Ạ
Ộ B GIÁO D C VÀ ĐÀO T O ƯỜ
TR
NG Đ I H C NHA TRANG
Ụ Ạ Ọ
Ậ
Ệ
Ể Ạ
BÀI TI U LU N TÀI CHÍNH TI N T Ủ
Tên đ tàiề
Ề Ừ Ệ
Ả
Ế Ệ :L M PHÁT C A VI T NAM T 2004 Đ N
Ụ
Ắ
Ậ NAY. NGUYÊN NHÂN, H U QU VÀ BI N PHÁP KH C PH C
ự
ế
ệ
ớ
ứ Sinh viên th c hi n: Lê Đ c Minh Hi u L p: 56KT1
Nha Trang, tháng 9 năm 2015
1
Ờ Ở Ầ Ầ PH N I: L I M Đ U
ử ứ ể ằ ị ế ố L ch s đã ch ng minh r ng trong quá trình phát tri n kinh t , các qu c gia
ặ ớ ạ ừ ả ạ ố ư ề đ u đã t ng đ i m t v i l m phát, nh ng không ph i lúc nào l m phát cũng
ự ữ ề ộ ề ố gây ra nh ng tác đ ng tiêu c c, trong n n kinh t ế ị ườ th tr ng, nhi u qu c gia
ử ụ ự ể ề ạ ộ ố ộ ế phát
còn s d ng l m phát m t con s làm đ ng l c đ kích thích n n kinh t tri n. ể
ệ ượ ạ ộ ế ộ ắ ớ ề L m phát là m t hi n t ng kinh t xã h i g n v i n n kinh t ế ị ườ th tr
ệ ượ ữ ộ ấ ủ ế ỷ ọ là m t trong nh ng hi n t ng.Nó ụ ng quan tr ng nh t c a th k XXI và đ ng
ớ ọ ệ ố ế ạ ch m t i m i h th ng kinh t ể dù phát tri n hay không.
ạ ượ ọ ề ủ ệ ộ ế L m phát đ c coi là m t căn b nh kinh niên c a m i n n kinh t hàng
ề ệ ườ ự ườ ể hoá ti n t . Nó có tính th ế ng tr c, n u không th
ữ ả ạ ố ườ ự ữ ồ ộ không có nh ng gi i pháp ch ng l m phát th ng xuyên ki m soát, ể ng tr c, đ ng b và h u hi u
ể ả ạ ở ấ ứ ề ế ớ ấ thì l m phát có th x y ra b t c n n kinh t hàng hoá nào v i b t kì ch ế
ộ ộ đ xã h i nào.
ể ừ ề ướ ạ ế N c ta đang trong giai đo n chuy n t n n kinh t hàng hoá sang kinh t ế
ị ườ ứ ạ ộ ấ ề ấ ậ ế th tr ng,vì v y nghiên c u l m phát đang là m t v n đ c p thi ệ t hi n nay
ẻ ủ ề ứ ể đ đánh giá s c kho c a n n kinh t ế ướ n c nhà.
ế ị ườ ơ ự ổ ồ C ch th tr ủ ả ng đã rung lên h i chuông c nh báo bao s đ i thay c a
ế ệ ữ ề ậ ầ ề n n kinh t Vi t Nam trong nh ng th p niên g n đây. Trong n n kinh t
ườ ắ ể ạ ộ ầ ạ ộ tr ng ho t đ ng đ y sôi đ ng và c nh tranh gay g t đ thu đ ượ ợ c l ế ị th ậ i nhu n
ứ ữ ươ ườ ế cao và đ ng v ng trên th ng tr ng, các nhà kinh t ư cũng nh các doanh
ề ủ ề ể ế ữ ệ ả ậ ắ ắ ấ nghi p ph i nhanh chóng đ ti p c n, n m b t nh ng v n đ c a n n kinh
ề ầ ữ ạ ấ ấ ế ớ t ề ổ ể m i. Bên c nh bao v n đ c n có đ kinh doanh còn là nh ng v n đ n i
ế ề ổ ộ ấ ữ ấ ạ ộ ộ c m khác trong kinh t . M t trong nh ng v n đ n i c m y là l m phát.
ủ ề ư ộ ệ ạ ộ ấ L m phát nh m t căn b nh c a n n kinh t ế ị ườ th tr ề ế ng, nó là m t v n đ h t
ỏ ự ầ ư ớ ứ ạ ệ ớ ề ờ ể ứ s c ph c t p đòi h i s đ u t l n v th i gian trí tu m i có th mong
ố ạ ượ ệ ủ ế ả ả ạ ố ỉ mu n đ t đ
ủ ạ ụ ủ ệ ệ ả nhà doanh nghi p mà còn là nhi m v c a chính ph . L m phát nh h c k t qu kh quan. Ch ng l m phát không ch là vi c c a các ưở ng
ộ ế ề ế ế ặ ố ộ ớ ệ toàn b đ n n n kinh t ờ ố qu c dân, đ n đ i s ng xã h i, đ c bi t là gi
ệ ạ ữ ữ ế ộ đ ng ở ướ n ố c ta hi n nay, ch ng l m phát gi ề v ng n n kinh t i lao ể ổ phát tri n n
2
ụ ể ấ ố ộ ọ ế ị đ nh, cân đ i là m t m c tiêu r t quan tr ng trong phát tri n kinh t ộ xã h i,
ờ ố nâng cao đ i s ng nhân dân.
ề ạ ầ ấ ờ ượ ườ Trong th i gian g n đây, v n đ l m phát đã đ ề c nhi u ng i quan tâm,
ứ ề ấ ươ ừ ề ệ ấ ấ nghiên c u và đ xu t các ph ng án khác. Đã t lâu ti n gi y xu t hi n và
ẳ ế ạ ễ ề ạ ả ẫ
ổ ậ ủ ự ư ề ế ặ ạ ạ ch ng bao lâu sau đó di n ra tình tr ng gi m giá ti n và d n đ n l m phát. ả ủ khi có l m phát, giá c c a Nét đ c tr ng n i b t c a th c tr ng n n kinh t
ủ ồ ề ế ề ả ứ ầ h u h t các hàng hóa đ u tăng cao và s c mua c a đ ng ti n ngày càng gi m
nhanh.
ế Ủ ớ ề t này v i đ tài:
Ạ Ậ
ừ ấ Ệ ầ ề Ế Ệ “L M PHÁT C A VI T NAM T 2004 Đ N Ụ ”. ệ t
ế ấ ớ ự ượ ủ ạ ứ ạ v n đ nghiên c u l m phát là c n thi c t m quan tr ng c a l m phát. Vì v y, v i l c l
ọ ế
ắ ơ ơ Ừ Bài vi Ắ Ả NAY. NGUYÊN NHÂN, H U QU VÀ BI N PHÁP KH C PH C ặ ấ t, c p bách, đ c bi Xu t phát t ế ậ ấ ượ ầ ứ ng ki n th c còn th y đ ứ ề ươ ộ ế ạ h n ch , chúng em thi ng pháp t nghĩ nghiên c u đ tài này cũng là m t ph ấ ể ể đ hi u nó m t cách th u đáo h n, sâu s c h n.
Ộ Ầ ộ PH N II : N I DUNG
Ề Ạ Ậ I. LÝ LU N CHUNG V L M PHÁT
ạ ị 1. Đ nh nghĩa l m phát
ổ ể ệ ằ ạ ề Quan ni m c đi n cho r ng “L m phát là phát hành ti n
ượ ố ượ ề ầ ế ư ị v t quá s l ng ti n c n thi
ả ượ ệ ượ ệ ạ ấ không gi i thích đ c hi n t t trong l u thông”. Tuy nhiên đ nh nghĩa này ế ẩ ng l m phát chi phí đ y (xu t hi n trên th
ặ ở ữ ệ ạ ạ gi ớ ừ i t nh ng năm 70 ho c Vi
ể ả ề ổ ị ế ạ ỉ có th x y ra trong khi cung ti n tăng nđ nh. N u ch coi là l m phát khi s ẫ t nam năm 2005) do lo i l m phát này v n ự
ẽ ẫ ả ủ ế ề ế ệ ạ tăng giá là k t qu c a vi c tăng m nh cung ti n thì s d n đ n coi th ườ ng
ể ả ơ ạ các nguy c l m phát có th x y ra.
ổ ế ể ằ ạ ộ ệ M t quan đi m ph bi n khác cho r ng: L m phát là hi n
ượ t ng tăng
ứ ủ ứ ứ ổ ợ ờ lên c a m c giá chung (m c giá bình quân, m c giá t ng h p) theo th i gian.
ọ ự ủ ứ ề ế ả ạ Tuy nhiên không ph i m i s tăng lên c a m c giá đ u đáng lo ng i. N u giá
ư ị ế ạ ắ ạ ẳ ạ ầ ờ ả ỉ c ch tăng t m th i,trong ng n h n, ch ng h n nh d p g n T t Nguyên đán
ở ệ ạ ả ủ ữ ế ế ả ố Vi t nam, sau đó l ộ i gi m xu ng thì đó là k t qu c a nh ng bi n đ ng
ự ơ ầ ạ ự ớ ề ụ ề ờ cung c u t m th i, nhi u khi có tác d ng tích c c h n là tiêu c c t i n n kinh
3
ườ ư ậ ẽ ẫ ế ạ ợ ế t ữ . Nh ng tr ng h p nh v y mà đã coi là l m phát thì s d n đ n s ự
ơ ạ ệ ườ c ng đi u hoá nguy c l m phát.
ế ọ ườ ứ ề ạ ầ ọ Các nhà kinh t h c theo tr ệ ng phái tr ng ti n hi n đ i, đ ng đ u là
ạ ị ệ ượ ả Milton Friedman đã đ nh nghĩa “l m phát là hi n t
ụ ộ ườ ủ ự ờ liên t c trong m t th i gian dài”. Theo tr ng giá c tăng nhanh và ứ ng phái này, s tăng lên c a m c
ệ ủ ạ ứ ể ả ả ớ ỉ
ấ ủ ự ể ệ ở ượ ự ấ ủ giá chung m i ch ph n ánh hình th c bi u hi n c a l m phát, b n ch t c a ớ tính ch t c a s tăng giá đó: đó là s tăng giá v i ạ l m phát đ c th hi n
ộ ụ ừ ờ ự ố t c đ cao và kéo dài. Chính s tăng giá cao và liên t c t
ủ ạ ớ ạ ữ ặ ờ ế th i gian này đ n ậ ộ th i gian khác m i t o ra nh ng tác đ ng đ c thù c a l m phát. Cũng vì v y,
ể ọ cái g i là t ỷ ệ l tăng giá hàng tháng mà chúng ta có th nghe trên đài, báo hay
ế ỉ ế ứ ầ ả ớ ổ vô tuy n ch cho bi t m c giá c đã thay đ i bao nhiêu ph n trăm so v i tháng
ướ ứ ư ượ ệ ủ ạ ự ể ể ỉ tr c ch ch a đ c coi là bi u hi n c a l m phát. Đó có th ch là s thay
ộ ầ ứ ấ ặ ạ ờ ỉ ỉ ổ ả đ i x y ra duy nh t m t l n ho c ch là t m th i ch không kéo dài. Ch khi
ớ ượ ẫ ờ nào t ỷ ệ l tăng giá v n duy trì cao trong th i gian dài thì m i đ ể c coi là bi u
ệ ủ ạ hi n c a l m phát cao.
ạ ượ ư ế 2. L m phát đ c tính nh th nào?
ạ ượ ườ ự ằ ổ L m phát đ c đo l ả ủ ng b ng cách theo dõi s thay đ i trong giá c c a
ộ ượ ộ ề ụ ớ ế m t l ị ng l n các hàng hóa và d ch v trong m t n n kinh t (thông th ườ ng
4
ữ ệ ượ ậ ở ổ ứ ướ ặ ự d a trên d li u đ c thu th p b i các t ch c Nhà n c, m c dù các liên
ệ ạ ộ đoàn lao đ ng và các t p chí kinh doanh cũng làm vi c này).
ả ủ ớ ị ạ Các giá c c a các lo i hàng hóa và d ch v đ ụ ượ ổ ợ c t
ả ể ỉ ố ứ ứ ộ ể ư h p v i nhau đ đ a ủ ả ra m t ch s giá c đ đo m c giá c trung bình, là m c giá trung bình c a
ộ ậ ỷ ệ ạ ẩ ả ợ ứ ầ m t t p h p các s n ph m. T l l m phát là t ỷ ệ l ủ ph n trăm m c tăng c a
ỉ ố ch s này.
ồ ạ ộ ỉ ố ạ Không t n t
ỉ ố ộ ỷ ọ ườ ỗ ụ ch s này ph thu c vào t ị ủ ấ i m t phép đo chính xác duy nh t ch s l m phát, vì giá tr c a ỉ i ta gán cho m i hàng hóa trong ch tr ng mà ng
ự ư ụ ạ ộ ế ượ ự ố s , cũng nh ph thu c vào ph m vi khu v c kinh t mà nó đ ệ c th c hi n.
ướ ổ ế ỉ ố ạ ấ Tuy nhiên, th c đo l m phát ph bi n nh t chính là CPI – Ch s giá tiêu
ộ ố ượ ả ủ ạ ớ dùng (consumer price index) đo giá c c a m t s l ng l n các lo i hàng hoá
ự ụ ẩ ồ ị ươ ự ị và d ch v khác nhau, bao g m th c ph m, l ả ng th c, chi tr cho các d ch
ượ ở ườ ườ ế ụ v y t …, đ c mua b i “ng i tiêu dùng thông th ng”.
ủ ệ ệ ả ủ ả ạ Hi n nay, CPI c a Vi t Nam đo giá c c a kho ng 400 lo i hàng hoá, trong
ớ ạ ị ể khi đó đ tính CPI ở ỹ ườ M ng ề i ta đi u tra t ụ i 80.000 lo i hàng hoá và d ch v .
ữ ế ượ ườ Không nh ng th , CPI còn đ c tính riêng cho nhóm ng i tiêu dùng nông
ứ ị ị thôn, thành th , công nhân viên ch c thành th …
5
ạ ạ 3. Phân lo i l m phát
ỷ ệ ạ ế ạ ứ Căn c vào t l m phát, các nhà kinh t l ạ chia l m phát thành 3 lo i
ả ạ ừ ạ khác nhau: l m ạ phát v a ph i, l m phát phi mã và siêu l m phát.
ừ ạ ả L m phát v a ph i
ạ ạ ứ ừ ể ệ ả ạ ộ ố L m phát v a ph i là lo i l m phát m t con s , bi u hi n m c tăng giá
ủ ộ ướ ấ th p, d ướ 10% m t năm. Chính ph các n i ố c luôn mong mu n duy trì m t t ở ỷ ệ l t ộ ỷ
ấ ị ở ứ ộ ừ ả ạ ụ ệ ạ l l m phát nh t đ nh m c đ v a ph i (l m phát m c tiêu) vì nó mang l
ố ứ ạ ụ ườ ế ụ tác d ng t t cho n n ề kinh t ạ i ằ ng, m c l m phát m c tiêu n m . Thông th
ớ ạ ứ ạ ứ ạ ủ ừ ớ trong gi ả i h n c a m c l m phát v a ph i. V i m c l m phát này, giá c ả
ế ậ ỗ ườ ậ ạ tăng ch m đ n n i ng ả i ta không c m nh n là đang có l m phát và do đó
ả ươ ư ố ổ ị ườ ượ đ c coi nh là giá c t ng đ i n đ nh. Trong tr ng h p ợ này, dân chúng v nẫ
ị ồ ề còn tin vào giá tr đ ng ti n.
