LÝ THUY T TÀI KHO N VÃNG LAI

2.1 – Đ nh nghĩa tài kho n vãng lai ả ị

ố ế ề ướ là th i nh ng lu ng hàng hóa và d ch v qu c t ạ ồ c đo m u d ch qu c t ị ậ ụ ố ế v hàng hoá và ậ và các kho n thu nh p ả ữ ị ố c ngoài. Tài kho n vãng lai hay còn g i là cán cân vãng lai ả ọ d ch v c a m t qu c gia. Ghi l ộ ụ ủ ị n ròng khác ở ướ

ệ ố ữ ổ ụ ớ ổ ề ấ ẩ ị ậ Cán cân thanh toán vãng lai là hi u s gi a t ng xu t kh u v hàng hóa d ch v v i t ng nh p kh u vrrg hàng hóa d ch v . ụ ẩ ị

i c trú ngoài n ị ướ ủ c cho ng i s thanh toán c a ng ườ ư ủ ườ ư c ghi vào bên n (m c đ ). Còn nh ng giao d ch d n t c cho ng i s thanh toán c a ng ự ỏ i c trú trong n ướ c i c trú bgoaif ữ ả c ghi vào bên có (m c đen) th ng d tài kho n vãng lai x y c đ ặ ướ ượ i c trú trong n ườ ư ẫ ớ ự ị ự ư ả Nh ng giáo d ch d n t ữ đ ượ n ướ ra khi bên có l n h n bên n . ợ ớ ẫ ớ ự ợ ườ ư ơ

2.2 – Các thành ph n ch y u c a tài kho n vãng lai. ủ ế ủ ầ ả

a) Cán cân th ng m i v hàng hóa và d ch v ươ ạ ề ị ụ

b) Thu nh pậ

- Thu nh p t lao đ ng ậ ừ ộ

- Thu nh p t đ u t ậ ừ ầ ư

c) Chuy n giao vãng lai ễ

- Chuy n giao c a chính ph ủ ể ủ

- Chuy n giao vãng lai khác ể

2.3 - Các y u t nh h ng đ n cán cân tài kho n vãng lai: ế ố ả ưở ế ả

L m phát ạ

Thu nh p qu c dân ậ ố

T giá h i đoái ố ỷ

Các bi n pháp h n ch c a chính ph ủ ế ủ ệ ạ

- nh h ng c a l m phát . Ả ưở ủ ạ

l ộ ế ệ ậ ớ ố ị N u m t qu c gia có t ỷ ệ ạ kho n vãng lai c a qu c gia này s gi m n u các y u t ố l m phát tăng so v i các qu c gia khác có quan h m u d ch, thì tài ố khác b ng nhau. ằ ế ố ẽ ả ủ ế ả

i tiêu dùng và các doanh nghi p trong n c h u nh s mua hàng nhi u h n t ở ệ ơ ừ ướ n c ề ầ B i vì ng ngoài (do l m phát trong n ườ ạ ướ c cao), trong khi xu t kh u sang các n ấ c khác s s t gi m. ẽ ụ ả ướ ẩ ư ẽ ướ

TĂNG D n đ n ẫ ế

Tyû leä laïm phaùt

Taøi khoaûn vãng lai vaõng lai

GI MẢ

- Thu nh p qu c dân: ậ ố

l ứ ậ ủ ậ ộ ố ố l ế ố ủ ế ả ố tăng cao h n t ơ ỷ ệ khác b ng nhau. ằ N u m c thu nh p c a m t qu c gia (thu nh p qu c dân) tăng theo m t t ộ ỷ ệ ế c a các qu c gia khác, tài kho n vãng lai c a qu c gia đó s gi m n u các y u t ủ Vì ng ng tiêu dùng hàng n ố c ngoài nhi u h n. ướ i dân s có xu h ẽ ẽ ả ề ườ ướ ơ

D n đ n ế ẫ

Taøi khoaûn vaõng lai cuûa quoác gia ñoù seõ giaûm

Thu nhaäp quoác daân taêng cao hôn tyû leä taêng cuûa caùc quoác gia khaùc.

T giá h i đoái: ố ỷ

c b t đ u tăng giá so v i đ ng ti n c a các n c khác, tài kho n vãng ế ộ ướ ắ ầ ề ủ ướ ả ề ủ c đó s gi m n u các y u t N u đ ng ti n c a m t n ồ lai c a n ủ ướ ẽ ả ế ố ế ớ ồ khác b ng nhau. ằ

c này s tr nên m c h n đ i v i các n n ẩ ừ ướ ắ ơ ố ớ ẽ ở ấ ướ ồ c nh p kh u n u đ ng ẩ ế ậ B i vì hàng hóa xu t kh u t ti n c a h m nh. K t qu là nhu c u các hàng hóa đó s gi m. ả ở ề ủ ọ ạ ẽ ả ế ầ

Các bi n pháp h n ch c a chính ph ủ ế ủ ệ ạ

ố ớ ủ ậ ậ ẩ . K t qu là nh p kh u s ị c s tăng trên th c t ụ i tiêu dùng trong n c ngoài đ i v i ng ủ ộ ố ớ ố ườ ự ế ế ả ậ ẩ N u Chính ph m t qu c gia áp d ng các hàng rào m u d ch đ i v i hàng nh p kh u, giá c a hàng ẽ n ướ ẽ gi m và do đó làm tăng tài kho n vãng lai. ế ướ ả ả

