TR NG Ạ Ọ Ạ

NG Đ I H C NGO I TH ƯƠ ƯỜ KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG ------------------

TI U LU N TÀI CHÍNH TI N T

Đ tài:ề

NG G P HI N NAY

PHÂN TÍCH NH NG B T N TH Ữ

Ấ Ổ

ƯỜ

TRONG H TH NG CÁC NHTM C A CÁC N

C TRÊN TH

Ệ Ố

ƯỚ

GI

Ữ I VÀ NH NG NG PHÓ C A NHTW Đ I V I NH NG Ủ

Ố Ớ

V N Đ TRÊN Ề

Sinh viên th c hi n

:

L u Khánh Linh

MSSV: 1211110366

ư

(STT: 63)

Nguy n Th Tuy t Mai

MSSV: 1211110435(STT: 82)

ế

: Tài chính ti n t

. 4

L pớ

ề ệ

Khóa

: 51

Giáo viên h

ng d n

ướ

ẫ : GV. Nguy n Th Lan

1

Hà N i, tháng 10 năm 2013

L I NÓI Đ U

1. Tính c p thi t c a đ tài: ấ ế ủ ề

Hi n nay, th gi ớ ướ ạ t c các lĩnh v c c kinh t ế ộ ự ả t là trong lĩnh v c tài chính ngân hàng. H th ng ngân hàng th ệ ươ c vào m t giai đo n phát tri n m i do s h i nh p sâu ể ,… ộ ế ể ụ ệ ố ể ự ế ụ ề ự ộ ậ , xã h i, văn hóa, giáo d c, y t ụ ế ng m i th ạ ệ ố t các m c tiêu và vai trò c a mình. ủ nghiêm tr ng và s h i ph c n n kinh t ự ồ i th tr ị ườ còn ch m c a ủ ậ ệ ố ng tài chính nói chung và h th ng

c nh ng tác đ ng tiêu c c c a s b t n đ nh n n kinh t ộ ữ ừ ự ủ ự ấ ổ ế ề ị c (ki m ch l m phát), h ế ạ ướ ề ng m i (NHTM) đã b nh h ng nghiêm tr ng, cá bi ố ươ ủ ị ả ưở ệ ề ạ ỉ ơ ạ ộ ưở ế ủ ả ị ườ ả ộ c nh ng v n đ đó, các ngân hàng đã ướ ế ấ ệ ộ ố t có m t s ng nghiêm tr ng ọ ng ti n ề ữ ạ ộ c t m quan tr ng c a công tác phòng ng a nh ng b t n trong ho t đ ng nói chung. Đ ng tr ủ ề ữ ấ ổ ừ ọ

2

ệ ạ ấ ạ ộ ể ể ệ ụ ứ t Nam nói riêng làc n thi t, góp ph n hoàn thi n m t b i nói chung và Vi ữ ệ ố ệ ế ớ ầ ầ ạ ộ ề ươ ủ ặ ấ ổ ủ nêu trên, vi c tìm hi u cách ti p c n hi n đ i nh ng b t n c a ế ậ ng m i và ng d ng nó đ phân tích ho t đ ng trong h th ng NHTM ạ c ộ ướ ế ng các ho t đ ng trong ngân hàng. Đ tài “Nh ng b t n ấ ổ ữ c trên ng m i(NHTM) c a các n ạ ề ng(NHTW) đ i v i nh ng v n đ ố ớ ướ ấ ươ ữ i đang b ế ớ ệ c v t r ng c a các n ướ ề ấ ả ủ ộ mà đ c bi ự ặ i đang phát tri n và hoàn thi n đ th c hi n t gi ệ ớ Nh ng, s kh ng ho ng kinh t ả ọ ế ư ự ủ các n i đã tác đ ng r t l n t c trên th gi ế ớ ấ ớ ớ ộ ướ ng m i nói riêng. ngân hàng th ạ ươ Trong th i gian v a qua, tr ờ ướ vĩ mô (l m phát leo thang) và các chính sách c a Nhà n ạ th ng ngân hàng th ọ ạ ngân hàng r i vào tình tr ng phá s n. Đi u này không ch gây nh h ả đ nho t đ ng kinh doanh c a b n thân ngân hàng mà còn tác đ ng đ n th tr ế và toàn b n n kinh t t ứ ộ ề ệ nh n th c đ ứ ượ ầ ậ kinh doanh c a mình. ủ th c t Xu t phát t ừ ự ế ngân hàng th ươ th gi quy trình và nâng cao ch t l th ườ th gi ế ớ này” đ ứ ầ ằ ệ ấ ượ ng g p hi n nay trong h th ng ngân hàng th ệ ệ ố i và nh ng ng phó c a ngân hàng trung ữ ứ ủ c l a ch n nh m đáp ng nhu c u trên. ượ ự ọ 2. Tình hình nghiên c u:ứ ề ệ ố ế ấ ổ ị ứ ự ự ề ầ ủ ế các NHTM th ườ ự ế ộ ự ặ ệ ệ ủ ư ỉ ự ả ấ ấ ổ ủ ệ ử ế ề ị ủ ặ ả ế ố ệ i nói chung và NHTM Vi t Nam nói riêng. ệ Liên quan đ n b t n trong h th ng NHTM đã có khá nhi u công trình nghiên c u, các ng không th c s chú đ tài, đ án có giá tr cao. Tuy nhiên, trên th c t ề tr ng đ y đ đ n các b t n c a ngân hàng và th c hi n nó m t cách khoa h c, hi u ệ ọ ọ qu (h u nh ch th c hi n x lý sau khi đã xu t hi n r i ro ho c qu n tr r i ro trong ị ủ ả ầ ng n h n). Do đó, khi ti n hành nghiên c u v n đ này, chúng ta g p khó khăn trong ắ ứ ấ ạ vi c ti p c n, khai thác thông tin, s li u liên quan đ n công tác qu n tr r i ro thanh ệ ế ậ kho n c a h th ng NHTM th gi ế ớ 3. M c đích và nhi m v nghiên c u ứ ệ ả ủ ệ ố ụ ụ ế ơ ả ề ữ ấ ổ ủ ề ấ hàngth ệ ố ng m i. ạ - H th ng hóa các v n đ lý thuy t c b n v nh ng b t n c a ngân ươ - Phân tích th c tr ng nh ng b t n này c a các ngân hàng th ng m i trên th ấ ổ ươ ự ữ ủ ạ ạ ế gi i.ớ

- Đ xu t nh ng gi ứ ệ ằ ớ ữ ng. ữ i pháp nh m nâng cao hi u qu công tác ng phó v i nh ng ả ươ

ả ề ấ b t n c a ngân hàng trung ấ ổ ủ ng và ph m vi nghiên c u 4. Đ i t ứ ố ượ ể ấ ổ ủ ữ - Ti u lu n t p trung phân tích nh ng b t n c a các ngân hàng th i và nh ng ng phó c a ngân hàng trung ng các n c đ i v i nh ng v n đ ạ ậ ậ ữ ứ ế ớ ướ ố ớ ươ ủ ươ ữ ng m i trên ạ ề ấ th gi này.

ạ ứ ỉ ậ ố ệ 5. Ph ươ ng đ ế ọ ử ườ t h c bi n ch ng và l ch s th ứ ứ ệ ử ụ ổ ể ễ ị ị ươ ụ ư ả c nêu ra. ỏ ợ ậ ứ ượ ữ i. - Các s li u, thông tin ch t p trung nghiên c u cho giai đo n 2006– 2013 ng pháp nghiên c u ứ ng pháp tri Ngoài ph c dùng trong ươ ượ nghiên c u khoa h c, lu n văn còn s d ng các ph ng pháp nghiên c u nh h th ng, ứ ư ệ ố ậ ọ ồ ị ể ứ di n d ch, phân tích t ng h p, so sánh và các công c nh b ng bi u, đ th đ ch ng minh làm sáng t 6. Nh ng đóng góp m i c a lu n văn ấ ổ ủ ự ng m i trên th gi ế ớ ớ ạ ể ứ ươ các lu n c đ ớ ủ ậ - Làm rõ th c tr ng b t n c a các ngân hàng th ươ ạ - Đóng góp cho ngân hàng trung ấ i pháp đ ng phó v i các v n ng nh ng gi ả ữ ng m i. ươ ạ

ậ ở ầ ụ ụ ượ c ụ ệ ả ậ ậ

ng: ươ ng g p trong h th ng NHTM c a các n ệ ố ấ ổ ườ ủ ặ ướ c

ng I: Nh ng b t n th ữ i hi n nay. ng II: Các bi n pháp ng phó c a Ngân hàng trung đ b t n c a ngân hàng th ề ấ ổ ủ 7. B c c c a lu n văn ố ụ ủ Ngoài ph n m đ u, k t lu n, danh m c tài li u tham kh o và ph l c, lu n văn đ ế ầ k t ế c u thành 2 ch ấ Ch ươ trên th gi ế ớ ệ Ch ươ ữ ng v i nh ng ươ ớ

3

ng I do b n Nguy n Th Tuy t Mai trình bày và Ch ươ ư ng II do b n L u ạ ứ ệ ủ b t c p c a ngân hàng th ng m i hi n nay. ạ ệ ươ ấ ậ ủ V i, Ch ế ị ễ ạ ươ ớ Khánh Linh trình bày.

NG I: NH NG B T N TH

Ấ Ổ

ƯƠ NG

CH M I C A CÁC N

ƯỜ C TRÊN TH GI

NG G PTRONG H TH NG NGÂN HÀNG TH Ặ 6 I HI N NAY .......................................................................

ƯƠ Ạ Ủ

Ữ ƯỚ

Ế Ớ Ệ

6 1.R i ro ngân hàng ....................................................................................................................... ủ

6 1.1.R i ro thanh kho n .............................................................................................................

10 1.2.R i ro lãi su t .................................................................................................................... ấ

11 1.3.R i ro tín d ng ..................................................................................................................

1.4.R i ro v t ủ

ề ỷ

16 giá h i đoái ................................................................................................... ố

17 1.5.Công ngh và ho t đ ng tác nghi p ................................................................................

ạ ộ

20 1.6.R i ro ho t đ ng ngo i b ng ........................................................................................... ạ ộ

ạ ả

23 1.7R i ro qu c gia và r i ro khác ............................................................................................

có và hi n t

ng đ u t

24 chéo. ...........................................................................

2.Thi u v n t ế

ố ự

ệ ượ

ầ ư

24 có ....................................................................................................................

a.Thi u v n t ế

ố ự

b.S h u chéo và đ u t

25 chéo ...............................................................................................

ở ữ

ầ ư

ồ ạ ủ

ự ạ

t c a các ngân hàng và s c nh tranh không lành m nh gi a các ngân hàng. 3.S gia tăng 26 ....................................................................................................................................................

a.S l

ng các ngân hàng tăng

26 t. .....................................................................................

ố ượ

ồ ạ

26 b.S c nh tranh không lành m nh c a các ngân hàng ..........................................................

ự ạ

ng v i nh ng b t c p c a ngân hàng ấ ậ

ươ

II – Các bi n pháp ng phó c a Ngân hàng trung th

ớ ứ 33 ng m i hi n nay ......................................................................................................................

ệ ạ

ươ

33 1.Đ i v i v n đ thanh kho n c a các NHTM ...........................................................................

ố ớ ấ

1.1.Quy đ nh t l

ỉ ệ ự ữ ắ

33 d tr b t bu c .......................................................................................... ộ

1.2. B o hi m ti n g i (BHTG)

36 ..............................................................................................

1.3.H n ch tài s n đ ế

ượ

c n m gi ắ

43 ......................................................................................... ữ

43 2.Đ i v i các v n đ r i ro khác mà NHTM ph i đ i m t .......................................................... ặ

ả ố

ố ớ

ề ủ

43 2.1.R i ro tín d ng ..................................................................................................................

2.2.R i ro th tr

45 ng và r i ro tác nghi p ...............................................................................

ị ườ

47 2.3.Kh ng ho ng h th ng ..................................................................................................... ả

ệ ố

51 3.Đ i v i v n đ thông tin b t cân x ng ....................................................................................

ố ớ ấ

4.Đ i v i v n đ c nh tranh gi a các ngân hàng th

52 ..................................................

ố ớ ấ

ề ạ

ươ

ng m i ạ

4

Contents 4 Contents ...........................................................................................................................................

52 4.1.H n ch thành l p ngân hàng ..........................................................................................

ế

53 4.2.H n ch v nghi p v c a NHTM ....................................................................................

ụ ủ

ế ề

54 4.3.H n ch v lãi su t ........................................................................................................... ấ

ế ề

5.Giám sát h th ng ngân hàng th

ệ ố

ươ

56 ng m i ............................................................................. ạ

5

N I DUNG Ộ

CH NG I: NH NG B T N TH NG G PTRONG H TH NG NGÂN ƯỜ Ặ

ƯƠ HÀNG TH Ấ Ổ Ữ NG M I C A CÁC N Ố Ệ I HI N NAY C TRÊN TH GI Ạ Ủ ƯƠ Ệ ƯỚ Ế Ớ

ệ ố ế ớ ủ ữ ế i th ườ ệ ụ ỷ ố ự ạ ộ ng g p là (i) các r i ro ệ giá, công ngh và ho t đ ng tác nghi p, ệ có và hi n ế ủ t c a các ngân hàng và s c nh tranh không lành ự ạ ồ ạ ủ Nh ng b t c p chính mà h th ng NHTM th gi ấ ậ ặ liên quan đ n lãi su t, thanh kho n, tín d ng, t ả ấ ạ ộ ho t đ ng ngo i b ng, r i ro qu c gia và các r i ro khác, (ii) thi u v n t ủ ạ ả ố t chéo, (iii) s gia tăng ượ ự m nh gi a các ngân hàng. ạ ng đ u t ầ ư ữ

1. R i ro ngân hàng ủ

1.1. R i ro thanh kho n ủ ả

R i ro thanh kho n đ c phát sinh khi nh ng ng ồ ả ữ ượ ườ ử ề ạ

i u đ đ đáp ng nhu c u rút ti n th ề ườ ầ ườ ề

ưở ế

ượ

ậ ứ ữ ở ứ ố ư i g i ti n mà không gây nh h ề ể ầ ử ữ

ả ủ ỹ ườ ườ ỉ ầ ổ ộ

ờ liên ngân hàng. i g i ti n đ ng lo t có nhu ủ ngân hàng ngay l p t c. Nh ng b i vì ti n m t trong qu không đem c u rút ti n g i ở ư ỹ ặ ề ề ử ở ầ ng h p bình th i thu nh p lãi su t, cho nên trong nh ng tr ng, ngân hàng ch duy trì l ườ ấ ậ ợ ạ m c t ng xuyên ng ti n nh t đ nh m t l ứ ủ ể ấ ị ộ ượ ng đ n đ thanh kho n c a ngân hàng. Ngân c a ng ộ ả ườ ử ề ủ ể hàng có th làm đ c đi u này, b i vì qua kinh nghi m công tác qu ngân hàng có th ệ ở ụ ng h p thi u h t d tính chính xác nhu c u rút ti n g i hàng ngày và trong nh ng tr ế ợ ề ự t m th i thì ngân hàng ch c n đi vay b sung m t cách thông th ị ườ ng ng trên th tr ạ ti n t ề ệ

ỏ ả ứ ả ộ Tuy nhiên khi t ự ả ứ ả

ộ ờ

ề ớ ố ứ i mua cũng nh đi u ki n th ư ề ơ ả ủ ệ ố ố ươ

ờ ng h p r i ro thanh kho n ngày càng nghiêm tr ng, ngân hàng s t ợ ủ ọ

ườ ả ỗ ườ ủ ả ố ặ ớ ế ả ơ

ướ ượ c c đ do thanh kho n x y ra, các ngân hàng không d tính tr ả ng. Các đòi h i ngân hàng ph i chi tr t c th i m t kho n ti n l n h n m c bình th ườ ờ ẻ ạ ngân hàng bu c ph i bán th c bán tháo t c th i ngay s tài s n c a mình v i giá r m t ớ ả ng v giá vì không có th i gian tìm đ i tác, ng ng l ề ượ ẽ ừ ỗ c .Trong tr ch ả ch đ i phó r i ro thanh kho n đ n ch ph i đ i m t v i nguy c phá s n, có th làm ể ả ỉ ố c h th ng ngân hàng s p đ . ụ ổ ả ệ ố

ữ ế ẽ ẫ ả

làm rõ v n đ này ngay sau đây: V y r i ro thanh kho n có nh ng nguyên nhân nào d n đ n? Chúng ta s cùng ậ ủ ề ấ

ữ ủ ả

a. Nh ng nguyên nhân làm phát sinh r i ro thanh kho n - Nguyên nhân khách quan:

6

+ Thay đ i trong đi u hành chính sách ti n t c a NHNN thông qua các công c nh t ề ệ ủ ụ ư ỷ ề ổ

ộ ạ ấ ấ ơ ả ư ấ ấ ấ ố ị

c a các nhà đ u t ầ ư ủ . ầ ư ọ ệ ứ ề l d tr b t bu c, các lo i lãi su t nh lãi su t c b n, lãi su t tái c p v n, lãi su t th ệ ự ữ ắ ng m … tr ở ườ + Thay đ i l a ch n kênh đ u t ổ ự + Hi u ng dây chuy n trong tâm l ý khách hàng. Nguyên nhân ch quan: - ủ

ữ ả ạ + S m t cân đ i v kỳ h n gi a tài s n N và tài s n Có. ự ấ + Chi n l ợ c qu n tr r i ro thanh kho n không phù h p và kém hi u qu . ả ố ề ả ế ượ ả ả ị ủ ệ ợ

b. Tác đ ng c a r i ro thanh kho n đ n các NHTM

: ẻ ế ỗ ủ ủ ộ ả ả ủ ồ ộ ờ ả ắ ụ ng h p có th d n đ n s phá s n và s p đ c a ngân hàng. ế ự ả ợ - ộ ả ế - Tác đ ng c a r i ro thanh kho n đ n m i NHTM riêng l ủ ủ i nhu n và uy tín c a ngân hàng (do chi phí huy đ ng tăng đ ng th i + Làm s t gi m l ậ ợ ụ ph i c t gi m ngu n cung tín d ng). ả ồ + Trong m t s tr ể ẫ ộ ố ườ Tác đ ng c a r i ro thanh kho n đ n h th ng ngân hàng và n n kinh t ủ ủ ụ ổ ủ ề ế ệ ố : ế ả ộ

i g i ti n, kéo ệ ế ự ả ạ ủ ẽ ẫ ộ ạ ở ườ ử ề các ngân hàng khác và lúc này kéo theo s s p đ c a ự ụ ổ ủ . ẻ ỉ ủ + Vi c phá s n c a m t ngân hàng s d n đ n s ho ng lo n c a ng ả ủ theo s rút ti n hàng lo t ề toàn h th ng ch không ch c a m t ngân hàng riêng l + Tăng tr ng c a n n kinh t ộ b gi m sút. ế ị ả ự ệ ố ưở ứ ủ ề

i và Vi ợ ệ ề ủ ả

7

c mà còn ng h p trên th gi ả ỉ ả ế ớ tr ng thái nóng và khó ki m soát trong khi h s an toàn ở ạ c đã, đang và ch m phát m t n ở ộ ướ t Nam v r i ro thanh kho n ể nhi u n ề ệ ố ậ ướ ở c. M t s tr ộ ố ườ Tr ng thái thanh kho n luôn ạ v n th p ấ không ch x y ra ố tri n.ể

Tr ng h p Argentinian Banks (2001) ườ ợ

n ự ủ

ố c bi ạ ạ ủ ậ ầ ư ướ i d t t ế ớ ướ

ộ c ngoài, chính ph Argentina đã thông qua m t i cái tên Corralito.Theo đó, các tài kho n ngân c phép ả ỉ ượ ủ ả

Sau s rút ch y c a dòng v n đ u t nhóm đ o lu t m i đ hàng trong toàn qu c đ u b đóng băng trong vòng 12 tháng.Ch tài kho n ch đ rút m t l ng nh ti n, ph c v cho chi tiêu cá nhân. ớ ượ ố ề ị ỏ ề ộ ượ ụ ụ

ế ệ ố ế ọ

ị ị ạ ầ

l ẹ ở ề p s ch trong s b t l c c a nhà c m quy n.Kinh t ự ấ ự ủ ướ th t nghi p lên t ệ ơ

đô th đ t đ b c nh t châu M Latin đã tr thành thành ph r ỹ ọ ị ắ ỏ ậ

ỷ ệ ấ ấ ấ ổ ế ấ ị ỉ

8

ề t 4 đ i Chính ph khác nhau. H th ng ngân hàng b "bóp ngh t" khi n n n thi u ti n tr nên nghiêm tr ng.Các c a ử ị ạ hàng, siêu th b ng ế i dân c ề ườ ộ i 25%.Ch trong m t Argentina r i vào suy thoái nghiêm tr ng, t ỉ ớ ố ẻ năm, Buenos Aires t ở ừ nh t khu v c. Suy thoái kinh t ờ kéo theo b t n v chính tr , Argentina ch trong th i ự gian ng n đã qua l n l ờ ầ ượ ủ ắ

Northern Rock (2007)

Khách hàng chen chúc rút ti n kh i Northen Rock. nh: ề Ả wikipedia.org. ỏ

ướ ế

ặ ẫ ớ ế ụ ạ ộ ồ ủ ự ằ

ế ấ ấ ớ ố ả ị ườ ả ẩ ủ ả

t B c ngo t d n t i k t c c bu n c a Northern Rock đ n vào năm 2006 khi ngân hàng này m r ng ho t đ ng sang lĩnh v c cho vay th ch p b ng b t đ ng s n v i đ i tác ấ ộ ở ộ ng nhà đ t và tín d ng đã đ y c hai gã là Lehman Brothers. Kh ng ho ng th tr ụ kh ng l i b v c phá s n. ổ ồ ớ ờ ự ả

thanh kho n, vào th sáu, ngày ứ ả

đôla đã b khách hàng rút kh i ngân hàng. Vài ngày sau khi yêu c u Bank of England h tr ỗ ợ ầ 17/9/2007, kho ng 4 t ỏ ả ỷ ị

c Chính ph Anh ti p qu n vào ngày 22/3/2008. Northern Rock m t thanh kho n và đ ấ ả ượ ủ ế ả

Bear Stearns (2008)

nhà đ u t ừ ứ ề ố ầ ư

ầ ư ạ ộ ươ

ỏ i cho vay, và khách hàng đ u c rút ra kh i Th ba, ngày 11/3/2008, t , ng ườ Bear Stearn, ngân hàng danh ti ng trên ph Wall. Bear Stearn ban đ u không ph i là ngân ầ ố hàng th vào vi c bán ng m i mà ch y u ho t đ ng thông qua các kho n đ u t ệ kh ng trái phi u s p đáo h n, m t hình th c kinh doanh đ y r i ro. ộ ố ế ủ ế ạ ả ầ ủ ạ ế ắ ứ

ế ữ ề ặ ấ ố ỗ

ườ ủ i t ồ ệ ơ ộ ệ ủ ọ

c đó. c l Nh ng bi n đ ng b t th khăn.M i chuy n càng t r ng Bear Stearn s không th đ t đ ẽ ằ ng c a kh i tài chính khi n hãng thua l ộ ố ố ướ và g p nhi u khó h n khi Giám đ c tín d ng c a m t ngân hàng khác cho ể ạ ượ ợ ế ụ i nhu n nh đã công b tr ư ậ

ầ ủ ố ổ ặ

ỉ đôla.Tr ệ ả ạ ỉ đôla ti n m t ch ề ỷ c tình hình trên, Bear Stearn không có l a ch n nào khác ngoài ọ 17 t ừ ự ướ ỷ

H qu là, ch trong hai ngày, v n c ph n c a ngân hàng này t i 2 t còn l tuyên b phá s n. ố ả

ả ủ ủ

ệ i do r i ro thanh kho n. ng tài chính m i phát tri n nh ng r i ro thanh kho n v n luôn k ả ế ớ ủ ể ẫ

ả ở ề t Nam. Và v vi c c a ngân hàng Á Châu (ACB) ng h p phá s n c a các ngân hàng trên th gi ớ ng m i Vi ệ ạ ư ụ ệ ủ ươ

9

Trên là 3 tr ợ ườ t Nam tuy th tr Vi ị ườ sát v i các ngân hàng th ớ là m t ví d đi n hình. ộ ụ ể

ầ ầ ng m i c ph n Á Châu v n đang kinh doanh hi u qu ẫ

có tin đ n “ T ng giám đ c c a ACB Ph m Văn Thi ế ố ủ ạ

ố ươ ồ ư ậ ạ ổ ổ ủ ố ồ

i g i ti n vào ACB ườ ừ

ủ ố

c gi ớ ượ ứ ồ ỏ

Vi ệ ầ

ả Đ u năm 2003, Ngân hàng Th ệ ệ ỏ ố t b tr n” thì đ n tháng 10/2003 đã gây nên cú s c trong d lu n c a nhân dân thành ph H Chí Minh, đ c bi t là ệ ặ i dân đ xô đi . T ngày 14-15/10/2003 , hàng ngàn ng nh ng ng ườ ử ề ổ ữ s chính và các chi nhánh c a ACB. Sau đó, Th ng đ c Ngân hàng Nhà tr rút ti n ề ở ụ ở ố ả t này. S vi c m i đ c Lê Đ c Thúy đã đ ng ra bác b tin đ n th t thi n i ấ ự ệ ệ ứ ướ ớ t Nam ph i đ i phó v i quy t. Đây là l n đ u tiên, ngành ngân hàng và n n kinh t ả ố ế ề ầ ế t nh v y. m t tình hu ng đ c bi ư ậ ố ệ ặ ộ

1.2. R i ro lãi su t ấ ủ

a. Khái ni m:ệ

ự ấ

ặ ng ho c ủ ổ ủ có liên quan đ n lãi su t, d n đ n t n th t v m t tài s n ho c làm ế ổ ấ ấ ề ặ ấ ẫ ặ

R i ro lãi su t là r i ro xu t hi n khi có s thay đ i c a lãi su t trên th tr ệ ấ ị ườ ủ c a nh ng y u t ủ ả ế ế ố ữ gi m thu nh p c a các ngân hàng. ậ ủ ả

ẫ ế ủ

Có r t nhi u nguyên nhân d n đ n r i ro lãi su t. b. Nguyên nhân d n đ n r i ro lãi su t. ấ ế ủ ề ấ ấ ẫ

+ Khi xu t hi n s không cân x ng v kỳ h n gi a tài s n có và tài s n n . ợ ề ệ ự ứ ữ ạ ả ả ấ

ả ả ợ ộ ố

ạ ủ ể ơ ạ ự ế ẽ ở ấ

- Kỳ h n c a tài s n có l n h n kỳ h n c a tài s n n : Ngân hàng huy đ ng v n ng n ắ ớ ộ dài h n. R i ro s tr thành hi n th c n u lãi su t huy đ ng ệ dài h n không ạ ầ ư ế ầ ư ấ

ạ ủ h n đ cho vay, đ u t ủ ạ trong nh ng năm ti p theo tăng lên, trong khi lãi su t cho vay và đ u t ữ thay đ i.ổ

ả ỏ ơ ố

ạ ủ ể ộ ự ế ả ợ ẽ ở ạ ủ ắ ủ ệ ạ

- Kỳ h n c a tài s n có nh h n kỳ h n c a tài s n n : Ngân hàng huy đ ng v n có kỳ kỳ h n ng n. R i ro s tr thành hi n th c n u lãi su t huy ấ ầ ư ả gi m ữ ấ ổ

h n dài đ cho vay, đ u t ầ ư ạ đ ng trong nh ng năm ti p theo không đ i, trong khi lãi su t cho vay và đ u t ế ộ xu ng.ố

ụ ạ ộ ố +Do các ngân hàng áp d ng các lo i lãi su t khác nhau trong quá trình huy đ ng v n và ấ cho vay - Ngân hàng huy đ ng v n v i lãi su t c đ nh đ cho vay và đ u t ế ể ố ộ ớ

ấ ố ị ấ ấ ẽ ấ

v i lãi su t bi n đ i. ổ ấ ầ ư ớ Khi lãi su t gi m, r i ro lãi su t s xu t hi n vì chi phí lãi không đ i trong khi thu nh p ậ ả ổ ệ i nhu n c a ngân hàng gi m. lãi gi m làm l ợ ủ ậ ủ ả ả

ố ộ ớ

- Ngân hàng huy đ ng v n v i lãi su t bi n đ i đ cho vay, đ u t ầ ư ớ ấ ấ ố ị ấ ấ ấ ẽ ế ấ ủ ấ

10

v i lãi su t c đ nh. ị Khi lãi su t tăng, r i ro lãi su t s xu t hi n vì chi phí lãi su t tăng theo lãi su t th tr i nhu n ngân hàng gi m. ổ ể ệ ng, trong khi thu nh p lãi không đ i làm l ợ ậ ườ ậ ả ổ

+M t s nguyên nhân khác ộ ố ề ợ ố ượ ệ ử ụ ng gi a các ngu n huy đ ng v i vi c s d ng ữ ồ ộ ớ

ngu n v n đó đ cho vay. - Do không có s phù h p v kh i l ự ể ố ồ

- Do không có s phù h p v th i h n gi a ngu n v n huy đ ng đ ề ờ ạ ự ữ ợ ồ ố ộ ượ ớ ệ ử ụ c v i vi c s d ng

ngu n v n đó đ cho vay. ể ố ồ

- l m phát th c t làm v n ngân hàng ự ế l ớ ỷ ệ ạ ự ế ố

l Do t ỷ ệ ạ không đ t đ l m phát d ki n không phù h p v i t ợ c b o toàn sau khi cho vay ạ ượ ả

c. ng c a r i ro lãi su t đ n ho t đ ng ngân hàng. ủ ủ

ấ ế ế ủ ữ ả ưở ng ạ ộ ấ ủ ẫ ạ ộ kh i tài s n c a ngân hàng. ả ủ ả

ố ủ ng c a tài s n có và v n ch s h u c a ngân ố ủ ủ ở ữ ủ ấ ấ ấ ả ả ị nh h ưở Ả T nh ng nguyên nhân d n đ n r i ro lãi su t nêu trên, có th th y nh ng nh h ể ấ ữ ừ c a r i ro lãi su t đ n ho t d ng kinh doanh c a ngân hàng nh sau: ủ ủ ư ấ ế + R i ro lãi su t làm gi m thu nh p t ậ ừ ố ủ + R i ro lãi su t làm tăng chi phí ngu n v n c a ngân hàng. ồ ủ + R i ro lãi su t làm gi m giá tr th tr ị ườ ủ hàng.

d. Tr ợ ườ ươ ấ

ừ ng m i g p r i ro lãi su t trên th gi ế ớ ế t Nam. ệ ệ ặ i và Vi ộ ụ ạ ộ ạ ặ ủ ấ ủ ấ ấ ề ẩ ạ ố ả ề ưở ự ế ế ế ng h p ngân hàng th T năm 2004-2007 thì lãi su t c a Ngân hàng liên t c bi n đ ng, đ c bi t là trong năm 2007. Cu c ch y đua lãi su t gi a các ngân hàng cu i năm 2007 đã gây tình ố ữ tr ng v n ch y lòng vòng đ y lãi su t lên cao trong n n kinh t hi n nay, rõ ràng tác ế ệ ạ đ ng tiêu c c chung đ n tăng tr ng GDP, đ n hi u qu n n kinh t và tính an toàn ệ ộ c a h th ng NHTM. ủ ệ ố ộ ấ ả ấ ố ấ ạ ưở ng dùng l m phát đ kích thích tăng tr ể ẽ ả ạ ề ỉ i t c c a ngành ngân hàng, do GAP Lãi su t tăng báo hi u m t chu kỳ sút gi m l ợ ứ ủ ệ i. Lãi su t tăng cũng làm gi m ả (chênh l ch lãi su t ti n g i và cho vay) s b thu h p l ẹ ạ ẽ ị ấ ề ử ệ c a doanh nghi p, do chi phí lãi su t tăng lên và l i nhu n gi m xu ng. đ u t ả ầ ư ủ ậ ợ ấ ệ ng GDP. Đó cũng là ng x u đ n tăng tr N u tình tr ng này kéo dài s nh h ưở ế ế cái giá ph i tr cho ý t ể ng đi u này ch có th ả ả ưở c trong ng n h n mà thôi. đ t đ ạ ượ ưở ạ ắ

1.3. R i ro tín d ng ủ ụ

11

a. Khái ni m và phân lo i ạ ệ ộ ủ ụ qua vi c khách hàng không tr đ ấ ụ c n ho c tr n ặ ả ượ ự ế ệ ệ ợ ủ + Khái ni m: R i ro tín d ng là m t r i ro phát sinh trong quá trình c p tín d ng c a ủ ngân hàng, bi u hi n trên th c t ả ợ không đúng h n cho NH. ể ạ ứ ấ ụ ủ t kh u các ch ng t ắ ợ ạ ẩ ậ ấ ấ ả ạ ợ ự T t c các hình th c c p tín d ng c a NH bao g m cho vay ng n h n, trung h n và ồ ạ có giá, tài tr xu t nh p kh u, tài ứ ấ ừ ứ ủ ụ c phân ượ ứ ủ ụ ủ ạ dài h n, cho thuê tài chính, chi ế tr d án, bao thanh toán và b o lãnh đ u ch a r i ro tín d ng. ề ả + Phân lo i: N u căn c vào các hình th c phát sinh r i ro, r i ro tín d ng đ ứ chia thành các lo i bi u hi n qua s đ sau: ể ế ạ ơ ồ ệ

b. Các nguyên nhân d n đ n r i ro tín d ng ẫ ế ủ ụ

+Nguyên nhân t phía khách hàng ừ

. -Khách hàng gian l n,c ý l a ngân hàng ậ ố ừ

ộ ế ể ư ự ủ ầ ể ư ủ ệ ệ ạ ả ả -Khách hàng không gian l nậ : Đó là khi khách hàng có trình đ kém, năng l c qu n ng án kinh doanh c a mình lý y u, không có đ u óc kinh doanh nên không th đ a ph ươ ệ đ t hi u qu , không th đ a doanh nghi p c a mình th ng trong c nh tranh nên vi c ắ ạ tr n ngân hàng là r t khó khăn. ả ợ ấ

