ạ ọ

Đ i h c Khoa h c Xã h i và Nhân văn Hà N i ộ ọ Khoa xã h i h c ộ ọ

Bài ti u lu n: XÃ H I H C CHÍNH TR Ị

Ộ Ọ

Đ TÀI : XÃ H I H C DÂN S

Ộ Ọ

GVHD : Th.s Nguy n Văn Đáng Sinh viên : L p : K53 Xã h i h c ộ ọ MSSV :

Hà N i, 2010 ộ

1

ự ấ

ứ ề

dân s

t Nam

S xu t hi n, phát tri n và nh n th c v vai trò c a Xã h i ộ ậ Vi ự ở ệ

Bài làm

ộ ấ ự ọ ẫ ứ ạ ổ ế ự Xã h i dân s đang là v n đ đ ị ằ ậ ộ ộ ế i nghiên c u lý lu n ứ ượ ệ ả ớ ớ ề ộ t là các n ạ ọ c trong SNG( C ng đ ng các qu c gia đ c l p). c c gi i nghiên c u khoa h c l n các nhà ề ượ ả ớ ho ch đ nh chính sách quan tâm. Ngày nay, Xã h i dân s có tính ph bi n, tính toàn ộ c u, dù r ng các dân t c ti n đ n nó m t cách nhanh ch m khác nhau. Xã h i dân s là ự ộ ế ầ c th o lu n c ta. S dĩ đ khái ni m khá m i trong gi ậ n ở ậ ở ướ ự ch c xã h i( v i ch c năng dân s ) nhi u vì trong vòng hai th p k v u qua, các t ứ ỷ ừ ứ ớ ổ ậ Đông Âu và các c i đóng vai trò chính tr quan tr ng, đ c bi đ t nhiên l ướ ở ệ ặ ị ộ n ộ ậ ướ ộ ồ ố

ế ự ủ ộ ả ư ậ ự ệ ườ ự ề ậ ớ ụ ộ ự ị ạ ộ ế ướ ớ ổ i gi a nhà n ư ch c nhà n ộ ướ ữ ng là khá l n l n, m p m và không rõ ràng. Xã h i dân s th ộ ạ do và quy n l c. Xã h i dân s th ng đ ự ườ ị t h n v i các hình thái t ệ ẳ thì, gianh gi ớ ự ế ờ ậ ạ ộ , t ễ ự ch c nh các h i t ư ẫ ộ ề ạ ề ứ ộ i d ng các t ổ ộ ệ ướ ạ ợ ộ ộ London đ nh nghĩa Xã h i ng đ i h c kinh t Trung tâm Xã h i dân s c a Tr ạ ọ ộ ể ự dân s nh sau: Xã h i dân s đ c p t i m t m ng các ho t đ ng t p th t ộ ổ nguy n xung quanh các giá tr , m c tiêu, ý thích chung. V lý thuy t, các hình thái t ề ị ch c xã h i dân s khác bi c, gia đình và th ứ ứ c, xã h i dân d , gia đình và ng. Nh ng trong th c t tr ự ườ ng bao g m th tr ồ ị ườ ự ườ ổ m t s đa d ng v ph m vi ho t đ ng, các thành viên tham gia và các hình thái t ộ ự ch c, khác nhau v m c đ nghi l ượ c ề ự ứ thi n, các hi p h i, các công đoàn, hình thành d ộ ệ ộ ừ ứ các nhóm t ng tr , các phòng trào xã h i, các hi p h i kinh doanh, các liên minh, và ươ ộ ệ các đoàn lu t s . ậ ư

ư ậ ệ ấ ố V i m i quan tâm nh v y, vi c tìm hi u S xu t hi n, b n ch t và ch c năng ể i góc ệ t Nam.. Giúp chúng ta có đ Vi ớ c a Xã h i dân s ộ ủ ả c cái nhìn s ng đ ng, d ố ự ấ ượ ứ ướ ự ở ệ ộ

2

ủ ư ể ủ ệ ấ ộ ộ ọ Vi t Nam, tìm hi u đ ệ ự ủ c s xu t hi n c a Xã h i dân s c a ượ ự ộ c b n ch t và ch c năng c a Xã h i ứ ượ ủ ả ấ i và xu t hi n ấ t Nam. Vi đ ti pc n c a Xã h i h c, nh tìm hi u đ ộ ế ậ Th gi ế ớ ể ệ ở dân s ự ở ệ

t này t p trung làm rõ:

ế ự ấ ự ậ ệ ủ ể ủ t Nam hi n nay. ệ Bài vi t Nam. Vi -S xu t hi n c a xã h i dân s ệ ự ở t Nam. -S phát tri n c a Xã h i dân s Vi ệ ự ở Vi -Nh n th c v vai trò c a Xã h i dân s ệ ự ở ộ - Nh ng b t c p, v n đ đáng quan tâm nh t. ấ ấ ứ ề ấ ậ ộ ộ ủ ề ậ ữ

1.S xu t hi n c a Xã h i dân s t Nam. ự ấ ệ ủ Vi ự ở ệ ộ

i, và s phát tri n c a nó ự ấ ệ ủ ế ớ ự ộ ể ủ ự i. trên th gi 1.1S xu t hi n c a Xã h i dân s trên th gi ế ớ

ộ ấ ậ ệ ự ữ ng đ i th nh hành vào th i Khai sáng. M t th i gian dài sau đó, nó ít đ nên ở ắ c nh c ờ c gi ớ ạ

Thu t ng “xã h i dân s ” đã xu t hi n cách đây hàng ngàn năm và tr ố ượ ỉ ượ ặ Có th do vai trò c a xã h i dân s ủ ể ữ ờ i khoa h c đ c p m t cách t n m n. ộ ố n ở ướ ậ ộ c cho là mang hàm ý tiêu c c. Cho đ n g n đây, c m t ự ự ụ ữ ế ượ ầ ườ ượ ủ ế ộ ng đ c xem là nh y c m. Tuy nhiên, trong ti n trình dân ch hóa ng đ ả ộ Liên Xô và các n ướ ậ ậ ầ ữ c ta, thu t ng xã h i dân s ít đ ừ n ở ướ ượ ờ c Đông Âu trong th i ế ỷ c bàn lu n vì ượ ậ ẫ này đôi lúc v n c ta hi n nay ệ c nh c đ n và ế ạ ả ậ ữ ườ ự ậ ắ ộ ế ộ c bàn lu n khá c i m . t ươ ị ộ đ n, ho c có chăng, ch đ ế ọ ề ậ ể ự ở kỳ chuy n đ i c a nh ng năm cu i th p niên 80, nh ng năm đ u th p niên 90 th k ổ ủ XX và m t vài lý do khác, nên nó th còn đ và trong xu th h i nh p, “ xã h i dân s ” là thu t ng th đ ượ ậ ở ở

ph ng Tây có ngu n g c t ộ ươ đ i s ng xã h i ố ừ ờ ố ữ ồ ổ ớ ộ ở ự ầ Xã h i dân s polis Hy L p c và các đô th La Mã c v i nh ng “công dân t ị ữ ử ế ậ ộ

c d ch thành xã h i công dân ể ộ ị ổ Hy L p c ự ở ạ ệ do ” xu t hi n đ i: các ạ ổ ấ ạ l n đ u tiên trong l ch s . Thu t ng xã h i dân s , theo ti ng Hy L p là koinonia ạ ự ị ầ société civile, ti ng Anh: civil society và trong ti ng Nga politiké (ti ng Pháp: ế ế ế grazhdanskoe obchtsestvo, có khi nó đ ạ đ nh n m nh ấ ượ đ n v trí c a các công dân trong xã h i). ộ ế ủ ị

Nh ng ý th c xã h i dân s th c s có b ể ự ự ự ạ ộ c th hi n trong các tác ph m c a các nhà t ủ ể ệ t ư ưở ứ ắ ơ ượ ư ự ả ả ướ ủ t gi a xã h i và nhà n ộ ữ ệ ổ ầ ư ả ủ ể ủ ế ộ c. Theo ông, nhà n ủ

ờ ả ng c a nhà n ượ ướ t c các thành viên xã h i và t ấ ả ộ ủ c có quy n t ề ố t c nh ng gì thu c v nó. Nhà n ướ ộ ố ự ủ ạ ấ ả ắ ữ c phát tri n m nh m v i nh ng ư ẽ ớ ướ ng xu t s c n i dung sâu s c h n đ ấ ắ ộ ẩ ọ ắ th k XVI nh J. Rodin (Pháp), T. Hobbes (Anh), B. Spinoza (Hà Lan) v.v.. H b t ở ế ỷ c, ph n nh s tr i d y c a các cá đ u đ a ra s phân bi ư ự ỗ ậ ầ nhân các đô th vào bu i đ u hình thành và phát tri n c a ch nghĩa t b n. J. Rodin, ị ở i Pháp vào th i x y ra các cu c chi n tranh tôn giáo, đã đ a ra m t h c gi ng ả ư ườ ộ ọ i th nguyên lý v tính t ượ ng i th ố ề ướ c ch hình đ i v i t ỉ ố ớ ấ ả ữ ộ ề i m t quy n l c thành khi nh ng thành viên t n m n c a xã h i th ng nh t l ề ự i d ữ ộ ấ ạ ướ t nhiên c a xã h i là “chi n tranh c a t th ng nh t. T. Hobbes, ng ủ ấ ế ộ ấ ố ằ c ch ng l c có s m nh kh c ph c tr ng thái đó b ng i t ụ ứ ệ ố ả ự t c các thành viên c a xã h i. Xã h i dân s cách thi ủ ạ ả i coi tr ng thái t ạ ườ t c ”], cho r ng nhà n ằ t l p m t s th a thu n gi a t ộ ự ỏ ướ ữ ấ ả ế ậ ạ ộ ậ ộ