ạ L m phát phi mã
ạ ạ ạ ố ộ L m phát phi mã là lo i l m phát hai hay ba con s trong vòng m t năm (t ừ
ứ ộ ứ ạ ế ạ ớ 10% đ n 100%). V i m c l m phát này, m c đ tăng giá gây tác h i nghiêm
ọ tr ng ố đ i ớ v i
ế ể ệ ề ằ ấ ộ ồ ề n n kinh t
ườ ợ ữ ề ườ ặ ố tr ng h p này ng , th hi n b ng đ ng ti n m t giá m t cách nhanh chóng. Trong ả ồ ủ ả ướ i ti n m t mà mu n b o t n c a c i d i dân tránh gi
ề ệ ữ ậ ơ ạ d ng phi ti n t . Vi ủ ệ Nam trong nh ng năm c a th p niên 80 r i vào tình t
ạ ả ạ ở ứ ố tr ng l m phát này. Giá c luôn luôn tăng m c 3 con s .
Siêu l m phát ạ
ạ ạ ạ ộ ố ớ ố Siêu l m phát là lo i l m phát v i t c đ tăng giá trên ba con s trong
ị ấ ế ề ặ ồ ộ vòng m t năm.
ố ề ế ề ể ậ ứ Đ ng ti n b m t giá đ n m c chóng m t. Dân chúng chìm ế ộ ng p trong kh i ti n đ tìm ki m m t chút ít hàng hóa vì hàng hóa đ u h t
ườ ứ ầ ọ ế ứ s c khan hi m. Trong tr ợ ng h p này,
ươ ổ ị ệ ệ ư ề là làm ph ng ti n trao đ i b tri ủ ề ch c năng quan tr ng đ u tiên c a ti n ượ c ẵ s n nh ng không mua đ t tiêu. Ti n có
ể ổ ấ ố ề ị ấ ồ ữ đ ng ti n b m t giá
hàng hóa vì không ai mu n bán hàng hóa đ đ i l y nh ng quá m c. ứ
6
Ự Ạ Ạ Ở Ệ Ế II. TH C TR NG L M PHÁT Ừ VI T NAM T 2004 Đ N 2015
ử ủ ạ ị 1. L ch s c a l m phát ở ệ Vi t Nam
ố ưở ố ướ ộ T c đ tăng tr ng GDP th ng kê qua các năm và c tính cho 2010. Chi
ướ ớ ừ ừ ủ tiêu c a Nhà n c (so v i GDP) đã tăng t 5% năm 2000 lên trên 8% t sau
ỉ ệ ố ầ ư ế năm 2005. T l v n đ u t ế /GDP cũng tăng lên đ n 34% năm 2000 và đ n
ừ ừ ế ố ạ ượ 40% t năm 2004 đ n nay (2007). T đây các nhân t l m phát đ c nuôi
ưỡ ở ạ ế ệ ấ d ạ ng. Đ n hôm nay l m phát quay tr l
ệ ủ ớ ượ ậ ạ ộ ạ ấ d u hi u c a cu c l m phát m i và đ ữ i. Năm 2004 đã xu t hi n nh ng ư i vào năm 2005 nh ng c xác nh n l
ả ữ ế ậ ữ ả đã không có nh ng gi
ệ ạ ở ơ ướ ẫ ộ hi u tr nên rõ ràng h n thì m t lãnh đ o Ngân hàng Nhà n ấ i pháp tho đáng. Th m chí đ n gi a năm 2007 d u ố c v n tuyên b
ẽ ạ ể ế ự ế ứ ạ ố m nh m “l m phát không th đ n m c hai con s ”. Th c t ấ cho th y thì
ế ả ộ ố ạ l m phát năm 2007 kho ng 12%, năm 2008 thi lên đ n 22% m t con s đáng
ộ ề ộ ế ẻ ư ệ ữ báo đ ng cho m t n n kinh t non tr nh vi
ả ỉ ạ ế ạ ề ướ c sang năm 2009 l m đã gi m ch con 6%. D ệ ớ t nam.Cùng v i nh ng bi n ự pháp ki m ch l m phát b
ấ ấ ớ ưở ế ủ ệ báo m i nh t cho th y, tăng tr ng kinh t c a Vi t Nam trong năm 2010 ở
ứ ể ạ ừ ứ ố m c 6%. L m phát có th tăng t 7% trong năm 2009 lên m c hai con s do
ưở ế ớ ụ ạ ầ ờ tăng tr ng tín d ng m nh trong th i gian g n đây. Giá hàng hóa th gi i cao
ở ạ ẽ ế ả ộ ướ ơ ạ ạ tr l i cũng s tác đ ng đ n giá c trong n c. Bên c nh nguy c l m phát
ầ ố ộ ế lên 2 con s . Đây là m t bài toán đau đ u cho các nhà kinh t ể ạ làm sao đ đ t
ượ ụ ế ề đ c các m c tiêu kinh t đ ra.
ự ạ ừ ạ 2. Th c tr ng l m phát ở ệ Vi t Nam t ế năm 2004 đ n năm 2015
ể ồ ề ự ạ ạ ở Ệ Bi u đ v th c tr ng l m phát ầ VI T NAM trong 10 năm g n
đây
7
Giai đo n t
ạ ừ ế năm 2004 đ n 2008
ỷ ệ ạ ả ừ ặ ạ Năm 2004: t l m phát gi m t l ế giai đo n 1998 đ n năm 2000,đ c
ệ ỷ ệ ạ ế ư bi t năm 2000 t l m phát là 0,1% và năm 2001 là 0,6%.Th nh ng l
ắ ầ ạ ầ ở ơ ạ l m phát b t đ u tăng l ạ ừ i t năm 2002 và tr nên m nh h n vào đ u
ớ ỉ ệ ạ ứ ạ ố năm 2004 v i t l ấ ể l m phát đ t m c 9,5%. Đây là con s cao nh t k
ừ ế t năm 1995 đ n 2004.
ứ ệ ậ Sau khi chính th c gia nh p WTO vào năm 2007, Vi t Nam đ ượ ộ c c ng
ố ế ề ề ể ố ồ đ ng qu c t đánh giá cao v ti m năng phát tri n. V n đ u t
ố ệ ầ ư ướ n c ầ ư ổ ngoài đ vào Vi t Nam tăng lên nhanh chóng. Năm 2007, v n đ u t
ớ ự ế ả ớ ỷ i 11.7 t tr c ti p (FDI) gi i ngân lên t i 8 t USD, năm 2008 lên t
ế ầ ượ ầ ư ố ế ỷ ố . Dòng v n USD, chi m g n 1/3 l ng v n đ u t ề trong n n kinh t
ế ầ ư đ u t gián ti p (FPI) cũng tăng lên nhanh chóng, trong năm 2007
ố ỷ ừ ế ổ ố ệ ướ c ệ t Nam. V n vi n tính có trên 7 t USD t dòng v n gián ti p đ vào Vi
ể ợ ệ ậ ượ ỷ tr phát tri n (ODA) hàng năm Vi t Nam nh n đ ả c kho ng 2 t
ỷ ỷ ề ể ề USD ệ t (năm 2007 là 2 t USD, 2008 2.2 t ố USD). Ki u h i chuy n v Vi
ừ ệ ỷ ị Nam hàng năm t ặ USD. M c dù, Vi 57 t
ươ ư ề ạ ả ơ ụ t Nam luôn b thâm h t ể ụ ng m i cao nh ng kho n thâm h t này ít h n các dòng ti n chuy n th
ệ ế ẫ ẫ ặ vào Vi ả t Nam d n đ n cán cân tài kho n vãng lai v n th ng d . D tr ư ự ữ
ạ ệ ủ ươ ụ ạ ngo i t c a ngân hàng th ng m i liên t c tăng cao (năm 2006 tăng
ỷ ỷ ỷ 4.6 t USD, năm 2007 tăng 10.6 t USD, năm 2008 2.4 t USD). D tr
ạ ệ ủ ộ ượ ớ ề ươ ngo i t ồ c a NHNN tăng đ ng nghĩa v i m t l ng ti n t ự ữ ứ ng ng
ượ ề ơ ặ ế ự VND đ c b m vào n n kinh t
ệ ệ ượ ề ề ế ơ bi n pháp Vô hi u hóa l ệ , m t khác NHNN không th c hi n ề ậ do v y ti n ng ti n b m vào n n kinh t
ế ề trong n n kinh t tăng lên.
ể ạ ấ Ngoài ra, năm 2006 và 2007 đánh d u năm phát tri n m nh m c a h ẽ ủ ệ
ố ưở ụ ạ th ng ngân hàng, tăng tr ng tín d ng năm 2006 đ t 50.18%, năm 2007
ạ đ t 49.1%.
ế ố ạ ộ ố ọ ọ ố L m phát là m t trong b n y u t
ưở ạ ấ ệ ấ (tăng tr ng cao, l m phát th p, th t nghi p ít, cán cân thanh toán có s ấ ủ quan tr ng nh t c a m i qu c gia ố
8
ệ ở ệ ớ ứ ộ ạ ư d ). Tình hình l m phát hi n nay Vi t Nam lên t
ố ượ ưỡ ạ ố ỗ con s , v t qua ng ng l m phát cho phép t i m c báo đ ng là 2 ố ủ i đa là 9% c a m i qu c
ờ ố ự ế ề ề ẫ ế ủ gia. Đi u này d n đ n nhi u tiêu c c trong đ i s ng kinh t
ủ ề ế ự ố ộ ạ ph : làm suy vong n n kinh t qu c gia.Có s tác đ ng m nh t c a chính ớ ờ i đ i
ườ ấ ậ ủ ố s ng c a ng i dân, nh t là dân nghèo khi v t giá ngày càng leo thang.
ượ ạ ạ ể c l m phát(19952007) thì tình hình l m phát
Sau 12 năm ki m soát đ ở ệ ệ ớ ố ượ ứ ộ hi n nay Vi t Nam lên t i m c báo đ ng là 2 con s , v
ưỡ ạ ố ủ ề ỗ ố t qua ẽ ng ng l m phát cho phép t i đa là 9% c a m i qu c gia. Đi u này s
ờ ố ế ề ế ủ ự ẫ d n đ n nhi u tiêu c c trong đ i s ng kinh t c a chính ph .
ạ ủ L m phát ộ ẽ ượ ỉ trong năm 2011 s không v t quá 7% và ch trong quý m t năm 2011,
ở ệ ự ụ ế ạ ớ ạ l m phát Vi t Nam đã lên t
ạ ở ứ ủ ệ ố ộ ở kìm chân l m phát i 6,1%. Th c tr ng này đã khi n m c tiêu ụ ộ thành m t nhi m v m c 7% c a Qu c h i tr
ả ỉ ố ưở ấ b t kh thi trong năm nay. Ch s tăng tr ả ệ ng GDP hi n nay gi m
ấ ấ ạ ố ở ứ ấ ỉ ố xu ng r t th p và l m phát m c r t cao (trên 20%). Ch s tăng
ưở ố ộ ệ ấ ấ ặ ỉ tr ng GDP hi n nay r t th p, ch còn 6,7% m c dù t c đ tăng tr ưở ng
ệ ụ ấ ủ c a Vi t Nam năm 2007 cao nh t trong 10 năm qua. M c tiêu tăng
ưở ộ ề ố ừ ỳ ọ ố ướ tr ng GDP năm 2008 do Qu c h i đ ra t k h p cu i năm tr c là
ủ ướ ỉ ạ ủ ấ ạ 8,5 9%, Th t ấ ng Chính ph ch đ o ph n đ u đ t trên 9%. Tuy
ưở ế ậ ạ ớ ố nhiên, tăng tr ng kinh t quý 1/2008 đã ch m l ộ ủ i so v i t c đ c a
ạ ượ ứ ố ạ quý 1/2007. L m phát v t qua m c t i đa cho phép 9% và l m phát
ế ạ ở ứ năm 2008 tình đ n nay là 22,3%. L m phát năm 2007 đã m c hai ch ữ
ế ụ ồ ứ ế ấ ố s (12,63%), 3 tháng 2008 ti p t c l ng lên đ n m c 9,19%, cao g p ba
ầ ư ứ ả ầ ỳ ượ ằ ầ l n cùng k và b ng g n ba ph n t m c c năm 2007, đã v
ứ ụ ề ậ ả m c theo m c tiêu đã đ ra cho c năm 2008; nh p siêu gia tăng c v t qua ả ề
ệ ố ệ ệ ạ ớ kim ng ch tuy t đ i (3.366 tri u USD so v i 1.933 tri u USD), c v
ậ ấ ớ ớ t ỷ ệ l ẩ nh p siêu so v i xu t kh u (56,5% so v i 18,2%)... ả ề Nhà c mầ
ề ươ ắ ẩ ế ưở quy n trung ng cũng nh m thúc đ y kinh t tăng tr
ủ ớ ỷ ệ ạ nay, so v i 6.8% c a năm 2010. Trong năm 2010, t l ng 7% cho năm ủ l m phát c a
ệ ượ ưỡ ẻ Vi t Nam đã v ng 10%. Và sang năm 2011, tình hình có v nh t ng
ụ ự ệ ấ ả ơ ỉ ư ớ không có d u hi u kh quan h n. Tín d ng d trù ch tăng 23% so v i
ố ệ ư ố năm ngoái. Theo các s li u đ a ra trong báo cáo, các dòng v n FDI đ ổ
ệ ể ạ ỷ vào Vi t Nam trong năm 2007 có th đ t 5,7 t USD (8,1% GDP), còn
9
ể ạ ả ố ỷ các dòng v n khác có th đ t kho ng 8,9 t
ưở ụ ứ ạ ớ v i đó, tăng tr ng tín d ng trong năm 2007 đ t m c 54%, th tr USD (12,7% GDP). Cùng ị ườ ng
ứ ể ả ặ ổ ch ng khoán cũng phát tri n bùng n , giá c các m t hàng phi l
ự ớ ớ ỳ ươ ng ưở ng th c cũng tăng t i trên 10% so v i cùng k năm ngoái do tăng tr
ế ầ ạ ồ kinh t ả cao, nhu c u cao và thanh kho n d i dào. Tình hình l m phát
ệ ượ ụ ề ạ ộ ố ở ỉ ố Vi ệ t Nam hi n nay đ c coi là m t ví d v “cú s c” l m phát.Ch s
ưở ệ ả ấ ấ ạ tăng tr ố ng GDP hi n nay gi m xu ng r t th p và l m phát
ở ứ ấ m c r t ỉ ỉ ố ưở ệ ấ cao (trên 20%). Ch s tăng tr ấ ng GDP hi n nay r t th p, ch còn 6,7%
ặ ố ộ ưở ệ ấ m c dù t c đ tăng tr ủ ng c a Vi
ệ ộ ố ượ ớ ớ năm qua. Năm 2007, v i vi c tung m t kh i l t Nam năm 2007 cao nh t trong 10 ể ề ng l n ti n đông đ
ạ ệ ừ ướ ượ ề ổ mua ngo i t ồ các ngu n đ vào n c ta đã làm tăng l t
ứ ụ ứ ớ ng ti n trong ứ ạ ư l u thông v i m c tăng trên 30%, h n m c tín d ng cũng tăng cao, m c
ề ệ ạ ệ ộ tăng 38%, đây là cu c l m phát ti n t . Ngoài ra giá nguyên li u, nhiên
ệ ặ ệ ầ ả ẩ ầ li u ( đ c bi t là xăng d u, các s n ph m hoá d u, thép và phôi thép…)
ế ớ ữ ề ệ ầ ạ trên th gi
ộ ấ ớ ụ ế ẩ ậ ẩ i trong nh ng năm g n đây tăng m nh. Trong đi u ki n kinh ế ậ c ta ph thu c r t l n vào nh p kh u ( nh p kh u chi m đ n ế ướ t n
ị ườ ệ ậ 90% GDP ) giá nguyên li u nh p tăng làm tăng giá th tr
ướ ộ ạ ẩ ươ ầ ầ ậ ự n c. Cu c l m phát c u kéo là nhu c u nh p kh u l ng th c trên th ng trong ị
ườ ế ớ ấ ẩ ấ ẩ ạ tr ng th gi i tăng, làm giá xu t kh u tăng (giá xu t kh u g o bình
ủ ướ ớ quân c a n c ta năm 2007 tăng trên 15% so v i năm 2006) kéo theo
ề ươ ự ướ ụ ấ ẩ ầ c u v l ng th c trong n c cho xu t kh u tăng. M c tiêu tăng
ưở ộ ề ố ừ ỳ ọ ố ướ tr ng GDP năm 2008 do Qu c h i đ ra t k h p cu i năm tr c là
ủ ướ ủ ỉ ạ ấ ấ ạ 8,5 9%, Th t ng Chính ph ch đ o ph n đ u đ t trên 9%.