CH

NG III

ƯƠ

PHÂN TÍCH TÁC Đ NG C A CU C KH NG HO NG TÀI CHÍNH Ộ TOÀN C U Đ N CÁN CÂN TÀI KHO N VÃNG LAI C A VI T NAM

ả ủ ự ầ ẻ ả ữ ế ng đ n ế ố ư ạ ưở ỷ ề ng tr c ti p hay gián ti p đi chăng n a thì ít nhi u ự ế cán cân tài kho n vãng lai giá… s nh h ế ẽ ả ưở ả S kh ng ho ng tài chính toàn c u s nh h làm thay đ i các y u t nh l m phát, GDP, t ổ t Nam. c a Vi ủ ệ

- Các nhân t i tác đ ng đ n cán cân tài kho n vãng lai. n i t ố ộ ạ ế ả ộ

3.1 - L m Phát ạ

l l m phát tăng so v i các qu c gia khác có quan h m u d ch, thì tài ộ ế ố ớ ệ ậ ị N u m t qu c gia có t ỷ ệ ạ kho n vãng lai c a qu c gia này s gi m n u các y u t ố ẽ ả ế ố ủ ế ả ố khác b ng nhau. ằ

i tiêu dùng và các doanh nghi p trong n c h u nh s mua hàng nhi u h n t ở ệ ư ẽ ơ ừ ướ n c ề ầ B i vì ng ngoài (do l m phát trong n ườ ạ ướ c cao), trong khi xu t kh u sang các n ấ ướ c khác s s t gi m. ẽ ụ ả ướ ẩ

năm ố ệ ề ạ ừ Theo website http://www.indexmundi.com ta có các s li u v l m phát qua các năm t 2008-2011 nh sau: ư

Năm 2006 2008 2008 2009 2010 2011

Vietnam 7,5 8,3 24,4 7 11,8 18,7

ạ ở ứ ấ ầ ệ L m phát Vi 2008 v i t l ớ ỉ ệ ạ m c cao qua các năm g n đây (2008-2011), và cao nh t là năm t Nam luôn duy trì ề l m phát là trên 24% cùng th i đi m kh ng ho ng tài chính toàn c u x y ra. Đi u ủ ể ả ầ ả ờ

ng kinh k , đ ng th i cũng nh h ố ớ ự ề ưở ế ồ ả ờ ưở ng này qu th t đã gây nhi u khó khăn đ i v i s tăng tr m nh đ n cán cân vãng lai trong n c. ả ậ ế ướ ạ

Giai đo n 1ạ : L m phát nóng ạ

T c đ tăng giá tiêu dùng liên t c tăng ố ộ ớ ỉ ể c xác đ nh là do c 3 nhân t ụ ị ầ ố ạ ả ế ụ ọ ế ậ ầ m c 2%/tháng v i đ nh đi m vào tháng 2 và tháng ở ứ : Chi phí đ y, c u kéo, và tăng cung. ẩ ả t y u ph i đ n đã đ n là cung tín d ng ti p t c tăng trên 50%, l m phát tăng v t lên 25%, ạ ế ụ (5 tháng đ u năm 2008, chúng ta đã nh p siêu lên đ n 40% GDP và ấ 5 (tăng 3,19 %). L m phát đ ượ Đi u t ế ề ấ ế nh p siêu v ậ 60% giá tr xu t kh u. Yêu c u x lý v n đ nh p siêu tr nên c p bách ). ị t quá m c an toàn ứ ượ ấ ầ ử ề ậ ấ ẩ ở

Giai đo n 2ạ : Giao th i - Ki m ch l m phát ờ ế ạ ề

Tr c nh ng nh h ả ữ ướ ưở ủ ạ ủ ộ ậ ế ạ ng sâu r ng c a l m phát, chính ph đă đ a ra các gi ệ ề ừ ệ ặ vi c giá hàng hóa trên th gi c đ a xu ng m c d ố ư ư ớ ầ ư ả i b t đ u gi m t ế ớ ắ ầ ứ ướ i pháp ki m ề ả ậ công và h n ch nh p ế ạ m c đ nh vào tháng ỉ ừ ứ ỉ i 2%/tháng (tháng 7-8/2008) và x p x ượ ấ ạ ố ch l m phát, t p trung vào vi c th t ch t cung ti n và gi m b t đ u t ắ siêu. Đ c s tr giúp t ả ượ ự ợ 6/2008, t c đ tăng l m phát đă đ ộ 0%/tháng trong tháng 9/2008.

Giai đo n 3ạ : Gi m phát ả

ả ằ ủ ủ ộ ủ ế ạ ả ủ ộ ộ ề ầ ế ặ ả ớ ề ng ngoài ý mu n là tác đ ng c a cu c kh ng ho ng tài chính, suy thoái kinh t ế ộ ự ả ế ệ ả ộ ễ ố ả c ngoài và chính th c b t đ u t t Nam đă chuy n tr ng thái t ể ớ ứ ắ ầ ừ ừ ạ ạ ớ ướ ệ ạ ủ ướ ả và tiêu dùng nh m ki m ch l m phát c a chính ph cùng v i m t s c ng ộ ự ộ Vi c c t gi m đ u t ầ ư ệ ắ ẫ toàn c u d n h ầ ố ưở ừ i m t s gi m đ t ng t v c u khi n cho giá nhi u m t hàng gi m m nh. Tính trong 4 tháng t t ạ ề ộ ớ ở i gi m 58% v i đà gi m gia tăng. Gi m phát tháng 8 đ n tháng 11/2008, giá nguyên li u th gi ả ế ớ ư tháng 10/2008..Gi ng nh Vi t nam có đ tr 2 tháng so v i n ệ nhi u n l m phát sang gi m phát khi ề ố gi m phát x y ra trong c 3 tháng c a quýIV/2008…) ả c khác, m i lo ng i c a Vi ủ ả ả

