Đ T V N Đ
Do nhu c u truy n thông di đ ng kng ng ng gia tăng, nhu c u c n vùng ph
sóng và ch t l ng đ ng truy n t t h n, đ t rai toán làm sao đ s d ng ượ ườ ơ
hi u qu ph vô tuy n. H th ng anten thông minh kh năng s d ng hi u ế
qu t n s tuy n, do đó mang đ n m t gi i pháp đ y h a h n cho h th ng ế ế
khôngy hi n nay, đó đ t đ c t c đ đ ng truy n d li u cao v i đ đáng ượ ườ
tin c y cao h n. ơ
Trong th c t , h th ng ăng ten thông minh bao g m m t s lĩnh v c quan tr ng ế
nh m ng thi t k ăng ten cá nhân, x lý tín hi u thu t toán, x lý kng gian -ư ế ế
th i gian,nh kênh kng dâya, hi u su t m ng...
m nay, nhóm em xin trình bày s l c v ăng-ten thông minh, qua đó làmơ ượ
đ c khái ni m, pn lo i, c u trúc, ng d ng, u nh c đi m c a anten thôngượ ư ượ
minh, cũng nh nh ng k thu t đ c s d ng trong anten thông minh và ý nghĩaư ượ
c a nó trong thông tin di đ ng.
GI I THI U
Khái ni m anten thông minh: Anten thông minh là m t h th ng g m hai
hay nhi u anten (ph n t c a dãy) đ c b trí ph p v m t hình h c và k t ượ ế
n i liên thông v đi n đ t o ra m t gi n đ phát x đ nh h ng mong mu n. ướ
Ănten thông minh có kh năng thay đ i đ th b c x thu hay phát (hay nói cách
khác là các búp sóng) m t cách linh ho t sao cho thích h p v ii tr ng tín ườ
hi u trong cell di đ ng.
Nhi u ng i đ c p đ n h th ng ăng ten thông minh nh m t “ăng-ten ườ ế ư
thông minh”, nh ng trong th c t ăng-ten t không thông minh. Mà đó là m tư ế
h th ng thông minh g m ăng ten k t h p v i kh năng x tín hi u k thu t ế
s . M c dù anten thông minh v nh m t công ngh m i, nh ng các nguyên ư ư
n n t ng đã đ c đ c p vào nh ng năm đ u th p niên 70 c a th k 20, qua ượ ế
hai bài báo v ng d ng anten và truy n phát” c a IEEE. c k thu t t ng ươ
t đã đ c s d ng trong th chi n II, trong chi n tranh đi n t nh bi n pháp ượ ế ế ế ư
đ i py nhi u đi n t . Tuy nhiên, vì s phát tri n m nh m c a các b vi x
tín hi u s giá r , cũng nh các ph n m m d a trên các k thu t x tín hi u ư
tiên ti n (thu t toán), các h th ng ăng ten thông minh đang d n đ c th ngế ượ ươ
m i hóa.
T i sao c n anten thông minh?
Không gi ng nh các h th ng thông tin liên l c h u tuy n, h th ng ư ế
thông tin liên l c không dây, đ t ra m t s thách th c đ c bi t, đó là:
M t đ phân b ph h n ch trong m t gi i h n v công su t. ế
i tr ng truy n sóng vô tuy n và di chuy n c a ng i s d ngườ ế ườ
làm phát sinh pha đinh tín hi u, pn b theo th i gian, không gian và t n
s .
Tu i th pin h n ch các thi t b di đ ng đ t ra h n ch v công ế ế ế
su t.
Ngoài ra, h th ng truy n thông kng dây di đ ng ph i đ i m t v i s
can thi p do
tái s d ng t n s . N l c nghiên c u đi u tra các công ngh hi u qu đ
gi m thi u tác đ ng nh v y đã đ c di n ra trong hai m i lăm năm qua. Tuy ư ượ ươ
nhiên, cách th c mà năng l ng t n s vô tuy n đ c phân b vào thu th p t ượ ế ượ
không gian có nh h ng sâu s c đ i v i vi c s d ng hi u qu ph t n, chi p ưở
c a vi c thi t l p m i m ng l i thông tin liên l c cá nn và ch t l ng d ch ế ướ ượ
v đ c cung c p b i các m ng . ượ
Vi c áp d ng th ng m i hóa k thu t ăng ten tng minh là m t l i h a ươ
tuy t v i đ gi i quy t các v n đ suy hao trong môi tr ng truy n tng kng ế ườ
y.
nh 1.1: Suy hao trong h th ng không dây.