Tác đ ngộ ở ủ ệ ẩ ạ ạ l m phát c a Vi ậ t Nam năm nay 2011 là nh p kh u l m phát. B i vì tác
ệ ạ ậ ấ ớ ủ nhân c a Vi t Nam là tình tr ng nh p siêu r t là l n, mà trong đó các
ơ ả ế ớ ự ế ệ ế ố ề y u t v hàng hóa nguyên li u c b n trên th gi i d ki n gia tăng
ứ ổ ươ ố ế trong năm nay. Theo đó T ch c L ng nông Qu c t (FAO) công b ố
ỉ ố ươ ự ể ố ượ ch s giá l ng th c cu i năm 2010 là 214,7 đi m v ứ t qua m c 213,5
ủ ể ả ờ ươ ự ố đi m th i gian kh ng ho ng l
ạ ừ ứ ạ ẫ ơ ề ấ ớ tăng nhanh, ngo i tr giá g o v n đ ng th p h n nhi u so v i m c k ầ ng th c 2008. Giá ngũ c c toàn c u ứ ỷ
ườ ấ ầ ụ l c. Giá đ ạ ng tăng cao nh t trong vòng 30 năm g n đây, giá các lo i
ầ ạ ượ ẩ ị ạ h t có d u và th t cùng leo thang .L m phát đ c đ y lên cao vì giá
10
ươ ạ ớ ủ ữ ự ề ố l ng th c tăng, đây là m i quan ng i l n lao c a nh ng n n kinh t
ớ ổ ệ ế ộ m i n i trong đó có Vi t Nam. Trong tình hình bi n đ ng giá th gi ế ế ớ i
ư ậ ủ ạ ố ớ ệ ẩ
ớ ố ưở ế ậ ạ nh v y, rõ ràng ‘ n s l n c a l m phát Vi ph m.ẩ Tăng tr quý 1/2008 đã ch m l ng kinh t ự t Nam 2011 là giá th c ộ ủ i so v i t c đ c a
ạ ượ ứ ố ạ quý 1/2007. L m phát v t qua m c t
ế ạ ở ứ năm 2008 tình đ n nay là 22,3%. L m phát năm 2007 đã i đa cho phép 9% và l m phát ữ m c hai ch
ế ụ ứ ế ồ ấ ố s (12,63%), 3 tháng 2008 ti p t c l ng lên đ n m c 9,19%, cao g p
ầ ư ứ ả ầ ằ ầ ỳ ượ ba l n cùng k và b ng g n ba ph n t m c c năm 2007, đã v t qua
ứ ụ ề ậ ả m c theo m c tiêu đã đ ra cho c năm 2008; nh p siêu gia tăng c v
ệ ố ệ ệ ạ ớ kim ng ch tuy t đ i (3.366 tri u USD so v i 1.933 tri u phí USD), c ả ề ả
ậ ấ ẩ ớ ớ ề ỷ ệ v t l nh p siêu so v i xu t kh u (56,5% so v i 18,2%). Năm
ả ỷ ệ ạ ả ố ộ ố ố ệ 2010,vi c gi m t l l m phát c năm xu ng m t con s vào cu i năm
ừ ờ ế ế ả ố đòi h i t ỏ ỷ ệ ạ l l m phát trung bình t đ n h t năm ph i xu ng d gi
ố ệ ủ ụ ố ộ 0,4%,đây là m t thách th c. ướ i ổ ứ Theo s li u c a T ng c c Th ng kê, tính
ỉ ố ủ ệ ế đ n tháng 4/2011, ch s giá tiêu dùng (CPI) c a Vi t Nam đã tăng t
ế ở ụ ề ơ ố ộ 9,64%, đã cao h n m c tiêu ki m ch ớ i ầ 7% mà Qu c h i thông qua đ u
ố ệ ậ ượ ừ năm.Sau đây là s li u thu th p đ c t năm 20052008:
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm 2005 1.1 3.1 3.7 4.3 4.8 5.2 5.6 6.0 6.8 7.0 7.6 8.9 Năm 2006 1.2 2.1 2.8 3.0 3.6 4.0 4.4 4.8 5.1 5.4 6.0 6.6 Năm 2007 1.0 2.1 3.2 3.4 4.3 5.7 6.2 6.8 7.3 8.2 9.4 12.6 Năm 2008 14.1 6.0 9.2 21.4 25.2 26.8 27.04 26.32 27.90 25.7
ễ ế ạ Di n bi n l m phát ở ệ Vi ạ t Nam giai đo n: 2005 2008
11
ố ổ ệ ể ạ ỷ Các dòng v n FDI đ vào Vi t Nam trong năm 2007 có th đ t 5,7 t USD
ể ạ ả ố ỷ (8,1% GDP), còn các dòng v n khác có th đ t kho ng 8,9 t
ớ ưở ụ ạ ứ GDP). Cùng v i đó, tăng tr ng tín d ng trong năm 2007 đ t m c 54%, th USD (12,7% ị
ườ ổ Ở ứ ể ướ tr ng ch ng khoán cũng phát tri n bùng n . . các n c châu Á khác,
ươ ự ự ạ ẩ giá l ng th c th c ph m tăng cao là nguyên nhân chính gây l m phát,
ở ệ ả ặ ươ ự ớ ư nh ng Vi t Nam, giá c các m t hàng phi l ng th c cũng tăng t i trên
ớ ỳ ưở ế ầ 10% so v i cùng k năm ngoái do tăng tr ng kinh t cao, nhu c u cao và
ồ ả thanh kho n d i dào
ế ạ ư ữ ầ ẫ
ở ứ ế ủ ệ ề Trong nh ng tháng đ u năm 2011, ki m ch l m phát v n là u tiên hàng ộ m c cao là m t ầ đ u trong các chính sách kinh t ạ t Nam. L m phát c a Vi
12
ỏ ố ớ ộ ề ể ệ ạ ế hi n tr ng không th tránh kh i đ i v i m t n n kinh t
ư ể ệ ư ạ ưỡ ế ế tri n nh Vi ố t Nam. L m phát gi ng nh con dao hai l đang trên đà phát ử t cách s i n u bi
ấ ẽ ể ắ ệ ụ d ng thì con dao y s là vũ khí s c bén đ giúp Vi
ể ế ệ ệ ạ ấ ướ tiêu phát tri n kinh t , công nghi p hóa và hi n đ i hóa đ t n ụ t Nam hoàn thành m c ươ ng c trong t
lai g n.ầ
ủ ề ế ộ ố ế ệ ệ ạ Cu c chi n ch ng l m phát c a n n kinh t Vi t Nam giúp phát hi n hai
ộ ề ơ ấ ộ ề ề ề ế ề ơ ấ ấ v n đ : M t v c c u và m t v đi u hành kinh t ề vĩ mô. V c c u, n n
ế ủ ặ ớ ộ ấ ề ề ố ọ kinh t c a chúng ta đang đ i m t v i m t v n đ nghiêm tr ng v sung
ử ụ ệ ả ồ ụ d ng tài nguyên. S d ng tài nguyên không hi u qu đã làm lãng phí đ ng
ự ộ ờ ố v n, lãng phí nhân l c, lãng phí tài nguyên thiên nhiên trong m t th i gian dài.
ệ ố ề ấ ế ệ ữ ộ H s ICOR cao (4,5) cho th y n n kinh t Vi ề t Nam là m t trong nh ng n n
ế ầ ư ự ạ ự ệ ấ ả kinh t có đ u t kém hi u qu nh t trong khu v c, và có năng l c c nh tranh
ả ế ủ ữ ệ ấ ộ ư ấ r t th p. Nh ng h qu ti p theo c a nó càng ngày càng l ụ rõ nh thâm h t
ươ ạ ầ ọ ỉ cán cân th ng m i ngày càng nghiêm tr ng (ch riêng năm tháng đ u năm
ụ ế ế ố ượ ỉ 2008, con s này đã lên đ n 14,4 t USD), khi m h t ngân sách luôn đ
ủ ở ứ ả ấ ề ế c duy ố ộ ạ t nhiên c a nó là t c đ l m trì m c 5% GDP trong nhi u năm, và k t qu t
ủ ề ế ộ ướ ượ phát c a n n kinh t ngày càng gia tăng (theo m t c l ậ ng đáng tin c y,
ạ ừ ị ườ ủ ộ ế ớ ư ầ ế n u lo i tr tác đ ng tăng giá c a th tr ng th gi i nh giá d u và giá
ươ ự ố ộ ạ ộ ạ ủ ề ộ ế l ng th c, t c đ l m phát do tác đ ng n i t i c a n n kinh t
ấ ừ ấ ề ử ụ ệ ả xu t phát t v n đ s d ng tài nguyên không hi u qu , đã lên đ n t ủ ế mà ch y u ế ừ 8
ề ơ ấ ế ấ ệ ả ộ 10%/năm). Tuy nhiên, gi
ề ơ ấ ị ấ ế ộ ỏ h i m t quy t tâm chính tr r t cao. Bài toán v c c u là bài toán không th i quy t v n đ c c u là m t vi c làm lâu dài, đòi ể
ờ ả ộ ớ ư ề ả ộ ộ có l i gi i m t s m m t chi u, nh ng đó là m t bài toán ph i kiên trì gi ả i
ế ừ ờ ằ ử ươ quy t ngay t bây gi , vì r ng đó là bài toán sinh t ế ị , quy t đ nh t ng lai phát
ể ườ ủ ề ị ế ệ tri n và c ng th nh hay không c a n n kinh t Vi t.
13
ề ề ế ề ặ ả ấ , chúng ta đang g p ph i các v n đ trong V đi u hành kinh t vĩ mô
ề ệ ụ ế chính sách ngân sách và chính sách ti n t
ế ụ ứ ế ế ẫ ộ ủ . N u m c tiêu c a chính sách ngân ờ ụ sách v n là duy trì m t m c khi m h t lên đ n 5%/GDP ti p t c trong th i
ằ ổ ỗ ự ữ ể ạ ị ế gian dài, nh ng n l c ki m soát l m phát nh m n đ nh kinh t
ụ ụ ằ ầ ả ộ ẽ ấ vĩ mô s r t ượ c khó thành công. M c tiêu cân b ng ngân sách c n ph i là m t m c tiêu đ
ướ ờ ữ ỗ ự ướ ế ạ ố h ng t ớ ể ừ i k t bây gi . Nh ng n l c ch ng l m phát tr c h t ph i đ
ể ệ ế ở ủ ụ ể ừ ở ộ th hi n b i m t quy t tâm t ả ượ c ộ phía Chính ph , c th hóa b i các hành đ ng
ế ệ ộ ế ệ ti ả t ki m ngân sách: tinh gi n b máy hành chính, ti ả t ki m công chi, gi m
ấ ả ụ ữ ẽ ệ ề ầ ư đ u t công. T t c nh ng đi u đó s giúp cho vi c sung d ng tài nguyên
ả ơ ế ể ệ ố ở ờ ồ qu c gia tr nên hi u qu h n, đ ng th i khuy n khích phát tri n đ u t t
ướ ự ầ ố ớ ồ ầ ư ư ư nhân trong và ngoài n c ngay trong các lĩnh v c c n ngu n v n l n nh xây
ơ ở ạ ầ ự ụ ẽ ằ ộ ặ ự d ng c s h t ng. M t ngân sách cân b ng s có tác d ng tích c c hai m t:
ể ố ả ườ ả ủ ụ ệ ệ ộ ạ gi m thi u t c đ l m phát và tăng c ng hi u qu c a vi c sung d ng tài
nguyên.
14
ề ả ế ề ệ, chúng ta đang lúng túng gi ấ i quy t bài toán lãi su t V chính sách ti n t
ỷ ệ ố ự và t giá. S lúng túng này đang gây khó khăn cho h th ng ngân hàng và các
ề ệ ề ơ doanh nghi p. Đi u đáng quan tâm h n là nó làm xói mòn ni m tin và tâm lý
ướ ầ ư ủ ướ ạ l c quan đã có tr c đây c a các nhà đ u t trong và ngoài n ộ c. M t năm
ướ ỳ ọ ầ ư ự ạ ẩ ộ ự tr c đây, k v ng l c quan đã là đ ng l c thúc đ y đ u t và s tăng tr
ị ườ ị ườ ị ườ ị ườ ủ c a các th tr ng: th tr ộ ng lao đ ng, th tr ng hàng hóa, th tr ưở ng ấ ng b t
ị ườ ứ ạ ể ạ ả ộ đ ng s n, th tr ng ch ng khoán. Tâm lý l c quan thái quá có th t o ra s
ộ ạ ư ộ ưở ộ ố ị ườ ự ẫ ng nh ng m t thái đ l c quan v n tăng tr ủ ng bong bóng c a m t s th tr
ầ ế ể ữ ự ưở ế luôn luôn c n thi t đ duy trì không nh ng s tăng tr ng kinh t mà c s ả ự
ổ ị n đ nh.
ạ ế
ướ ề ặ ề ế ướ n
Giai đo n năm 2009 đ n năm 2011 (cid:0) B c vào năm 2009 n n kinh t ư ủ ứ ề ế ế ạ th c. Th nh ng chính ph đã ki m ch l m phát thành công c ta g p nhi u khó khăn, thách ở ứ m c
ướ ướ ự ự ủ ổ ứ ị d i 7%. CPI d i m c 7% đã th c s giúp chính ph n đ nh kinh t ế
ề ề ệ ệ vĩ mô và linh ho t trong vi c đi u hành chính sách ti n t
ủ ả ướ ở ứ ứ ạ ỉ ố ạ (cid:0) Vào năm 2010 m c l m phát c a c n c m c 11,75% ch s tiêu
ớ ố ớ ượ ỉ dùng tăng t i 1,98% so v i năm 2009. Con s này v ớ t xa so v i ch tiêu
ố ộ ề ừ ế do qu c h i đ ra là 8%. Trong khi n u tính theo bình quân t ng tháng
ạ ớ thì l m phát năm 2010 tăng 9,19% so v i năm 2009
ệ ả ữ ư ệ ạ ấ ố ỉ (cid:0) Năm 2011 ch sô CPI đ t m c >18% nh ng nh ng d u hi u c i thi n vĩ
ư ể ệ ờ ố ị ướ mô rõ r ch vào th i đi m cu i năm cũng nh các đ nh h ơ ấ ng c c u
ế ắ ả ầ ư ệ ả ấ kinh t , c t gi m lãi su t tăng hi u qu đ u t ỉ ố . Tháng 12/2011 ch s
ả ướ ẩ ả tiêu dùng c n c tăng 0,53% đ y CPI c năm tăng 18,58%
a) Nguyên nhân:
ế ạ ở ứ ề ộ ế ề Năm 2009 ki m ch l m phát ố m c m t con s làm n n kinh t có
ự ớ ỏ ụ ồ ủ ệ ươ ấ d u hi u ph c h i xong s n i l ng c a CSTT và CSTK theo ch ng
ế ụ ạ ẩ ậ ẩ ầ trình kích thích kinh t đã đ y m nh nh p kh u góp ph n làm thâm h t
ươ ạ ớ ngân sách th ng m i l n.