ố ượ ả ề ẫ ả ẩ ố ồ ng, đ i m t v i nh ng khó khăn d n ữ ấ c nh p kh u (v tín d ng, kh năng thanh toán, s c mua, gi m giá). các n Trong khi đó, xu t kh u gi m c v kim ng ch l n kh i l d p t ậ ừ ặ ớ ả ạ ả ướ ứ ụ ề ậ ẩ

ấ ừ ụ ệ ả ộ ờ ỉ ố ạ ư ỉ ố ạ ẽ ả x y ra tình tr ng thâm h t cán cân vãng lai. Đi u này ch ng t ụ ứ ề ạ ỏ 8/2008 sau m t th i gian dài liên t c tăng cao. Theo Ch s l m phát đã có d u hi u suy gi m t nh lý thuy t đã nêu thì khi ch s l m phát gi m s làm cho cán cân thanh toán vãng lai tăng lên. ế Tuy nhiên, trong th c t cán cân vãng lai ch u nhi u s tác đ ng khác. ề ự ị ự ế ả ộ

ạ ẫ ng đ i so v i n ướ ề ướ ướ c có gi m nh ng v n còn r t cao so ư ấ ả ớ ướ c c tr nên đ t t ắ ươ ở ố Qua nghiên c u trên cho ta th y, m c dù l m phát trong n ặ ấ ứ v i các n c trên. Đi u này đã làm cho hàng hóa trong n ớ ngoài.

C u n c ngoài v hàng hóa trong n ầ ướ ề ướ c gi m. ả

ng khách du l ch n c ngoài ươ ng m i gi m. Đ ng th i do giá c đ t lên nên l ờ ượ ị ướ ả này h i t l i đã làm thâm h t tài kho n vãng lai.  Cán cân th ạ gi m. T t c các y u t ế ố ấ ả ả ồ ộ ụ ạ ả ắ ụ ả

ng h p này là k t qu t ả ừ ữ ữ ế ợ ự ả i tình tr ng kh ng ho ng tài chính toàn c u, bình n n n kinh t ạ ố i m t l n n a là s gi m phát trong tr ạ ủ nh ng can thi p ệ ế , ườ ả ủ ề ạ ầ ổ Tuy nhiên, l ộ ầ c a chính ph nh m đ i phó l ằ ủ c i thi n cán cân thanh toán vãng lai. ả ệ

3.2 - Thu nh p qu c dân ậ ố

t Nam làm thay đ i ộ ủ ủ ủ ế ậ ả ổ ố ệ ổ cán cân tài Tác đ ng c a kh ng ho ng đ n T ng thu nh p Qu c Dân c a Vi kho n vãng lai : ả

Theo lý thuy t Cán Cân tài Kho n Vãng lai ta có: ế ả

Thu nh p qu c dân tăng cao h n t l tăng c a các qu c gia khác ậ ố ơ ỷ ệ ủ ố

Tài kho n vãng lai c a qu c gia đó s gi m trong đi u ki n các y u t khác không đ i. ẽ ả ế ố ủ ề ệ ả ố ổ

t Nam và các Các b n hàng c a Vi t Nam, đi u này th hi n nh th nào trong năm ủ ệ ạ ệ ư ế ể ệ ề V y GDP Vi kh ng ho ng 2008, và nh ng năm sau này. ậ ủ ữ ả

Year 2005 2006 2008 2008 2009

Viet Nam 8.40% 8.17% 8.48% 6.23% 5.32%

năm 2002 GDP Vi ủ ế ộ Ở ứ ủ ệ ầ

ế

ố ộ năm 2009 ng c a kh ng ho ng Kinh t ủ m c cao, cho t ở ứ ủ ả ế ụ ả ố ở

Châu Á 1997. K t Sau khi b nh h t Nam ưở ị ả ả ệ ể ừ ỹ ổ luôn tăng, và duy trì i Năm 2008, Khi mà Cu c Kh ng ho ng tài Chính M n ra ả ủ ớ và lan nhanh thành kh ng ho ng tài chính toàn c u, t c đ tăng GDP c a Vi m c 6.2% t Nam và đ n năm 2011 thì GDP tăng trong năm 2008 và ti p t c gi m xu ng còn 5.32% 5.89%.

Year 2005 2006 2008 2008 2009 2010 2011

Viet Nam 8.40% 8.17% 8.48% 6.23% 5.32% 6,78% 5,89

gi m trong GDP ệ ả ỗ ỷ ệ ả l ớ t Nam. C th ta có bi u đ sau M c đ suy gi m c a m i qu c gia là khác nhau, và so sánh v i Vi ứ ộ c a c Hoa Kỳ, Nh t, và EU đ u m nh h n Vi ủ ả t Nam, t ồ ể ụ ể ủ ậ ố ề ệ ạ ơ

% suy gi m c a GDP c a m i qu c gia ủ ủ ả ỗ ố

2008/2008 2009/2008

United States -44.88% -116.81%

Euro Area -73.38% -85.71%

Japan -124.17% -106.90%

Viet Nam -26.53% -27.77%

Nh v y, % suy gi m c a các qu c gia đ u l n h n Vi t Nam. ề ớ ư ậ ủ ả ố ơ ệ

Ta có k t lu n: ế ậ

Trong các đi u ki n khác không đ i: ệ ề ổ

ủ ả ố ộ ố t Nam gi m theo m t t ệ ộ l ơ ỷ ệ ướ ả tăng trong GDP c a ủ ẽ c ngoài, đi u này s ề th p h n h n t T c đ tăng trong GDP c a Vi l ơ ộ ỷ ệ ấ các qu c gia khác, ph n ánh m t m c nhu c u gia tăng đ i v i hàng hóa n ứ ố ớ làm cho Tài kho n vãng lai c a Vi t Nam s gi m ả ầ ẽ ả ủ ệ

3.3 - Tác đ ng c a t giá đ n cán cân vãng lai.