ủ ư ề ể ắ ộ Bên c nh đó, nhi u nguyên nhân r i ro khách quan nh thiên tai, tr m c p có th gây thi t h i cho doanh nghi p và có nguy c d n đ n r i ro tín d ng cho ngân hàng. ơ ẫ ạ ệ ạ ế ủ ụ ệ

+ Nguyên nhân t phía ngân h ừ

ộ ạ i t c nên không cân nh c k ọ ắ ĩ trong các kho n vay. ả

ộ ợ ứ ữ ự ạ

àng. - Do thông tin không đ y đ . ầ ủ - Tình đ chuyên môn c a các cán b còn h n ch . ế ủ - Ngân hàng quá chú tr ng vào l - S c nh tranh không lành m nh gi a các ngân hàng. ạ - Ho t đ ng ki m tra ki m soát còn ch a th ng xuyên. ườ ư ể

12

ể môi tr ng kinh doanh ạ ộ + Nguyên nhân t ừ ườ

ng kinh t ế ế: chính sách kinh t

- Môi tr ườ v i th c ti n ự ự ớ nghi p g p khó khăn th m chí thua l ệ ặ ườ ạ ộ

ng pháp lý: ủ không đúng đ nắ phù h pợ vĩ mô c a Chính ph ủ ễ thì nó s ẽ kìm hãm s phát tri n s n xu t kinh doanh làm cho các doanh ể ả , phá s n. ả ả ườ ưở ộ

- Môi tr ự ng, tác đ ng tích c c hay tiêu c c đ n ho t đ ng tín d ng, nó s góp ph n làm h n ch ho c tăng thêm r i ro trong các ế ế ho t đ ng tín d ng c a các NHTM. ạ ộ - Nguyên nhân t ng xã h i:

ng cho vay có nh h ạ ầ ẽ ự ủ ặ

ể ẫ ườ ị

ủ ế

ế ự i nế ộ Nh ng thay đ i v chính tr có th d n đ n s b ữ ng đ n ho t đ ng s n xu t, kinh doanh c a các doanh nghi p và ệ ạ ộ ưở i ch u tác đ ng là các ngân hàng th ổ ề ả ấ ng m i. ậ Môi tr ụ ủ ụ môi tr ừ ự ế ả ộ đ ng tr c ti p nh h ộ ng ị ườ ươ ạ

c. Tác đ ng c a r i ro tín d ng đ n các ngân hàng th ủ ủ ụ ế ươ ng m i ạ

+Đ i v i ngân hàng: ộ ố ớ

- V m t tài chính: Ngân hàng không có kh năng b o đ m v n l u đ ng, h n ch c vai ả ố ư ộ ề ặ ế ả ả ạ ả

trò ph c v và kh năng kinh doanh. ả ụ ụ

ề ặ ộ ừ ủ ụ ủ ẫ ả ấ

ả r i ro tín d ng d n đ n r i ro thanh kho n làm m t lòng tin c a nhân i g i ti n. Đ i v i các c quan qu n lý c p trên thì ơ ố ớ ế ủ ườ ử ề ả ấ

- V m t xã h i: t dân gây nh h ưở m t lòng tin vào h th ng ngân hàng. ng đ n tâm lý ng ế ệ ố ấ

- V m t tâm lý, các cán b ho t đ ng trong ngân hàng chán n n, không tin vào kh năng ả ả ộ

ạ ộ ho t đ ng c a chính mình d n đ n kh năng phá s n c a ngân hàng. ế ề ặ ạ ộ ả ủ ủ ả ẫ

13

: Ho t đ ng c a ngân hàng nh h ế ế ớ ề ạ ộ ưở ả ố ớ ề ệ i n n kinh t ộ ủ ệ ố ư ấ ị . N u không c u vãn đ ng tr c ti p t ự ể ẽ ể ẫ ượ ệ ố ư ậ ứ ế ế ủ ế ế + Đ i v i n n kinh t , xí nghi p và dân c . Nh v y, h th ng ngân hàng b rung chuy n s tác đ ng x u đ n ế ả c h th ng ngân hàng có th d n đ n kh ng ho ng n n kinh t ề kinh t .ế

d. M t s tr i và Vi t Nam. ộ ố ườ ng h p v r i ro tín d ng c a các ngân hàng trên th gi ủ ợ ề ủ ế ớ ụ ệ

m c cao không ch Vi t Nam mà còn c ợ ấ ở ứ ỉ ở ệ ả c trên th gi ng h p các ngân hàng g p r i ro tín d ng: ướ ộ ố ườ ế ớ ợ ặ ủ ụ N x u ngày càng gia tăng nhanh chóng và i. các n M t s tr +Lehman Brothers (2008)

ị ướ ả ỉ ớ i h n 26 nghìn. Thi ệ ạ ớ ơ n ứ ư ướ ị ớ ả ả c còn là Đ nh ch tài chính 158 năm tu i v a phá s n ngày 15/9 khi m i ch 1 năm tr ổ ừ ế t h i mà ngân ngân hàng l n th t c M v i s nhân viên lên t ỹ ớ ố hàng này ph i gánh ch u là k t qu c a vi c bi n các kho n cho vay mua b t đ ng s n ả ệ ế ấ ộ ả ủ ị ườ . ng thành các gói trái phi u có g c b t đ ng s n đ y r i ro cung c p cho th tr ả ố ấ ộ ế ầ ủ ế ấ

i vay ti n mua nhà không tr đ ế ườ đi xu ng, ng ố ả ượ ề ủ ụ ể ủ ế ả ả ệ ị ề ả ả c các kho n vay mua Khi n n kinh t ả ề ụ c chuy n sang các gói trái phi u có các danh m c tín d ng nhà thì r i ro tín d ng đ ụ ế ượ b t đ ng s n làm tài s n đ m b o. Kh ng ho ng càng gia tăng khi n vi c phát mãi tài ả ả ả ấ ộ s n càng tăng làm giá b t đ ng s n càng gi m. Đi u này có nghĩa giá tr tài s n đ m ả ấ ộ ả b o c a trái phi u càng gi m và r i ro tín d ng càng tăng. ụ ả ả ủ ả ủ ế

14

ứ ế ụ ứ , trong đó có Lehman Brothers, l n l ủ ả ạ Vòng xoáy kh ng ho ng c ti p t c nh v y, làm cho giá ch ng khoán s t gi m ả ụ ư ậ ả m nh.H u qu là hàng lo t ngân hàng đ u t ầ ượ t ầ ư ậ báo cáo các kho n l ạ kinh doanh. ả ỗ

ể ả ố ỉ ị ố ỉ vào cu i năm 2007 c a Lehman Brothers đã v ủ ổ ụ ụ ữ ầ ạ ề Giá tr v n hóa đ nh đi m kho ng 45 t ỷ s 0 ch sau g n 10 tháng, t o nên m t trong nh ng v s p đ ngân hàng chóng vánh ộ ố nh t.ấ

+Washington Mutual (2008)

c khi phá s n, Washington Mutual là ngân hàng l n th sáu n ả ướ ướ ứ

ớ ch c cho vay và ti ở ữ ứ ổ c M . Ngân hàng ỹ t ki m hàng ệ ế

Tr này cũng s h u Washington Mutual Saving Bank, t đ u qu c gia. ố ầ

ươ ờ

cu c kh ng ho ng trăm năm m i có m t l n t ộ ầ ạ ả ớ

ng t ắ ấ ộ ế

ế i th tr ị ườ ề ố ế ủ ừ ừ ả ả

đó đi xu ng thê th m, t ố ậ ỉ

ả nh Lehman Brothers, nguyên nhân đ y Washington Mutual đ n b phá s n T ẩ ư ự ng tín d ng ụ cũng b t ngu n t ủ ồ ừ ộ ắ t h i kéo dài đã khi n hãng ph i đóng nhi u chi nhánh và c t và b t đ ng s n. Thi ả ệ ạ ả 30 gi m nhân công. Giá c phi u c a Washington Mutual t ổ đôla, vào tháng 9/2007, th m chí 45 đôla trong năm 2006, xu ng ch còn 2 đôla vào tháng 2/2008.

b ng cách sa th i ban giám đ c ho c tìm đ i tác mua l ỗ ự ả ổ ằ ặ ả ố ố

ề ư ầ

Sau nhi u n l c c i t ph n nh ng không thành công, ngân hàng trên l ngày các khách hàng đã đua nhau rút ra m t kho n ti n k l c lên t ạ ổ i c i b giáng m t đòn n ng khi ch trong 10 ặ i 16,7 t ỉ đôla. ộ ề ỷ ụ ạ ị ả ộ ớ ỷ

ụ ụ ổ

Vào ngày 26/9, Washington Mutual Bank đ đ n xin phá s n.Đây là v s p đ ngân hàng l n nh t trong l ch s v i s tài s n "b c h i" lên t ả i 307 t đôla. ệ ơ ố ơ ử ớ ố ả ấ ớ ớ ỷ ị

t Nam, r i ro tín d ng cũng đang là m t v n đ nh c nh i đ i v i các ứ ố ố ớ ề

Vi Ở ệ ngân hàng th ủ ng m i trong n ụ c. Bi u đ sau s cho th y rõ đi u này: ươ ạ ộ ấ ấ ẽ ề ể ồ ướ

ế

ỉ ề ườ

l ả ỷ ệ ợ ấ

ế ấ

n x u nh ề l ượ ỷ ệ ợ ấ

15

l H u h t các ngân hàng đ u có t ỷ ệ ầ ng h p n x u tăng lên ch có tr ợ ợ ấ ệ t ngân hàng Vietcombank và B n Vi ả n x u gi m.Trong khi có là có t ỷ ệ l nhi u ngân hàng năm 2010, có t ề n x u r t th p thì đ n năm 2011 thì ợ ấ ấ l t ệ t tăng cao: NHTM B o Vi ỷ ệ (g n 5 %), Habubank(g n 3%),… ầ Nh ng cũng có nhi u ngân hàng đã ư gi ư c t nguyên đ ữ Vietinbank, Sacombank, Đông Á,…

1.4. R i ro v t giá h i đoái ề ỷ ủ ố

ho c quá trình ủ ạ ệ ặ

a. Khái ni m:ệ R i ro t ỷ kinh doanh ngo i t ng b t l khi t i cho khách hàng. giá h i đoái là r i ro phát sinh trong quá trình cho vay ngo i t ủ giá bi n đ ng theo chi u h ỷ ố ạ ệ ề ướ ấ ợ ế ộ

b. Nguyên nhân d n đ n r i ro t giá. ẫ ế ủ ỷ

Có hai nguyên nhân chính làm phát sinh r i ro ngo i h i đ i v i m t ngân hàng: ạ ố ố ớ ủ ộ

+ R i ro h i đoái trong kinh doanh ngo i t bao g m 2 ho t đ ng sau: ạ ệ ủ ố ạ ộ ồ

- Mua bán ngo i t cho khách hàng ho c cho chính ngân hàng, nh m cân b ng tr ng thái ằ ạ ằ

ạ ệ ngo i h i đ phòng ng a r i ro t ặ giá. ạ ố ể ừ ủ ỷ

- Mua bán ngo i t nh m m c đích đ u c ki m lãi khi t ạ ệ ằ ầ ơ ế ụ ỷ giá bi n đ ng. ế ộ

ả ả ự ữ ợ ố ớ ừ ệ ạ ộ .Gi ộ ả ụ ệ ằ ủ ằ ả ả ố

ng tr ng thái ngo i t ướ ạ ạ ròng.N u t ế ỷ i ta th ườ ườ giá bi n ế ủ ng coi r i ạ ớ giá. . Hay nói + S không cân đ i gi a tài s n có và tài s n n đ i v i t ng lo i ngo i t ạ ệ ố ạ cách khác là vi c các ngân hàng đ u t vào tài s n có và huy đ ng v n b ng ngo i ằ ố ầ ư ủ t Nam c p tín d ng b ng USD cho khách hàng c a t s , khi m t ngân hàng Vi ấ ệ ả ử mình. Khi đ ng USD gi m giá so v i VNĐ thì g c và lãi c a kho n vay b ng USD thu ớ ồ v s b gi m khi quy thành VNĐ. ề ẽ ị ả C hai nguyên nhân này t o ra m t xu h ạ ệ ộ ả đ ng càng m nh thì r i ro ngo i h i s càng l n, chính vì v y, ng ủ ậ ạ ố ẽ ộ ro ngo i h i là r i ro t ỷ ạ ố ủ

ng m i trên th gi i và Vi t Nam ỷ ươ ế ớ ạ ệ ủ ủ

kh i tài s n c a ngân hàng. ả ủ

giá đ i v i ngân hàng th ố ớ làm gi m thu nh p t ậ ừ ố làm tăng chi phí ngu n v n c a ngân hàng. ồ làm gi m giá tr th tr ị ườ ả ị ố ủ ng c a tài s n có và v n ch s h u c a ngân ố ủ ủ ở ữ ủ ả

i và Vi t Nam: ế ớ ệ c. Tác đ ng c a r i ro t ộ t - R i ro giáỷ ả ủ giáỷ t - R i ro ủ - R i roủ giáỷ t hàng. Các tr ườ + Trên th gi Bank of England (1992) ng h p trên th gi ợ i: Đi n hình là ngân hàng ế ớ ể

i cho vay cu i, c u giúp các đ nh ch tài chính.Th ố ứ ế ị

c qu c h u hóa này đã ph i tr i qua thua l và không t ừ ượ ỗ

i Anh ạ ả ả ồ ơ giá đ ng b ng v i các ngo i t ộ ệ ớ ớ ạ ế ự ứ c u ạ ệ ớ ạ i l n t ọ v i hy v ng

Bank of England đóng vai trò là ng nh ng, ngân hàng t ng đ ư n i mình. Sau khi th t b i trong vi c neo gi ấ ạ ổ châu Âu do l m phát t m c cao, gi ạ i sau khi Bank of England đi u ch nh l mua l ườ ố ữ ệ ở ứ ề ạ ỉ t ả ữ ỷ i đ u c đã bán m nh n i t ớ ầ i chính sách. ạ

ư ậ ầ ơ ằ ạ ạ

đen t ả i ch ng l ố ấ ạ ạ

i đ u c trong đó có c George Soros danh ti ng đã bán kh ng l ế

16

đôla.H qu là Bank of England bu c ph i rút kh i c Tuy nhiên, thay vì làm nh v y, ngân hàng này l đ ng b ng và tăng m nh lãi su t.K ho ch th t b i và vào ngày th t ứ ư ấ ế ạ ồ 16/9/1992, gi ơ ớ ầ ố ả b ng Anh có giá tr kho ng 10 t ả ị ả i nhà đ u c b ng cách mua ố i ng ượ ỏ ơ ệ ả ả ộ ỷ

giá c a h th ng ti n t ả

ồ đôla nh s ki n này. Cũng t ừ ủ ệ ố ượ

ch m t t ế ộ ỷ "b n bè" đã ki m đ ạ còn đ ế ờ ự ệ c nh c đ n nh k đã phá ho i Bank of England. châu Âu và ti n hành phá giá đ ng b ng. Soros và đó, cái tên Soros ỷ ạ ề ệ c kho ng 1,1 t ả ư ẻ ế ắ ế ượ

t Y u t giá trong th i gian g n đây cũng là m t nhân t nh h ầ Vi Ở ệ ố ả ộ ướ giá VNĐ/USD liên ngân hàng l n l ầ ế ố ỷ ạ ộ ỷ t ầ ượ ở ứ ữ ề ề ầ ỉ ạ ố m c hai con s , giá vàng có xu h ệ ở ứ ẳ ậ ạ ố ị ườ ị ườ ữ ỷ ệ ấ ỉ ướ giá th tr ỏ ế ưở ng + t Nam: ờ c đã không nh đ n ho t đ ng ngân hàng. Ch trong vòng năm 2010, ngân hàng Nhà n ỏ ế ỉ m c tăng 3% và 2,1% và 2 l n đi u ch nh t ỉ ề giá, trong quý I năm 2011đã đi u ch nh tăng thêm 9,3%. Sau nh ng l n đi u ch nh t ỷ ng tăng,... c ng thêm tình hình nh p siêu, l m phát ộ ng t làm th tr ự ạ ộ do và niêm y t có lúc lên đ n 2000 VNĐ/USD gây khó khăn không nh cho ho t đ ng mua bán ngo i t c a các ngân hàng. ng ngo i h i có d u hi u căng th ng. Chênh l ch gi a t ế ạ ệ ủ

1.5. Công ngh và ho t đ ng tác nghi p ạ ộ ệ ệ

ở ệ ề ượ ầ ự ư ữ kh ng l ồ ổ ể ể ế ư ầ ự ề ế ạ ằ ố ớ c ngân hàng quan tâm h n ơ Đ i m i công ngh ngân hàng đã tr thành m t v n đ đ ộ ấ ớ ổ ậ h t trong nh ng năm g n đây. Trong nh ng năm 80 và 90, các ngân hàng đã t p bao gi ữ ờ ế vào các lĩnh v c nh máy tính, thông tin và c s h t ng công trung đ u t ơ ở ạ ầ ầ ư ngh . Có th k đ n nh công ty d ch v tài chính toàn c u nh Citicorp có m ng l ướ i ạ ệ ụ ư ị ho t đ ng trên 80 qu c gia và đ u đ ệ ố c n i m ng tr c tuy n v i nhau b ng h th ng ượ ố ạ ộ v tinh đ c quy n. ộ ệ ề

ữ ệ

ệ ượ ả ư ệ c kho n ti ế ả ể ở ộ ạ ộ

ệ ủ

ầ ư ớ ườ ậ ử ụ ượ ế

ế ạ ộ ệ ặ ệ

ầ ư ề ệ ể

ể ả ố

ng lai. ạ cho phát tri n công ngh không t o R i ro công ngh phát sinh khi nh ng kho n đ u t ầ ư ủ t ki m trong chi phí nh đã d tính khi m r ng quy mô ho t đ ng. ra đ ự ng h p công ngh c a ngân hàng phát sinh trong tr ợ Tính không hi u qu trongđ u t ả ệ ng đ u t quá l n d n đ n công ngh không s d ng đ n và h u qu là ả nh dung l ẫ ầ ư ư ượ c t ch c b máy tr nên quan liêu kém hi u qu ho c là quy mô ho t đ ng không đ ở ả ổ ứ ộ công ngh m i.R i ro v công ngh có th gây nên h u m r ng, m c dù đã đ u t ậ ở ộ ệ ớ ủ ặ qu là kh năng c nh tranh c a ngân hàng gi m xu ng đáng k và là nguyên nhân ti m ề ủ ạ ả ả n c a s phá s n ngân hàng trong t ẩ ủ ự ươ ả

17

ớ ệ ́ ớ ́ ̉ ̉ ̃ ̣ ́ ̀ ́ ̉ ̃ ứ ̀ ́ ̀ ́ ̣ ́ ̀ ́ ̀ ́ ́ ̀ ̣ ơ ầ ủ khach hang. Th ́ ́ ̀ ̉ ̉ ̣ ̣ ̣ ́ ́ ̀ ̀ ́ ̀ ́ ́ ́ ́ ́ ̀ ́ ̀ ̉ ̣ ̀ ̀ ̉ ̀ ́ ́ ̉ ̉ ̉ ̣ ̣ ̣ ứ ứ ̣ ớ ệ ử ữ ớ ́ ̣ ́ ́ ̣ ự ờ ở ́ ̀ ́ ̣ ̣ ̉ ́ ̉ ́ ̉ ̣ ̣ ̀ ̣ ̣ ̃ ́ ́ ̣ ́ i viêc in ân, vân chuy n ch ng t ệ ; chi phi thiêt lâp cac chi nhanh c đ nh (đ ừ ố ị ể ớ ̣ ́ ̣ ́ ́ ̣ ́ ́ ứ ̣ ử ự ự ̀ ́ ́ ́ ̣ ̣ ̉ ́ S phat triên cua công ngh thông tin đa tao ra cac tiêm năng phat triên to l n đôi v i linh ự ̉ v c tai chinh – ngân hang trên hai goc đô. Th nhât, la vân đê kêt nôi, truyên thông, giai ự ứ quyêt cac nhu câu san phâm, dich vu moi n i, moi luc theo yêu c u c a hai la vân đê tai câu truc cac qua trinh kinh doanh, qua trinh quan tri, điêu hanh cua ngân hang. Công ngh thông tin cho phep phat triên san phâm, dich vu tinh vi, ph c tap; cho ng v i qui mô d liêu l n, ph c tap trong phep thu thâp, x ly thông tin, phân tich thi tr ̣ ườ th i gian ngăn va cho phep th c hiên viêc kiêm soat rui ro trong bôi canh m rông đia ban, qui mô hoat đông kinh doanh... Công ngh thông tin cung cho phep tiêt kiêm chi phi liên c quan t ượ thay băng cac kênh phân phôi điên t ); chi phi nhân s trong viêc th c hiên thu công cac c cac tiên bô khoa hoc công viêc đa đ đông hoa... Vi vây, NHTM nao câp nhât đ c t ̃ ượ ự ̣ ượ ̣ ̣ ́ ̀ ̣ ̀ ̣ ́ ́ ̣ ̣

ệ ứ ̃ ̣ ́ ̉ ̣ ̣ ́ ̣ ̀ ́ ̣ ự ờ ́ ợ ̀ ̣ ̀ ̣ ́ ̣ ̉ ́ ̃ ́ ́ ̣ ̃ ́ ́ ̀ ́ ̀ ̀ ́ ̉ ng năng l c canh tranh. ự ̣ ờ ề ̃ ư ệ ứ ́ ̣ ̀ ̣ ̣ ̉ ̣ ̀ ̀ ́ ̃ ị ọ ẩ ệ ụ ể ư ̣ ơ ́ ̣ ̣ ́ ́ ề ̀ ̀ ̣ ̣ ̣ ́ ̀ ̣ ̣ ́ ̃ ạ ể ự ư ệ ̀ ̣ ̣ ụ ề ̣ ứ ề ệ ̣ ố ủ ự ệ ờ ̣ ́ ̃ ̣ ể ủ ự ả ọ ộ ́ ̣ ̣ ́ ̃ ́ ̣ ́ ̉ ̉ ́ ́ ̣ ́ ́ ̉ ́ ̀ ̀ ̣ ́ ượ ̉ ̣ ̣ ̀ ́ ̉ ̉ ̣ ̣ vân va cung câp thông tin san phâm kip th i t qui mô l n h n, ph c tap h n, môt sô NHTM đa đâu t ứ ơ ́ ̣ ̣ ́ ̃ ̣ ộ ở ộ ệ ế ậ ở ̣ ́ ̣ ̣ ̉ ̃ ̣ ệ ố ệ ́ ́ ̣ ́ ̣ ấ Ứ ể ̉ ̣ ́ ̣ ̉ ̣ ̉ ́ ̉ ̣ ̉ ́ ̀ ̀ ̃ ̀ ́ ớ ớ ạ ị ̣ ́ ̉ ̀ ́ ky thuât, công ngh thông tin, co kha năng ng dung môt cach kip th i va co đôi ngu nguôn nhân l c vân hanh môt cach hiêu qua, thì NHTM đo se co cac l i thê trong canh tranh, thu hut khach hang. Do đó công ngh thông tin chinh la chia khoa đê NHTM tăng ệ c ườ Th c tê trong th i gian qua, nhi u NHTM đa u tiên tài chính cho vi c ng dung công ự ngh thông tin vao hoat đông kinh doanh, quan tri, điêu hanh. Cac NHTM cung đa ̃ ệ ư dung công ngh tin h c đ đ a ra các s n ph m, d ch v ngân hàng hi n đ i nh ngứ ả ạ ệ , cac dich vu thanh toan hoa đ n…. đap ng internet banking, mobile banking, ví đi n t ́ ứ ệ ử ̃ c nhu câu vê thuân tiên, moi luc, moi n i. V quy trinh nghiêp vu, cac NHTM cung đa đ ̣ ơ ượ đ ng hóa các nghiêp vu lõi nh phê duy t tín va đang tri n khai hàng lo t các d án t ự ộ d ng, phát hành và thanh toán LC, chuy n ti n, nghi p v ki u h i… Viêc ng dung ể ụ công ngh thông tin, t đông hoa se rút ng n th i gian giao dich c a khách hàng, nâng ắ cao năng suât lao đông và gi m thi u r i ro h at đ ng. Môt sô NHTM đa xây d ng cac ờ hê thông Call Center đê giai quyêt nhanh chong moi thăc măc cua khach hang vao moi th i ng điêm (hoat đông 24/7), t i moi đôi t ờ ớ ư ́ ế , ng dung ki n khach hang. ̀ ư ứ ơ ̀ Ở ớ trúc h th ng công ngh tiên ti n, có hi u năng và đ m r ng cao, b o m t thông tin, ả ệ ố ệ ́ h tr tich c c cho chiên l c m rông nhanh chong hoat đông cua môi NHTM. Môt sô ́ ượ ự ỗ ợ ́ NHTM đã có h th ng qu n lý quan h khách hàng (CRM), thiêt kê hê thông 360 đô view ả đê giúp các nhân viên có th chăm sóc khách hàng môt cach hiêu qua nh t; ng dung công ngh thông tin nâng cao hiêu qua công tac quan tri rui ro... Qua trinh nay đa va đang ệ tao ra cac l i ich to l n không chi đôi v i ngân hang, mà còn t o giá tr gia tăng cho khach ́ ợ hang. ̀

ệ ầ ư

ả ẫ

ệ ớ ệ ặ ấ ố

ủ ấ ứ ừ ệ ị ụ ị ệ ệ ố

ệ ố ụ ặ ườ ể

vào công ngh có hi u qu , nó giúp các ngân hàng tăng s c c nh ứ ạ Bên trên là đ u t ả ệ ủ i s hi u qu , các ngân hàng v n x y ra r i tranh.Nh ng không ph i lúc nào cũng đem l ả ạ ự ệ ả ư ro công ngh v i xác su t khá cao.R i ro ho t đ ng có m i liên h ch t ch v i r i ro ẽ ớ ủ ạ ộ công ngh và có th phát sinh b t c khi nào n u h th ng công ngh b tr c tr c ho c ặ ể ặ ế ị ườ là khi h th ng h tr bên trong ng ng ho t đ ng.Ví d , trong giao d ch trên th tr ng ạ ộ ỗ ợ i đi vay.Vi c thanh toán i cho vay ho c ng liên ngân hàng, ngân hàng có th là ng ệ ườ gi a các ngân hàng di n ra hàng ngày. ữ ễ

ủ ườ ư ả

ệ ố ặ ủ ể

ạ ộ ủ ở ứ ụ ử ưở ả

ệ ể ả m c quá cao, nh h ả ả ậ ứ ủ ộ ủ

ng, h th ng máy tính c a ngân hàng ho t đ ng hi u qu nh ng đôi khi Thông th cũng x y ra tr c tr c và do đó r i ro có th phát sinh. R i ro có th x y ra khi h th ng ệ ố ả ả ng đ n kh máy tính đã x lí sai các kho n vay c a ngân hàng ế Ngân năng thanh toán c a ngân hàng và bu c ngân hàng này ph i l p t c vay ti n t ề ừ hàng Trung ng đ đ m b o kh năng thanh toán. ả ể ả Ươ ả

ứ ủ ề ạ ệ

18

Không ch ệ hàng đang đ ấ đ nh, quy trình c a các NHTM, th c hi n các nghi p v không đ ị h th ng công ngh mà hi n nay, v n đ đ o đ c c a các nhân viên ngân ấ ỉ ở ệ ố c chú tr ng. Có r t nhi u các cán b ngân hàng không tuân theo các quy ộ ượ c y quy n hay có ề ệ ượ ủ ề ệ ủ ự ụ

ề ấ

ặ ừ ả ng bên ngoài gây thi ộ ể ể ế ụ

i c u k t v i các hành vi l a đ o ho c ph m t ế ớ ộ ấ t h i cho ngân đ i t ệ ố ượ i hàng. Các v n đ này tác đ ng không nh t ỏ ớ ả các ngân hàng mà có th k đ n v phá s n ngân hàng Barings Bank (1995)

c khi gi ướ

ầ ủ

c d ng thành ệ ượ ự ấ ữ

Câu chuy n sai l m c a Nick Leeson đã đ phim vào năm 2005. nh:Ả soxfirst.com. i th vào năm 1995, Baring Bank Tr ể ả là ngân hàng th ng m i lâu đ i, thành l p vào ờ ạ ươ năm 1762, và có uy tín nh t London.Đây cũng là ngân hàng cá nhân c a N Hoàng và đã t ng tài tr cho cu c chi n c a Napoleon vào th k 19. ủ ế ủ ừ ế ỷ ộ ợ

ọ ệ

ộ ủ ữ ồ ừ ệ vi c ạ i

t ổ ả ỗ ớ i 827 tri u b ng, t ệ ả ươ ng

ng 1,4 t ng lai. Căn nguyên c a m i chuy n b t ngu n t ắ m t trong nh ng nhân viên c a ngân hàng t ủ chi nhánh Singapore, Nick Leeson, 28 tu i, gây nên kho n l đôla, do đ u c vào các h p đ ng t đ ươ ầ ơ ươ ợ ồ ỷ

ấ ộ ọ

ng ng ờ ớ ậ ồ ọ ệ

ọ i. Tuy nhiên, t ố ượ ệ ư ế ấ

ặ ấ ị ấ ậ

Thay vì công khai sai l m c a mình, Leeson che gi u m i th b ng m t serie các b n ả ứ ằ ủ ầ ư ng h i ph c nh ng báo cáo k toán ph c t p, v i hy v ng kéo dài th i gian ch th tr ụ ờ ị ườ ế ớ ứ ạ ớ m i vi c đi theo h i t n tháng 3/1995, m i chuy n m i c l ượ ạ ọ ướ c đ a ra ánh sáng. Thông tin đ đ c công b , đã đ t d u ch m h t cho ngân hàng ượ ng m i lâu đ i và uy tín nh t London. Baring Bank b bán cho ING, T p đoàn Tài th ươ chính có tr s t ờ i Hà Lan, v i giá 1 b ng. ớ ạ ụ ở ạ ả

N u ngân hàng Baring Bank là do đ o đ c c a nhân viên thì ngân hàng ạ ứ ủ ế

ườ ề i đi u ạ ứ ủ

c M xét trên l ỹ ừ ượ ướ

ệ ậ ủ ị

ậ ộ ệ ỏ ủ ả ỏ ậ

ộ ố . Đ i l ề ố ộ ổ ạ ậ ả

ấ ầ ờ

i Texas, c a Penn Square Bank. Các ch tài kho n khi bi ỏ ữ ế ả ủ ủ ạ

t thông tin trên i h n 10 t ớ ơ ỏ ỷ ỉ

đôla kh i ngân hàng này ch trong vài ngày đ u tháng 5/1984. ả ổ ầ ả ầ ị ấ ậ

19

Continental Illinois National Bank and Trust Company (1984) do đ o đ c c a ng hành ngân hàng. Đã t ng là ngân hàng l n th 7 n ỹ ng ký qu , ứ ớ ư ậ Continental Illinois National Bank và Trust Company tan rã vào năm 1984 sau khi d lu n phát hi n ra cu c sát nh p c a ngân hàng này v i Penn Square Bank là vô giá tr . John ớ vào d u m , đã nh n 585 nghìn đôla Lytle, Giám đ c Đi u hành m ng cho vay đ u t ề ầ ư ữ i Lytle đã b qua các kho n n khó đòi và ng h vi c sáp nh p gi a ti n h i l ợ ả hai ngân hàng. H u qu là Continental Illinois National Bank and Trust Company v n ỡ ợ do n x u, cho các nhà s n xu t d u vay trong th i kỳ bùng n d u m nh ng năm ợ ấ 1980 và 1990 t đã rút t Continental Illinois National Bank and Trust Company do v y b m t thanh kho n và s p ụ đ hoàn toàn. ổ

ậ ộ

ệ ụ V y, chúng ta có th th y đ ể ẫ ấ ớ ủ ủ ế ự ể ấ ượ ế ủ ạ ộ ả ủ ả ẫ

c tác đ ng r t l n c a r i ro ho t đ ng nghi p v ngân hàng.Nó có th d n đ n r i ro thanh kho n và d n đ n s phá s n c a ngân hàng th ng m i. ươ ạ

1.6. R i ro ho t đ ng ngo i b ng ạ ộ ạ ả ủ

ẽ ủ ệ ạ

ể ụ ướ ở ộ ộ ạ ộ ạ ả

ộ ệ ạ ộ ạ ộ ả

ợ ứ ấ ữ ế ấ

ạ ộ ưở ố

ủ ả ả ộ ả

ể ạ ữ ữ ế

ng đang phát tri n m nh m trong ho t đ ng c a m t ngân hàng hi n đ i là M t xu h ạ ạ ộ vi c m r ng các nghi p v ngo i b ng.Theo đ nh nghĩa, ho t đ ng ngo i b ng là các ạ ả ị ệ ho t đ ng không thu c b ng cân đ i tài s n (n i b ng), b i vì các ho t đ ng này không ở ố ộ ả ộ ả các ch ng khoán hay gi y nh n n th c p. Tuy nhiên, các liên quan đ n vi c n m gi ậ ứ ệ ắ ng lai c a b ng cân đ i tài ng đ n tr ng thái t ho t đ ng ngo i b ng có th nh h ể ả ạ ả ươ ạ ế s n n i b ng b i vì các ho t đ ng ngo i b ng có th t o ra nh ng tài s n Có và tài s n ả ả ạ ả ạ ộ ở ạ N b sung cho b ng cân đ i n i b ng. Do đó nh ng nhà k toán ghi chép các ho t ố ộ ả ợ ổ đ ng ngo i b ng i b n cân đ i tài s n n i b ng. ộ ả phía d ở ả ộ ả ướ ả ạ ả ố

ấ ừ ấ ủ ạ ả ạ ộ ượ

ố ế

ế ạ ộ

ạ ộ ề ủ ườ ế ả ạ ợ

ng h p thua l ả ứ , nh ng tr ữ ạ ộ ạ ả ự ế ườ ợ ỗ ọ

c phí trong tính ch t c a các ho t đ ng ngo i b ng là ngân hàng thu đ Xu t phát t khi không ph i s d ng đ n v n kinh doanh cho nên đã khuy n khích phát tri n các ả ử ụ ể ề ẩ ho t đ ng ngo i b ng ngày càng phát tri n. Tuy nhiên, ho t đ ng này cũng ti m n ạ ả ể ng h p công ty phát hành trái phi u phá s n thì ngân nhi u r i ro. Ch ng h n, trong tr ẳ hàng ph i đ ng ra thanh toán toàn b g c và lãi ch ng khoán do công ty phát hành. Trong ộ ố th c t ở nghiêm tr ng trong các ho t đ ng ngo i b ng đã tr thành nguyên nhân chính khi n cho ngân hàng có th phá s n. ể ế ả

