Lý thuyết thị trường hiệu quả và tài chính hành vi

GVHD: Ths. Trương Minh Tuấn

Ụ B  GIÁO D C ĐÀO T O

ƯỜ

Ạ Ọ

Ố Ồ

TR

NG Đ I H C KINH T  THÀNH PH  H  CHÍ MINH

KHOA :  TÀI CHÍNH

TI U LU N THUY T TRÌNH MÔN:

TÀI CHÍNH TI N TỀ

Ị ƯỜ

Đ  TÀI 1

Ế : LÝ THUY T TH  TR

NG HI U QU  VÀ TÀI CHÍNH

HÀNH VI

ƯỚ

ƯƠ

GI NG VIÊN H

NG D N: THS.TR

NG MINH TU N

NHÓM SINH VIÊN TH C HI N: NHÓM 8

1

Ọ H  VÀ TÊN MSSV CÔNG VI CỆ KÝ TÊN

S T T

ư

Võ Nh  Ph

ướ c

33161020011

0 1

T.Thùy

33161020049

0 2

ễ Nguy n D ngươ

ị Tr n Th  Oanh

33161020008

0 3

Lê Th  Thanh Loan

33161020271

0 4

Vũ Thanh Xuân

33161020260

0 5

Thành

0 6 ầ Ph n   B.   Lý ế thuy t tài chính hành vi ầ   Ph n   A.   Lý ế ị  th thuy t   ệ   ườ tr ng   hi u quả ầ Ph n   B.   Lý ế thuy t tài chính hành vi Làm  Powerpoin ầ Ph n   A.   Lý   ị  ế thuy t th   ệ   ườ tr ng   hi u quả Làm  Powerpoin

ễ Nguy n Trung

DANH SÁCH NHÓM 8

Lý thuyết thị trường hiệu quả và tài chính hành vi

GVHD: Ths. Trương Minh Tuấn

3

Ậ NH N XÉT GIÁO VIÊN ĐI MỂ

Lý thuyết thị trường hiệu quả và tài chính hành vi

GVHD: Ths. Trương Minh Tuấn

Ụ Ụ PH  L C

ị ườ

ế

A. Lý thuy t th  tr

ệ ng hi u qu

ị ườ

ng hi u qu ..................................................................trang

ệ I.khái ni m th  tr 5

5

ị ườ

ế  thuy t th  tr

ng hi u

1. Các gi ả qu .........................................................trang 5

ị ườ

2. đ c đi m c a th  tr

ệ ng hi u qu

ị ườ

ng hi u qu ...............................................................trang

II. hình thái th  tr 6­7

ị ườ

ng hi u qu .....................................................trang 7

III. Ki m ch ng th  tr – 8

ị ườ

ng ch ng khoán

ở ệ  Vi

t Nam............................trang

IV. Th c tr ng th  tr 8­9

ế

B. Lý thuy t tài chính hành vi

I. Khái ni m tài chính hành vi..................................................................trang 9

ề ả

1.N n t ng tài chính hành vi..................................................................trang 9­  10

2.Khái ni m và m c tiêu tài chính hành vi.........................................trang 10­  11

a. Khái ni m...........................................................................................trang 10­11

ề ả

b. N n t ng..............................................................................................trang 11

ệ ồ ạ

i tài chính hành vi...................................................trang 10­

II.Đi u ki n t n t 14

ấ ợ

1.Hành vi b t h p lí...............................................................................trang 11­ 12

ệ ố

ấ ợ

2.Hành vi b t h p lí mang tính h  th ng............................................trang 12­  13

Lý thuyết thị trường hiệu quả và tài chính hành vi

GVHD: Ths. Trương Minh Tuấn

ị ườ

ớ ạ

i h n kh  năng kinh doanh chênh l ch giá trong th  tr

ng tài

3.Gi chính..........................................trang 13

4.Quan đi m tài chính hành vi......................................................... trang 13­14

ượ

5.Nh

c đi m tài chính hành vi........................................................trang 14

7

Ị ƯỜ

Đ  TÀI :LÝ THUY T V  TH  TR

NG HI U QU  VÀ TÀI CHÍNH

HÀNH VI

Ị ƯỜ Ề Ả Ế A.LÝ THUY T V  TH  TR Ệ NG HI U QU

ề ị ườ ả ệ I. Khái ni m v  th  tr ệ ng hi u qu

ể ườ i tham gia

ạ ấ i b t th i đi m nào, t ắ ớ ề ượ ả ị ườ ờ ứ ượ ắ ị ườ ơ Là n i mà t ng n m b t và t c thì, đ ấ ả t c  các thông tin m i đ u đ ả c ph n ánh vào trong giá c  th  tr ữ c nh ng ng ng. th  tr

ệ ả ộ ả ng hi u qu ) (en: efficient market hypothesis) là m t gi

ị ườ ế Lý thuy t th  tr ẳ ị ị ườ ằ

ứ ặ ng tài chính, đ c bi ng ch ng khoán

ủ ọ ầ ứ ằ ệ ng tài chính là hi u qu ệ là th  tr ị ườ ợ cượ  l t. Do đó không th  ki m t   ể ế đ i nhu n

ế ế ộ ậ  b ng cách căn c ứ ể t hay nh ng hình thái bi n đ ng ế ủ    thuy t c a lý ả (efficient), r ng giá c a ủ   , ph nả   ứ  c aủ  giá cả trong quá kh .Có th  nói

ị ườ ắ ộ ơ thuy tế  tài chính kh ng đ nh r ng ch ng khoán (securities) trên th  tr ánh đ y đ  m i thông tin đã bi vào các thông tin đã bi ọ m t cách ng n g n là các nhà đ u t ằ  các th  tr ị ườ ế ữ ể ầ ư không th  khôn h n th  tr ng.

1. Các gi

ả ả thi ế ề ị ườ t v  th  tr ệ ng hi u qu

(cid:0) ứ ị ườ ủ ạ ớ ng hi u qu  nó đòi h i m t s  l

ệ ớ ố ả ụ ng v i m c tiêu t ỏ i đa hoá l

ộ ố ượ ố ng l n các đ i th  c nh tranh ậ ợ i nhu n, h  ti n hành phân tích và ộ ậ ị ườ ứ ạ ớ ấ Th  nh t: Th  tr ọ ế tham gia vào th  tr ộ ị đ nh giá các lo i ch ng khoán m t cách hoàn toàn đ c l p v i nhau.

(cid:0) ữ ớ ề ứ ị ườ ố c công b  trên th  tr

ượ ề ờ ự ộ ế ị ệ ể ố ộ ng m t cách   ộ    đ ng, và vi c quy t đ nh v  th i đi m công b  thông tin cũng đ c

ứ Th  hai: Nh ng thông tin m i v  ch ng khoán đ ẫ ng u nhiên và t ậ ẫ l p l n nhau.

(cid:0) ỉ ọ ề ầ ư

ả ả ủ ưở ậ ủ ỉ

ả ứ ự ề ặ

ế

ể ự ề ở ỗ ề ờ c đi u gì s  x y ra

ầ ư ớ ớ ề ư ầ ướ i m c c n thi ị ể  m i th i đi m xác đ nh. Giá ch ng khoán đ ở ố ượ ng l n các nhà đ u t

ậ ạ ớ ứ  luôn tìm m i cách đi u ch nh giá ch ng khoán th t nhanh Th  ba: Các nhà đ u t   ằ ặ   ng c a thông tin. M c dù s  đi u ch nh c a giá có nh m ph n ánh chính xác  nh h ự ề   ộ ể th  là không hoàn h o, tuy nhiên nó không h   u tiên cho m t m t nào. Có khi s  đi u ư ứ ứ ỉ t, nh ng ta không th  d  đoán ch nh là quá m c, cũng có khi là d   ỉ ượ ứ ẽ ả ượ   c đi u ch nh đ ợ   ố ụ ộ m t cách nhanh chóng là b i s  l i  v i m c tiêu t i đa hoá l nhu n c nh tranh v i nhau.