ủ ỷ

ế

ế

ộ ố

ế

tháng 01-2008 đ n 07-2008 dao đ ng quanh m c 1USD= 16.124 T giá liên ngân hàng t VNĐ. T tháng 09-2008 đ n 01-2009 dao đ ng quanh m c 1USD=16.505 VNĐ và trong ộ tháng 2 và 3 đ u năm 2009 đã lên 1USD=16.975VNĐ. Theo các chuyên giá t giá ầ VNĐ/USD có th lên cao h n n a. ể

ơ ữ

là m t đ

ng mô t ng ườ ụ ủ ả ả ộ ố ả ệ ượ tài kho n vãng lai

hi n t ủ ờ

c a m t qu c gia s t gi m ngay ộ ườ phá giá ti n tề ệ c a mình và ph i m t th i gian sau tài kho n vãng lai m i b t ớ ắ ộ J. ồ ị ẽ

c c i thi n. Quá trình này n u bi u di n b ng Đ ng cong J sau khi qu c gia này ố đ u đ ầ ượ ả ả ố ữ ễ ế ệ ể ả ằ đ th s cho m t hình gi ng ch cái ộ

ộ ấ

ậ ằ ị ủ ớ ỏ ẩ đ nh danh b ng USD tr nên th p đi trong khi giá hàng ị ớ nh p kh u ả ở ẩ ế ấ ậ ẽ ượ ả ẩ ệ ừ Khi chính ph n i l ng biên đ VNĐ/USD đ làm VNĐ m t giá so v i Đôla, làm cho giá ể hàng xu t kh u ẩ đ nh danh b ng ằ ấ ấ VNĐ tăng lên. Vì th , s tăng xu t kh u và gi m nh p kh u. K t qu là cán cân vãng lai trong ả ế ẽ , v phía năm ti p theo (xu t kh u tr đi nh p kh u) s đ ậ ẩ ự ế ề ẩ ng hàng xu t nh p kh u c u, ho t đ ng xu t nh p kh u di n ra d a trên các h p đ ng, vì th l ậ ấ ễ ậ ầ c c i thi n. Tuy nhiên, trong th c t ế ượ ế ạ ộ ấ ấ ẩ ự ẩ ồ ợ

ệ ỷ không thay đ i đ ng th i v i thay đ i giá c (do t ờ ớ ch nh trang thi ề giá thay đ i). Còn v phía cung, vi c đi u ề ả t b s n xu t đ s n xu t thêm hàng xu t kh u c n th i gian. ấ ổ ồ ế ị ả ổ ẩ ầ ấ ể ả ổ ấ ờ ỉ

ệ ự ậ

ế ệ ướ

c.

i cho vi c xu t kh u và h n ch vi c nh p siêu nh m Đ ng VNĐ m t giá t o thu n l ằ ấ ạ ậ ợ ấ ẩ ả c và góp ph n gi m i , v c d y n n s n xu t trong n ph n nào c i thi n cán cân vãng l ề ả ạ ệ th t nghi p trong n ệ

ồ ẩ ấ

ướ

ng hàng hóa không di n ra đ ng th i là ạ ự ổ ổ ố ượ ễ ồ ờ Tóm l nguyên nhân tr c ti p c a hi n t ng Đ ng cong J. i, chính s thay đ i giá c và thay đ i kh i l ả ệ ượ ự ế ủ ườ

3.4 - Bi n pháp c a chính ph

ủ ủ ệ ệ ằ ả ả Các bi n pháp can thi p c a chính ph nh m c i thi n cán cân toàn kho n vãng lai trong b i ố c nh kh ng ho ng tài chính toàn c u: ả ệ ủ ả ầ

Gói kích c u 6 t USD ầ ỷ

ẩ ả ầ ạ ng hàng nh p kh u=> tránh nguy c nh p siêu, mà l c lúc này còn cao, xu t kh u thì l ướ ẩ ậ ệ ụ ả ữ ơ ộ ố ẩ ặ ả ắ ng. l m phát trong n T l c => i gi m, vi c kích c u trong n ướ ấ ỷ ệ ạ đ ng i tiêu th s n ph m đang b gi m l ị ứ ọ ậ ượ ả ạ ẩ l n (than, s t thép, xi măng, phân bón, m t s nông s n quan tr ng…), nh ng m t hàng xu t kh u ấ ọ ớ l n đang có th tr ớ ị ườ

d tr ngo i h i qu c gia đ h tr đ ng) t ạ ố ỷ ồ ươ ố USD (t ươ ư ừ ự ữ ệ ng đ ộ c ngoài vào VN=> t n ố ừ ướ ả ướ tăng lên=> xu t kh u ròng tăng lên ể ỗ ợ Chính ph dùng 1 t ủ gi m 4% lãi su t v n vay l u đ ng ng n h n cho doanh nghi p trong năm 2009 . Lãi su t trong ấ n ỷ ươ giá h i đoái c a đ ng n i t ủ ồ ng 17.000 t ạ ắ c ngoài => gi m dòng v n t n ấ ở ướ ả so v i đ ng ngo i t ẩ ạ ệ ỷ ấ ố ng đ i so v i lãi su t ớ ố ớ ồ ộ ệ c gi m t ả ố ấ

H lãi su t c b n ấ ơ ả ạ

ng đ i so v i n ấ ươ ả ố ẽ c ngoài s khi n cho dòng v n t ế giá h i đoái gi a n i t n ố ừ ướ và ngo i t ả c ngoài ch y tăng lên=> ớ ướ ẽ ả ữ ộ ệ ố ỷ ạ ệ M t khi Lãi su t gi m t ộ vào Vi ề ố xu t kh u ròng vì th tăng lên... ấ t Nam gi m xu ng, đi u này s làm cho t ệ ẩ ế