ấ ạ ả ộ ố

ạ ừ ủ ự

ạ ộ ượ ử ụ ụ ấ ủ ặ ế ệ

ệ ị ề ụ ệ ể ẫ ả ế ạ ả ả ệ ượ ụ ủ ữ ấ ổ

Ngày nay, ho t đ ng ngo i b ng r t phong phú và đa d ng. Trong khi m t s ho t đ ng ạ ộ ạ ố ngo i b ng đ c s d ng tích c c vào vi c phòng ng a r i ro lãi su t, r i ro ngo i h i ạ ả và r i ro tín d ng... thì n u vi c qu n tr đi u hành không hi u qu ho c không đánh giá ủ đúng đ c tác d ng c a các nghi p v ngo i b ng có th d n đ n nh ng t n th t to l n.ớ

ộ ả ủ ị ủ ộ

ả l ỷ ệ ủ ạ ả ủ

Cu c kh ng ho ng tài chính năm 2007 đã cho chúng ta m t bài h c v qu n tr r i ro ọ ề ả ự trong ngân hàng. Theo tính toán c a James Gohary – nhà qu n tr ho t đ ng khu v c ị ạ ộ Trung Đông và B c Phi c a IFC – vào tháng 12 năm 2006 t r i ro ngo i b ng trên ắ r i ro n i b ng là: ộ ả ủ

- Ph n l n các ngân hàng M r i ro ngo i b ng cao h n 2.5 l n so v i n i b ng. ầ ớ ở ỹ ủ ớ ộ ả ạ ả ầ ơ

- Ph n l n ngân hàng Anh là 2.3 l n so v i n i b ng. ớ ộ ả ầ ớ ầ

20

- Ph n l n ngân hàng Đ c là 2.2 l n so v i n i b ng. ớ ộ ả ầ ớ ứ ầ

- Ph n l n ngân hàng Th y Sĩ là 1.7 l n so v i n i b ng. ớ ộ ả ầ ớ ụ ầ

ả ả ủ

ộ ủ

ạ ể ế ậ ậ ạ ứ ủ ề ệ

ặ ệ ượ ả ư ế

ủ ự ạ ả ế ệ ướ ố

ậ ề ươ Ủ ề ơ

ị ườ Ủ ư ắ

ng. y ban Basel đ a ra ả ạ ộ ắ ố ấ

ớ ố ộ ộ ả ư ị

ượ ụ ẽ ữ ạ ả ị

ọ ẽ ủ ẩ ự ề

ứ ợ ế ể ả ữ ế ả

ườ ằ ả

sau cu c kh ng ho ng tài chính toàn c u v a ầ ừ ủ ả ng r i ro thanh kho n nh m đ m ầ ề ủ ồ

V i m c r i ro cao nh th này, khi kh ng ho ng x y ra đã làm cho các ngân hàng thua ư ế ớ ả r t nhi u th m chí phá s n. Tuy nhiên, đi u đáng quan tâm sau cu c kh ng ho ng l ả ề ỗ ấ c r i ro và kh năng ki m soát, h n ch hay phòng ng a r i này là vi c nh n d ng đ ừ ủ ượ ủ ro đ t là các r i ro liên quan đ n ho t ạ c các ngân hàng th c hi n nh th nào, đ c bi ệ ự c v n Basel đ ng ngo i b ng. y ban Basel v giám sát ngân hàng đã xây d ng Hi p ộ II t p trung nhi u h n vào các ph ạ ng pháp n i b c a chính ngân hàng, đánh giá ho t ộ ộ ủ đ ng thanh tra, giám sát và k lu t trên nguyên t c th tr ỷ ậ ộ ạ t nh t cho vi c giám sát các lo i r i ro cho c ho t đ ng ngo i nh ng nguyên t c t ạ ủ ệ ữ c đánh giá là ch a theo k p v i t c đ phát b ng và n i b ng. Tuy nhiên, Basel II đ ả tri n m nh m nh ng s n ph m d ch v có khoa h c công ngh cũng nh m c đ r i ư ứ ộ ủ ệ ể ụ ro cao, đi u này ám ch cho s phát tri n m nh m c a các ho t đ ng ngo i b ng, c ể ỉ ạ ả ạ ộ ạ th là hình th c h p đ ng Hoán đ i r i ro tín d ng - CDS. Hi p ượ ư c đ a c Basel III đ ụ ổ ủ ồ ệ ướ ể ra đ gi i quy t nh ng thi u sót b c l ộ ộ ộ qua. Trong Basel III có đ a ra các tiêu chu n đo l ẩ ư b o kh năng thanh kho n c a ngân hàng trong đó bao g m không ít các yêu c u v ả ả ủ ả ho t đ ng ngo i b ng. ạ ộ ạ ả

ạ ộ ủ ữ ớ

ạ ủ Ho t đ ng ngo i b ng là m t trong nh ng ho t đ ng c a ngân hàng v i các lo i r i ạ ộ c nh n đ nh c a ngân hàng, cho nên ậ ạ ả ằ ộ ữ ượ

ạ ả ủ ả ị ị ủ c l ng ghép vào trong các ẽ ượ ồ

ro liên quan cũng n m trong nh ng r i ro đã đ qu n tr các r i ro liên quan đ n ho t đ ng ngo i b ng s đ ế quy trình qu n tr t ng lo i r i ro c a ngân hàng. ạ ủ ủ ạ ộ ủ ị ừ ả

Vi c xây d ng quy trình qu n tr r i ro nh th nào là tùy thu c vào m i ngân hàng, ư ế

ng châm ho t đ ng, th m nh c a t ng ngân c, ph ệ ộ ả ế ượ ộ ế ạ

ạ ộ ng ho t đ ng. Tuy nhiên, d a theo nguyên t c n n t ng v ự ề

ỗ ủ ừ ắ ề ả ị ủ ị ủ ươ ạ ộ ề ủ Ủ ả ả

21

ự tùy thu c vào quy mô, chi n l hàng trong phân khúc th tr ị ườ qu n tr r i ro c a y ban Basel v giám sát ngân hàng, quy trình qu n tr r i ro liên quan đ n 4 ho t đ ng chính: Nh n d ng, đo l ng, ki m soát và giám sát. ị ủ ế ạ ộ ườ ể ạ ậ

Quy trình qu n tr r i ro c a ngân hàng ph i đ m b o qu n lý đ ả ủ ủ ượ ị ủ ạ ả ạ ộ ả ả ẫ ủ ả ả ả ộ ả ủ ạ ả v a qua. Các b ị ơ ộ ợ ớ ạ ứ ủ ẽ ị ả ủ ị ự

22

i nhu n và r i ro. ằ ậ ả ự c các r i ro trong ho t đ ng kinh doanh ngân hàng, c r i ro n i b ng l n r i ro ngo i b ng.Đ c ặ ả ủ t là các ho t đ ng ngo i b ng c n đ ộ c chú ý c a các nhà qu n tr h n sau cu c bi ầ ượ ệ ạ ộ ấ c trong quy trình s ch u tác đ ng c a m c ch p kh ng ho ng kinh t ủ ướ ế ừ ả nh n r i ro do ban lãnh đ o ngân hàng đ ra, phù h p v i kh năng ch u đ ng c a ngân ề ậ ủ hàng cũng nh đ m b o s cân b ng gi a l ư ả ữ ợ ủ ẫ ề ạ ả ị ủ ể ả ư ư ủ ể ạ ộ ượ ệ ứ ư ể ế ạ ộ ể ở ệ ạ ượ +Th nh t, ch a có m t b ph n chuyên trách v r i ro đ c l p, h u h t các ạ ộ VN. ộ ộ ầ ế ề ủ ậ ủ ự Hi n nay, qu n tr r i ro c a các NHTM VN v n đang trong quá trình xây d ng ả ệ ị ủ cho nên v n còn b c l nhi u h n ch , cho nên quy trình qu n tr r i ro ho t đ ng kinh ộ ộ ế ẫ doanh ngân hàng v n ch a hoàn thi n cũng nh ch a đ đ có th qu n lý đ ủ c các r i ẫ ư ro hi n t i – ch y u là ho t đ ng n i b ng, ch ch a k đ n khi ho t đ ng ngo i ạ ộ ả ủ ế c phép phát tri n b ng đ ả ứ ấ ả ư ả ị ủ ộ ỉ ị ủ ộ ỗ ợ ườ ề ơ ả ậ ả ụ ườ ấ ủ ụ ữ ề ộ ạ ộ ị ủ ả ể ư ậ ả ạ ộ ộ ộ ị ủ ủ ch c. ộ ậ NHTM coi m ng qu n tr r i ro ch là ho t đ ng h tr . Thói quen c a các cán b làm ủ ạ ộ ng coi qu n tr r i ro là công vi c công tác qu n tr r i ro hay các cán b liên quan th ệ ị ủ ế ng nh t, mang tính ch t th t c, báo cáo nhi u h n. Ví d , khi có khách hàng đ n th xin vay thì s có m t danh sách nh ng đi u ki n c n ki m tra theo các tiêu chí có s n.... ệ ầ ẽ ẵ Trên th c t , công tác qu n tr r i ro không đ n gi n nh v y, ho t đ ng kinh doanh ả ơ ự ế ngân hàng là ho t đ ng kinh doanh r i ro, do đó ph i coi qu n tr r i ro là m t b ph n ậ ả c a ngân hàng, có quy mô và t ủ ổ ứ ạ ế ứ ị ủ i ngân hàng. ả h Ở ệ ủ ả ộ ồ ả + Th hai, h n ch trong công tác ph i h p qu n tr r i ro t ạ ụ ạ ộ ệ ộ ồ ị ủ ả ấ ẽ ủ ố ề ẽ ớ i r i ro tín d ng và r i ro thanh kho n c a ngân hàng và ng ả i, nh ng hi n nay ố ợ th ng NHTM VN, vi c qu n tr r i ro tín d ng do H i đ ng tín d ng qu n lý còn r i ro ố ụ ng do H i đ ng ALCO qu n lý. Các lo i r i ro trong ho t đ ng kinh doanh ngân th tr ạ ủ ị ườ ng hàng có m i quan h ch t ch v i nhau, khi x y ra r i ro v lãi su t s làm nh h ưở ả t ả ủ ớ ủ ệ ặ ủ c l ượ ạ ư ụ ệ

ả ế ị ủ ủ ng x u t ấ ớ ố ợ ể + Th ba, h n ch v công ngh và ngu n nhân l c. Ngu n nhân l c không đ ưở ế ề công tác ph i h p đ qu n lý r i ro còn nhi u h n ch , các quy t đ nh qu n tr r i ro ể ả đ c l p có th làm nh h ả ệ ộ ậ ạ ứ ồ ả ị ủ ế ị i vi c qu n lý các r i ro khác. ệ ừ ả ủ ự ố ượ ừ ủ ộ ề ế ề ệ ạ ứ ả ề ạ ả ủ ự ồ ạ ng công vi c l n. Bên c nh ệ ớ ậ ng chuyên môn c a đ i ngũ qu n tr r i ro cũng là đi u đáng bàn. H th ng ệ ố ị ủ ư ầ ả c nhu c u qu n lý d li u, làm nh ượ ạ ủ ờ ng r i ro, k thu t tính toán hoàn toàn ch a đáp ng đ ể ự ủ ườ ư ư ư c các lo i r i ro t ng đ n vi c theo dõi và d báo đ ượ ỹ ậ ế ủ ử ụ ầ ữ ệ ơ ữ i t ng th i đi m. H n n a ể ạ ừ ượ ớ c v i ứ ng và đ a ra các ư ị ườ ả ủ ễ cho công tác qu n tr r i ro, v a ít v a đ m nh n kh i l đó, ch t l ả ấ ượ công ngh thông tin hi n nay còn h n ch , các ph n m m s d ng trong ngân hàng nh ệ Core banking còn ch a phát tri n, ch a đáp ng đ h ệ ế ưở ng pháp đo l các ph ươ nhu c u giám sát, ki m soát di n bi n c a các kho n r i ro trên th tr ể ầ bi n pháp phòng h thích h p. ệ + Th t ị ướ ợ ộ , v ho t đ ng đ nh h ứ ư ề ạ ộ c tách bi ạ ộ ự ạ ư ượ ủ ộ ậ ạ ả ả ị ủ ọ ộ ệ ữ ng, d báo r i ro ho t đ ng ngo i b ng. Hai ạ ộ t thành giai đo n đ c l p trong quy trình qu n tr r i ro, ế ị ệ ho t đ ng ch a đ trong khi đây là m t trong nh ng quy trình có vai trò quan tr ng trong vi c ra quy t đ nh c a nhà qu n tr . ị ủ + Th năm, v ho t đ ng đo l ề ạ ộ ạ ả ườ ủ ạ ộ ầ ế ủ ỉ ạ ộ ỉ ạ ủ ự ị ng khác.

ệ ố ể ạ ộ ị ủ ộ ộ ư ể ộ ậ ả ư ủ ư ả ạ ng r i ro ho t đ ng ngo i b ng. Trong ho t ứ đ ng đo l ế ng r i ro trong ho t đ ng ngân hàng, h u h t các ngân hàng ch chú ý đ n ộ ườ vi c làm theo quy đ nh, ch đ o c a NHNN mà không xây d ng thêm cho riêng mình các ệ công c đo l ụ ườ + Th sáu, ho t đ ng ki m soát, giám sát. H th ng ki m toán n i b tham gia ứ ể vào quy trình qu n tr r i ro mà ch a th c s ho t đ ng đ c l p đúng nh vai trò ki m ự ự ạ ộ soát viên nh các nghi p v khác c a ngân hàng. ệ ụ Chính vì nh ng lý do trên mà hi n nay r i ro ngo i b ng r t khó ki m soát và d ủ ạ ả ữ ệ ể ấ ễ gây khó khăn đ n ho t đ ng c a ngân hàng. ạ ộ ủ ế

1.7 R i ro qu c gia và r i ro khác ủ ủ ố

trên, ngân hàng hi n nay còn ph i đ i m t v i m t s r i ro ở ộ ố ủ ả ố ặ ớ ệ Ngoài các r i ro đã nêu ủ khác nh sau: ư

c ngoài có tr s cho các công ty n a. R i ro qu c gia ợ ả ệ ướ ố ơ ả ườ ể ị ủ ọ ủ ụ ụ ở b ng b n t c ngoài đó là r i ro qu c gia. Đôi khi, r i n ủ ầ ư ướ ặ ng h p r i ro tín d ng mà các ngân hàng g p ợ ủ vào các công ty n i đ a (Khi công ty n i đ a phá s n, ngân hàng cũng thu ả ộ ị ộ ị ầ ặ ộ ầ ườ ố ả ợ ượ ấ ạ ở ạ ố ạ ướ ủ

23

m nh cho các nhà đ u t ng h p này, ngân hàng nh là ch n có r t ít ho c không có c ặ ườ ợ ng hay tòa án qu c t ố Trong tr ng h p ngân hàng đ u t ầ ư ằ ườ c ngoài cũng có th ch u r i ro đ u t n ướ ro qu c gia còn nghiêm tr ng h n c tr ố ph i khi đ u t ầ ư ả c m t ph n ho c toàn b ph n v n vay). h i đ ộ ồ ượ ng h p công ty có kh năng và s n sàng hoàn tr v n vay, nh ng ư Ngay c trong tr ả ố ẵ ả ế ệ c này c m ho c h n ch vi c c, b i vì chính ph n cũng có thê không th c hi n đ ặ ủ ướ ự ệ ữ c ngoài do d tr ngo i h i h n ch ho c vì lý do chính tr . Trong nh ng thanh toán n ị ặ ế ự ữ c Argentina, Peru và Brazil đã h n ch vi c các công ty năm g n đây, chính ph các n ế ệ ạ ướ ầ ầ ư ho c các c quan c a chính ph thanh toán n b ng ngo i t ạ ệ ạ ủ ặ ơ n ủ ợ ấ ướ ồ . M t đ m b o cho vi c thu h i h i khi u n i lên tòa án đ a ph ộ ủ ơ c ngoài. Trong tr ạ ợ ằ ư ố ế ộ ả ươ ế ệ ả ị

n c ngoài là vi c ph i ki m soát và d tính đ ự ể ng lai c a qu c gia mà ngân hàng có ý đ nh đ u t ệ ủ c tr ng thái ạ . ầ ư vĩ mô nh l m phát gia tăng, s bi n đ ng vô l ố ầ ủ v n g c và lãi đ u t ố cung c u v n và tín d ng trong t ố ắ

ầ ư ở ướ ụ a. Các r i ro b t ngu n t ả ả ố ư ạ ng đ n s bi n đ ng lãi su t, b c l ộ ượ ị ự ế ấ ố i ộ ộ ộ ủ r i ế ề ả ế ự ế ưở

ươ kinh t y u t ồ ừ ế ố ệ ấ ả c a giá c hàng hóa, th t nghi p đ u nh h ủ ro tín d ng và r i ro thanh kho n. ủ ụ

b. Các r i ro khác bao g m s thay đ i thu đ t ng t, nh h ự ủ ổ ộ ả ế ộ ưở

c, s ệ ng c a chi n tranh làm các ự c đ ướ ượ ự ế

ng ch ng khoán, r i ro tr m c p, l a đ o,… đi u ki n trên th tr ề s p đ đ t ng t c a th tr ộ ủ ụ ổ ộ ế ồ ng tài chính có s thay đ i đ t bi n không d tính tr ổ ộ ị ườ ủ ị ườ ủ ự ắ ừ ả ứ ộ

ạ ủ ạ ộ

nh t trong l ch s . Khi mà ng ữ ữ ơ ấ ị

ề ử ế ể ộ

ỹ ả ườ ổ ớ ố ộ ả ọ

i t ầ ậ

i M tr i qua m t trong Trong nh ng năm Đ i kh ng ho ng 1923-1933, các ngân hàng t ả i t i tiêu dùng không nh ng c n ác m ng kéo dài và t ử ồ ệ ộ t ki m, các ngân hàng b t đ u s p đ v i t c đ chóng còn ti n đ chi tiêu và g i ti ắ ầ ụ ệ ệ m t.Trong th p niêm 1920, có trung bình 70 ngân hàng phá s n m t năm. M i chuy n ậ ặ h n trong th p niên k ti p khi ch trong 10 tháng đ u năm 1920, 744 ngân còn t ồ ệ ơ hàng phá s n, b ng c 10 năm tr i. ằ ả ế ế ướ c đó c ng l ộ ỉ ạ ả

ố ấ ị

ậ ố ề ị ố ủ ả ớ ổ

ạ đôla. ứ ộ Con s kinh hoàng, 9.000 ngân hàng b xóa tên, trong th p niên 1930 đã cho th y m c đ tàn phá ghê g m c a cu c Đ i kh ng ho ng. T ng s ti n b cu n theo vòng xoáy s p ụ đ nhà băng lên t ổ ộ ủ i 140 t ỷ ớ

2. Thi u v n t có và hi n t ng đ u t chéo. ế ố ự ệ ượ ầ ư

a. Thi u v n t có ế ố ự

ộ ố ạ ữ ươ ẫ ứ ớ ế ầ ề ệ ủ t, v huy đ ng v n, v i trên 90% t ỷ ọ ố ắ ị ạ ố ố i.VNBA cho bi ồ ồ ạ ộ

24

ế ụ ố ớ ạ ạ ả ớ ề ế ạ ộ ố ố ử ỉ ủ ể ứ th i đi m tháng 3/2011 khi Thông t ư ế ế ả ộ ị ch c kinh t ng m i đang đ i m t v i nh ng khó khăn trong huy đ ng và cho Các ngân hàng th ặ ớ ữ vay, d n đ n khó đáp ng nhu c u vay v n c a các doanh nghi p và d n đ n nh ng ẫ ế ố ế tr ng v n c a ngân h n ch n i t ố ủ ế ộ ạ ộ ạ ạ hàng hi n nay là ngu n v n ng n h n, gây khó khăn cho các ngân hàng th ng m i ươ ạ ệ trong vi c qu n tr ngu n v n, khó b o đ m cân đ i kỳ h n. Kỳ h n huy đ ng v n bình ố ả ố ả ệ ả ng rút ng n trong khi kỳ h n cho vay bình quân dài, t o nguy c r i ro kỳ quân có xu h ướ ơ ủ ắ ạ ạ ấ Th tr dân c và các t h n và lãi su t. s t gi m so ng huy đ ng v n t ch c kinh t ư ố ừ ả ạ ị ườ ộ ổ ứ ả ng ti n g i huy đ ng đã suy gi m ng, l c.Đ i v i toàn b th tr v i các năm tr ộ ử ề ượ ộ ị ườ ướ ớ i các NHTM tháng 10/2011 nhanh chóng. Theo NHNN, s d ti n g i c a khách hàng t ố ư ề ử ủ gi m 0,74% so v i tháng 9, còn tháng 9 gi m 1,07% so v i tháng 8 và gi m m nh nh t ấ ớ ả ả ỷ ng I đ t 2.819,6 nghìn t là ti n g i VND. Đ n cu i tháng 10/2011, huy đ ng th tr ị ườ đ ng, ch tăng 8,4% so cu i năm 2010 (bình quân tháng tăng 0,84%; trong khi m c bình ồ quân tháng c a năm 2010 là 3,1%). Tính t 07 ừ ờ c ban hành, s d ti n g i c a khu v c ngân hàng gi m trong 2 tháng k ti p đó đ ự ố ư ề ượ i v i biên đ không n đ nh.Đáng chú ý (tháng 3 và 4/2011). Sau đó, t ổ ở ạ ớ ẫ i NHTM đã gi m m nh trong năm 2011, d n là t ng ti n g i c a các t ề ử ủ ử ủ l ỷ ệ ổ ứ này tăng tr l t ế ạ ả ạ ổ

c a toàn n n kinh t ộ ả ề ề ệ ủ ở ứ ự ự ủ i c h u trong n n kinh t Vi ế ệ ề ố ồ ạ ố ữ ộ ế ứ ế ằ ậ ạ đ n gi m t c đ luân chuy n ti n t . Thêm vào đó, chính sách ố ể ế ế tr n lãi su t huy đ ng VND ộ m c 14% đã gây ra s suy gi m ngu n v n huy đ ng ồ ấ ộ ầ ố ả dân c , đ ng th i khuy n khích s tích lũy “đóng băng” d ti n g i t i các d ng tài ướ ử ừ ờ ư ồ ề ế ạ s n khác (ch y u là vàng, ngo i t ầ , b t đ ng s n...) c a dân chúng. Đi u này làm tr m ề ả ủ ế ả ạ ệ ấ ộ t Nam tr ng hóa v n đ vàng hóa và đô la hóa, v n t n t ề ọ ấ ng vàng cũng đã ch ng ki n nhi u bi n đ ng trong tháng 9 khi nhu c u lâu. Th tr t ầ ế ề ị ườ ừ tích tr c a ng ổ i dân tăng m nh khi n NHNN ph i cho phép nh p vàng nh m bình n ữ ủ ả ườ ng. th tr ị ườ

b. S h u chéo và đ u t chéo ở ữ ầ ư

t là Vi chéo ầ ư ế ớ ch c tín d ng th gi i ụ ổ ứ t Nam đang tr thành ệ ở

V n đ s h u chéo và đ u t ề ở ữ trong h th ng t ệ ố mà đ c bi ệ ặ v n n n. ạ ấ

ầ ệ ố

ế ề ở ữ ộ lâu i t ồ ạ ừ i, đ c bi ặ ế ớ

ố ể

ể ủ ự ứ ấ ở ữ ữ

ứ quan tr ng thúc đ y s thành công c a quá trình công nghi p hóa ạ ộ ậ ẩ ự ở ả ủ ệ ọ

ệ ở ữ ỹ

i không ph ị ể ng – market-based). S ề ở ng theo th tr ng t ề ị ườ ừ ờ ố

ữ ự ầ ặ

ộ ơ ấ ở ữ ữ ệ ờ

Chúng ta c n nhìn nh n s h u chéo trong h th ng ngân hàng là m t thu c ộ ở tính khách quan và đã t n t ệ nhi u n n kinh t t trên th gi ề các qu c gia mà h th ng tài chính ệ ố ở phát tri n d a trên ho t đ ng ngân hàng (bank-based), đi n hình là Đ c và Nh t. B ng ằ ậ ứ ế ch ngc a Đ c và Nh t đã cho th y s h u chéo gi a ngân hàng và doanh nghi p là y u ệ c 2 qu c gia này. t ố ố ổ Trong khi đó, m i quan h s h u chéo gi a ngân hàng và doanh nghi p l ữ ệ ạ Anh hay M , do nh ng qu c gia này có n n tài chính phát tri n đ nh bi n nhi u ố ữ ế h ở lâu đ i (huy đ ng v n d a vào th tr ự ị ườ ướ ộ h u chéo gi a ngân hàng và doanh nghi p có m t tích c c là góp ph n làm tăng hi u ể ữ ệ ơ t gi a ngân hàng v i doanh nghi p, đ ng th i hình thành nên m t c c u s h u, c bi ồ ớ ế ch tài tr và qu n tr n đ nh gi a các bên. ị ổ ế ữ ả ợ ị

25

ng h p s h u chéo nh ạ các ngân hàng nh , và ng ế ở ề ườ ỏ ộ ộ ệ ố ở ữ ố ẽ ề ấ ả ị ướ ệ ớ t Nam, hi n t ệ ượ ữ ủ Vi Ở ệ ứ ở ữ ề ầ ỏ ố ệ ị ng Đông vàOceanbank v i các t ủ khác nhau. ổ n m gi ỷ ệ ắ ữ ớ ng m i. ư Bên c nh đó, trong n i b h th ng tài chính cũng có nhi utr ợ ở ữ c l i.M t tích c c ự các ngân hàng l n s h u c phi u ặ ượ ạ ổ ớ ỗ ợ c nh ng h tr trong m i quan h này là khi ngân hàng nh g p v n đ thì s nh n đ ậ ượ ữ ỏ ặ ệ phía các ngân hàng l n v v n, kinh nghi m qu n tr cũng nh v nhân s đi u ự ề t ư ề ề ố ệ ừ ố ớ ng tăng trong th i gian qua.Đ i v i ng này đang có xu h hành. ờ ở hình th c s h u chéo gi a các ngân hàng v i nhau, Vietcombank hi n là TCTD s ớ h unhi u nh t c ph n c a nh ng ngân hàng khác. Sau khi thoái v n kh i NHTMCP ấ ổ ữ ữ t), Vietcombank đang còn là c đông c a SaigonBank, Gia Đ nh (tên m i làB n Vi ả ớ Eximbank, Quân đ i, Ph l ươ ộ Tác đ ng đ n h th ng ngân hàng th ế ệ ố ươ ộ ạ

i tính n đ nh và ệ ượ ng này đã đem đ n r t nhi u các tác đ ng tr c ti p t ề ị

ổ ế ớ ng này là gì? ự lành m nh c a h th ng ngân hàng.V y các tác đ ng c a hi n t ệ ượ Hi n t ạ ế ấ ậ ủ ệ ố ộ ủ ộ

ố ả ủ ượ ỡ ủ ồ ự ị ệ ỉ ố ữ ủ ứ ệ ố ớ ệ ố i d n đ n sai l ch c v qu n tr ngân hàng cũng nh ả ề ả ệ ặ ậ ự ứ ể ỏ ấ ộ c đánh giáđúng ư t nguy hi m vì nh ng r i ro ả ọ . ế ộ ề ế ể ố ớ ể ở ữ ộ l ở ữ ệ ệ ệ ớ ủ ầ ể ị ớ ị ế ổ ư ả ợ ỷ ệ ổ ỏ ố ớ ộ ồ ữ ẩ ủ ủ ự ấ

ạ ợ ủ ụ ự ậ ề ớ ạ ệ ầ ợ ấ ự ị ể ị ả ượ ợ ị ấ ằ ể ả ợ c chính xác s n x u c a toàn b h ố ợ ấ ủ ờ ữ ế + Ngu n l c và kh năng ch ng đ r i ro c a ngân hàng không đ m c.Các ch s không chính xác l ế ạ ẫ vi cgiámsát đ i v i h th ng tài chính. Đi u này là đ c bi ề tronglĩnh v cngân hàng tài chính khi bùng phát thì có s c lan t a r t r ng và h u qu nghiêm tr ng cho toàn b n n kinh t + S h u chéo có th làm gia tăng vi c cho vay thi u ki m soát. Đ i v icác doanh nghi p(hay ngân hàng) là c đông l n c a ngân hàng, s h u chéo cho phép m tdoanh ổ ự c ph n l n trong các NHTM có th gây áp l c nghi p(hay ngân hàng) có t ế (m tcách h ppháp nh qua b phi u trong h i đ ng qu n tr v i v th c đông chi n ế ộ l vào nh ng d án không đ tiêu chu n c a ngân c) đ ngânhàng này c p v n đ u t ầ ư ể ượ hàng mình i h n tín d ng, phân lo i n và trích l p d phòng r iro c a + Các quy đ nh v gi ủ ệ NHNNcó th b làm sai l ch tinh th n b i s h u chéo.Khi khách hàng doanhnghi p ở ở ữ c n cho ngân hàng, thay vì x p kho n vay thành n x u và trích d phòng không tr đ ế ả r i ro theoquy đ nh, ngân hàng A gi u n x u c a mình b ng cách không khai báo ủ ợ ấ ủ n x u mà nh ngân hàng B (ngân hàng A có s h u) cho vay đ đ o n . Đây cũng là ở ữ ợ ấ m t trong nh ng lý do khi n NHTW khó n m đ ộ ệ ộ ượ ắ th ng ngân hàng. ố

3. S gia tăng t c a các ngân hàng và s c nh tranh không lành ồ ạ ủ ự ạ

m nh gi a các ngân hàng. ự ạ ữ

a. S l ng các ngân hàng tăng t. ố ượ ồ ạ

t Nam có h n 100 NHTM v i đa s là ngân hàng nh có d ch v t ố ơ ụ ươ ệ ư ớ ụ ổ ứ Vi l n th 12 trên th gi ự ấ ủ ề ố ệ ứ ng t ự ị ễ ấ ch c tín d ng phi ngân hàng, các qu tín d ng... D th y, ụ t Nam n u nhìn ế ế ớ i t Nam có không quá ỉ ề ả ề ả ỉ ế ỏ ng l n ngân hàng nh v y trong m t n n kinh t ư ậ ệ ộ ượ ạ ộ ộ ề ệ ậ ộ ớ ở ườ ế ấ ậ ỏ ể ỏ ự ạ ẹ ủ ệ ị ạ ộ ể ạ ề ả ạ c chú tr ng. Hi n nay, Vi ỏ ệ nh nhau, ch a k đ n các t ỹ ư ể ế đây là con s quá l n so v i quy mô và tính ch t c a n n kinh t ế ớ ố ớ sang các n n kinh t khác trong khu v c. Hàn Qu c, n n kinh t ế ớ ề ế ch có kho ng 20 ngân hàng. Thái Lan, có n n kinh t l n h n Vi ệ ơ ế ớ 20 ngân hàng và Malaysia ch có kho ng 10 ngân hàng. nh bé khi n cho không gian M t l ng là ho t đ ng tr nên ch t tr i và vi c xu t hi n tình tr ng c nh tranh b t bình th ạ ạ ấ ế không th tránh kh i. Áp l c c nh tranh cùng v i k c ng pháp lu t l ng l o khi n ẻ ớ ỷ ươ đ o đ c kinh doanh b xem nh và ch nghĩa c h i n i lên, bi u hi n thành c nh tranh ạ ơ ộ ổ ạ ứ không lành m nh v i nhi u mánh khoé, ho t đ ng thi u minh b ch và công tác qu n tr ị ế r i ro ít đ ủ ớ ọ ượ

26

b. S c nh tranh không lành m nh c a các ngân hàng ự ạ ủ ạ

ự ự ạ ể ộ .Nh ng hi n nay, c nh tranh l ư ạ ạ ạ ế ự ể ạ ố ể ạ ệ ộ t Nam. c cũng nh Vi ư ệ ướ ấ ợ ồ

ệ ố ạ ế

ủ ụ

i ích c a t ch c tín d ng khác và c a khách hàng; ủ ổ ứ ; , vàng, ngo i t ạ ệ ầ ơ

B t c trong lĩnh v c nào cũng có s c nh tranh đ t o đ ng l c đ phát tri n và lĩnh ấ ứ ộ c c tài chính ngân hàng cũng không ngo i l i mang m t ạ ệ ự khía c nh khác là c nh tranh thi u lành m nh.Đây là m t trong s các nguyên nhân gây ạ b t n cho h th ng ngân hàng các n ấ ổ Các hành vi c nh tranh b t h p pháp bao g m: - Khuy n m i b t h p pháp; ạ ấ ợ - Thông tin sai s th t làm t n h i l ạ ợ ổ ự ậ - Đ u c lũng đo n th tr ng ti n t ề ệ ị ườ ạ - Các hành vi c nh tranh b t h p pháp khác. ấ ợ ạ

Tính đ c thù trong c nh tranh c a các ngân hàng th ng m i (NHTM): ủ ạ ặ ươ ạ

ng g n li n v i kinh t ớ ắ ề ệ ượ ỉ

ế ầ

ể ạ

ấ ộ

ự ồ ạ ệ

ch c.Vì v y, các t ọ ế ị ố ắ

C nh tranh là m t hi n t th tr ề ng, ch xu t hi n trong đi u ạ ộ ế ị ườ ệ ấ ậ ng. Ngày nay, h u h t các qu c gia trên th gi th tr ki n c a kinh t i đ u th a nh n ế ị ườ ệ ủ ừ ế ớ ề ố ng t o đ ng l c thúc đ y s n xu t kinh doanh phát tri n và tăng c nh tranh là môi tr ẩ ả ấ ự ườ ạ ộ quan tr ng làm lành m nh hóa ch c, là nhân t năng su t lao đ ng, hi u qu c a các t ạ ố ổ ứ ệ ả ủ i và phát các quan h xã h i. K t qu c nh tranh s xác đ nh v th , quy t đ nh s t n t ị ế ị ế ẽ ả ạ tri n b n v ng c a m i t ộ ch c đ u c g ng tìm cho mình m t ứ ỗ ổ ể ề ứ ổ ậ ữ ề c phù h p đ chi n th ng trong c nh tranh. chi n l ắ ế ế ượ ộ ủ ợ ể ạ