(cid:0) ấ ả ữ ề

ứ ả

ượ ấ ả ữ ẵ ệ ẽ ể ờ ủ   ớ t c  nh ng thông tin m i nên giá c a ố ộ   c công b  r ng   t c  nh ng thông tin

ấ ả t c  các thông tin có s n và đ ả ủ ữ ứ ệ ắ ủ ệ ờ ồ ỉ ứ ứ ư : Vì giá ch ng khoán đi u ch nh theo t Th  t ẽ ữ nh ng ch ng khoán này s  ph n ánh t ế ở ọ rãi   m i th i đi m. Vì th  mà nó s  ph n ánh không thiên l ch t ẵ có s n hi n th i và đã bao g m r i ro c a vi c n m gi ch ng khoán.

Lý thuyết thị trường hiệu quả và tài chính hành vi

GVHD: Ths. Trương Minh Tuấn

ộ ị ườ ầ ư ệ ả ộ ng v n hi u qu , khó có m t nhà đ u t

ng và duy trì đ ứ ươ

ộ ỷ ấ ở ứ ượ ậ ố ợ ượ ỉ ấ c t  su t sinh l ủ ủ ả ẽ i c a ch ng khoán s  ph n ánh r i ro t  m c giá thông tin hi u qu  s  nh n đ ạ    nào đánh b i ứ   ỷ ấ ợ i mong đ i trong m c i lâu. T  su t sinh l ứ ng  ng c a nó, có nghĩa là các nhà   ợ   ả ẽ i c m t t su t sinh l

ị ườ ệ ạ ủ ứ  mua ch ng khoán  ớ ủ ứ ả ị ư ậ Nh  v y trong m t th  tr ượ đ c th  tr giá hi n t ệ ầ ư đ u t ợ phù h p v i r i ro ph i gánh ch u ch ng khoán đó.

ị ườ ủ ặ ả ể 2. Đ c đi m c a th  tr ệ ng hi u qu

ị ườ ộ ố ặ ủ ế ệ ể ả Th  tr ng hi u qu  có m t s  đ c đi m ch  y u sau:

ị ườ ầ ư ề

ứ ả ọ ng hi u qu , giá c  ch ng khoán trên th  tr

ọ M i thông tin trên th  tr ậ ứ ả ứ ế ạ ậ   ng đ u nhanh và chính xác, m i nhà đ u t  đ u thu nh n ị ườ   ệ ả ng ị ườ   ng có liên quan đ n lo i ch ng khoán

ề ị ườ ngay l p t c các thông tin này. Khi th  tr luôn ph n ánh đúng, chính xác các thông tin trên th  tr đó.

ể ệ ng hi u qu

ơ ậ ị ườ M i c  g ng đ  thu nh p tăng thêm do khai thác các thông tin trên th  tr ả ệ ỏ i m c thu nh p th p h n chi phí b  ra. Trên th  tr

ậ ấ ổ ể ộ ố ệ ố ườ ế ặ ồ

ị ườ ị ổ ổ i chênh l ch thông qua nghi p v ằ ng làm giá) ho c có c  h i đ  ki m l ị ườ ưở ố ử ượ ằ ơ ả  ứ   ng hi u qu  thì các ch ng ứ   c mua/bán, trao đ i ngang giá trên các sàn giao d ch ch ng khoán, do đó s  không ứ i mua ép giá c  phi u ho c th i ph ng m c giá   ụ  ệ ớ ấ ả ọ   t c  m i ờ ng đ i x  công b ng v i t ơ ộ ể ế ng r ng th  tr ặ c tin t i ch i luôn đ

ọ ố ắ   ứ ạ ề đ u đem l ẽ ượ khoán s  đ ộ ơ ộ có c  h i m t cách h  th ng đ  m t s  ng ệ ượ khi bán (hi n t ườ arbitrage. Ng ng i.ườ

ộ ứ

ướ ệ

ng tr ộ ả ấ ể ự ấ ổ ứ

ấ ữ ả ị ườ ệ ướ c đ ướ ượ c đ

ả ứ ữ ị ườ ớ c nh ng thông tin m i xu t hi n trên th  tr ượ ẫ c trong th  tr ề ứ ể ự ủ ẫ ệ ẫ ả   Giá c  ch ng khoán tăng hay gi m do m t nguyên nhân duy nh t là giá ch ng khoán ph n ệ   ng. Do nh ng thông tin này xu t hi n ộ   c nên giá c  ch ng khoán thay đ i m t ầ   ng hi u qu .Tuy nhiên, c n ế   c hình thành ả ả ượ t tính ng u nhiên c a giá v i s  b t h p lí v  m c giá.N u giá c  đ

ớ ự ấ ợ ớ ỉ ữ ợ ớ ổ ứ m t cách ng u nhien, không th  d  đoán tr cách ng u nhiên và không th  d  đoán tr phân bi ộ m t cách h p lí thì ch  nh ng thông tin m i m i làm cho giá đó thay đ i.

II. Hình thái th  tr

ị ườ ả ệ ng hi u qu

ả ượ ứ ộ ủ ứ ệ ng hi u qu  đ

Các hình thái c a th  tr ủ c phân chia căn c  trên m c đ  khác nhau trong ị ườ ị ườ ả ố ớ ự ả s  ph n ánh c a giá c  đ i v i thông tin trên th  tr ng.

ạ Có 3 lo i hình thái:

(cid:0) ế ệ ả ạ ị ườ ng hi u qu  d ng y u:

ả ứ ứ ệ ạ ợ ự ứ

ứ ự ị Giá c  ch ng khoán hi n t ư ỷ ấ  su t sinh l ậ ệ ạ ủ ể

ồ ơ ị ẻ ướ ươ ư ề ộ

9

ụ ủ ệ ạ ấ ả ả ị ứ ả ằ ậ Th  tr   tin ch a đ ng trong h  s  giá quá kh , nh  t giao d ch, các chuy n d ch, xu h , các th chung nh  mua bán lô l ị ườ nó gi ọ ả i là s  ph n ánh m i thông   ố ượ   i ch ng khoán, kh i l ng ặ   i c a giá. Ho c các thông tin ng, quy lu t hi n t   ng v  c a các chuyên gia, các nhóm đ c quy n. Vì   t c  các thu nh p trong đ nh r ng m c giá th  tr i này đã ph n ánh t ng hi n t

ọ ả ế ứ ị ườ ng nên gi

ươ ớ

ư ỷ ấ ng lai (các t  su t thu nh p đ c l p v i nhau). B i v y, chúng ta có th ậ ặ

ề ỷ

ủ ụ ậ ộ ư ể ợ ộ ấ ỷ    su t thu ệ ớ ỷ ấ  su t thu   ể  ộ ậ ự   c thêm chút thu nh p khi ra quy t đ nh mua ho c bán ch ng khoán d a trên các ứ   ng trong quá kh . ộ   i liên t c. Giá c  chuy n đ ng m t su t sinh l

ẩ thuy t này có nghĩa là t quá kh  và m i thông tin trên th  tr ậ ứ nh p trong quá kh  cũng nh  các thông tin khác không có m i liên h  v i t ậ ở ậ ậ nh p trong t ượ ứ ế ị thu đ ị ườ ấ  su t thu nh p hay các thông tin khác c a th  tr thông tin v  t ả ỷ ấ ể Nh ng khó có th  duy trì m t siêu t cách ng u nhiên (Random Walk).