3

c coi là đ ng nghĩa v i nhà n ậ ấ ượ ồ ớ ướ c và lu t pháp ậ n y sinh trên c s th a thu n y đ ơ ở ỏ ả do nhà n c đ t ra. ướ ặ

ế ữ ể ế ỷ ể i vì m t đi s t ấ ả ườ ủ i ta th ng nh t l ệ ủ ế ướ ố i v n có t ộ ữ ườ ẫ ư ự ỗ ư ướ t ự ề ườ ộ ậ ướ ẳ ộ c, nó t n t ồ ạ ộ nhiên”, còn nhà n c vì m t lý do nào đó b xóa b đi thì xã h i v n đ i đ c l p v i nhà n ớ i m t cách “t ị ậ ằ i th ườ nhiên c a nó. Ng ủ c, tuy tính t ạ ướ ượ ộ ướ ợ ể ự ộ ẫ ỏ i dân h p thành xã h i, nó là t ư ướ i th ố ế ữ ố ộ ơ ng chuy n sang nhà n ủ ế ủ ộ ụ c không th thay th đ ế ượ ể ộ c. ấ ắ Đ n th k XVIII, J. J. Rousseau, m t trong nh ng nhà Khai sáng xu t s c ộ do nh t, đã phát tri n quan đi m c a Hobbes. Đ i v i ông, con ng ự ự ố ớ ủ ấ ớ nhiên c a mình nên đã đi t i nhiên c a mình và cũng vì s m t đi c các quy n t t ợ ấ ự ề ự m t kh i v i nhau trên c xã h i. Nh có s liên hi p này mà ng ờ ấ ạ ớ ườ ự ộ c đây. do nh tr c s ph c tùng nh ng th th c chung, nh ng m i ng ể ứ ơ ở ụ do cá T. Hobbes, J. Locke, J. J. Rousseau, Montesquieu đ u có chung quan đi m là ể ướ c. Ch ng h n, theo Locke, xã h i có tr nhân c a con ng c ủ c là m t “v t m i”. N u nhà nhà n ớ ế ộ ướ ậ t c các lu t c duy trì b ng t n ấ ả ộ ướ t ng và khi thi và quy n t ế ề ự ượ ố ể c không th c nh ng nhà n l p nhà n ướ ượ ướ ậ c là b o v xã h i. Do nu t m t xã h i. H n th n a, m c đích ch y u c a nhà n ộ ệ ả ấ đó, nhà n c xã h i, chính là nh có xã h i mà nhà n c có ướ ướ ờ th ho t đ ng đ ạ ộ ượ ể

ằ ả ề c gi a công dân và nhà n ữ ướ ủ ỉ ướ ộ ấ ậ ề ự ậ ấ ề ự ấ ấ ừ ị ớ ằ ề ề ự ề ở ế ừ c m i b ng nhi u cách khác nhau, và đó cũng hoàn toàn là quy n t i.ườ ườ ộ ớ ằ ậ i l ườ ạ ị ẹ ắ ố i đó chính là vi c c n ph i t ả i b cùm k p”. Do v y, cách t ệ ầ ườ i sinh ra ấ ể ấ t nh t đ l y ả ổ ứ ch c c đi m t cách ộ nhiên y không b xâm ph m và t ị ướ ấ ạ ế ướ , v y mà ư ộ phía nhà n c và b máy công quy n. ể C Hobbes, Locke, Montesquieu và Rousseau đ u cho r ng dân ch ch có th ề ệ c, v vi c n y n trên m t s th a thu n mang tính kh ế ướ ộ ự ỏ ả c đ quy n l c y th c ch t thu c v nhân h n ch và phân chia quy n l c nhà n ề ự ể ạ dân. Ch ng nào, s th a thu n y b phá v , ch ng y nhân dân có quy n xác l p m t ộ ậ ỡ ự ỏ ủ nhiên c a kh ế ướ con ng M đ u Kh c xã h i, Rousseau đã ph i th t lên đau đ n r ng, “con ng ở ầ ố doự là t kh p n i, con ng ơ ở ậ i s t l do nh là quy n t ạ ự ự ề ự t ch xã h i sao cho quy n t thi ế ế tùy ti n t ệ ừ nhiên c a con ng ủ ề ự ộ ướ ề

Đ i v i Hobbes và Rousseau đó là s th a thu n b ng kh ậ ố ớ ự ỏ ướ ộ ộ ậ ộ ế ướ ộ ề ủ ắ ề ề ự ớ ộ ị c t ủ ệ ạ ộ ế ẽ ủ ứ ư ế ế ị ố ớ c xã h i, đ i v i c m t cách đ c l p và c pháp quy n và xã h i công đó nguyên t c cai tr do ắ ộ ượ ổ ủ t ch , và v n hành trên nguyên t c lu t pháp và phân chia quy n l c, cũng ậ c đóng vai t ch chính tr và ng xã h i đ i tr ng nh m giám sát và cân b ng v i thi ắ t ch phi chính tr và phi nhà n ằ ậ ạ ộ ố ọ ế ớ ị ằ Locke và Montesquieu, đó là s phân chia quy n l c nhà n ự c l n nhau. Do đó, dân ch g n li n v i nhà n ch ướ ế ướ ẫ dân. N n dân ch không th s n sinh trong m t xã h i mà ở ộ ể ả ề i, dân ch là k t qu trong m t xã h i đ các cá nhân tùy ti n và thao túng. Trái l ả ế ch c, thi ề ự ế nh có s tham gia m nh m c a các thi ướ ự trò là l c l ự ượ ế nhà n ướ ằ c trong vi c th c thi dân ch . ủ ự ệ

ạ ầ ế ọ ộ ứ ị ủ ế ấ ề ủ ạ Hegel - Nhà tri t ư ưở t h c pháp ế ọ ể ị ử ỉ ự ạ t trong s v n đ ng bi n ch ng t ộ ứ ự ấ ạ ứ ừ ặ ộ c, di n ra trong quá trình bi n đ i l ch s ph c t p và lâu dài t hóa t Tri tri n l ch s mà đ nh cao c a nó là s xu t hi n nhà n ệ ủ Hegel coi xã h i dân s là m t giai đo n đ c bi ự ộ đình đ n nhà n ễ ế ệ ố t h c Đ c vĩ đ i đ u th k XIX - đã ti p nh n và h th ng ậ ế ỷ ẩ ng xã h i - chính tr c a Pháp, Anh, M và Đ c trong v n đ này. Tác ph m ề ứ ỹ quy n c a ông đã ch ng minh r ng xã h i dân s là m t giai đo n phát ộ ộ ằ ơ c hi n đ i. Nói chính xác h n, ệ ướ gia ệ ự ậ ừ ứ ạ ử ổ ị ệ ế ướ

4

ạ ậ ổ ế ờ ố ớ ờ ố ớ ờ ố ộ ộ ướ ủ t trong toàn b c ng đ ng chính tr đ ộ ộ ộ ấ ị c t ị ượ ổ ứ ệ ề ộ ệ ự ệ ộ ự ữ ữ ầ ớ ế ớ ư ề ỉ ạ Trung C đ n C n đ i. Theo ông, đ i s ng xã h i hoàn toàn khác v i đ i s ng đ o ộ ế ố c. Nó là m t y u t đ c c a gia đình và cũng khác v i đ i s ng công c ng c a nhà n ứ ủ ch c m t cách h p lý. Theo Hegel, c n thi ợ ồ ầ ng, các giai c p xã h i, các nghi p đoàn, các đ nh ch có nhi m v b o kinh t ụ ả ế ự đ m s c s ng c a xã h i và th c hi n các quy n công dân. Nh v y, xã h i dân s là ư ậ ộ ủ ả ộ nhân, t ng l p, nh ng nhóm và nh ng đ nh ch mà s tác đ ng t p h p ị ữ ậ qua l cách đó, nó ậ không ph thu c tr c ti p vào nhà n c đi u ch nh b ng qui t c c a dân lu t và v i t ắ ủ ị ế th tr ế ị ườ ứ ố ợ c a nh ng t ủ i c a chúng đ ạ ủ ụ ằ c chính tr . ướ ư ượ ự ế ộ