ị ố

ặ ớ ự ạ ỉ ừ ắ

ườ

ư ấ ứ ạ ả ố ch c tín d ng đang cùng ho t đ ng kinh doanh trên th ứ ể ạ ộ ị ụ ầ

ế ậ

ị ẩ ả ch c kinh t ổ ứ ề ữ ấ ị ữ ế ạ

Gi ng nh b t c lo i hình đ n v nào trong kinh t th tr ng, các NHTM trong kinh ế ị ườ ơ doanh luôn ph i đ i m t v i s c nh tranh gay g t, không ch t ừ các NHTM khác, mà t t c các t t ớ ng tr ng v i ổ ấ ả ụ ươ t khách hàng, tăng th ph n tín d ng cũng nh m r ng cung m c tiêu là đ giành gi ư ở ộ ụ ậ . Tuy v y, so v i s c nh tranh ng các s n ph m d ch v ngân hàng cho n n kinh t ớ ự ạ ụ ứ c a các t khác, c nh tranh gi a các NHTM có nh ng đ c thù nh t đ nh. ặ ủ C th : ụ ể

ị ấ ự

v kinh t ị ộ ự ề ệ ế

ổ ỏ ấ

ề ộ ỉ ầ ề ạ

ạ ả ố ấ ộ ồ ọ ự ồ ậ ơ ộ

ụ ế ả

ố ề ự ườ ể ổ ứ ể ở ế ả ấ

ch c kinh t ả ạ ể ạ ể ừ ằ ầ ị

ở ộ ấ ủ ấ ạ ọ ố

27

là lĩnh v c kinh doanh r t nh y c m, ch u tác - Kinh doanh trong lĩnh v c ti n t , chính tr , xã h i, tâm lý, truy n th ng văn hoá… đ ng b i r t nhi u nhân t ề ở ấ ộ này có s thay đ i dù là nh nh t cũng đ u tác đ ng r t nhanh chóng m i m t nhân t ố ộ ỗ ổ và m nh m đ n môi tr ng kinh doanh chung. Ch ng h n: Ch c n m t tin đ n th i ẳ ẽ ế ạ dù là th t thi t cũng có th gây nên c n ch n đ ng r t l n, th m chí đe d a s t n vong ấ ấ ớ ệ ấ ch c tín d ng. M t NHTM ho t đ ng y u kém, kh năng thanh c a c h th ng các t ộ ạ ộ ủ ả ệ ố và dân chúng trên kho n th p cũng có th tr thành gánh n ng cho nhi u t ề ổ ứ ặ ướ đ a bàn… Chính vì v y, trong kinh doanh, các NHTM v a ph i c nh tranh đ t ng b c ị ừ m r ng khách hàng, m r ng th ph n, nh ng cũng không th c nh tranh b ng m i giá, ọ ư ở ộ s d ng m i th đo n, b t ch p pháp lu t đ thôn tính đ i th c a mình, b i vì, n u ế ậ ể ử ụ ạ i đ i th là các NHTM khác b suy y u d n đ n s p đ , thì nh ng h u qu đem l ẫ ố ủ ủ ữ ế ụ ở ả ủ ế ậ ổ ị

ng là r t to l n, th m chí d n đ n đ v luôn chính NHTM này do tác đ ng dây ổ ỡ ế ẫ ậ ấ ớ ộ

th ườ chuy n.ề

- Ho t đ ng kinh doanh c a các NHTM có liên quan đ n t ủ ế ấ ả

ộ ạ ộ ạ ộ ị t c các t ộ

ị ạ ế ừ ư ồ

ủ ụ ụ ờ ể

ả ư ộ ở ế ị

t y u s tác đ ng dây chuy n đ n g n nh t ề ậ ấ ế ẽ ư ấ ả ơ ổ ỡ ề ế ầ

ẽ ị ạ ổ ứ

ề ả ờ ố

ậ ầ ừ

ng t ể ng lành m nh đ tránh r i ro h ể ườ ả ợ ư ủ ằ ộ ớ

ch c kinh ổ ứ ử ế , chính tr – xã h i, đ n t ng cá nhân thông qua các ho t đ ng huy đ ng ti n g i ti t t ế ề ạ ộ ki m, cho vay cũng nh các lo i hình d ch v tài chính khác; đ ng th i, trong ho t đ ng ụ ệ kinh doanh c a mình, các NHTM cũng đ u m tài kho n cho nhau đ cùng ph c v các ng khách hàng chung. Chính vì v y, n u nh m t NHTM b khó khăn trong kinh đ i t ố ượ doanh, có nguy c đ v , thì t t c các ộ ch c tài chính phi ngân hàng cũng s b “v lây”. NHTM khác, không nh ng th , các t ế ữ mong mu n. Chính vì v y, các NHTM Đây qu là đi u mà các NHTM không bao gi t th ph n, nh ng luôn trong kinh doanh luôn v a ph i c nh tranh l n nhau đ dành gi ẫ ị ậ ả ạ ệ ph i h p tác v i nhau, nh m h i m t môi tr ạ ướ ớ th ng.ố

- Do ho t đ ng c a các NHTM có liên quan đ n t ủ ọ

ự ạ ộ ạ ộ ế

ạ c đ u có s ề ướ

ể t c Ngân hàng Trung ệ ố ư

ự ổ ỡ ủ

ể ẫ ư ế ẫ

ặ t c các ch th , đ n m i m t ế ấ ả ủ ể ế – xã h i, cho nên, đ tránh s ho t đ ng c a các NHTM m o hi m ể ho t đ ng kinh t ạ ộ ộ ủ ự nguy c đ v h th ng, t ng (NHTW) các n ấ ả ươ ơ ổ ỡ ệ ố ừ ủ ng này và đ a ra h th ng c nh báo s m đ phòng ng a r i giám sát ch t ch th tr ể ớ ẽ ị ườ ặ ả ễ tr ro. Th c ti n đã ch ra nh ng bài h c đ t giá, khi mà NHTW th c nh ng di n ọ ỉ ự ữ ễ ờ ơ ướ ắ ng đã d n đ n h u qu là s đ v c a th tr i c a th tr bi n b t l ng tài chính – ị ườ ấ ợ ủ ả ế ẫ ị ườ ế ậ qu c dân. Chính vì v y, nên s c nh tranh trong làm suy s p toàn b n n kinh t ti n t ự ạ ố ế ộ ề ụ ề ệ h th ng các NHTM không th d n đ n làm suy y u và thôn tính l n nhau nh các lo i ạ ế ệ ố . hình kinh doanh khác trong n n kinh t ế ề

ỉ ể ủ ề ệ ế ư

ạ ộ - Ho t đ ng c a các NHTM liên quan đ n l u chuy n ti n t ế

ố ủ ướ ể ỗ ợ ị ự

ậ ậ ề ủ

qu c t … đ c bi ệ ố ế ố ế , nh : Môi tr ư ặ c, mà có liên quan đ n nhi u n ậ c và qu c t ệ ị ự ẽ ủ ố

ạ ộ ộ ướ ạ ướ c, các thông l ơ ở ề ọ ự

ạ ộ ố ớ ế ị ủ ấ

ự ạ

c h t ph i d a trên n n t ng k thu t công ngh đáp ng đ ệ ố , t p quán kinh doanh ti n t ậ ỹ

ạ ố ộ ở ộ ị

ể ả ạ ớ

28

, không ch trong ph m vi m t n c đ h tr cho các ho t đ ng kinh ề ạ ế đ i ngo i; do v y, kinh doanh trong h th ng NHTM ch u s chi ph i c a nhi u y u t ệ ố ế ố ng pháp lu t, t p quán kinh doanh c a các t trong n ố ườ ệ t là, nó ch u s chi ph i m nh m c a đi u ki n n ạ ướ h t ng c s tài chính, trong đó công ngh thông tin đóng vai trò c c kỳ quan tr ng, có ệ ạ ầ tính ch t quy t đ nh đ i v i ho t đ ng kinh doanh c a các khách hàng này. Đi u đó ề ị ự ề c h t ph i ch u s đi u cũng có nghĩa là, s c nh tranh trong h th ng các NHTM tr ả ướ ế c, s c nh tranh c a các n ch nh b i r t nhi u thông l ự ạ ề ệ ủ ệ ậ ề ở ấ ỉ ướ c yêu c u c a ho t tr ạ ầ ủ ề ả ượ ứ ệ ả ự ế ướ ứ i thi u; b i vì, m t NHTM m ra m t lo i hình d ch v cung ng đ ng kinh doanh t ụ ở ộ cho khách hàng là đã ph i ch p nh n c nh tranh v i các NHTM khác đang ho t đ ng ạ ộ ấ ỏ c th c hi n thì đòi h i trong cùng lĩnh v c, tuy nhiên, mu n lĩnh v c d ch v này đ ự ậ ố ượ ự ự ụ ệ ị

ề ề ơ ở ạ ầ ệ ể ế

ạ ậ ạ

ể i thi u v đi u ki n h t ng c s tài chính mà thi u nó thì không th ph i đáp ng t ố ứ ả ho t đ ng đ c. Rõ ràng là, s c nh tranh c a các NHTM lo i hình c nh tranh b c cao, ượ ạ ộ đòi h i nh ng chu n m c kh t khe h n b t c lo i hình kinh doanh nào khác. ữ ỏ ủ ơ ấ ứ ạ ự ạ ắ ự ẩ

Các nhân t tác đ ng đ n c nh tranh c a các NHTM: ố ế ạ ủ ộ

khách quan: Có 4 l c l ng đ n năng l c c nh tranh ố ự ượ ng nh h ả ưở ự ạ ế

- Nhóm nhân t ộ c a m t NHTM. ủ

ọ ị ườ ữ ng. Các NHTM m i tham gia th tr ớ

ế ề ư c th ph n; đã tham kh o kinh nghi m t ệ c nh ng th ng kê đ y đ và d báo v th tr ề ị ườ ở ả ự ị ố ủ ầ

ư ậ ố ế ớ ộ

ị ườ ng * Tác nhân t phía NHTM m i tham gia th tr ừ ớ ướ c i th quan tr ng nh : M ra nh ng ti m năng m i; có đ ng c và v i nh ng l ộ ơ ợ ữ ớ nh ng NHTM đang ho t đ ng; v ng giành đ ừ ữ ạ ộ ượ ọ ấ ể ự ự ng… Nh v y, b t k th c l c có đ ữ ượ c a NHTM m i là th nào, thì các NHTM hi n t i đã th y m t m i đe d a v kh năng ọ ề ủ ả ấ th ph n b chia s ; ngoài ra, các NHTM m i có nh ng k sách và s c m nh mà các ạ ầ ị NHTM hi n t i ch a th có thông tin và chi n l ế c ng phó. ệ ạ ớ ữ ế ượ ứ ị ệ ạ ẻ ư ể

ệ ạ ố

ườ ế ượ ạ ộ ủ ạ ưở

ả ự ủ

ố ệ ổ

ng tr c c a các i. Đây là nh ng m i lo th * Tác nhân là các đ i th NHTM hi n t ự ủ ữ ủ ố c ho t đ ng kinh ng đ n chi n l NHTM trong kinh doanh.Đ i th c nh tranh nh h ế ố ng lai.Ngoài ra, s có m t c a các đ i th c nh tranh thúc doanh c a NHTM trong t ặ ủ ươ ủ ạ đ y ngân hàng ph i th ấ ượ ng ng xuyên quan tâm đ i m i công ngh , nâng cao ch t l ườ ớ ẩ các d ch v cung ng đ chi n th ng trong c nh tranh. ể ụ ả ứ ế ạ ắ ị

ọ ữ ủ

ậ ừ t c các cá nhân, t ấ ả

ề ườ ể ấ ả ụ

ườ ữ ả

ả ố

ị ậ ơ ườ ữ ấ ộ ố

ả ả ộ

ỉ ặ ớ ự ữ

c khách hàng cũng nh có đ ề ị

ng lai. phía khách hàng: M t trong nh ng đ c đi m quan tr ng c a ngành ngân * S c ép t ộ ặ ứ ch c kinh doanh s n xu t hay tiêu dùng, th m chí là các hàng là t ả ổ ứ ừ ngân hàng khác cũng đ u có th v a là ng i mua các s n ph m d ch v ngân hàng, v a ẩ ể ừ ị i bán s n ph m thông qua là ng i bán s n ph m d ch v cho ngân hàng. Nh ng ng ẩ ườ ụ ẩ ả ậ các hình th c g i ti n, l p tài kho n giao d ch hay cho vay đ u có mong mu n là nh n ề ị ứ ử ề ạ i mua s n ph m (vay v n) l c m t lãi su t cao h n; trong khi đó, nh ng ng đ i ẩ ả ượ ẽ . Nh v y, ngân hàng s mu n mình ch ph i tr m t chi phí vay v n nh h n th c t ố ư ậ ỏ ơ ự ế ố chân i nhu n có hi u qu và gi ph i đ i m t v i s mâu thu n gi a ho t đ ng t o l ạ ộ ả ệ ậ ạ ợ ữ ẫ ả ố c ngu n v n thu hút r nh t có th . Đi u này đ t ra đ ề ể ẻ ố ặ ấ ồ ượ ư ượ cho ngân hàng nhi u khó khăn trong đ nh h ng th c ho t đ ng trong ng cũng nh ph ạ ộ ứ ư ươ ướ t ươ

ấ ụ ớ ổ ứ ự

ớ ị

t c a các t ờ ồ ạ ủ i th c a các NHTM khi cung c p các d ch v tài chính m i cũng nh các d ch v ụ ị ệ ấ ả ố

29

t và t o cho ng * S xu t hi n các d ch v m i: S ra đ i ch c tài chính trung gian đe ị ự ụ d a l ư ọ ợ truy n th ng v n v n do các NHTM đ m nhi m. Các trung gian này cung c p cho khách ấ ẫ ề ơ ộ i mua s n ph m có c h i hàng nh ng s n ph m mang tính khác bi ẩ ẩ ệ ế ủ ố ữ ườ ệ ả ạ ả

ng ngân hàng m r ng h n.Đi u này t ơ ị ườ ơ

ọ ự ả ở ộ ị ể ủ ề ả ầ

ệ ạ ạ

ộ t y u s tác đ ng ch n l a đa d ng h n, th tr ấ ế ẽ ạ làm gi m đi t c đ phát tri n c a các NHTM, th ph n suy gi m.Ngày nay, ng i ta cho ườ ố ộ r ng, khi các NHTM m nh lên nh s rèn luy n trong c nh tranh, thì h th ng NHTM ệ ố ằ s m nh h n và có s c đàn h i t ẽ ạ ờ ự t h n sau các cú s c c a n n kinh t ồ ố ơ ố ủ ề . ế ứ ơ

- Nhóm nhân t ch quan. Bên c nh các nhân t ố ủ ố ộ

ế i c a h thu c v n i t ủ ố

ấ ớ ưở

, nhóm các nhân t ự ạ ạ ủ

ố ấ ượ ủ ị

khách quan tác đ ng đ n năng ạ ộ ề ộ ạ ủ ệ l c c nh tranh c a các NHTM, trên th c t ự ế ự ạ ng r t l n đ n năng l c c nh tranh c a các ngân hàng này. th ng NHTM cũng nh h ủ ế ả ố Chúng bao g m: Năng l c đi u hành c a ban lãnh đ o ngân hàng; Quy mô v n và tình ề ự ồ hình tài chính c a NHTM; Công ngh cung ng d ch v ngân hàng; Ch t l ng nhân ệ viên ngân hàng; C u trúc t ứ ch c; Danh ti ng và uy tín c a NHTM. ổ ứ ụ ủ ế ấ

Chính sách phi đi u ti ế ề ề

ở ạ ấ ạ

ấ ệ ữ ả ề

ả ể ụ ấ ề ử ẫ ề ả

ắ ẽ ệ

ể ớ ạ ạ ằ

ng, và đi u này làm cho chênh l ch gi m đi.V i c nh tranh quy t li ả ẽ ộ ề ử ể ề ẽ ả ệ ấ

ề ơ ủ ấ ề ử ị ữ ớ ộ

i nhu n cân b ng đúng b ng doanh thu biên thu ộ ớ

c khi cho vay các kho n m i (bao g m c kho n bù đ p r i ro khi ng ằ ắ ủ ằ ả ườ ả

i vay không ng kinh doanh ngân ả ệ

do s làm bi n m t t t tài chính, cho phép càng ngày càng có nhi u ngân hàng h n đã làm cho kinh doanh ngân hàng tr nên r t c nh tranh.Các ngân hàng c nh tranh ơ v i nhau c v lãi su t ti n g i l n lãi su t cho vay.Chênh l ch lãi su t gi a cho vay và ấ ớ ệ huy đ ng là kho n ti n đ bù đ p cho chi phí d ch v ngân hàng.Khi kho n chênh l ch ộ ị t chi phí, thì ngân hàng s có lãi.L i nhu n là tín hi u đ cho các ngân hàng m i ớ này v ượ ậ ợ gia nh p th tr ế ệ t ệ ị ườ ậ h n, thì lãi su t cho vay s gi m và lãi su t huy đ ng s tăng. Tr ng thái cân b ng trong ấ ấ ơ ngành ngân hàng xu t hi n khi vi c thu hút thêm ti n g i đ cho vay nhi u h n không ệ còn giá tr n a. Chi phí biên c a v n, lãi su t ti n g i , c ng v i chi phí biên c a ho t ạ ủ ố đ ng ngân hàng, c ng v i kho n l ả ợ ộ đ ượ ớ ệ c nh tranh hoàn h o tr ). Trong đi u ki n ề ả hàng m t cách t ế ộ ậ ồ ả , vi c tham gia vào th tr t c các kho n siêu l ả ị ườ i nhu n. ậ ấ ấ ả ạ ẽ ự ợ

c đây, nh ng s đi u ti ế ướ ị ề t ít h n tr ơ

ệ ấ

ế ờ

t đ ậ ở ạ ẫ ộ

ưở ệ ổ

tr ng thái cân b ng v n là d ươ ằ ậ ng, chúng ta s có m t ý t ẽ ị ườ ấ ả t s làm gi m h n n a chênh l ch lãi su t. ế ẫ M c dù hi n nay ngành ngân hàng b đi u ti t v n ư ự ề ệ ặ ậ c d b hoàn toàn và vi c c p gi y phép cho ngân hàng m i v n r t th n ch a đ ớ ẫ ấ ấ ư ượ ỡ ỏ nh quy mô là r t l n. Vì hai tr ng.H n n a, trong kinh doanh ngân hàng tính kinh t ấ ớ ơ ữ ọ ợ i nguyên nhân này cho nên c nh tranh trong ngành ngân hàng là không hoàn h o và l ả ạ c nhu n ế ượ ng. Tuy v y, m t khi chúng ta đã bi ng đúng đ n v m i quan h gi a chính xác c c u th tr ệ ữ ơ ấ ề ố ệ ế t c các đi u ki n khác là không thay đ i, vi c ti p lãi su t huy đ ng và cho vay.Khi t ộ ấ t c phi đi u ti ế ẽ ụ ộ ề ệ ơ ữ ề ấ ả

ng c a đi u ti ữ t tác đ ng đ n l ộ ế ượ ủ

i đa hóa l ế ả i nhu n c n huy đ ng khi tham gia vào th tr ợ

30

S c nh tranh gi a các ngân hàng và nh h ự ạ t i u mà các ngân hàng t ố ố ư kinh doanh ngân hàng.Hai tác nhân này cũng nh h ề ộ ng đ n l ng ti n m t d tr t ưở ậ ầ ả ề ng ti n ng ị ườ ặ ự ữ ố i ưở ế ượ ề

. ng c nh tranh b ng lãi su t. ầ ả ạ ằ

c g n li n v i s căng th ng v thanh kho n c a các ngân hàng th ề t Nam đ nh đi m là giai đo n 2008. ề ữ Các ngân hàng th ườ Chính sách th t ch t ti n t ắ ẳ u mà các ngân hàng c n ph i gi ể ệ ắ

c t ộ ạ ạ

ặ ề ệ ầ ả ủ tr ấ ừ ướ ớ ố ể ạ

ng liên ngân hàng, lãi su t ghi nh n k l c “treo” t ấ ế ữ ậ ề ớ

ạ ẩ ứ ớ

ộ ờ ủ ể ề

ừ ệ ẫ ả ố

ả ề ộ ướ

ấ ưở i 1%/tháng; c năm ng tín d ng b ướ ụ ỉ ụ ả ấ

ấ Ở ư Vi đ u năm c a Ngân ạ ỉ hàng Nhà n ươ ng ớ ự ướ ạ i nay.Cu c ch y m i.Lãi su t huy đ ng VND có kỳ bi n đ ng m nh nh t t ộ ộ ấ ị đua bùng phát trong tháng 5 và t o nh ng đ nh đi m nóng s t trong tháng 6. Trên th ỉ tr i 43%/năm; nhi u thành viên ỷ ụ ườ ế i 19%/ năm có ngân hàng còn lên đ n đ ng lo t đ y m c huy đ ng trong dân c lên t ư ồ ng 20%/ năm. Đó cũng là th i đi m mà ho t đ ng cho vay c a nhi u ngân hàng th ươ ạ ộ m i c m ch ng, doanh nghi p vay v n khó khăn c v lãi su t cao l n kh năng ti p ế ạ ầ c n v n, tín d ng tiêu dùng g n nh b c t b , t c đ tăng tr c vào ư ị ắ ỏ ố ầ ố ậ vùng th p nh t trong năm (liên t c tăng d ả c ch tăng kho ng ướ 21% thay vì m c d ki n kh ng ch 30%). ụ ấ ứ ự ế ế ố

ướ ư ư

ầ ả ằ ấ ế ấ ạ

ề ứ ệ ạ ẫ

ố ố

ử ề ừ ệ ặ ớ

ưở 10 t ệ ở ố ụ ụ ệ

ả ả ồ ợ

Khi Nhà n c đ a ra các chính sách làm gi m thi u s c nh tranh lãi su t này nh lãi ể ự ạ tr n, lãi sàn,..thì hình th c c nh tranh b ng lãi su t l c bi n hóa đi r t i đ ấ ượ nhi u.ề Nhi u ngân hàng hi n v n tung ra các ch ề ng trình khuy n mãi, nh t ng ti n, ươ ư ặ ế t ng quà, b c thăm, quay s trúng th ng… đ thu hút khách g i ti n.Th m chí, v i ớ ể ặ ậ ử ề nh ng khách hàng l n (g i ti n t ẫ t” v n đ ng tr lên), lãi su t u đãi “đ c bi ấ ư ữ ỷ ồ ố c áp d ng. Đ y là áp d ng cho vi c thu hút v n trong dân c , doanh nghi p còn đ i đ ư ấ ượ v i cho vay, các ngân hàng dùng các kho n phí thêm trong các kho n h p đ ng mà th c ự ớ ch t là vi c tăng lãi su t ng m. ấ ệ ấ ầ

Nguyên nhân c a s c nh tranh gi a các ngân hàng là: ủ ự ạ ữ

+ Nguyên nhân khách quan:

- B n ch t và đ c đi m kinh t v n có c a ho t đ ng ngân hàng trong n n kinh t ể ấ ặ ế ố ạ ộ ủ ề ế ị th

tr ng. ả ườ

ế - Hành lang pháp lý ch a đ ng b và hoàn thi n, tính pháp lý ch a cao, ch a kiên quy t ư ư ệ ộ

ư ồ trong th c thi pháp lu t ậ ự

- H th ng giám sát tài chính còn y u, ho t đ ng th đ ng, h th ng c nh báo kém. ạ ộ ệ ố ệ ố ụ ộ ế ả

ị ườ ể ng tài chính ch a phát tri n, các nhu c u v d ch v tài chính trong n n kinh t ầ ề ị ụ ề ế

- Th tr t p trung ch y u vào h th ng ngân hàng. ậ ư ệ ố ủ ế

ệ ố ệ ậ ỹ

- H t ng k thu t công ngh trong h th ng ngân hàng Vi ệ ệ ạ ầ h u, gây khó khăn trong vi c tri n khai các lo i hình d ch v m i. ể ậ t Nam nhìn chung còn khá l c ạ ụ ớ ạ ị

- M c đ t p trung quá m c các đ nh ch tài chính trên m t th tr ng tài chính còn kém ị ườ ộ ị

31

ế phát tri n và t p trung ch y u cung c p m t s lo i hình d ch v gi ng nhau. ấ ứ ộ ậ ể ứ ủ ế ộ ố ạ ụ ố ậ ị

+ Nguyên nhân ch quan: ủ

- Các NHTM Vi t Nam khó khăn trong vi c tri n khai các lo i hình d ch v m i. ệ ụ ớ ệ ể ạ ị

- Ý th c tuân th pháp lu t ch a cao m t s NHTM. ủ ứ ư ậ ở ộ ố

32

- Ch t l ấ ượ ng ngu n nhân l c còn b t c p. ự ấ ậ ồ

II – Các bi n pháp ng phó c a Ngân hàng trung ệ ươ ấ ậ ủ ng v i nh ng b t c p c a ữ ớ ủ

ngân hàng th ươ ứ ng m i hi n nay ạ ệ

1. Đ i v i v n đ thanh kho n c a các NHTM ả ủ

d tr ự ị ỉ ệ ự ữ ắ b t

ố ớ ấ ề Ngân hàng trung ệ bu c, b o hi m ti n g i, và h n ch tài s n đ ả ng (NHTW) đã th c hi n các bi n pháp: quy đ nh t l ệ c n m gi ả ượ ắ ươ ề ử ữ ể ế ạ ộ

ưở ứ ệ ị

1.1. Quy đ nh t l ể ự t kh i l ỉ ệ ự ữ ắ ệ ng ti n trong l u thông, Ngân hàng Trung ề ướ ố ượ ươ

ng (NHT ) các n Ư ấ ụ

b t bu c là công c nh n đ ng thông qua vi c cung ng ti n và c có ị ườ ng c khá nhi u s quan tâm c a các t kh u, th tr ủ ế ề ự ự ữ ắ ấ ậ ượ ụ ộ

d tr b t bu c ộ Đ có th th c hi n m c tiêu n đ nh và tăng tr ể ổ ụ đi u ti ư ề ế ề th s d ng các công c khác nhau: lãi su t, chính sách chi ể ử ụ m ...Trong đó, d tr ở nhà nghiên c u, các nhà ho ch đ nh chính sách. ứ ạ ị

l ỷ ệ ự ữ ắ ặ ộ , hay t ề ử ả ế ư ươ ượ ạ c phép gi ả ộ ạ ắ ặ l ơ ỷ ệ ườ ặ l d tr ộ ố ằ ề ệ ộ ể ủ ộ ổ ỷ ệ ự ữ ắ ộ ả ụ ụ ư ề ướ

ể i quy t đ nh vi c s d ng các ti m năng y. ế ị ườ d tr l ỷ ệ ự ữ ắ Ư ể ệ ố ơ ở ề

c quy đ nh khác nhau. Đi u này đ

01/2008- 01/2011, t ề l

tháng ủ ư ệ ặ ỉ

ộ ệ ố ệ ặ

ng ti n cung ng, do đó, tùy vào m c tiêu chính sách ti n t ề ệ ượ ị d tr b t bu c đ ỷ ệ ự ữ ắ ằ ề ạ ệ ở ộ ụ ứ ạ ộ ạ ẩ ươ

D tr b t bu c v t ộ là m t quy đ nh c a NHTW d tr b t bu c ề ỷ ệ l ự ữ ắ ủ ị gi a ti n m t và ti n g i mà các ngân hàng th ủ ể ả ng m i b t bu c ph i tuân th đ đ m ữ ề ả ộ ươ l ti n m t cao h n ho c b ng t b o tính thanh kho n.Các ngân hàng có th gi ỷ ệ ữ d ặ ả ơ ể ữ ề ằ này.N u thi u h t ti n ti n m t ít h n t tr b t bu c nh ng không đ ụ ề ữ ắ ế ặ ữ ề ộ ừ NHTW đ đ mể ả ng là t ng m i ph i vay thêm ti n m t, th m t các ngân hàng th ề ặ ụ ủ NHTW nh m th c b t bu c.Đây là m t trong nh ng công c c a b o t ự ằ ữ ộ ả ỷ ệ ự ữ ắ ự ữ ắ ề ệ b ng cách làm thay đ i hi nệ chính sách ti n t .Nói cách khác, d tr b t ổ s nhân ti n t bu c làm tăng kh năng ki m soát c a NHT đ i v i quá trình cung ng ti n. Thông ứ Ư ố ớ ề ả d tr b t bu c, NHT có th tác đ ng vào ngu n d tr , thay qua vi c thay đ i t l ồ ự ữ ể Ư ệ đ i v n kh d ng c a các ngân hàng đ làm thay đ i ti m năng tín d ng c a các ngân ủ ủ ổ ề ổ ố hàng - nh ng NHT không ph i là ng ấ ệ ử ụ ả Ư ụ ề ng s d ng t b t bu c trong vai trò là công c đi u NHT các n c th ộ ử ụ ườ Ư , giúp NHT ki m soát h s nhân ti n và trên c s đó ki m ể hành chính sách ti n t ề ệ trong t ng th i ờ soát kh i l ừ ứ ố ượ ề ấ c ch ng minh r t l kỳ mà t d tr b t bu c đ ứ ộ ượ ỷ ệ ự ữ ắ c đi u c ta trong th i gian t rõ ề n ờ ộ ượ ừ ở ướ ch nh gi m, vi c đi u ch nh này c a NHNN, m t m t, nh m đ a ra tín hi u n i l ng ớ ỏ ả ề ỉ ả ; m t khác, thông qua vi c nâng cao h s nhân ti n chính th c m r ng kh ti n t ề ệ năng cho vay, kích thích các ngân hàng th ng m i đ y m nh ho t đ ng tín d ng, tích c c cung ng v n cho n n kinh t ố ự . ế ứ ề

33

Ư ề ộ ố ỉ ư ả ả ả ả ử ụ ặ ề ủ ự ữ ắ ủ ữ ế Ngày nay, khi s d ng công c d tr b t bu c, nghĩa là, NHT đang mu n đi u ch nh h s nhân ti n, m c dù v y nh ng m c tiêu đ m b o kh năng thanh kho n cho ngân ệ ố hàng c a d tr b t bu c v n không b m t đi ý nghĩa c a nó, không nh ng th , nó còn là c s đ xác đ nh t ậ ộ ẫ l ụ ự ữ ắ ụ ị ấ d tr b t bu c. ộ ỷ ệ ự ữ ắ ơ ở ể ị

ng đ c s d ng đ đ a ra yêu c u v t l ứ ụ ể ườ ượ ử ụ ầ ề ỷ ệ ự ữ ắ d tr b t ể ư Nh ng căn c c th sau th ữ bu cộ :

ấ ạ ề ề ấ

ạ ủ ụ ự ữ ắ ườ ạ

l ả ấ ị

- Tính ch t kỳ h n c a m i lo i ti n g i - tùy vào tính ch t kỳ h n c a ti n g i ử ạ ủ ử ứ ng kỳ h n càng dài thì m c ế ỷ ệ ự ữ d tr ng th p h n so v i lo i ti n g i có kỳ ử ộ ộ ủ ử ạ ề ườ ấ ơ ớ

ỗ mà nghĩa v d tr b t bu c khác nhau; thông th đ n đ nh càng cao và đ r i ro thanh kho n càng th p và vì th , t ộ ổ b t bu c đ i v i lo i ti n g i này th ộ ạ ề ắ h n ng n h n. ắ ạ ố ớ ơ

- M c đ c a các kho n n - quy mô c a các ngu n ti n g i. Thông th ứ ộ ủ ườ ử ề ồ

ủ ả ồ

ề ề ử ớ ồ

ả ủ mô c a các ngu n ti n g i càng cao thì kh năng r i ro càng cao và vì th , t ề ủ d tr b t bu c s t l ự ữ ắ th tham kh o yêu c u t ả ể ng quy ợ ế ỷ ệ l ử thu n v i quy mô ngu n ti n g i. V đi u này, ta có ậ ề ộ ẽ ỷ ệ d tr b t bu c c a FED. l ầ ỷ ệ ự ữ ắ ộ ủ

ạ ề ử ứ ự ả

- Lo i ti n g i khác nhau cũng ch a đ ng kh năng an toàn thanh kho n khác nhau khác nhau cho ti n g i c a các đ ng ti n khác ử ủ ả ồ l ỷ ệ ể ề ề ị Ư

nên NHT có th quy đ nh t nhau.

d tr b t bu c còn có th quy đ nh tùy theo quy mô và m c đ an toàn ị ộ ể ứ ộ ỷ ệ ự ữ ắ ủ

ườ

ứ Ư ợ ị l ộ ỏ l ố ể ề ỷ ệ ự ữ ắ ừ d tr b t bu c t ụ l d tr b t bu c, NHT Trung Qu c cũng tăng lãi su t c ố ộ Ư ủ b t bu c, NHT Trung Qu c cũng căn c vào quy mô c a ố ộ d tr b t bu c cao h n NHTM có quy mô nh . Ngày ị ỷ ệ ự ữ ắ ơ ộ ừ Ư 15,5% lên 16% áp d ng cho ngân hàng ấ ơ

ề ộ Ư ủ

ề ộ ớ ượ ề ỉ l ế ủ ỷ ệ ự ữ ắ c a Trung Qu c s th y đ ố ẽ ấ ượ ế ạ ụ ệ d tr b t bu c t ầ ỷ ệ ự ữ ắ l ỉ i 6 l n, l n g n nh t trong năm này đ ấ ề ỷ ệ ự ữ ắ ạ ỉ ầ ầ ữ ộ ượ i m t l n n a đ c nâng thêm 0,5% (vào ngày 15/01/2011); ngày 18/2/2011, t ể ố ệ ữ ượ d tr b t bu c lên 19,5%. ộ