15
ề ế ấ ấ ộ ố ỷ T giá h i doái bi n đ ng ti n VNĐ m t giá vàng đô la thì tăng giá đ y
ạ l m phát tăng cao.
ệ ử ụ ầ ư ồ ố ệ ệ ả Vi c s d ng ngu n v n đ u t không hi u qu kèm theo vi c CSTT
ậ ệ ơ ả ủ ứ ả ph i đáp ng giá nguyên v t li u c b n. vào năm 2010 chính ph tăng
ươ ướ ẩ ặ l ng tuy nhiên tr c khi tăng thì thông tin cũng đã đ y giá m t hàng
ế ế thi t y u tăng cao
ệ ơ ị ườ ề ứ ạ Vi c b m ti n ra th tr ng năm 2009 đã gây ra s c ép l m phát năm
2010
ậ b) H u qu ả :
ộ ủ ấ ệ ạ ộ Năng su t lao đ ng xã h i c a Vi ệ t Nam năm 2010 đ t 40,3 tri u
ườ ỉ ươ ươ ớ ớ ồ đ ng/ng i, ch t ng đ ấ ng v i 2.067 USD, th p xa so v i các con s ố
ươ ộ ố ướ ứ ủ ả t ủ ng ng c a m t s n ậ c (năm 2008 c a Nh t B n 73.824 USD,
ố Brunei 72.500 USD, Singapore 62.724 USD, Hàn Qu c 38.235 USD,
ố Malaysia 17.718 USD, Thái Lan 6.915 USD, Trung Qu c 5.460 USD,
Ấ ộ Indonesia 4.597 USD, Philippines 4.535 USD, n Đ 2.706 USD...).
ề ệ ộ ộ ự ế ủ ạ ố Ti n t là nguyên nhân tr c ti p và b c l ra cu i cùng c a l m phát.
ề ầ ố ộ ố ộ ư ợ ụ ấ T c đ tăng d n tín d ng cao g p nhi u l n t c đ tăng GDP.
ầ ấ ớ ụ Năm 2010 so v i năm 2000, tín d ng cao g p trên 13,7 l n, trong khi
ệ ố ữ ố ỉ ấ ụ ủ ầ ộ ủ GDP ch g p trên 2 l n; h s gi a t c đ tăng c a tín d ng và c a
ệ ố ấ ư ợ ế ậ ầ ộ GDP lên đ n trên 6,2 l nm t h s r t cao. Do v y, d n tín
ở ứ ố ươ ả ấ ứ ụ d ng/GDP đã m c kho ng 125%, cao g p đôi con s t ủ ng ng c a
ướ ưở ụ ưở ề nhi u n ớ c. Cùng v i tăng tr ng tín d ng là tăng tr ổ ng t ng ph ươ ng
ệ ổ ươ ủ ệ ệ ti n thanh toán, mà t ng ph ng ti n thanh toán c a Vi t Nam không
ạ ệ ề ồ ỉ ch là ti n đ ng mà còn có vàng, có ngo i t .
ế ạ Giai đo n 2012 đ n 2014
16
ỉ ở ứ ụ ổ ố (cid:0) Vào năm 2012 ch sô CPI tăng m c 6,81% , theo t ng c c th ng kê
ỉ ơ ứ ạ ộ đáng giá l m phát năm nay ch h n m c tăng 6,52% năm 2009 m t ít.
ơ ấ ứ ề ạ ả ấ ớ Đây là năm có m c suy gi m m nh và th p h n r t nhi u so v i năm
ấ ấ ệ ấ ờ ủ ạ 2010 và 2011. D u n rõ r ch c a l m phát năm 2012 là đã b t ng tái
ụ ự ầ ầ ị ấ ổ ậ ự ổ l p s n đ nh sau 2 năm đ y b t n, góp ph n tích c c vào m c tiêu
ổ ị n đ nh vĩ mô
(cid:0) Năm 2013 l m phát chi m kho ng 6,4% đây là m c tăng th p nh t ấ ả
ứ ế ạ ấ
ừ ụ ề ế ấ ạ trong 10 năm t ơ 2003 đ n 2013. Đ t m c tiêu đ ra la 8% th p h n
ứ ố m c tăng cu i 2012 là 6,81%.
(cid:0) Năm 2014 là năm th 2 liên ti p Vi
ứ ế ệ ạ ượ ụ t Nam đ t đ c m c tiêu kép là
ưở ứ ạ ấ ơ ớ ơ tăng tr ng cao h n 5,93% đi kèm v i m c l m phát th p h n 1,84% so
ớ v i năm 2013
6 tháng đ u năm 2015 ầ
ầ ớ ướ (cid:0) CPI bình quân 6 tháng đ u năm 2015 so v i cùng kì năm tr c tăng
ố ộ ưở ươ ấ ố ỗ 0,36%. Nó có t c đ tăng tr ng t ng đ i th p bình quân m i tháng
ữ ế ế ộ ố ỉ ch tăng 0,1% >n u không có nh ng đ t bi n trong 6 tháng cu i năm
ẽ ạ ủ ề ố ộ ụ thì CPI năm 2015 s đ t m c tiêu đ ra c a qu c h i
Ộ Ủ Ạ III. CÁC TÁC Đ NG C A L M PHÁT
ự ả ộ ế ấ 1. Tác đ ng đ n lĩnh v c s n xu t
Ở ị ấ ả ỷ ệ ạ ẽ ầ v trí các nhà s n xu t ,khi t l
ự ổ ừ ế ộ ị ả ạ ủ ầ đ u ra bi n đ ng không ng ng gây ra s n đ nh gi l m phát cao s làm cho giá đ u vào và ả t o c a quá trình s n
ấ ự ấ ạ ộ ủ ề ệ ạ ồ
ở ộ ệ ệ ấ xu t. S m t giá c a đ ng ti n làm cho vô hi u hoá ho t đ ng ho ch toán ể ả ả kinh doanh .Hi u qu s n xu t – kinh doanh m t vài doanh nghi p có th
ữ ề ế ổ ộ ế ế ệ ộ thay đ i gây ra nh ng bi n đ ng v kinh t .N u m t doanh nghi p nào đó có
ỷ ấ ợ ả ấ ớ ơ ạ ẽ ậ ấ ơ t xu t l i nhu n th p h n l m phát s có nguy c phá s n r t l n. Tuy nhiên
ở ộ ỷ ệ ạ ả ấ ưở ,xét góc đ nào đó ,khi t l m phát th p ,không gây nh h l ế ng đ n kinh
ể ẽ ưở ế ừ ẽ ế ế t thì có th s kích thích tăng tr ng kinh t .T đó s khuy n khích các
ể ở ộ ả ượ ệ ấ ả ẽ doanh nghi p đi vay đ m r ng s n xu t ,s n l ng s tăng lên. Ngoài ra
17
ế ầ ạ cũng khuy n khích tiêu dùng ,c u tiêu dùng tăng lên ,do đó hàng hoá bán ch y
ả ượ và cũng làm s n l ng tăng .
ố ớ ự ư 2. Đ i v i lĩnh v c l u thông
ầ ơ ữ ẫ ế ạ ẩ ế L m phát tăng lên cao thúc đ y quá trình đ u c tích tr d n đ n khan hi m
ữ ườ ừ ề ề ủ hàng hoá. Lúc này nh ng ng i th a ti n và giàu có dùng ti n c amình đ v ể ơ
ả ạ ấ ố vét và thu gom hàng hoá ,tài s n ,tình tr ng này càng làm m t cân đ i nghiêm
ị ườ ệ ầ ọ ả tr ng quan h cung – c u hàng hoá trên th tr ng giá c hàng hoá tăng lên
ề ơ ỷ ệ ạ ệ ầ ư ố nhi u h n. Ngoài ra khi t l m phát khó phán đoán thì vi c đ u t v n vào l
ấ ẽ ặ ự ả ữ ủ ề ả ườ lĩnh v c s n xu t s g p ph i nh ng r i ro cao .Do có nhi u ng i tham gia
ự ư ừ ở ề ạ ở ỗ ự vào lĩnh v c l u thông lên lĩnh v c này tr lên h n lo n .Ti n v a trong tay
ườ ạ ị ẩ ư ố ng i bán hàng xong l ộ ư i nhanh chóng b đ y vào kênh l u thông ,t c đ l u
ề ệ ẩ ạ ề ọ thông ti n t tăng v t và đi u này làm thúc đ y l m phát gia tăng.
ự ề ệ ố ớ ụ 2. Đ i v i lĩnh v c ti n t ,tín d ng
ụ ệ ạ ươ ạ ị L m phát làm cho quan h tín d ng , th ẹ ng m i và ngân hàng b thu h p.
ố ề ườ ử ề ị ồ ề ề ả ấ S ti n ng i g i ti n vào ngân hàng gi m đi r t nhi u do giá tr đ ng ti n b ị
ệ ố ề ả ố ượ ề gi m xu ng. V phía h th ng ngân hàng, do l ử ng ti n g i vào ngân
ứ ạ ả ượ ầ ủ ườ gi m m nh nê không đáp ng đ c nhu c u c a ng i đi vay, c ng
ủ ồ ấ ề ự ề ỉ ề ụ s t giá quá nhanh c a đ ng ti n, s đi u ch nh lãi su t ti n g
ữ ệ ệ ượ tâm nh ng cá nhân ,doanh nghi p hi n đang có l ề ng ti n m t
ư ậ ệ ặ ố tay. Nh v y ngân hàng g p khó khăn trong vi c huy đ ng
ố ắ ấ ổ ứ ả ị ự ngân hàng ph i luôn c g ng duy trì m c lãi su t n đ nh. Mà
ấ ỷ ệ ạ ỷ ệ ạ lãi su t danh nghĩa – t l m phát, khi t l l m phát tăng l
ự ổ ấ ả ị th c n đ nh thì lãi su t danh nghĩa ph i tăng lên cùng hàng ệ ớ ộ v i vi c ưỉ không làm an ỗ ặ nhàn r i trong ộ v n, h th ng ệ ố ấ lãi su t th c = ấ ố cao, mu n lãi su t ớ ỷ ệ ạ l l m phát. v i t
ườ ữ ườ ợ ớ Trong khi đó ng i đi vay là nh ng ng i có l ồ ờ ự ấ i l n nh s m t giá đ ng
ề ủ ệ ố ạ ộ ậ
ề ệ ị ạ ườ ữ ứ ế ti n nhanh chóng. Do v y ho t đ ng c a h th ng Ngân hàng không còn bình ẹ b h n ch , không còn nguyên v n ng n a. Ch c năng kinh doanh ti n t th
ữ ề ặ ướ ạ ặ ẳ ở b i khi có l m phát thì ch ng có ai tích tr ti n m t d ứ ề i hình th c ti n m t.
ộ ế ủ ướ 4. Tác đ ng đ n cán cân ngân sách – chính sách tài chính c a nhà n c
ạ ả ượ ự ế ả ớ ộ L m phát gây ra s bi n đ ng l n trong giá c và s n l
ộ ị ữ ế ả ộ ỷ ng hàng hoá, khi ủ ạ l m phát x y ra thì nh ng thông tin trong xã h i b phá hu do bi n đ ng c a
ị ườ ả ị ố ườ giá c và làm cho th tr ạ ng b r i lo n. Khi đó ng i ta khó phân bi t đ
ữ ệ ố ồ ờ ướ nh ng doanh nghi p làm ăn t t và kém. Đ ng th i làm cho nhà n ệ ượ c ế c thi u
18
ả ướ ố v n, các kho n thu cho ngân sách nhà n c không tăng. Do đó, nhà n ướ c
ủ ứ ề ấ ả ợ không còn đ s c cung c p ti n cho các kho n dành cho phúc l ộ i xã h i, các
ự ự ị ượ ủ ầ ư ỗ ợ ố ị nghành, các lĩnh v c d đ nh đ c chính ph đ u t h tr v n b thu h p l
ặ ướ ụ ị ẹ ạ i ụ ộ ho c không có gì. M t khi ngân sách nhà n c b thâm h t thì các m c tiêu
ệ ờ ố ế ộ ẽ ề ệ ể ự xã h i s không có đi u ki n đ th c
ả c i thi n và nâng cao đ i s ng kinh t hi n.ệ
ả ủ ạ ấ ặ ề ậ ạ ọ Tóm l
i:ạ H u qu c a l m phát r t n ng n và nghiêm tr ng. L m phát ế ộ ờ ố ộ ủ ả ế ướ ậ ạ gây ra h u qu đ n toàn b đ i s ng kinh t xã h i c a môi n c. L m phát
ệ ố ạ ả ề ẩ ậ ộ làm cho vi c phân ph i l i s n ph m xã h i và thu nh p trong n n kinh t
ả ề ế ọ ơ ế ạ qua giá c đ u khi n quá trình phân hóa giàu nghèo nghiêm tr ng h n. L m
ề ợ ộ ậ ị phát làm cho m t nhóm này nhi u l i nhu n trong khi nhóm khác b thi
ủ ạ ư ề ặ ạ ặ n ng n . Nh ng suy cho cùng, gánh n ng c a l m phát l ệ ạ t h i ủ i đè lên vai c a
ườ ộ ườ ườ ọ ậ ị ng i lao đ ng, chính ng ộ i lao đ ng là ng ả ủ i gánh ch u m i h u qu c a
ạ l m phát.