T giá và n đ nh kinh t ổ ị ỷ ế

ế ắ ạ ằ ỷ ỉ ẩ theo nguyên t c linh ho t, nh m khuy n khích xu t kh u, ki m soát ng gi m nh VND so v i USD nh m khuy n khích XK, giá ngo i t ạ ệ ả ấ ể ướ ẹ ế ằ ớ ế ẩ Chính ph đi u ch nh t ủ ề h n ch nh p kh u.Theo h ậ ạ NK

Kiên đ nh m c tiêu th t ch t ti n t ặ ề ệ ụ ắ ị

vĩ mô, b o đ m an sinh xã h i ng hàng ế ạ ổ ị ế ộ : => ki m ch l ề ế ượ ả ả Đ ki m ch l m phát, n đ nh kinh t nh p kh u ể ề ậ ẩ

ng đ i so v i giá th qu c t ướ ươ ố ế ố ớ ị => gi m nhu ả c gi m t L m phát gi m => giá c hàng hóa trong n ả ả ạ c u hàng ngo i nh p, tăng nhu c u hàng hóa n i đ a ộ ị ầ ả ạ ậ ầ

Chính sách thuế

ộ ố ạ ệ ễ ả ế đ t o đi u ki n cho doanh nghi p phát Chính ph ủ th c hi n mi n, gi m, giãn m t s lo i thu tri n s n xu t kinh doanh, đ ng th i kéo dài th i h n n p thu xu t-nh p kh u đ gi m b t khó ộ ờ ạ ể ạ ế ể ả ự ấ ệ ớ ể ả ề ấ ệ ậ ẩ ồ ờ

ề ố gi m t ả ố ấ i đa các th t c phi n hà v th t c đóng thu đ i v i nh ng DN xu t ế ố ớ ề ủ ụ ủ ụ ữ ề khăn v vay v n, kh u.ẩ

CH

NG IV

ƯƠ

ĐÁNH GIÁ VÀ NÊU RA XU H

ƯỚ

NG SAU KH NG HO NG T NĂM 2008 Đ N NAY. Ế

4.1 - ĐÁNH GIÁ S TÁC Đ NG C A CU C KH NG HO NG Ộ Ộ Ự Ủ Ủ Ả

nh h ng khung hoang tai chinh đên can cân tai khoan vang lai Viêt Nam: Ả ưở ̉ ̉ ̀ ́ ́ ́ ̀ ̉ ̃ ̣

Tình hình chung tài kho n vãng lai Vi t Nam năm 2008 và đ u năm 2009 ả ệ ầ

4.1.1 - Cán Cân Th ng M i: ươ ạ

ổ ạ ạ ậ ẩ ỷ USD, tăng 29,1% so v i năm tr ớ ỷ ớ USD, tăng 28,9% so v i c, và nh p kh u là ậ ướ ẩ T ng kim ng ch xu t nh p kh u hàng hoá trong năm 2008 đ t 143,4 t ấ năm 2008, trong đó xu tấ kh u đ t 62,69 t ạ USD, tăng 28,8%, th p h n t c đ tăng xu t kh u. 80,71 t ơ ố ộ ẩ ấ ấ ẩ ỷ

Xu t Kh u:

USD, tăng 25,7%, chi m 49,7% t ng kim ng ch xu t kh u; khu v c kinh t

c tính đ t 62,9 t USD, tăng ạ ỷ ạ c ngoài (k c d u thô) đ t ể ả ầ trong

, kim ng ch hàng hoá xu t kh u ẩ ướ ấ n ầ ư ướ ạ

ế

Tính chung c năm 2008 29,5% so v i năm 2008, trong đó khu v c có v n đ u t 34,9 t n

ế USD, tăng 34,7%, chi m 50,3%.

c đ t 28 t

ướ ạ

ế

ng xu t kh u c a Vi t Nam năm 2008, Hoa Kỳ là đ i tác l n nh t, ị ườ ấ ướ ệ ấ ố ớ ẩ ủ ớ ệ ầ ả ẩ ồ ỗ ỗ

ạ Trong các th tr c tính đ t USD, tăng 14,5% so v i năm 2008 g m: Hàng d t may, d u thô, g và s n ph m g , giày 11,6 t ỷ ủ ả dép, th y s n.

ị ườ ố ng ASEAN tuy có gi m trong các tháng cu i năm, ả USD, tăng 31% so v i năm 2008 v i các m t hàng chính là: ẩ ạ ỷ ặ ớ ớ và linh ki n. Kim ng ch hàng hoá xu t kh u sang th tr ấ ạ nh ng ẫ ư ướ D u thô, g o, th y s n, máy tính, s n ph m đi n t ầ c tính c năm v n đ t 10,2 t ạ ả ủ ả ẩ ả ệ ử ệ

ướ ớ ồ ỷ ng EU ư ả c tính đ t 10 t ạ ướ ệ ớ ng Nh t B n ậ ả ướ ầ ủ ế c g m các m t hàng truy n ề USD, tăng 15% so v i năm tr Th tr ặ ị ườ th ng nh : Hàng d t may, giày dép, nông s n, th y s n. Th tr ỷ c tính đ t 8,8 t ạ ị ườ ủ ả ố ủ ả USD, tăng 45% so v i năm 2008, t p trung ch y u vào các m t hàng: D u thô, giày dép, th y s n, ặ máy tính và linh ki n, dây và cáp đi n. ệ ậ ệ

, kim ng ch hàng hoá nh p kh u

Nh p Kh u: ậ ẩ

ậ trong n

c tính 80,4 t ỷ

ướ ạ

ầ ư ướ

ế

ộ ố ặ

USD, tăng Tính chung c năm 2008 ẩ ướ USD, tăng 26,5%; 28,3% so v i năm 2008, bao g m khu v c kinh t c đ t 51,8 t ớ ế tăng n khu v c có v n đ u t c ngoài đ t 28,6 t USD, tăng 31,7%. N u lo i tr y u t ự ạ ừ ế ố ỷ ạ giá c a m t s m t hàng thì kim ng ch nh p kh u năm nay ch tăng 21,4% so v i năm ớ ỉ ậ ạ ủ 2008.