34

l ạ ng, lo i ti n g i kỳ h n ng n, ti n g i b ng ngo i t ử ằ ắ ử d tr b t bu c cao h n. Bên c nh đó, s khác bi t v t ề ự ộ ơ ế ị ượ c phân chia tùy theo tính ch t kỳ h n, lo i ạ ượ ấ ph i duy ả ạ ệ ạ d tr ệ ề ỷ ệ ự ữ ắ b t l ạ i Quy t đ nh s 379/QĐ- ố ụ ngày 24/2/2009 (đ i v i VND) và Quy t đ nh 79/QĐ-NHNN áp d ng ụ c quy đ nh nh sau: d tr b t bu c đ ố ớ l l Ngoài ra, t chung c a m i ngân hàng... ỗ ng h p Trung Qu c Tr ố d tr l Khi quy đ nh t ỷ ệ ự ữ ắ ngân hàng, NHTM l n ch u t ớ 27/11/2010, đ ki m ch l m phát, NHT Trung Qu c đã tăng t ế ạ 17,5% áp d ng cho ngân hàng l n lên 18%; và t ớ ụ nh . Đ ng th i v i tăng t ỷ ệ ự ữ ắ ờ ớ ỏ ồ 5.56% lên 5.81%. b n t ả ừ d tr b t bu c trong quá trình đi u hành chính sách N u quan sát di n bi n c a t ễ ế c m c đ quan tâm c a NHT Trung Qu c đ i v i ti n t ố ố ớ ứ ộ ề ệ ủ ề công c này trong vi c ki m ch l m phát. Ch riêng năm 2010, Trung Qu c đã đi u ố ch nh t c đi u ch nh vào l ầ ỉ ầ c đi u ch nh tăng lên 0,5% đ t m c 18,5% ngày 20/12/2010, t d tr b t bu c đ ộ ượ ứ l đ i v i nh ng ngân hàng có quy mô l n. Tháng 01/2011, l n đ u tiên trong năm t ỷ ệ ự d ố ớ ớ ỷ ệ ự ữ tr b t bu c đ d tr l ữ ắ c nâng 0,5% đ đ i phó v i l m phát hi n đang là 4,9%, b t bu c l ớ ạ ắ ộ ầ ộ ạ nâng t l ỷ ệ ự ữ ắ d tr b t bu c cũng đ , t Vi t Nam Ở ệ ộ ỷ ệ ự ữ ắ ti n g i và thông th ạ ề ườ ử ề trì m t t l ộ ỷ ệ ự ữ ắ bu c gi a các ngân hàng cũng đ ữ ộ NHNN áp d ng t t ừ c quan tâm. Theo quy đ nh t ạ ị ế ị ộ ượ ừ 01/2/2010 (đ i v i ngo i t ) thì t ố ớ ỷ ệ ự ữ ắ ạ ệ ư ị

ệ ế ể ộ ố l ề ệ ụ ố ch c tín d ng có t ụ ữ ắ ỷ ọ ổ ứ ệ ộ ố ớ ư l ủ ỷ ệ ự ữ ắ c áp d ng t ụ ệ ể

d tr l l ổ ớ ỷ ệ ự ữ ắ ằ ộ ổ b t bu c b ng 1/5 so v i t ổ ị d tr b t bu c, đó là t l l ỷ ệ ự ữ ắ ớ ộ ỷ ệ ự ữ ắ c a các NHTM. Đ khuy n khích m t s NHTM cho vay nông nghi p và nông thôn ngày 08/12/2010, ỷ ệ ự NHNN đã ban hành các thông báo s 457; 458; 459; 460; 461 v vi c áp d ng t d tr b t bu c đ i v i các t tr ng cho vay nông nghi p và nông thôn 20/2010/TT-NHNN ngày 29/9/2010 c a NHNN. Theo đó, Qu tín cao theo Thông t ỹ l ng đ d ng nhân dân Trung ớ ỷ ệ d tr b t bu c b ng 1/20 so v i t ượ ươ ộ ằ ụ ệ ng; Ngân hàng Nông nghi p và Phát tri n nông thôn Vi b t bu c thông th d tr t ườ ộ ự ữ ắ ầ t Nam, NHTM c ph n Kiên Long, NHTM c ph n Nam, NHTM c ph n Qu c T Vi ệ ế ầ ố ầ ổ b t bu c d tr Mê Kông đ ộ c áp d ng t ỷ ệ ự ữ ắ ụ ượ ộ ơ ở ng. (www.sbv.gov.vn). V i quy đ nh này NHNN đã b sung thêm m t c s thông th ớ ườ m i cho vi c xác đ nh t ộ d tr b t bu c còn tùy thu c ệ ộ ị ng đ u t vào đ i t ầ ư ủ ố ượ

ụ ưở

ể ừ d tr b t bu c đã đ ừ ự d tr b t bu c đã đ ượ ầ c ta, đ ngăn ng a s tăng tr ề ổ ộ

ầ ộ

đang ph i đ i m t thì t ả ố ự ế ỗ

ng tín d ng quá nóng nh m ki m soát l m phát, n ạ ằ Ở ướ ể c đi u ch nh khá m nh vào năm 2007 (t 5% lên 10%) và l t ạ ỉ ộ ỷ ệ ự ữ ắ ả i, t năm 2008 - khi tình hình d n bình n tr l c đi u gi m l ượ ề ở ạ ỷ ệ ự ữ ắ d n m t cách linh ho t. Tuy nhiên, g n nh su t năm 2009 và 2010, k c nh ng tháng ể ả ữ ư ố ạ ầ ỷ ệ l đ u năm 2011 - l m phát không còn là n i lo mà là th c t ặ ầ d tr b t bu c đ i v i VND v n không thay đ i. ự ữ ắ ạ ộ ố ớ ẫ ổ

ỉ ố ề

l

ủ ổ ứ

ạ ộ ỷ ệ ự ữ ắ

áp d ng đ i v i các ngân hàng th ị Theo đó, t i 12 tháng b ng ngo i t ằ ươ ụ

ệ ệ

l ạ ệ Ngân hàng Nông nghi p và Phát tri n nông thôn Vi ng m i c ph n, ngân hàng 100% v n n ể ố ướ ầ

ử ổ

ố ư ề ng, ngân hàng h p tác là 5% trên t ng s d c ban hành Quy t đ nh s 750/QĐ-NHNN đi u ch nh ướ ế ị d tr b t bu c b ng ngo i t ch c tín d ng (TCTD). NHNN cũng ạ ệ ố ớ ổ ứ ụ i đa b ng đ ng USD c a t ch c, cá ấ ồ d tr b t bu c đ i v i ti n g i không kỳ h n và có kỳ ạ ử ướ ng m i nhà n c ạ t Nam - Agribank), ngân hàng c ngoài, ngân hàng liên doanh, chi nhánh b t bu c. Riêng ộ ả ự ữ ắ ố ư ổ c ngoài là 6% trên t ng s d ti n g i ph i d tr ươ ợ

Sáng 9.4.2011, Ngân hàng Nhà n đ i v i các t t ỷ ệ ự ữ ắ ộ ằ có văn b n quy đ nh m c lãi su t huy đ ng v n t ố ố ả ằ ứ i TCTD. nhân t ộ ố ớ ề h n d ố ớ ạ ướ (tr ừ th ạ ổ ươ ngân hàng n ướ Agribank, Qu tín d ng nhân dân trung ụ ỹ ộ ti n g i ph i d tr b t bu c. ả ự ữ ắ ề ử

, t l ố ớ ề ạ ệ ỷ ệ ự ữ ắ

12 tháng tr lên b ng ngo i t ở ng m i nhà n ướ ạ

ng m i c ph n, ngân hàng 100% v n n ươ ầ

ố ướ ố ư ề ử

ớ d tr b t bu c áp d ng v i ộ ụ Ngân hàng Nông nghi p và Phát tri n nông ể ệ c ngoài, ngân ả ự ng, ngân hàng h p tác là ổ ươ ữ ắ ộ ợ ỹ

Đ i v i ti n g i t ử ừ các ngân hàng th ươ thôn Vi t Nam), ngân hàng th ệ hàng liên doanh, chi nhánh ngân hàng n tr b t bu c. Riêng Agribank, Qu tín d ng nhân dân trung 3% trên t ng s d ti n g i ph i d tr b t bu c. ằ c (tr ừ ạ ổ c ngoài là 4% trên t ng s d ti n g i ph i d ướ ụ ả ự ữ ắ ố ư ề ử ổ ộ

ế ị ộ

35

Quy t đ nh này có hi u l c thi hành k t ể ừ và thay th Quy t đ nh s 74/QĐ-NHNN ngày 18.1.2010 c a Th ng đ c NHNN. kỳ duy trì d tr b t bu c tháng 5 năm 2011 ố ự ữ ắ ủ ệ ự ố ế ị ế ố

ch c, cá nhân t i t ấ ứ c Vi ướ ộ t Nam cũng ban hành Thông t ệ ố ố ằ ồ

ụ ư ố i đa b ng đ ng đôla M c a t ỹ ủ ổ ứ ọ ướ

ộ ố ị

ấ ch c (tr TCTD) là 1.0%/năm. Đ i v i lãi su t huy đ ng v n t s 09/2011/TT-NHNN quy đ nh ị ạ ổ ứ ch c c ngoài (g i chung là TCTD). Theo đó, ỹ i đa b ng đô la M ằ ố i đa b ng đô la ằ ố ố ố ớ ố ớ ấ ấ ộ ộ ừ

Ngân hàng Nhà n m c lãi su t huy đ ng v n t tín d ng (TCTD) và chi nhánh ngân hàng n TCTD n đ nh lãi su t huy đ ng v n đ i v i lãi su t huy đ ng t ấ c a t ủ ổ ứ M c a cá nhân là 3.0%/năm. ỹ ủ

1.2. B o hi m ti n g i (BHTG) ề ử ể ả

ể ả ề ợ ủ i g i ti n đó là an toàn h th ng. Chính vì v y, nghiên c u lo i ti n g i đ i c a ng ườ ử ề ậ ộ ườ ử ề ể ệ ệ ố ả ứ ể ủ ườ ử ề ứ ườ ử ề ổ

BHTG là m t chính sách đ b o v quy n l cho ng b o hi m và nâng cao h n m c chi tr cho ng ả tin c a dân chúng, ng ệ ố ủ h th ng tài chính ti n t ệ ố ấ i g i ti n, mà b o v l n nh t ệ ớ ả ạ ề ử ượ c ề i g i ti n là đ c ng c và duy trì ni m ạ ố i g i ti n vào h th ng ngân hàng, góp ph n duy trì và n đ nh ị ầ qu c gia. ố ề ệ

ả ạ ậ ể ủ ị ẳ ượ ế ầ ọ ệ ố ạ ư ộ ở ổ ỹ ạ ệ ộ ố ự ể ộ ơ ế ố ế ậ ẩ ạ

B o hi m ti n g i (BHTG) là m t b ph n quan tr ng c a m ng an toàn tài chính qu c ố ộ ộ ề ử ủ c vai trò trong h th ng tài chính. N u nh cu c kh ng gia và ngày càng kh ng đ nh đ ề ướ nhi u n ho ng tài chính toàn c u ch ng ki n s thay đ i m nh chính sách BHTG c ứ ả ế ự ự c châu Á thì giai đo n hi n nay đang di n ra s t i châu M , châu Âu và m t s n ễ ộ ố ướ ạ ự ớ m t s qu c gia khu v c i khu v c châu Phi v i chuy n mình trong chính sách BHTG t ố ạ i m t c ch BHTG t t n t Đông Phi và ngay c Trung Qu c đã nh n th y s c n thi ậ ế ồ ạ ấ ự ầ ả công khai. Các qu c gia này đang xây d ng k ho ch cho vi c thành l p và chu n b ị ệ ự ố khung pháp lý cho ho t đ ng BHTG. ạ ộ Trung Qu c n l c thành l p h th ng BHTG ậ ệ ố ố ỗ ự

ạ ớ ủ ẽ ẳ ị

ượ ạ ộ ướ ậ

ờ ủ ả ổ ế ạ

n c ban lãnh đ o m i c a Trung Qu c kh ng đ nh s có vai trò là c đi ngành ngân hàng. S ra đ i c a m t h th ng b o ả ơ ữ ở ướ c ầ ự ế

C ch BHTG đã đ ơ ế ố m t tr c t trong m ng an toàn tài chính. Thành l p h th ng BHTG là m t b ộ ụ ộ ệ ố quan tr ng trong k ho ch c i t ọ ự ộ ệ ố hi m ti n g i công khai s góp ph n vào ti n trình t do hóa tài chính h n n a ẽ ề ử ể này.

ặ ư ậ

c thành l p, theo ý ki n c a nhi u chuyên gia Trung Qu c, ố ứ ộ ứ ượ ệ ố ế ủ ố ạ ộ ề ụ ứ

M c dù ch a chính th c đ khi đi vào ho t đ ng, h th ng BHTG Trung Qu c nên áp d ng m c phí theo m c đ r i ro. ủ

C ng đ ng Đông Phi h ng t i k ho ch xây d ng h th ng BHTG hi u qu ồ ộ ướ ớ ế ạ ệ ố ự ệ ả

ả ế ệ

ự ộ t ph i xây d ng m t h th ng BHTG hi u qu t ả ạ ộ ệ ố trong các h i ngh , di n đàn qu c gia và qu c t ố ế ễ ị ủ ố

ấ ằ ư ụ

ế ự ổ ậ ự ả

36

c trong t ng s i châu Phi đã tr thành Tính c p thi ở ấ . Sau kh ng ho ng, các ch đ “nóng” ủ ề ả qu c gia nh n th y r ng vi c quan tâm cũng nh áp d ng không đúng m c h th ng ệ ố ứ ệ ố ụ ồ i ra sao đ n s n đ nh và kh năng ph c h i BHTG khu v c châu Phi nh h ố h th ng tài chính ngân hàng c a khu v c này. T i châu Phi, ch có 9 n ổ ệ ố ng b t l ấ ợ ự ưở ủ ả ướ ị ỉ ạ

ệ ố ự ẩ ồ ộ

54 qu c gia có h th ng BHTG. Đây là đ ng l c chính thúc đ y c ng đ ng Đông Phi ộ thành l p h th ng BHTG. ố ậ ệ ố

ướ ồ

ộ ể

i t ạ ả

c tình hình đó, các ngân hàng trung ự i g i ti n t ổ ứ ng h p x y ra đ v ngân hàng. ướ c Tr ộ ươ Đông Phi (EAC) đang lên k ho ch xây d ng h th ng b o hi m ti n g i hi u qu vào ế ệ ề ử năm 2015 v i m c đích đ m b o ng ch c tài chính trong ả ụ ớ c b o hi m trong tr khu v c đ u đ ể ự ề ượ ả ng (NHTW) thu c C ng đ ng các n ả ệ ố ả t c các t ườ ử ề ạ ấ ả ổ ỡ ả ườ ợ

Ban hành khung pháp lý cho c ch BHTG ơ ế

l n th hai th gi ế ớ ứ ồ ố

ậ ổ ề ẩ ứ ỏ ố ị

Trong khi n n kinh t i là Trung Qu c và c ng đ ng Đông Phi đang ế ớ ộ r c r ch chu n b cho quá trình thành l p t ch c BHTG, m t s qu c gia tuy nh bé ộ ố ụ ị h n nhi u đã ban hành khung pháp lý cho c ch BHTG c a mình. ơ ơ ế ủ ề

B ng 1: Ban hành khung pháp lý cho c ch BHTG ơ ế ả

Ban hành khung pháp lý cho c ch b o hi m ti n g i ề ử ơ ế ả ể

ộ ề ể ậ ả

Tên n cướ Mông Cổ ơ ộ ế

ả ủ

ệ ậ ả ệ ự

ả ề ử ộ ủ ế ư ể

ố ư ề ử ẽ ự ạ ả ổ

Palestin Đ o lu t trong đó có đi u kho n v b o hi m ti n g i nh m ti n t ể ả ậ

ề ử ả ằ ẽ ữ

ủ ể ổ

i g i ti n trong giai đo n đ u tiên. ử Ngày 10/1/2013, Qu c h i Mông C thông qua Lu t b o hi m ti n g i. ố ổ ậ Tr c đó, Chính ph Mông C áp d ng c ch BHTG toàn b theo Lu t ổ ủ ụ ướ c a Mông C v b o đ m ti t ki m ngân hàng do Chính ph ban hành có ủ ế ổ ề ả ngày 25/11/2008 (Lu t B o đ m ti n g i) và h t hi u l c vào hi u l c t ả ệ ự ừ 25/12/2012. Phí b o hi m s d a trên m c đ r i ro, nh ng không quá ứ 0,125% t ng s d ti n g i. H n m c là 20.000.000 MNT (kho ng 14.400 ứ USD). ế ớ ả i đ m ề ả ạ ệ ự ừ b o n đ nh kinh t ờ ị ả ổ ả ngày 30/6/2013. Qu b o hi m c a T ng công ty BHTG Palestine đ m b o kh năng chi tr cho 93% ng ườ ử ề ả ề h n n a cho B Tây và D i Gaza s có hi u l c t ế ơ ỹ ả ả ầ ạ ả

Tăng c ng năng l c t ch c BHTG ườ ự ổ ứ

ả ủ

ừ ế ớ ư

euro t b nh h ưở ế ị ả ế ạ ủ ế c này ph i kêu g i c u tr nhi u t ề ỷ ọ ứ ế ả ợ

ặ ng n ng Trong kh ng ho ng tài chính v a qua, châu Âu là khu v c kinh t ự ừ l n nh Ireland, Tây Ban Nha, Ý, Hy L p cho đ n các qu c n nh t. T các n n kinh t ố ề ề ấ gia bé nh nh đ o Síp đ u lún sâu vào kh ng ho ng ngân hàng, ti p đó là kh ng ho ng ả ủ ỏ ư ả ề ừ n công tr m tr ng kéo dài, khi n các n ướ ọ ầ ợ . ch c qu c t các t ố ế ổ ứ

ộ ả ủ ừ ụ

i. Tr ế ớ ướ ụ ề

37

c nguy c r i ro đ i v i h th ng ngân hàng n Cu c kh ng ho ng tài chính t thông cao gi a các châu l c trên th gi đ ượ châu Âu đã lây lan sang các châu l c khác do tính liên đó, các qu c gia đ u ý th c ứ ố ể c mình nên đã nhanh chóng tri n c th c t ự ế ướ ố ớ ệ ố ữ ơ ủ

ự ằ

ầ ẫ ch c BHTG c v m t pháp lý l n ng năng l c cho t ả ề ặ ổ ứ i quy t các v n đ đ i v i khu v c tài chính - ngân ự ề ố ớ ế

khai các bi n pháp nh m tăng c tài chính đ có th góp ph n gi hàng sau kh ng ho ng, đ m b o n đ nh h th ng. ả ườ ả ả ổ ấ ệ ố ệ ể ủ ể ả ị

B ng 2: Tăng c ng năng l c c a Qu BHTG ả ườ ự ủ ỹ

ệ ậ ả

Tên t ch c ổ ứ BHTG Pháp (FGD) ệ ử

ơ

ơ ế ị ự ả

ngườ Tăng c khung pháp lý v x lý và ề ử ị tr qu n ả kh ng ho ng ủ ả

ố ấ

ố ướ ủ

Euro.

ượ

BHTG Indonesia (LPS) ệ ố ờ

ạ ể ỗ ợ

ị ủ ả

Tăng quy mô qu m c tiêu ỹ ụ ỹ ự ữ ụ ứ

ế ổ ể

BHTG Kosovo (DIFK) BHTG Bosnia Herzegovina c b o hi m. ơ ỉ ề ộ ổ ủ ử ữ ể ố

ỏ ơ ẽ

ế ả ớ ợ ế ơ

. ố ế

ơ ế ỗ ợ ử ỹ ả ả ề

BHTG Ukraina ử ề ả ỏ

ị ớ ơ ế ấ

38

N i dung ộ D th o lu t c i cách ngân hàng hi n nay cho phép ự ả Qu BHTG (FGD) tham gia vào vi c x lý ngân ỹ ử hàng, sau quy t đ nh c a C quan giám sát và X lý ủ (ACPR). D th o Lu t này trao cho các c quan ậ ch c đ v thành các ngân quy n tách riêng các t ổ ứ ổ ỡ ề ắ t và x u và thành l p các ngân hàng b c hàng t ậ c c a FGD c u, và s d n tăng vi c c p v n tr ẽ ầ ệ ấ ầ m c 2 t t euro lên 10 t ỷ ỷ ừ ứ Chính ph Indonesia đang chu n b qui đ nh cho ị ủ ẩ thanh phép LPS nh n đ c v n nh m h tr ỗ ợ ằ ậ ủ t trong th i gian x y ra kh ng kho n, đ c bi ả ặ ả ho ng. D ki n qui đ nh này s đ c hoàn thành ẽ ượ ự ế ả c cu i năm 2013. Chính ph s s d ng các tài tr ủ ẽ ử ụ ố ướ s n c a kho b c đ h tr cho LPS trong tình tr ng ạ ả ủ kh n c p. ẩ ấ ị H i đ ng qu n tr c a DIFK đã thông qua ngh ồ ộ quy t nâng quy mô qu d tr m c tiêu lên m c 8- 9% t ng s d ti n g i đ ố ư ề ử ượ ả Nh ng s a đ i c a lu t đi u ch nh C quan B o ả ậ ử c trình Qu c h i vào gi a hi m Ti n g i đã đ ữ ượ ề ả tháng 5/2013. Nh ng s a đ i này nh m đ m b o ữ ả ằ ử c m r ng cho r ng: (i) h n m c b o hi m s đ ứ ả ở ộ ẽ ượ ể ằ t c các ngân các doanh nghi p v a và nh ; (ii) t ấ ả ừ ệ ề hàng s là thành viên c a c ch b o hi m ti n ể ủ g i; và (iii) c ch BHTG phù h p v i các chu n ẩ ử m c qu c t ự ể Ngày 22/4/2013, Ngân hàng Qu c gia Ukraina tri n ể khai c ch h tr thanh kho n cho Qu B o hi m ả ti n g i (DGF). DGF có th đ m b o cho các ể ả i 200.000 UAH kho n ti n g i nh có giá tr lên t ớ (x p x 25.000 đô la M ). V i c ch này, Qu này ỹ ỹ ươ ng có th bán trái phi u cho Ngân hàng Trung ỉ ể ế

ồ ộ ợ

i g i ti n đ ữ ượ ệ i, theo đó đ y nhanh vi c ẩ ả c b o ề ườ ử

BHTG Philippines

c thông qua. Theo đó, d ế

ngườ Tăng c năng l c c a ủ ự t ứ ch c ổ BHTG ố ớ ứ ể

ể ng c a vi n c nh th tr ị ườ ả ả

ưở ả

theo m t h p đ ng mua l ạ thanh toán cho nh ng ng hi m.ể ng năng l c c a t ng công ty ng trình tăng c Ch ự ủ ổ ườ ươ ự BHTG Philippines v a đ ừ ượ án mô hình tài chính s giúp PDIC ti n hành các ẽ cu c ki m tra s c ch u đ ng đ i v i ngân hàng và ị ộ ự d đoán kh năng đ v . Các bài ki m tra s mô ổ ỡ ự ẽ ả ồ ệ i t ng t ph ng nh h ễ ủ ỏ và ki m tra kh năng c a ngân hàng trong vi c đ i ệ ố ủ ể phó và qu n lý r i ro v n. ố ả

ủ BHTG Kosovo Vào tháng 6, 2013, Chính ph Kosovo d ki n s ệ ự ế ố ả ồ

c khi tăng h n m c t gi DIFK tr ẽ i ngân 6,4 tri u euro đ tăng ngu n v n cho ể tháng 1 năm 2014. ứ ừ ướ ạ

Tăng h n m c BHTG ứ ạ

ớ ệ ố i ngân hàng đ v , không đ lây lan ra h th ng. H n m c chi tr đ ả ủ ổ ỡ ạ

ể ộ ủ ừ ủ ỷ ươ

t s kh ng ậ ắ ự ủ ả ượ c ứ xã h i c a t ng qu c gia, có tính đ n GDP bình ế ng….Tuy nhiên, nguyên ườ i ế l m phát, tuân th k c ứ ậ ể ạ ả

Chi tr BHTG tăng ni m tin c a công chúng v i h th ng ngân hàng, d p t ả ho ng c c b t ụ ộ ạ xác đ nh phù h p v i đ c đi m kinh t ớ ặ ợ ị i, y u t quân đ u ng ườ ế ố ạ ầ c th a nh n là h n m c chi tr không quá th p đ khuy n khích ng t c chung đ ừ ượ ắ g i ti n yên tâm g i ti n vào ngân hàng và không quá cao đ ki m soát r i ro đ o đ c. ạ ứ ử ề ử ề ệ ố ố ng th tr ị ườ ấ ể ể ế ủ

39

S đ : Di n bi n tăng h n m c chi tr b o hi m ti n g i trên th gi ề ử ả ả ơ ồ i ế ớ ứ ế ể ễ ạ

ỉ ạ ả ượ

- xã h i. ấ ị ế ấ ổ

c, trong b i c nh suy thoái kinh t ộ

ệ ố ủ ự ế ạ

ả ế ể ế ệ ơ

ạ ệ ố ố ể ứ ề

c đi u ch nh linh ho t theo tình hình n đ nh kinh t ộ Ở H n m c chi tr đ ề ổ ế ạ ứ hay kinh t b t n, khi có d u hi u rút m t s n ố ả ệ ế ộ ố ướ t, m t trong nh ng nguyên nhân gây đ v ngân hàng, các h th ng BHTG tăng ti n ữ ổ ỡ ề ồ ạ h n m c chi tr ti n b o hi m. Th c t cho th y, sau giai đo n kh ng ho ng tài chính, ả ấ ả ề ứ ạ c ch BHTG toàn b không công khai sang c ch BHTG công ngoài vi c chuy n t ể ừ ơ ộ ứ khai có h n m c, m t s qu c gia v n đã m t c ch BHTG công khai có h n m c ế ộ ơ ộ ố ứ ạ ch n gi i pháp nâng h n m c BHTG đ nâng cao ni m tin công chúng vào h th ng tài ạ ả ọ chính-ngân hàng.

ả ấ ủ ệ ừ ụ ể ố ỹ ế ả ừ ả ế ế ứ ứ ượ ứ ạ ị ớ ệ ủ ệ ệ ả ộ ấ ế ả ố năm 2008 đ n nay, BHTG Ví d đ đ i phó v i kh ng ho ng tài chính xu t hi n t ế ớ ế 100.000 USD lên đ n 250.000 USD đ n h t Liên bang M ban đ u tăng m c chi tr t ầ c duy trì lâu dài, cho đ n khi 31/12/2013, sau đó cam k t m c chi tr 250.000 USD đ ế ả ừ ng Đài Loan đã tăng h n m c chi tr t ch c BHTG Trung có quy đ nh m i [7]; t ươ ổ ứ ờ lên g p đôi là 3 tri u Đài t 1,5 tri u Đài t khi có d u hi u kh ng ho ng, và m t th i ệ ấ ệ gian ng n sau đó công b chính sách b o đ m toàn b đ n h t 31/12/2010 nh m tr n an ả ắ dân chúng. H n m c chi tr c a BHTG Đài Loan hi n nay là 3 tri u Đài t ằ [8]. ấ ộ ế ệ ả ủ ứ ệ ệ ạ

40

ạ ự ổ ố ộ ố ể ứ ề ả ặ ạ ỉ T i khu v c châu Âu, trong năm 2008, 25 trên t ng s 27 qu c gia thu c c ng đ ng ồ ộ ớ ạ i h n. châu Âu đã đi u ch nh tăng h n m c chi tr ho c chuy n sang chi tr không gi ả H u h t các qu c gia trong khu v c Ðông - Nam Á, là thành viên y ban khu v c châu Á ự Ủ ự ế ầ ố

đã tăng h n m c chi tr BHTG, t i H ng Kông (Trung ệ ứ ả ạ ồ thu c Hi p h i BHTG qu c t ố ế ộ Qu c) đã chuy n sang chi tr không gi ả ể ộ ố ạ i h n. ớ ạ

B ng 3: Đ ng thái đi u ch nh h n m c BHTG ứ ề ạ ả ộ ỉ

N i dung đi u ch nh tổ ề ộ ỉ

c tăng t i đa đã đ ố ạ ứ ừ ừ

ả ượ ả

Tên ch cứ BHTG Brazil (FGC) ệ ế ừ ở ỏ

i g i ti n. ườ ử ề

ề ậ

BHTG Kosovo c s a đ i và thông qua vào tháng 12 năm nay cho ứ ả ử ừ ể ề ạ ầ

150 USD lên m c 500 USD t c tăng t ắ ầ ượ ừ

BHTG Zimbabwe 70.000 BRL T tháng 5/2013, h n m c BHTG t ự (kho ng 34.900 USD) lên 250.000 BRL (kho ng 119.500 USD). D ki n bi n pháp này s giúp các ngân hàng có quy mô nh và v a b i vì ẽ nó giúp h m r ng đ i t ng ng ố ượ ọ ở ộ Lu t B o hi m ti n g i đ ả ử ượ ử ổ ể 2012 đ xu t l trình tăng d n h n m c b o hi m ti n g i t ấ ộ ề 2000 euros lên 5000 euros vào năm 2018. đ n năm 2018 t ế ừ H n m c BHTG b t đ u đ ứ ứ ạ tháng 1/2013 theo cam k t h tr v n c a Chính ph . ủ ừ ế ỗ ợ ố ủ

Nh t B n gi m t l ậ ả ả ỷ ệ phí b o hi m ti n g i ề ử ể ả

ả ề ử ậ

ố ề ạ ỷ

ớ ả 0,084% xu ng còn 0,07%, và hoàn l ả i 120 t ệ ỹ

ầ ộ ả

ậ ệ ộ ấ ế

t là các ngân hàng đ a ph ể ẽ ả

ỷ ệ l Vào ngày 1/4/2013, T ng Công ty B o hi m ti n g i Nh t B n (DICJ) đã gi m t ổ ả ể ng phí b o hi m ti n g i t ươ Yên (t ử ừ ể ả ng v i kho ng 1,3 t đ ữ ố ề đô la M ) các kho n phí thu là ph n chênh l ch gi a s ti n ỷ ả ươ phí cũ và s ti n phí m i mà các ngân hàng Nh t B n đã n p trong năm tài khóa 2012. ớ ố ề t đây là m t d u hi u tích c c cho các ngân hàng Nh t B n, Báo cáo c a Moody cho bi ậ ả ự ủ đ c bi ầ ng, do chính sách gi m phí b o hi m s góp ph n ị ả ệ ặ làm gi m chi phí c n biên c a ho t đ ng nh n ti n g i. ủ ả ươ ạ ộ ề ử ậ ậ

ẫ ế ị l ỷ ệ ể ả ả

ấ Yên (t c báo cáo là th ng d 420,5 t ặ ỹ ự ữ ầ ượ ư ỷ ị

đô la M ). phí b o hi m ti n g i c a DICJ là do trong Nguyên nhân d n đ n quy t đ nh gi m t ề ử ủ ế ấ năm tài khóa 2012 không có v đ v ngân hàng nào, khu v c ngân hàng cho th y d u ự hi u n đ nh và qu d tr ươ ng ệ ổ ng v i kho ng 4,5 t đ ươ ụ ổ ỡ g n đây đ ỹ ả ớ ỷ

t Nam T i Vi ạ ệ

41

ả ệ ể ệ ạ c đi u ch nh t ứ ề ệ ỉ ậ ớ ợ i Vi t Nam hi n nay là 50 tri u VNĐ. H n m c này ạ ứ ệ m c 30 tri u khi thành l p h th ng BHTG t ệ t i Vi ừ ứ ạ ệ ố ờ c đánh giá là phù h p v i thông l vào th i ố ế ệ ượ i năm 2005 và ng g p 5,5 l n GDP bình quân đ u ng ng đ H n m c chi tr ti n b o hi m t ả ề ạ năm 2006 t đ ừ ượ Nam năm 2000. H n m c này đ ạ đi m xây d ng, t c là t ứ ự qu c t ườ ứ ươ ươ ể ầ ấ ầ

ộ ị i g i ti n n u ngân hàng b ế ườ ử ề i vào kho ng 3-12 l n GDP bình c toàn b tài kho n c a kho ng 80% s ng ố ả ủ i th , trong khi h n m c chi tr trên th gi ế ớ ứ ạ ả ả ể ầ ả b o v đ ệ ượ ả phá s n, gi ả ả quân.

ng kinh t ộ ố ộ ưở ệ ượ ả i g i ti n ti ệ ấ ả ệ ượ ả ố ườ ử ề ệ

ở t ki m. Khi x y ra hi n t ế ả i g i ti n ch đ c chi tr t ỉ ượ c ta hi n nay – kho ng 1.200 USD, t n i ườ ở ướ ậ ồ ả ạ ồ ứ ướ ị ủ ủ ừ và t c đ tăng giá tiêu dùng trong 7 năm v a c đa ng m t kh năng chi tr c a các t ổ i đa 50 tri u đ ng là con s quá ít so ng ươ ệ do Th ủ ả ờ c trong t ng th i ừ nh thu nh p bình quân ậ ế ố ầ ng 25 tri u đ ng. Vi t Nam đã có Lu t BHTG, theo đó h n m c chi tr ệ ệ ng Chính ph quy t đ nh trên c s đ ngh c a Ngân hàng nhà n ơ ở ề ế ị ế ố ư ả ự c b o v … i g i ti n đ ng i; t l Tuy nhiên, v i t c đ tăng tr ế ớ ố qua, h n m c này đã tr nên không phù h p, không có ý nghĩa do không b o v đ ạ ứ ợ s ng ả ủ ườ ử ề ố ch c tín d ng, ng ố ụ ứ v i thu nh p bình quân đ u ng ậ ớ đ ươ t ướ kỳ. Tuy nhiên, con s này khi xây d ng ph i tính đ n các y u t đ u ng ầ ườ ỷ ệ ườ ử ề ượ ả ệ

Bi u đ : C c u ti n g i Vi ồ ơ ấ ề ử ở ệ ể t Nam theo s ti n ố ề

ồ m c d ử ở ứ ướ ấ ố ượ ệ ế ổ ng ti n g i ề ượ ể ổ i 50 tri u ch chi m 19% t ng s ỉ c chi tr đ 100% s ả ủ ượ ố ố Bi u đ trên cho th y s l ti n g i b o hi m, và trên 81% t ng l ti n g c và lãi khi ngân hàng b phá s n, ng ng ho t đ ng. ả ể ề ử ả ề ố ng ti n g i s không đ ề ử ẽ ạ ộ ừ ị

42

ố ộ ứ ấ ả ầ ậ ấ V i đ xu t áp d ng h n m c chi tr BHTG g p 5,5 l n thu nh p qu c n i bình quân, ớ ề ụ h n m c chi tr s ứ ạ ạ m c: ả ẽ ở ứ

21.000 đ ng x 1.200 USD x 5,5 l n = 138.600.000 đ ng ầ ồ ồ

(21.000 đ ng là t giá t ng đ i USD/VND t ồ ỷ ươ ố ạ i th i đi m cu i tháng 6/2012). ố ể ờ

ấ giá ngo i t ạ ệ ầ có xu h ườ ấ ạ ứ ượ ệ c g i s có ý nghĩa t o ni m tin ấ ự c coi là phù h p n u tăng lên ế ợ ớ ố ề ng tăng. Chúng ta cũng đang ph n đ u tăng thu ướ i. V i tính ch t d báo c a chính sách, h n m c chi ủ ớ m c 200 tri u đ ng. Khi nâng ở ở ứ ử ẽ ồ ạ ượ ề BHTG lên ti p c n v i s ti n đ ậ ế ả i g i ti n. t Nam, t Vi Ở ệ ỷ nh p qu c n i bình quân đ u ng ố ộ ậ tr c a BHTGVN đ ả ủ m c chi tr ứ ng ườ ử ề

c n m gi 1.3. H n ch tài s n đ ế ả ượ ắ ạ ữ

t Nam, ngân hàng trung ng c m các ngân hàng th ươ ạ

ng m i dùng tài s n c a ả ủ ộ ế ươ ế ấ ư ế ạ ổ

Vi Ở ệ dân c đ mua trái phi u, c phi u nh ng cho phép mua tín phi u kho b c do nó có đ ư ể r i ro r t th p. ấ ủ ấ

2. Đ i v i các v n đ r i ro khác mà NHTM ph i đ i m t ả ố ặ ấ ề ủ ố ớ

ấ ạ ả ề ủ ng, r i ro tác nghi p, và kh ng ho ng h ụ ủ ủ ị ườ ươ ủ ng m i còn ph i đ i m t v i các ả ố ệ ủ ặ ớ ả ệ

i, ngân hàng trung ế ớ ậ ủ ươ ạ ủ ng các n ư c. ạ ộ c đã thành l p y ban ướ v n cho các i t ữ ệ ướ V n đ này đã đ c th c hi n ự ề và s a đ i và cho ra v i các phiên b n Basel I, II, ờ ư ấ ượ ả ệ ả ổ ấ ớ Ngoài v n đ r i ro thanh kho n các ngân hàng th r i ro khác, đó là r i ro tín d ng, r i ro th tr ủ th ng. ố Xét trên ph m vi toàn th gi Basel, trong đó y ban Basel và các ti u ban s n sàng đ a ra nh ng l ể ẵ t c các n c quan giám sát ho t đ ng ngân hàng t ở ấ ả ơ ngày càng toàn di n qua vi c c i t ử ổ ệ III.