(cid:0) ệ ị ườ ng hi u qu  d ng trung bình : Giá c  ph n ánh không nh ng giá c  quá kh

ả ả ạ ộ ả ả ấ ỳ ộ ữ ượ

ư ề ậ ồ t c  nh ng thông tin nh  các thông báo v  thu nh p, c

ầ ư ổ ứ ữ  P/E, chia c  t c, đ  ngh  sáp nh p công ty… Các nhà đ u t

ư ượ ỷ ấ ố ẽ ữ

ậ ượ c công b  s  không thu đ ọ ả ứ ứ ả ở

ứ  ả Th  tr   ố   c công b . Thông mà còn ph n ánh m t cách nhanh chóng b t k  m t thông tin nào đ ổ  ấ ả ượ c công khai bao g m t tin đ ế   ị ề ứ ỷ ệ  khi đ a ra quy t  l t c, t ợ   ự ị i  su t sinh l c t đ nh d a trên nh ng thông tin sau khi đ ơ cao h n m c trung bình, b i giá c  ch ng khoán đã ph n ánh m i thông tin công khai   đó.

(cid:0) ạ ệ ị ườ ể ượ

ỷ ả  : Giá c  ph n ánh t  mĩ v  công ty và n n kinh t

ả ị ườ ươ

ẽ ỳ ọ ệ ả

ứ ư ậ ề ầ ư ẽ

ấ ấ ỳ ộ ổ ệ ng. Vi c mua bán c  phi u trong n  l c “v

ạ ể ố ế ộ ủ ơ ấ ơ ộ ấ ả ả   c công t c  thông tin có th  đ ề ự ệ   ế ả ữ ề , c  nh ng thông tin v  s  ki n ả ng lai. Giá   ng s  k  v ng x y ra trong t ị ự ự  ắ    may m n ố ầ ư  ượ   ổ ự t ỏ ỹ ng có th  gi ng nh  trò ch i may r i h n là m t cu c đ u đòi h i k

ả ạ   Th  tr ng hi u qu  d ng m nh ố ằ ề b  b ng cách phân tích t ữ ả đã x y ra, và c  nh ng thông tin mà th  tr ộ ấ ạ ộ ả ự ế ủ  c a m t lo i ch ng khoán luôn là m t d u hi u hoàn h o v  giá tr  th c s c  th c t ị ườ ủ ng nh  v y, chúng ta s  quan sát th y các nhà đ u t c a nó. Trong th  tr ắ ư và không may m n, nh ng chúng ta không tìm th y b t k  m t siêu giám đ c đ u t ị ườ ụ ể nào có th  liên t c đánh b i th  tr ư ị ườ ặ m t” th  tr năng.

III. Ki m ch ng th  tr

ị ườ ứ ể ả ệ ng hi u qu

(cid:0) ằ ả ạ ế ệ ả ạ ả

ả ứ ị

ả ứ ề

ự ế ạ ủ ệ

d  đoán đ

ầ ư ự ạ ượ ế ượ ươ ậ i nhu n siêu ng ch thông qua chi n l ng lai đ  tìm ki m l c mua và gi

ợ ư ủ ộ ể ụ ộ ứ   ế ế ị ườ   Th  tr  : gi ng hi u qu  d ng y u  thuy t EMH d ng y u cho r ng giá c  ch ng ờ ử ề ứ   ủ ầ ệ khoán hi n nay ph n ánh t c th i và đ y đ  các thông tin đã có trong l ch s  v  ch ng ể ử ụ ử ể ự  ọ ố ắ khoán đó. V i hình thái này, m i c  g ng đ  s  d ng thông tin trong quá kh  đ  d ộ ươ   ng lai đ u không có ý nghĩa. Nói tóm đoán s  bi n đ ng giá c  ch ng khoàn trong t ứ ề  ị ườ ế ả ồ ạ ạ i, khi d ng y u c a th  tr l ng hi u qu  t n t i, các thông tin trong quá kh  v ứ ả ứ c giá ch ng khoán ch ng khoán không có kh  năng giúp các nhà đ u t   ữ  ế trong t ứ ch ng khoán th  đ ng cũng nh  ch  đ ng.

ủ ụ ả ạ ứ ệ

ơ ở ử ụ ế

ị ườ ể M c tiêu c a ki m ch ng th  tr ị ị ườ ế ữ ế ả ạ ự ơ ậ ng hi u qu  d ng y u: trên c  s  s  d ng thông tin   ạ   ệ ứ trong quá kh , th c hi n các giao d ch ch ng khoán theo nh ng thông tin này, n u không t o ệ ị ườ ra thu nh p cao h n th  tr ứ ng hi u qu  d ng y u. ng thì th  tr

Lý thuyết thị trường hiệu quả và tài chính hành vi

GVHD: Ths. Trương Minh Tuấn

(cid:0)

ượ ấ ả ằ t c  các thông tin đ

ứ ạ ệ ầ i đang ph n ánh đ y đ  và t c thì t ế

ng  ch ng khoán. N u gi ố c công b  nó s  đ ả ẽ ả ế ợ ữ ữ ứ ấ ổ ả

ụ ế ằ

ậ ế ươ ờ ạ ng m i. T ng t

ệ ươ i th ạ ả i gi ổ ế ứ ự ổ ế

ể ng pháp ki m l ả ứ ừ ứ ữ ể ằ ộ ợ ứ   ả ả ạ ị ườ  :EMH d ng trung bình cho r ng giá c  ch ng ng hi u qu  d ng trung bình   Th  tr ố ẵ   ứ ủ ệ ạ ả c công b  s n khoán hi n t ộ ế ị ườ ề    thuy t này là đúng thì khi có m t thông tin v  các th  tr ả ứ ẽ ượ ượ ớ   c k t h p nhanh chóng vào giá c  ch ng khoáng. m i nào đó đ ộ   ư ố ụ ứ ố t xu ng. Nh ng m t t làm giá c  tăng lên và nh ng tin t c x u làm giá t Các tin t c t ể ự ượ ữ   ề ả c n a. khi đi u này x y ra thì s  không còn nh ng thay đ i giá c  có th  d  đoán đ ậ ễ ạ    thuy t này ng  ý r ng: không th  trông c y vào vi c ch m tr  trong quá Tóm l ự  ươ trình ph  bi n thông tin mà xây d ng ph ẫ ế n u tin t c không d n đ n thay đ i nào trong giá c  và EMH d ng trung bình là đúng    đó có th  suy ra r ng: các tin t c đó không ch a nh ng n i hàm thich h p. thì t

(cid:0) ạ ệ ả ứ ề ằ ạ

ả ượ ầ c bi

ế ề ị ườ ứ ng ch ng khoán k  c  các thông tin n i b , đi u này nghĩa là: các th  tr

ế ẳ :EMH d ng m nh phát bi u r ng: giá c  ch ng khoán   ị  t v  các th ả   ng ph n ấ ạ   i có

ể ợ ụ ờ ạ ả ạ ị ườ ng hi u qu  d ng m nh Th  tr   ủ ấ ả ờ ứ ệ ạ t c  các thông tin đ i đang ph n ánh t c th i và đ y đ  t hi n t ộ ộ ể ả ề ườ tr ứ ộ ộ ượ ắ ậ ánh nhanh đ n m c th m chí ch ng có ai n m đ c thông tin n i b  có giá nh t l ể ế th  l i d ng nó đ  ki m l i.

ự ế ả ườ ữ ẫ ng h p nh ng ng gi ườ   i

IV.