ệ ể ạ ạ ữ ạ Chính vì các tác h i trên, vi c ki m soát l m phát, gi l m phát ở ứ ộ m c đ
ỷ ệ ạ ỷ ệ ạ ấ ợ ớ ộ ị ợ h p lý và t l m phát th p (T l l l m phát phù h p v i nh p đ tăng
ưở ế ở ữ ụ ủ ộ ớ ế tr ng kinh t ) tr thành m t trong nh ng m c tiêu l n c a kinh t
ế ạ ụ ề ồ ớ Tuy nhiên, m c tiêu ki m ch l m phát không đ ng nghĩa v i vi c đ a t vĩ mô. ệ ư ỷ ệ l
ở ẽ ạ ằ ự ế ạ l m phát b ng không. B i l , l m phát không hoàn toàn tiêu c c, n u duy trì
ở ộ ứ ộ ừ ế ề ề ứ ạ ạ l m phát ả m t m c đ v a ph i, ki m ch đi u ti ế ượ t đ c m c l m phát đó
ợ ự ể ế ạ ộ thì có l i cho s phát tri n kinh t ệ , l m phát đó không còn là m t căn b nh
ữ ể ạ ở ụ ề ộ ế ế nguy hi m n a mà nó l i tr thành m t công c đi u ti t kinh t
Ạ Ở Ệ IV. NGUYÊN NHÂN GÂY L M PHÁT VI T NAM
ế ạ ế ố ề ệ ẫ Trong các nguyên nhân d n đ n l m phát do y u t ti n t ế ổ , theo t ng k t
ườ ừ ề ủ c a IMF th ấ ng xu t phát t chính sách tài khóa và chính sách ti n t
ụ ự ượ ệ ắ ằ (CSTT): S thâm h t ngân sách kéo dài đ ệ ề c bù đ p b ng vi c in ti n,
ặ ự ơ ả ự ứ ấ ớ
ớ ỏ ủ ẽ ặ ủ và/ho c s chi tiêu quá m c và th t thoát l n trong xây d ng c b n c a ẫ ạ chính ph s là nguyên nhân gây ra l m phát, ho c CSTT quá n i l ng, d n
ớ ầ ư ụ ứ t ề i tăng cung ti n, tăng đ u t
ể ể ậ ạ ở ứ ụ ạ gây l m phát. Do v y, đ ki m soát l m phát tín d ng quá m c v.v… cũng là nguyên nhân ỏ ự m c m c tiêu luôn đòi h i s
19
ố ợ ấ ẽ ề ặ
ộ ề ượ ạ ạ ph i h p r t ch t ch trong đi u hành CSTT và chính sách tài khóa. Xét trong ụ c coi là m c ể ể giác đ đi u hành CSTT đ ki m soát l m phát (l m phát đ
ủ ề ệ ố ế ứ ủ ể ộ tiêu cu i cùng c a CSTT), tùy đi u ki n kinh t , m c đ phát tri n c a th
ườ ệ ề ả ế ệ ủ tr ề ng ti n t , kh năng đi u ti ề t ti n t c a Ngân hàng Trung ị ươ ng
ướ ử ụ ể ể ụ (NHTW) mà NHTW các n
ự ế ệ ố ớ ướ ữ ể ấ ạ l m phát. Th c t hi n nay cho th y, đ i v i nh ng n c s d ng các công c khác nhau đ ki m soát ữ c phát tri n, là nh ng
ướ ị ườ ề ệ ị ườ ể ặ ố ệ n c có th tr ng ti n t , th tr ng v n phát tri n, đ c bi ữ t là nh ng n ướ c
ổ ổ ướ ớ ụ ạ theo đu i khuôn kh CSTT h ng t i m c tiêu l m phát
ề ế ơ ở ủ ứ ả ạ ộ ở ệ Trên c s nghiên c u v bi n đ ng c a giá c và l m phát Vi t Nam,
ạ ở ệ ữ ờ ằ chúng tôi cho r ng l m phát Vi t Nam th i gian qua là do nh ng nguyên
nhân sau:
ề ươ 1. V ph ng pháp tính
ươ ủ ướ ớ ệ Ph ỉ ố ng pháp tính ch s CPI c a các n c khác v i Vi ộ t Nam. M t là, các
ướ ườ ươ ự ầ ỏ n c th ạ ừ ng lo i tr giá l ng th c, d u m ra khi tính toán...; Hai là, giá đó
ị ị ườ là giá giao d ch mua buôn, bán buôn trên th tr
ố ớ ặ ẻ ườ ủ ng hàng hóa c a các nhà kinh ẫ ổ ề i tiêu dùng đ i v i nhi u m t hàng thì v n n doanh, còn giá bán l cho ng
ế ỷ ọ ỏ ặ ị đ nh; Ba là, các m t hàng đó chi m t tr ng nh trong các nhóm hàng hóa và
ụ ị d ch v tính CPI.
ế ề 2. Đi u ti t vĩ mô kém
ự ế ầ ừ ề ả ậ ế ủ ộ M t th c t c n ph i th a nh n là đi u ti t vĩ mô c a chúng ta tr ướ c
ữ ế ấ ộ ườ ả ừ ướ ể ằ ổ nh ng bi n đ ng b t th ng c t trong và ngoài n c đ nh m bình n th
ườ ướ ụ ế ấ ậ ề ố tr ng trong n c là còn nhi u b t c p. Thí d , đ n khi giá thu c tân d ị ượ c
ượ ở ứ ấ ị ườ ạ ố leo thang hàng ngày và đ c bán m c r t cao, gây r i lo n th tr ố ng thu c
ề ự ữ ố ữ ệ ề ấ ớ ố ế ch a b nh, lúc đó chúng ta m i nghĩ đ n v n đ d tr qu c gia v thu c tân
ượ d c.
ề ệ ủ ứ ướ 3. Cung ng ti n t c a Ngân hàng Nhà n c
ổ ươ ư ệ ề ặ ồ T ng ph ử ề ng ti n thanh toán, bao g m ti n m t trong l u thông, ti n g i
ạ ươ ổ ứ ạ ệ ụ ộ ố t i ngân hàng th ạ ng m i và t ch c tín d ng (n i và ngo i t ). Nhân t này
ườ ộ ễ ứ ộ ổ ệ ươ ề v nguyên lý là th ng tác đ ng có đ tr , t c là t ng ph
ả ưở ủ ở ỳ ỳ tăng lên trong k này, thì nh h ng c a nó phát sinh ng ti n thanh toán ắ k sau, trong ng n
ạ ườ ừ ở ạ h n là 6 tháng, trung và dài h n th ng là t
ệ ợ ứ ổ ươ 1 năm tr lên. Trong 14 năm qua, ớ ng ti n thanh toán bình quân 23%26%/năm, phù h p v i m c tăng t ng ph
20
ưở ế ệ ề ạ ấ ộ ộ ố t c đ tăng tr ng kinh t và không th y tác đ ng rõ r t v l m phát, cũng
ư ả nh gi m phát.
ể ỏ ậ ể Đ làm sáng t ệ ữ lu n đi m nêu trên, sau đây chúng ta xem xét quan h gi a
ề ạ ưở ụ ạ cung ti n và l m phát. Chúng ta xét tăng tr ng tín d ng và l m phát trong
ắ ả ơ ờ kho ng th i gian ng n h n:
ồ Ngu n: IFM và VietstoctFinance
ế ố ữ ể ấ ồ ộ ự ươ Bi u đ cho chúng ta th y gi a 3 y u t này có m t s t ặ ng quan khá ch t
ẽ ườ ộ ễ ườ ạ ả ư ch nh ng th ấ ị ng có đ tr nh t đ nh. L m phát th
ề ự ừ ể ả ố ị khi cung ti n tăng gi m t ng tăng hay gi m sau ệ 35. Các ki m đ nh th ng kê chúng tôi th c hi n
ấ ạ ộ ễ ưở ụ cũng cho th y l m phát và đ tr tăng tr ng tín d ng 47 tháng có quan h ệ
ứ ể ề ặ ạ ộ khá ch t. Đây là m t minh ch ng cho quan đi m cung ti n gây nên l m phát
ở ệ cao Vi t Nam.
ầ 4. Do c u kéo
ữ ề ể ế ơ ế ị ườ Trong nh ng năm qua, phát tri n n n kinh t theo c ch th tr ng, hàng
ị ườ ụ ị ướ ạ ồ hóa và d ch v trên th tr ng trong n c d i dào, đa d ng và phong phú. Do
ầ ư ị ườ ế ạ đó h u nh không có tình tr ng khan hi m hàng hóa trên th tr ng d n t
ộ ố ặ ộ ẫ ớ i ả tăng giá m t hay m t s m t hàng nào đó. Song trong năm 2004, do nh
ưở ệ ộ ủ ầ ẩ ị h ả ng c a d ch cúm gia c m x y ra trên di n r ng và kéo dài, đã làm gi m
21
ự ả ẩ ạ ẩ ầ ầ ồ ế ụ m nh ngu n cung s n ph m gia c m, trong khi nhu c u th c ph m ti p t c
ả ặ ế ầ ộ tăng lên, làm cho giá c m t hàng gia c m nói riêng tăng đ t bi n.
5. Do chi phí đ y ẩ ố ủ ế ả ặ ệ Nhân t này ch y u là do giá c các m t hàng mà Vi ẩ ậ t Nam nh p kh u
ị ườ ế ớ ậ ầ trên th tr ng th gi i tăng lên, t p trung là giá xăng d u, phôi thép, nguyên
ữ ự ệ ệ ạ ậ ẩ ộ ố ế ấ li u nh a, phân đ m Urê, b t gi y, thu c ch a b nh, v t ph m y t ..., làm
ẻ ướ ầ ặ ỉ cho giá bán l trong n c cũng tăng lên. Ch riêng m t hàng xăng d u trong
ượ ề ầ ỉ năm 2004 đã đ c đi u ch nh tăng 4 l n.
ố ớ ạ ủ ễ ậ ấ ệ ờ t Nam trong th i
ộ ề ạ ậ ớ ở ế ẩ Đây là nguyên nhân d nh n th y đ i v i l m phát c a Vi ế gian qua. V i m t n n kinh t khá m , kim ng ch nh p kh u lên đ n 90%
ự ế ế ớ ủ ả ế ộ ộ GDP (2008), s bi n đ ng c a giá c trên th gi i tác đ ng ngay đ n giá c ả
ướ ả ủ ầ ử ầ ế ặ trong n c. Năm 2007 và n a đ u năm 2008, giá c c a h u h t các m t hàng
ế ớ ế ạ ặ ộ ệ ươ ự ự trên th gi i bi n đ ng m nh, đ c bi ầ t là giá d u thô, l ẩ ng th c, th c ph m
ự ủ ế ệ ệ ả ầ ấ và các nguyên li u trong s n xu t công nghi p. S tăng giá c a h u h t các
ướ ạ ầ ở ệ hàng hóa trong n c góp ph n làm cho l m phát Vi
ủ ầ ế t Nam bùng phát. Tuy ế ớ i nhiên, nguyên nhân do chi phí tăng lên c a h u h t các hàng hóa trên th gi
ể ả ạ ở ệ ả không th gi i thích hoàn toàn cho l m phát Vi t Nam. Quan sát b ng sau
ộ ự ư ư ế ấ ầ ị chúng ta th y cùng ch u m t s tăng giá nh nhau nh ng h u h t các hàng hóa
ế ớ ề ư ệ ị ư ậ trên th gi ứ ạ i đ u không ch u m c l m phát cao nh Vi t Nam. Nh v y ngoài
ủ ự ạ ẩ nguyên nhân do s tăng giá c a các hàng hóa (l m phát do chi phí đ y) nguyên
ấ ổ ạ ọ ở ệ ạ Vi t Nam chính là l m phát
nhân r t quan tr ng gây nên bùng n l m phát do nguyên nhân cung ti n.ề
22
ị ự ế ớ ủ ư ạ (Ch u s tăng giá c a hàng hóa trên th gi ư i nh nhau nh ng l m phát ở ệ Vi t
ề ơ ố ớ Nam cao h n nhi u so v i các qu c gia khác)
6. Do tâm lý dân chúng
ị ườ ấ ộ ả ở ệ ạ ố Khi th tr ng b t đ ng s n Vi ả ộ ố ặ t Nam đang r i lo n, giá c m t s m t
ấ ổ ế hàng đang leo thang hàng ngày, gây tâm lý b t n trong dân chúng thì ti p đó
ầ (đ u năm 2004).
Ủ Ả Ệ Ề Ế Ạ V. GI I PHÁP KI M CH L M PHÁT C A VI T NAM
ướ ề ạ ưở ế ị 1. Đ nh h ng v l m phát và tăng tr ng kinh t ờ trong th i gian t ớ i
ệ ứ ạ ố ư ưở ố ớ Đ i v i Vi t Nam m c l m phat nao la t i u cho tăng tr ế ng kinh t ?
ưỡ ứ ể ấ ớ ộ Các ng
ệ ự ế ằ ệ ệ ộ ớ cho Vi ẩ ng cung v i các phân tích nêu trên có th cung c p m t m c chu n ườ i r ng, các doanh nghi p Vi t Nam, v i m t th c t t Nam và ng
ứ ạ ứ ạ ộ ổ ị tiêu dùng không thích m t m c l m phát cao và không n đ nh. M c l m phát
ệ ứ ạ ể ầ ủ ớ ướ ẩ ủ chu n c a Vi t Nam có th g n v i m c l m phát c a các n c Đông Nam
ứ ướ ầ ủ ỹ ề ệ ố ế Á. Nghiên c u b c đ u c a Qu ti n t qu c t (IFM) năm 2006 v m c đ
ở ệ ướ ỉ ạ l m phát Vi ớ t Nam v i các n ề ứ ộ ứ c Đông Nam Á cũng đã ch ra răng , m c
ạ ố ư ưở ướ ạ l m l m phát t i u cho tăng tr ng kinh t ế ở cac n c vùng Đông Nam Á,
ệ trong đó có Vi ả t Nam kho ng 3.6%.
ự ế ằ ứ ế ề ộ ưỡ ạ ố M t th c t ả r ng, các k t qu nghien c u v ng ng l m phát t t cho tăng
ưở ứ ư ề ớ ưở ế tr ng đ u không đ a ra v i m c tăng tr ng kinh t là bao nhiêu. Đây là câu
ệ ụ ạ ở ượ ư ọ ỏ h i quan tr ng cho Vi t Nam, b i vì l m phát m c tiêu đ ố c đ a ra trong m i
ưở ế ệ ớ quan h v i tăng tr ng kinh t .
ả ể ạ ở 2. Gi i pháp ki m soát l m phát ệ VN hi n nay
ả i pháp tình th ế 2.1. Gi
ữ ệ ượ ơ ố ạ ụ ụ ứ ờ ớ Nh ng bi n pháp này đ ả c áp d ng v i m c tiêu gi m t c th i “c n s t l m
ơ ở ề ệ ụ ệ ẽ ổ ị ệ phát” trên c s đó s áp d ng các bi n pháp n đ nh ti n t lâu dài . Các bi n
ườ ượ ụ ề ế ạ ạ pháp này th ng đ c áp d ng khi n n kinh t lâm vào tình tr ng siêu l m
phát.
ứ ế ườ ệ ượ ủ ướ ấ : các bi n pháp tình th th ng đ c chính ph các n c áp Th nh t
ướ ế ả ượ ề ề ấ ế ư ụ d ng, tr c h t là gi m l ng ti n gi y trong n n kinh t ừ nh ng ng phát
23
ư ệ ề ọ ề hành ti n vào l u thông. Bi n pháp này còn g i là chính sách đóng băng ti n
ậ ứ ươ ệ ỷ ệ ạ t . T l l m phát tăng cao ngay l p t c ngân hàng trung ả ừ ng ph i d ng các
ể ư ề ệ ứ ệ ư ừ ự ệ ế bi n pháp có th đ a đ n tăng cung ng ti n t
ụ ệ ế ấ ế ấ ứ ổ nghi p v tri t kh u và tái tri ố ớ t kh u đ i v i các t nh ng ng th c hi n các ừ ụ ch c tín d ng , d ng
ị ườ ứ ệ ắ ạ ề ệ vi c mua vào các ch ng khoán ng n h n trên th tr ng ti n t ,không phát
ề ắ ộ ướ ụ ệ hành ti n bù đ p b i chi ngân sách. Nhà n c áp d ng các bi n pháp làm
ượ ứ ề ề ế ư ươ ả gi m l ng ti n cung ng trong n n kinh t nh : ngân hàng trung ng bán
ị ườ ứ ắ ạ ề ệ ạ ệ ra các ch ng khoán ng n h n trên th tr ng ti n t , bán ngo i t và vay ,
ụ ợ ủ ủ ể ề ề ế phát hành các công c n c a chính ph đ vay ti n trong n n kinh t
ộ ướ ấ ề ử ặ ệ cho b i chi ngân sách nhà n c , tăng lãi su t ti n g i đ c bi ắ bù đ p ấ t là tăng lãi su t
ề ử ệ ự ư ệ ệ ấ ộ
ớ ượ ố ượ ể ả ề ắ ộ ớ ờ ti n g i tiét ki m dân c . các bi npháp này r t có hi u l c vì trong m t th i ỗ ng khá l n ti n nhàn r i gian ng n nó có th gi m b t đ c m t kh i l
ư ả ượ ứ ụ ả ị trong dân c do đó gi m đ c s c ép lên giá c hàng hoá và d ch v trên th
ườ ệ ượ ụ tr ng . ở ệ vi t nam các bi n pháp này đã d ị ố c áp d ng thành công vào cu i
ữ ữ ầ nh ng năm 80, đ u nh ng năm 90 .