2.1. R i ro tín d ng ủ ụ

trong Basel I và đã đ ượ ụ ế ở ượ ổ ệ c b sung và hoàn thi n

t là Basel III. R i ro tín d ng đã đ ề ậ ủ h n trong các Basel II và đ c bi ặ ơ c đ c p đ n ệ

a. Basel I

ệ ố ườ ng r i ro tín d ng v i tiêu chu n v n t ớ ố ố ụ ủ ẩ i thi u 8%. ể

H th ng này cung c p khung đo l ấ - Tiêu chu n c a Basel I: ẩ ủ

này đ ủ ỉ ệ ượ ớ ố ệ ố ầ ơ ố ng v n b ng ít nh t 8% c a r tài s n, đ , nh ng sau này đã đ l i l ữ ạ ượ ư ả ượ ấ ả

ủ ổ ủ ươ ề

43

c phát tri n b i BCBS v i m c Cook”: t l ụ ể ở ỉ ệ ạ , đ i t ng ban đ u là nh ng ngân hàng ho t ữ ố ế ố ượ ẩ c th c thi trên h n 100 qu c gia. Theo tiêu chu n ự ượ c tính toán ằ ố ụ ắ ộ ề tho đáng v v n (CAR) = V n b t bu c/Tài s n tính theo đ r i ro gia quy n ộ ng pháp khác nhau và ph thu c vào đ r i ro c a chúng. ộ ủ ộ ủ ả ề ố ả ố (1) T l v n d a trên r i ro - “T l ỉ ệ ố ự đích c ng c h th ng ngân hàng qu c t ủ đ ng qu c t ố ế ộ này, ngân hàng ph i gi theo nhi u ph T l ỉ ệ (RWA)

t ứ ố ố ế ế ế ố khi CAR < 8%, thi u v n rõ r t ợ ứ ố ố là ngân hàng có CAR > 10%, có m c v n thích h p ố ệ khi CAR < 6% và thi u v n ọ ầ

ố ấ ấ ư ự ơ ả ủ ọ ố ế ấ ề ố ủ ị ủ

ố ố ự ượ ố ấ ồ ẩ ự ữ ẵ ộ ố ấ ượ ả ng v n d tr ả s n có và các ngu n d phòng đ ố ễ i); L i ích thi u s (minority interest) t ợ ậ l ữ ạ ủ ở ữ ạ ể ố ợ

ổ ợ ự ỗ ợ ố ụ ố l ữ ạ ợ ế ồ ự ố ự ậ ấ ấ ả ch c tài chính khác. ổ ứ

vào các công ty con tài chính và các t ầ ư ủ ng) = Vay ng n h n ạ ắ

ủ ố

ố ế ả ả ị ừ ạ ả ươ

ng đ ố ủ ố ạ ả ồ ả ủ ạ ộ ỗ

Nh ng thi u sót c a Basel I: - Theo đó, ngân hàng có m c v n t khi CAR > 8%, thi u v n tr m tr ng khi CAR < 2%. c đ nh (2) V n c p 1, c p 2 và c p 3: Thành t u c b n c a Basel I là đã đ a ra đ ị ượ ấ ỷ ệ ố v n l nghĩa mang tính qu c t chung nh t v v n c a ngân hàng và m t cái g i là t an toàn c a ngân hàng. Tiêu chu n này quy đ nh: V n c p 1 ≥ V n c p 2 + V n c p 3 ố ấ ư c công b , nh là V n c p 1 là l ố ấ kho n d phòng cho các kho n vay, bao g m: V n ch s h u vĩnh vi n; D tr công ự ữ ồ ự b (L i nhu n gi ợ i các công ty con, có h p ố ợ nh t báo cáo tài chính; L i th kinh doanh (goodwill). ấ i không công b ; D phòng đánh giá V n c p 2 (V n b sung) g m: L i nhu n gi ố i tài s n; D phòng chung/d phòng th t thu n chung; Công c v n h n h p; Vay v i l ớ ạ th i h n u đãi; Đ u t ờ ạ ư V n C p 3 (Dành cho r i ro th tr ị ườ ấ ố (3) V n tính theo r i ro gia quy n: ề RWA = T ng (Tài s n x M c r i ro phân đ nh cho t ng tài s n trong b ng cân đ i k ả ứ ủ ổ toán) + T ng (N t ng x M c r i ro ngo i b ng) ứ ủ ợ ươ ổ Basel I đ a ra tr ng s r i ro g m 4 m c: qu c gia 0%; ngân hàng 20%; doanh nghi p ệ ọ ứ ư 100%... Tr ng s r i ro không ph n ánh đ nh y c m r i ro trong m i lo i này. ố ủ ế ọ ữ ủ

ủ ụ ể ự

ọ ượ ị ườ ỷ ạ ộ ế ậ ể ủ ạ

Bsael I đã đ c thi ng đ ph n ng l ạ t l p vào năm 1988, U ban Basel đã chuy n s chú ý ữ i các ho t đ ng kinh doanh chuyên h u ượ ử c s a ả ứ ươ

ng. Sau khi r i ro tín d ng đ c a h sang r i ro th tr ủ ngày càng tăng c a các ngân hàng th ủ đ i v i m c đích tính đ n c phí v n đ i v i r i ro th tr ố ổ ớ ng m i và đ n năm 1996, ế ố ớ ủ ế ả ị ườ ụ

ẫ ữ ề ạ ạ ộ ề ậ ế ế ạ ủ ậ ể ở ầ ố ộ ậ ư ế i ích t ế M c dù v y, Basel I v n có khá nhi u đi m h n ch . M t trong nh ng đi m h n ch ể ậ ặ c b n c a Basel I là không đ c p đ n m t lo i r i ro đang ngày càng tr nên ph c ứ ộ ơ ả ủ ự t p v i m c đ ngày càng tăng lên, đó là r i ro v n hành (không có yêu c u v n d ủ ứ ớ ạ ệ t phòng r i ro v n hành). Ngoài ra, còn m t s đi m h n ch khác, nh : không phân bi ạ ộ ố ể vi c đa d ng hóa… theo lo i r i ro, không có l ạ ủ ạ ủ ừ ệ ợ

b. Basel 2

S a đ i thành Basel 2, v n đ r i ro tín d ng có m t s thay đ i. ử ổ ộ ố ề ủ ụ ấ ổ

44

ỉ ỗ ợ ậ ề ỹ ả ậ ơ ề ỹ ả ậ ư V k thu t gi m r i ro tín d ng: N u Basel I ch h tr và đ m b o thì Basel II th a ừ ả ề ỹ ủ ư ỗ ợ ả t h n, đ a ra nhi u k thu t h n nh h tr , đ m nh n v k thu t gi m thi u r i ro t ả ậ b o, phái sinh tín d ng, l p m ng l i v th (position netting). ụ ả ế ố ơ ướ ị ế ụ ể ủ ạ ậ

c. Basel 3

t h n v n ch a đ . Rút kinh nghi m t ẫ ấ ượ ừ ệ

ư ủ ằ ứ ố ề ạ ữ

ả ớ

ị ứ

ộ ủ ẽ ề ố ủ ơ ứ ố ố ư ị

ả quan tr ng trong các nguyên t c c a Basel III. ng v n t Theo quan đi m c a Basel ch t l bài ể ủ ố ố ơ ầ h c c a cu c kh ng ho ng tài chính, y ban Basel cho r ng khu v c ngân hàng c n ủ ộ Ủ ọ ủ ự nhi u v n h n n a. Do đó, nh ng tiêu chu n v h n m c t i thi u v v n c a các ngân ơ ữ ề ố ủ ể ẩ ề ố i. Theo quy đ nh này, các ngân hàng ph i duy trì hàng s tăng m nh trong nh ng năm t ữ ạ ẽ i thi u tùy vào m c đ r i ro, mô hình kinh doanh, m c v n phù h p trên m c v n t ể ợ ứ ố . Kh năng đ a ra các quy đ nh ch t ch v v n c a c quan giám sát đi u ki n kinh t ế ề ặ ệ qu c gia s là y u t ắ ủ ế ố ẽ ố ọ

ể ư ạ ố ỷ ệ ủ ấ ượ i thi u v n là 8%, nh ng t ể l ồ ớ ư c lo i tr d n kh i v n c p 1 và v n c p 2, nh các kho n đ u t ặ ỏ ố ấ ứ ả ố ấ ệ m c 3%. Đây là t l ể ấ ầ ỷ ệ ủ ố ử ệ ả ớ ộ l c a lo i v n có V n c p 1 tăng t 4% trong Base II ừ ấ ố ng (common equity) V n c a c đông th ườ ủ ổ ng có 2% lên 4,5%. Bên c nh đó, nh ng tài s n “Có” v i ch t l ấ ượ ữ ầ ư ả ụ t, Basel III yêu c u áp d ng c a v n c p 1 so ỷ ụ đòn b y th c c a các ngân hàng ự ủ l ế và m i quan h gi a các yêu c u v v n v i t ạ ả l ỷ ệ ầ ề ố ệ ẩ ớ ỷ ệ ệ ữ ố

ẩ đòn b y. c ph bi n ượ ổ ế ở ổ ế an toàn v n t l Theo Basel III, t ẫ ố ố ỷ ệ c nâng lên, c th : T l ch t l ng cao đ ụ ỷ ệ ượ lên 6% trong Basel III, đ ng th i t ố ờ ỷ ệ cũng đ c tăng t ừ ạ ượ v n đ cũng s đ ạ ừ ầ ẽ ượ ề ấ i h n 15% vào các t t quá gi v ch c tài chính. Đ c bi ổ ớ ạ ượ đòn b y t b sung t l i thi u th nghi m ệ ở ứ ẩ ố ỷ ệ ổ ử v i t ng tài s n có c ng v i các kho n m c ngo i b ng. Vi c áp d ng th nghi m t ớ ổ ụ ộ ả l này cho phép y ban Baseltheo dõi bi n đ ng t Ủ ệ theo chu kỳ kinh t ế Basel I không ch đ ỉ ượ c khác có các ngân hàng ho t đ ng qu c t h u h t các n ầ ế c ph bi n trong các qu c gia thành viên mà còn đ ố ạ ộ . ố ế ướ

2.2. R i ro th tr ng và r i ro tác nghi p ị ườ ủ ủ ệ

c đ c p đ n t V n đ này đ ề ấ ượ ề ậ ế ừ Basel II và hoàn thi n h n trong Basel III. ệ ơ

+ Basel II s d ng khái ni m“Ba tr c t”: ử ụ ụ ộ ệ

l ố ệ ỷ ệ ố i vi c duy trì v n b t bu c. Theo đó, t ắ i thi u (CAR) v n là 8% c a t ng tài s n có r i ro nh Basel I. Tuy nhiên, r i ro đ ả ụ ộ ể ớ ủ ổ ặ ủ ủ ủ ụ ủ ả ố ớ ị ườ ố ổ ụ ị ườ ọ ự ử ả ủ ố ớ ủ ậ 0%-150% ho c h n) và r t nh y c m v i x p h ng. ấ ự ố ủ ớ ế ạ ạ ả ứ ừ ề

45

ủ ổ ớ ớ ố ớ ủ ặ ơ ạ ồ ụ ộ ệ ớ ị ụ ố ơ ụ ộ ữ ị v n b t bu c ộ (1) Tr c t th I: liên quan t ộ ắ ứ ượ c t ư ẫ ố chính mà ngân hàng ph i đ i m t: r i ro tín d ng, r i ro v n ậ tính toán theo ba y u t ế ố ng. So v i Basel I, cách tính chi phí v n đ i hành (hay r i ro ho t đ ng) và r i ro th tr ố ạ ộ ủ ỏ ng có s thay đ i nh , v i r i ro tín d ng có s s a đ i l n, đ i v i r i ro th tr ớ ủ nh ng hoàn toàn là phiên b n m i đ i v i r i ro v n hành. Tr ng s r i ro c a Basel II ư bao g m nhi u m c (t (2) Tr c t th II: liên quan t ứ cho các nhà ho ch đ nh chính sách nh ng “công c ” t ạ cũng cung c p m t khung gi i pháp cho các r i ro mà ngân hàng đ i m t, nh r i ro h ấ i vi c ho ch đ nh chính sách ngân hàng, Basel II cung c p t h n so v i Basel I. Tr c t này ệ ặ ớ ố ư ủ ủ ấ ả ộ

ả ế ủ ủ ợ ạ ướ ệ c, r i ro danh ti ng, r i ro thanh kho n và r i ro pháp lý, mà hi p i cái tên r i ro còn l ủ

ầ ộ ư i (residual risk). ạ ả ộ

ủ ố ụ ữ ứ ộ ề ơ ấ ủ ộ ầ ứ ộ ầ ớ ủ ậ ủ ủ ị ườ ố ớ ừ

ư ạ ổ ứ ộ ệ ướ ầ c mà t ạ ộ ọ ơ

ộ ộ ả ả ậ ơ ề ể ố ố ươ ỷ ậ i thi u”. Trong khi, Basel II t p trung nhi u h n vào các ph ậ ạ ộ ng. Do đó, quy n l c c a các nhà qu n lý qu c gia đ ị ườ ề ự ủ ả ố ả ự ủ ố ủ ượ ủ ế ể ặ

ọ ự ủ ứ ề ộ ị t c các ấ ả ng pháp, các bi n pháp ệ ộ ộ ươ ọ ự ớ ố ế

ể ạ ả ạ ả ơ ộ ứ ộ ủ ạ ả ớ ủ ộ ộ ố ớ ủ ắ

c thu c T ộ ủ ướ ừ ư ớ ề ọ ứ ợ ể ề ặ ặ ơ ị ấ

ả ề ỹ ả ậ ả ừ ư ỗ ợ ả ỉ ỗ ợ ỹ ề ư ậ ủ ể ủ ạ ậ

ự ễ ế ả ở ộ ng r ng khuôn kh này s đ a ra nh ng khích l ẽ ư ữ ệ ằ ổ ư ủ ằ th ng, r i ro chi n l ế ượ ủ ủ ố c t ng h p l i d ướ ổ (3) Tr c t th III: Các ngân hàng c n ph i công khai thông tin m t cách thích đáng theo ứ ụ ộ ng. Basel II đ a ra m t danh sách các yêu c u bu c các ngân hàng nguyên t c th tr ị ườ ắ nh ng thông tin v c c u v n, m c đ đ y đ v n đ n ph i công khai thông tin, t ế ả ố ừ nh ng thông tin liên quan đ n m c đ nh y c m c a ngân hàng v i r i ro tín d ng, r i ủ ạ ả ế ữ ạ ủ ng, r i ro v n hành và quy trình đánh giá c a ngân hàng đ i v i t ng lo i r i ro th tr ro này. ch c này đ a ra, các Nh v y, quá trình phát tri n c a Basel và nh ng Hi p ữ ể ủ ư ậ ạ c yêu c u ho t đ ng m t cách minh b ch ng m i càng ngày càng đ ngân hàng th ượ ươ h n, đ m b o v n phòng ng a cho nhi u lo i r i ro h n và do v y, hy v ng s gi m ẽ ả ả ậ ạ ủ ề ừ ố ả ơ c r i ro. thi u đ ể ượ ủ u đi m c a Basel II so v i Basel I: ớ ủ Ư ể i pháp qu n lý r i ro duy nh t là - V c u trúc và n i dung: Basel I t p trung vào m t gi ề ấ ấ ủ “yêu c u v n t ng pháp ầ n i b c a chính ngân hàng, đánh giá ho t đ ng thanh tra, giám sát và k lu t trên ộ ộ ủ ở c tăng lên b i nguyên t c th tr ắ h c n ph i đánh giá s đ v n c a ngân hàng có tính đ n đ c đi m r i ro c th c a ụ ể ủ ọ ầ nó. - V tính linh đ ng c a ng d ng: Basel I quy đ nh chung m t ch n l a cho t ụ ngân hàng. Basel II linh ho t h n v i m t danh sách các ph ạ ơ khuy n khích đ các nhà qu n lý qu c gia và các ngân hàng ch n l a. ả ơ - V tính nh y c m v i r i ro: Basel I đo đ c r i ro quá s b . Basel II nh y c m h n ạ ủ ề v i r i ro thông qua đ nh y c m c a yêu c u v n đ i v i m c đ r i ro tăng lên và s ự ố ầ ớ ủ ủ công khai b t bu c m t cách chi ti t v đ nh y c m r i ro và chính sách r i ro. ộ ạ ả ế ề ộ - V tr ng s r i ro: Basel I quy đ nh t ổ 0 - 100 và u đãi h n v i các n ố ủ ơ ị (OECD- Organisation for Economic Co-operation and ch c h p tác và phát tri n kinh t ế Development). Basel II quy đ nh t 0 - 150 ho c h n và không có đ c quy n nào, bao ừ g m c phân c p bên trong và bên ngoài. ồ - V k thu t gi m r i ro tín d ng: Basel I ch h tr và đ m b o. Basel II th a nh n ậ ả ụ v k thu t gi m thi u r i ro t t h n, đ a ra nhi u k thu t h n nh h tr , đ m b o, ả ậ ơ ố ơ ả ề ỹ i v th (position netting). phái sinh tín d ng, l p m ng l ướ ị ế ụ Th c ti n áp d ng Basel II t i Châu Á: ạ H u h t các nhà qu n lý Châu Á đ u ng h các m c tiêu chung c a Basel II và tin ụ ề ủ ủ ầ h n n a đ c i thi n công tác t ể ả ệ ơ ữ ưở qu n lý r i ro, cũng nh các thay đ i khác nh m b sung cho các m c tiêu giám sát c a ủ ụ ả h . Vi c th c thi Basel II ự ọ ổ c Châu Á c th nh sau: ụ ể ư ổ m t s n ở ộ ố ướ ệ

Các cách ti p c n r i ro tín d ng ế ậ ủ ụ Các cách ti p c n r i ro ho t đ ng Qu c gia ố ế ậ ủ ạ ộ

46

SA IRBF IRBA BIA SA AMA

ế D ki n ự 2010 ế D ki n ự 2010 Không áp d ngụ Không áp d ngụ Không áp d ngụ Không áp d ngụ Trung Qu cố

1/1/2007 1/1/2008 1/1/2007

Không áp d ngụ H ngồ Kong

31/3/2007 Không áp d ngụ 01/4/2007 Không áp d ngụ n ĐẤ ộ

1/4/2008 1/4/2007 1/4/2008 1/4/2007 Nh t B n ậ ả

1/1/2008 1/1/2008 Hàn Qu cố

1/1/2007 D ki n 2010 1/1/2007 ự ế Philipin ế D ki n ự 2010

1/1/2008

Singapore Đài Loan Thái Lan 1/1/2008 1/1/2007 31/12/2008 31/12/2009 1/1/2008 31/12/2009 1/1/2008 1/1/2007 31/12/2008

ự ế ế ế ậ ẩ ậ ế ậ ơ ả ộ ộ ạ ế ậ ế ạ ng tiên ti n) Ngu n: JICA ộ (SA là cách ti p c n chu n hóa; IRBF là cách ti p c n c b n d a trên x p h ng n i b ; IRBA là cách ti p c n nâng cao d a trên x p h ng n i b ; BIA là cách ti p c n ch ỉ ộ s c b n; AMA là cách ti p c n đo l ố ơ ả ự ườ ế ậ ế

2.3. Kh ng ho ng h th ng ả ệ ố ủ

ượ ề ậ

ế c th c hi n cho các ngân hàng th c đ c p đ n trong Basel III. Trong đó vi c xây ệ đó nhà ng m i, t ượ ạ ừ ươ ự ệ

V n đ kh ng ho ng h th ng đã đ ệ ố ả ấ d ng h th ng c nh báo s m đ ớ ả ự c qu n lí phù h p h n. n ướ ủ ề ệ ố ả ợ ơ

c khu v c Đông Nam Á Quá trình th c hi n Basel t i các n ệ ự ạ ướ ự

Singapore

i qu c đ o này cao l ế ẽ ặ ố ả ạ

t s đ t ra t i thi u c a toàn c u đ c ng c uy tín cho v th trung tâm tài chính. Singapore cho bi h n so v i m c t ớ ơ ứ ố v n áp d ng v i các ngân hàng t ớ ị ế ố ỷ ệ ố ầ ụ ể ủ ể ủ

ơ ả ố

i Singapore đ u ề ữ v n cao h n s giúp h ho t đ ng v ng ỗ ơ ẽ ề ệ ọ ạ ộ

47

C quan qu n ti n t mang t m quan tr ng đ i v i h th ng. T l vàng h n trong các đi u ki n căng th ng”. ề Singapore (MAS) tuyên b : “M i ngân hàng t ạ ọ ỷ ệ ố ố ớ ệ ệ ố ẳ ầ ơ

Ngày 28/12/2011, MAS đã ra thông cáo s a đ i Thông t ử ổ ư ố s 637 c a MAS v yêu c u ầ ủ ề

i Singapore đ th c hi n Basel III. T l an toàn v n r i ro đ i v i các ngân hàng t ố ủ ố ớ ạ ể ự ỷ ệ ệ

ng (common equity tier 1- CET1) t i thi u ph i đ t 6,5% năm 2019, v n c ph n th ố ổ ầ ườ ố ả ạ ể

cao h n 2% so v i t l CET1 c a BCBS. MAS cũng yêu c u các ngân hàng ớ ỷ ệ ơ ủ ầ

Singapore đáp ng yêu c u an toàn v n t i thi u theo thông qu c t t ngày ứ ầ ố ố ể ệ ố ế ừ

ớ ớ

01/01/2013, s m h n 2 năm so v i yêu c u c a BCBS. Cách ti p c n tăng t c nh v y ư ậ ầ ủ cũng có nghĩa là t ố ơ ngày 01/01/2013, các ngân hàng Singapore s đáp ng m t t ộ ỷ ừ ế ậ ẽ ứ

an toàn v n c p 1 t ườ ầ l ỷ ệ ố ấ ố ể i thi u

l ệ là 6,0%, và t ng t i thi u là 4,5%, t an toàn v n c ph n th ố ổ ố an toàn v n CAR t l i thi u là 8,0%. ố ố ỷ ệ ể ể

ợ ầ ủ ộ ấ ẽ ư ệ ả ớ

Phù h p v i các yêu c u c a BCBS, MAS cũng s đ a ra m t t m đ m b o toàn v n ố

l à 2,5% trên các yêu c u an toàn v n t đòn b y à 3,0%, cũng nh m t s ố ố ầ i thi u, t ể l ỷ ệ ư ộ ố ẩ

đi u ch nh và các kho n kh u tr khác: L i th th ng m i (goodwill) và các tài s n ế ươ ừ ề ấ ả ợ ỉ ạ ả

vô hình khác cũng nh tài s n thu thu nh p hoãn l i (deferred tax assets- DTA) đ c ư ế ậ ả ạ ượ

kh u tr kh i CET1 thay vì v n c p 1. Do đó, 2,0% s đ c tính vào t ng h s CAR, ừ ỏ ố ấ ẽ ượ ấ ệ ố ổ

ủ ể ố ỡ

ệ này lên đ n 12,5% vào năm 2019. nâng t d n t m đ m b o t n v n s nâng t ả ồ ầ ấ ầ này lên thành 10,0% đ có th ch ng đ cho các r i ro h th ng. D n l ỷ ệ ố ệ ể l ỷ ệ ố ẽ ế

Philippines

Bangko Sentral of Philipinas (BSP)- NHTW và là c quan đi u ti t c a ngành công ề ơ ế ủ

ị ệ ề ả ộ

ự ng m i, bao g m các công ty con trong tháng nghi p d ch v tài chính Philippines, đã ban hành m t d th o v các yêu c u ầ c a Base III đ i v i các ngân hàng th ủ ụ ố ớ ươ ạ ồ

CET1 t i thi u s đ c thi t l p 6,0%, t ng v n c p 1 s l ỷ ệ ố ể ẽ ượ ế ậ ấ ổ ố ẽ

01/2012. Theo BSP, t là

48

7,5%, và t ng h s CAR là 10%. B o t n v n đ m 2,5% s đ ả ồ ệ ố ẽ ượ ệ ổ ố c áp d ng, s đ a ẽ ư ụ

t ng s CAR lên 12,5%. ổ ố

t c a giai đo n hi n t i trong vi c th c hi n Basel III Có hai đi m đ c bi ể ặ ệ ủ ệ ạ ạ ự ệ ệ ở

ố ấ ừ ụ ể ủ ấ ộ ị

Philippines: (1) Đ nh nghĩa v n c p 2; và (2) m t kh u tr c th c a các kho n ả đ u ầ

ch c phi tài chính. t ư ố ổ v n c ph n trong các t ầ ổ ứ

Trong khi xác đ nh v n c p 2, BSP đã ch n và quy đ nh rõ c phi u u đãi là lo i ọ ố ấ ế ư ạ ổ ị ị

công c duy nh t, cho phép thu c th lo i này. Đây là đ nh nghĩa h p h n so v i đ nh ẹ ơ ể ạ ớ ị ụ ấ ộ ị

nghĩa đ c đ xu t trong các yêu c u c a BCBS. ượ ề ấ ầ ủ

ổ ầ ả ư ố

ấ ệ ế ầ ừ

ườ an toàn v n c ph n th ố ổ ệ

ặ ế ớ

ớ c này. Đi u này không ph i là không ph ổ ứ l ỏ ỷ ệ ư ậ ầ ủ ề ẹ ớ ả

ả ể ổ

ể ờ ị

ệ ả ư ự ẳ ạ

ạ ề ậ ẽ ượ ấ

ặ v n c ph n đ c BSP cũng yêu c u các ngân hàng xem xét các kho n đ u t ầ ch c phi tài chính iên k t và không l iên k t” và kh u tr chúng t trong “các t bi ế ổ ng. Và do chính cho vi c ti p c n hoàn toàn ra kh i t ế ậ ầ nghiêm ng t nh v y là vì các ngân hàng l n này c a Philippines liên k t v i m t ộ ổ s công ty c ph n m l n nh t c a n ấ ủ ướ ố khác (phi tài chính) vào bi n cho các ngân hàng nh v y đ có các kho n đ u t ể ầ ư ư ậ ế các công ty c ph n. Các kho n đ u t này có th là ngu n g c c a r i ro h th ng. ố ố ủ ủ ồ ầ ư ả ầ ả T i th i đi m này, BSP đã ch n đ t p trung vào đ nh nghĩa v n và các kho n gi m ể ậ ạ ố ọ tr , tuy nhiên, các khía c nh khác c a vi c th c hi n Basel III, ch ng h n nh là đòn ủ ừ ữ b y, tính thanh kho n và t m đ m ng c đ c p trong nh ng ả ẩ văn b n riêng có kh năng s đ ả ệ ệ c chu kỳ, cũng s đ ượ c công b vào cu i năm nay. ố ố ệ ẽ ượ ả

Malaysia

Ngân hàng Negara Malaysia (BNM) h tr đ y đ vi c th c hi n Basel III đ tăng ỗ ợ ầ ủ ệ ự ệ ể

ng các tiêu chu n v v n và tính thanh kho n cho các t ch c ngân hàng trong c ườ ề ố ả ẩ ổ ứ

c. C quan qu n đã ch n đ th c hi n gói c i cách phù h p v i thông l n ướ ể ự ệ ả ả ơ ọ ợ ớ qu c t ệ ố ế

trình th c hi n, v i t ng giai đo n b t đ u t ng b năm 2015 ộ ầ ừ ớ ừ ự ệ ạ ắ c t ướ ừ

theo đúng l cho

49

c ban hành trong tháng đ n năm 2019. Các h ế ướ ng d n v vi c th c hi n Basel III, đ ự ẫ ề ệ ệ ượ

ng ch t l ữ ư ặ ị ườ ấ ượ ng

ẽ ơ đòn b y và thanh kho n. 12/2011, đã đ a ra nh ng đ nh nghĩa ch t ch h n v v n và tăng c l c a nó, cũng nh th c hi n các t ỷ ệ ủ ề ố ả ư ự ệ ẩ

CET1 t i thi u s đ t 4,5%, trong khi t ng v n c p 1 s đ c c đ nh ố ẽ ạ ẽ ượ ố ị ể ấ ố ổ ở ỷ ệ

T l m c ứ

6,0%, và t ng s CAR ố ổ ở ứ m c 8% vào năm 2015. Nh v y, d n d n b đ m b o toàn ư ậ ộ ệ ầ ả ầ

i t ng h s CAR m c tiêu cho các ngân hàng Ma aysia à 10,5% vào v n s mang l ố ẽ ạ ổ ệ ố ụ

năm 2019. Trên c s xem xét các thông tin ph n h i, BNM lên k ho ch s ban hành ế ạ ơ ở ẽ ả ồ

ả ơ ế ể ệ ấ ự ự ệ ắ ả ố ớ ượ c

các văn b n d th o các quy t c và c ch đ th c hi n t m đ m v n m i (ng chu

kỳ và b o toàn v n) vào năm 2014. C quan qu n cũng s àm rõ các quy trình ẽ ả ả ố ơ

i tr c khi các yêu c u m i đ giám sát và các yêu c u qu n r i ro hi n t ầ ệ ạ ủ ả ướ ớ ượ ầ c th c ự

hi n.ệ

Vi ệ t Nam ti p c n Basel ế ậ

t Nam, văn b n đ u tiên có quy đ nh v t l an toàn v n t i thi u à Quy t T i Vi ạ ệ ề ỷ ệ ả ầ ị ố ố ế ể

c Vi t Nam (NHNN) quy đ nh đ nh 297/1999/QĐ-NHNN5 c a Ngân hàng Nhà n ị ủ ướ ệ ị

đ m b o an toàn trong ho t đ ng c a ngân hàng th l v các t ề ỷ ệ ả ạ ộ ủ ả ươ ng m i. T i quy đ nh ạ ạ ị

này, t an toàn v n t i thi u đ c xác đ nh là 8% nh ng ph ng pháp tính đ n gi n l ỷ ệ ố ố ể ượ ư ị ươ ả ơ

và ch a ph n ánh chính xác tinh th n Basel I. Đ n năm 2005, NHNN đã ban hành ư ế ầ ả

ể ố

ư ươ l ng pháp tính toán đã ti p c n t ậ ươ an toàn v n t ố ệ ớ ỷ ệ ế ố

ế

ế ị ng pháp tính toán đã t ng b an toàn v n t i thi u v n là 8% ẫ ng đ i toàn di n Base I. Năm 2010, s 13/TT-NHNN thay th Quy t đ nh 457/2005/QĐ-NHNN, ướ ế ậ c ti p c n ư ố i thi u lên 9% và ph ể ươ ừ

50

Quy t đ nh 457/2005/QĐ-NHNN v i t ị ế nh ng ph NHNN ban hành Thông t nâng t l ố ố ỷ ệ Basel II,