ẩ ậ ỷ

Nh p kh u ô tô năm 2008 đ t m c cao k l c v i 2,4 t ạ USD v i 50,4 nghìn chi c (ô tô d i 12 ch ng i 27,5 nghìn chi c, t ng đ ỷ ụ ớ ỗ ứ ướ ế ươ ế ớ ồ ỷ USD, trong đó ô tô nguyên chi c đ t 1 t ế ạ ng 380 tri u USD). ệ ươ

t b , ph tùng khác (tr ô tô và máy tính, đi n t ) ẩ ậ c tính đ t 13,7 t ạ ệ ử ướ ế ị ụ ẩ ầ ớ ớ ỷ Nh p kh u máy móc thi ừ USD, tăng 23,3% so v i năm 2008. Nh p kh u xăng d u đ t 12,9 tri u t n, tăng 0,1% so v i năm tr ng ng v i kim ng ch 10,9 t USD, tăng 28,5%. c, t ệ ấ ậ USD, tăng 41,2%. S t thép đ t 6,6 t ạ ỷ ướ ươ ứ ạ ắ ạ ớ ỷ

ủ ế ụ ụ ệ ặ ả ấ

ấ V i và nguyên ph li u d t may là nh ng m t hàng ph c v ch y u cho s n xu t hàng xu t kh u v n đ t kim ng ch cao v i 6,8 t ữ USD, tăng 11,5% so v i năm 2008. ụ ệ ạ ả ẩ ạ ẫ ớ ớ ỷ

máy tính và linh ki n đ t 3,7 t USD, tăng 25,8% so v i năm tr ệ ỷ ớ

c mà còn liên quan t Hàng đi n t ệ ử không ch g n v i tiêu dùng trong n ớ ỉ ắ ạ ướ ớ ắ c, đây là nhóm hàng ướ ể ấ ẩ i gia công, l p ráp đ xu t kh u.

ặ ẩ ủ ả ạ c do c l t b , d ng c ế ẩ ả ạ ậ ề ả ướ ạ ớ ng và gi m 60,2% v kim ng ch; s t thép gi m 65% v l ạ ắ ề ượ ả ế ề ả ả ng và gi m 34,7% v kim ng ch. Kim ng ch nh p kh u c a h u h t các m t hàng trong quý I/2009 đ u gi m so v i cùng kỳ năm ớ ề ầ ậ ụ ng và giá nh p kh u đ u gi m. Kim ng ch nh p kh u máy móc thi tr ế ị ụ ậ ẩ ả ượ ướ c; xăng d u gi m 17,7% USD, gi m 30,2% so v i cùng kỳ năm tr ph tùng quý I/2009 đ t 2,4 t ả ầ ỷ ụ ng và gi m 71% v kim ng ch; v l ả ề ượ ả ề ạ ề ả ề ượ ng và phân bón gi m 16,5% v l ng và gi m 33,8% v kim ng ch; s i d t gi m 7,2% v l ạ ả ợ ệ ề ề ượ ả ng và gi m 72,4% v kim ng ch; gi m 28,7% v kim ng ch; ô tô nguyên chi c gi m 71,2% v l ạ ề ượ ề xe máy nguyên chi c gi m 50,7% v l ề ế ề ượ ả ả ạ ả ạ

ấ ạ ằ ấ ế ằ ạ ấ ẩ ổ ỷ ệ USD, b ng 12,2% t ng kim ng ch xu t kh u (N u lo i tr ằ ệ ậ ạ ạ ổ c tính 400 tri u USD, b ng 8,5% t ng kim ng ch hàng hóa xu t kh u. ẩ Xu t siêu tháng 3/2009 ổ ướ ạ ừ Tính chung quý I/2009, xu t siêu 1,6 t ấ kim ng ch tái xu t vàng thì quý I/2009 nh p siêu 640 tri u USD, b ng 5,7% t ng kim ng ch xu t ấ ấ kh uẩ

ạ ằ ạ ẩ ổ ỷ ấ ạ ế ạ ệ ấ ậ USD, b ng 12,2% t ng kim ng ch xu t kh u. N u lo i tr ạ ừ ấ ằ c 2,42% (trong khi c trong khu v c và th ấ ổ nhi u n ướ ề ượ ự ẩ ẫ ở kim Xu t siêu quý I/2009 đ t 1,6 t ng ch tái xu t vàng thì quý I/2009 nh p siêu 640 tri u USD, b ng 5,7% t ng kim ng ch xu t kh u. ẩ So v i quý I/2008 xu t kh u v n tăng đ ế ấ ớ i m c xu t kh u gi m khá m nh). gi ứ ấ ẩ ả ạ ớ