ư ạ ữ ặ ả ắ :thi hành chính sách tài chính th t ch t nh t m hoãn nh ng kho n Th haiứ
chi
ế ế ố ạ ả ư ầ ch a c n thi ề t trong n n kinh t , cân đ i l ắ i ngân sách và c t gi m chi tiêu
ể ượ ứ ế đ n m c có th đ c .
ố ớ ố ượ ể ỹ ề ng ti n có trong Th baứ : tăng qu hàng hoá tiêu dùng đ cân đ i v i s l
l uư
ế ằ ự ẹ ế ậ ả ị thông b ng cách khuy n khichs t do m u d ch , gi m nh thu quan và các
ệ ầ ế ể ừ bi n pháp c n thi t khác đ thu hút hàng hoá t ngoài vào.
ệ ợ ừ ướ n c ngoài . Th t ứ ư : đi vay và xin vi n tr t
ề ệ ả ệ ệ ố : c i cách ti n t , đây là bi n pháp cu i cùng khi các bi n pháp
ạ ệ ả ố Th nămứ ư trên ch a đem l i hi u qu mong mu n .
ả 2.2. Gi i pháp chi n l ế ượ c
ể ủ ề ế ự ữ ệ ộ ế Đây là nh ng bi n pháp có tác đ ng lâu dài đ n s phát tri n c a n n kinh t
ẽ ạ ứ ệ ạ ố ổ ợ ế qu c dân. T ng h p các bi n pháp này s t o ra s c m nh kinh t lâu dài cho
ấ ướ đ t n c.
24
ẩ ự ể ả ở ộ ư ấ ứ ấ : thúc đ y s phát tri n s n xu t hàng hoá và m r ng l u thông Th nh t
hàng
ế ượ ể ạ ế ạ ầ ệ hoá. Đây là bi n pháp chi n l c hàng đ u đ h n ch l m phát , duy trì s ự
ổ ề ệ ị ế ấ ố ướ n đ nh ti n t ề trong n n kinh t ả qu c dân . S n xu t trong n c càng phát
ề ữ ề ệ ự ổ ể ề ạ ắ ị tri n thì càng t o ti n đ v ng ch c cho s n đ nh ti n t ọ . Chú tr ng thu hút
ạ ệ ể ệ ấ ẩ ị ngo i t qua vi c xu t kh u hàng hoá , phát tri n ngành du l ch …
ệ ế ắ ả ả ộ : ki n toàn b máy hành chính , c t gi m biên ch qu n lý hành
ệ ố ệ ẽ ệ ả ầ ớ Th haiứ ự chính. Th c hi n t t bi n pháp này s góp ph n to l n vào vi c gi m chi tiêu
ườ ủ ả ộ ướ th ng xuyên c a ngân sách do đó gi m b i chi ngân sách nhà n c .
ườ ả ướ ề ng công tác qu n lý đi u hành ngân sách nhà n c trên c ơ Th baứ : tăng c
sở
ả ấ ặ ợ ố ệ ộ tăng các kho n thu cho ngân sách m t các h p lý, ch ng th t thu, đ c bi t là
ả ủ ề ế ệ ấ ả ướ th t thu v thu , nâng cao hi u qu c a các kho n chi ngân sách nhà n c .
ủ ế ố ệ ạ 2.3. Các bi n pháp ch y u ch ng l m phát ở ệ Vi t Nam
ứ ủ ề ấ ạ ố ỉ ụ Chính ph nh t trí đi u ch nh m c tiêu ch ng l m phát và m c tăng tr ưở ng
ợ ớ ả trong năm 2008 thích h p trong tình hình m i và nêu 5 gi ầ ậ i pháp c n t p trung
ế ạ ỉ ạ ề ằ ổ ị ế ề ch đ o và đi u hành nh m ki m ch l m phát, n đ nh kinh t ả vĩ mô, đ m
ề ộ ưở ủ ề ế ả b o an sinh xã h i và duy trì ti m năng tăng tr ng c a n n kinh t .
ề ệ ề ụ 2.3.1 Đi u hành chính sách ti n t , tín d ng
ủ ế ụ ề ệ ụ ề Chính ph ti p t c đi u hành chính sách ti n t , tín d ng theo nguyên
ị ườ ủ ộ ụ ẽ ặ ả ạ ả ộ ắ t c th tr ng m t cách ch t ch , ch đ ng và linh ho t, b o đ m m c tiêu
ạ ổ ố ị ế ả ả ồ ộ ch ng l m phát, n đ nh kinh t ố vĩ mô, b o đ m huy đ ng các ngu n v n
ụ ụ ể ph c v phát tri n kinh t ế .
ề ệ ư ụ ầ ờ Th i gian g n đây báo chí liên t c đ a tin v vi c Ngân hàng Nhà n ướ c
ề ệ ắ ấ ề ử ự ệ ặ ế th c hi n chính sách ti n t th t ch t, NHTM tăng lãi su t ti n g i, si t
ế ạ ụ ặ ớ ổ ị ế ch t cho vay... v i m c tiêu chung là kìm ch l m phát, n đ nh kinh t . Tuy
ả ả ự ữ ệ ẻ ệ nhiên cái giá ph i tr cho vi c th c hi n nh ng chính sách này không r chút
nào.
ừ ủ ồ ố Ngay t ề tháng 1/2008, tình hình v n ti n đ ng c a các ngân hàng th ươ ng
ẳ ạ ừ ầ ấ ớ m i đã căng th ng, ngay t đ u năm m i, lãi su t liên ngân hàng đã có lúc lên
25
ụ ề ề ấ ỉ ướ ế đ n 25%. Nhi u ngân hàng đã liên t c đi u ch nh lãi su t theo h ng tăng lên,
ư ậ ế ị ề ể ấ ầ ơ ộ ỉ có n i đi u ch nh bi u lãi su t 23 l n trong m t tháng. Nh v y, quy t đ nh
ế ẽ ế ỏ ư ề ằ ượ rút ti n ra kh i l u thông b ng tín phi u s ti p thêm năng l ộ ng cho cu c
ấ ủ đua tăng lãi su t c a ngân hàng.
ở ạ ị ườ ế ề ệ ố Tr ng i cho thu hút v n gián ti p,Trong đi u ki n th tr
ở ắ ụ ư ầ ẫ ấ ắ ị ứ ng ch ng ặ khoán đ u năm 2008 v n ch a m y kh i s c, liên t c các quy đ nh th t ch t
ề ệ ẽ ạ ầ ư ả ti n t s t o ra c m giác cho nhà đ u t là NHNN đang “hy sinh th tr ị ườ ng
ể ố ứ ạ ch ng khoán” đ ch ng l m phát.
ồ ệ ẽ ế ụ ấ ề ồ Đ ng Vi t Nam s ti p t c lên giá Lãi su t ti n đ ng (VND) đ
ế ớ ỹ ượ ẩ c đ y ẽ ạ ả i đang gi m s t o ấ lên cao trong tình hình lãi su t đô la M (USD) trên th gi
ự ả ớ ồ áp l c gi m giá lên đ ng USD so v i VND.
ả ướ ụ 2.3.2 Gi m thâm h t ngân sách nhà n c
ắ ắ ặ ớ ế ệ ệ ề Tăng thu g n li n v i th t ch t, ti t ki m chi tiêu, nâng cao hi u qu
ồ ướ ế ộ ạ ố ử ụ s d ng ngu n v n ngân sách nhà n c, h n ch b i chi ngân sách. Th ả ủ
ướ ệ ố ả ươ ầ ị ệ ẫ ế ệ t ng yêu c u h th ng chính tr ph i g ự ng m u th c hi n ti t ki m 10%
ườ ậ ầ ư ắ ả ả ế ự ệ chi th ng xuyên; c t gi m các kho n chi ch a th t c n thi t; th c hi n các
ệ ế ụ ệ ầ ả ạ bi n pháp ti ư t ki m xăng, d u; rà soát và gi m các h ng m c, công trình ch a
ế ự ồ ờ ọ ế ệ ậ ứ th t b c thi t, đ ng th i kêu g i nhân dân th c hành ti t ki m tiêu dùng.
ầ ư ụ ế ả ằ ả ơ Gi m thâm h t ngân sách b ng c ch qu n lý đ u t
ả ầ ắ ặ ổ ầ ắ sách gi m t ng c u thông qua th t ch t chi tiêu công là đúng đ n, c n thi công Chính ế t
ư ư ủ ỗ ự ủ ỉ ự ự ủ ả
ế ể ả ủ ồ ữ ư ế ả ả ờ ơ ệ nh ng ch a đ . N l c gi m chi tiêu công c a Chính ph ch th c s có hi u ầ ự l c n u nh Chính ph đ ng th i có c ch đ đ m b o nh ng kho n đ u
ư ạ ả t còn l ệ i có hi u qu .
ụ ệ ể ẹ ả ớ Đ thu h p thâm h t ngân sách thì song song v i vi c gi m chi tiêu,
ủ ệ ầ ả ạ
ớ ơ ụ ề ề ồ Chính ph cũng c n c i thi n các ngu n thu ngân sách, tránh tình tr ng ngân ữ ồ i h n 40%) vào các ngu n thu không b n v ng ộ sách ph thu c quá nhi u (t
ừ ầ ư ệ ế ặ ế ậ ẩ ả ỏ ệ t d u m và thu nh p kh u nh hi n nay. C i cách thu , đ c bi t là thu ế
ủ ệ ậ ổ ệ ế thu nh p cá nhân (hi n chi m 2% t ng ngân sách c a Vi t Nam trong khi con
ở ế ệ ạ ề ớ ế ấ ộ ả ơ ố s này ề các n n kinh t hi n đ i đ u l n h n 20%) và thu b t đ ng s n.
ố ề ế ầ 2.3.3 Cân đ i cung c u trong n n kinh t
ủ ướ ệ ầ ả ả ả ộ ị Th t ng yêu c u các b , ngành ph i ch u trách nhi m đ m b o cân
ầ ặ ế ế ụ ụ ờ ố ư ả ấ ố đ i cung c u các m t hàng thi t y u ph c v đ i s ng và s n xu t nh xăng,
26
ề ể ạ ắ ắ ố ớ ặ ầ d u, g o, thu c, xi măng, s t, thép, phân bón... g n li n v i ki m soát ch t
ệ ẽ ả ẳ ị ch giá c . Kh ng đ nh không tăng giá bán than cho ngành đi n, không tăng
ệ ầ ướ ỗ ặ giá đi n và giá xăng d u. Nhà n ế ụ c ti p t c bù l ằ cho các m t hàng này nh m
ổ ị n đ nh giá.
ủ ướ ế ụ ẩ ủ ỉ ạ ấ ạ ả Th t
ấ ể ả ưở ấ ấ ầ ớ ng Chính ph ch đ o, ti p t c đ y m nh s n xu t kinh doanh ế ố i quy t v n ng. Ph n đ u v i tinh th n cao nh t đ gi ể đ duy trì tăng tr
ố ư ủ ướ ệ ộ ỉ ạ ấ cho các doanh nghi p, nh t là v n l u đ ng. Th t ng cũng ch đ o các B ộ
ủ ộ ữ ự ệ ặ ơ ỡ ệ ngành tích c c, ch đ ng h n n a trong vi c tháo g khó khăn. Đ c bi t, các
ộ ưở ệ ả ị ướ ạ ộ ủ ề ủ B tr ng ph i ch u trách nhi m tr ậ c Chính ph v ho t đ ng c a các t p
ộ ộ ả ổ đoàn, T ng công ty thu c b mình qu n lí.
ả ị ườ Ổ ị 2.3.4 n đ nh giá c th tr ng
ủ ướ ề ầ ộ ị ươ Th t ng yêu c u các b , ngành, chính quy n các đ a ph ộ ệ ng, hi p h i
ườ ệ ị ườ ả ổ ả các ngành hàng tăng c ng các bi n pháp qu n lý th tr ng giá c , t
ươ ạ ướ ệ ọ ố t t th ng m i trong n ứ ch c ớ ấ ệ c, kêu g i các doanh nghi p có trách nhi m v i đ t
ướ ơ ụ ợ ủ ặ ị n ầ c không đ u c tr c l
ừ ế ạ ế ề ố ổ ị ắ ư nguyên t c u tiên là t i và tăng giá các m t hàng. Chính ph đã xác đ nh ế nay đ n cu i năm ki m ch l m phát, n đ nh kinh t
ữ ế ạ ả ả ộ ệ vĩ mô, t o đà cho nh ng năm ti p theo, đ m b o an sinh xã h i. Và trong vi c
ổ ặ ị ế ế ủ ướ ỉ ạ ặ n đ nh giá các m t hàng thi t y u, Th t ớ ng đã ch đ o, v i m t hàng xăng
ấ ứ ờ ả ả ể ể ả ị
ườ ườ ể ế ấ ổ ợ ồ ầ d u, trong b t c th i đi m nào, đ a đi m nào cũng ph i đ m b o ngu n ủ ẽ ễ ng h p có di n bi n b t th cung t ng th . Trong tr ng, Chính ph s
ứ ể ả ề ế ệ ấ ợ nghiên c u bi n pháp h p lý đ gi i quy t. Đi u này cho th y Chính ph
ụ ư ầ ấ ạ ố ị ủ ố ớ luôn xác đ nh u tiên ch ng l m phát là m c tiêu hàng đ u, nh t là đ i v i
ầ ặ ế ế ầ ủ ề ế xăng d u – m t hàng thi t y u hàng đ u c a n n kinh t .
ứ ự ặ ớ ộ ươ V i m t hàng than, B Tài chính đang nghiên c u xây d ng ph ng án và
ẽ ề ặ ờ ớ ị ộ l trình ch t ch v giá than trong th i gian t i, trong đó, quy đ nh giá bán
ụ ớ ừ ộ than cho t ng h tiêu th l n.
ữ ổ ị ừ ế ế ệ ệ Đi n gi giá n đ nh t nay đ n h t năm thì giá than bán cho đi n cũng
ả ổ ề ị ươ ả ấ ph i n đ nh. Đó là đi u đ ng nhiên. Còn than bán cho s n xu t xi măng,
ấ ả ả ấ ấ ượ ộ cho s n xu t phân bón, và ngành s n xu t gi y cũng đang đ c B Tài chính
ự ộ ướ ệ ệ ợ ớ tính toán xây d ng l trình, b ề c đi cho phù h p v i đi u ki n hi n nay, trên
ụ ế ạ ầ ố ơ ở ề c s ki m ch tăng giá tiêu dùng và ch ng l m phát là m c tiêu hàng đ u.