01/10/2010. Cũng theo Thông t ứ

, qu đ u t ố ề ệ

ậ ầ ệ ỹ ự ữ ổ ặ

ầ i nhu n không chia, th ng d c ph n đ ể ả

ượ ượ ỹ ế ả ạ

ị ậ ỹ ự ế ậ ị

ề ạ

ỏ ụ ợ ư ư ư ệ ỏ

ể ậ

ủ ệ ố

ố 13, các kho n đ tính v n chính th c có hi u l c t ể ả ư ệ ự ừ ể phát tri n c p 1 bao g m v n đi u l , qu d tr b sung v n đi u l ỹ ầ ư ề ệ ố ồ ấ c tính vào v n theo quy đ nh nghi p v , l ư ổ ị ố ụ ợ ể c a pháp u t tr đi ph n dùng đ mua c phi u qu (n u có). Trong khi các kho n đ ế ổ ậ ừ ủ i tài s n c đ nh tính v n c p 2 đ c xác đ nh là 50% s d có tài kho n đánh giá l ố ấ ả ố ị ố ư i tài s n tài chính theo theo quy đ nh c a pháp lu t, 40% s d có tài kho n đánh giá l ị ả ạ ố ư ủ ch c tín quy đ nh c a pháp lu t, qu d phòng tài chính, trái phi u chuy n đ i do t ứ ổ ổ ể ủ i thi u là 5 d ng phát hành th a mãn các đi u ki n đ a ra (nh kỳ h n ban đ u t ư ể ầ ố ệ ụ năm…), các công c n th a mãn các đi u ki n đ a ra (nh có kỳ h n ban đ u t ầ ố i ạ ề Ủ thi u trên 10 năm…).Theo nh n đ nh c a TS. Lê Xuân Nghĩa, Phó Ch t ch y ủ ị ủ ị ban Giám sát tài chính Qu c gia, v n c p 2 c a các ngân hàng Vi ạ t Nam hi n còn h n ệ ố ấ ch , ví d v n vay ụ ố ế

có là h n ch , m t khác, vi c đánh giá l ạ ặ

ủ ư ế ể

ệ ụ ệ i v n t ạ ố ự ưở ạ t Nam hàng năm đ tính l ả

ả t Nam, Basel II đã có nh h ự ấ

ủ ạ ấ ỗ ự ể ớ ợ ố ự ệ ch c tín d ng Vi ổ ứ ị ề ả ộ ủ ắ ị ủ ệ

c ti p c n v i các chu n m c c a Basel II. ủ ừ ướ ẩ

ề ự ủ ừ ớ ộ ự ạ ố

ư ế ậ

c này đáp ng đ ướ ượ ộ

ả ộ ố ướ ề ả

ư ệ ớ ộ ỉ

ự ế

t Nam m i ệ ớ ở ệ ự ấ ự ệ ớ

ế ả ế ậ ủ ẽ

i tài s n ả m n dài h n đ tính vào v n t ạ ể ượ có ch a th c hi n. ệ c đ nh c a các ngân hàng Vi ự ố ị ng l n trong vi c nâng V phía các t ệ ớ ề ủ cao năng l c qu n tr đi u hành, nh t là năng l c qu n lý r i ro. Bên c nh vi c tuân th ự ệ ơ các quy đ nh b t bu c c a NHNN, các TCTD cũng đang r t n l c đ hoàn thi n h n ệ ị n a h th ng qu n tr r i ro c a ngân hàng mình cho phù h p v i đi u ki n ho t đ ng ạ ộ ả ữ ệ ố T iạ c th c a m i ngân hàng và t ng b ỗ ụ ể ủ ậ ế i Hà N i cu i tháng 11 v a qua, các báo H i ngh n đ nh tài chính khu v c Đông Á t ị Ổ ị ộ ậ cáo cho th y m t s n c nh Nh t, Hàn Qu c, Singapore, Thái Lan… đang ti p c n ộ ố ướ ố ấ c kho ng 12 trong s 14 m t cách tích c c chu n Basel III. Các n ứ ự ố ẩ t Nam và m t s n c khác tiêu chí v v n và thanh kho n, trong khi đó, Vi ệ ố nh Lào,Campuchia… m i ch th c hi n m t ph n c a Basel II. Ch t ch y ban ủ Ủ ầ ủ ị ầ t, Vi Giám sát Tài chính Qu c gia Vũ Vi giai đo n đ u t Ngo n cho bi ạ ế ạ ố i đã ph n đ u th c hi n Basel III, do đó, c a vi c th c hi n Basel II trong khi th gi ấ ệ ủ t Nam s ph i ti p c n chu n an toàn này theo cách c a riêng mình các ngân hàng Vi ẩ ệ Basel I, II, III. t ph i đi theo trình t mà không nh t thi ế ự ấ ả

3. Đ i v i v n đ thông tin b t cân x ng ố ớ ấ ề ứ ấ

ề ươ ề ấ ệ ố

ề ọ

ươ ố ạ Trong ho t đ ng NH, không ph i m i thông tin đ u có th ả ả ả ậ

ồ ồ ạ ẽ ặ

51

ủ ng có các bi n pháp yêu c u công b thông tin c a V v n đ này, ngân hàng trung ầ ể ng m i. các ngân hàng th ạ ộ ẩ công khai công b , nh ng càng minh b ch thông tin, đ m b o tính c p nh t, đ chu n ộ ạ ư do thi u thông xác, s càng c ng c đ ế ủ ề ố ượ ng. i, làm đ o l n th tr tin, ho c thông tin không đ y đ , đã có ch đ tin đ n t n t ị ườ ỗ ể ủ ả ộ ờ Vì v y, c n qui đ nh c ch cung c p thông tin đ y đ , minh b ch, chính xác, k p th i ị ậ c ni m tin c a đông đ o dân chúng. Th c t ự ế ả ầ ơ ế ủ ấ ầ ạ ậ ầ ị

ữ ệ ụ ụ ủ ậ ầ

ậ ệ ớ ỉ

v i h th ng d li u đ y đ , c p nh t, đi u này không ch ph c v cho công tác phân ề ớ ệ ố tích và d báo, mà còn ph c v cho vi c đi u ch nh c ch chính sách sát v i yêu c u ầ ụ ụ ề ự c h th ng thông tin t th c ti n. Ch khi có đ ượ ệ ố t, minh b ch, ni m tin s tăng lên. ề ỉ ơ ế ạ ự ễ ẽ ố ỉ

4. Đ i v i v n đ c nh tranh gi a các ngân hàng th ố ớ ấ ề ạ ữ ươ ng m i ạ

c th c tr ng các ngân hàng th ạ ự ạ

t là c nh tranh nhau gay g t qua lãi su t d n đ n vi c huy đ ng đ ứ ệ ướ ạ ượ ử ệ

ạ ạ ế ạ ắ ư ợ ấ ươ ấ ẫ ế ể ỗ

ặ ng m i c nh tranh không lành m nh, đ c Đ ng tr c ti n g i vào bi ề ộ mà không th cho vay ra, d n th p đãn đ n tình tr ng ngân hàng l và n x u, NHTW ợ ấ th c hi n các bi n pháp sau: ự ệ ệ

4.1. H n ch thành l p ngân hàng ế ạ ậ

c s ra đ i nhanh chóng c a các ngân hàng th ờ ệ ủ ứ ướ ự

ướ ề ệ

ặ ơ đ i v i vi c thành l p ngân hàng th ư ươ ầ ậ

t Nam, đ ng tr ặ ố ớ ả ạ ổ ố ệ ị ị ị

ố ớ

c, c ph n, liên doanh, ngân hàng đ u t ị đ ng đ i v i các ngân hàng th ợ ướ ạ ỹ

ng; riêng ngân hàng phát tri n và ngân hàng chính sách là 5.000 t ổ ươ

c ngoài là 15 tri u USD. ạ ớ ng m i v i V i Vi ươ ớ t c đ chóng m t, Ngân hàng Nhà N c đã đ a ra các đi u ki n ch t ch và nghiêm ẽ ộ ố ặ ng m i c ph n m i v v n pháp đ nh ng t h n ị ớ ề ố ệ ố theo quy đ nh hi n hành, m c v n pháp đ nh theo Ngh đ nh s và công tác qu n lí. ứ ng 141/2006/NĐ-CP áp d ng cho năm 2010 là 3.000 t ươ ụ ỷ ồ ụ , ngân hàng h p tác, qu tín d ng m i nhà n ầ ư ầ nhân dân Trung ỷ ể đ ng; chi nhánh ngân hàng n ồ ướ ệ

c cho bi ướ ế ượ ế

ộ ề ệ ủ ng V Chi n l ạ ổ ươ c Ngân hàng Nhà n ầ

ổ ổ

ủ ở ữ

ố ậ ư ỉ ầ ậ

ả ớ ỉ ồ ố

c và các t p đoàn kinh t ớ ệ ủ ở ữ ng h n ch các t ng công ty nhà n ổ ủ ề ế ướ ậ ạ

ệ ư ở

52

t thì v n Ông Lê Xuân Nghĩa, V tr ố ụ ụ ưở ng m i c ph n là 3.000 t đ ng. Ngoài ra, m i ngân đi u l c a m t ngân hàng th ỗ ỉ ồ ả hàng ph i có ít nh t 100 c đông, trong đó m i doanh nghi p là c đông sáng l p ph i ỗ ậ ệ ấ ả có ít nh t 500 t đ ng v n ch s h u và ph i đ m b o làm ăn có lãi trong 3 năm liên ả ả ấ ỉ ồ c khi xin thành l p ngân hàng.V i đi u ki n m i này, g n nh ch các t p đoàn ti p tr ệ ề ướ ế m i có đ đi u ki n v n ch s h u 500 t đ ng, trong khi Chính ph đang có kinh t ế ớ ủ đ u t ch tr vào lĩnh ế ầ ư ủ ươ v c tài chính ngân hàng. "C h i dành cho các doanh nghi p t nhân trong vi c m ngân ệ ơ ộ ự hàng là r t ít", ông Lê Xuân Nghĩa kh ng đ nh. ẳ ấ ị

ố ệ ỉ ồ ậ ớ

các ngân hàng thành l p m i lên 3.000 t đ ng đã đ đây r t rõ ràng, Ngân hàng Nhà n ấ ệ ở ộ

ớ ộ ị ỗ

Vi n Nghiên c u kinh t Trung Vi c nâng v n đi u l chuyên gia kinh t h n ch s l ế ố ượ ạ vào th tr ấ ị ườ c u đang lan r ng", ông Võ Trí Thành ở ệ ầ ề c nhi u ượ ề ệ ố c mu n ng h . "Thông đi p ế ủ ướ ng ngân hàng m i, hay đúng h n là nh ng ngân hàng nh gia nh p thêm ậ ơ toàn ng ngân hàng n i đ a, nh t là khi n i quan ng i v s b t n kinh t ế ng nh n xét. ậ ỏ ạ ề ự ấ ổ ươ ứ ế ộ

ậ ự ướ ệ ố

ị ề ợ ủ ổ ụ

ả ng m i và xác đ nh quy n l ị ệ ế ị ấ

ệ ớ

ệ ủ ổ ề ờ

ố ả ượ ữ ề

c cũng t p trung xây d ng khung giám sát h th ng cho các ngân Ngân hàng Nhà n i c a c đông.Theo ông Nghĩa, nhi m v chính hàng th ệ ươ ạ ụ c a H i đ ng qu n tr hi n nay là bàn và quy t đ nh các v n đ liên quan đ n tín d ng, ế ề ộ ồ ủ ị đ i h i c đông và phân chia c t c. V i nh ng nhi m v s p t i thì H i đ ng qu n tr ả ộ ồ ụ ắ ớ ữ ổ ứ ạ ộ ổ s không còn th i gian đ can thi p vào quy n và công vi c c a t ng giám đ c ngân ệ ể ẽ hàng n a. Ngoài ra, ngân hàng m i ph i đáp ng đ ị ủ c các tiêu chí chu n v qu n tr r i ẩ ứ ro và giám sát theo tiêu chu n qu c t ớ ả . ố ế ẩ

21/2013/TT-NHNN, quy đ nh v m ng l ị ư ướ ề ạ ạ ộ

ươ

trong n c các ngân hàng (NH) th ở ươ ng m i có hi u l c ể ượ

ở ả ư ứ ừ ngày 23.10.2013, do Ngân hàng Nhà n ướ ạ ộ

c ki m toán… Đ c bi ệ ả

l ị ủ i ho t đ ng c a ngân hàng ủ c ban hành ướ ng m i ạ 12 tháng tr lên; ho t đ ng ạ ộ ệ t, NH ph i th c hi n ự ặ ỷ ệ ợ n ủ ị

ớ ổ

i đa 10 chi nhánh t này, các NH th c thành l p t ng m i đ ể ự t quá 3%. ạ ượ ậ ố

ợ c v ượ ượ ươ ặ ộ ạ ộ ộ

ướ c phép thành l p không quá ba chi nhánh và các chi nhánh này không đ ỉ ượ ậ

ỗ i m i ạ i 12 tháng c thành ượ 12 tháng tr lên ở ạ ộ ộ ị ừ ố ỉ

c thành l p không quá 5 chi nhánh trong m t năm tài chính. ậ

ố ớ ộ ậ ỉ ượ

ổ ị

c thành l p khi các chi nhánh qu n lý có t ả c c p tín d ng v ụ c b o đ m b ng toàn b ả ỷ ệ ợ n l t quá ượ ộ ượ ấ ượ ả ỉ ồ ụ ằ ợ

Theo thông t ự t th ừ ệ ạ c thành l p chi nhánh 10.9.2013, đ đ ậ ph i đáp ng m t s đi u ki n nh : Th i gian ho t đ ng t ờ ệ ộ ố ề kinh doanh có lãi theo báo cáo tài chính đ ượ đ y đ quy đ nh v phân lo i, n , trích l p d phòng r i ro theo quy đ nh và t ề ậ ạ ầ x u so v i t ng d n không đ ư ợ ấ Cũng theo thông t ư khu v c n i thành TP.Hà N i ho c n i thành TP.HCM. NH có ho t đ ng d ự ộ ch đ l p cùng trên m t đ a bàn t nh, thành ph . Đ i v i các NH ho t đ ng t ậ đ ượ Đ i v i các phòng giao d ch, ch đ ị ố ớ x u không quá 3% t ng d n . Các phòng giao d ch không đ ư ợ ấ 2 t đ ng/khách hàng, tr tr ng h p kho n c p tín d ng đ ả ấ ừ ườ có giá cho chính NH đó phát hành t ki m, gi y t ti n, th thi ấ ờ ế ề ệ ẻ

4.2. H n ch v nghi p v c a NHTM ạ

ng m i b ng cách ngăn các t ế ề ạ ệ ụ ủ ệ ụ ươ ạ ằ ổ ứ ụ ch c tín d ng

53

ế c vào lĩnh v c ngân hàng. ự t Nam, t rõ ranh gi phân bi ệ ệ ớ i phân bi ớ i gi a ngân hàng và TCTD phi ngân hàng: trong ệ ữ không đ ữ t gi a ngân hàng và các TCTD phi ngân hàng đã ề ử ủ c phép nh n ti n g i c a ượ ậ NHTW h n ch nghi p v ngân hàng th b ướ V i Vi ớ Lu t các TCTD 2010, ranh gi ậ đ ơ ượ cá nhân, không đ c cung ng d ch v thanh toán qua tài kho n c a khách hàng . c làm rõ h n. Theo đó, các TCTD phi ngân hàng ứ ượ ị ả ủ ụ

ậ ề ượ ấ ụ ợ

ng h p không đ ả ụ ể ề ữ ặ ụ ườ ậ ể ấ ụ

Lu t 2010 (Đi u 126) quy đ nh c th v nh ng tr Theo đó, TCTD không đ th c hi n vi c b o đ m đ TCTD khác c p tín d ng đ i v i: c c p tín d ng. ị c c p tín d ng ho c nh n b o đ m đ c p tín d ng ho c ặ ả ượ ấ ố ớ ệ ả ự ụ ệ ể ấ ả

ả ộ ồ ị ộ ồ ổ

ố ủ ầ ổ ổ

ệ ầ ủ ể ị

+ Thành viên h i đ ng qu n tr , h i đ ng thành viên, ban ki m soát, t ng giám đ c, ố ể ố phó t ng giám đ c c a TCTD, pháp nhân là c đông có ng i đ i di n ph n v n ườ ạ góp là thành viên h i đ ng qu n tr , ban ki m soát c a TCTD c ph n, pháp nhân ổ ả là thành viên góp v n, ch s h u c a TCTD; ủ ở ữ ủ ộ ồ ố

+ B , m , v , ch ng, con c a thành viên h i đ ng qu n tr , h i đ ng thành viên, ị ộ ồ ộ ồ ả ố

ban ki m soát, t ng giám đ c, phó t ng giám đ c c a TCTD. ẹ ợ ể ồ ổ ủ ố ố ủ ổ

ượ ấ ệ

ậ ự c mấ TCTD không đ ứ ụ ắ ể ề

ặ ơ ở ố ằ ể ậ ố

Ngoài ra, Lu t còn c c p tín d ng cho doanh nghi p ho t đ ng ạ ộ ượ c trong lĩnh v c kinh doanh ch ng khoán mà TCTD n m quy n ki m soát; không đ c p tín d ng trên c s c m c b ng c phi u c a chính TCTD ho c công ty con c a ủ ổ ơ ở ầ ấ TCTD; không đ ả c cho vay đ góp v n vào m t TCTD khác trên c s nh n tài s n b o đ m b ng c phi u c a chính TCTD nh n v n góp. ả ế ủ ộ ố ượ ổ ế ủ ậ ả ằ

ể ả ạ ộ

c ngoài và nh m tránh xung đ t l ủ i ích, Đi u 127 quy đ nh v nh ng tr ị ề ữ ộ ợ

ả ằ ụ

ấ ả ả ế ấ ụ ề c ngoài ướ ệ ư ớ ề

i TCTD, chi nhánh ngân hàng n đ i v i t ướ

ướ ớ

ữ ấ

c ngoài; k toán tr ế ậ ụ ệ ổ ố ượ ố ả

ế ủ ặ

· Đ đ m b o an toàn trong ho t đ ng ngân hàng c a TCTD, chi nhánh ngân hàng ợ ng h p n ườ ướ không đ cượ h n ch c p tín d ng. Theo đó, TCTD là chi nhánh ngân hàng n ạ c p tín d ng không có b o đ m, c p tín d ng v i đi u ki n u đãi ch c ố ớ ổ ứ ấ ụ c ngoài; ki m toán, ki m toán viên đang ki m toán t ể ể ể ạ ưở thanh tra viên đang thanh tra t ng i TCTD, chi nhánh ngân hàng n ướ c ngoài; c đông l n, c đông sáng l p, thành viên c a TCTD, chi nhánh ngân hàng n ủ ổ ng b c m c p tín d ng theo quy góp v n; doanh nghi p có m t trong nh ng đ i t ị ấ ệ ườ đ nh t i c a doanh nghi p đó; ng ề ệ ủ ị ề th m đ nh, xét duy t c p tín d ng; công ty con, công ty liên k t c a TCTD ho c doanh ẩ ệ ấ nghi p mà TCTD n m quy n ki m soát. ắ ố ộ i kho n 1 Đi u 126 s h u trên 10% v n đi u l ở ữ ạ ụ ị ể ệ ề

ậ ớ ạ ề ổ ố ớ ụ

ng h p TCTD b nh h ị ả ả ợ

i h n v t ng m c d n c p tín d ng đ i v i các đ i t ng ố ượ ứ ư ợ ấ ng khi ưở ườ ể nghi p mà TCTD n m quy n ki m ề ị ả ắ ế ủ ệ ặ

Lu t cũng quy đ nh các gi nêu trên nh m b o đ m an toàn cho TCTD, tránh tr ằ công ty con, công ty liên k t c a TCTD ho c doanh soát g p r i ro ho c s c . ặ ự ố ặ ủ

4.3. H n ch v lãi su t ấ ế ề

54

ng m i b ng con đ ng lãi ạ ế ạ ạ ằ ươ ườ ạ ể ế ấ ị ế ớ ầ ữ ầ ộ ụ ề Đ ti n hành h n ch c nh tranh gi a các ngân hàng th su t, NHTW đã ti n hành quy đ nh tr n và sàn lãi su t. Theo NHNN, v i tr n lãi su t huy đ ng ti n đ ng ấ kỳ h n d ấ ố ớ m c 7%/năm, ch áp d ng đ i v i ồ ỉ ở ứ ặ i 6 tháng, tr n lãi su t cho vay đ i v i 5 lĩnh v c u tiên là 9%/năm, m t ố ớ ạ ướ ự ư ấ ầ

ồ ả ả ầ ấ ề ể ấ ả ớ ầ ể ầ ả ể ấ ủ ầ ạ ề ề ấ ỉ ộ i đa còn 1,2%/năm. NHNN cũng quy t ế 6 tháng tr lên. ấ ỏ ầ ấ ộ s 14/2013/TT-NHNN, lãi su t ti n g i b ng USD c a t

0,5%/năm xu ng 0,25%/năm; Lãi su t USD t i đa ti n g i c a cá nhân gi m t ủ ổ ứ ch c ừ ả ử ằ ề ử ủ ở ấ ề ố ấ

ầ b ng lãi su t ti n đ ng trong 8 tháng đ u năm 2013 đã gi m kho ng 2 - 5 đi m ph n ằ trăm so v i đ u năm, trong đó lãi su t huy đ ng gi m 2 – 3 đi m ph n trăm; lãi su t cho ấ ộ vay gi m 3 - 5 đi m ph n trăm và đã tr v m c lãi su t c a giai đo n 2005 - 2006 . ở ề ứ ầ Tháng 6/2013, NHNN cũng công b các quy t đ nh v đi u ch nh lãi su t. Theo đó, tr n ố ế ị lãi su t huy đ ng VND kỳ h n d i 1 tháng t ố ạ ướ đ nh b tr n lãi su t huy đ ng VND kỳ h n t ị ạ ừ C th , theo Thông t ư ố ụ ể gi m t ố ừ ả 2% xu ng 1,25%/năm. ố

ạ ạ ướ i

Theo Thông t 1 tháng gi m t s 15/2013/TT-NHNN, lãi su t ti n g i không kỳ h n và có kỳ h n d ấ ề ử ư ố 2% xu ng 1,2%/năm. ừ ả ố

ế ướ ạ ừ ụ ả

i 6 tháng gi m t ị ấ

i đa đ i v i ti n g i kỳ h n t i 6 tháng là 7,5%/năm. 1 tháng đ n d ừ Lãi su t t ấ ố 7,5% xu ng 7,0%/năm; riêng Qu tín d ng nhân dân và T ch c tài chính vi mô n đ nh ố m c lãi su t t ạ ừ i đa áp d ng đ i v i ti n g i có kỳ h n t ố ớ ề ử ụ ỹ ố ớ ề ử 1 tháng đ n d ổ ứ ế ướ ấ ố ứ

6 tháng tr lên do TCTD, chi nhánh ngân hàng n c ngoài ấ ề ử ạ ừ ướ

n đ nh trên c s cung - c u v n th tr ng. Lãi su t ti n g i có kỳ h n t ấ ở ị ườ ầ ố ơ ở ị

ờ ồ ầ ấ ề ử ạ ế

ậ ề ử

ứ ề ế ậ ọ

ấ ị c ngoài khi nh n ti n g i th c hi n khuy n m i d ạ ướ ử ủ ị ấ ứ ậ ớ

NHNN đ ng th i yêu c u các TCTD ph i niêm y t công khai lãi su t ti n g i t i các ả đ a đi m nh n ti n g i theo quy đ nh c a NHNN. Nghiêm c m TCTD, chi nhánh ngân ủ ể ị i m i hình th c (b ng hàng n ằ ệ ự ướ ti n, lãi su t và các hình th c khác) không đúng v i quy đ nh c a pháp lu t và Thông t ư ề này.

th gi c kh ng ho ng kinh t ế ợ ướ ng h p Trung Qu c ố ả ủ ỏ ươ ầ ấ m c d ệ ở ứ ướ ả i BNP Paribas B c Kinh cho bi ề ử ấ ế ệ ố ế ẽ ẫ

ơ ế ị ấ ạ ặ ơ ộ ự ộ ả ự ư ờ

ể ả ệ ậ ầ ộ ớ ộ ọ ợ ề ả ẩ ố

55

ưở ẽ ả ậ ộ ớ khu v c Trung Qu c t ng l n đ n tình hình ế ố ạ i ạ ố ế ẫ ấ ố ả c v n v i m c lãi th p trong biên đ cho phép tr Tr ườ Đ ng tr i v i d âm còn dai d ng cho đ n nay, tháng ứ ẳ ế ế ớ ớ ư 7/2013, Ngân hàng trung ng Trung Qu c (PBOC) v a thông báo b sàn lãi su t cho ố ừ ấ vay, hi n i 30% lãi su t c b n (6%). Tuy nhiên, tr n lãi su t huy đ ng v n ẫ ấ ơ ả ộ c gi đ ế ấ do Trung Qu c thi u h th ng b o hi m ti n g i. Ken Peng, nhà kinh t c p ữ ượ ố ể cao t t: "Th n i lãi su t huy đ ng s v n có kh năng ạ ả ộ ả ổ ắ ả ổ x y ra. Tuy nhiên, PBOC d sàn lãi su t cho vay cũng có nghĩa các quy t đ nh th n i ấ ả ỡ ệ ả ổ i. Đ ng thái này cho th y vi c c i t m nh tay h n đã b h y b , ho c ít nh t là hoãn l ấ ị ủ ỏ ạ ấ ề do hóa lãi su t ti n đã th c hi n đ c ph n nào, nh ng đ ng th i cũng gi m c h i t ồ ầ ệ ượ g i trong ng n h n". ạ ắ ử Tăng tr n lãi su t huy đ ng m i có th c i thi n thu nh p cho các h gia đình và gi m ả ấ ậ i nhu n đ h p d n c a các s n ph m qu n lý tài s n phi truy n th ng đang đe d a l ả ả ẫ ủ ộ ấ ngân hàng, Peng cho bi t.ế Nhi u chuyên gia cũng nh n đ nh đ ng thái này s không nh h ề ị tín d ng t i Trung Qu c. Helen Qiao, chuyên gia kinh t ự ụ t: "Thanh kho n v n r t thi u th n. Chúng tôi không Morgan Stanley Hong Kong cho bi ế ế ệ c khi vi c th y công ty nào vay đ ộ ớ ượ ố ướ ứ ấ ấ

ằ ế ể ế ả ấ ồ ọ ệ ố ả ể ch c tài chính. Đây đ ệ c đi quan ề ấ Trung Qu c phát tri n theo đ nh h ướ ng th tr ị ườ c coi là b ướ ổ ứ ố ượ ị ư ế ể ọ ủ ng c a ạ ướ ỉ ố ỉ ố i New York. Ch s ạ ỹ i M ố ầ ế ế ạ này x y ra. Vì th , chúng tôi không cho r ng vi c này có th khi n lãi su t gi m ngay ả l p t c. Lãi su t cho vay ch gi m khi ngu n v n d i dào". ồ ỉ ả ậ ứ ấ PBOC cho bi t h kỳ v ng vi c này s giúp gi m thi u chi phí cho doanh nghi p và ẽ ệ ế ọ tăng quy n quy t đ nh lãi su t cho các t ế ị tr ng trong k ho ch đ a kinh t ế ạ lãnh đ o n c này. Sau thông báo trên, ch s MSCI World Index tăng 0,2% sáng nay t Bloomberg China-US Equity theo dõi h u h t các công ty Trung Qu c niêm y t t cũng tăng g n 0,1%. ầ

ươ

5. Giám sát h th ng ngân hàng th ệ ố ệ ố ệ ệ ế ạ ế ệ ử ụ ự ớ ụ ả ề ế ự ữ ệ ỉ ệ ế ể ễ ướ ủ c đ nh l ượ ệ ạ ố i cùng nh ng ch tiêu th ng

ấ ự ư ự ự ễ ủ ả ữ ể ẫ ế ố ố ả ấ ố ọ ề ụ ự ự ệ ố c áp d ng. Trong D án “Xây d ng h th ng xa” mà C quan TTGS (NHNN) đang tri n khai ể ướ ừ ơ ế ạ ự ế ượ ụ ậ H th ng phân tích CAMELS đ ờ ả ủ ả ộ ắ ượ ả ọ ệ ượ ấ ượ c b n đ c m i chi phí và th c hi n đ ự c đánh giá thông qua đánh giá m c đ đ v n, ch t l ứ ộ ủ ố ng qu n lý. Phân tích theo ch tiêu CAMELS d a trên 6 y u t ự ỉ c áp d ng nh m đánh ằ c hi u là ể ượ ụ ủ c các nghĩa v c a ng tín d ng và ch t ấ ụ c s d ng ế ố ơ ả ượ ử ụ ng tài ứ ộ ộ ng m i ạ NHTW ti n hành giám sát h th ng NHTM qua vi c x p h ng ngân hàng, và bi n pháp y qua vi c s d ng mô hình CAMELS. ấ u đi m c a mô hình CAMELS là các tiêu chí đánh giá năng l c và tình hình tài chính Ư ể ệ t c các ngân hàng. Cùng v i đó, vi c đ ng và áp d ng đ ng nh t v i t ồ ấ ớ ấ ả ượ ị đánh giá hi u qu và m c đ r i ro c a m t TCTD có th d dàng th c hi n qua các ủ ộ ứ ộ ủ vi c x p h ng/đánh giá trong nhi u th i kỳ liên ti p và d ờ nh t. ấ Th c ti n cũng nh d báo cho th y, các áp l c, kh ng ho ng trong h th ng tài chính ệ ố , chính tr , th m chí ch quy n ngân hàng có th d n đ n nh ng xáo tr n l n v kinh t ề ị ủ ậ ộ ớ ề ế t thanh tra, giám sát (TTGS) ho t đ ng qu c gia. Trong b i c nh đó, v n đ qu n lý t ạ ộ ề ả i hi n có c a h th ng tài chính ngân hàng có ý nghĩa vô cùng quan tr ng. Trên th gi ệ ế ớ ủ ệ ố c s d ng trong công tác TTGS h th ng ngân hàng, nh ng CAMELS nhi u mô hình đ ượ ử ụ ệ ố ư là mô hình đ c nhi u NHTW các n ề ượ thông tin h tr ho t đ ng giám sát t ạ ộ ỗ ợ cũng d ki n áp d ng h th ng ch m đi m và x p h ng TCTD theo mô hình này. ấ ể ệ ố ụ V y mô hình CAMELS là gì? ệ ố i và thanh kho n c a ngân hàng. An toàn đ giá đ an toàn, kh năng sinh l kh năng c a ngân hàng bù đ p đ ủ mình và đ ượ l ả ượ đ đánh giá ho t đ ng c a m t ngân hàng, đó là: M c đ an toàn v n, Ch t l ấ ượ ố ể ị ườ s n có, Qu n lý, L i nhu n, Thanh kho n và M c đ nh y c m th tr ng ả ạ ộ ợ ứ ộ ạ ả ủ ậ ả ả

(1)Capital Adequacy (M c đ an toàn v n) ứ ộ ố

ộ ứ ể ệ ố ố ự ể ỗ ợ

ạ ộ ỏ ề ậ ả

ấ ủ ấ ề ắ ổ

56

có đ h tr cho ho t đ ng kinh doanh c a M c đ an toàn v n th hi n s v n t ủ ố ố ngân hàng. Ngân hàng càng ch p nh n nhi u r i ro thì càng đòi h i ph i có nhi u v n ề ủ có đ h tr ho t đ ng c a ngân hàng và bù đ p t n th t ti m năng liên quan đ n t ế ể ỗ ợ ự m c đ r i ro cao h n. ứ ộ ủ ạ ộ ơ

ớ ph n trăm c a t ng v n c p I và v n c p II so v i ố ấ ố ấ ủ ổ

T l c tính theo t l ỉ ệ ỉ ệ ầ t ng tài s n đã đi u ch nh r i ro c a ngân hàng. ủ ủ ỉ ổ an toàn v n đ ố ượ ề ả

CAR = [(V n c p I + V n c p II)/(Tài s n đã đi u ch nh r i ro)] * 100% ố ấ ố ấ ủ ề ả ỉ

này ng ị ằ ả

ố ườ ờ ạ ụ

i ta có th xác đ nh đ ể ặ ớ ả ủ ị

ướ i thi u, ộ ỉ ệ ố ố

ượ ố

c kh năng c a ngân hàng thanh toán các B ng t l ủ ượ ỉ ệ ậ kho n n có th i h n và đ i m t v i các lo i r i ro khác nh r i ro tín d ng, r i ro v n ư ủ ạ ủ ợ ả c luôn xác đ nh rõ và hành. Chính vì lý do trên, các nhà qu n lý ngành ngân hàng các n Vi giám sát các ngân hàng ph i duy trì m t t l t Nam theo ệ ể ở ả c quy đ nh là 9%. Theo thông tư s 13/2010/TT-NHNN ngày 20/5/2010 t l ị i áp d ng ph bi n là 8%. chu n m c Basel II mà các h th ng ngân hàng trên th gi ổ ế ụ an toàn v n t này đ ỉ ệ ế ớ ệ ố ự ẩ

(2)Asset Quality (Ch t l ấ ượ ng tài s n có) ả

ụ ổ ỡ

ế ầ ấ

vi c qu n lý không đ y đ trong chính sách cho vay t ủ ả ấ ượ ẽ ạ ự ế ế

ơ ả ả t r ng ch t l ế ằ ủ ề ế ố

ể ẫ ngân hàng. ng tài s n có là nguyên nhân c b n d n đ n các v đ v ngân hàng. Thông Ch t l ẫ ấ ượ ừ th ừ ệ ề ườ ng tài s n kém thì s t o áp l c lên ng bi tr ướ tr ng thái ngu n v n ng n h n c a ngân hàng, và đi u này có th d n đ n kh ng ủ ạ ạ ho ng thanh kho n, ho c d n đ n tình tr ng đ xô đi rút ti n ế ả ả ng đi u này xu t phát t c đ n nay. N u th tr ị ườ ắ ồ ặ ẫ ề ở ạ ả ổ

(3)Management (Qu n lý) ả

ề ế ố ệ ả ọ

i qu n lý s nh h ế ị ườ ế ả ẽ ả ưở ủ ệ

quan tr ng nh t trong h th ng Nhi u nhà phân tích chuyên nghi p coi qu n lý là y u t ệ ố ấ phân tích CAMELS, b i vì qu n lý đóng vai trò quy t đ nh đ n thành công trong ho t ạ ả ự t, các quy t đ nh c a ng ng tr c đ ng c a ngân hàng. Đ c bi ế ị ặ ộ nh : ti p đ n nh ng y u t ế ố ư ế ủ ế ữ

Ch t l ng tài s n có ấ ượ ả

M c đ tăng tr ng c a tài s n có ứ ộ ưở ủ ả

M c đ thu nh p ứ ộ ậ

(4)Earnings (L i nhu n) ợ ậ

ợ ọ ỉ ố ấ ể ả

ế ả ợ

ế ứ ầ ự ỗ ợ

57

ậ ẽ ẫ ố ế ể . L i nhu n còn c n thi phía các nhà đ u t ng lai t ạ ộ L i nhu n là ch s quan tr ng nh t đ đánh giá công tác qu n lý và các ho t đ ng c c a nhà qu n lý thành công hay th t b i. L i nhu n s d n đ n hình thành chi n l ấ ạ ể thêm v n, đây là đi u h t s c c n thi t đ thu hút thêm v n và s h tr phát tri n ề ả t đ bù đ p các kho n trong t ậ ế ượ ủ ố ươ ầ ư ợ ế ể ừ ắ ầ ậ