ầ ẩ ộ ậ ề ặ ộ t trong H t ệ ế ừ ặ K. Marx, trong các tác ph m đ u tay, đ c bi ề ộ ị ế ử ự ủ ừ ể ị ậ ặ ộ ả ả ủ ự ư ự ấ ạ ữ ể ờ ơ ả ự ề ộ ự ớ ữ ổ ế ướ ấ ờ ố ự ể ế ị ể c h t là ph ư ộ ậ ấ ủ ặ ấ ấ ủ ộ ở ị ỷ ằ ứ ỉ ch c thành s c m nh xã h i và chính tr , khi đó s gi ộ ộ ạ ạ ứ ị ứ ng ÐĐ c và v n ấ t ứ ệ ư ưở ợ đ Do Thái, đã bàn nhi u v xã h i dân s . M t m t, k th a nh ng lu n đi m “h p ể ự ề ữ t. Cũng nh Hegel, lý” c a Hegel; m t khác, ông phê phán Hegel m t cách quy t li ư ế ệ ng l ch s , là k t qu c a s phát tri n l ch ông t ng coi xã h i dân s là m t hi n t ệ ượ ộ nhiên. Và cũng nh Hegel, ông coi xã h i s mà không ph i là “v t ban t ng” c a t ộ ặ ủ ự ử ấ dân s có tính ch t t m th i. S khác nhau c b n gi a Marx và Hegel là đi m xu t ự c, v nh ng quan h gi a phát khi phân tích v b n ch t c a xã h i dân s và nhà n ệ ữ ấ ủ ướ ề ả c. Trong khi Hegel l y “tinh th n ph bi n” và “ý ni m xã h i dân s v i nhà n ệ ộ ầ ướ ươ tuy t đ i ” làm đi m xu t phát thì Marx l y đ i s ng hi n th c, tr ng ệ ố ệ ấ i phóng chính tr là đ a con th c s n xu t c a xã h i, làm đi m xu t phát. “S gi ứ ả ự ả ộ thành thành viên c a xã h i thành cá nhân v k và đ c l p, và i, m t m t, tr ng ườ m t khác, tr thành công dân, thành cá nhân đ o đ c”. Ông cho r ng ch khi nào s c ứ ặ ở m nh con ng ự ả i ạ phóng con ng ư ị ườ ượ ổ ớ ườ ộ ng nh b “chìm” đi, ho c có chăng, cũng ch là s ặ ờ ườ ạ ủ ầ ọ i đ c t i m i hoàn thành. ạ ả ươ kh p n i trên th gi ể ướ ể ả ộ ơ ắ ở ị c “h i sinh” và là m t ph ư ượ ộ c ph ồ ễ ng Đông. ự Sau m t giai đo n d ỉ nghiên c u mang tính t n m n c a các nhà khoa h c, th i gian g n đây, khái ni m xã ứ ệ ng cách trung tâm đ lý gi i các quá h i dân s nh đ ả ự ộ trình chính tr - xã h i di n ra ng Tây c ph i, k c các n ươ ế ớ cũng nh các n ướ ư ươ

ng Tây đã đi t ở ủ ướ ươ ấ ề ữ Quá trình dân ch hóa ủ ạ ớ ế ạ ế ộ các n ệ ủ c phát tri n ph ể ứ ố ầ ầ ộ ả ấ ớ ủ ế ộ ủ ự ệ ệ ấ ủ ủ ự ể ả ệ ả ủ ạ ế ộ ề ộ ủ ạ ị ớ ắ ầ ứ ạ ộ ụ ủ ủ ậ ở ấ ướ ữ ả c t ướ ư ả ặ ề ạ ề ạ ố ố ị i m t giai ộ ớ ộ đo n m i: ch đ dân ch đ i di n đang m t đi s c s ng và nh ng ti n đ cho m t ề ch đ dân ch tr c ti p, dân ch tham gia đang d n d n xu t hi n. Khách quan mà ộ nói, dân ch đ i di n là m t thành qu r t l n c a dân ch , c a s phát tri n xã h i v m t chính tr và b n thân ch đ dân ch đ i di n cũng chính là m t trong nhũng ế ộ ề ặ thành qu to l n c a xã h i dân s , nh ng đ n giai đo n này, do nhi u lý do khác ủ ư ự m t m c đ nào đó, tr thành kém dân nhau, nó b t đ u x c ng, kém hi u l c. ở ệ ự Ở ộ ơ ứ b n. S quan ch , th m chí tr thành t m “bình phong” và là công c c a các nhà t ự ư ả ng tăng lên. c không nh ng không gi m mà còn có xu h liêu trong b máy nhà n ộ ướ s n càng ph i đ t ra M t khác, đ i s ng chính tr - xã h i càng ph c t p, nhà n ứ ạ ờ ố ộ ả ặ ị ớ nhi u qui đ nh vi ph m quy n t t trong th i gian g n đây, v i do dân ch . Đ c bi ầ ờ ệ ặ ủ ề ự ị s n ban hành các qui đ nh, có danh nghĩa ch ng b o lo n, kh ng b , nhi u nhà nu c t ớ ư ả ủ ạ i, quy n công dân. th nói là vi ph m nghiêm tr ng các quy n con ng ề ọ ườ ể ề ạ

1.2.Xã h i dân s xu t hi n Vi t Nam . ự ấ ệ ở ệ ộ

Vi ệ t Nam có Xã h i dân s ch a? ộ ự ư

5

ộ ả ệ ch c. Ph i chăng trên m t ý nghĩa nh v y ộ ủ ổ ị ờ ự ồ ừ Xã h i dân s là xã h i c a t ự ộ ậ ồ ự ồ ộ ự ế ể ộ m c s khai, còn khi nào có nhà n ủ ề ớ ự ớ ạ ộ ở ứ ơ ể c l i. Cũng nên hi u nh gi a Xã h i dân s và kinh t ượ ạ ướ ư ữ ự ạ ự ể ộ ư ậ ở ứ ộ ướ Vi c t Nam đã có Xã h i dân s r i. Th i Bác h đã có quy đ nh v l p h i. Nhà n ề ậ c a dân… là th a nh n đã có Xã h i dân s r i. N u hi u Xã h i dân s theo nghĩa ủ ộ ậ c pháp quy n th t đ y đ , thì chúng ta m i có ướ ầ c pháp quy n m nh không có s thì Xã h i dân s m i phát tri n. Không có nhà n ề ự Xã h i dân s m nh và ng ế th tr ng. ộ ị ườ

ộ ế ớ ư ệ ệ ở r t lâu nh ng ả i có t ệ Vi ế ề đang n i lên h tr t Nam, khái ni m này còn ừ ấ t Nam tr i qua chi n tranh nhi u năm nên m i ố ỗ ợ ơ ồ ệ ự ổ ờ c mà ta th Xã h i dân s trên th gi ự m h mà có lý do khách quan là Vi quan h dân s trong xã h i b gi m sút. Tuy nhiên, XHDS bây gi ộ ị ả ng hi u là ch tr cho nhà n ể ng “xã h i hóa”. ộ ủ ươ ướ ườ

c ta v i đ c thù ti n lên CNXH b qua ch đ t ế ớ ặ n Ở ướ ế ộ ư ả ủ ưở ỏ ữ ơ ộ ệ v n t n t ự ế ẫ ồ ạ ị ườ ể ở ộ ự ễ ở b n ch nghĩa , b i ộ ng nh ng “gia tài” do CNTB đ l i . M t ể ạ t thòi” l n nh t đ i v i chúng ta là quan h phong ki n, nh ng quan ữ ệ ế i dai d ng và níu kéo, ẳ ậ trong nh n . B i th , t ế ừ c pháp quy n còn g p ặ ề ộ ng ng v i nó là vi c nh n th c và xây d ng Xã H i ự ố ế ở ướ ứ ậ ế ộ ệ ự ớ ạ ậ ở v y , chúng ta không có c h i th a h ừ ậ trong nh ng “thi ấ ố ớ ớ ữ h này đáng lí đã b CNTB lo i b , song trên th c t ạ ỏ ệ ng phát tri n và h i nh p qu c t c n tr chúng ta trên con đ ẩ th c và trong th c ti n, quá trình xây d ng ch đ Nhà n ứ nhi u tr ng i, khó khăn. T ứ ươ ề dân s cũng không ít nh ng c n tr . ở ả ự ữ

ự ấ ậ ự ề ậ n Ở ướ ự c ta quá trình xây d ng XHDS còn nhi u b t c p, t ự ng v i nh ng nh ướ ừ ề ề ộ ư th tr ế ị ườ t Nam đã xu t hi n t ệ ủ c, kinh t Vi ở ữ ệ ự ộ ủ ư ể ấ ớ ấ ự ư ủ ộ phát. Có nh n xét r ng dân s mà không hoàn toàn dân s , dân ch nh ng không hoàn toàn dân ch , ủ ằ ượ c không d c quy n mà đ c quy n. T nhà n phát. đi m c a nó mà xu t hi n XHDS. Nh ng XHDS ệ Chúng ta ch a ai có đ khung pháp lý và không gian cho xã h i dân s hình thành t ự giác.