ạ ấ ổ ế ụ ố ế ủ ộ t Nam luôn nh p siêu v i s l ậ t và là m t trong nh ng b t n kinh t ố ế ệ t Nam không t ừ ng m i c a Vi ạ ủ ng này là m t đi u r t t ộ ề c a Vi ố ậ ươ ế ệ ộ ữ ủ ể ớ Trong su t hàng ch c năm qua, Vi ng ngày càng tăng và khi n cán ớ ố ượ ố ế cân th ng m i qu c t vĩ mô c n ầ ộ ệ ươ ữ c c i thi n. M t con s th t đáng m ng và n u duy trì đ đ ề ấ ố t. c xu h ệ ượ ả ướ ượ c c i thi n m t cách b n v ng? Ph i t Nam có đ Th nh ng, li u cán cân th ả ư ệ ữ ệ ượ ả đ n cu i năm m i rõ tình hình c a năm nay th nào và c n vài ba năm n a m i có th có câu tr ả ế ớ ầ ế ố i xác đáng. l ờ

ẩ ủ ấ t, 2,287 t USD xu t đá quý và kim lo i quý (mà ch y u là vàng). N u tr ng xu t siêu trong quý 1/2009 là do đâu ?. Đóng góp vào kim ng ch xu t kh u c a quý I ừ ạ ủ ế ấ ặ ệ ế ấ ạ ỉ Hi n t ệ ượ có m t kho n đ c bi ộ kho n tái xu t vàng đi thì thành tích xu t siêu s không còn. ả ấ ẽ ả ấ

ơ ạ ẩ ả ấ ấ ữ ỡ ả ạ ố ủ ủ ế ề ậ ỉ ạ ấ ơ ả Đáng nói h n n a s dĩ có xu t siêu ch y u là do kim ng ch nh p kh u đã gi m r t m nh, gi m m nh h n m c gi m xu t kh u khá nhi u (quý I/2009: 11,8 t USD trong khi con s c a quý I/2008 là 21,5 t USD, t c là gi m kho ng 45%). ứ ẩ ả ứ ỉ ả

ộ ủ ự ấ ặ ạ ặ ẩ ả ế ệ ầ ả M t đi u dáng quan tâm h n13 m t hàng xu t kh u ch l c thì 12 m t hàng có kim ng ch gi m ả ơ ề sút trong quý I ả 10 đ n 20% (d u thô gi m 48,6%, cao su gi m 43,9%, d t may gi m m c t ở ứ ừ 4,2%) duy nh t có xu t g o tăng 76,4%. ấ ạ ấ

4.1.2 Cán cân d ch V : ụ ị

ụ ụ ẩ ấ ố ổ ị ị T ng c c th ng kê, t ng tr giá xu t kh u d ch v năm 2008 ụ ỷ c tính đ t 7,1 t ạ ướ ụ ậ ả i USD, tăng 7,2%; d chv v n t ỷ ị ị USD, tăng 23,7%; d ch v v n t i bi n đ t 1 t USD, tăng 27,7%. Theo th ng kê t ố USD,tăng 9,8% so v i năm 2008, trong đó d ch v du l ch đ t 4 t hàng không đ t 1,3 t ạ ừ ổ ớ ỷ ị ụ ậ ả ạ ể ạ ỷ ị

S khách qu c t c ta năm 2008 c tính đ t 4,3 tri u l t ng đ n n ố ế ế ướ ố ướ ệ ượ ạ i, ườ

đ n n c tính đ t 688,8 nghìn l t ng ướ c ta 2 tháng đ u năm 2009 ầ ướ ạ ượ ườ ả i, gi m Khách qu c t ố ế ế 10,3% so v i cùng kỳ năm tr ớ ướ c.

4.2 – Xu h t Nam sau cu c kh ng ho ng tài chính th gi i năm 2008 ướ ng c a Vi ủ ệ ế ớ ủ ộ ả

4.2.1 - V ho t đ ng s n xu t công nghi p ề ạ ộ ệ ả ấ

ộ ầ ủ ạ ệ ệ ể t Nam phát tri n ch m, v i t c đ tăng tr ậ th gi ế ế ớ ưở ộ ị ả ề ướ ữ ế ệ ệ ả c phát tri n kh quan h n, v i t c đ tăng tr ả ớ ố ấ c sang quý II, khi nh ng n n kinh t ệ ể i b t đ u có d u hi u h i ph c, cùng v i vi c tri n khai quy t li ướ ớ ố ể ả ụ ồ t Nam đã có b ướ ơ ạ ố ộ ạ ộ i đang có tác đ ng ng giá tr s n xu t công ế ớ l n ủ i pháp c a ưở ng ng GTSXCN ạ ng công nghi p c năm 2009 đ t t các gi ộ ng này, trong quý III, ngành đ t t c đ tăng tr ưở ả ư ố ưở ệ ầ ộ Trong nh ng tháng đ u năm 2009, khi cu c kh ng ho ng kinh t ữ m nh, ngành công nghi p Vi nghi p (GTSXCN) quý I ch tăng 2,7%. Tuy nhiên, b ỉ ệ trên th gi ớ ấ ế ớ ắ ầ Chính ph , công nghi p Vi ệ ệ ủ GTSXCN đ t 4,6%. Ti p t c xu h ế ụ là 6,4 % và quý IV tăng 9,5% đã góp ph n đ a t c đ tăng tr kho ng 7,6%. ả