ị ổ ự ủ ậ ấ ồ

cho vay b t n th t và trích d phòng đ y đ . B n ngu n thu nh p chính c a ngân hàng ầ ủ ố là:

Thu nh p t lãi ậ ừ

Thu nh p t l phí, hoa h ng ậ ừ ệ ồ

Thu nh p t kinh doanh mua bán ậ ừ

Thu nh p khác ậ

(5)Liquidity (Thanh kho n)ả

ạ ả ặ ệ

ứ i có ý nghĩa đ c bi ứ i sao thanh kho n l ả ạ ả ể ớ

ả ả ả i thích t ầ ấ ữ

ạ ầ có kỳ h n. Th hai, c n có thanh kho n đ đáp ng t ặ ấ ả ể ầ ạ

ả ộ ậ ự

ồ ứ ụ ề ộ ề ạ

ứ ờ ị ấ ấ ề ơ ả ầ ề ử ấ ố ề ầ ườ ờ ạ ạ ơ

ố t quan tr ng đ i Có hai nguyên nhân gi ọ v i ngân hàng. Th nh t, c n ph i có thanh kho n đ đáp ng yêu c u vay m i mà ầ ớ ả không c n ph i thu h i nh ng kho n cho vay đang trong h n ho c thanh lý các kho n t c các bi n đ ng hàng đ u t ộ ế ầ ư . Do ngân hàng ngày hay theo mùa v v nhu c u rút ti n m t cách k p th i và có tr t t ớ ng xuyên huy đ ng ti n g i ng n h n (v i lãi su t th p) và cho vay s ti n đó v i th ớ ắ th i h n dài h n (lãi su t cao h n) nên ngân hàng v c b n luôn có nhu c u thanh kho n r t l n. ả ấ ớ

(6)Sensitivity to Market Risk (M c đ nh y c m v i r i ro th tr ng) ứ ộ ạ ả ớ ủ ị ườ

ng đ ứ ớ ủ ị ườ

ưở

ộ ạ ệ ố ổ ề

ng, đ ng th i đ a ra d u hi u ch d n đ nh h ấ ầ ị ị ờ ư ỉ ẫ ướ ủ ệ ả ồ

c th hi n b ng ch cái S (Sensitivity) M c đ nh y c m v i r i ro th tr ể ệ ượ ằ ữ ả ủ Phân tích S nh m đo l ng c a ng m c đ nh h trong h th ng phân tích CAMELS. ứ ộ ả ườ ằ thay đ i v lãi su t và/ho c t i nhu n hay v n c ph n. Phân tích giá đ n giá tr c a l ố ổ ậ ị ủ ợ ế ặ ỷ ấ S quan tâm đ n kh năng c a ban lãnh đ o ngân hàng trong vi c xác đ nh, giám sát, ệ ạ ủ ế qu n lý và ki m soát r i ro th tr ng rõ ị ườ ể ràng và t p trung. ậ

1 t ầ ể ớ

ị ẩ ứ ộ ệ ố ả

ộ ớ

ị ướ i m c hài lòng và k t qu thanh tra đ a ra m t vài lo ng i; Rating 4: K t qu ư ứ ạ ả ộ

ế ạ ư ữ

ẽ ự ỉ ầ c c ng l ẽ ượ ộ ơ ọ ầ ữ ủ ế ấ ạ

58

i 5, M i c u ph n trong mô hình CAMELS s d ng m t h th ng tính đi m t ử ụ ừ ỗ ấ t; Rating 2: m c g m: Rating 1: m c th m đ nh cao nh t v i k t qu thanh tra r t t ứ ấ ớ ế ồ ấ ố ẩ th m đ nh hài lòng v i m t vài sai ph m (exceptions) không đáng k ; Rating 3: Th m ể ạ ẩ ả đ nh d ế ị t; thanh tra đ a ra nh ng lo ng i nghiêm tr ng mà c quan thanh tra s theo dõi đ c bi ệ ặ ọ ờ Rating 5: Ngân hàng có nh ng v n đ r t nghiêm tr ng và c n có s ch nh đ n t c th i. ề ấ ố ứ ấ T t c nh ng đi m/ x p h ng c a nh ng c u ph n trên s đ i và đ a ra ư ạ ữ đi m t ng h p r i ro (Composite rating). ấ ả ổ ể ể ợ ủ

ạ ậ ế

ợ ổ ợ

ủ ế ự ng. C th , trong tr ụ ể ườ ầ ể ấ ầ

ể ế ẽ ư ị ề ế

i 2. N u có đi m t ng h p 4, thanh tra có th đ a ra nh ng k ể ế

ỉ ể ư ư ườ ữ ệ

ườ ữ ữ ạ ộ ạ ế

ờ ạ ể ử ệ ỉ ộ ợ ệ ợ

ươ ng D a vào x p h ng c a CAMELS, C quan TTGS s đ a ra k t lu n thanh tra t ẽ ư ơ ng h p có đi m t ng h p 1 và 2, thanh tra ch đ a ra nh ng ữ ể ứ ỉ ư đi m c n ph i l u ý liên quan đ n m t vài c u ph n đáng quan tâm. Trong tr ợ ng h p ả ư ộ ấ có đi m t ng h p 3, thanh tra s đ a ra nh ng khuy n ngh đi u ch nh cho nh ng c u ợ ữ ổ ế ph n có đi m th p d ợ ổ ướ ấ ể ầ ho ch x lý c th (enforcement actions), th ng là nh ng l nh ng ng ho t đ ng có ụ ể ạ đi u ki n (cease & desist order) trong m t th i h n nào đó n u các sai ph m không ề c ch nh s a. Đ c bi đ ể ư ng h p có đi m t ng h p 5 thì thanh tra có th đ a ườ ử ượ ra c nh cáo s ra l nh ng ng ho t đ ng toàn di n đ i v i TCTD đó. ạ ộ ẽ ả t, trong tr ư ổ ố ớ ặ ệ ệ

ỏ ộ ắ ấ ể ư ụ

ỏ ự ấ ằ ớ ả

ị ướ ượ ẩ

ữ ể ệ ể ị ủ ế ấ ỉ

c xem là d ớ ữ ủ ọ ể ở ạ ườ ẽ ạ

ng xuyên ho t đ ng c a h và có th tr l ữ

ừ ệ ủ ở ữ ạ ộ ệ ọ ặ ầ ế ố

ử ể ả

M t đi m r t đáng l u ý là các NHTW áp d ng CAMELS t ra r t kh t khe v i các ngân hàng n m trong s qu n lý c a h và đòi h i các ngân hàng b thanh tra ph i có ả ủ ọ ả i chu n và ph i m c đi m 1 hay 2. Các ngân hàng có m c đi m 3-5 đ ứ ứ ượ th c hi n nh ng ch n ch nh theo khuy n ngh c a NHTW. V i nh ng ngân hàng đ c ự x p h ng 5, NHTW s theo dõi th i thanh ế tra toàn di n hay t ng ph n b t c lúc nào. Đ c bi t, nh ng ngân hàng trong nhóm này ấ ứ ầ mà v n ch s h u b x p lo i “thi u v n tr m tr ng ” (critically undercapitalized) thì ạ ị ế ố ấ ứ s b đ t vào tình tr ng báo đ ng và c quan qu n lý có th đóng c a ngân hàng b t c ộ ẽ ị ặ lúc nào n u ngu n v n không đ ồ ơ c b sung. ượ ổ ạ ố ế

L trình áp d ng t i Vi t Nam ụ ộ ạ ệ

ng và áp d ng đ ng nh t v i t ụ

ả ự

ủ c đ nh l ượ ị ệ ạ ớ ệ ỉ ề ế

ể ễ ướ ỉ ệ ế ồ ấ ữ ữ ử ạ

ờ ọ ậ ứ ế ệ ể ạ ổ

u đi m c a mô hình CAMELS là các tiêu chí đánh giá năng l c và tình hình tài chính Ư ể đ ệ t c các ngân hàng. Cùng v i đó, vi c ấ ớ ấ ả ượ ồ đánh giá hi u qu và m c đ r i ro c a m t TCTD có th d dàng th c hi n qua các ộ ủ ứ ộ ủ i cùng nh ng ch tiêu th ng vi c x p h ng/đánh giá trong nhi u th i kỳ liên ti p và d ố ờ nh t. Đ ng th i, mô hình này ngoài vi c giúp các TCTD ch nh s a nh ng sai ph m (n u ế ệ ướ i có), còn giúp h t p trung vào vi c nâng cao m c x p h ng/đánh giá t ng th và d các ch tiêu chính. ỉ

ơ

ng hóa các đánh giá theo mô hình này có tính khách quan cao và d ị ề ữ ự ệ ế ạ ậ ẫ

ễ H n th n a, vi c l ệ ượ ế ữ dàng ti p thu m c dù vi c x p h ng/đánh giá ít nhi u v n d a vào nh ng nh n đ nh ặ ế ch quan c a thanh tra ngân hàng. ủ ủ

ệ ụ ạ

ậ ứ ể ẽ ặ ộ ố ả ổ

59

ệ i Vi Vi c ngay l p t c áp d ng mô hình CAMELS trong công tác TTGS t t Nam hi n ệ nay có th s g p ph i m t s khó khăn do thông tin và h th ng s sách c a các TCTD ủ ự . Chu n m c Vi ẩ ụ t Nam ch a đ d li u tin c y đ áp d ng nh ng chu n m c qu c t ể ư ủ ữ ệ ệ ố ẩ ố ế ự ữ ệ ậ

t Nam cũng ch a hòa nh p hoàn toàn v i các chu n m c qu c t đ các ủ ệ ố ế ể ư ự ẩ ậ ớ

k toán c a Vi ế báo cáo tài chính theo đúng thông l .ệ

ợ ấ ệ

i Vi ạ , làm cho vi c ch n đoán n ệ ơ ấ ớ ạ

ệ t Nam hi n ợ ệ ẩ i các chu n m c CAMELS không chính c h ch toán phù h p v i thông l ướ ợ ấ ủ qu c t ố ế ẩ ự

C th nh vi c bán n x u hay tái c c u n x u c a các TCTD t ư ệ ụ ể c đ ch a đ ợ ư ượ ượ x u cũng nh đánh giá tình hình tài chính d ư ấ xác…

c mô hình này c n có 6 đi u ki n c n và đ sau: Nh v y, mu n áp d ng đ ố ư ậ ụ ượ ệ ầ ủ ề ầ

1/ C n nâng cao tính minh b ch và chính xác trong các báo cáo tài chính c a các TCTD. ủ ầ ạ

t Nam cho phù h p v i các ầ ự ế ẩ ỉ ớ ợ

2/ C n đi u ch nh m t s chu n m c k toán c a Vi ệ ủ ộ ố . nguyên t c h ch toán và k toán theo chu n m c qu c t ố ế ế ề ắ ạ ự ẩ

ệ ườ ủ ộ

ự ấ ớ ệ

ầ ẩ ị ng TTGS đang quá m ng. Ít nh t c n tăng g p đôi s l ấ ầ

ậ ớ ố ượ ấ ộ ủ ộ

ữ ng b ph n TTGS c a C quan TTGS theo nh ng ơ ng trên 100 TCTD hi n nay, l c ự ệ ng cán b thanh tra hi n ộ ố ượ ng, trình đ và kinh nghi m c a các cán b thanh ệ ấ ượ c công tác này trên toàn h th ng. ng đ 3/ C n tái hu n luy n và tăng c chu n m c m i. Theo nh n đ nh cá nhân, v i s l ậ l ỏ ượ nay - cùng v i vi c nâng cao ch t l ệ ớ tra - đ có th đ m đ ể ả ệ ố ươ ượ ể

4/ C n nâng c p h th ng và năng l c CNTT c a b ph n thanh tra c a NHTN ủ ộ ậ ấ ệ ố ự ủ ầ

ủ ỗ ổ ị

5/ C n công khai các báo cáo đ nh kỳ (m i quý) c a các TCTD qua c ng thông tin c a ủ ầ NHNN và

v n trong n c và ngoài n ầ ướ ế

ệ ệ ạ

ướ t Nam bên c nh k t qu thanh tra c a NHNN đ ả i nhi u góc c nh, ch không ph i ch d ộ c đánh giá và x p h ng ạ ể ủ ỉ ướ i ế ạ ướ ứ ề ả

6/ C n cho phép nhi u t ch c t ề ổ ứ ư ấ tín nhi m (credit ratings) các TCTD Vi công chúng có th đánh giá m t TCTD d ể góc chu n m c c a thanh tra NHNN. ự ủ ẩ

ố ắ

ẽ 1 đ n 4. Qua năm 2015, th c hi n các b ể ề ữ trong năm 2014 chúng ta c n c g ng th c hi n nh ng ầ ể ừ ệ ự c 5 và 6 đ t ướ ự ệ

Đ áp d ng mô hình này, có l đi u ki n thu c các b c t ế ướ ừ ộ đó h th ng ngân hàng có th áp d ng đ y đ mô hình CAMELS. ụ ể ụ ệ ệ ố ầ ủ

60

ự ủ ờ ệ ệ ư ệ ấ ị ả ủ ể ọ ứ ơ ầ ủ ộ ộ ườ ả ủ ụ ệ ả ờ ộ Tuy nhiên, vi c đ a ra d báo k p th i căn c theo báo cáo tài chính c a các TCTD t Vi tin m t cách chính xác, đ y đ đ ng toàn, kh năng sinh l CAMELS th ạ i ứ t Nam là vi c không đ n gi n. Các báo cáo tài chính không th cung c p m i thông ể i phân tích có đ căn c đánh giá m c đ an ứ i và thanh kho n c a m t TCTD. Do v y, vi c áp d ng mô hình ỏ ng cho k t qu ch a đ y đ và không k p th i đ đánh giá “s c kh e” ậ ờ ể ả ư ầ ườ ứ ủ ế ị

ờ ạ ề ộ ẩ ị ờ i m t th i ộ t trong giai đo n ngành tài chính - ngân hàng ộ ể ư ữ ế ị ầ ặ ệ c ta đang đ i m t v i nhi u r i ro, thách th c nh hi n nay. c a m t TCTD khi có nh ng yêu c u cao v đ chu n xác, tính k p th i t ủ đi m đ đ a ra các quy t đ nh, đ c bi ể n ướ ạ ư ệ ề ủ ặ ớ ứ ố

ộ ụ ứ ệ ớ ự ế ủ ể ư ạ ụ ụ ữ

ả ạ ả ọ ề ổ ứ ơ ộ ố ệ ậ ợ ạ ộ ấ ng hi n t ứ ợ 01/01/2012) và ch u s c ép tái c u trúc l ạ ể ị ứ i đ phù h p v i xu h ợ ướ ấ ướ ớ ớ ượ ề ả ả ẫ ng. M t minh ch ng rõ nét cho vi c áp d ng các đánh giá thông th ng d a trên phân tích ườ ệ báo cáo tài chính không giúp nhi u cho vi c phát hi n s m “th tr ng” y u kém c a các ể ạ ệ ề TCTD, đi n hình nh hàng lo t v s p đ c a các ngân hàng l n trong nh ng năm g n ầ ớ ổ ủ c ta, trong năm 2010 đây nh Lehman Brothers,Washington Mutual (năm 2008). T i n ạ ướ ư ố ch c r i vào tình tr ng m t thanh kho n nghiêm tr ng, k t qu cu i và 2011 nhi u t ế ấ năm 2011, m t s ngân hàng ph i sáp nh p, h p nh t (Ba ngân hàng Đ Nh t, Sài Gòn ấ ấ ả i tên NH TMCP Sài và Tín nghĩa Ngân hàng đã h p nh t và chính th c ho t đ ng d ệ ạ Gòn k t i. ể ừ T t c nh ng v n đ trên đã không đ c ph n ánh và c nh báo s m thông qua các kênh ấ ả ữ d báo, phân tích thông th ự ườ

c th c t ự ế ộ ả ế ỉ ể ể ầ ế ế ợ trên, vi c c n làm là ph i k t h p phân tích theo mô hình CAMELS v i ớ ệ ầ ỹ ủ ờ ơ Tuy nhiên, đây ch là m t kênh phân tích, đ có th thu ộ ớ ng và h u ích, c n k t h p vi c phân tích theo CAMELS v i ệ ữ ủ

ị ng, chính xác và k p th i h n. ị ả ỹ ưỡ ị ộ ố ề ỉ ế ớ ơ ở ủ ằ ổ ể ậ ố ệ ố ẫ ử ụ ả ư ạ ụ ủ ệ ố ủ ủ ộ ự ả ủ ệ ộ tác đ ng đ n h th ng ngân hàng qua bài h c t ậ ả ơ ủ ạ ả ư ả ả ậ Tr ả ế ợ ướ nh ng đánh giá đ nh tính c a ngân hàng đ có th có các k t qu phân tích m t cách k ể ể ữ l ưỡ đu c k t qu k l ợ nh ng đánh giá đ nh tính khác c a ngân hàng. ữ ệ ố i đã tiên phong trong vi c đi u ch nh h th ng Hi n nay, m t s qu c gia trên th gi ệ ố ệ phân tích, đánh giá các TCTD trên c s c a mô hình CAMELS b ng cách b sung thêm ả phi tài chính vào h th ng phân tích. Đi n hình trong s đó là Nh t B n. các y u t ế ố c năm 2007, Nh t B n v n s d ng k t qu đánh giá theo mô hình CAMELS và Tr ả ế ậ ướ ch c đ c l p nh : Moody’s, S&P, Fitch,… báo cáo x p h ng tín d ng n i b c a các t ổ ứ ộ ậ ộ ộ ủ ụ ế ch c tín d ng. Sau năm 2007, nh n rõ làm căn c đánh giá, d báo tình tr ng c a các t ứ ậ ổ ứ ạ ự ọ ừ ng c a kh ng ho ng kinh t nh h ả ế ưở ế ả Thái Lan 1997, Nh t B n đã xây d ng mô hình cu c kh ng ho ng kinh t b t ngu n ồ ở ủ ộ ế ắ thiên x p h ng ngân hàng FIRST m t cách đ y đ và toàn di n h n, xét trên 10 y u t ế ố ầ ế v qu n lý (phi tài chính) nh : Qu n lý kinh doanh, tuân th pháp lu t, qu n lý b o v ệ ả ề khách hàng, qu n lý r i ro toàn di n, qu n lý v n,… ủ ệ ả ả ố

ớ ọ ế ả ạ ả Mô hình FIRST v i tr ng tâm qu n lý, x p h ng TCTD v qu n lý có t m c đích là đ a ra các c ch đ TCTD ph n đ u, làm t ơ ế ể t hay không và ề ố ả ơ t h n, qu n lý hi u qu h n. ệ ố ơ ư ụ ả ấ ấ

ủ ư ậ ế ố ề ậ ỹ ệ ấ ị ừ ậ ủ ế phi tài chính mang tính khích l

Nh v y, mô hình CAMELS c a M thiên v các y u t tài chính, t p trung vào phân tích, thanh tra đ đ a ra d báo rõ ràng cho ngân hàng và bi n pháp phòng ng a, tuy ự ể ư ả m t s h n ch nh t đ nh, trong khi đó mô hình FIRST c a Nh t B n nhiên đã b c l ộ ộ ộ ố ạ nh ng n l c c a ngân hàng đ c i i thiên v y u t l ể ả ệ ữ ề ế ố ạ thi n công tác qu n tr đi u hành, nh ng ch a đáp ng yêu c u c nh báo nêu ra. ứ ả ệ ỗ ự ủ ầ ả ị ề ư ư

61

ng d ng mô hình CAMELS th nào đ mang l i hi u qu t i u? Bài toán dành ế ể ụ ạ ả ố ư ệ Ứ cho các nhà qu n tr r i ro. ị ủ ả

ệ ụ ợ ổ ủ ệ ố ả ằ ượ ự ế ầ ụ ể ỉ ư ng pháp hi n đ i, ngoài n n t ng c b n là các y u t ự ự ượ ề ả ế ố ệ ơ ả phi tài chính, các y u t ế ố ầ Không th cho r ng vi c áp d ng mô hình CAMELS là không còn phù h p và không ể c s y u kém hay kh năng s p đ c a h th ng ngân hàng. Tuy nhiên, c nh báo đ ụ ả ầ ủ ề ứ n u đ n thu n ch áp d ng mô hình CAMELS đ phân tích thì b c tranh đ y đ v “s c ế ơ ứ kh e” các TCTD s ch a th c s đ c rõ nét. Mà trong phân tích các TCTD theo ẽ ỏ k t qu c a mô tài chính t ph ả ủ ừ ế ạ ươ hình CAMELS, c n b sung các y u t ệ quan h xu t phát t ừ ấ ế ố ổ v i đ i tác kinh doanh đ có cái nhìn toàn di n. ể ớ ố ệ

ọ ướ ừ ể ế c ta, t ủ ố ớ ằ ố ủ ấ ự ự ấ ụ ậ ả ữ ề ổ ộ ề ả ố ữ ấ ấ ộ ả ư ấ ự ủ ẽ ấ ộ ữ ữ ả ơ ả ớ ủ ậ ề ả ả ơ ấ ệ ố ủ ề ấ c y u t đi m y u tr ng tâm là thi u v n c a nh ng năm 2007, Đ i v i các TCTD n ế ế ạ ằ ở 2008 n m trong d báo c a mô hình CAMELS, đ n nay, các v n đ n i c m l i n m n x u gia tăng, s m t cân đ i trong c c u tín d ng và t p trung quá nhi u trong lĩnh ơ ấ ợ ấ c. v c b t đ ng s n. Đây là nh ng v n đ mà mô hình CAMELS ch a ph n ánh đ ượ ề ự Theo c nh báo c a nhi u chuyên gia trong lĩnh v c ngân hàng, th p thoáng đã th y ấ ế nh ng ngân hàng s ph i ch u h u qu v i qu bóng b t đ ng s n xì h i do nh ng y u ả ậ ị i nhu n mà không chú ý kém trong h th ng qu n tr r i ro c a mình, quá thiên v l ề ợ ị ủ đ n công tác r i ro, c c u tín d ng theo ngành ngh phù h p, chính là v n đ c a c a ề ủ ủ ế ợ ụ tài chính và phi tài chính trong qu n tr r i ro ngân hàng. vi c ch a k t h p đ ệ ư ế ợ ượ ế ố ị ủ ả

i, cu c kh ng ho ng kinh t ả ễ ề ủ ứ ạ ộ ủ ấ ợ ủ ộ qu c t ệ ạ ạ ộ ệ ố ế ủ ộ ả ấ ạ ự ề ả ơ ủ ầ ạ ộ

c phát tri n. th gi i còn nhi u di n bi n ph c t p, b t l i cho Hi n t ế ế ế ớ c ta. Theo m t báo cáo đăng trên website c a NHNN ho t đ ng c a ngành ngân hàng n ướ nói chung và t Nam, nguyên nhân chính c a cu c kh ng ho ng kinh t Vi ế ủ t Nam nói riêng chính là s “th t b i” c quan giám sát tài chính ngành ngân hàng Vi ệ ơ t, giám sát và qu n lý r i ro h th ng. Các c quan này đang thi u trong vi c đi u ti ế ệ ố ủ ế ệ ệ ố m t công c có th ph n ánh đ y đ tình tr ng c a các TCTD, đó chính là h th ng ủ ể đánh giá r i ro toàn di n ngân hàng (Comprehensive ban risk assessment systems) đã đ ượ ả ệ i nhi u n ề ướ ụ ủ c áp d ng t ụ ể ạ

ị ủ ầ ạ ả ị ả ụ ọ ụ ộ ữ ạ ả ị ủ c các y u t ệ ị ủ ệ ủ ế ố ng r i ro trong t i công tác qu n tr và qu n tr r i ro Nh v y, đây là lúc các ngân hàng c n đ nh hình l ư ậ ị s là m t trong nh ng tr c t chính trong tái c c u ngân hàng. Nhi m v tr ng tâm c a ủ ơ ấ ộ ẽ nhà qu n tr r i ro trong giai đo n này là l a ch n mô hình qu n tr r i ro phù h p, k t ế ọ ợ ự ả h p đ ồ ự tài chính và phi tài chính nh m đánh giá toàn di n r i ro, ngu n l c ằ ợ ượ và đ a ra c nh báo xu h ng lai. ả ư ươ ướ ủ

62

i c a bà Sakamaki Tsuzuri - Chuyên gia t i ph ng v n Th i báo Ngân hàng Vi ổ ứ ợ t Nam đ g i t ờ ỏ ấ ả ờ ư ấ ệ ợ ố ớ ề ể ệ ạ ng nhanh nh Vi ư ệ ố ệ ố ộ ưở ệ ấ ầ ả ừ ơ ả ả ủ ề ữ ạ ộ ư ằ ủ ả Nh t ậ v n T ch c H p tác qu c t M n l ố ế ượ ờ ủ ị i các nhà qu n tr B n (JICA) tr l ả ể ử ớ ả ế r i ro t i các TCTD, theo đó, bà Sakamaki Tsuzuri đã có g i ý r ng, đ i v i n n kinh t ằ ạ ủ t Nam, h th ng ngân hàng cũng phát tri n m nh. nh đang tăng tr ỏ ụ Do đó r t c n vi c qu n lý h th ng ngân hàng m t cách hi u qu , đan xen gi a m c ữ ệ tiêu phòng ng a phá s n c a CAMELS, và đ a ra c ch đ các ngân hàng ch đ ng ủ ộ ế ể phát tri n lành m nh, b n v ng c a FIRST nh m mang l ấ t nh t i hi u qu ho t đ ng t ố ệ ạ ạ và b n v ng nh t. ể ề ữ ấ

K T LU N

W t ộ ả ữ ư ậ ạ ộ

ng m i ỉ ả ươ ấ ổ c a m t NHT ủ ả

ả ế

ế ệ ự ớ

ạ ệ ươ

c ướ đã có s quan tâm đ n ho t đ ng ngân hàng ế tố t nh ng b t n ạ gi m thi u r i ro mà còn đ m b o cho ngân hàng ả t ng ngân hàng riêng ở ừ ng đ n toàn h i ngân hàng đó mà còn nh h ng tiêu c c t ưở ả b t n c a các ngân hàng . Qua th c ti n tình hình ấ ổ ủ ự ễ ế i và nh ng bi n pháp ng phó c a ngân hàng trung ng các ủ ữ ạ các n

ạ ờ

ủ ầ ờ

ẫ th i ngân hàng ữ ủ ị ạ ươ ữ

ả ư ừ ừ ắ

ả gân hàng th

i đa hóa l ng m i ươ ợ ạ t ố

ả ạ i nói i pháp nh m kh c ph c ụ ằ ạ hi u quệ ng m i i nhu n; mang l ậ ế ề ị

63

Nh v y, chúng ta có th th y ho t đ ng qu n tr ị t ố ể ấ th không ch giúp ngân hàng ể ủ kh năng phát tri n b n v ng. Công tác qu n tr ịb t nấ ổ y u kém ể ề ữ ả không ch có nh h l ưở ả ỉ ẻ th ng ngân hàng và n n kinh t ề ố ng m i trên th gi th ứ ế ớ ươ c aủ n c ướ cho th y ban lãnh đ o ự ạ ộ ấ ệ ố c chú tr ng đúng m c khi toàn h th ng cướ mình. Tuy nhiên nó ch th c s đ các n ự ỉ ự ự ượ ề ài chính vào giai đo n 2010 - 2011. ngân hàng đã tr i qua m t th i kỳ căng th ng v t ẳ ộ ả ng m i ạ trong th i gian g n đây đã M c dù tình hình ho t đ ng c a các ngân hàng th ươ ạ ộ ặ ấ ậ c c i thi n, tuy nhiên chúng ta v n ph i nhìn nh n th t nghiêm túc nh ng b t c p đ ậ ậ ả ượ ả ng m i ạ ạ và nh ng nguyên nhân c a tình tr ng trong công tác qu n tr t căng th ng nh v a qua. T đó cùng nhau th c hi n các gi ự ệ ẳ c a các n nh ng b t c p đã ch ra, giúp cho ho t đ ng ạ ộ ủ ỉ ấ ậ ữ i thi u hóa r i ro, t th h n và giúp ngân hàng ể ủ ố ươ ơ s n đ nh và phát tri n b n v ng cho h th ng ngân hàng nói riêng và n n kinh t ệ ố ể ề ữ ự ổ chung.

TÀI LI U THAM KH O

1. B o hi m ti n g i - nguyên lí, th c ti n và đ nh h

2. B Lu t Vi

ng, NXB Lao đ ng. Nguy n Th ự ử ễ ị ướ ễ ộ ị ả ề

3. D tr

t Nam: Lu t Các TCTD 1997 (s a đ i 2004) ể Kim Oanh, 2004, ậ ệ ộ ử ổ ậ

b t bu c - T lý thuy t đ n th c ti n, ự ữ ắ ễ PGS.,TS.Nguy n Th Nhung ừ ự ộ ị ạ ọ - Đ i h c

ễ ế ế Ngân hàng TP.H Chí Minh (Theo T p chí Ngân hàng s 5/2011) ạ ồ ố

4. Ho t đ ng b o hi m ti n g i qu c t ề ử ạ ộ ố ế ể ả - nh ng đi m n i b t ổ ậ ể ữ

5. http://div.gov.vn/Default.aspx?tabid=120&News=2667&CategoryID=3 6. http://doc.edu.vn/tai-lieu/tieu-luan-quan-tri-rui-ro-thanh-khoan-cho-ngan-hang-acb-truoc-

tin-don-that-thiet-29834/

7. http://kinhdoanh.vnexpress.net/tin-tuc/doanh-nghiep/muoi-hai-vu-pha-san-ngan-hang-toi-

te-nhat-lich-su-2694024.html

8. http://luotbao.com/article/476656/chien_luoc_quoc_te_hoa_nhan_dan_te_cua_trung_quoc.

html

9. http://nguyentandung.org/cam-ngan-hang-co-no-xau-tren-3-mo-chi-nhanh.html

10. http://niemtin.free.fr/vondieule.htm

11. http://nif.mof.gov.vn/portal/page/portal/nif/Newdetail? pers_id=42972III72&item_id=71408576&p_details=1

12. http://old.voer.edu.vn/module/kinh-te/rui-ro-trong-tin-dung-trong-hoat-dong-kinh-doanh-

cua-cac-ngan-hang-thuong-mai.html

13. http://thoibaonganhang.vn/tin-tuc/2-thanh-tra-giam-sat-theo-mo-hinh-camels--co-the-ap-

dung-day-du-tu-nam-2015-11146.html

14. http://tinnhanhchungkhoan.vn/GL/N/DJHJCH/kinh-te-trung-quoc-doi-mat-voi-nhieu-rui-

ro-trung-han.html

15. http://tuvanluat.net/canh-tranh-cua-cac-ngan-hang-thuong-mai-nhin-tu-goc-do-ly-luan-va-

64

thuc-tien-tai-viet-nam-2.html

16. http://vfpress.vn/threads/phan-1-diem-mat-nhung-bat-on-trong-he-thong-ngan-hang-viet-

nam-series-bai-viet-ve-tai-cau-truc.4029/

17. http://vi.sblaw.vn/tin-tuc/rui-ro-thanh-khoan-trong-cac-ngan-hang-thuong-mai-viet-nam-

va-the-gioi

18. http://vietnamese.cri.cn/481/2013/06/24/1s187755.htm

19. http://vietstock.vn/2012/03/cai-to-ngan-hang-moi-chi-%E2%80%98chua-chay

%E2%80%99-734-216335.htm

20. http://vietstock.vn/2013/07/he-luy-tu-bong-bong-tin-dung-trung-quoc-775-307530.htm

21. http://vietstock.vn/2013/08/van-thanh-khoan-cua-he-thong-ngan-hang-757-

http://kinhdoanh.vnexpress.net/tin-tuc/quoc-te/the-gioi-kho-chan-mot-cuoc- 310923.htm khung-hoang-moi-2882211.html

22. http://vneconomy.vn/2008122902048175P0C6/10-diem-noi-bat-tren-thi-truong-ngan-hang-

nam-2008.htm

23. http://vneconomy.vn/20130925051453254P0C6/da-kiem-soat-duoc-tinh-hinh-cac-ngan-

hang-yeu-kem.htm

24. http://www.baomoi.com/Trung-Quoc-khan-hiem-tien-mat/126/11686580.epi

25. http://www.ou.edu.vn/dacbiet/Pages/Khung-hoang-no-cong-chau-Au-%E2%80%93-Mot-

su-xem-xet-lai.aspx 26. http://www.slideshare.net/hoangnhuthinh/hoang-nhuthinh-kltnhoanchinh19032013

http://www.tinmoi.vn/nha-bang-viet-nam-con-cach-xa-chuan-an-toan-quoc-te- 111108753.html

27. http://www.uef.edu.vn/resources/newsletter_uef/2013_03/7_hoat_dong_ngoai_bang.pdf

28. http://www.vietfin.net/canh-tranh-giua-cac-ngan-hang/

29. http://www.vietinbankschool.edu.vn/home/edu/vn/news/research/taichinhnganhang/2013/2

0130625.html

30. http://www.vjol.info/index.php/ncca/article/viewFile/10273/9428

31. http://www.vnba.org.vn/index.php?option=com_content&view=article&id=1594:hip-c-vn-

65

basel-basel-i-va-ii&catid=43:ao-to&Itemid=90

32. http://www.vnbaorg.info/?

option=com_content&view=article&id=1482&catid=43&Itemid=90

33. http://www.voer.edu.vn/module/phan-tich-doi-thu-canh-tranh-trong-nghanh-ngan-hang

34. http://www.wrd.gov.vn/modules/cms/acb/acb-Thong-doc-Nguyen-Van-Binh-Ngan-hang-

35. Qu n tr r i ro trong kinh doanh ngân hàng, PGS.TS Nguy n Văn Ti n, Nhà xu t b n ấ ả ị ủ ễ ế

36. T ng quan v tái c c u tài chính ti n t

Nha-nuoc-luon-dam-bao-an-toan-he-thong.html Th ng kê, 2005. ả ố

66

ơ ấ ề ệ TS. Nguyễn Th ị Kim Thanh ề ổ