2. S phát tri n Xã h i dân s t Nam . Vi ự ở ệ ự ộ ể

ạ ừ ế ỉ ệ ầ ớ ủ ộ ể ự ự ệ ệ ờ ố ự ệ ạ ộ ự ụ ủ ườ ự ấ T nh ng năm 90 c a th k XX trên ph m vi toàn c u, cùng v i vi c tăng lên ủ ữ c trong đ i s ng xã h i, vai trò c a các CSO cũng ngày đáng k vai trò c a nhà n ể ướ ủ t trong th c hi n hóa các m c tiêu phát tri n thiên niên c kh ng đ nh, đ c bi càng đ ượ ụ ệ ị ặ ẳ ự c, CSO ho t đ ng th c s có hi u qu trong vi c th c k . Ph i h p cùng v i nhà n ả ướ ớ ố ợ ỉ i, tăng tính minh hi n các m c tiêu xóa đói gi m nghèo, th c hi n s bình đ ng gi ớ ẳ ả ệ b ch dân ch và nh t là khuy n khích s tham gia c a ng ạ i dân vào quá trình ho ch ế ạ đ nh và th c thi các chính sách phát tri n kinh t - xã h i. ị ệ ự ủ ộ ự ể ế

t nam, t i phóng, nhà n ừ ướ ể ề ộ ố ầ ề ộ ự ệ ộ t trong vi c th c hi n quy n dân ch qu c Vi ố ả ề ự ệ ệ ệ ệ ộ sau ngay mi n nam hoàn toàn gi ấ c th ng nh t, Vi ả Ở ệ c cùng đi lên ch nghĩa xã h i, cùng v i m t tr n và các đoàn th qu n chúng, c n ặ ậ ớ ủ ả ướ ch c xã h i ngh nghi p h p thành các CSO đã và đang đóng các nhóm và các các t ệ ợ ổ ứ ệ ữ vai trò ngày càng tăng trong s nghi p xây d ng Ch nghĩa xã h i và b o v v ng ủ ự ch c t ủ t nam xã h i ch nghĩa, đ c bi ặ ủ ắ ổ nhân dân.

6

c ti n hành công cu c đ i m i toàn di n, b t đ u t đ i m i t ừ ắ ầ ừ ổ ệ ấ ướ ệ ớ ổ ứ ế ậ ộ T khi đ t n ị ự ị ể ớ ư ộ ổ duy chính tr , vi c nhìn nh n và đánh giá các t ch c chính tr xã h i cũng ngày càng c i m và th c ch t h n. Và do đó CSO cũng có c h i phát tri n và phát huy vai trò to ấ ơ ở ở l n c a mình không ch trong lĩnh v c kinh t ỉ ớ ủ ơ ộ , chính tr . ị ự ế

Vi ặ ệ ự ừ ố ể ọ ề M c dù, ề t nam, các t ườ ọ ự ệ ộ ả i. Nh quá trình đ i m i, xã h i dân s t ả ệ ả ễ ự ừ ộ ộ ờ ự ư Vi ệ ườ ng. Có th nói quá trình hình thành và phát tri n c a xã h i dân s ự ở ng ngày càng đ ở ự ị ờ ể ủ c thu n l ị ượ ị ệ ậ ố ị ậ ể ạ t nam là các t ể trong xã ch c có th g i là xã h i dân s đã có t ổ ứ ộ ở ậ h i truy n th ng ( dòng h , ph ng h i, ngh nghi p …) song quan ni m v thu t ề ệ ộ ộ ng này không ph i rõ ràng và xác th c mà tr i qua m t quá trình thay đ i v n i hàm ổ ề ộ ữ ch là m t thu t khái ni m, cách di n gi ậ ỗ ổ ớ ề ố ng , các t ch c xã h i dân s nh NGO, NPO ra đ i và tăng lên nhanh chóng v s ộ ổ ứ ữ ễ t nam di n l ộ ể ượ ệ i h n b i s ra đ i c a h ra trong b i c nh môi tr ờ ủ ậ ợ ơ ố ả ự th ng lu t h tr ( Lu t Doanh nghi p, Ngh đ nh dân ch , Ngh đ nh v h i, … ), s ề ộ ủ ậ ỗ ợ phát tri n nhanh chóng c a kĩ thu t thông tin m ng, s h i nh p nghiên c u v lĩnh ứ ề ự ộ ủ ch c xã h i v c này. Có th nói, tính đ c thù c a xã h i dân s ộ Vi ệ ổ ứ ộ ặ ự c. dân s đ u có liên quan ph thu c tr c ti p và gián ti p v i Đ ng và nhà n ướ ớ ụ ậ ủ ự ế ự ở ế ự ề ả ộ

ch c mà đ ng c m quy n và tuy nhà n ổ ứ ướ ề ả i và kinh phái tài chính nh M t tr n t ườ ầ ư ặ ậ ổ N c ta có 6 t ướ ng l ố ụ ữ ố ư ẫ ộ ộ ế c chi ph i tr c ti p ố ự qua đ qu c, Đoàn thanh niên, H i liên ộ hi p ph n , Công đoàn, H i nông dân, H i nhà báo nh ng nó v n thu c xã h i dân ộ ộ ệ s . ự

ẽ ể ệ ự ủ ộ ể Vi Ở ệ hi n khá rõ m nh: t Nam ta xã h i dân s trong quá trình hình thành c a nó s th hi n th ạ ệ - Th m nhu n v m t văn hóa c ng đ ng, tính đoàn k t, t ng tr và tính ế ươ ấ ầ ộ ồ ợ đ ng thu n xã h i, có m m m ng trong xã h i làng xã x a. ồ ư ậ ộ ố ộ ề ặ ầ ự ộ ế ổ ứ ữ ị ộ ch c xã h i, i xã h i trong đ i s ng bình ờ ố ề ợ ệ ộ ng tr ho c đ đ u tranh chính tr ho c đ b o v các quy n l th ặ ườ - Nh ng xã h i h c dân s ặ ể ả ng quy n. ề Vi ự ở ệ ộ t nam ngày nay còn là xã h i trong th ch đây có th c c u t ự ở - Trong xã h i th c dân phong ki n cũng hình thành nên nh ng t ể ấ c các th l c c ế ự ườ ướ ộ ọ ư ầ ấ ị ộ ả ứ ộ ệ ố ề ộ ị ẽ ự ế ể ể ơ ấ ổ m t đ ng c m quy n, nh t nguyên chính tr nên xã h i dân s ị ch c chính tr xã h i trong xã h i dân s và trong h th ng chính tr s mang tính trung ộ gian 2 m t.ặ ộ ự ề ế Vi ệ , đ nh h ầ ng xã h i ch nghĩa, ch không ph i xã h i dân s ứ nhi u thành ự ẽ ủ ề ộ ộ

- Xã h i dân s - Xã h i dân s ph n c công và c t ả mang tính ch t t ấ ư ả ộ ơ ả ự ở ệ ố t nam ngày nay s là d a trên n n kinh t ự ở ả ư ị ả ướ b n ch nghĩa. ủ Vi ậ ớ t nam c b n không mang tính đ i kháng trong nó và v i c. Tính đ ng thu n và đoàn kêt xã h i c a xã h i dân s khá cao, nh ng các ộ ộ ủ ướ ư ồ ch c ho t đ ng còn phân tán, tính pháp lý ch a đ và c n thi nhà n ti ổ ứ ư ủ ạ Ộ ầ ự t. ế

ớ ự ể ề ộ ổ ớ ộ ộ ướ ự i cho ng ng, b o tr , t o l p môi tr ợ ạ ậ ấ ờ ố ả ể ả ế ị th c ta, trong công cu c đ i m i, cùng v i s phát tri n n n kinh t n Ở ướ c đã ng xã h i ch nghĩa và dân ch hoá đ i s ng xã h i, Nhà n tr ng đ nh h ướ ướ ủ ườ ủ ị ườ ng t ng b c chuy n sang th c hi n ch c năng đ nh h ị ể ừ ệ ướ ứ ổ i dân đ và đi u ki n thu n l c t ượ ự ườ ậ ợ ệ ề ể ch c cu c s ng. Nh đó, khu v c xã h i dân s ngày càng có đi u ki n phát tri n, ộ ự ờ ộ ố do phát tri n s n xu t kinh doanh, t ự ứ ề ệ

7

ệ ở ườ ệ ộ ủ ề ế ườ ể c t ượ ự ả ứ ở ơ c tho mãn; tính tích c c xã h i c a ng ự ch c phi chính ph , các nhóm xã h i có t ộ ủ ư cách pháp nhân đ ư ệ ữ do, c i m h n; nhu c u giao ti p, liên h gi a ầ i dân, c a các ủ ộ ủ cách pháp c phát huy m nh m , góp ph n vào s phát ự ượ ẽ ầ ạ i dân đ quan h xã h i c a ng các cá nhân có đi u ki n đ ượ đoàn th nhân dân, các h i, t ộ ổ nhân và không có t c tri n c a đ t n ể ủ ấ ướ