Trên th c t ộ ẫ ả  thuy t này đang g p ph i m u thu n, v n có tr ể ẫ ạ ợ ị ặ ậ ủ ế trong cu c v n có th  thu đ ẫ ừ i nhu n siêu ng ch( sau khi tr  chi phí giao d ch và r i ro ). ượ ợ c l

ề ị ườ ự ạ ứ ệ Th c tr ng v  th  tr ng ch ng khoán Vi t Nam

ộ ệ ứ ẻ ờ ng còn khá tr ( ra đ i 7/2000) nên đang

ư ị ườ Th  tr ưở ữ ế ố

ng ch ng khoán Vi ấ ố ạ ộ ư ệ ả ẫ ặ ớ

ẫ t Nam v n còn nghèo nàn, kém h p

ẫ ị ườ ệ ụ ủ ớ ạ ả ấ ố ượ ng nhà i h n, s  l ng có gi

ị ườ t Nam là m t th  tr ề ế ạ ng r t nhanh nh ng cũng còn nhi u h n ch .Đa s  các công ty niêm y t là nh ng  tăng tr ấ ớ công ty có v n ít và hi u qu  ho t đ ng th p, còn các công ty l n thì v n ch a m n mà v i  ị ườ ế ệ vi c lên sàn, d n đ n hàng hóa trên th  tr ng Vi ề ấ ầ ẫ d n.Trong khi đó v  phía c u, kh  năng h p th  c a th  tr ị ườ ầ ư ng còn ít.  tham gia th  tr đ u t

ể ỗ ợ ể ế ủ ể ị ườ Nhà n ng

ướ ẫ c v n ch a ban hành đ  các th  ch  pháp lý đ  h  tr  phát tri n th  tr ẫ ẽ ở ể ứ ư ề ch ng khoán, v n còn nhi u k  h  đ  khai thác.

ả ế ế ầ ư ứ ầ ư Các nhà đ u t căn b n, tâm lý đ u t thi u ki n th c đ u t

ế ố ầ ư ế ị

ự ủ

ữ ộ không ph i luôn luôn hành đ ng m t cách sáng su t và khôn ngoan nh  mong đ i,

n

ầ ư ứ ạ ả i x y ra đi u ng

ộ ắ ơ ả c ta. Nguyên t c c  b n trong đ u t ứ ở ị ườ ướ c ta l ng ch ng khoán n  th  tr ơ ổ ẩ ấ ổ ổ

11

ế ứ ế ổ ượ ư ố ớ ọ ầ  theo phong trào. H  đ u  ầ ể ư ư ự ế  tâm lý thay vì phân tích thông tin đ  đ a ra quy t đ nh. H u h t chúng ta   d a trên y u t t ượ ị ằ ẫ ự ậ ng và rõ ràng. S  th t thì các  v n tin r ng tài chính là lĩnh v c c a nh ng suy nghĩ đ nh l ả ợ ố ầ ư ư nhà đ u t ầ ư ở ướ ệ ặ  ch ng khoán là “mua  đ c bi   t là các nhà đ u t ề ượ ạ khi giá th p bán khi giá cao” thì  i.  c l ị ự ủ Khi giá c  phi u tăng thì đ  xô đi mua đ y giá c  phi u cao h n giá tr  th c c a nó, còn khi  ị ậ ể ả t quá giá tr  th t nh ng  giá xu ng thì đ  xô nhau bán làm r t giá th  th m. Ch ng khoán v

ọ ấ ằ ớ ị ườ ẽ ườ ng s  còn có ng ấ   i ch p

ậ ọ ẫ h  v n mua.H  ch p nh n mua v i giá cao vì tin r ng vì trên th  tr ơ ớ ậ nh n mua v i giá cao h n.

ỉ ị ườ ư ệ ấ

ế ỳ t Nam còn xu t hi n nh ng hi n  ị ệ ướ ng giá có xu h

ị ế ệ ứ ng ch ng khoán Vi ệ ượ ữ c nh ng hi n t ế ừ ng l ch và t Không ch  có th , trên th  tr ượ ể ự ng mang tính chu k  có th  d  báo đ t nguyên đán, gi m giá t

ầ ố

ả ỗ ầ ế ị ườ ướ ướ ổ ả c ngày ch t danh sách, giá c  phi u trên th  tr ng OTC th c

ế ổ ẻ ơ ng r  h n tr ứ ể ự ướ ế ặ ế ườ ị ườ ng có th  d  đoán đó làm cho th  tr ầ ẽ ỉ ượ c khi đ ệ t  ng ch ng khoán Vi

ượ t ng tăng vào d p  ầ   ế ươ t  tháng 4 đ n tháng 7, tăng giá vào phiên đ u tu n t d và gi m giá vào phiên cu i tu n, m i l n phát hành thêm ho c n u là c  phi u th  giá s  tăng  ố tr ữ niêm y t. Chính nh ng xu h ả ệ Nam kém hi u qu .

ộ ầ ư ướ ữ ự ậ M t lý do khác n a, nhà đ u t c ta th

ế n ậ ừ ứ ườ ệ i nhu n t

ệ ượ ể ắ ạ ầ ư ề ầ ư ữ

ầ ơ ứ ệ ượ ượ ấ ả ạ ở ề ế ể ế ng d a vào nh ng quy lu t đó đ  khai  ờ  m c chênh l ch mua bán trong th i gian ng n t o nên  ế   t t c  các nhà đ u t  đ u bi ị ậ ủ   i tr  v  đúng giá tr  th t c a n a. Tuy nhiên khi t ờ i thì giá l t đ  ki m l

ỏ ữ ợ thác thông tin, tìm ki m l ng đ u c  ch  không còn là đ u t hi n t ậ ng đã đ khai thác các hi n t c nh n bi ậ nó, và xóa b  các quy lu t đó.

ứ ậ ậ

ị ườ D  th t th  tr ệ t Nam không v n hành theo b t c  quy lu t nào, lý    dùng các lý thuy t c  b n d a trên tâm lý

ng ch ng khoán Vi ng hi u qu  hoàn toàn th t b i. Có l ấ ườ ấ ứ ế ơ ả ự ệ ứ ẽ ợ ng ch ng khoán Vi t Nam s  h p lý

ế ễ ấ ị ườ ế thuy t th  tr ườ ể ả i đ  gi con ng ơ h n là dùng lý thuy t th  tr ệ ả ẽ ấ ạ ữ ị ườ i thích nh ng b t th ng trên th  tr ả ệ ị ườ ng hi u qu .

ị ườ ả ạ ậ ng hi u qu  d ng y u thì phân tích k  thu t không mang l

Trong th  tr ạ ế ể ơ ả ụ ỹ ư ị ườ ạ ợ i l ứ ượ ậ c nh ng trong th  tr i nhu n  ng ch ng khoán

ệ ệ siêu ng ch nh ng phân tích c  b n có th  áp d ng đ Vi ư t Nam thì ng ượ ạ c l i.

B. LÝ THUY T TÀI CHÍNH HÀNH VI

I.