27
ị ườ ệ ấ ả ộ ố ị Hi p h i xi măng quy đ nh th ng nh t cách qu n lý giá bán trên th tr ng.
ụ ưở ậ ệ ự ự ụ ả ặ ộ ớ V tr ng V qu n lý v t li u xây d ng – B Xây d ng, Còn v i m t hàng
ướ ề ị ớ ệ ộ ệ ề ề ỉ thép, tr ủ c đ ngh m i đây c a Hi p h i Thép Vi t Nam v đi u ch nh tăng
ự ướ ị ườ ệ ế ớ giá bán thép xây d ng tr c vi c giá phôi thép trên th tr ng th gi i tăng
ộ ệ ư ủ ủ ủ ể cao, quan đi m c a Chính ph là ch a ng h vi c tăng giá thép.
ệ ả ế ụ ự ệ ệ ấ Hi n nay, các doanh nghi p s n xu t phân bón đang ti p t c th c hi n
ể ổ ị ườ ệ ề ị nhi u bi n pháp đ n đ nh th tr ng phân bón.
ể ả ấ ạ ẩ ậ ẩ 5. Đ y m nh xu t kh u đ gi m nh p siêu
ể ả ẩ ạ ẩ ậ ấ ọ ủ ướ Tìm m i cách đ y m nh xu t kh u đ gi m nh p siêu. Th t
ẩ ấ ạ ưở ậ ẩ m nh, không có xu t kh u thì không có tăng tr ấ ng nh n ạ ng nên t p trung đ y m nh
ặ ẩ ấ ợ ế ạ ỷ ả ư ệ xu t kh u các m t hàng có l
ầ ế ệ ả ệ ằ ậ ủ ẽ ể gi y... Chính ph s ki m soát quy t li i th c nh tranh nh thu s n, d t may và da ị t nh p siêu b ng c bi n pháp th
ườ ợ ấ ướ ủ ộ tr ng và hành chính vì l i ích c a nhân dân và đ t n c. B Công th ươ ng
ứ ế ậ ạ ặ ế ế ư nghiên c u h n ch nh p siêu các m t hàng không thi t y u nh ô tô nguyên
ụ ể ế ậ ấ ấ chi c, ph tùng xe máy... ph n đ u ki m soát nh p siêu trong năm 2008
ươ ươ ế ớ ằ ươ ạ t ng đ ng năm ngoái, ti n t i cân b ng cán cân th ng m i
ỷ ậ ầ ố ố Trong đó, 11 t
ạ ổ ủ ướ ả ẩ ấ ầ ẩ 60% t ng kim ng ch xu t kh u. Do đó, Th t ế USD là con s nh p siêu trong b n tháng đ u năm, chi m ạ ng yêu c u ph i đ y m nh
ủ ướ ẩ ấ ằ ấ xu t kh u, tránh m t cân b ng cán cân thanh toán. Ngoài ra, Th t ng cũng
ỉ ạ ươ ệ ể ậ ộ ộ ch đ o B Công th ng, B Nông nghi p và Phát tri n nông thôn t p trung
ể ệ ặ ả ặ ầ ươ qu n lý ch t vi c ki m soát giá các m t hàng xăng, d u, l
ẩ ươ ể ẽ ặ ả ạ ộ ph m. “B Công th ng ki m soát ch t ch tình hình giá c t ự ự ng th c, th c ị i các đ a
ươ ố ợ ử ộ ớ ơ ườ ph ng, B Công an ph i h p v i các c quan x lý nghiêm các tr ợ ng h p
ụ ợ ầ ơ đ u c , nâng giá tr c l i
ỷ ố ệ 6. Chính sách t ệ giá h i đoái và bi n pháp thu hút USD trong vi c
ả ạ gi m l m phát
ụ ệ ụ ị ườ ở ấ Các công c lãi su t và nghi p v th tr
ề ế ộ ườ ạ ầ ả ộ gây nên nhi u bi n đ ng khó l ng m đã không thành công và ươ ng ng. L m phát c n ph i có m t ph
ớ ể ề ố ợ ớ ị ế ệ ớ ằ thu c m i đ đi u tr phù h p v i tình hình kinh t ầ hi n nay. C n nh r ng,
ỷ ả ợ ầ ẽ ậ ẩ khi t giá gi m thì cái l i đ u tiên là chúng ta s nh p kh u nguyên, nhiên
ẻ ơ ệ ẫ ả ấ ớ ướ ả ế li u v i giá r h n, d n đ n chi phí s n xu t trong n c gi m làm cho giá c ả
ướ ả ợ ứ ấ ẩ ả ậ ẩ hàng hóa trong n c gi m. Cái l i th hai là xu t kh u gi m, nh p kh u tăng
28
ề ẽ ổ ế ướ ộ ủ ộ cũng s làm tăng t ng cung cho n n kinh t trong n c. Tác đ ng g p c a các
ể ệ ả ằ ạ ế ố y u t này có th làm gi m l m phát . Em cho r ng các bi n pháp trên là thích
ợ ậ ượ ả ạ ả ấ ợ h p, l i ích chúng ta nh n đ ả c là gi m l m phát và chi phí s n xu t, gi m
ượ ề ế ụ ế ổ ể ấ ư ị l ề ng USD quá nhi u mà n n kinh t ch a th h p th h t, n đ nh tâm lý
ườ ả ả ỉ ủ c a ng
ệ ạ ươ ụ ạ ả ố ả ộ ả ả ả ủ i dân và b o đ m tính thanh kho n c a ngân hàng trong khi ch ph i ộ t h i cho thâm h t cán cân th ng m i hay gi m t c đ tr m t kho n thi
ưở ư ậ ề ế ẫ ờ tăng tr ng. Nh v y, n n kinh t v n còn l i.
ộ ố ướ ề ử ủ ạ ấ ạ ế ớ 7. L m phát và v n đ x lý l m phát c a m t s n c trên th gi i,
ọ ậ ụ ệ h c t p và áp d ng vào Vi t Nam
(cid:0) M :Ỹ
ầ ạ ở ỹ ướ ậ ỷ G n 30 năm nay, tình hình l m phát ể M có th khái quát:tr c th p k 60
ứ ạ ừ ạ ở m c l m phát bình quân 5 năm là 1, 3% năm, t năm 60 tr đi l m phát bình
ế ề ạ ậ ọ ỷ quân l m phát năm năm li n là 4, 7%. Đ n th p k đã v t lên 7,5%kéo dài
ở ạ ậ ầ ả ộ ố ỷ ế đ n đ u th p k 80, 10 năm tr l i đây đã gi m xu ng còn 4, 7% m t năm.
ủ ế ạ ỉ ế ạ ậ ấ ỹ ỷ Đ n th p k 70, l m phát M đã đ t đ nh cao nh t và nguyên nhân ch y u là
ữ ủ ể ẹ ế ế ạ do Chính Ph coi nh nh ng đi m nóng kinh t ử , thi u chú ý x lý l m phát.
ữ ầ ướ ướ ấ ề Đ u nh ng năm 80, n ỹ ứ c m đ ng tr ư ừ c tình hình ch a t ng th yv suy
ế ặ ạ ự ể ạ ỹ thoái kinh t ệ và l m phát. Đ ngăn ch n l m phát phi mã đó, M đãth c hi n
ộ ấ ề ệ ể ả ầ ạ đ gi m d n l m phát.
ế ớ ụ ứ ề m t chính sách v lãi su t và ti n t (cid:0) NH T:Ậ ế 50 năm sau chi n tranh th gi ể i th hai, trong quá trình khôi ph c và phát tri n
ế ạ ở ậ ả ả ả kinh t . L m phát ữ Nh t B n x y ra vào nh ng năm 50 51 do nh h
ế ề ế ộ ưở ng ị ủ c a chi n tranh Tri u Tiên và năm 19731974 do cu c chi n tranh vùng v nh.
ư ề ặ ạ ể ế ỏ ả Đ ngăn ch n l m phát, và đ a n n kinh t thoát kh i c nh khó khăn. Chính
ể ố ụ ủ ệ ề ậ ph Nh t đã áp d ng nhi u bi n pháp đ đ i phó. Tháng 12 năm 1984 Chính
ủ ớ ợ ạ ằ ổ ế ố ị ắ Ph đã nêu 9 nguyên t c nh m n đ nh kinh t
ụ ậ ả ẩ ấ . Đ i phó v i đ t l m phát ằ 1970, Nh t đã áp d ng chính sách gi m chi tài chính và tăng xu t kh u nh m
ổ ừ ậ ấ ầ ồ ị ờ n đ nh v t giá. T tháng 412 năm 1973 đã năm l n nâng lãi su t, đ ng th i
ờ ữ ữ ệ ậ ả ộ ả qu n lý v t giá m t cách h u hi u. Nh nh ng gi i pháp
ặ ứ ậ ả ữ ắ ượ ạ đúng đ n Nh t B n không nh ng ch n đ ng đ ự c l m phát mà còn tăng th c
ế ả ề ự l c cu n n kinh t .
29
(cid:0) ồ ố ồ ố B n con r ng Châu Á “Hàn Qu c, Đài Loan, H ng Kông,
Xingapore”:
ưở ế ỷ ệ ạ ươ ố ườ Tăng tr ng kinh t nhanh thì t l m phát t l ng đ i thông th ng cũng
ư ẽ s cao và ng ượ ạ c l i. nh ng trong th c t ự ế ở ộ ố ướ ố m t s n ộ c t c đ tăng tr ,
ế ứ ạ ặ ươ ể ẫ ợ kinh t cao mà v n có th duy trì m c l m phát thích h p ho c t ưở ng ố ng đ i
ấ ườ ủ ợ ố ố ồ th p. Đó là tr
ưở ồ ố ố ộ Hàn Qu c, Đài Loan, H ng Kông, Xingapore có t c đ tăng tr ng h p c a b n con r ng Châu Á. Trong su t 31 năm qua, ế ng kinh t
ư ỷ ệ ạ ẫ ữ ở ứ ặ ươ ố cao nh ng t l m phát v n gi l ấ m c th p ho c t ậ ấ ng đ i th p. V y
ế ố ự ố ồ ự ệ ồ ượ ự “b n con r ng” đó đã d a vào y u t ờ gì mà đ ng th i th c hi n đ c s tăng
ưở ế ứ ạ ẫ ả ươ ố tr ng kinh t ả cao mà v n đ m b o m c l m phát t
ờ ỳ ầ ự ệ ố ồ ề th i k đ u “ B n con r ng” đ u th c hi n chính sách kinh t ấ ng đ i th p ?Trong ự ế ị ườ th tr ng t
ở ử ư ế ấ ạ ể ả do hay m c a, nh ng kinh t ậ hàng hoá không phát tri n, s n xu t l c h u.
ạ ị ướ ạ ề ẽ ặ ạ ạ Khi đó l i b các n c c nh tranh m nh m và lũng đo n n ng n , cho nên
ướ ề ứ ượ ằ ự ể ơ ỏ các n c này đ u ý th c đ c r ng không th buông l ng t do cho c ch
ườ ụ ủ ả ộ thhi tr ế ệ ệ ng. Ho bu c ph i áp d ng bi n pháp: “ Chính Ph can thi p
ự ể ệ ằ ạ ế ộ m nh”b ng cách th c hi n m t chính sách phát tri n kinh t
ự ế ộ ứ ế ừ ệ ả ệ t . Ch đ quan ch c liêm khi t có hi u qu , không ng ng hoàn thi n ch đ có lý trí và trình ế ộ
ậ ướ ệ ố ặ ấ lu t pháp nhà n ậ c và h th ng ch p hành lu t pháp nghiêm ng t. T t c
ơ ở ả ữ ề ệ ạ ả ướ nh ng đi u ki n đó t o thành c s b o đ m cho b ể c phát tri n kinh t ấ ả ế
ậ ợ ủ ự ữ ệ ệ thu n l
ể ế ề ệ ộ ệ i và nó còn giúp cho Chính Ph th c hi n nh ng bi n pháp can thi p ườ ng xã h i. Trong đi u ki n môi tr ủ c a mình vào quá trình phát tri n kinh t
ộ ế ậ ự ặ ủ ủ ượ xã h i và kinh t có tr t t thì các m t công tác c a Chính ph đ
ủ ứ ệ ươ ố ỉ ừ c quán ệ đó giúp Chính ph th c hi n tri ấ t và ch p hành t ng đ i nghiêm ch nh, t
ượ ự ị ụ ể ế ạ ả ấ đ c các m c tiêu d đ nh: phát tri n kinh t
ủ ể ệ ố ộ ọ ậ cao l m phát gi m th p. V y ệ Chính ph các qu c gia đã làm gì đ can thi p m t cách khoa h c và có hi u
ủ ế ủ ự ệ ệ ể ả qu . Có th nêu 6 bi n pháp mà các chính ph đã th c hi n ch y u sau:
ế ắ ắ L a ch n chi n l đúng đ n; n m ch c tình hình
ể c phát tri n kinh t ề
ắ ợ ế ớ ạ ỉ ệ ậ ế ự ọ ướ c và qu c t trong n ể ế ượ c phát tri n kinh t Chi n l ế ượ ờ ố ế ể ị đ k p th i đi u ch nh co phù h p: có quan h m t thi t v i l m phát.
ế ượ ự ệ ề ệ ế ướ Trong đi u ki n th c hi n chi n l c kinh t theo mô hình h ộ ng n ithì
ế ị ự ệ ầ ở ự ầ ủ ế quan h cung c u ch y u là s quy t đ nh ữ s gia tăng nh ng nhu c u và
ộ ộ ứ ễ ấ ả ạ ạ kh năng cung c p n i b , s c mua có h n không d gì gây lên l m phát
30
ượ ự ể ươ ố ớ ế ớ đ c. S phát tri n khép kín cách ly t ng đ i v i th gi
ượ ự ả ị ườ ả ộ ớ ố ế ồ đ c s xung đ t giá c hàng hoá v i giá c th tr i bên ngoài đã tránh ờ , đ ng th i ng qu c t
ạ ả ướ ự ề ậ ỉ cũng khó gây ra l m phát. giá c trong n ướ đi u ch nh. B c sang th p k c t
ố ế ả ề ổ ợ 60, khi hoàn c nh qu c t đa có nhi u thay đ i có l ề i cho n n kinh t ỷ ế ướ ng h
ờ ơ ậ ợ ạ ắ ắ ọ ị ề ỉ ngo i, h đã nhanh chóng n m b t th i c thu n l
ế ượ ế ẩ ố ế ố ể chi n l ể c phát tri n kinh t ộ , đ y nhanh t c đ phát tri n kinh t ờ i và k p th i đi u ch nh ạ đ i ngo i.
ế ượ ư ệ ẫ ố ồ ự Nh ng dù th c hi n chi n l c nào thì “b n con r ng” v n kiên trì nguyên
ữ ữ ể ể ể ổ ổ ổ ị ị ị ắ t c gi v ng n đ nh đ phát tri n, phát tri n trong n đ nh, coi n đ nh là
ụ ủ ọ ế ể ề ạ m c tiêu quan tr ng c a chính sách kinh t . Đ đ phòng l m phát cao, s ẽ
ạ ọ ấ ự ữ ấ ậ ổ ố ọ mang l i nh ng t n th t cho qu c gia và khu v c. H r t th n tr ng và dè
ấ ỳ ề ọ ươ ẩ ượ ậ ặ d t, trong b t k chính sách quan tr ng nào đ u th ng l
ế ế ượ ồ ủ ế ớ các nhà kinh t ớ , các ch công ty l n, các nhà chi n l ớ ng c n th n v i ế c r i m i đi đ n quy t
ứ ự ệ ề ớ ợ ỉ ị đ nh, trong quá trình th c hi n luôn ý th c đi u ch nh cho phù h p v i tình
ế ớ hình th gi ớ i m i.