M t khác, xu th đ y m nh h i nh p kinh t ặ ố ế ế ậ ộ ạ ỏ ng hoá, qu c t , m r ng đa ph ự c th c đòi h i các quan h đ i ngo i không ch đ ệ ố c, mà còn b ng các hình th c đ i ngo i nhân dân ươ ỉ ượ ạ ủ ệ ố ạ ế ẩ đa d ng hoá trong quan h qu c t ố ế ệ hi n theo con đ ng c a Nhà n ướ ườ thông qua các đoàn th nhân dân, các h i, t ể ở ộ ạ ứ ch c phi chính ph . ủ ằ ộ ổ ứ

Hi n nay, c ta, bên c nh các đoàn th nhân dân có truy n th ng l ch s ị ố ạ ể ề ệ ớ ả i phóng dân t c, các h i, t ộ ủ n ở ướ ấ c thành l p và ho t đ ng trong t ạ ộ ộ ổ ứ ự ờ ố ề ấ ậ ạ ấ ả ế ạ ộ ộ ạ ộ ạ ộ ơ ỉ qu n, t ả ự ạ hoà gi ả ệ ạ c ngoài có quan h v i Vi ạ ộ ạ ờ ệ ệ ả ng trình, d án đ i tác v i Vi ứ ộ ị ấ ch c phi chính ph n ủ ướ ự ươ ớ ổ ố ấ ệ ớ t Nam. Nhi u t ệ t Nam cho l p các văn phòng đ i di n, văn phòng d ệ ề ệ ạ ậ ị ử ch c phi chính ph đã, đang g n v i quá trình đ u tranh gi ắ đ t c các lĩnh v c đ i s ng xã h i v i nhi u mô ộ ớ ượ hình r t đa d ng, phong phú. Tính đ n tháng 6 – 2005, đã có 320 h i ho t đ ng trên ố ự i các t nh, thành ph tr c ph m vi toàn qu c, h n 2.150 h i có ph m vi ho t đ ng t ạ ố i có ng và hàng ch c v n h i, t thu c Trung ch c c ng đ ng t ươ ả ổ ồ ộ ổ ụ ồ i các qu n, huy n, th xã, th tr n, xã, thôn, làng, p, b n… Đ ng ph m vi ho t đ ng t ậ ị ạ ộ t Nam, th i, hi n có kho ng 600 t ổ ứ ề ổ ch c có ch trong đó có g n 350 t ứ ầ ch c đang đ ngh Chính ph Vi ự ủ ứ án…

Ngoài các h i, t ứ ộ ổ ủ ậ ủ ượ ầ ậ ổ ộ ch c phi chính ph đ cách pháp nhân, còn có các h i qu n chúng, t ự ườ ặ c thành l p theo quy đ nh c a pháp ị ch c c ng đ ng có tính ồ ộ cách pháp nhân (hay ng… và các câu ậ qu n, h i đ ng h ệ , nhóm t ứ nguy n thành l p, không có t ư ộ ồ ự ư ổ i dân t ứ ươ ả lu t, có t ư truy n th ng ho c do ng ố ề còn g i là h i không chính th c), nh t ộ ọ l c b . ạ ộ Đ có th thúc đ y s phát tri n c a xã h i dân s ể ộ c ta hi n nay, tr ệ ể ứ ẩ ự ề ể ủ ị ậ ủ ng đ nh h ị c pháp quy n xã h i ch ề ệ qu c t ố ế ủ ế ậ ộ n ự ở ướ ể th tr ế ị ườ ướ ướ c ộ ổ ng xã ướ ủ ộ h t c n nh n th c đúng v vai trò, v trí c a c a các đoàn th nhân dân, các h i, t ủ ủ ế ầ ch c phi chính ph trong đi u ki n phát tri n n n kinh t ề ể ề ứ h i ch nghĩa, h i nh p kinh t và xây d ng Nhà n ự ộ nghĩa.

3. Nh n th c v vai trò c a xã h i dân s hi n nay ủ ứ ề ự ệ ộ ậ

Trong nh ng năm g n đây, v n đ xã h i dân s đ c gi ề ữ ự ượ ộ ớ ầ ế ấ ằ

ng là đi u ki n c n thi ờ ạ ủ ự ộ ệ ầ ướ ể ề ề ự ơ ả ủ ề ế ự ậ i nghiên c u lý lu n ứ ộ quan tâm, chú ý. Nhi u ý ki n cho r ng, trong th i đ i ngày nay, xã h i dân s là m t ự ộ trong ba khu v c c b n c a xã h i, là “m t đ nh c a tam giác” phát tri n xã h i. Theo ộ ỉ ộ ể c pháp quy n là t cho s phát tri n, nhà n đó, kinh t ế quy t đ nh tr c ti p đ n s phát tri n và xã h i dân s đ m b o cho s phát y u t ả ự ả ộ ể ế ố tri n cân b ng và b n v ng c a xã h i. ể th tr ế ị ườ ế ị ằ ế ự ủ ự ề ữ ộ

N i dung, ph m vi và các y u t ộ ự ệ ủ ạ ề ượ c ẫ ệ ố hi u theo nhi u cách khác nhau, nh ng n i dung c t lõi nh t c a nó chính là h th ng ể i ích chung, các các t c g n k t b i nh ng nhu c u, l c u thành c a xã h i dân s hi n v n đ ộ ộ ấ ủ ắ ế ố ấ ư ượ ch c xã h i c a công dân đ ộ ủ ố ế ở ổ ứ ữ ầ ợ

8

ị ặ ề ạ ộ ố ổ ằ ể ự ộ ể ế ữ ữ ệ ề c, b sung cho nh ng khi m khuy t c a nhà n ướ ướ ự ủ ộ ệ ứ ộ ồ ộ ổ ự ặ ứ ệ ệ ả ứ ệ ấ ị ạ ch c qu n lý và s t ả i nhu n, đa d ng v hình th c t ủ ế ủ ệ ứ ổ ứ ụ ề ạ ố giá tr ho c truy n th ng chung đ ti n hành nhi u ho t đ ng khác nhau nh m ph i ằ ả ự ổ h p v i nhà n c, đ m b o s n ả ế ủ ế ớ ợ đ nh, cân b ng và phát tri n b n v ng c a xã h i. Xã h i dân s là m t khu v c “phi ộ ộ ị ề c”, bao g m các liên hi p, hi p h i, h i, t nhà n ch c c ng đ ng, nhóm tình ồ ướ ụ ch c phi chính ph ,… th c hi n các ch c năng, vai trò xã h i ho c m c nguy n, t ứ ủ ổ ệ ộ ự đích ngh nghi p, t thi n, nhân đ o… nh t đ nh; ho t đ ng ch y u d a trên tính t ạ ộ ừ ề ự nguy n c a các thành viên, qu n trong t ch v tài chính, t ự ự ổ ự ủ ề ề ụ ch c, phong phú v m c h i viên v i m c tiêu phi l ậ ợ ớ ộ tiêu c th . ụ ể

ử ứ ấ ậ xa x a, th m chí còn có tr b n ch nghĩa, khi m i quan h ấ ư ủ ướ ố ệ c. Nh ng ph i đ n th i đ i t ả ế ậ ấ ị ơ ở Trong l ch s , các hình th c liên hi p đã xu t hi n t c ướ ị ệ ừ ệ khi xu t hi n nhà n ư ệ ờ ạ ư ả c xác l p trên c s chính tr - pháp lý nh t đ nh, lúc đó xã gi a các c ng đ ng đó đ ị ượ ộ ữ ồ h i dân s m i th c s ra đ i. ờ ự ớ ự ự ộ

ng đã t ế ự ặ ả ỏ ư th gi ế ế ớ ể ả rõ u th và tr thành khuynh h ở ầ ọ ấ ượ ả ng s ng. Vì v y, đ ng có nh ng nh ộ ự ị ng ch đ o ủ ạ ướ ng th tr i. M c d u v y, n n kinh t ế ị ườ ậ ề ộ i quy t m i v n đ c a s phát tri n xã h i. ề ủ ự ế ể i h n nh t đ nh, c đi m và gi ớ ạ ể ữ ấ ị ể ậ ố c pháp ườ ố ợ ủ ướ ụ ự ế ầ ạ th tr Ngày nay, kinh t ế ị ườ trong s phát tri n c a n n kinh t ề ủ ể không ph i là chìa khóa v n năng đ gi ạ th tr Do b n ch t c a nó, kinh t ế ị ườ ấ ủ nh t là trong các lĩnh v c chính tr , văn hóa, xã h i và môi tr kh c ph c nh ng h n ch đó, c n ph i có s tham gia ph i h p c a nhà n ả quy n và xã h i dân s . ự ấ ắ ề ữ ộ