Khái quát lý thuy tế

ề ả ủ ế

1. N n t ng c a lý thuy t tài chính hành vi

ư ị duy, quá trình này b  tác ứ ­ Tâm lý h c:  ọ nghiên c u hành vi và các quá trình t

ư ườ ườ ệ ứ ề ở ộ đ ng b i tâm lý, t ủ  duy c a con ng i và môi tr ng. Có nhi u hi u  ng tâm lý

ạ ủ ế ị ầ ư ể ế ệ ộ khác nhau có th  tác đ ng đ n các quy t đ nh l ch l c c a nhà đ u t

Lý thuyết thị trường hiệu quả và tài chính hành vi

GVHD: Ths. Trương Minh Tuấn

ộ ủ ứ ườ ọ ỉ ộ ọ nghiên c u hành vi xã h i c a con ng i. Nó ch  chú tr ng ch ủ

­ Xã h i h c:

ự ả ưở ộ ố ớ ủ ữ ệ ộ ố ế y u vào s   nh h ng c a nh ng m i quan h  xã h i đ i v i thái đ  và hành vi

con ng iườ

ẽ ố ớ ệ ư ế ị ự ệ ặ ị

­ Tài chính: s  quan tâm ch t ch  đ i v i vi c quy t đ nh giá tr  và vi c đ a ra

ế ị các quy t đ nh

ế ự

ậ ơ ả ế ậ ố ớ ộ ố ọ ặ

ớ ơ ả ơ ở ủ ệ ế ả ậ ố

ị    Lý thuy t tài chính hành vi ( Behaviriral Finance) d a trên l p lu n c  b n là “th   ườ ị ng không luôn luôn đúng” đã đ t ra m t đ i tr ng l n đ i v i lý thuy t “ th   tr ỷ ườ tr ng hi u qu ”, c  s  c a các lý thuy t tài chính c  b n trong su t 4,5 th p k   ầ g n đây

(cid:0) ị ườ ả ự ồ ạ ệ ề ằ ộ ơ ế Lý thuy t th  tr ng hi u qu  d a trên ni m tin r ng luôn t n t ế ề   i m t c  ch  đi u

ị ườ ỉ ề ạ ệ ế ệ ả ơ ch nh th  tr ộ   ng v  tr ng thái hi u qu , đó là c  ch  kinh doanh chênh l ch giá. M t

ồ ạ ệ ượ ị ườ ị khi t n t i hi n t ng đ nh giá sai trên th  tr ủ ng, nghĩa là giá c a các công c  (c ụ ổ

ị ườ ế ế ẩ ả ả phi u, trái phi u, s n ph m phái sinh, v.v…) trên th  tr ng tài chính không ph n ánh

ữ ự ộ ố ơ ả ị ợ m t cách chính xác giá tr  h p lý (d a trên nh ng nhân t c  b n), thì s  t n t ẽ ồ ạ ơ ộ   i c  h i

ầ ư ợ ữ ữ ệ ậ kinh doanh chênh l ch giá, và “nh ng nhà đ u t ơ ộ   ụ  h p lý” khi t n d ng nh ng c  h i

ẽ ả ấ ẳ ạ ị ị ị ị ả này (mua tài s n b  đ nh giá th p, bán tài s n b  đ nh giá quá cao ch ng h n), s  góp

ị ườ ề ầ ỉ ề ạ ằ ợ ưở ph n đi u ch nh th  tr ng v  tr ng thái h p lý hay cân b ng. Ý t ề ơ ế ề   ng v  c  ch  đi u

ẽ ạ ậ ị ườ ệ ạ ỉ ợ ch nh kinh doanh chênh l ch giá s  t o l p tr ng thái “th  tr ề   ở ng h p lý” tr  thành n n

ế ị ề ấ ị ườ ệ ả t ng cho r t nhi u lý thuy t đ nh giá, t ừ ườ  đ ng con th  tr ả ng hi u qu , CAPM cho

ố ế ư ế ế ế đ n Black Scholes, đ n các lý thuy t tài chính qu c t nh  PPP, backwardation, v.v

(cid:0) ế ề ế ằ ả ơ ỉ ỉ Lý thuy t tài chính hành vi ch  ra r ng, c  ch  đi u ch nh đó không ph i lúc nào cũng

ể ả ữ ẽ ườ ầ ư ợ ữ ợ có th  x y ra, nghĩa là s  có nh ng tr ng h p nh ng nhà đ u t “h p lý’ không th ể

ầ ư ấ ợ ị ườ ữ ế ắ ệ ẽ chi n th ng nh ng nhà đ u t “b t h p lý” và khi đó, th  tr ả   ng s  không hi u qu ,

ạ ả ứ ế ẩ ặ ấ ổ ị hay “sai” (t c là đ nh giá quá cao ho c quá th p giá c  phi u hay các lo i s n ph m tài

ế ợ ự ể ế ọ chính khác). Lý thuy t tài chính hành vi là s  phát tri n k t h p tâm lý h c vào tài

ể ừ ể ộ ộ ọ ườ chính, m t phát tri n khá mu n màng. K  t khi nhà tâm lý h c ng i Pháp Gabriel

ắ ầ ề ứ ứ ọ ọ ữ ụ Tarde b t đ u nghiên c u v   ng d ng tâm lý h c vào khoa h c kinh t ế ừ  t nh ng năm

13

ấ ầ ứ ụ ậ ả ỷ 1880, thì ph i m t g n 100 năm sau, vào th p k  1980, thì  ng d ng tâm lý trong tài

ướ ể ể ặ ướ ữ ớ chính m i có b c phát tri n đáng k  (m c dù tr c đó, vào nh ng năm 1930, 1940,

ặ ề ả ứ ủ ữ ớ ậ   nh ng nghiên c u c a George Kanota cũng đ t n n t ng cho tài chính hành vi v i th t

ỳ ọ ả ủ ữ ư ữ ế ế ạ ớ ọ ữ   ng  quan tr ng “k  v ng”, nh ng nh ng k t qu  c a ông khá h n ch ). V i nh ng

ề ả ủ ẩ tác ph m n n t ng c a Amos Tversky và Daniel Kahneman (1979), Richard H.Thaler

ặ ệ ổ ế ể ớ (1985) và đ c bi t là Robert Shiller v i quy n sách n i ti ng “Irrational Exuberance”

ổ ủ ự ụ ị ườ ự ế ổ (2000), d  báo chính xác s  s p đ  c a th  tr ầ ng c  phi u toàn c u không lâu sau đó,

ướ ụ ư ặ ớ ữ ạ đã t o b ứ c ngo t l n cho nh ng nhà nghiên c u tài chính hành vi liên t c đ a ra các

ả ể ế ứ ứ ộ ọ ớ ủ   nghiên c u m i. Ngoài ra, còn ph i k  đ n m t nghiên c u quan tr ng năm 1993 c a

ứ ế ẫ ộ ườ Jegadeesh và Titman mà đ n nay v n là m t thách th c cho tr ng phái “th  tr ị ườ   ng

ệ ứ ế ệ ề ả ả ớ hi u qu ” là hi u  ng xu th  (momentum effect), v i ngày càng nhi u phiên b n đ ề

ể ế ệ ứ ụ ấ ậ ợ ượ ủ ộ xu t cách t n d ng hi u  ng này đ  ki m l ậ i nhu n v t tr i mà r i ro không cao

ứ ủ ừ ả ấ ố ớ (phiên b n m i nh t là nghiên c u c a Sagi và Seasholes v a công b  trong năm 2007

ể ả ữ ế ả ượ ằ ị ườ ệ ả ớ v i nh ng k t qu  không th  gi i thích đ c b ng các mô hình th  tr ng hi u qu , lý

ậ ự ủ lu n d a vào r i ro

ụ ủ ệ

2.     Khái ni m và M c tiêu c a Tài chính hành vi

a) Khái ni mệ

ể ằ ộ Lý thuy t tài chính hành vi là m t ph n c a môn tài chính nh m tìm ra cách hi u và

ế ượ ị ườ ầ ủ c các d u hi u c a h  th ng th  tr

ị ườ ườ ế ị ng th  tr ng và

ấ ầ ứ ế ọ ng tài chính các quy t đ nh tâm lý.  ệ ượ i và hi n t ế ngành tâm lý h c và lý thuy t tài chính (Fromlet,

ệ ủ ệ ố ự d  đoán đ ồ ả ư Tài chính hành vi g n nh  bao g m c  hành vi con ng ượ ừ ử ụ s  d ng các ki n th c có đ c t 2001).