S khác nhau gi a anten thông minh so v i anten th ng ườ
Hình 8:ng b c x ca anten thường và anten thích nghi
Theo hình trên ta có th nh n th y s khác bi t gi a vùng b c x c a h
th ng anten th ng và c a anten thích nghi. Anten thông minh có nh ng búpng ườ
(beam) h p h n và có tính đ nh h ng cao h n so v i anten th ng. ơ ướ ơ ườ
KHÁI QUÁT NGUYÊN LÝ HO T Đ NG
H th ng ăng ten thông minh đ c phát tri n d a trên m t ý t ng ho t đ ng ượ ưở
c a c quan thính giác con ng i. M t ng i có kh năngc đ nh h ng truy n ơ ườ ườ ướ
đ n c a m t âm thanh b ng m t qtrình 3 giai đo n sau:ế
-Tai c a m t ng i ho t đ ng nh m t b c m bi n âm thanh và thu tín ườ ư ế
hi u.
-B i vì kho ng cách gi a hai tai, nên m i tai nh n m t tín hi u v i th i
gian tr khác nhau.
-Não ng i, là b x lý đ c bi t, th c hi n hàng trăm pp tính đ phânườ
tích thông tin và tính toán v trí c a âm thanh thu đ c. ượ
Đ cung c p m t cái nn c th h n v ho t đ ng c a m t h th ng ăng ten ơ
thông minh, y t ng t ng 2 ng i ti n hành m t cu c trò truy n trong m tưở ượ ườ ế
phòng bi t l p nh đ c minh h a trên hình v . Ng i nghe có kh năng xác ư ượ ườ
đ nh v trí c a ng i nói khi anh ta di chuy n trong phòng b i vì âm thanh c a ườ
ng i nói đ n m i tai (hay b c m bi n âm thanh) t i các kho ng th i gian kcườ ế ế
nhau. Não ng i (hay b x tín hi u) tính toán ph ng h ng c a ng i nóiườ ươ ướ ườ
t các kho ng th i gian hay đ tr đã nh n đ c b i 2 tai, sau đó, b não thêm ượ
chi u dài c a tín hi u t m i tai đ t p trung vào âm thanh c a ph ng h ng ươ ướ
đ c tính toán.ượ
ng m t quá trình t ng t , não ng i có kh năng pn bi t gi a nhi u tín ươ ư
hi u có h ng đ n kc nhau. Do đó, n u m t ng i m i tham gia vào cu c nói ướ ế ế ườ
chuy n, b n o có th tăng c ng tín hi u thu t ng i nói đáng quan tâm b ườ ườ
ngoài âm thanh nhi u không mong mu n. Vì th , ng i nghe kh ng pn ế ườ
bi t gi ng nói c a m t ng i gi a nhi u ng i đang nói đ ng th i, và t p trung ườ ườ
o m t cu c h i tho i t i m t th i gian. B ngch này, âm thanh nhi u không
mong mu n đ c gi m b t. Ng c l i, ng i nghe th đáp tr l i cùng ượ ượ ườ
h ng nh h ng c a ng i nói b ng vi c đ nh h ng mi ng (hay b phát) c aướ ư ướ ườ ướ
ng i đó h ng v phía ng i nói.ườ ư ườ
H th ng Ăng ten đi n thông minh làm vi c t ng t b ngch s d ng 2 ăng ươ
ten thay cho 2 tai, m t b x lý tín hi u s thay cho “b não” nh hình 3. Do đó, ư
d a trên th i gian tr c a tín hi u nh h ng trênc y u t ăng ten, b x n ưở ế
hi u s tính toán h ng đ n (Direction of arrival: DOA) c a tín hi u quan tâm ướ ế
(Signal of interest: SOI), và đi u ch nh s kích thích (pha và đ l i c a tín hi u)
đ s n sinh ra ki u b c x ch t p chungo SOI trong khi lo i b c tín hi u
nhi u ho c tín hi u kng quan tâm (SNOI: Signals not of interest).
Truy n đ t ý t ng t ng t cho h th ng truy n thông di đ ng, tr m c s ưở ươ ơ
ho t đ ng đóng vai trò ng i nghe, và máy di đ ng đóng vai tc a m t vài âm ườ
thanh đ c nghe b i tai ng i. Nguyên cho m t h th ng ăng ten tng minhượ ườ
đ c minh h a nh hình 4.ượ ư
B x lý tín hi u s đ t t i tr m c s m vi c k t h p v i m t dàn ăng ten ơ ế
ch u trách nhi m đi u khi n các thông s h th ng khác nhau đ lo i b m t vài
tín hi u nhi u ho c SNOI trong khi gia tăng SOI. Vì v y h th ng t o m u b c
x m t cách thích ng, đáp ng t đ ng đ i v i môi tr ng tín hi u và thay đ i ườ
c a nó.
K thu t đ nh d ng p sóng Beamforming.