Nhà n ạ ệ ế ế ư

ư ch c và v n hành khá l n, ph i có nh ng đi u ki n kinh t ế ả ậ ộ ấ ị ệ ữ ế ả ề t đ t ế ể ổ ấ ị i h n c a pháp lu t và s ớ ạ ủ ự ắ ậ ẩ ặ ủ ộ ọ ệ ữ ạ ậ ư ủ ợ ư ấ ộ ầ ng, nh ng trong không ít tr ượ ượ ề ườ ả ị ữ t th n thánh và đ c bi i th ầ ạ ố c pháp quy n trong xu th phát tri n ngày càng có tính ph bi n c a ủ ổ ế ể ề ướ ch c và n n chính tr hi n đ i đã th hi n nh ng u th , tính hi u qu trong vi c t ả ệ ổ ứ ể ệ ị ệ ề ữ c cũng không ph i là c, dân ch hóa xã h i. Nh ng, nhà n th c thi quy n l c nhà n ư ộ ả ướ ủ ướ ề ự ự i quy t m i v n đ c a s phát tri n xã h i. B n thân nhà chìa khóa v n năng đ gi ể ả ề ủ ự ọ ấ ể ả ạ ồ i h n và thách th c nh t đ nh, nh ngu n c pháp quy n cũng g p ph i nh ng gi n ứ ớ ạ ữ ặ ướ l c c n thi , văn ớ ề ứ ự ầ c đó là m t quá trình lâu dài, khó khăn hóa, xã h i nh t đ nh và vi c xây d ng nhà n ộ ướ ộ ự và ph c t p. Mâu thu n gi a tính b t bu c, quy chu n có gi ẫ ứ ạ ộ phong phú, sinh đ ng, đa d ng c a nhu c u m i m t c a cá nhân cũng nh c a xã h i ủ b t đ u xu t hi n. Pháp lu t là t ng h p, khi đã i th ắ ầ ườ ệ ố c trao quy n tr nên quan liêu, c quy n l c công, các t n m đ ch c và cá nhân đ ở ề ự ượ ắ ổ ứ i cai tr "b o đ m quy n tha hóa, t ề đ t mình lên trên xã h i. Th m chí, nh ng ng ậ ự ặ ả ữ ộ t, nh ng đ o lu t khi n cho h tr thành đ c này c a h b ng nh ng đ o lu t đ c bi ặ ậ ặ ạ ọ ở ế ệ ữ ủ ọ ằ ậ ạ ượ ng t b t kh xâm ph m. Trong tình hu ng này, tính t bi ố ả ệ ấ ặ ệ c a pháp lu t có th l ộ ố ể ạ ủ i là m i nguy hi m cho xã h i. ể ậ

hi n nhiên là các c ộ ệ ể ủ ấ ộ ộ ướ ế ứ ậ ụ ướ ứ ạ c và đ i ngũ công ch c nhà n ư ế ữ c t ế ố ể ự ế ệ ố ổ ứ ộ ế ủ ữ ệ ấ Quá trình phát tri n c a xã h i hi n đ i cho th y m t th c t ơ ự ế ể quan nhà n c, dù h t s c t n t y c ng hi n hay có tinh th n vì công chúng nh th nào đi chăng n a, thì cũng không th d ki n tr c ướ ầ t c các hàng hoá công c ng và d ch v mà các công dân mu n có. Vi c xu t đ ấ ị ượ ấ ả ụ ủ ch c qu n chúng, t hi n nh ng bi n pháp thay th c a các t ch c phi chính ph và ầ ổ ứ ữ ệ nhân có th giúp l p đi nh ng kho ng tr ng trong vi c cung c p hàng hoá công t ư ố ả ố c ng, cũng nh cung c p nh ng hàng hoá và d ch v công nào mà các cá nhân mu n ộ ệ ể ư ấ ấ ữ ụ ị

9

ữ ể ộ ộ tr b ng ti n c a riêng h . Các đoàn th nhân dân, các h i có th v a là nh ng c ng ả ằ s , v a là nh ng đ i th c nh tranh trong vi c cung c p các d ch v công. ự ừ ề ủ ữ ể ừ ụ ọ ủ ạ ệ ấ ố ị

ơ ầ ữ ộ ạ ạ ệ ở ự ủ ạ ộ ể ể ơ ướ ế ộ ự ế t c nhu c u đó, mà c n ph i chuy n giao d n m t ph n công vi c ầ ầ ầ ể ấ ả ầ ộ ự ở ộ ả ự ộ ệ ự ế i có hi u qu h n vì tính ch t linh ho t, năng đ ng, sát th c t ả , nhi u vi c giao cho các t ộ ề ấ ệ ả ơ ơ ư ấ ệ ả ả ả ộ ố ớ ệ

i h n c a nhà n ể ượ ướ ữ ắ ộ ụ ủ ể ả ộ ự ệ ộ ồ ộ ườ ượ ộ ứ ướ c. ữ H n n a, trong đi u ki n ngày nay, do nhu c u cá nhân tăng lên, s liên k t gi a ề các cá nhân và c ng đ ng tr nên đa d ng h n, ph m vi ho t đ ng c a xã h i ngày ồ c không th và không nên tr c ti p đáp càng phát tri n phong phú và m r ng. Nhà n ệ này cho các ng t ứ ộ ch c xã h i ch c thu c khu v c xã h i dân s . Trên th c t t ổ ứ ộ ổ ứ ự ế - ngh nghi p qu n lý l ạ ệ ạ ệ ề công vi c và đ m b o tính khách quan h n, ví d nh ch c năng t v n, ph n bi n, giám ụ ư ứ đ nh xã h i đ i v i các lĩnh v c chuyên môn ngh nghi p… ề ự ị c kh c ph c m t cách hi u c nêu trên ch có th đ Nh ng gi ệ ỉ ớ ạ ủ ự qu khi xây d ng và phát tri n xã h i dân s , t c là phát huy vai trò c a xã h i dân s , ự ứ ộ ự i dân và c ng đ ng vào công vi c xã h i, mà huy đ ng s tham gia r ng rãi c a ng ủ ộ t a h nh đã trao cho nhà n ơ ở ủ ự ố c coi là ch c năng c b n, c s c a s th ng c và đ ự ồ ư ơ ả tr chính tr c a nhà n ị ị ủ ướ

ố ầ ề ứ ủ ứ ọ ế ườ ộ ủ ị ố ạ ng, chính sách c a nhà n ạ ự ủ ươ ố ợ ớ ệ ố ướ ệ ệ ệ ố ớ ộ ớ ầ

ệ ự ướ ộ ố ớ ạ ộ ể ẩ ấ ứ ộ ệ ệ ự ủ ộ ằ c: th t ướ ư ồ ự ấ ả ủ ầ ớ ế ủ ế ộ ư ạ ộ ườ ng cu c s ng c a m i ng , văn hoá, khoa h c, b o v môi tr ọ ả ộ ố ấ ượ ệ ủ ụ ệ ề ạ ỗ

ả ố ẽ ớ ứ ề ệ ọ

ệ ặ ể ứ ng đ n s n đ nh, phát tri n c a xã h i. ẹ ộ ủ ể ủ ề ộ ứ ự ậ ị ộ ủ

ệ ể ủ ộ c cũng nh hình th c, ki u nhà n ộ ể ộ ị ế ộ ử ụ ể ủ ừ ự ờ ứ ủ ướ ệ ố ụ ể ướ ẫ ấ , là c u n i, kênh truy n d n Ch c năng c a xã h i dân s bao g m: th nh t ồ ự c hay nói cách khác, là xã h i i dân đ n v i nhà n ti ng nói, nguy n v ng c a ng ộ ướ ế ệ ủ hóa các cá nhân, n i cá nhân v i h th ng xã h i; th hai, tham gia ho ch đ nh các ch ứ c, ph i h p v i nhà n tr ệ c trong ho ch đ nh, th c hi n ị ướ và giám sát th c hi n các chính sách, góp ph n xây d ng và hoàn thi n h th ng pháp ự ự ư ệ ng, chính sách cũng nh vi c lý: th ba, t ch c ph n bi n xã h i đ i v i các ch tr ệ ủ ươ ả ổ ứ ứ c, ki m soát và giám ch c và ho t đ ng c a b máy nhà n th c hi n chính sách, t ổ ứ sát ph m ch t, hành vi c a đ i ngũ công ch c nh m góp ph n ch ng quan liêu, tham ố ầ ủ nhũng, nâng cao hi u l c và hi u qu c a nhà n ứ ư, phát huy các ngu n l c và tính năng đ ng, sáng ki n c a các t ng l p dân c , tham gia ho t đ ng cung c p d ch ị ả ng, xoá đói gi m v công nh giáo d c, y t ụ i và c a toàn xã nghèo,… t o đi u ki n nâng cao ch t l ủ ườ h i.ộ C b n ch c năng trên đ u quan tr ng và có quan h ch t ch v i nhau. Vi c xem nh m t trong các ch c năng đó bi u hi n s nh n th c không đúng v vai trò, ch c ứ ệ ự năng c a xã h i dân s và nh h ế ự ổ ưở ả i, coi đó là đi u M c tiêu c a xã h i dân s hi n đ i là phát tri n và hoàn thi n con ng ề ể ự ệ ạ ụ ườ ng ki n đ phát tri n c ng đ ng, xã h i và nhân lo i. S phát tri n c a xã h i dân s h ự ướ ệ ể ộ ạ ộ ồ ặ i nh ng giá tr ti n b chung c a nhân lo i; đ ng th i, ph thu c vào tính giai đo n, đ c t ạ ạ ồ ữ ớ đi m l ch s c th c a t ng n c và h th ng chính ể ư ị tr c a m i qu c gia. ố ỗ ị ủ