ệ ợ ế ắ ả ả ố ườ ả Nghiêm kh c kh ng ch giá c và b o v l ủ i ích c a ng ấ i s n xu t
ườ ườ và ng i ng i tiêu dùng:
ộ ế ố ả ớ ề ề ế Giá c hàng hoá là m t y u t có liên quan t ấ i nhi u v n đ kinh t
ấ ỳ ề ả ả ủ ộ ố ưở ộ h i khác. B t k giá c c a m t hàng hoá nào lên xu ng đ u nh h và xã ế ng đ n
ả ủ ệ ồ ố ự ộ ề ế giá c c a hàng hoá khác. “ B n coa r ng” th c hi n m t n n kinh t
ư ự ư ả ả ơ ả ự ủ hàng ư ậ do hình thành. Nh ng nh v y hoá t do t b n ch nghĩa, giá c c b n t
ả ự ủ ụ ề ộ ộ ỳ không ph i t do tu ý l n x n, Chính ph đã dùng nhi u công c trong tay
ụ ệ ể ẫ ọ ả ữ c h u hình l n vô hình đ phát huy tác d ng quan tr ng trong vi c hình thành
ả ề ơ ả ự ề ạ ố
ả ủ ứ ủ ệ ệ ồ ổ ơ ả giá c làm cho s hình thành v giá c b n v c b n là do ba đ i tác t o nên. ệ ch c đ ng nghi p hi p Đó là giá c c a Chính ph can thi p, giá do các t
ạ ươ ệ ủ ệ ạ ị th
ủ ự ươ ủ ự ủ ệ ồ ộ ng t o nên và giá do các xí nghi p quy đ nh. Ph m vi can thi p c a Chính ữ ng th c, giá c a nh ng ph bao g m giá c a s nghi p công c ng, giá l
ặ ệ ủ ữ ế ộ ỳ hàng hoá đ c bi ộ ữ t. Nh ng bi n đ ng giá c a nh ng hàng hoá này là tu thu c
ữ ủ ủ ữ ế ầ ạ ộ ườ vào nh ng bi n đ ng c a tình tr ng cung c u và c a nh ng ng ứ i có m c thu
ậ ướ ủ ế ụ ủ ị nh p bình quân cao do Nhà n ả c qui đ nh. m c đích ch y u c a nó là b o
ữ ầ ộ ơ ả ủ ả đ m nh ng nhu c u tiêu hao c b n c a nhân dân và an toàn xã h i.
31
ử ụ ệ ả ằ ả B o đ m cân b ng thu chi tài chính, s d ng bi n pháp tài chính
ể ố ế ạ ngân hàng đ kh ng ch l m phát:
ủ ố ề ặ ầ ấ ố ậ ồ V m t này, cách làm c a b n con r ng r t khác nhau. Hàn qu c, đ u th p
ấ ươ ứ ộ ể ộ ố ưở ỷ k 60 đã l y ph ng th c b i chi tài chính đ duy trì t c đ tăng tr ng kinh
ả ướ ầ ư ế ố ế t cao. Do hoàn c nh trong n c thi u v n, qui mô đ u t ự xây d ng l
ỉ ạ ủ ọ ặ ể ẩ ấ ầ ỗ và t ư ưở t ng ch đ o c a h đ t xu t kh u lên hàng đ u, đ bù l và gi ạ ớ i l n, ữ ợ i l
ớ ả ệ ế ế ấ ậ ẫ ả ấ ấ ẩ nhu n th p cho các xí nghi p xu t kh u d n đ n k t qu , cùng v i s n xu t
ẩ ấ ạ ộ ố ọ và t c đ xu t kh u tăng nhanh, l m phát cũng ngày càng thêm nghiêm tr ng,
ỷ ệ ạ ớ ủ ả ộ ố ộ t l m phát lên t l i 30% m t năm. Cu i cùng bu c Chính ph ph i can
ế ạ ế ể ệ ệ ằ ố thi p b ng hành chính, dùng bi n pháp “đông k t”giá đ kh ng ch l m phát.
ươ ự ả ở ờ ồ Tình hình t ng t cũng x y ra Đài loan. Trong th i gian đó H ng Kông và
ươ ố ổ ứ ộ ị Singapore thu chi tài chính t ng đ i n đ nh. Singapore th c thi m t chính
ể ạ ệ ố ữ ề ượ ằ sách tích tr vàng đ t o đi u ki n t t cho thu chi tài chính đ
ị ấ ả ề ệ ả ủ Chính ph qui đ nh, t t c các xí nghi p hàng tháng đ u ph i trích m t t c thăng b ng. ộ ỷ ệ l
ươ ấ ị ư ươ ế ệ ộ l ộ ng nh t đ nh n p cho tr ng ng làm quĩ ti
ượ ưỡ ế ở quĩ này đ ư c trích ra đ a vào quĩ d ng lão, mua nhà ầ t ki m cho cá nhân. M t ph n ờ ụ giáo d c... Nh , y t
ư ậ ả ặ ợ ủ ẹ làm nh v y đã gi m nh gánh n ng chi phí phúc l ặ i cho Chính ph , m t
ạ ế ượ ố ưở ề ầ khác l ề i đi u ti ộ c t c đ tăng tr t đ ng v nhu c u tiêu dùng cá nhân.
ả ầ ư ệ ướ Hi u qu đ u t ế cao khi n nhà n ậ c tăng thu nh p tài chính.
ầ ư ầ ạ ỹ ệ ả T i Singapore vòng tu n hoàn kín tích lu caođ u t caohi u qu cao
ưở ậ ỹ ố ế ị ả ả tăng tr ng caothu nh p cao. Tích lu cao là nhân t
ờ ưở ế ạ ả th i gian kéo dài tăng tr ng kinh t ạ cao mà l m phát l quy t đ nh b o đ m cho ệ i gi m. Ngoài vi c
ấ ặ ắ ả phát hành và qu n lý ti n t ề ệ ở ồ ệ H ng kông và Singapore cũng r t đ c s c. vi c
ề ở ả ụ ề ệ ộ ụ ề phát hành và qu n lý ti n Singapore do c c ti n t đ c quy n ph trách.
ế ưở ề ệ ớ ụ ề ệ Khi kinh t tăng tr ầ ng, nhu c u ti n t l n lên, thì c c ti n t ứ căn c vào d ự
ạ ệ ể ố ượ ữ ề ướ ự tr ngo i t ế ị đ quy t đ nh kh i l ng phát hành ti n trong n c. Còn s phát
ề ở ồ ạ ố ố ủ ị ự ỹ hành ti n H ng kông thì ch u s chi ph i c a qu ngo i h i. Chính ph
ộ ố ề ấ ạ ố ượ ủ ị ế phát hành m t s ti n r t h n ch và Chính ph không qui đ nh s l ng c ủ ụ
ấ ỳ ộ ể ọ ượ ề th cho h . Khong b t k m t ngân hàng nào đ
ượ ệ ượ ề ượ ứ ổ ứ t ch c này ngăn đ c vi c phát hành l ng ti n v ể c phép phát hành ti n. Ki u ỗ t quá m c cho phép m i
ế ệ ượ ầ ồ ố ờ ị ộ khi nhu c u xã hô tăng lên, đ ng th i kh ng ch hi n t ng b i chi tài chính
ở ơ ngay trong c quan tài chính.
32
ườ ạ ố ế ạ ả ố Tăng c ng qu n lý ngo i h i, kh ng ch l m phát:
ự ướ ố ồ ố ạ ộ ữ “ B n con r ng” là nh ng qu c gia và khu v c h
ưở ả ế ớ ệ ề ố ậ ng ngo i cao đ và m u ự ng tr c ớ ủ ị d ch l n c a th gi ỉ i, cho nên vi c đi u ch nh giá h i đoái có nh h
ế ớ ạ ướ ỷ ậ ọ ự ể ẩ ẩ ấ ti p t i l m phát. Tr
ể ế ể ở ộ ẩ ướ ự ấ ọ tri n kinh t . Đ m r ng xu t kh u, tr c th p k 60 h d a vào xu t kh u đ thúc đ y phát ồ giá đ ng c tiên h đã t đánh t ụ ỷ t t
ự ự ề ề ủ ế ạ ầ ồ ti n c a mình; khi th c l c n n kinh t
ệ ế ị ệ ọ ạ ề ạ ỉ li u, thi t b máy móc, linh ki n bên ngoài tăng m nh thì h l ậ m nh lên, nhu c u ngu n nguyên v t ỷ i đi u ch nh t
ị ồ ề ố ướ ợ giá h i đoái làm cho giá tr đ ng ti n trong n c tăng lên có l ậ i cho nh p
ặ ủ ị ồ ươ ệ ề ẩ kh u. Đ ng nhiên vi c gì cũng có hai m t c a nó, giá tr đ ng ti n trong
ướ ấ ợ ề ặ ấ ế n c quá cao ho c quá th p đ u b t l ề i cho n n kinh t ả ơ . Do đó c quan qu n
ạ ố ể ắ ượ ế ị ề ấ ộ ợ lý ngo i h i làm sao đ n m đ c “đ ” thích h p là v n đ quy t đ nh.
ồ ố ử ụ ầ ư ướ ệ ả S d ng hi u qu ngu n v n đ u t n c ngoài:
ự ư ẽ ẩ ạ ể Trong s l u chuy n trên ph m vi th gi ế ớ ư ả i, t b n s thúc đ y quá trình
ể ề ấ ế ồ ư ả ư ể ầ ủ ế ở nh t th hoá n n kinh t toàn c u. ngu n t b n l u chuy n ch y u
ụ ể ợ ở n ướ ư ả c t b n phát tri n, m c đích là tìm l ậ i nhu n cao các ẩ ố chính qu c và đ y
ấ ạ ườ ế ồ ư ả ẩ m nh su t kh u hàng hoá. Ng i ti p thu ngu n t ủ ế b n ch y u là các n ướ c
ề ẽ ạ ẩ ạ ể ả ồ ố đang phát tri n. Ngu n v n ch y vào nhi u s t o nên và thúc đ y l m phát
ướ ướ ề ấ ắ ủ c a các n ể c đang phát tri n, đã nhi u n
ầ ủ ự ệ ố ồ ướ ọ c th m thía bài h c cay đ ng này. ạ c kinh nghi m đó “B n con r ng” đã d a vào nhu c u c a các giai đo n Tr
ể ị ầ ư ướ ể phát tri n khác nhau đ đ nh rõ chính sách thu hút đ u t n c ngoài.
ủ ữ ệ ị ươ ố ợ ặ ng nhân ph i h p ch t
Qui đ nh nh ng hành vi c a xí nghi p và th ẽ ớ ủ ch v i chính ph :
ề ươ ạ ợ ậ ế ớ ữ Trong nhi u tr ng h p, l m phát liên quan m t thi
ấ ộ ườ ủ ệ ươ ấ ỗ ộ l n x n b t th ng c a các xí nghi p và th ạ ộ t v i nh ng ho t đ ng ệ ạ ng nhân. M i khi xu t hi n l m
ư ủ ế ề ố ạ ế phát Chính ph tìm cách kh ng ch nh ng đ u không mang l ả i k t qu mong
ự ấ ợ ủ ữ ộ ố ọ mu n. M t trong nh ng nguyên nhân quan tr ng là s b t h p tác c a các xí
ệ ươ ủ ủ ố ướ ử ụ ơ nghi p và th ng nhân. Chính ph c a b n n c đã s d ng c ch th
ạ ể ủ ệ ị ươ ế ưở ng ệ ph t đ qui đ nh hành vi c a xí nghi p và th ng nhân làm cho xí nghi p và
ươ ố ợ ặ th ẽ ớ ng nhân ph i h p ch t ch v i
ủ ả ủ ượ ủ ả ệ Chính ph b o đ m cho các chính sách c a Chính ph đ c quán tri t và
ậ ợ ự ệ th c hi n thu n l i.
33
Ầ Ậ Ế PH N III: K T LU N
ứ ằ ậ ạ ố ơ ấ Chúng ta nh n th c r ng quá trình đ u tranh ch ng l m phát không đ n
ỏ ạ ư ệ ệ ả ộ gi n ngày m t ngày hai.Nó là căn b nh kinh niên nh ng vi c xóa b l m phát
ả ả ươ ứ ớ ợ ạ hoàn toàn thì cái gi ả ph i tr không t ng x ng v i l i ích đem l
ế ạ ụ ễ ắ ạ ệ ứ ạ ấ hình di n bi n l m phát và kh c ph c nó t i Vi i.Tình ạ t Nam r t ph c t p. L m
ệ ế ả ế phát đã hoành hành công khái khi Vi t Nam ti n hành c i cách kinh t ộ xã h i,
ộ ữ ự ả ả ấ ả ỏ ồ xóa b bao c p, quan liêu. S c i cách không đ ng b gi a giá c và qu n lý
ế ẫ ủ ế ả ầ ọ ộ kinh t ố d n đ n kh ng ho ng tr m tr ng. Thành công trong cu c ch ng
ế ạ ư ệ ướ ề ạ l m phát 1989 và các bi n pháp ki m ch l m phát năm 2008 đ a n c ta
ượ ự ổ ứ ả ậ ớ ế ủ v t lên chính là s đ i m i trong nh n th c qu n lý kinh t ả c a Đ ng và
ướ ế ổ ề ơ ở ủ ự ề ị nhà n c ta. Kinh t n đ nh đã làm ti n đ c s cho s thành công c a các
ự ữ ụ ự ự ọ ị
ạ ượ ộ ố thành t u trong lĩnh v c giáo d c, khoa h c, chính tr …nh ng thành t u to ế ạ c trong công cu c ch ng l m phát cũng không vì th ớ l n mà chúng ta đ t đ
ớ ỏ ủ mà chúng ta ch quan, n i l ng.
ấ ứ ậ ạ ọ ậ L m phát luôn rình r p và đe d a chúng ta b t c lúc nào. Chính vì v y
ả ướ ầ ỗ ướ ả ọ ủ Đ ng và nhà n ậ c c n ph i luôn th n tr ng trong m i b c đi c a mình đ ể
ề ả ể ữ ề ả ể ạ ả đ m b o cho n n kinh t ế ướ n c ta phát tri n v ng m nh làm n n t ng đ phát
ổ ị ự ể ủ ụ ọ ướ triên khoa h c, giáo d c, đu i k p s phát tri n c a các n ự c trong khu v c
ướ ế ớ ỉ ủ ề nói riêng và các n c trên th gi i nói chung. Đi u này không ch c a riêng ai
ầ ỏ ộ ẻ ệ mà m t ph n không nh dành cho các nhà doanh nghi p tr
ấ ạ ấ ướ ề ớ ầ góp ph n làm ề ổ i này. L m phát đang là v n đ n i ạ r ng danh đ t n c trong nhi u năm t
ề ệ ố ắ ớ ứ ấ ế ộ c m trong lý thuy t Tài chính Ti n t . Em đã c g ng t
ủ ề ế ữ ỉ ả thành đ tài trong kh năng c a mình. Bài vi i m c cao nh t hoàn ặ t này ch là nh ng thu nh t
ướ ầ ấ ơ ở ứ ệ ể ậ b c đ u mang tính ch t c s cho vi c phát tri n nh n th c sau này.
34
35