ng m i trong n 4.2.2 V ho t đ ng th ề ạ ộ ươ ạ c ướ

ấ ề ề ế ặ ố ả ng m i trong n ạ ươ ệ ễ ẩ ướ ế ả Trong b i c nh xu t kh u gi m sút, m c dù đi u ki n kinh t ả ẫ ướ ư ằ ẫ ứ ứ ị ỉ ộ ướ ề ả ố ế ứ ướ ứ ế ạ ạ c đ t 1.049,9 t nghìn đ ng, chi m 87,7% và kinh t ẻ ngoài nhà n ạ giá, m c tăng là 11%). Xét v c nhà n ế ồ ỉ ướ ạ ỉ ồ ế ấ ư g p nhi u khó khăn, nh ng ng khá, di n bi n các tháng trong năm v n theo ng tăng d n, tuy m c tăng c năm 2009 ch a b ng m c tăng hàng hoá và d ch v xã h i tăng bình quân hàng ụ ứ c đ t kho ng 1.197,5 ả ề ơ ỉ ồ c đ t 116,2 nghìn t đ ng có v n đ u ầ ố ế c ngoài đ t 31,3 nghìn t đ ng chi m 2,6%. So sánh qua các năm cho th y, các thành ph n ầ ụ ngoài nhà n ơ ề ị ặ c v n tăng tr ho t đ ng th ưở ạ ộ quy lu t hàng năm, luôn duy trì xu h ầ ậ c a năm 2008 (tăng trên 30%). T ng m c bán l ẻ ổ ủ tháng x p x 2%, càng v cu i năm tăng càng cao trên 5%/tháng, c năm ấ nghìn t đ ng, tăng 18,6% so v i năm 2008 (n u lo i tr y u t ạ ừ ế ố ớ ỉ ồ năm 2009, kinh t theo lo i hình kinh t c u t ng m c bán l ế ấ ổ chi m 9,7%, kinh t ế ế t n ư ướ ạ kinh t ế toàn xã h i, chi m t tr ng tăng d n so v i các thành ph n kinh t c ngày càng đóng góp nhi u h n vào t ng m c l u chuy n hàng hoá d ch v ổ c ngoài. ể c và đ u t ứ ư nhà n ướ ỉ ọ n ầ ư ướ ướ ế ế ầ ầ ộ ớ

4.2.3 Thu hút đ u tầ ư

ở ầ ụ ế ớ ệ ủ ủ ả ạ tr c ti p và gián ti p suy gi m trên ph m vi toàn c u và Vi ả ế ế ả ầ ạ ộ i trong kh ng ho ng đã làm cho ho t đ ng ộ t Nam không 17ph i là m t . Dòng v n FDI sau khi đ t m c k l c vào năm 2008 đã gi m xu ng m c th p vào năm t c a th gi ạ ứ ỷ ụ ệ ả ứ ấ ạ ố ố Ngu n tín d ng đang d n tr nên c n ki ồ đ u t ầ ư ự ngo i l ạ ệ 2009.

4.2.4 Th tr ng ch ng khoán ị ườ ứ

, là n i mà y u t c xem nh hàn th bi u c a n n kinh t ố ứ ượ ị ườ ư ế ộ ấ ơ ộ ủ ủ ế ạ ử ể ủ ề ầ ư ơ ế ố i đ n n n kinh t ề ng ch ng khoán Vi ị ườ ế ố ộ . N u quan sát tác đ ng c a cu c ộ thì không n i nào th hi n rõ nét và s ng đ ng ể ệ t Nam sau kh ng ho ng có th chia thành ả ủ ứ ệ ể Th tr ng ch ng khoán v n luôn đ tâm lý tác đ ng r t m nh đ n đ ng thái c a các nhà đ u t ộ ế kh ng ho ng tài chính th gi ế ớ ế ủ ả nh th tr ng ch ng khoán. Th tr ư ị ườ 02 giai đo n ch y u ạ ứ ủ ế

Giai đo n ph c h i và tăng tr ụ ồ ạ ưở ng m nh m ạ ẽ

Giai đo n th tr ạ ị ườ ng h nhi ạ ệ t và dao đ ng trong biên đ h p ộ ẹ ộ

4.2.5 Tài chính – ngân hàng

Vi ở ớ ạ ự ệ ọ ạ ề ứ ấ ơ ả t Nam v i lo ng i v s c ép l m phát, NHNN đã th c hi n chính sách ti n t ệ ẩ ế ữ ứ ỡ ỏ ầ ầ ủ ệ ả ấ ạ ạ ấ ệ ề ấ ố ề ệ ắ th t Tuy nhiên, tháng 12 năm 2009 ch t m t cách c n tr ng. Lãi su t c b n sau khi tăng 1% lên đ n m c 8% t ộ ừ ặ nguyên trong 7 tháng đ u năm 2010. Sau khi NHNN d b tr n lãi su t cho vay theo m c đã gi ứ ấ ố b ng 150% LSCB, lãi su t cho vay c a các NHTM tăng t 2-3%. Các doanh nghi p ph i vay v n ằ ừ v i lãi su t kho ng 14-16%/năm v i kỳ h n ng n và kho ng 14,5-17%/năm v i kỳ h n trung, dài ớ ớ ả ắ ả ớ c các ngân hàng duy trì h n. Lãi su t huy đ ng v n v n đ t nhi u ngân hàng đã ở ứ ẫ ượ ạ niêm y t lãi su t t ứ ặ ấ ớ ộ i m c 11,99% ho c kèm theo các hình th c khuy n m i. ạ m c cao, cá bi ế ứ ế

Tài liêu tham kh o: ả

Giáo trình “Tài Chính Qu c T ”, Tr n Ng c Th , Nguy n Ng c Đ nh, NXB Th ng kê, 2008 ế ễ ầ ọ ơ ố ọ ố ị

, B Môn Tài Chính Qu c T Khoa Tài Chính Doanh ố ế ộ ế ố Power Point Bài Gi ng Tài Chính Qu c t ả Nghi p, ĐH Kinh T HCM ế ệ

T ng C c Th ng Kê ụ ố ổ

Website Global Economics Research: http://www.tradingeconomics.com

M C L C Ụ Ụ