ộ ự ầ ồ ộ ặ ộ ấ ộ ố ấ ự ệ ặ ứ ộ

ả ủ ự ẽ c, h n ch s Tuy nhiên, xã h i dân s là m t khu v c không thu n nh t, tính đ ng thu n không ậ ự i h n cao và thi u tính nh t quán. M t khác, b n thân xã h i dân s cũng có nh ng gi ớ ạ ữ ế ả ứ ộ và g p ph i m t s thách th c nh t đ nh, đó là khi các hi p h i, h i, t ch c c ng ộ ổ ấ ị ả i ích toàn xã i ích c c b c a mình mà không quan tâm đ n l đ ng ch chăm lo đ n l ế ợ ụ ộ ủ ỉ ồ qu n c a xã h i dân s s có nguy c t o ra h i. Khi đó, tính t nguy n và t ơ ạ ự ệ ộ ế ự các “l ” riêng, c n tr vi c th c thi chính sách và pháp lu t c a Nhà n ả ế ợ ch , t ự ủ ự ở ệ ộ ậ ủ ướ ự ệ ạ

10

ộ ậ ể ủ ướ ế ủ ướ ự ầ ộ ộ ạ ằ ị ạ ả ủ ng b ng ằ ự ộ ộ ộ ướ ạ ả ề ng thu n l ả ượ c ng dân c, nh m t o ra m t môi tr ườ ể ệ ề c pháp quy n v ng ữ ậ ợ i, ườ ệ phát tri n chung c a xã h i. Vì v y, các th ch c a xã h i dân s c n ph i đ ể pháp lu t c a nhà n qu n lý và đ nh h ậ ủ ch , lành m nh cho s phát tri n hài hoà c a toàn xã h i. Nói cách khác, đi u ki n đ ủ ể hình thành m t xã h i dân s lành m nh là ph i có m t nhà n ự m nh, có hi u l c và hi u qu đ xây d ng khung pháp lu t, t o môi tr ậ ạ ả ể ạ b o v và tr giúp cho xã h i dân s , ph c v xã h i dân s . ự ự ả ệ ộ ệ ự ợ ự ụ ụ ộ ộ

ớ ộ ổ ề ể ớ ự ộ ộ ướ ự i cho ng ng, b o tr , t o l p môi tr ợ ạ ậ ấ ờ ố ả ể ả ứ ề ệ ệ ở ộ ủ ề ườ ệ ế ườ do phát tri n s n xu t kinh doanh, t ự ở ơ c tho mãn; tính tích c c xã h i c a ng ự ch c phi chính ph , các nhóm xã h i có t ộ ủ ư ể cách pháp nhân đ ượ ẽ ạ ầ ế ị th c ta, trong công cu c đ i m i, cùng v i s phát tri n n n kinh t n Ở ướ c đã ng xã h i ch nghĩa và dân ch hoá đ i s ng xã h i, Nhà n tr ng đ nh h ướ ướ ủ ườ ủ ị ng ườ c chuy n sang th c hi n ch c năng đ nh h t ng b ệ ể ị ừ ướ ứ i dân đ và đi u ki n thu n l ổ c t ượ ự ườ ậ ợ ệ ề ể ch c cu c s ng. Nh đó, khu v c xã h i dân s ngày càng có đi u ki n phát tri n, ộ ự ờ ộ ố ệ ữ do, c i m h n; nhu c u giao ti p, liên h gi a c t i dân đ quan h xã h i c a ng ầ ượ ự i dân, c a các các cá nhân có đi u ki n đ ả ượ ủ ộ ủ cách pháp đoàn th nhân dân, các h i, t ứ ộ ổ nhân và không có t c phát huy m nh m , góp ph n vào s phát ự ư c. tri n c a đ t n ể ủ ấ ướ

, m r ng đa ph ặ ế ậ ỏ ạ ố ế ng c a Nhà n ng hoá, đa ự c th c c, mà còn b ng các hình th c đ i ngo i nhân dân qu c t ươ ố ế ộ đòi h i các quan h đ i ngo i không ch đ ỉ ượ ệ ố ạ ướ ườ ố ở ộ ạ ứ ch c phi chính ph . M t khác, xu th đ y m nh h i nh p kinh t ế ẩ d ng hoá trong quan h qu c t ệ ạ hi n theo con đ ủ ệ thông qua các đoàn th nhân dân, các h i, t ể ằ ộ ổ ứ ủ

Nh n th c sâu s c v v trí, vai trò c a các đoàn th nhân dân, các t ậ ủ ứ ề ị ổ ể c, ngay t ộ ệ ự ừ ổ ả ệ ầ c, l ướ ợ ng ái. Các t ự ự ế ụ ổ ị ị ủ ươ ề ề ng thân, t ươ qu n và t nguy n, t ả ệ ả ủ ạ ộ ợ ể ạ ch c xã h i, các h i ngh nghi p, văn hoá, h u ngh , t ch c ứ ắ năm 1990, trong Ngh ị qu n chúng, các h i trong s nghi p đ i m i đ t n ầ ớ ấ ướ ớ ầ ng: “Trong giai đo n m i, c n quy t s 8B-NQ/ HNTW (khoá VI), Đ ng ta đã ch tr ế ố ạ thành l p các h i đáp ng nhu c u chính đáng v ngh nghi p và đ i s ng nhân dân ứ ờ ố ậ ộ i nhà, t ng ích n ầ ch c h i qu n ho t đ ng theo h ướ ổ ứ ộ ươ ạ ộ c thành l p theo nguyên t c t chúng đ trang tr i v tài chính ắ ự ậ ả ề ượ trong khuôn kh pháp lu t”. Ngh quy t Đ i h i IX c a Đ ng ti p t c kh ng đ nh: ế ậ ẳ “M r ng và đa d ng hoá các hình th c t p h p nhân dân tham gia các đoàn th nhân ứ ậ ở ộ thi n - nhân đ o… dân, các t ệ ổ ứ ị ừ ữ ề ệ ạ ộ ộ

4. Nh ng b t c p, v n đ đáng quan tâm nh t. ấ ậ ữ ề ấ ấ

Không th có “xã h i dân s ” n u không có “Nhà n ộ ể ượ c ướ ề ề ế ố c pháp quy n ự ể c ta “ ấ i, “nhà n ả ờ ớ xã h i ch nghĩa ướ ộ ồ ị ẳ ằ c pháp quy n”, ng t, n u không có “xã h i dân s ”. ự ộ c d n d n nói ề ” m i đ ầ ớ ượ ầ ề ” đã Nhà n c pháp quy n ướ ” cho an tâm, ủ ộ xã ” y v n còn kiêng dè, e ng i v i cái g i là “ ạ ớ ế ạ ộ nhà n ư ộ ẫ c pháp quy n XHCN ề ị ướ ấ ọ c pháp quy n”không th ho t đ ng t l ạ n Ph i m t m t th i gian dài, ướ ở ướ đ n và r i đ nh hình v i Đ i h i VIII. Nh ng ngay khi “ ạ ộ ế đ c kh ng đ nh b ng cách thêm vào đó m t cái đuôi “ ượ thì cái “nhà n h i dân s ộ ự”.

ổ ậ ư ọ c Xã h i dân s ộ ớ tr ng nh t c n hi u rõ, thì đó chính là ấ ầ ể là cái đuôi c a Nhà n ủ ự n i b t lên v i nhi u tác d ng nh ng tóm t ề ướ ề ự ụ đ i tác bình đ ng c a Nhà n ẳ ủ ố ữ vai trò là “đ i quy n c a quy n l c Nhà n ề ủ t l i, đi u quan ề ắ ạ c ch không ph i ả ứ ướ mà c”, ướ . Nó gi ố

11

ấ ề ườ ệ ị ệ ướ ự ể ệ ủ ươ ướ ệ ả ố i dân th c s tham gia vào vi c ho ch đ nh, ạ ự ự c, th c hi n trách ng và chính sách c a Nhà n ệ c, k c ph m ch t và hành vi c a viên ch c Nhà ủ ủ ấ ể ả ứ ẩ v th c ch t, là t o đi u ki n đ ng ạ ề ự th c hi n và giám sát các ch tr ự nhi m ệ ph n bi n xã h i ộ đ i Nhà n c.ướ n