ầ ư ứ ự ơ ở  trên c  s

ủ ầ ư ế ị ữ ắ +       Tài chính hành vi là lĩnh v c nghiên c u hành vi c a các nhà đ u t nh ng nguyên t c tâm lý trong quá trình ra quy t đ nh đ u t

ệ ữ ế ố ố ế ứ Tài chính hành vi nghiên c u m i quan h  gi a y u t tâm lý và kinh t tài chính

ả ầ ư ễ ả di n gi ư ả ứ i và ph n  ng nh

ệ i thích vi c các nhà đ u t ầ ư ế ị ế ớ ố ắ Tài chính hành vi c  g ng gi ể th  nào v i thông tin đ  ra quy t đ nh đ u t

ả ứ

ả ầ ư ẫ ị ườ ườ ườ ấ ợ ợ  không ph i luôn luôn ph n  ng “h p lý”,do đó tài chính hành vi nghiên  ng h p b t th ế  d n đ n các tr ng trên th  tr ng

ầ ư Các nhà đ u t ủ ứ c u hành vi c a các nhà đ u t ứ ch ng khoán

Lý thuyết thị trường hiệu quả và tài chính hành vi

GVHD: Ths. Trương Minh Tuấn

ằ ị ườ ệ ớ ự ng có s  khác bi t so v i giá tr  n i t ị ộ ạ ủ   i c a

ế +       Tài chính hành vi cho r ng giá th  tr ổ c  phi u

ủ ụ b)  M c tiêu c a Tài chính hành vi

ả ậ ủ ầ ư ế ễ Gi i thích các mô hình lý lu n c a nhà đ u t , bao g m quá trình di n bi n

ứ ộ ả ưở ế ị ủ ế ồ ầ ư ả c m xúc và m c đ   nh h ng c a chúng đ n quy t đ nh đ u t

ỏ ạ ư ế ư ế i thích ba câu h i cái gì, t i sao, nh  th  nào trong quá trình đ a ra quy t

ả ỗ ự N  l c gi ầ ư ị đ nh đ u t

ị ườ ằ ả ệ ượ ườ ng tài chính nh m gi ữ i thích nh ng hi n t ấ ng b t th ng

II.

ứ Nghiên c u th  tr ị ườ ng. ủ c a th  tr

ệ ồ ạ ề ế Đi u ki n t n t i lý thuy t tài chính hành vi:

ấ ở ế ể

ườ ề ồ ạ ệ ơ ả ế ượ ề ị c đ  xu t b i lý thuy t tài chính hành vi s  có th  đúng n u trên th   ộ i m t trong ba đi u ki n c  b n sau. N u c  ba đ u t n t

ẽ ế ả ữ ằ ế i, lý thuy t tài  ấ i, mà còn là r t đáng

ự ặ ế ồ ạ ệ ứ ề ồ Các mô hình đ ề ồ ạ ng t n t tr ệ ị chính hành vi d  báo r ng vi c đ nh giá sai không nh ng là t n t ọ ể ớ k  (l n ho c đ n m c nghiêm tr ng) và kéo dài. Ba đi u ki n đó bao g m:

ồ ạ ợ i hành vi không h p lý

­ T n t

ấ ợ ệ ố

­ Hành vi b t h p lý mang tính h  th ng

ớ ạ ị ườ ệ ả i h n kh  năng kinh doanh chênh l ch giá trên th  tr ng tài chính

­ Gi

1. Hành vi không h p lýợ

a) T  tin thái quá (overconfidence)

ượ ữ ư ề ự ậ    : Đ c xem nh  là ni m tin mù quáng vào nh ng l p

ứ ủ ư ế ậ ả ậ ọ ộ ả lu n, đánh giá theo c m tính cũng nh  kh  năng nh n th c c a m t ai đó. N u h  tin

ủ ữ ế ọ ổ ưở ế ố ố ắ ế ằ r ng c  phi u c a nh ng Cty h  tin t ổ ng là c  phi u t ữ   t, c  g ng tìm ki m nh ng

ể ủ ủ ậ ầ ộ ổ ị ế   ế ị thông tin đ   ng h  cho nh n đ nh và quy t đ nh c a mình và đánh giá sai l m c  phi u

b) Hai xu h

ướ

ả ặ ng g p ph i ư ầ ư ủ :  ạ ế ng đ a vào k  ho ch đ u t

ỏ ọ ữ ủ

ủ c a mình các kho ng tin  c a mình ầ ư ng đ u t ả .   quá

15

tin vào đánh giá c a mình => th ụ ầ ư ề ạ ầ ư ườ  th   ng mà các nhà đ u t ườ +  Prediction overconfidence: th ụ ầ ư ủ ấ ậ c y quá nh . H  đã đánh giá th p nh ng r i ro trong danh m c đ u t ườ ự + Certainty overconfidence : quá t nhi u và không đa d ng hóa danh m c đ u t

c) Ph  thu c vào kinh nghi m hay thu t toán

ụ ệ ậ ộ ắ ọ ượ ệ : Các kinh nghi m, hay quy t c h c đ c

ế ị ư ệ ễ ơ ộ ố giúp chúng ta d  dàng và nhanh chóng h n trong vi c ra quy t đ nh nh ng trong m t s

ườ ự ẫ ẽ ẫ ế ề ầ ặ ắ ợ ệ tr ng h p, d a d m quá nhi u vào các quy t c đôi khi s  d n đ n sai l m, đ c bi t là

ệ ề ổ khi các đi u ki n bên ngoài thay đ i

d) L ch l c do tình hu ng đi n hình

ể ệ ạ ố ườ ượ ễ ả ộ ả : Th ng đ c di n t ơ  m t cách đ n gi n là xu

ướ ữ ế ề ố ạ ườ ề ặ h ng không quan tâm nhi u đ n nh ng nhân t dài h n, mà th ng đ t nhi u quan

ữ ế ể ắ ạ ố ườ ấ ả ủ tâm đ n nh ng tình hu ng đi n hình ng n h n. Th ng đánh giá xác su t x y ra c a

ữ ươ ứ ộ ươ ự ự ớ ể ộ ố ự ệ nh ng s  ki n trong t ng lai d a vào m c đ  “t ng t ” v i m t tình hu ng đi n

ườ ủ ể ế ạ ộ ộ ỉ hình nào đó,  th ố ng ch  quan tâm đ n m t tình hu ng đi n hình c a m t giai đo n

e)

ể ế ắ ạ ẫ ộ ộ ng n thay vì quan tâm đ n m t m u hình đi n hình trong m t giai đo n dài

ề ổ ườ ướ ả ứ ữ ậ ớ B o thả ệ ủ  : Khi đi u ki n thay đ i ng i ta có xu h ng ch m ph n  ng v i nh ng thay

ủ ạ ắ ậ ớ ộ ị ướ ổ đ i đó, và g n nh n đ nh c a mình v i tình hình chung trong m t giai đo n dài tr c

ệ ứ ệ ắ ạ ớ ệ ứ ệ ạ đó. Hi u  ng này (g n v i kinh nghi m dài h n) là ng ượ ạ ớ c l i v i hi u  ng l ch l c do

ặ ặ ố ợ ể ể ắ ạ ố ố tình hu ng đi n hình (đ t n ng vào các tình hu ng đi n hình ng n h n). Ph i h p 2

ệ ứ ể ả ệ ượ ả ứ ị ườ ậ hi u  ng này có th  giúp gi i thích hi n t ng ph n  ng ch m trên th  tr ứ ng ch ng

khoán

ị ộ ấ ệ ề ậ ộ ộ ẹ f) Đ nh nghĩa h p ổ  :  Cô l p m t khái ni m, phân tích m t v n đ  trong m t khuôn kh

ẹ ệ ố ắ ế ị ố ư ẹ ấ ổ ạ ạ h n h p, tách bi ư t, và c  g ng đ a ra quy t đ nh t i  u cho khuôn kh  h n h p  y,

ụ ươ ườ ớ ạ thay vì cho toàn c c àph ể ữ ng pháp này có th  h u ích trong vài tr ợ ng h p gi i h n v ề

ể ư ế ồ ự ư ầ ờ ngu n l c, th i gian nh ng có th  đ a đ n sai l m

g) Tính toán b t h p lý

ấ ợ ộ ạ ủ ị ẹ ướ :  Đây là m t d ng c a đ nh nghĩa h p. Chúng ta có xu h ng tách

ế ị ả ả riêng các quy t đ nh mà đúng ra ph i đ ả ượ ế ợ ạ ớ c k t h p l i v i nhau vào các tài kho n  o

ưở ượ ố ợ ế ị ừ ư ả trong trí t ng t ng và t i đa hoá l i ích t ng tài kho n àđôi khi đ a ra các quy t đ nh

ưở ậ ầ ợ nhìn t ng là h p lý, mà th t ra là sai l m

ệ ố ấ ợ

2. Hành vi b t h p lý mang tính h  th ng

ỉ ộ ầ ư ơ ẻ N u ch  m t nhà đ u t đ n l

ế ị ườ ả th  tr ể ng là không đáng k  (cho dù là m t t ợ  có hành vi không h p lý, thì  nh h ộ ổ ứ ầ ư ớ  ch c đ u t ưở ả  l n thì  nh h ng lên giá CP trên  ấ ạ   ưở ng cũng r t h n

Lý thuyết thị trường hiệu quả và tài chính hành vi

GVHD: Ths. Trương Minh Tuấn

ế ế ệ ố ợ

ỉ ơ ộ ư ợ ệ    cùng có m t hành vi không h p lý nh  nhau) thì vi c

ỉ ầ ư ể ắ ầ ộ ề ệ ẽ ộ ch  n u ch  đ n đ c m t mình). Ch  khi hành vi không h p lý là mang tính h  th ng  ộ (nghĩa là m t nhóm nhi u nhà đ u t ấ ị đ nh giá sai s  xu t hi n và có th  b t đ u kéo dài

ề ầ ư

ả ằ ạ ự ộ ố , nó t o thành “hi u  ng b y đàn”, khi n cho giá m t s   ị ấ ợ ầ ủ ệ ứ

ế ư ệ ứ ườ ấ ầ

ng h p chúng ta xem hi u  ng b y đàn là t ợ ạ ệ ứ ợ ợ ệ ị ườ t cho th  tr ộ ng trong tr ẫ ấ

ầ ư ở

ng các nhà đ u t ặ ấ ợ ạ ặ ị ằ ộ ườ ể ề ế ủ ố  đi theo ho c b  tác đ ng b i hành đ ng c a s   ự ấ i cùng th c ộ ng r ng n u có r t nhi u ng

ệ ệ ệ ắ ắ ộ ế ổ ệ Lý thuy t tài chính hành vi cho r ng tính l ch l c (b t h p lý) trong hành vi là khá ph   ố ớ ế bi n đ i v i nhi u nhà đ u t ầ   ế ổ c  phi u không ph n ánh giá tr  “th c” (hay “h p lý”) c a chúng. Nh  vây, hi u  ng b y ố ẽ đàn s  không t t  ộ ả ề c  đ u hành đ ng theo m t m u hình hành vi l ch l c, không h p lý, th y ai làm sao thì  ệ ượ ậ làm v y. Là hi n t ưở ợ đông có th  là h p lý ho c b t h p lý. Tin t hi n m t vi c gì đó thì vi c đó ch c ch n đúng

ườ ậ ố Bình th

ầ ư ữ ầ ư i b  áp đ o b i nh ng c m xúc tiêu c c khi các nhà đ u t

ể ấ ự ị ỏ ơ ấ ạ

cá nhân có th  r t bình tĩnh và sáng su t, v y mà cũng có lúc  ộ ộ  khác hành đ ng theo m t  ườ ạ ng, nhà đ u t ả ở ổ ế ủ ọ ạ ư ế ứ ả ự ợ ề i thân,  ả ể ế

ọ ạ ị h  l ứ cách th c ph  bi n nào đó. S  s  hãi b  “b  r i” hay th t b i khi b n bè, ng ộ hàng xóm c a h  có th  ki m ti n m t cách nhanh chóng, đã đ a đ n s c m nh áp đ o  ủ c a đám đông

ầ ệ ứ ị ườ ấ ầ ố ở

ạ  trong giai đo n đ u th  tr ặ ề ề ệ ậ ổ ố

ủ ế ả tâm lý

ể ệ ươ Hi u  ng b y đàn th  hi n t ng đ i rõ nét nh t là  ng  ố ự ế   ế ủ ể ớ m i thành l p bi u hi n qua giá c a đa s  các c  phi u đ u lên ho c đ u xu ng, s  bi n ế ố ấ ả ạ ộ ộ đ ng này không ph n ánh ho t đ ng s n xu t kinh doanh mà ch  y u do y u t nhà đ u t ầ ư .

ớ ạ ị ườ ệ ả

3. Gi

i h n kh  năng kinh doanh chênh l ch giá trên th  tr ng tài chính

ệ ế ế ồ ạ ị ng hi u qu  tin r ng n u t n t i đ nh giá sai thì s  t n t ẽ ồ ạ ơ ộ ể i c  h i đ

ị ườ ệ ệ

ằ ậ ằ ị ườ ạ ỉ ng v  cân b ng. Nh ng n u t n t

ậ ẽ i nhu n, và chính hành vi kinh doanh chênh l ch giá s   i không  ư i nhu n này thì nh

ư ể ậ ụ ệ ề ể ự ế ạ ạ ị ả     Lý thuy t th  tr ợ kinh doanh chênh l ch giá thu l ế ồ ạ ị ề đi u ch nh giá trên th  tr i đ nh giá sai, mà l ả ợ ệ ệ th  th c hi n kinh doanh chênh l ch giá đ  t n d ng các kho n l ệ ể ự th  nào? Và t i không th  th c hi n kinh doanh chênh l ch giá khi có đ nh giá sai i sao l

ả ượ ậ ộ ấ ườ ạ ộ M t gi i thích đ c ch p nh n r ng rãi trong tr ng phái tài chính hành vi là có 2 d ng

ị ườ ể ệ ả ượ +       Đ nh giá sai th ng xuyên x y ra và có th  kinh doanh chênh l ch giá đ c

ị ườ ả c

ộ ị ớ ạ ượ ệ ạ ớ c khi nào m c đ nh giá sai đã đ t t ượ i h n

ướ ể ng x y ra, kéo dài và không th  kinh doanh chênh l ch giá đ ứ ị ử i gi ạ ể ỉ ị ấ   i). N u tham gia “ch nh s a” ki u đ nh giá sai d ng 2 thì r t

17

i và đi u ch nh l ạ ạ ấ ậ ỉ ề Đ nh giá sai không th (nói m t cách khác, khó mà xác đ nh đ ề trên hay d ễ ơ d  r i vào tr ng thái “ti n m t, t ế t mang”