Đ hi u cho đúng, không e ng i v “ ộ ả ể ể c pháp quy n ố ơ ộ ự ủ ề ủ ả ố ộ ố ợ ự ọ ớ ậ ấ ể ộ ư ệ ủ Ủ ự ứ ỹ ề nhà ự”, ph i hi u k v “ ạ ề xã h i dân s ể ề c cao nh t, đ t v n đ ề ”. Qu c h i, c quan quy n l c Nhà n ấ ề ự ặ ấ ướ ch c xã h i vào quy trình ề Xã h i dân s và vi c tham gia c a các t ộ ứ ổ ủ ệ ố ộ ”, ch đ c a m t H i th o khoa h c do Văn phòng Qu c H i, ộ ọ ỗ ợ ch c là m t ghi nh n r t đáng m ng. ừ ổ ứ ự” đã chính th c đi vào đ i s ng pháp lý c, khi mà ti n trình h i nh p đi vào ộ ị ủ ấ ướ ế ậ quá trình dân ch hóa xã h i n ướ nghiên c u v “ ộ ứ l p pháp c a Qu c h i ủ ậ Trung tâm Thông tin, Th vi n và Nghiên c u Khoa h c ph i h p v i D án H tr th ch cho Vi ế Vì nh v y là v n đ “ ư ậ nói riêng và đ i s ng xã h i - chính tr c a đ t n ộ chi u sâu, đánh d u m t c t m c trong ộ ộ ộ ứ t Nam c a y ban Châu Âu t ệ ề xây d ng xã h i dân s ấ ờ ố ấ ờ ố ộ ộ đang di n ra. ủ ễ ề ố

5. K t lu n ế ậ

Nh v y: ư ậ

ầ ế do hoá th ự ự ệ b n, v n, t ố ạ ễ nhân hoá, t ư nhân v t c ngoài, c i cách thu và đ m b o quy n s h u t ả ả ế ươ ề ư ệ ả ấ ọ ề ở ữ ư ụ ệ ng ngày càng chi m v trí quan tr ng trong n n kinh t ế ị ạ ề ề ấ ườ ễ ế ủ ẳ ồ ầ ề

ế ượ ộ ế ạ ả ấ ch c CSO qu c t Xu th toàn c u xã h i dân s hi n đ i đang di n ra. Quá trình toàn c u hoá đã ầ ầ ư ng m i, đ u t ẩ ạ li u s n xu t, giao ế ị th c a các qu c gia. Tuy ố ng, ấ ố i, s c kho c ng đ ng, cũng mang tính qu c ẻ ộ ườ ứ c. Trong khi đó, i quy t đ không có c ch gi ơ ế ả c thì g p nhi u khi m khuy t nh n n tham nhũng, b máy hành chính ư ạ c các h n ch c a toàn c u hoá và các v n đ liên ề ầ ế ủ ố ế , ứ ế ố ổ ộ thúc đ y các lu ng di chuy n t ể ư ả ồ n ả ướ l u văn hoá, khoa h c, công ngh và giáo d c. Trong quá trình này, mô hình kinh t ư tr ọ ườ nhiên, h n ch l n c a toàn c u hoá là các v n đ b t bình đ ng, ô nhi m môi tr ế ớ ủ , quy n con ng buôn bán tr em qu c t ố ế ẻ ng qu c t hoá mà b n thân th tr t ố ế ế ị ườ ả m t s nhà n ề ế ặ ướ ộ ố i quy t đ kém hi u qu , không gi ế ượ ả ệ qu c gia liên vùng. Chính vì th có xu th hình thành nên các t ế NGO, NPO…

Hi n nay, xã h i dân s đang có s phát tri n l n c v s l ộ ể ớ ng, đi u này đang ch ng t ứ ệ ề ả ề ố ượ Vi Ở ệ ế ủ ầ ỏ ứ ể c nh ng v c b n các t t c a chúng. ư ề ơ ả ướ ư ng và ch t ấ ự ự vai trò to l n và c n thi t nam, các ớ ch c đang trong qúa trình hình thành và phát tri n, tuy còn ch a có tính đ c l p ộ ậ ch c dân ổ ứ t vai trò và ch c năng c a mình, nâng cao tính dân ch c a nhà ủ ủ ng đ i và kho ng cách rõ ràng đ i v i nhà n ủ ố ớ ứ c ta. l ượ t ổ t ả ươ ố s v n th c hi n t ệ ố ự ự ẫ n ướ

ự ấ ứ ề ủ ậ các t Vi ộ Khi đi sâu tìm hi u ể S xu t hi n, phát tri n và nh n th c v vai trò c a Xã h i i nhu n, kinh ậ ể ch c dân s khi ra đ i đ u không mang tính l ờ ề ổ ứ ệ ự ợ ự ở dân s t ế t Nam ệ và có ngu n g c phi chính tr . ị ố ồ

ự ữ ế ạ ộ ề ồ ạ ộ ộ ủ c không th và không nên tr c ti p đáp ng t Trong đi u ki n ngày nay, do nhu c u cá nhân tăng lên, s liên k t gi a các cá ầ nhân và c ng đ ng tr nên đa d ng h n, ph m vi ho t đ ng c a xã h i ngày càng phát ạ ấ t tri n phong phú và m r ng. Nhà n ệ ở ở ộ ơ ướ ự ứ ể ế ể

12

ầ ầ ầ ộ ch c xã h i - ngh ự ự ế ả ự ệ ộ ệ ầ , nhi u vi c giao cho các t ổ ứ ộ ệ ạ ạ ổ ứ ch c ề công v n, ph n bi n, giám đ nh ị ệ ả ơ ơ ư ấ ệ ả ệ này cho các t c nhu c u đó, mà c n ph i chuy n giao d n m t ph n công vi c ể ả thu c khu v c xã h i dân s . Trên th c t ề ộ ộ nghi p qu n lý l i có hi u qu h n vì tính ch t linh ho t, năng đ ng, sát th c t ấ ự ế vi c và đ m b o tính khách quan h n, ví d nh ch c năng t ụ ư ứ ả xã h i đ i v i các lĩnh v c chuyên môn ngh nghi p… ề ả ả ộ ố ớ ự ệ

Đ có th thúc đ y s phát tri n c a xã h i dân s ể ộ c ta hi n nay, tr ệ ể ứ ẩ ự ề ể ủ ị ậ ủ ng đ nh h ị c pháp quy n xã h i ch ề ệ qu c t ố ế ủ ế ậ ộ n ự ở ướ ể th tr ế ị ườ ướ ướ c ộ ổ ng xã ướ ủ ộ h t c n nh n th c đúng v vai trò, v trí c a c a các đoàn th nhân dân, các h i, t ủ ủ ế ầ ch c phi chính ph trong đi u ki n phát tri n n n kinh t ề ể ề ứ h i ch nghĩa, h i nh p kinh t và xây d ng Nhà n ự ộ nghĩa.

TÀI LI U THAM KH O: Ả Ệ

khu v c Đông Á”, TS Vũ Minh Chi, Vi nệ ự ọ ộ i- Vi n khoa h c xã h i Vi ổ ể c Vi ườ t nam đang ệ i- Vi n khoa ệ 1. “ Xã h i dân s ộ ự ở t nam. nghiên c u Con ng ứ ệ ệ ườ 2. “ S bi n đ i Xã h i dân s trong m t đ t n ộ ấ ướ ộ ự ế ự TS Vũ Minh Chi. Vi n nghiên c u Con Ng ứ ệ t nam. chuy n mình”, h c xã h i Vi ệ ọ ộ

13

ộ ộ ế ThS Tr n Tu n Phong, Vi n Tri t nam. ấ ệ ộ 3. “ Xã h i công dân và xã h i dân s : t ầ 4. “ Xã h i dân s : Khái ni m và các v n đ ”, ự ừ t h c- Vi n khoa h c xã h i Vi ấ ế ọ ệ ệ ệ ộ ộ ộ ệ Arixtot đ n Heefghen”, ọ ệ ệ ề PGS.TS Bùi Quang ự Dũng, Vi n xã h i xã h c- Vi n khoa h c xã h i Vi t nam. ọ ệ ọ ị Th.S Nguy n Văn Đáng. 5. Tài li u Xã h i h c chính tr , ễ ộ ọ 6. Nh ng nguyên lý c a ch nghĩa Mác- Lênin, B Giáo d c và Đào ụ ủ ủ ộ ố ị ữ t o, Nxb Chính tr qu c gia. ạ ố ạ ự ề ộ ị c ta. 7.T p chí KHPL s 1(38)/2007 : Vài nét v Xã h i dân s trong l ch s và kinh nghi m đ i v i n ử ệ ậ ọ ố ớ ướ ậ ồ ThS. Lu t h c, ĐH Lu t Vũ Văn Khiêm Tp. H Chí Minh. 8.T p chí Tri ế ọ ạ ạ t h c. ộ ọ 10.Xã h i h c.( Lê Ng c Hùng, Ph m T t Dong) 9.T p chí Xã h i h c. ộ ọ ọ ấ

ạ ứ ạ ườ s 4 năm 2009 ố 11.T p chí Nghiên c u con ng

i, 12.http://thongtinphapluatdansu.wordpress.com/2009/04/10/2633/ 13.http://www.ytecongcong.com/index.php? page=news&op=readNews&id=99&title=KH%C3%81I-NIa%BB%86M-Va %BB%80-Ta%BB-CHa%BB%A8C-X%C3%83-Ha%BB%98I-D%C3%82N- Sa%BB%B0

14

15