ỉ ằ ể ả ệ

ả ế ữ ế ẫ

ệ ư ậ ể ủ ư ả ạ

ạ ộ ủ ế

ệ ố ượ c h

ả  thì không nh  v y, do đó t o ra r i ro tăng  ứ ấ   c xem là r i ro th p đ n m c phi ự ồ ạ ủ   ng chênh l ch giá và s  t n t i c a ả ữ ủ ọ ị không h p lý (g i là noise trading) cũng ngăn c n

ề Barberis và Thales (2003) ch  ra r ng: “Kinh doanh chênh l ch giá không th  x y ra vì ề có nh ng tài s n v  lý thuy t là có tính thay th  l n nhau hoàn h o và có th  kinh doanh  ự ế chênh l ch giá 2 tài s n đó, nh ng th c t ệ thêm cho ho t đ ng kinh doanh chênh l ch giá (v n đ ế ượ ưở ệ ự ủ r i ro). Ngoài ra, chi phí th c hi n các chi n l ợ ầ ư các giao d ch c a nh ng nhà đ u t đi u này”

ạ ế ỳ ọ ứ ề ờ ỉ

i ta k  v ng, mà  ệ ữ ở ấ ấ ề ngkéo dài nhi u năm (nh t là ư ườ ể c châu Á đang phát tri n). Đây là d u hi u

ề ướ  các n ệ ớ ạ ả ữ Nh ng h n h  này không h  có nh ng đi u ch nh t c th i nh  ng ườ th ủ c a gi i h n kh  năng kinh doanh chênh l ch giá

ể ủ 4. Quan đi m c a tài chính hành vi

ử ụ ự ọ ế ơ ả ự   ­ Tài chính h c hành vi là lĩnh v c tài chính s  d ng các lý thuy t c  b n d a

ấ ườ ị ườ trên tâm lý con ng ườ ể ả i đ  gi ữ i thích nh ng b t th ng trên th  tr ng tài chính

ủ ả ế (Suy thoái năm 1929 & 1987, kh ng ho ng kinh t Châu Á 1997, bong bóng trên

ườ ứ ố ệ ế ướ thị tr ng ch ng khoán Trung Qu c, Vi t Nam,…..), mà các lý thuy t tr c đây

ả ượ ị ườ ư ế không gi i thích đ c (nh  lý thuy t th  tr ả   ệ ng hi u qu ).

ứ ề ự ộ ế ự ệ ­ Tài chính hành vi là m t lĩnh v c nghiên c u v  kinh t th c nghi m, đ ượ  xem là c

ườ ớ ườ ề ố ọ tr ớ ng phái khá m i so v i các tr ng phái tài chính h c truy n th ng, và d a ự  trên l p ậ

ậ ơ ả ị ườ lu n c  b n là “th  tr ng không luôn luôn đúng”.

ả ậ ủ ầ ư ồ ­ Tài chính hành vi giúp gi i thích các mô hình lý lu n c a nhà đ u t , bao g m quá

ứ ộ ả ế ả ễ ưở ế ị ủ trình di n bi n c m xúc và m c đ   nh h ế ng c a chúng đ n quy t đ nh đ u ầ  t ư ả , tr

ờ ạ ư ế ế ị ư l ỏ i ba câu h i cái gì, t i sao, nh  th  nào khi đ a ra quy t đ nh đ u t ầ ư   .

ượ ủ ể

5. Nh

c đi m c a tài chính hành vi

ế

ị ặ ng ị ườ

ả ộ  tr ng b  các nhà nghiên c u thu c ơ ng hi u qu , d n  ề ề ế ả còn

ư

ệ ệ ng hi u qu , kinh doanh ch nh l ch giá), và ơ ở ợ  su t sinh l

i, th  tr ệ ỷ ấ ơ ộ ự ổ ế Lý thuy t tài chính hành vi nhìn chung không ph i là m t tr ườ ố th ng (m c dù th ầ đ u là Fama đ  kích). Lý thuy t này ư tranh cãi ch a có nh ng ư ủ  ro ­ t ạ đ i nh  r i là m t s  b  sung h n là tách bi ộ ườ  phái tài chính chính  ệ ả ẫ ứ ườ ng phái th  tr ở ạ ấ ồ ạ i nhi u v n đ  gây   d ng s  khai, còn t n t ố ế ắ ữ  c  s  và nguyên lý v ng ch c nh  lý thuy t chính th ng hi n  ữ ệ ị ườ ả ệ ố ỏ t kh i lý thuy t tài chính chính th ng.

ế ề ợ ử ụ ễ ạ ậ ổ ươ i nhu n dài h n d  thay đ i khi s  d ng các ph ng phap ́

ả ấ ́ ườ  Các k t qu  b t th ng v  l ́ ư   nghiên c u khac nhau.

Lý thuyết thị trường hiệu quả và tài chính hành vi

GVHD: Ths. Trương Minh Tuấn

ẫ ạ

ả ể ỳ ọ ậ ẫ ệ ủ ả ợ ữ  hoàn toàn nh ng kho n l

́ i nhu n k  v ng. ữ ệ ố ẫ ự ừ nh ng d   ữ

ấ ứ ủ

ể ả ưở ệ ế ế ổ ­ Tính ng u nhiên, tính đ i di n c a các m u trong mô hình tài chính hành vi. ­ Không th  mô t ạ ­ B t c  giai đoan lây m u nào cũng t o ra nh ng sai lêch có tính h  th ng t báo c a mô hình. ề ữ ­ Khi nh ng đi u ki n bên ngoài thay đ i, có th   nh h ng đ n k t qu ả nghiên c uứ

ệ ả Tài li u tham kh o

ị ườ ế A.Lý thuy t th  tr ả ệ ng hi u qu :

1. Paul Samuelson A, Kinh t

2. Fama, Eugene.F.(1970), Efficient capital markets: A review of theory and

ấ ả ế ọ , Nhà xu t b n Tài chính (2007) (I.1,2,3,II) h c

ế ớ ế ế ệ ồ t Nam trên th  gi i, Ths H  Vi ị ế ủ 3. V  th  c a th  tr ạ   t Ti n, T p

empirical work. Journal of Finance, 25, pp. 383­417( along with Sharpe and  Schwartz comments) (III) ổ ng c  phi u Vi ế ố ể ệ , s  179, tháng 9/2005 (IV) ị ườ chí phát tri n kinh t

ế B.Lý thuy t tài chính hành vi:

Ị ƯỜ

Ọ ­TÀI CHÍNH HÀNH VI: TÂM LÝ H C, RA QUY T Đ NH, VÀ TH  TR

NG

ị ả

Tác gi

:ả  Lucy F.Ackert, Richard Deaves. Biên d ch:

ạ  Lê Đ t Chí

, Tr n Th  H i

ươ

Lý, Hoàng Th  Ph

ng

tpế .hcm(4,5)

– NXB: Kinh t

­

Barberis, N.. & R. Thaler,(2003). A surey og be havioral finance ,Handbook

of the Economics of finance, North­ Holland , Amsterdam.(3)

­ Barberis,   B..&   T...,   Odean   (2001)   ,   Boy   will   be   boys:   Gender,

overconfidence,   and   common   stock   investment.   Quality   jounal   of

Economics 116: 261­292(1,2)

http://luanvan.co/luan­van/thi­truong­hieu­qua­va­ly­thuyet­tai­chinh­hanh­

­

vi­58585/

­ Benartzi, S & R, Thaler (2001) “Native diversification strategies in defined contribution savings plan “ American Economic Revew 91:79- 98(1)

19